Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Luận văn thạc sĩ giải pháp tăng cường huy động tiền gửi khách hàng tại ngân hàng TMCP công thương việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 138 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀO ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------o0o------

HUỲNH THỊ KIM NHI

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI
KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------o0o------

HUỲNH THỊ KIM NHI

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI
KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số:
60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS.TS TRƯƠNG QUANG THÔNG

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2016


Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và nội dung luận văn
chưa từng được ai công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào.

Tác giả

Huỳnh Thị Kim Nhi


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
TÓM TẮT
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU .......................................................................................1
1.1 Lý do nghiên cứu ................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................2
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................2
1.4 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................3

1.5 Kết cấu của luận văn ...........................................................................................3
1.6 Ý nghĩa khoa học của đề tài ................................................................................4
Tóm tắt chương 1 ....................................................................................................4
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI........................................................................5
2.1 Tổng quan về huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại ..................5
2.1.1 Khái niệm về huy động vốn tiền gửi .............................................................5
2.1.2 Đặc điểm huy động vốn tiền gửi ....................................................................6
2.1.3 Nguyên tắc huy động vốn tiền gửi .................................................................7
2.1.4 Vai trò của huy động vốn tiền gửi .................................................................8
2.1.5 Các hình thức huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng tại ngân hàng
thương mại ..............................................................................................................9
2.1.5.1 Huy động vốn từ tiền gửi thanh toán ........................................................9
2.1.5.2 Huy động vốn từ tiền gửi có kỳ hạn .......................................................10
2.1.5.3 Huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm .........................................................10
2.2 Các nghiên cứu trước đây có liên quan ........................................................11
2.2.1 Nghiên cứu ở nước ngoài .............................................................................11
2.2.2 Nghiên cứu tại Việt Nam .............................................................................15
2.2.3 Các nhân tố tác động đến quyết định gửi tiền của khách hàng tại các ngân
hàng thương mại ...................................................................................................16
2.2.3.1 Lợi ích tài chính ......................................................................................16
2.2.3.2 An toàn tiền gửi ......................................................................................17
2.2.3.3 Sản phẩm, dịch vụ ..................................................................................19
2.2.3.4 Chất lượng dịch vụ .................................................................................19


2.2.3.5 Sự thuận tiện ...........................................................................................21
2.2.3.6 Công nghệ ...............................................................................................22
2.2.3.7 Danh tiếng và uy tín................................................................................22
2.2.3.8 Đội ngũ nhân viên...................................................................................23

2.2.3.9 Sự giới thiệu............................................................................................24
2.3 Đóng góp mới của đề tài .................................................................................26
Tóm tắt chương 2 ..................................................................................................27
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ....................................................28
3.1 Giới thiệu về ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam ....28
3.2 Thực trạng huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại cổ phần
Công Thương Việt Nam .................................................................................30
3.2.1 Các hình thức huy động vốn tiền gửi đang được triển khai tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam ......................................................30
3.2.2 Thực trạng huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại cổ phần Công
Thương Việt Nam .................................................................................................31
Tóm tắt chương 3 ..................................................................................................38
CHƯƠNG 4 PHƯƠNG PHÁP, DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....39
4.1 Thiết kế nghiên cứu.........................................................................................39
4.2. Nghiên cứu định tính .....................................................................................42
4.2.1 Mô hình nghiên cứu và giả thiết nghiên cứu ...............................................42
4.2.2 Kết quả nghiên cứu sơ bộ ............................................................................44
4.2.3 Xây dựng thang đo .......................................................................................46
4.2.3.1 Nhân tố “Lợi ích tài chính” ....................................................................46
4.2.3.2 Nhân tố “An toàn tiền gửi” .....................................................................47
4.2.3.3 Nhân tố “Sản phẩm, dịch vụ” .................................................................47
4.2.3.4 Nhân tố “Chất lượng dịch vụ” ................................................................47
4.2.3.5 Nhân tố “Sự thuận tiện”..........................................................................47
4.2.3.6 Nhân tố “Công nghệ” .............................................................................47
4.2.3.7 Nhân tố “Danh tiếng và uy tín” ..............................................................48
4.2.3.8 Nhân tố “Đội ngũ nhân viên” .................................................................48
4.2.3.9 Nhân tố “Sự giới thiệu” ..........................................................................48
4.2.3.10 Quyết định gửi tiền vào VietinBank .....................................................48
4.2.4 Thiết kế bảng câu hỏi ...................................................................................49

4.2.5. Kích thước mẫu nghiên cứu ........................................................................49
4.3. Nghiên cứu định lượng ..................................................................................50
4.3.1 Mô tả dữ liệu ................................................................................................50
4.3.1.1 Đặc điểm mẫu .........................................................................................50
4.3.1.2 Thống kê mô tả các biến định lượng ......................................................52


4.3.2 Đánh giá thang đo ........................................................................................53
4.3.3 Phân tích EFA đối với thang đo nhân tố tác động quyết định gửi tiền của
khách hàng cá nhân ...............................................................................................54
4.3.4 Phân tích EFA đối với thang đo quyết định gửi tiền ...................................57
4.3.5 Kết quả hồi quy đa biến ...............................................................................58
4.3.6 Phân tích phương sai ANOVA ....................................................................59
4.3.6.1 So sánh quyết định gửi tiền vào ngân hàng của khách hàng theo giới tính
............................................................................................................................59
4.3.6.2 So sánh quyết định gửi tiền vào ngân hàng của khách hàng theo độ tuổi
............................................................................................................................59
4.3.6.3 So sánh quyết định gửi tiền vào ngân hàng của khách hàng theo thu
nhập.....................................................................................................................60
4.3.6.4 So sánh quyết định gửi tiền vào ngân hàng của khách hàng ở các khu
vực khác nhau .....................................................................................................60
4.3.6.5 So sánh quyết định gửi tiền vào ngân hàng của khách hàng ở các đối
tượng khách hàng khác nhau. .............................................................................61
4.4 Thảo luận kết quả ...........................................................................................61
Tóm tắt chương 4 ..................................................................................................65
CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI KHÁCH
HÀNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ..................66
5.1 Định hướng phát triển hoạt động huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng
thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam .............................................66
5.2 Giải pháp vận dụng tác động của các nhân tố nhằm gia tăng khả năng huy

động vốn tiền gửi đối với khách hàng tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Công Thương Việt Nam .................................................................................68
5.2.1 Tối đa hóa lợi ích tài chính cho khách hàng ................................................68
5.2.2 Đảm bảo tối đa sự thuận tiện cho khách hàng .............................................70
5.2.3 Nâng cao cảm giác an toàn cho khách hàng khi gửi tiền tại VietinBank ....72
5.2.4 Nâng cao chất lượng dịch vụ của ngân hàng ...............................................73
5.2.5 Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ của ngân hàng ............................................75
5.2.6 Nâng cao danh tiếng và uy tín của ngân hàng .............................................76
5.2.7 Tăng cường tận dụng Sự giới thiệu của khách hàng ...................................76
5.2.8 Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ nhân viên ngân hàng..............................77
5.4 Hạn chế của đề tài, gợi ý hướng nghiên cứu tiếp theo .................................78
Tóm tắt chương 5 ..................................................................................................79
KẾT LUẬN ............................................................................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

BTMU

Ngân hàng The Bank of Tokyo – Mitsubishi UFJ, Ltd

DEG

Ngân hàng tái thiết Đức

FTP

Giải pháp quản trị điều chuyển vốn FTP


IFC

Tổ chức tài chính quốc tế

JBIC

Quỹ Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ

KFW

Công ty Đầu tư và phát triển Đức

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTW
ODA

Ngân hàng Trung ương

POS

Máy chấp nhận thanh toán thẻ


TCTD

Tổ chức tín dụng

TCTK

Tổ chức kinh tế

USD

Đôla Mỹ

VietinBank

Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam

VND

Việt Nam đồng

WTO

Tổ chức Thương mại Thế giới

Official Development Assistance – Hỗ trợ phát triển chính thức


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tóm tắt các nghiên cứu trước đây ............................................................14
Bảng 2.2. Tổng hợp các nhân tố và tiêu chí ngân hàng cần thực hiện để gia tăng khả

năng huy động vốn tiền gửi .......................................................................................24
Bảng 3.1. Nguồn vốn tiền gửi của VietinBank từ năm 2010 – 2014 ........................31
Bảng 3.2. So sánh tốc độ tăng trưởng nguồn vốn tiền gửi của VietinBank với một số
ngân hàng niêm yết. ..................................................................................................32
Bảng 3.3. Thị phần huy động tiền gửi của VietinBank .............................................32
Bảng 3.4. Tình hình nguồn vốn tiền gửi phân theo thời hạn gửi ..............................33
Bảng 3.5. Tình hình nguồn vốn tiền gửi phân theo thời hạn gửi của VietinBank so
với các ngân hàng khác năm 2014. ...........................................................................34
Bảng 3.6. Tình hình nguồn vốn tiền gửi phân theo loại tiền tệ .................................35
Bảng 3.7. Tình hình nguồn vốn tiền gửi phân theo loại khách hàng ........................36
Bảng 3.8. Xu hướng an toàn vốn của VietinBank giai đoạn 2010 – 2014 ...............37
Bảng 3.9. Khả năng thanh khoản của VietinBank ....................................................37
Bảng 4.1. Tổng hợp quy trình nghiên cứu và tiến độ thực hiện ...............................42
Bảng 4.2. Mẫu khảo sát .............................................................................................50
Bảng 4.3. Phân loại giới tính, độ tuổi và nghề nghiệp mẫu khảo sát ........................51
Bảng 4.4. Bảng thống kê mô tả các biến định lượng ................................................52
Bảng 4.5. Bảng kết quả Cronbach Alpha các thang đo nhân tố tác động quyết định
gửi tiền.......................................................................................................................53
Bảng 4.6. Bảng kết quả Cronbach Alpha thang đo quyết định gửi tiền ...................54
Bảng 4.7. Kết quả EFA lần 2 cho 30 biến quan sát ..................................................55
Bảng 4.8. Bảng kết quả Cronbach Alpha đối với thang đo thuantien, sanpham và
danhtieng ...................................................................................................................56
Bảng 4.9. Bảng Tổng hợp các nhân tố tác động đến quyết định gửi tiền .................57
Bảng 4.10. Bảng kết quả EFA cho 3 biến quan sát đối với nhóm quyết định gửi tiền
...................................................................................................................................57
Bảng 4.11. Mức độ tác động của các nhân tố ...........................................................59


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 3.1. Biểu đồ tình hình nguồn vốn tiền gửi phân theo thời hạn ................33

Hình 3.2. Cơ cấu nguồn vốn tiền gửi phân theo loại tiền tệ ..............................35
Hình 3.3. Cơ cấu nguồn vốn tiền gửi phân theo đối tượng khách hàng ..........36


1

CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU
Chương 1 của nghiên cứu sẽ giới thiệu khái quát lý do chọn đề tài và vấn đề
nghiên cứu. Nội dung của chương 1 bao gồm 7 phần: (1) Lý do nghiên cứu, (2)
Mục tiêu nghiên cứu, (3) Đối tượng và phạm vi nghiên cứu, (4) Phương pháp
nghiên cứu, (5) Kết cấu của luận văn, (6) Ý nghĩa khoa học của đề tài.
1.1 Lý do nghiên cứu
Hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam từ khi ra đời cho tới nay đã dần
khẳng định được vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Ngân hàng thương mại là
một định chế tài chính trong gian làm cầu nối giữa nguồn cung và cầu vốn trong
nền kinh tế. Một trong những hoạt động đó là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền
này để cho vay, cấp tín dụng. Đối với ngân hàng thương mại, nguồn vốn huy
động từ tiền gửi tiết kiệm chiếm tỷ trọng tương đối lớn và có ý nghĩa quyết định
đối với hoạt động của ngân hàng, chúng quyết định khả năng thanh toán, năng
lực cạnh tranh của ngân hàng, quyết định quy mô tín dụng cũng như các hoạt
động kinh doanh khác của ngân hàng…do đó công tác huy động vốn, trong đó
huy động tiền gửi tiết kiệm ngày càng có vai trò to lớn, quyết định đến khả năng
tồn tại và phát triển của ngân hàng.
Nguồn vốn của ngân hàng được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau như
vốn tự có, vốn tiền gửi, vốn đi vay… Trong đó, vốn huy động từ tiền gửi chiếm
tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng thương mại. Việc đẩy mạnh
huy động vốn tiền gửi trong dân cư với chi phí hợp lý là vấn đề cần quan tâm và
hết sức cần thiết đối với mỗi ngân hàng thương mại hiện nay.
Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam (tên giao dịch là
VietinBank) là một trong những ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam. VietinBank

vừa được hãng tư vấn định giá thương hiệu Brand Finance đánh giá là một trong
50 thương hiệu giá trị lớn nhất Việt Nam năm 2015 (Vietnam Top 50 brands
2015). Với ngành ngân hàng Việt Nam, VietinBank đang đứng đầu danh sách khi


2

giá trị thương hiệu được định giá lớn nhất là 197 triệu USD1. Đến nay,
VietinBank phát triển trở thành Ngân hàng thương mại hàng đầu Việt Nam với
quy mô vốn lớn nhất, chất lượng tài sản tốt, giá trị thương hiệu cao nhất tại thị
trường Việt Nam. Đồng thời đang vươn tầm khu vực và hội nhập quốc tế mạnh
mẽ. VietinBank đang phấn đấu hoàn thành mục tiêu chiến lược là trở thành ngân
hàng tầm cỡ khu vực vào năm 2017. Muốn gia tăng thị phần đòi hỏi VietinBank
phải không ngừng nổ lực phấn đấu, nhìn nhận thực tế và khắc phục những hạn
chế, đưa ra giải pháp để có thể phát triển nguồn vốn tiền gửi của khách hàng lớn
mạnh. Chính về thế tác giả chọn đề tài “Giải pháp tăng cường huy động tiền
gửi khách hàng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam”
nhằm áp dụng những cơ sở lý thuyết, kiến thức khoa học trong lĩnh vực nghiên
cứu để tìm ra các nhân tố tác động đến khả năng huy động vốn tiền gửi đối với
khách hàng cá nhân. Từ kết quả nghiên cứu đó sẽ đề xuất những giải pháp nhằm
hoàn thiện và nâng cao khả năng huy động vốn tiền gửi.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Xác định những nhân tố tác động đến khả năng huy động vốn tiền gửi đối
với khách hàng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam.
Dựa vào mô hình nghiên cứu, đánh giá mức độ ảnh hưởng của những nhân
tố đó đến khả năng huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Công Thương Việt Nam
Cuối cùng, tác giả đưa ra những giải pháp nhằm phân tích và cụ thể hóa các
nội dung cần thực hiện đối với từng nhân tố để đảm bảo vấn đề thực thi và hiệu
quả nhất định đối với công tác phát triển nguồn vốn huy động tiền gửi tại Ngân

hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố tác động đến khả năng huy động vốn
tiền gửi đối với khách hàng.
Đối tượng khảo sát:
1

/>

3

+ Phạm vi nghiên cứu: Các chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Công
Thương Việt Nam tại Hà Nội, Đà Nẵng, Tp.HCM, Cần Thơ.
+ Thời gian nghiên cứu: trong khoảng thời gian từ tháng 2/2015 đến tháng
10/2015.
1.4 Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu này được tiến hành theo hai bước: nghiên cứu sơ bộ và nghiên
cứu chính thức thông qua phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định
lượng.
Phương pháp nghiên cứu định tính:
Tìm hiểu các nghiên cứu trước đây, các cơ sở lý thuyết về các nhân tố tác
động đến khả năng huy động vốn tiền gửi của ngân hàng thương mại.
Thu thập, thống kê, mô tả số liệu để nắm rõ thực trạng khả năng huy động
tiền gửi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam. Bên cạnh
đó, phỏng vấn các khách hàng để xác định được các nhân tố tác động đến khả
năng huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương
Việt Nam.
Phương pháp nghiên cứu định lượng:
Dựa trên nền tảng lý thuyết và mô hình nghiên cứu, tác giả tiến hành nghiên
cứu định lượng thông qua khảo sát thực tế, sử dụng phương pháp phân tích nhân

tố khám phá và phân tích hồi quy bội, dữ liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS
Version 20 trên cơ sở bảng câu hỏi khảo sát của khách hàng gửi tiền tại
VietinBank, nhằm khẳng định sự phù hợp của các thang đo, xác định được các
nhân tố tác động đến khả năng huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam và đưa ra kết luận cho
bài nghiên cứu.
1.5 Kết cấu của luận văn
Luận văn gồm có 5 chương với kết cấu như sau:
Chương 1. Giới thiệu


4

Chương 2. Tổng quan lý thuyết về huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng
thương mại.
Chương 3. Thực trạng huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam.
Chương 4. Phương pháp, dữ liệu và kết quả nghiên cứu.
Chương 5. Giải pháp mở rộng huy động vốn tiền gửi khách hàng tại Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
1.6 Ý nghĩa khoa học của đề tài
Từ việc phân tích các yếu tố các động đến khả năng huy động vốn đối với
khách hàng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam để nắm
bắt được mức độ tác động cũng như mối tương quan của các yếu tố để phát huy
nâng cao các yếu tố tác động tích cực và giảm thiểu các yếu tố tác động tiêu cực.
Tóm tắt chương 1
Chương 1 của đề tài trình bày tầm quan trọng của hoạt động huy động vốn
của ngân hàng thương mại, đặc biệt là hoạt động huy động vốn tiền gửi đối với
VietinBank. Hoạt động huy động vốn tiền gửi là nguồn đầu vào vô cùng quan
trọng đối với hoạt động cho vay của VietinBank – là một trong những hoạt động

đóng góp tỷ trọng lớn trong cơ cấu lợi nhuận của ngân hàng. Tuy nhiên, trong bối
cảnh cạnh tranh khốc liệt, để có thể gia tăng thị phần, việc đánh giá lại thực trạng
huy động vốn tiền gửi và tìm những giải pháp mở rộng huy động vốn tiền gửi là
vô cùng cấp thiết. Từ đó đã nêu lý do nghiên cứu của đề tài, đưa ra vấn đề nghiên
cứu. Từ các vấn đề nghiên cứu của đề tài, chương này cũng đặt ra mục tiêu
nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu để thực hiện qua đó trình bày sơ lược nội dung
nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu, kết cấu của đề tài và cuối cùng đưa ra
ý nghĩa của đề tài về mặt khoa học cũng như thực tiễn.


5

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ HUY ĐỘNG VỐN
TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Ở chương này, tác giả trình bày các vấn đề liên quan đến huy động vốn tiền
gửi như khái niệm, đặc điểm, vai trò. Sau đó tác giả tóm lược các nghiên cứu
trước đây của các nước trên thế giới, từ đó tác giả đề xuất các nhân tố chính tác
động đến khả năng huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng tại Ngân hàng
thương mại cổ phần, lí giải sự cần thiết phải nghiên cứu sự tác động của các nhân
tố đó đến khả năng huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân.
2.1 Tổng quan về huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại
2.1.1 Khái niệm về huy động vốn tiền gửi
Tiền gửi là tiền của khách hàng cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp gửi vào
ngân hàng nhằm sinh lợi, phục vụ các nhu cầu tiết kiệm, thanh toán và một số
mục đích khác.
Huy động vốn nói chung và huy động vốn tiền gửi nói riêng là một trong
các nghiệp vụ tạo nên nguồn vốn của ngân hàng thương mại (NHTM), thông qua
việc ngân hàng nhận và quản lý các khoản tiền từ khách hàng theo nguyên tắc có
hoàn trả cả gốc và lãi đáp ứng nhu cầu vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng. (Trầm Thị Xuân Hương, 2013, trang 58).

Huy động vốn tiền gửi là hoạt động tạo ra nguồn vốn cho NHTM, chiếm tỷ
trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn nên đóng vai trò quan trọng, ảnh hưởng đến
quy mô và hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. NHTM mua quyền sử dụng các
khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của khách hàng trong một thời gian nhất định với
trách nhiệm hoàn trả đầy đủ và chi phí phải trả cho khách hàng dưới hình thức lãi
tiền gửi (Trầm Thị Xuân Hương, 2013, trang 59).
Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi là hình thức huy động vốn cổ điển và
mang tính đặc thù riêng có của NHTM. Do vậy, đây cũng là điểm khác biệt giữa
NHTM và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Chính vì đặc thù này, NHTM
thường được gọi là tổ chức nhận tiền gửi trong khi các tổ chức tín dụng phi ngân
hàng được gọi là tổ chức tín dụng không nhận tiền gửi. Do nhu cầu và động thái


6

gửi tiền của khách hàng rất đa dạng và khác nhau nên để thu hút được nhiều
khách hàng gửi tiền, NHTM cần phải thiết kế và phát triển nhiều loại sản phẩm
tiền gửi khác nhau.
2.1.2 Đặc điểm huy động vốn tiền gửi
Các chủ thể tham gia trong nghiệp vụ huy động vốn bao gồm: NHTM với
vị thế là người huy động vốn và khách hàng (cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp…)
với vị thế là người cung cấp vốn huy động cho ngân hàng.
Hình thức huy động vốn của NHTM ngày càng đa dạng đáp ứng nhu cầu
của các chủ thể trong nền kinh tế. NHTM có thể huy động vốn bằng các hình
thức như: Nhận tiền gửi không kỳ hạn, nhận tiền gửi có kỳ hạn, phát hành giấy tờ
có giá (kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi). Khi khách hàng có nhu cầu rút
tiền thì ngân hàng sẽ hoàn trả lại số tiền gôc đã huy động và trả cho khách hàng
một khoản tiền lãi phát sinh từ việc gửi tiền tại ngân hàng. Khoản tiền lãi này
chính là chi phí mà ngân hàng phải trả khi thực hiện huy động vốn của khách
hàng trong một khoảng thời gian nhất định.

Huy động vốn là nghiệp vụ có tính hoàn trả, vì NHTM là người đi vay vốn,
chỉ được quyền sử dụng số vốn đó trong một khoảng thời gian nhất định, mà
không có quyền sở hữu nên có trách nhiệm hoàn trả lại cho khách hàng khi đến
hạn hoặc ngay khi khách hàng yêu cầu. Chính hình thức huy động vốn được xác
định là một hình thức đầu tư an toàn trong điều kiện nền kinh tế thị trường. Lãi
suất huy động vốn là yếu tố tích cực kích thích huy động vốn từ các chủ thể trong
nền kinh tế.
Nguồn vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của NHTM,
đóng vai trò quan trọng nhưng cũng không kém phần rủi ro cho NHTM. Nếu
ngân hàng không có chiến lược quản trị thanh toán tốt sẽ dẫn đến tình trạng thừa
và thiếu hụt thanh khoản vượt mức giới hạn cho phép, hoặc nếu như khách hàng
rút vốn hàng loạt tại cùng một thời điểm, dẫn đến nguy cơ gây ra sụp đổ và phá
sản của hệ thống ngân hàng.
Nghiệp vụ huy động vốn chỉ có thể thực hiện khi có sự tin tưởng, tín nhiệm
của khách hàng dành cho ngân hàng. Vì thế ngân hàng phải tuân thủ nghiệm ngặt


7

vấn đề bảo mật thông tin khách hàng, quy trình huy động vốn và sử dụng vốn
huy động cần có sự kiểm soát chặt chẽ để đảm bảo tính an toàn cho tài sản của
khách hàn
2.1.3 Nguyên tắc huy động vốn tiền gửi
Do nguồn vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn, các
NHTM hiện nay đều đưa ra những chính sách huy động vốn có tính cạnh tranh
cao để tập trung thu hút nguồn vốn trong nền kinh tế. Do vốn huy động thực chất
là tài sản bằng tiền của các chủ sở hữu nên việc huy động và sử dụng nguồn vốn
này phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản sau:
Hoàn trả: là nguyên tắc cơ bản, theo đó NHTM phải có trách nhiệm hoàn
trả cho khách hàng khi có yêu cầu hoặc khi đáo hạn. Nhờ vây sẽ tạo được lòng

tin nơi khách hàng để họ yên tâm gửi tiền vào ngân hàng đảm bảo an toàn. Để
hoàn trả cho khách hàng, NHTM cần có biện pháp sử dụng vốn an toàn, hiệu
quả. Trong trường hợp do kinh donh thua lỗ, NHTM bị phá sản thì việc hoàn trả
tiền cho khách hàng được thực hiện thông qua bảo hiểm tiền gửi. Thông thường
hầu hết các nước trên thế giới, khi nhận tiền gửi của khách hàng các NHTM đều
phải mua bảo hiểm tiền gửi tại tổ chức bảo hiểm tiền gửi với mức phí quy định.
Nếu NHTM bị phá sản thì tổ chức bảo hiểm tiền gửi sẽ hoàn trả tiền gửi cho
khách hàng theo mức phí chi trả tối đa theo quy định trong từng thời kỳ. Với cơ
chế bảo hiểm tiền gửi nêu trên, không chỉ đảm bảo quyền lời cho khách hàng mà
còn góp phần ngăn ngừa rủi ro và giữ vững an toàn cho hệ thống ngân hàng.
Trả lãi: NHTM không chỉ hoàn trả vốn gốc mà còn phải có trách nhiệm trả
lãi cho khách hàng, cho dù ngân hàng kinh doanh có lãi hoặc lỗ. Nguyên tắc này
đảm bảo cho người gửi tiền được bảo toàn vốn và có thu nhập thích đáng dưới
hình thức lãi. Cho nên gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng, hoặc mua kỳ phiếu, trái
phiếu do ngân hàng phát hành đều là những hình thức đầu tư hiệu quả, và đảm
bảo an toàn.
Bảo mật: đây là nguyên tắc quan trọng, đồng thời cũng là yêu cầu đòi hỏi
khách quan NHTM phải bảo mật thông tin tiền gửi của khách hàng. Theo nguyên


8

tắc này thì ngân hàng phải bảo mật số dư , giữ bí mật tài khoản trừ trường hợp có
yêu cầu của cơ quan chức năng.
2.1.4 Vai trò của huy động vốn tiền gửi
Hoạt động huy động vốn tiền gửi tuy không mang lại lợi nhuận trực tiếp
cho ngân hàng nhưng hoạt động này có tác động gián tiếp, bởi vì nếu không có
hoạt động huy động vốn tiền gửi thì xem như không có hoạt động của NHTM.
Một NHTM khi cấp phép thành lập phải có vốn điều lệ theo quy định. Tuy nhiên
vốn điều lệ chỉ đủ tài trợ cho tài sản cố định như trụ sở, văn phòng, máy móc

thiết bị cần thiết cho hoạt động chứ chưa đủ vốn để ngân hàng có thể thực hiện
các hoạt động kinh doanh như cấp tín dụng và các dịch vụ ngân hàng khác. Để có
vốn phục vụ cho các hoạt động này thì ngân hàng phải huy động vốn từ khách
hàng.
Đối với nền kinh tế: Để phát triển được kinh tế vấn đề đầu tiên là phải đáp
ứng nhu cầu về vốn cho các chủ thể kinh tế hoạt động. Hoạt động huy động vốn
lớn trong nền kinh tế để đáp ứng nhu cầu khác nhau của các chủ thể kinh tế đồng
thời giúp nguồn vốn của xã hội được sử dụng một cách hiệu quả góp phần thúc
đẩy kinh tế xã hội phát triển.
Đối với ngân hàng thương mại: Hoạt động huy động vốn tiền gửi là hoạt
động quan trọng đối với NHTM vì tạo ra nguồn vốn để ngân hàng có thể thục
hiện các hoạt động khác như cấp tín dụng. Không có hoạt động huy động vốn
tiền gửi, NHTM sẽ không có đủ nguồn vốn để tài trợ cho chính hoạt động của
mình. Mặt khác thông qua hoạt động huy động vốn tiền gửi, NHTM có thể đo
lường được sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng. Từ đó, NHTM có
các biện pháp không ngừng hoàn thiện hoạt động huy động vốn tiền gửi để giữ
vững và mở rộng quan hệ với khách hàng. Có thể nói, hoạt động huy động vốn
tiền gửi mà đặc biệt là huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân góp
phần giải quyết đầu vào của ngân hàng.
Đối với khách hàng: Hoạt động huy động vốn tiền gửi không chỉ có ý nghĩa
quan trọng đối với ngân hàng mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với khách hàng.
Hoạt động huy động vốn tiền gửi cung cấp cho khách hàng một kênh tiết kiệm và


9

đầu tư nhằm làm cho tiền của họ sinh lợi, tạo cơ hội có thể gia tăng tiêu dùng
trong tương lai. Mặt khác, hoạt động huy động vốn tiền gửi còn cũng cấp cho
khách hàng một nơi an toàn để cất trữ và tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi. Hoạt
động huy động vốn tiền gửi giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận với dịch vụ

khác của ngân hàng đặc biệt là dịch vụ thanh toán qua ngân hàng và dịch vụ tín
dụng khi khách hàng cần vốn cho sản xuất kinh doanh hoặc cần tiền cho chi tiêu
tiêu dùng.
2.1.5 Các hình thức huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng tại ngân
hàng thương mại
2.1.5.1 Huy động vốn từ tiền gửi thanh toán
Tiền gửi thanh toán là loại tiền gửi không kỳ hạn được sử dụng cho mục
đích thanh toán không dùng tiền mặt, người gửi được sử dụng một cách linh hoạt
và chủ động, đáp ứng nhu cầu chi tiêu chi trả, thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ
và các khoản chi phí phát sinh một cách an toàn, thuận lợi. Đối với tiền gửi thanh
toán thì khách hàng có thể rút tiền bất cứ lúc nào mà không cần báo trước cho
ngân hàng.
Đối với khách hàng đây là số tiền ký thác – ủy nhiệm cho bên ngân hàng
bảo quản và thực hiện các nghiệp vụ thanh toán liên quan theo yêu cầu. Do vậy,
khách hàng có quyền rút ra hoặc chi trả như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu….
Như vậy, xét về bản chất, khi mở và gửi tiền vào tài khoản này, mục tiêu của
khách hàng không phải là lãi từ số dư tài khoản mà nhằm vào tiện ích thanh toán
do ngân hàng cung cấp.
Đối với ngân hàng đây là nguồn huy động vốn có chi phí thấp. Chính vì
vậy, các ngân hàng đều cạnh tranh nguồn vốn này để kinh doanh đạt hiệu quả
cao. Ngoài ra, việc thanh toán qua tài khoản tiền gửi không kỳ hạn còn tăng thu
phí dịch vụ cho các NHTM, giảm thiểu rủi ro và thanh toán không dùng tiền mặt
trong nền kinh tế.
Ở các nước phát triển, ngân hàng không trả lãi cho tài khoản tiền gửi thanh
toán vì mục đích của khách hàng là thanh toán qua ngân hàng. Hơn nữa, ngân
hàng còn yêu cầu khách hàng phải duy trì số dư tối thiểu để được sử dụng các


10


dịch vụ của ngân hàng. Ở Việt Nam, ngân hàng vẫn trả lãi đối với tiền gửi thanh
toán để khuyến khích khách hàng mở tài khoản và tranh thủ huy động nguồn vốn
hiếm hoi trong nền kinh tế.
2.1.5.2 Huy động vốn từ tiền gửi có kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn chủ yếu là được các doanh nghiệp gửi, về tính chất thì
giống tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn nhưng về mục đích và đối tượng gửi cũng khác
nhau, Loại tiền gửi này có sự thỏa thuận về thời gian rút tiền giữa ngân hàng và
khách hàng. Người gửi tiền có thể rút ra khi đáo hạn. Tuy nhiên, trong trường
hợp bình thường ngân hàng vẫn cho khách hàng rút tiền trước hạn với điều kiện
là khách hàng chỉ được hưởng lãi suất không kỳ hạn tại thời điểm khách hàng rút
tiền trên phần rút, phần còn lại vẫn được tính có kỳ hạn cho đến ngày đáo hạn
hoặc có thể cầm cố lại với lãi suất cầm cố theo quy định hiện hành của ngân
hàng.
Nguồn vốn này tương đối ổn định có chi phí sử dụng vốn khá cao nên
thường được các NHTM cho vay trung và dài hạn. Người gửi tiền nhằm hưởng
lãi nên lãi suất cao sẽ là đòn bẩy để thu hút nguồn vốn này.
2.1.5.3 Huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm là nguồn tiền gửi từ vốn nhàn rỗi trong một khoảng thời
gian, nguồn vốn thường tương đối ổn định nên ngân hàng có thể sử dụng để làm
nguồn vốn cho hoạt động chính của mình. Tiền gửi tiết kiệm thường được xác
nhận bằng sổ tiết kiệm với quy định rõ ràng thời gian gửi và lãi suất được hưởng
theo quy định của từng ngân hàng tương ứng với số dư và kỳ hạn gửi. Khi gửi
tiền tiết kiệm khách hàng thường quan tâm đến lợi tức được hưởng do đó lãi suất
của loại tiền gửi này thường cao hơn tiền gửi thanh toán. Loại hình tiền gửi này
có thời gian quy định trước nên ngân hàng có thể chủ động trong việc chuẩn bị
nguồn vốn chi trả khi tiền gửi đến hạn.
Tiền gửi tiết kiệm thường có hai loại cơ bản:
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: là loại tiền gửi của các khách hàng có
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi và chưa có kế hoạch sử dụng trong tương lai. Khách
hàng có thể rút vốn bất cứ lúc nào có nhu cầu nên nguồn vốn này thường không



11

ổn định tương tự tiền gửi không kỳ hạn và thường được chi trả với lãi suất thấp,
thường là lãi suất không kỳ hạn.
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: là loại tiền gửi tiết kiệm của các khách hàng
trong đó người gửi tiền thỏa thuận với tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm về kỳ hạn
gửi nhất định. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn có thể phân thành nhiều loại theo kỳ
hạn ngày, tuần, tháng. Khách hàng được rút tiền trước hạn và được hưởng lãi
bằng lãi suất không kỳ hạn tại thời điểm rút vốn.
Căn cứ vào phương thức trả lãi có thể chia làm 3 loại:
Tiền gửi kỳ hạn lĩnh lãi đầu kỳ
Tiền gửi kỳ hạn lình lãi cuối kỳ
Tiền gửi lĩnh lãi định kỳ hàng tháng, hàng quý.
2.2 Các nghiên cứu trước đây có liên quan
2.2.1 Nghiên cứu ở nước ngoài
Trong quá trình thu thập tài liệu thực hiện luận văn, tác giả đã nhận thấy các
nhân tố tác động đến quyết định gửi tiền của khách hàng làm ảnh hưởng đến khả
năng huy động vốn của ngân hàng và đó cũng chính là cơ sở định hướng cho
nghiên cứu tìm ra các giải pháp mở rộng huy động vốn cho ngân hàng.
Dabone, Atta Junior, Bright Addiyiah Osei và Biggles Petershi (2013)
nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng bán lẻ ở
Ghana. Nghiên cứu đã sử dụng dữ liệu khảo sát thông qua 300 bảng câu hỏi được
gửi đến 5 ngân hàng: Ngân hàng Phát triển Nông Nghiệp (ADB), Ngân hàng
Thương mại Ghana (GCB), Ngân hàng Societe Generale (SG), Ngân hàng
Barclays và Ngân hàng nông thôn Kaaseman (KRB). Các tác giả đã nhận thấy
rằng sự gần gũi và thuận tiện là nhân tố đầu tiên ảnh hưởng đến quyết định lựa
chọn ngân hàng của khách hàng, họ ưa thích những ngân hàng gần nhà hoặc nơi
làm việc của họ, hay những nơi thuận tiện cho việc đi lại, tiếp đến nghiên cứu

cũng chỉ ra, an toàn tiền gửi cũng là nhân tố quan trọng, họ ưu tiên gửi tiền ở
những nơi không xảy ra việc chiếm đoạt vốn và các cuộc tấn công tiền gửi, một
yếu tố đặc biệt mà nghiên cứu này chỉ ra là nghề nghiệp cũng ảnh hưởng đến
quyết định lựa chọn.


12

Theo nghiên cứu của Goiteom W/mariam (2011) về các nhân tố lựa chọn
dịch vụ ngân hàng tại Etiopia thì quyết định lựa chọn ngân hàng của khách hàng
xoay quanh 8 nhân tố: Lợi ích tài chính (lãi suất tiết kiệm cao, phí dịch vụ thấp..),
Sự thuận tiện (gần nơi ở nơi làm việc, giờ hoạt động mở rộng…), hình ảnh ngân
hàng (hình ảnh bên ngoài, bầu không khí dễ chịu, ngoại hình, hình ảnh của nhân
viên giao dịch...), cung cấp dịch vụ (dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt, nhanh
chóng và đa dạng), công nghệ (hệ thống internet banking và phone banking phát
triển, dịch vụ ATM phát triển…), danh tiếng (thời gian thành lập, uy tín, ngân
hàng trực thuộc Chính phủ...), chương trình quảng cáo khuyến mãi và cảm giác
an toàn, tùy theo giới tính hay nghề nghiệp của khách hàng mà có cách phân loại
mức độ quan trọng của các yếu tố này là khác nhau.
Tại Iran, Apena Hedayatnia và Kamran Eshghi (2011) nghiên cứu “Bank
Selection Criteria in the Iranian Retail Banking Industry” đã thực hiện khảo sát
trên 798 khách hàng xác định được mô hình gồm 38 biến quan sát được chia
thành 11 nhân tố: bề ngoài của ngân hàng (hình ảnh bên ngoài, nội thất bên
trong, đầy đủ tiện nghi, việc bố trí chỗ ngồi), chất lượng dịch vụ (ATM thuận
tiện, độ chính xác, cung cấp dịch vụ nhanh chóng hiệu quả, đầy đủ các tiện ích
của một ngân hàng hiện đại (internet banking, phone banking, SMS banking…),
quy trình ngân hàng dễ dàng và nhiều hoạt động (dễ mở tài khoản, dễ tham gia
dịch vụ, ngân hàng có các hoạt động cộng đồng…), giá và chi phí (lãi tiền gửi
cao, phí thấp, giảm thời gian xếp hàng…), sự thuận tiện (vị trí thuận tiện, nhiều
chi nhánh, giờ hoạt động, làm việc cuối tuần, chỗ đậu xe gần…), danh tiếng và

lời giới thiệu, các dịch vụ kèm theo (dịch vụ tư vấn tài chính, dịch vụ bảo
hiểm…), sự sáng tạo (có những sản phẩm mới, công nghệ mới…), nhân viên
(trang phục, ngoại hình, kiến thức và thẩm quyền, sự thân thiện), sự tin tưởng
vào lãnh đạo ngân hàng.
Cỏn tại Bangladesh, theo kết quả nghiên cứu của Md. Nur-E-Alam
Siddique (2012) đã đưa ra mô hình chia theo ngân hàng tư nhân và ngân hàng
quốc doanh, dựa trên cuộc khảo sát 600 khách hàng ở thành phố Rajshahi ở
Bangladesh, nghiên cứu đã dựa trên 30 yếu tố lựa chọn được tổng hợp từ các tài


13

liệu liên quan, kinh nghiệm cá nhân, và các cuộc phỏng vấn với một số cán bộ
ngân hàng và khách hàng. Những phát hiện này cho thấy những yếu tố quan
trọng nhất ảnh hưởng đến khách hàng để lựa chọn một ngân hàng thương mại tư
nhân là hiệu quả dịch vụ khách hàng , tốc độ và chất lượng dịch vụ ; hình ảnh của
ngân hàng , ngân hàng trực tuyến, và quản lý tốt. Mặt khác, các yếu tố quan trọng
nhất để lựa chọn một ngân hàng thương mại quốc doanh là tỷ lệ lãi suất, vị trí chi
nhánh thuận tiện, đầu tư an toàn (trách nhiệm của chính phủ), nhiều loại dịch vụ
được cung cấp và các chi phí dịch vụ trực tuyến thấp.
Reman and Ahmed (2008) tại Pakistan đã phân tích các nhân tố chủ yếu
quyết định khả năng huy động vốn của ngân hàng trong ngành công nghiệp ngân
hàng, nghiên cứu này tiến hành khảo sát 358 khách hàng, kết quả nghiên cứu đã
cho thấy rằng biến quan trọng nhất ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn của
ngân hàng chính là dịch vụ khách hàng thuận tiện, ngân hàng trực tuyến tối ưu và
hình ảnh bên trong và bên ngoài ngân hàng.
Omo Aregbeyen (2011) nghiên cứu các nhân tố tác động đến quyết định lựa
chọn ngân hàng bán lẻ tại Nigieria cho thấy rằng sự an toàn của quỹ và sự sẵn có
của dịch vụ dựa trên công nghệ là những lý do chính cho sự lựa chọn của khách
hàng đối với ngân hàng.

Ở New Zealand, Mikhail Kotykhov (2005) thì cho rằng có 4 yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng của khách hàng là sự tin tưởng, chi
phí, chất lượng dịch vụ và sự thuận tiện.
Còn tại các nước Đông Nam Á, Safiek Mokhlis, Hayatul Safrah Salleh và
Nik Hazimah Nik Mat (2011) thì cho rằng ảnh hưởng lớn nhất đến lựa chọn ngân
hàng của sinh viên là khía cạnh bảo mật, dịch vụ ATM, và lợi ích tài chính. Cũng
tại Malaysia, Safiek Mokhlis và các cộng sự (2009) (“ Commercial Bank
Selection: The Case of Undergraduate Students in Malaysia” ) thì lại cho rằng có
9 nhân tố ảnh hưởng: sự hấp dẫn, sự giới thiệu, cung cấp dịch vụ, hệ thống ATM,
cảm giác an toàn, khuyến mãi, khoảng cách gần, vị trí ngân hàng và lợi ích tài
chính.


14

Nghiên cứu của Chigamba và Fatoki (2011) tại Nam Phi chỉ ra hoạt động
quảng cáo, sự giới thiệu của người khác, sức hấp dẫn, sự thuận tiện, giá cả là yếu
tố quan trọng tác động đến việc lựa chọn ngân hàng gửi tiết kiệm của sinh
viên.Từ đó cho thấy muốn gia tăng khả năng huy động vốn của ngân hàng mình
thì bản thân ngân hàng cần đẩy mạng những nhân tố trên.
Nghiên cứu của Ahmed Audi Maiyaki (2011) tại Đức đã nói rằng các khách
hàng lựa chọn một ngân hàng vì những lý do như độ lớn của tài sản ngân hàng,
mạng lưới chi nhánh rộng khắp, uy tín ngân hàng cao, tính bảo mật thông tin cá
nhân, vị trí ngân hàng thuận lợi cho việc giao dịch, và công nghệ cao, tiện lợi cho
khách hàng sử dụng. Chính vì vậy ngân hàng muốn gia tăng khả năng huy động
vốn cần đẩy mạnh những nhân tố trên
Theo tác giả Jelena Titko (2012) các yếu tố thúc đẩy gửi tiền tiết kiệm có
yếu tố chất lượng dịch vụ và được đo lường bằng biến địa điểm ngân hàng và sự
tư vấn nhiệt tình của nhân viên. Bài viết nhấn mạnh tầm quan trọng của việc
quản lý chất lượng dịch vụ tại ngân hàng mà có thể ảnh hưởng tích cực đến sự

hài lòng của khách hàng gửi tiền. Mục tiêu nghiên cứu là phát triển một công cụ
để đo lường chất lượng dịch vụ của các ngân hàng tại Latvia đồng thời xác định
yếu tố quan trọng nhất thỏa mãn sự hài lòng của khách hàng gửi tiền.
Bảng 2.1. Tóm tắt các nghiên cứu trước đây
NĂM
2013

2011

TÁC GIẢ
Dabone, Atta Junior,
Bright Addiyiah Osei
và Biggles Petershi
Goiteom W/mariam

QUỐC GIA

NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG

Ghana

Thuận tiện, an toàn, nghề nghiệp

Etiopia

Lợi ích tài chính, Sự thuận tiện , hình
ảnh ngân hàng , cung cấp dịch vụ, công
nghệ, danh tiếng, chương trình quảng
cáo khuyến mãi và cảm giác an toàn,
giới tính, nghề nghiệp



15
2011

Apena Hedayatnia và
Kamran Eshghi

Iran

Bề ngoài của ngân hàng , chất lượng
dịch vụ, quy trình ngân hàng dễ dàng,
giá và chi phí, sự thuận tiện, danh tiếng
và lời giới thiệu, các dịch vụ kèm theo,
sự sáng tạo, nhân viên, sự tin tưởng vào
lãnh đạo ngân hàng.

2012

Md. Nur-E-Alam
Siddique

Bangladesh

Hiệu quả dịch vụ khách hàng , tốc độ và
chất lượng dịch vụ ; hình ảnh của ngân
hàng , ngân hàng trực tuyến, và quản lý
tốt, là tỷ lệ lãi suất, vị trí chi nhánh thuận
tiện, đầu tư an toàn, nhiều loại dịch vụ
được cung cấp và các chi phí dịch vụ

trực tuyến thấp.

2008

Reman and Ahmed

Pakistan

2011

Omo Aregbeyen

Nigieria

Dịch vụ khách hàng thuận tiện, ngân
hàng trực tuyến tối ưu, hình ảnh, thương
hiệu của ngân hàng
Sự an toàn của quỹ và sự sẵn có của dịch
vụ dựa trên công nghệ

2005

Mikhail Kotykhov

2011

sự tin tưởng, chi phí, chất lượng dịch vụ
và sự thuận tiện.

New Zealand

Safiek Mokhlis,
Malaysia
Cảm giác an toàn, dịch vụ ATM, lợi ích
Hayatul Safrah Salleh
tài chính, danh tiếng uy tín của ngân
và Nik Hazimah Nik
hàng.
Mat

2009

Safiek Mokhlis và các Malaysia
cộng sự (2009)

Sự hấp dẫn, sự giới thiệu, cung cấp dịch
vụ, hệ thống ATM, cảm giác an toàn,
khuyến mãi, khoảng cách gần, vị trí
ngân hàng và lợi ích tài chính.

2011

Chigamba và Fatoki

Nam Phi

2012

Jelena Titko

Ấn Độ


Hoạt động quảng cáo, sự giới thiệu của
người khác, sức hấp dẫn, sự thuận tiện,
giá cả.
chất lượng dịch vụ : địa điểm ngân hàng
và sự tư vấn nhiệt tình của nhân viên
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)

2.2.2 Nghiên cứu tại Việt Nam
Nghiên cứu về các nhân tố tác động đến quyết định gửi tiền của khách hàng
vào tại ngân hàng thương mại ở Việt Nam đã được thực hiện rất nhiều trong thời
gian qua;


16

Nguyễn Thị Đồng Diệp (2013) thực hiện nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam. Kết quả nghiên cứu cho thấy 5 nhân tố: ứng xử với
nhân viên, khả năng tư vấn, phương tiện hữu hình, tạo sự tin cậy và khả năng
cung cấp sản phẩm, dịch vụ có tác động đến quyết định gửi tiền của khách hàng
tại VietinBank. Trong đó ứng xử của nhân viên và khả năng tư vấn có ảnh hưởng
quan trọng nhất. (Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng
tại Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam)
Nghiên cứu của Nguyễn Thị Hồng Chánh (2013) tại vào ngân hàng TMCP
Á Châu tại TPHCM tìm thấy các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết định
gửi tiền tiết kiệm là thu nhập hàng tháng, lãi suất tiền gửi mà ngân hàng công bố,
chất lượng phục vụ khách hàng, có người quen làm viện trong ngân hàng và thời
gian giao dịch.
Nghiên cứu của Triệu Quốc Phú (2014) thực hiện tại các ngân hàng thương
mại Việt Nam trên địa bàn Tp.HCM tìm thấy 9 nhân tố tác động đến quyết định

gửi tiền của khách hàng bao gồm: tính an toàn, bảo mật; hình ảnh ngân hàng; lợi
ích tài chính; lợi ích phi tài chính, sản phẩm, dịch vụ cung cấp, sự tiện lợi; trình
độ công nghệ; đội ngũ nhân viên; sự ảnh hưởng; (Các yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng tại các ngân hàng thương mại Việt
Nam trên địa bànTPHCM).
Nguyễn Minh Thông (2015) (các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền
của khách hàng tại các ngân hàng thương mại nhà nước). Thực hiện nghiên cứu
tại 5 ngân hàng thương mại nhà nước gồm: VietinBank, Vietcombank, BIDV,
Agribank và MHB). Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng: uy tín ngân hàng, lãi suất,
chất lượng dịch vụ, nhân viên và sự thuận tiện có ảnh hưởng đến quyết định gửi
tiền của khách hàng tại các ngân hàng thương mại nhà nước và yếu tố uy tín ngân
hàng có ảnh hưởng lớn nhất đến quyết định gửi tiền của khách hàng.
2.2.3 Các nhân tố tác động đến quyết định gửi tiền của khách hàng tại các
ngân hàng thương mại
2.2.3.1 Lợi ích tài chính


×