22
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
NGUYỄN TUẤN PHƯƠNG
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
PHƯƠNG ĐÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 60.34.02.01
TP.HỒ CHÍ MINH – Năm 2014
22
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
NGUYỄN TUẤN PHƯƠNG
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
PHƯƠNG ĐÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 60.34.02.01
GVHD: TS. BÙI HỮU PHƯỚC
TP.HỒ CHÍ MINH – Năm 2014
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến TS. Bùi
Hữu Phước đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn để tôi có thể hoàn thành luận văn này.
Thứ hai, tôi xin được trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban Giám Hiệu, Trưởng khoa
Sau Đại học và toàn bộ đội ngũ cán bộ Khoa Sau Đại học – Khoa Tài chính – Ngân
hàng Trường ĐH Tài chính Marketing vì những hỗ trợ, giúp đỡ cần thiết và tạo điều
kiện về tinh thần và thời gian cho tôi trong thời gian thực hiện luận văn.
Cuối cùng , tôi chân thành cảm ơn các bạn đồng nghiệp tại Ngân hàng Phương
Đông đã hỗ trợ thông tin và số liệu để tôi hoàn thiện hơn cho bài luận văn. .
Do hạn chế về thời gian và nguồn tài liệu tham khảo hiếm hoi nên luận văn
không thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Mong quý thầy cô và bạn đọc góp ý để
luận văn được hoàn chỉnh hơn.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu nêu trong luận văn này được thu thập từ nguồn thực tế,
được công bố trên các báo cáo của các cơ quan nhà nước; được đăng tải trên các
tạp chí, báo chí, các website hợp pháp. Những thông tin và nội dung nêu trong đề
tài đều dựa trên nghiên cứu thực tế và hoàn toàn đúng với nguồn trích dẫn.
Tác giả luận văn: Nguyễn Tuấn Phương
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu ............................................................................. 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ........................................................................... 2
1.3 Phạm vi đối tượng nghiên cứu............................................................................ 2
1.4 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 2
1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................ 2
1.6 Bố cục của đề tài ................................................................................................. 3
Chương 2: Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại ngân
hàng .......................................................................................................................... 4
2.1 Rủi ro tín dụng .................................................................................................... 4
2.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng ................................................................................ 4
2.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng .................................................................................. 4
2.1.2.1 Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro ..................................................... 4
2.1.2.2 Căn cứ theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro ....... 5
2.1.2.3. Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hang ............................................... 6
2.1.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng .......................................................................... 6
2.1.4. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng : .................................................................. 7
2.1.4.1. Nhóm các nguyên nhân khách quan: ........................................................... 7
2.1.4.2 Nhóm các nguyên nhân từ phía Ngân hàng: ............................................... 7
2.1.4.3 Nhóm các nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn: .................................. 8
2.1.5. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng và
nền kinh tế xã hội...................................................................................................... 9
2.1.5.1 Ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng ................................. 9
2.1.5.2. Ảnh hưởng đến nền kinh tế xã hội .............................................................. 9
2.2 Quản trị rủi ro tín dụng: .................................................................................... 10
2.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng ................................................................. 10
2.2.2 Sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng ........................................................ 10
2.2.3. Mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng ............................................................ 11
2.2.4. Công cụ quản trị rủi ro tín dụng ................................................................... 12
2.2.4.1 Chính sách quản trị rủi ro tín dụng ............................................................. 12
2.2.4.2. Chính sách phân bổ tín dụng ..................................................................... 12
2.2.4.3. Lãi suất cho vay ......................................................................................... 13
2.2.4.4. Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ........................................................... 13
2.3 Một số mô hình nghiên cứu trước đây.............................................................. 14
2.3.1 Mô hình đánh giá RRTD bằng phương pháp định tính 6C ........................... 14
2.3.2 Xếp hạng của Moody’s và Standard & Poor’s ............................................. 15
T
0
4
2.3.3 Mô hình điểm số Z (Z - Credit scoring model): ............................................ 15
T
0
4
2.3.4 Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng:............................................................. 17
T
0
4
2.3.5 CreditMetrics .............................................................................................................. 17
T
0
4
T
0
4
2.3.6 KMV ............................................................................................................................. 18
Tóm tắt chương 2.................................................................................................... 19
Chương 3: Thiết kế và xây dựng mô hình nghiên cứu ........................................... 20
3.1 Quy trình nghiên cứu ........................................................................................ 20
3.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất ............................................................................. 21
3.3 Mô tả dữ liệu..................................................................................................... 27
Tóm tắt chương 3.................................................................................................... 27
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và các kiểm định ................................................. 28
4.1 Thực trạng hoạt động tín dụng tại OCB ........................................................... 28
4.1.1 Một số chỉ tiêu tài chánh OCB 2008_2013 ................................................... 28
4.1.2 Phân tích hoạt động cho vay OCB 2008_2013 ............................................. 30
4.1.2.1 Phân tích dư nợ theo thời gian .................................................................... 31
4.1.2.2 Phân tích dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng ................................. 34
4.1.3 Công tác quản lý rủi ro tín dụng tại OCB ...................................................... 36
4.1.3.1 Xây dựng bộ máy quản lý tín dụng và thẩm quyền phê duyệt tín dụng ..... 36
4.1.3.2 Kế hoạch kiểm soát cụ thể kèm theo những biện pháp xử lý mạnh, quyết
liệt ........................................................................................................................... 37
4.1.3.3 Nâng cao chất lượng thẩm định .................................................................. 38
4.1.3.4 OCB hướng tới mô hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung ......................... 38
4.2. Kết quả nghiên cứu và các kiểm định.............................................................. 39
4.2.1 Thống kê đối tượng khảo sát ......................................................................... 39
4.2.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach's Alpha: ......... 41
4.2.3 Phân tích nhân tố EFA đối với thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến RRTD tại
OCB ........................................................................................................................ 41
4.2.4 Phân tích nhân tố EFA đối với thang đo RRTD tại OCB ............................. 44
4.2.5 Kiểm định mô hình và giả thuyết .................................................................. 44
4.3 Thảo luận các biến nghiên cứu ......................................................................... 47
Tóm tắt chương 4.................................................................................................... 52
Chương 5: Kiến nghị một số giải pháp nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng
tại OCB ................................................................................................................... 53
5.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng tại OCB ........................................ 53
5.1.1. Định hướng phát triển kinh doanh ................................................................ 53
5.1.2. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng ................................................... 54
5.1.3. Định hướng kiểm soát và quản lý rủi ro tín dụng ......................................... 54
5.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng quản lý rủi ro tín dụng tại OCB ......... 54
5.2. 1. Chủ động trong việc đánh giá khách hàng có tiềm ẩn rủi ro trong tương lai
gần và xa, từ đó có biện pháp xử lý càng sớm càng tốt.......................................... 54
5.2.2 Nâng cấp hệ thống cảnh báo thông tin tín dụng nội bộ ................................. 56
5.2.3 Thường xuyên cập nhật và hoàn thiện định hướng chính sách phát triển
khách hàng, tiêu chí xét duyệt khách hàng từng thời kỳ ........................................ 57
5.2.4 Chú trọng công tác kiểm soát quá trình tác nghiệp giải ngân; quá trình sử
dụng vốn vay và tính tuân thủ các điều kiện phê duyệt tín dụng (bao gồm cả đơn vị
kinh doanh và khách hàng) ..................................................................................... 58
5.2.5. Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, bồi dưỡng đạo đức nghề ngiệp,
văn hóa kinh doanh, đạo đức kinh doanh của cán bộ tín dụng tương xứng với yêu
cầu tiêu chuẩn ngành trong từng thời đoạn ............................................................ 60
5.3 Kiến nghị với cơ quan Nhà nước, các ban ngành lien quan ............................. 62
5.4 Hạn chế mô hình và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo ................................ 64
Kết luận................................................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. Tiếng Việt:
1/ Báo cáo thường niên của OCB từ năm 2008 đến 2013
2/ QĐ 493/2005/QĐ-NHNN phân loại nợ quá hạn
3/ Bộ tiêu chí sản phẩm tín dụng tại OCB
4/ PGS.TS Trần Huy Hoàng (2007), Quản trị ngân hàng thương mại, NXB Lao
động Xã hội.
5/ PGS.TS. Đinh Xuân Hạng và ThS. Nguyễn Văn Lộc (2013) , Giáo trình "Quản
trị tín dụng ngân hàng thương mại"
6/ PGS. TS. Nguyễn Thị Mùi (2012), “Thực trạng nợ xấu tại các Ngân hàng
thương mại Việt Nam và giải pháp tháo gỡ”, Tạp chí tài chính số 11.2012,
7/ PGS.TS Lê Văn Tề (2007), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, NXB Thống kê.
8/ PGS.TS Nguyễn Thị Ngọc Trang (2006), Quản trị rủi ro tài chính, NXB Thống
kê, TP.HCM.
B. Tiếng Anh:
1.
Basel committee on banking supervision (2000), Principals for the
management of credit risk
2.
Dr. Edward I.Altman (2003), Managing credit risk- The chalenge for the
new millennium
3.
Dr. Christian Thun (2011), Credit risk management: From the sideline into
the Game
C. Website:
và website của một số ngân hàng khác như : Sacombank,
TU
1
3
T
1
3
U
Eximbank, Vietcombank, ACB....
TU
1
3
T
1
3
U
DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
CBTD:
Cán bộ tín dụng
CNTT:
Công nghệ thông tin
DN:
Doanh nghiệp
EFA:
Explanatory Factor Analysis
KH:
Khách hàng
KHCN:
Khách hàng cá nhân
KHDN:
Khách hàng doanh nghiệp
NH:
Ngân hàng
NHNN:
Ngân hàng Nhà nước
NHTM:
Ngân hàng thương mại
NHTMCP:
Ngân hàng thương mại cổ phần
NQH:
Nợ quá hạn
OCB:
Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông
QTRRTD:
Quản trị rủi ro tín dụng
RRTD:
Rủi ro tín dụng
TCTD:
Tổ chức tín dụng
TSĐB:
Tài sản đảm bảo
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Bảng 3.1_ Bảng câu hỏi và mã hóa biến ................................................................ 22
Bảng 4.1 Một số chỉ tiêu tài chánh của OCB 2008-2013 ....................................... 28
Bảng 4.2: Cơ cấu dư nợ cho vay theo kì hạn của OCB 2008-2013 ....................... 31
Bảng 4.3 Cơ cấu dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng của OCB 2008-2013 ...
................................................................................................................................ 34
Biểu đồ 4.1: Hiệu quả kinh doanh của OCB 2008-2013 ........................................ 29
Biểu đồ 4.2: Dư nợ cho vay của OCB 2008-2013.................................................. 30
Biểu đồ 4.3: Dư nợ cho vay theo kì hạn của OCB từ năm 2008-2013 .................. 32
Biểu đồ 4.4: Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay theo kì hạn của OCB từ năm 20082013 ........................................................................................................................ 32
Biểu đồ 4.5: Tỷ trọng dư nợ cho vay theo kì hạn OCB giai đoạn 2008-2013 ....... 33
Biểu đồ 4.6: Dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng của OCB từ năm 20082013 ........................................................................................................................ 34
Biểu đồ 4.7: Tỷ trọng dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng OCB giai đoạn
2008-2013 ............................................................................................................... 35
Biểu đồ 4.8: Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng của
OCB từ năm 2008-2013 ......................................................................................... 35
Hình 3.1 _ Quy trình nghiên cứu ............................................................................ 20
Hình 3.2 _ Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng tại OCB ................ 21
Hình 4.1 _ Tỷ lệ phản hồi theo độ tuổi ................................................................... 40
Hình 4.2. Tỷ lệ phản hồi theo trình độ ................................................................... 40
Hình 4.3. Tỷ lệ phản hồi theo thâm niên công tác.................................................. 41
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 01: Bảng câu hỏi khảo sát ý kiến
Phụ lục 02: Giới thiệu tổng quát Ngân hàng TMCP Phương Đông
Phụ lục 03: Kết quả SPSS kiểm định độ tin cậy các thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha
Phụ lục 04: Kết quả SPSS phân tích nhân tố khám phá EFA
Phụ lục 05: Kết quả SPSS phân tích hồi quy bội
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động tín dụng luôn là một trong những hoạt động truyền thống góp phần quan
trọng vào lợi nhuận của các NHTM. Tuy nhiên, càng cho vay nhiều thì rủi ro đi kèm với
hoạt động cho vay cũng sẽ tăng cao. Và thực tế đã chứng minh qua nợ xấu.
Hiện nay vẫn chưa có tiếng nói thống nhất nợ xấu về tỷ lệ nợ xấu của hệ thống
NHTM Việt Nam. Thống đốc NHNN cho rằng tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ tại các
NHTM khoảng 10%. Trong khi cơ quan Thanh tra NHNN lại đưa ra con số tỷ lệ nợ xấu
của các ngân hàng khoảng 8,6%, tương đương với trên 200.000 tỷ đồng. Bên cạnh những
con số được NHNN công bố nói trên, Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia cũng đưa ra tỷ
lệ nợ xấu là 11,8%, tương đương với khoảng 270.000 tỷ đồng. Vậy nợ xấu của các ngân
hàng Việt Nam là bao nhiêu vẫn còn là ẩn số nhưng đa số các ý kiến đều cho rằng nợ xấu
tại các ngân hàng là con số không nhỏ.
Xử lý nợ xấu cần được thực hiện đồng bộ với các giải pháp kiểm soát nợ trong hạn,
nhận diện, cảnh báo và xử lý ngay nhưng khoản nợ xấu tiềm ẩn, nợ có vấn đề.
Trong những năm vừa qua cũng đã xảy ra không biết bao nhiêu những vụ tai tiếng
trong Ban điều hành, xét duyệt, thẩm định khách hàng mà nổi bật là đạo đức nghề nghiệp,
thiếu trách nhiệm trong quá trình thẩm định, không kiểm tra sâu sát hồ sơ tín dụng,…
Vì vậy, quản lý rủi ro tín dụng trở nên rất cần thiết và quan trọng trong lúc này.
Từ những lý do nêu trên, tác giả chọn đề tài: “CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
PHƯƠNG ĐÔNG” để nghiên cứu.
2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
− Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng quản lý rủi ro tín dụng tại OCB;
− Xem xét mức độ tác động của từng yếu tố đến chất lượng quản lý rủi ro tín dụng
tại OCB
− Kiến nghị một số giải pháp nâng cao công tác quản lý rủi ro tín dụng tại OCB.
1.3. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu :
- Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại OCB trong thời gian 2008
đến 2013.
- Đối tượng nghiên cứu: các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý rủi ro tín dụng tại OCB.
1.4. Phương pháp nghiên cứu:
Định tính: dựa trên cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của
NHTM để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý rủi ro tín dụng tại OCB.
Định lượng: sử dụng phần mềm SPSS 18 để phân tích và đánh giá các yếu tố ảnh
hưởng đến quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng; từ mô hình nghiên cứu kết hợp với thực
trạng để rút trích những yếu tố xác thực và trọng yếu.
1.5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Về mặt lý luận, hệ thống hóa các nội dung liên quan đến quản lý rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng.
Thông qua quá trình nghiên cứu thực tiễn hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại
OCB, tác giả hy vọng sẽ góp phần đúc kết được những mặt mạnh-yếu trong công tác
quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng và đề xuất những giải pháp phù hợp và thực tiễn
nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại OCB.
3
1.6. Bố cục của đề tài:
CHƯƠNG 1: Giới thiệu nghiên cứu
CHƯƠNG 2: Cơ sở lý luận
CHƯƠNG 3: Thiết kế và xây dựng mô hình nghiên cứu
CHƯƠNG 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
CHƯƠNG 5: Kiến nghị một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Phương Đông
4
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1- Rủi ro Tín dụng
2.1.1. Khái niệm Rủi ro tín dụng:
- Theo Thomas P.Fitch : “Rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi người vay không thanh
toán được nợ theo thoả thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ”.
- Theo Hennie van Greuning – Sonja B rajovic Bratanovic : “Rủi ro tín dụng được định
nghĩa là nguy cơ mà người đi vay không thể chi trả tiền lãi, hoặc hoàn trả vốn gốc so với
thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng. Đây là thuộc tính vốn có của hoạt động
ngân hàng. Rủi ro tín dụng tức là việc chi trả bị trì hoãn, hoặc tồi tệ hơn là không hoàn trả
được toàn bộ. Điều này gây ra sự cố đối với dòng chu chuyển tiền tệ và gây ảnh hưởng
tới khả năng thanh khoản của ngân hàng”.
- Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức Tín dụng là khả năng xảy ra tổn
thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức Tín dụng do khách hàng không thực hiện
hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.
2.1.2 Phân loại Rủi ro tín dụng:
2.1.2.1 Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro
- Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do
những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi
ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo và rủi ro nghiệp vụ:
5
Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến đánh giá và phân tích tín dụng khi NH lựa
chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay.
Rủi ro đảm bảo: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản trong hợp
đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, hình thức đảm bảo và mức cho
vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho
vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay
có vấn đề.
- Rủi ro danh mục: là rủi ro mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý
danh mục cho vay của NH, được phân thành rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm riêng bên trong của mỗi chủ thể đi vay
hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng
vốn vay của khách hàng vay.
Rủi ro tập trung: là trường hợp NH tập trung cho vay quá nhiều đối với một số khách
hàng, cho vay quá nhiều khách hàng hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế
hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định,...
2.1.2.2 Căn cứ theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro
- Rủi ro khách quan là rủi ro do các nguyên nhân khách quan như thiên tai, địch họa,
người vay bị chết, mất tích và các biến động ngoài dự kiến khác làm thất thoát vốn vay
trong khi người vay đã thực hiện nghiêm túc chế độ chính sách.
- Rủi ro chủ quan do nguyên nhân thuộc về chủ quan của người vay và người cho vay vì
vô tình hay cố ý làm thất thoát vốn vay hay vì những lý do chủ quan khác.
6
2.1.2.3. Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng
- Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn: Khi thiết lập mối quan hệ tín dụng, ngân hàng và
khách hàng phải quy ước về khoản thời gian hoàn trả nợ vay. Tuy nhiên, đến thời hạn
quy ước nhưng ngân hàng vẫn chưa thu hồi được vốn vay.
- Rủi ro do không có khả năng trả nợ: Là rủi ro xảy ra trong trường hợp doanh nghiệp đi
vay mất khả năng chi trả, ngân hàng phải thanh lý TSĐB của doanh nghiệp để thu nợ.
- Rủi ro tín dụng không giới hạn ở hoạt động cho vay: Bao gồm các hoạt động khác mang
tính chất tín dụng của ngân hàng như bảo lãnh, cam kết, chấp thuận tài trợ thương mại,
cho vay thị trường liên ngân hàng, tín dụng thuê mua, đồng tài trợ…
2.1.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng
- Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: Rủi ro tín dụng xảy ra sau khi ngân hàng giải ngân
vốn vay và trong quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng. Do tình trạng thông tin bất
cân xứng nên thông thường ngân hàng ở vào thế bị động, ngân hàng thường biết thông tin
sau hoặc biết thông tin không chính xác về những khó khăn, thất bại của khách hàng và
do đó thường có những ứng phó chậm trễ.
- Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: đặc điểm này biểu hiện ở sự đa dạng,
phức tạp của nguyên nhân, hình thức, hậu quả của rủi ro tín dụng do đặc trưng ngân hàng
là tổ chức trung gian tài chính tiền tệ. Do đó khi phòng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng phải
chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ nguyên nhân bản chất và hậu quả do rủi ro tín
dụng đem lại để có biện pháp phòng ngừa phù hợp.
- Rủi ro tín dụng có tính tất yếu: Rủi ro tín dụng luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động tín
dụng của ngân hàng thương mại. Chấp nhận rủi ro là tất yếu trong hoạt động ngân hàng.
Các ngân hàng cần phải đánh giá các cơ hội kinh doanh dựa trên mối quan hệ rủi ro – lợi
ích nhằm tìm ra những cơ hội đạt được những lợi ích xứng đáng với mức rủi ro chấp
nhận. Ngân hàng sẽ hoạt động tốt nếu mức rủi ro mà ngân hàng gánh chịu là hợp lý và
7
kiểm soát được, nằm trong phạm vi khả năng các nguồn lực tài chính và năng lực tín
dụng của ngân hàng.
2.1.4. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng :
2.1.4.1. Nhóm các nguyên nhân khách quan:
♦ Các yếu tố về điều kiện tự nhiên (thời tiết, khí hậu …) : Những hiện tượng xấu xảy
ra trong tự nhiên như hạn hán, thiên tai, lũ lụt, hoả hoạn … gây ảnh hưởng rất nặng nề và
trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của khách hàng cũng như Ngân hàng.
♦ Các yếu tố về môi trường kinh doanh: Môi trường kinh doanh không ổn định và
không thuận lợi, các chính sách quản lý của Nhà nước chưa hoàn thiện … đã làm cho
việc hoat động kinh doanh của khách hàng vay vốn bị trở ngại, khó khăn và ảnh hưởng
đến khả năng thanh toán nợ vay cho ngân hàng. Ngoài ra, vai trò quản lý của Nhà nước
còn nhiều hạn chế, công tác thanh tra, kiểm tra còn yếu kém đã không phát hiện và ngăn
chặn được các hành vi lừa đảo.
♦ Các yếu tố khách quan khác : Tình hình an ninh, chính trị hoặc khủng hoảng kinh tế
trong nước và trong khu vực không ổn định … cũng là một trong những nguyên nhân gây
nên rủi ro tín dụng cho ngân hàng.
2.1.4.2 Nhóm các nguyên nhân từ phía Ngân hàng:
♦ Chính sách tín dụng không hợp lý : Chính sách tín dụng có vai trò rất quan trọng và
có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng tín dụng của NHTM. Một chính sách tín dụng
không hợp lý biểu hiện ở : Cơ sở thiết lập cơ cấu tín dụng hợp lý không căn cứ trên cơ
cấu kinh tế địa bàn và khả năng nguồn vốn cụ thể của ngân hàng ; Chính sách lãi suất
không linh động, Cơ chế giám sát không phù hợp, phương thức kiểm tra không đa dạng
8
♦ Quy trình tín dụng thiếu chặt chẽ và không phù hợp : thông tin cần thiết để thực
hiện ở các bước trong quy trình không được quy định chặt chẽ và chi tiết; quá trình giải
ngân thiếu căn cứ xác đáng về đối tượng vay vốn, thời điểm giải ngân; công tác kiểm tra,
giám sát khách hàng chưa được chặt chẽ trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng tín
dụng,…
♦ Yếu tố về nguồn nhân lực của Ngân hàng: trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của cán
bộ tín dụng còn hạn chế, thiếu am hiểu về thị trường, lĩnh vực kinh doanh cũng như về
tình hình kinh doanh của khách hàng vay vốn, do đó không thể tư vấn cho khách hàng
những phương án vay vốn tối ưu hoặc thẩm định hồ sơ không chính xác; đạo đức nghề
nghiệp của cán bộ tín dụng còn thấp, phẩm chất không tốt, bị khách hàng mua chuộc, hối
lộ …, rất nhiều trường hợp gây ra hậu quả nghiêm trọng cho ngân hàng vì sự cấu kết và
cố ý làm trái pháp luật của cán bộ tín dụng và khách hàng; quy trình cho vay không được
tuân thủ theo đúng quy định của ngân hàng,….
♦ Các nguyên nhân khác :
+ Do ngân hàng quản lý không chặt chẽ thanh khoản, làm thiếu khả năng chi trả ; Việc
cho vay và đầu tư quá liều lĩnh, cụ thể : Ngân hàng cho vay tập trung vào một đơn vị kinh
tế hoặc một ngành kinh tế nào đó hoặc chú trọng đầu tư vào một loại chứng khoán có rủi
ro cao … Những nguyên nhân này cũng tạo ra rủi ro tín dụng và gây nên những hậu quả
nghiêm trọng cho NHTM.
2.1.4.3 Nhóm các nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn: khách hàng sử dụng
vốn vay sai mục đích; khách hàng lập hồ sơ giả để lừa đảo ngân hàng ; khách hàng vay
vốn thiếu năng lực pháp lý; hoạt động kinh doanh thua lỗ liên tục; việc quản lý không
hiệu quả, thiếu sự thống nhất trong ban điều hành …
9
2.1.5. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng và
nền kinh tế xã hội
2.1.5.1 Ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Khi rủi ro tín dụng xảy ra, ngân hàng không thu được vốn tín dụng đã cấp và lãi cho vay,
nhưng ngân hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn, điều này sẽ
làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc thu chi, vòng quay vốn tín dụng giảm làm cho
ngân hàng kinh doanh không hiệu quả, chi phí của ngân hang tăng lên so với dự kiến.
Nếu một khoản vay nào đó bị mất khả năng thu hồi thì ngân hàng phải sử dụng các nguồn
vốn của mình để trả cho người gửi tiền, đến một chừng mực nào đấy, ngân hàng không
có đủ nguồn vốn để trả cho người gửi tiền thì ngân hàng sẽ rơi vào tình trạng mất khả
năng thanh toán, có thể dẫn đến nguy cơ gặp rủi ro thanh khoản. Và kết quả là làm thu
hẹp quy mô kinh doanh, năng lực tài chính giảm sút, uy tín, sức cạnh tranh giảm không
những trong thị trường nội địa mà còn lan rộng ra các nước, kết quả kinh doanh của ngân
hàng ngày càng xấu có thể dẫn ngân hang đến thua lỗ hoặc đưa đến bờ vực phá sản nếu
không có biện pháp xử lý, khắc phục kịp thời.
2.1.5.2. Ảnh hưởng đến nền kinh tế xã hội
Bắt nguồn từ bản chất và chức năng của ngân hàng là một tổ chức trung gian tài chính
chuyên huy động vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để cho các tổ chức, các doanh nghiệp và
cá nhân có nhu cầu vay lại. Do đó, thực chất quyền sở hữu những khoản cho vay là quyền
sở hữu của người đã gửi tiền vào ngân hàng. Bởi vậy, khi rủi ro tín dụng xảy ra thì không
những ngân hàng chịu thiệt hại mà quyền lợi của người gửi tiền cũng bị ảnh hưởng.
Khi một ngân hàng gặp phải rủi ro tín dụng hay bị phá sản thì người gửi tiền ở các ngân
hàng khác hoang mang lo sợ và kéo nhau ồ ạt đến rút tiền ở các ngân hàng khác, làm cho
toàn bộ hệ thống ngân hàng gặp phải khó khăn.
10
Ngân hàng phá sản sẽ ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
không có tiền trả lương dẫn đến đời sống công nhân gặp khó khăn.
Hơn nữa, sự hoảng loạn của các ngân hàng ảnh hưởng rất lớn đến toàn bộ nền kinhtế. Nó
làm cho nền kinh tế bị suy thoái, giá cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tăng, xã hội mất
ổn định.
Tóm lại, rủi ro tín dụng của một ngân hàng xảy ra ở mức độ khác nhau, nhẹ nhất là ngân
hàng bị giảm lợi nhuận khi không thu hồi được lãi cho vay, nặng nhất khi ngân hàng
không thu đủ vốn lãi, hoặc bị mất cả vốn lẫn lãi, dẫn đến ngân hàng bị thua lỗ. Nếu tình
trạng này kéo dài không khắc phục được, ngân hàng sẽ bị phá sản, gây hậu quả nghiêm
trọng cho nến kinh tế nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng. Chính vì vậy đòi hỏi
các nhà quản trị ngân hàng phải hết sức thận trọng và có những biện pháp thích hợp để
ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng.
2.2- Quản trị rủi ro tín dụng
2.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng
Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình nhận dạng, phân tích yếu tố rủi ro, đo lường
mức độ rủi ro; trên cơ sở đó lựa chọn triển khai các biện pháp phòng ngừa và quản lý các
hoạt động tín dụng nhằm hạn chế và loại trừ rủi ro trong quá trình cấp tín dụng.
2.2.2 Sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là nguyên nhân chủ yếu tạo ra sự tổn thất về vốn của các ngân hàng
thương mại. Thường thu nhập của các ngân hàng thương mại được đem lại chủ yếu là từ
nguồn thu nhập của hoạt động tín dụng. Vì vậy, rủi ro tín dụng được xem là một trong
những yếu tố hết sức quan trọng, đòi hỏi các ngân hàng phải có khả năng phân tích, đánh
giá và quản trị rủi ro tín dụng hiệu quả. Một khi ngân hàng chấp nhận nhiều khoản cho
vay có rủi ro tín dụng cao thì ngân hàng có khả năng phải đối mặt với tình trạng thiếu vốn
11
hay tính thanh khoản thấp. Điều này có thể làm giảm hoạt động kinh doanh cũng như lợi
nhuận của ngân hàng, thậm chí có thể dẫn đến phá sản. Cho nên, các ngân hàng thương
mại cần phải chú trọng hơn nữa đến quản trị rủi ro tín dụng để có những giải pháp cụ thể
nhằm ngăn ngừa và hạn chế tối đa rủi ro tín dụng xảy ra.
Quản trị rủi ro tín dụng là thước đo năng lực kinh doanh của các ngân hàng thương
mại. Tình hình kinh tế ngày càng có nhiều biến động, thị trường tài chính, tiền tệ và ngân
hàng cũng diễn biến phức tạp hơn, tiềm ẩn nhiều rủi ro, nhất là rủi ro tín dụng. Mặc dù,
trước khi cho vay nhân viên ngân hàng đã tìm hiểu thị trường và dự đoán những rủi ro có
thể xảy ra nhưng sự tiên liệu, phát hiện rủi ro tiềm ẩn và ứng phó của nhân viên ngân
hàng là có giới hạn, trên thực tế rủi ro tín dụng phát sinh do nhiều nguyên nhân, có thể do
nguyên nhân khách quan, chủ quan hay do bất khả kháng… Vì vậy, quản trị rủi ro tín
dụng phải được xem là một nghiệp vụ chủ đạo và là thước đo năng lực kinh doanh của
các ngân hàng thương mại để ngăn ngừa và hạn chế tối đa những tổn thất do rủi ro tín
dụng gây ra.
Quản trị rủi ro tín dụng tốt là một lợi thế cạnh tranh của các ngân hàng thương mại.
Quản trị rủi ro tín dụng được thực hiện tốt sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng sàng lọc được
những khách hàng có năng lực pháp lý tốt, năng lực tài chính tốt, có tiềm năng phát
triển… nhằm giúp cho việc tài trợ vốn của ngân hàng thực sự mang lại hiệu quả, và sẽ tạo
điều kiện thuận lợi cho các ngân hàng thương mại trong quá trình cạnh tranh.
2.2.3. Mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng
Mục tiêu của QTRRTD là để tối đa hóa lợi nhuận trên cơ sở giữ mức độ RRTD hoặc tổn
thất tín dụng ở mức ngân hàng có thể chấp nhận, được kiểm soát và trong phạm vi nguồn
lực tài chính của ngân hàng.