Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 115 trang )

Header Page 1 of 16.

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THANH HOA

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CẤP TỈNH CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 1 of 16.

/>

Header Page 2 of 16.

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THANH HOA

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CẤP TỈNH CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. BÙI QUANG TUẤN

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 2 of 16.

/>

Header Page 3 of 16.

i
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn này do tôi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của
Thầy giáo hƣớng dẫn khoa học PGS.TS. Bùi Quang Tuấn và không trùng lặp
với bất kỳ luận văn hoặc công trình nào khác. Các tƣ liệu và số liệu sử dụng
trong luận văn đƣợc thu thập từ các nguồn gốc đáng tin cậy.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2014
Tác giả

Nguyễn Thị Thanh Hoa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 3 of 16.

/>

Header Page 4 of 16.


ii
LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Bùi Quang Tuấn, ngƣời đã tận
tình hƣớng dẫn và định hƣớng cho tôi trong việc hoàn thành công trình
luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Phòng Quản lý đào tạo sau
đại học, các thầy giáo, cô giáo Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh
doanh - Đại học Thái Nguyên đã có những góp ý quý báu và giúp đỡ tôi trong
quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin cảm ơn các cán bộ, công chức làm việc tại UBND tỉnh
Thái Nguyên, Sở Kế hoạch và Đầu tƣ, Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên đã
cung cấp số liệu và có những gợi ý giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn lãnh đạo cơ quan nơi tôi đang công tác đã tạo
điều kiện cho tôi đƣợc đi học nâng cao trình độ trong thời gian qua.
Tôi xin gửi lời cảm ơn gia đình, các bạn bè đồng nghiệp đã tạo điều
kiện và giúp đỡ nhiệt tình để tôi có thể hoàn thành quá trình học tập và
nghiên cứu tại Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học
Thái Nguyên.
Xin trân trọng cảm ơn.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2014
Tác giả

Nguyễn Thị Thanh Hoa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 4 of 16.

/>


Header Page 5 of 16.

iii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ..................................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ..................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CẤP TỈNH ........................................................................... 4
1.1. Một số khái niệm cơ bản về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh......................... 4
1.1.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh ........................................................... 4
1.1.2. Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ........................................................ 6
1.1.3. Vai trò của chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ...................................... 7
1.1.4. Đặc điểm, phƣơng pháp xây dựng PCI ................................................... 7
1.1.5. Các yếu tố cấu thành nên chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ............... 9
1.2. Kinh nghiệm một số tỉnh về nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ....... 15
1.2.1. Kinh nghiệm nâng cao chỉ số PCI của thành phố Đà Nẵng .................. 15
1.2.2. Kinh nghiệm nâng cao chỉ số PCI của tỉnh Lào Cai ............................. 17
1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Thái Nguyên................................ 18

Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 21
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 21
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 5 of 16.

/>

Header Page 6 of 16.

iv

2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 21
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................ 21
2.2.2. Phƣơng pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 21
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích thông tin .......................................................... 22
2.3. Các tiêu chí nghiên cứu của năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ....................... 23
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP
TỈNH CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN ............................................................ 25
3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Nguyên ...... 25
3.1.1. Điều kiện địa lý, tự nhiên ...................................................................... 25
3.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội...................................................... 30
3.2. Thực trạng về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Thái Nguyên ........ 34
3.2.1. PCI Thái Nguyên trong tƣơng quan cả nƣớc và khu vực ..................... 34
3.2.2. Kết quả PCI của Thái Nguyên giai đoạn 2009-2013 ............................ 36
3.3. Phân tích thực trạng các chỉ số ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh
cấp tỉnh của tỉnh Thái Nguyên ........................................................................ 38
3.3.1. Chi phí gia nhập thị trƣờng ................................................................... 38
3.3.2. Tiếp cận đất đai và ổn định trong sử dụng đất ...................................... 41
3.3.3. Tính minh bạch và tiếp cận thông tin .................................................... 44
3.3.4. Chi phí thời gian để thực hiện các quy định Nhà nƣớc ........................ 47

3.3.5. Chi phí không chính thức ...................................................................... 49
3.3.6. Tính năng động và tiên phong của chính quyền tỉnh ............................ 51
3.3.7. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp ................................................................. 54
3.3.8. Đào tạo lao động ................................................................................... 57
3.3.9. Thiết chế pháp lý ................................................................................... 59
3.3.10. Cạnh tranh bình đẳng .......................................................................... 61
3.4. Đánh giá những kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân những
hạn chế của PCI Thái Nguyên ......................................................................... 64
3.4.1. Thành tích đạt đƣợc của PCI Thái Nguyên........................................... 64
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 6 of 16.

/>

Header Page 7 of 16.

v

3.4.2. Những hạn chế về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của Thái Nguyên
và nguyên nhân................................................................................................ 66
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CẤP TỈNH CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN ................................................... 70
4.1. Bối cảnh, quan điểm nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của
tỉnh Thái Nguyên............................................................................................. 70
4.1.1. Bối cảnh quốc tế .................................................................................... 70
4.1.2. Bối cảnh trong nƣớc .............................................................................. 70
4.1.3. Quan điểm nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh
Thái Nguyên ................................................................................................... 72
4.2. Giải pháp nâng cao năng lực của tỉnh Thái Nguyên ................................ 72
4.2.1. Gỡ bỏ rào cản gia nhập thị trƣờng cho doanh nghiệp ........................... 72

4.2.2. Tăng khả năng tiếp cận đất đai dễ dàng hơn và bảo đảm sự ổn
định trong quá trình sử dụng đất .................................................................... 73
4.2.3. Tiếp tục tăng cƣờng tính minh bạch và tiếp cận thông tin .................... 74
4.2.4. Rút ngắn thời gian cho doanh nghiệp để thực hiện các quy định
của Nhà nƣớc................................................................................................... 75
4.2.5. Giảm chi phí không chính thức ............................................................. 76
4.2.6. Phát huy tính năng động và tiên phong của chính quyền tỉnh .............. 77
4.2.7. Tăng cƣờng chất lƣợng các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh ............................................................................................................ 78
4.2.8. Nâng cao chất lƣợng đào tạo lao động .................................................. 80
4.2.9. Tạo niềm tin cho doanh nghiệp trong việc sử dụng các thiết chế
pháp lý nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình ............................. 81
4.2.10. Tạo môi trƣờng cạnh tranh bình đẳng giữa các loại hình
doanh nghiệp .................................................................................................. 82
4.3. Một số kiến nghị nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh
Thái Nguyên .................................................................................................... 84
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 7 of 16.

/>

Header Page 8 of 16.

vi

4.3.1. Tiếp tục thực thi các chính sách đổi mới .............................................. 84
4.3.2. Nâng cao trách nhiệm của ngƣời đứng đầu các cơ quan, tổ chức,
đơn vị nhà nƣớc trong việc hỗ trợ và giải quyết kiến nghị của tổ chức
kinh tế trên địa bàn tỉnh ................................................................................... 84
4.3.3. Thực hiện nghiên cứu, khảo sát đồng thời xây dựng cơ chế giám

sát, đánh giá hậu kiểm đề xuất cải thiện môi trƣờng đầu tƣ ........................... 85
KẾT LUẬN .................................................................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 88
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 91

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 8 of 16.

/>

Header Page 9 of 16.

vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu

Nội dung

DN

Doanh nghiệp

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DV

Dịch vụ


FDI

Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GTLN

Giá trị lớn nhất

GTNN

Giá trị nhỏ nhất

GTTV

Giá trị trung vị

MTKD

Môi trƣờng kinh doanh

PCI

Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh

TDMNPB


Trung du miền núi phía Bắc

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TTHC

Thủ tục hành chính

UBND

Ủy ban nhân dân tỉnh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 9 of 16.

/>

Header Page 10 of 16.

viii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1: Dân số tỉnh Thái Nguyên thời kỳ 2009 - 2013............................... 33
Bảng 3.2: Kết quả PCI của các tỉnh thuộc khu vực miền núi phía Bắc
năm 2012, 2013 ............................................................................. 36
Bảng 3.3: Kết quả PCI của Thái Nguyên qua các năm 2009 - 2013 .............. 37
Bảng 3.4: Tổng hợp kết quả các chỉ số thành phần PCI của Thái Nguyên

qua các năm 2009-2013 ................................................................. 38
Bảng 3.5: Tổng hợp các chỉ tiêu cấu thành chỉ số Tiếp cận đất đai và sự
ổn định trong sử dụng đất tỉnh Thái Nguyên qua các năm
2009 - 2013 .................................................................................... 43
Bảng 3.6: Một số chỉ tiêu đánh giá tính năng động và tiên phong của
lãnh đạo tỉnh Thái Nguyên năm 2013 ........................................... 54
Bảng 3.7: Kết quả một số chỉ tiêu Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp ................... 56
Bảng 3.8: Kết quả một số chỉ tiêu Thiết chế pháp lý ...................................... 61

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 10 of 16.

/>

Header Page 11 of 16.

ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Khung lý thuyết ............................................................................. 20
Biểu đồ 3.1: So sánh tổng sản phẩm trong tỉnh Thái Nguyên qua các năm
2009 - 2013 ................................................................................ 31
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu kinh tế của tỉnh Thái Nguyên ......................................... 32
Biểu đồ 3.3: GDP bình quân đầu ngƣời/năm của Thái Nguyên ..................... 33
Biểu đồ 3.4: PCI năm 2013 giữa Thái Nguyên và tỉnh trung bình ................. 34
Biểu đồ 3.5: Kết quả tổng hợp chỉ số thành phần chi phí gia nhập thị
trƣờng qua các năm 2009 - 2013 ............................................... 39
Biểu đồ 3.6: Đánh giá một số chỉ tiêu Gia nhập thị trƣờng của Thái
Nguyên qua các năm 2009 - 2013.............................................. 40
Biểu đồ 3.7: Thời gian DN phải chờ để chính thức đi vào hoạt động ............ 41

Biểu đồ 3.8: Tổng hợp kết quả chỉ số thành phần Tiếp cận đất đai và sự
ổn định trong sử dụng đất của Thái Nguyên qua các năm
2009 - 2010 ................................................................................ 41
Biểu đồ 3.9: So sánh chỉ tiêu tính minh bạch và tiếp cận thông tin của
Thái Nguyên qua các năm 2009 - 2013 ..................................... 44
Biểu đồ 3.10: So sánh khả năng tiếp cận tài liệu ............................................ 46
Biểu đồ 3.11: Tổng hợp kết quả một số chỉ tiêu của Tính minh bạch qua
các năm 2009 - 2013 .................................................................. 46
Biểu đồ 3.12: So sánh tổng hợp chỉ tiêu chi phí thời gian để thực hiện
các quy định Nhà nƣớc của Thái Nguyên qua các năm 2009
- 2013 ......................................................................................... 48
Biểu đồ 3.13: Một số chỉ tiêu thành phần chi phí thời gian của Thái
Nguyên qua các năm 2009 - 2013.............................................. 49
Biểu đồ 3.14: So sánh chỉ số Chi phí không chính thức của tỉnh Thái
Nguyên qua các năm 2009 - 2013.............................................. 50
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 11 of 16.

/>

Header Page 12 of 16.

x

Biểu đồ 3.15: Một số chỉ tiêu Chi phi không chính thức ................................ 51
Biểu đồ 3.16: So sánh chỉ số thành phần Tính năng động và tiên phong
của lãnh đạo tỉnh Thái Nguyên qua các năm 2009 - 2013......... 52
Biểu đồ 3.17: Một số chỉ tiêu thành phần Tính năng động và tiên phong
của lãnh đạo tỉnh Thái Nguyên qua các năm 2009 - 2013......... 53
Biểu đồ 3.18: So sánh kết quả chỉ số Dịch vụ hỗ trợ DN của Thái

Nguyên qua các năm 2009 - 2013.............................................. 55
Biểu đồ 3.19: So sánh kết quả chỉ số Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp khu
vực miền núi phía Bắc ............................................................... 55
Biểu đồ 3.20: So sánh kết quả chỉ số thành phần Đào tạo lao động của
Thái Nguyên qua các năm 2009-2013 ....................................... 57
Biểu đồ 3.21: Đánh giá chất lƣợng giáo dục phổ thông và dạy nghề ............. 58
Biểu đồ 3.22: Đánh giá chất lƣợng dịch vụ tìm kiếm và giới thiệu việc làm ...... 59
Biểu đồ 3.23: Kết quả chỉ số thành phần thiết chế pháp lý của tỉnh Thái
Nguyên qua các năm 2009-2013................................................ 59
Biểu đồ 3.24: Kết quả một số chỉ tiêu thành phần Thiết chế pháp lý ............. 60
Biểu đồ 3.25: Kết quả chỉ số Cạnh tranh bình đẳng khu vực miền núi
phía Bắc năm 2013 ..................................................................... 62
Biểu đồ 3.26: Đánh giá đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế Nhà nƣớc ..... 63
Biểu đồ 3.27: Đánh giá đặc quyền dành cho các doanh nghiệp FDI .............. 64

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 12 of 16.

/>

Header Page 13 of 16.

1
MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Kể từ khi đƣợc công bố lần đầu vào năm 2005, chỉ số PCI ngày càng
đƣợc sử dụng nhƣ một công cụ quan trọng để đo lƣờng và đánh giá công tác
quản lý, điều hành kinh tế của chính quyền các tỉnh, thành phố ở Việt Nam
dựa trên cảm nhận và sự hài lòng của khu vực kinh tế tƣ nhân đối với môi

trƣờng đầu tƣ và kinh doanh tại địa phƣơng. Kết quả điều tra chỉ số PCI
thƣờng niên đƣợc nhiều nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc quan tâm, tin tƣởng
và có tác động nhất định đối với quyết định đầu tƣ hay mở rộng kinh doanh
của họ tại các tỉnh, thành phố ở Việt Nam. Vì vậy, PCI còn đƣợc xem là kênh
thông tin tốt, giúp lãnh đạo địa phƣơng định hƣớng trong việc cải thiện môi
trƣờng kinh doanh, cũng nhƣ nâng cao năng lực cạnh tranh để thu hút đầu tƣ.
Trong 7 năm tiến hành khảo sát và tổng kết về năng lực cạnh tranh, PCI
của Thái Nguyên nhìn chung luôn thuộc nhóm điều hành Khá và Tốt nhƣng
không ổn định theo thời gian. Trong 3 năm 2009, 2010, 2011 điểm số và thứ
hạng của Thái Nguyên trong bảng xếp hạng PCI liên tục giảm mạnh từ vị trí
thứ 31/63 (2009) xuống 42/63 (2010), 57/63 (2011). Năm 2012, chỉ số năng
lực cạnh tranh (PCI) của tỉnh Thái Nguyên đạt kết quả khá ấn tƣợng xếp thứ
17/63 tỉnh thành cả nƣớc, tăng 40 bậc so với năm 2011. Tuy nhiên, đến năm
2013 Thái Nguyên lại bị tụt hạng xuống xếp thứ 25/63.
Ý thức đƣợc tầm quan trọng của chỉ số PCI, trong những năm qua Thái
Nguyên đã có một số nghiên cứu đƣợc thực hiện và báo cáo UBND tỉnh với
mục đích tìm giải pháp cải thiện và nâng cao chỉ số PCI nhƣ: Hội nghị “Triển
khai kế hoạch nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) (2013), “Bàn các
giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trƣờng, giải
quyết nợ xấu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” (2013) của UBND tỉnh Thái
Nguyên. Tuy nhiên, các nghiên cứu trên chỉ dừng lại ở báo cáo tài liệu tại hội
thảo, hội nghị và chƣa mang tính hệ thống và chuyên sâu. Do đó tôiquyết định
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 13 of 16.

/>

Header Page 14 of 16.

2


chọn đề tài của luận văn: “Nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh
Thái Nguyên”. Thông qua việc hệ thống hóa cơ sở lý luận thực tiễn, tìm hiểu
thực trạng cụ thể tình hình xếp hạng chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của
Thái Nguyên trong thời gian qua, kết hợp sử dụng các phƣơng pháp nghiên
cứu khoa học phù hợp, luận văn sẽ đƣa ra giải pháp góp phần tìm những điểm
còn yếu trong các chỉ số thành phần của PCI của tỉnh, nâng cao năng lực cạnh
tranh của tỉnh trong thời gian tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Xây dựng luận cứ khoa học cho việc đề xuất giải pháp nâng cao năng
lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản liên quan đến năng lực cạnh tranh
cấp tỉnh.
Đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh
cấp tỉnh của tỉnh Thái Nguyên.
Đề xuất giải pháp góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của
tỉnh Thái Nguyên.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Thái Nguyên
thông qua các chỉ số thành phần.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: Chỉ xem xét năng lực cạnh tranh cấp tỉnh theo
định nghĩa và thống kê của Phòng Công nghiệp và Thƣơng Mại Việt Nam
(VCCI) cho cấp tỉnh và áp dụng cho trƣờng hợp của Thái Nguyên.
Phạm vi về không gian: Tỉnh Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 14 of 16.


/>

Header Page 15 of 16.

3

Phạm vi về thời gian: Thời gian xem xét từ năm 2009 cho đến2013 khi
có các số liệu về PCI và đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh của Thái Nguyên là cho giai đoạn đến năm 2020.
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn
Luận văn góp phần cung cấp cơ sở khoa học cho các cơ quan quản lý
nhà nƣớc tỉnh Thái Nguyên trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
Luận văn góp phần cung cấp tài liệu tham khảo cho các nhà đầu tƣ, các
nhà quản lý, và các nhà nghiên cứu quan tâm đến lĩnh vực cải thiện môi
trƣờng kinh doanh và đầu tƣ của tỉnh Thái Nguyên.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ
lục, luận văn gồm 4 phần chính là:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Thái Nguyên
Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh
Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 15 of 16.

/>


Header Page 16 of 16.

4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH

1.1. Một số khái niệm cơ bản về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
1.1.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh
Năng lực cạnh tranh là khái niệm đƣợc hiểu theo nhiều cách khác nhau
vàchƣa có sự thống nhất thực sự trên thế giới. Tuy nhiên, hiện nay khái niệm
năng lực cạnh tranh của Michael E.Porter, ngƣời sáng lập ra lý thuyết cạnh
tranh, đƣợc sử dụng tƣơng đối phổ biến. Theo Michael E.Porter năng lực cạnh
tranh một quốc gia đƣợc đo bằng sự thịnh vƣợng thể hiện qua thu nhập bình
quân đầu ngƣời và chất lƣợng sống. Sự thịnh vƣợng chủ yếu do năng suất lao
động vào quá trình tăng trƣởng quyết định. Do đó, trong khái niệm năng lực
cạnh tranh của M.Porter, năng suất là yếu tố quyết định tiêu chuẩn sống bền
vững. Với khái niệm này, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia cũng có
nghĩa là đóng góp và nâng cao chất lƣợng tăng trƣởng và hiệu quả của nền
kinh tế.
Nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, thành phố là quá trình nâng cao
chất lƣợng tăng trƣởng và hiệu quả của kinh tế của một tỉnh, thành phố. Năng
lực cạnh tranh của tỉnh, thành phố phụ thuộc vào năng suất sử dụng nguồn lực
con ngƣời, tài nguyên và nguồn vốn có một tỉnh, thành phố.
Năng suất lao động thay đổi, cho nên có thể tác động tới tiêu dùng và
ảnh hƣởng quyết định mức sống của ngƣời dân. Khi năng suất lao động tăng
lên làm cho đồng lƣơng mà ngƣời lao động nhận đƣợc nhiều hơn. Còn chủ
đầu tƣ thu đƣợc lợi nhuận nhiều hơn, tỷ suất lợi nhuận từ vốn bỏ ra tăng lên.
Bên cạnh đó, giá trị đóng góp vào sản phẩm cũng tăng lên là cho tỷ suất lợi
nhuận thu đƣợc từ tài nguyên thiên nhiên cũng tăng lên. Suy cho cùng, năng

suất xác định mức sống của ngƣời dân có bền vững hay không.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 16 of 16.

/>

Header Page 17 of 16.

5

Năng lực cạnh tranh cần đƣợc các tỉnh chú trọng tới để có thể phát triển
hơn nữa kinh tế của tỉnh. Các tỉnh cần phải nắm đƣợc năng lực cạnh tranh
không phải là một tỉnh cạnh tranh trong lĩnh vực gì đểphát triển mà là tỉnh đó
cạnh tranh hiệu quả nhƣ thế nào trong các lĩnh vực.
Năng suất của một tỉnh có đƣợc từ sự kết hợp của các doanh nghiệp
trong và ngoài nƣớc. Các doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc là nơi sản xuất
hàng hóa phục vụ tiêu dùng trong và ngoài nƣớc. Cần có sự kết hợp giữa các
doanh nghiệp này để thúc đẩy quá trình sản xuất và xuất khẩu hàng hóa đƣợc
thuận lợi.
Năng suất của các ngành nghề trong tỉnh là căn bản của năng lực cạnh
tranh, chứ không phải là năng lựccạnh tranh một ngành nghề xuất khẩu. Các
ngành nghề sản xuất trong tỉnh là cơ sở để nâng cao năng lực cạnh tranh. Chỉ
khi đạt đƣợc năng suất cao của các ngành nghề này thì mới có thể thúc đẩy
quá trình phát triển tổng hợp. Nó là tiền đề để các ngành xuất khẩu phát triển,
nâng cao năng lực cạnh tranh.
Do vậy, các tỉnh cạnh tranh trong việc tạo ra môi trƣờng kinh doanh
hiệu quả nhất (mang lại năng suất cao nhất). Các doanh nghiệp nhà nƣớc và tƣ
nhân đóng các vai trò khác nhau nhƣng lại liên quan với nhau trong việc tạo
ra một nền kinh tế có năng suất cao.
Có thể hiểu một cách khái quát năng lực cạnh tranh cấp tỉnh là khả

năng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đó so với tỉnh khác dựa trên lợi thế so
sánh và nguồn lực con ngƣời của mình.
Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ảnh hƣởng trực tiếp tới môi trƣờng đầu tƣ.
Một tỉnh đƣợc đánh giá là có năng lực cạnh tranh khi mà môi trƣờng đầu tƣ
của một tỉnh đối với khu vực kinh tế tƣ nhân đƣợc các doanh nghiệp đánh giá
dễ dàng và thuận lợi trong việc đầu tƣ và triển khai các hoạt động sản xuất
kinh doanh trên địa bàn tỉnh. Khi mà chất lƣợng của môi trƣờng kinh doanh
cấp tỉnh đƣợc nâng cao sẽ thu hút đầu tƣ hiệu quả. Quá trình chuyển dịch cơ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 17 of 16.

/>

Header Page 18 of 16.

6

cấu tăng tỷ trọng ngành công nghiệp - dịch vụ, giảm tỷ trọng ngành nông
nghiệp đúng hƣớng, và sự phát triển của các ngành nghề góp phần tạo công ăn
việc làm, tăng thu nhập, nâng cao chất lƣợng sống của ngƣời lao động. Đối
với các doanh nghiệp, quá trình vận hành và lập chiến lƣợc ở cấp công ty đƣa
ra hƣớng đi đúng đắncho doanh nghiệp, làm tăng năng suất lao động.
Hiện nay, mục tiêu của hầu hết các tỉnh là nâng cao năng lực cạnh tranh
của tỉnh mình để tìm kiếm cơ hội thu hút đầu tƣ và phát triển khu vực kinh tế
tƣ nhân nhằm nâng cao tăng trƣởng kinh tế và phát triển xã hội, nên cần kết
hợp đồng bộ các yếu tố quyết định tới năng lực cạnh tranh một cách phù hợp.
1.1.2. Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh là kết quả hợp tác nghiên cứu
giữa Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) và Cơ quan Phát
triển Quốc tế Hoa Kỳ (USAID) từ năm 2005, cho 47 tỉnh, thành phố. Từ lần

thứ hai, năm 2006 trở đi, tất cả các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng đều
đƣợc đƣa vào xếp hạng, đồng thời các chỉ số thành phần cũng đƣợc điều
chỉnh để phù hợp với tình hình thực tế tại Việt Nam. PCI (viết tắt của
Provincial Competitiveness Index) đo lƣờng và xếp hạng chất lƣợng điều
hành nền kinh tế, cải cách hành chính của chính quyền cấp tỉnh trong việc tạo
lập môi trƣờng đầu tƣ, kinh doanh thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển.
Là một trong những điều tra xã hội học lớn và toàn diện nhất cả nƣớc,
PCI đƣợc sử dụng nhƣ một công cụ quan trọng để đo lƣờng và đánh giá công
tác quản lý và điều hành kinh tế của 63 tỉnh, thành phố Việt Nam trên 9 lĩnh
vực có ảnh hƣởng lớn đến sự phát triển của khu vực kinh tế dân doanh, gồm
gia nhập thị trƣờng, tiếp cận đất đai, chi phí không chính thức, tính năng động
của lãnh đạo tỉnh, tính minh bạch, đào tạo lao động và thiết chế pháp lý.
PCI có thể đƣợc coi là lwoij thế cạnh tranh của địa phƣơng trong thu
hút đầu tƣ, phát triển kinh tế. Một tỉnh đƣợc xếp hạng cao trong PCI không
nhất thiết pảh có nhiều lợi thế về cơ sở hạ tầng, vị trí địa lý, điều kiện tự
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 18 of 16.

/>

Header Page 19 of 16.

7

nhiên,... mà hoàn toàn có thể dựa vào năng lực, thẩm quyền của chính mình
để xây dựng một môi trƣờng kinh doanh thuận lợi, mang màu sắc “PCI”. Đó
là: có thời gian hoàn tất các thủ tục khởi sự doanh nghiệp nhƣ đăng ký kinh
doanh, thành lập doanh nghiệp ngắn hạn nhất; tiếp cận đất đai, mặt bằng kinh
doanh đƣợc dễ dàng; thủ tục hành chính ít phiền hà và tốn ít thời gian; các
thông tin kinh doanh đƣợc công khai, minh bạch; chi phí không chính thức

thấp; lãnh đạo và cán bộ tỉnh năng động, sáng tạo và thân thiện với doanh
nghiệp; luôn có sẵn các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp có chất lƣợng; chất
lƣợng lao động tốt, đáp ứng đƣợc nhu cầu của doanh nghiệp; hệ thống pháp lý
tạo đƣợc lòng tin cho doanh nghiệp khi giải quyết tranh chấp; và tạo đƣợc môi
trƣờng cạnh tranh bình đẳng.
Kể từ khi công bố, kết quả PCI đã góp phần thúc đẩy các địa phƣơng
nỗ lực thực hiện cải cách. Hơn 40 tỉnh thành đã tổ chức hội thảo chẩn đoán,
tăng cƣờng đối thoại công – tƣ về các vấn đề chính nhằm cải thiện năng lực
điều hành.
1.1.3. Vai trò của chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
Đối với chính quyền các địa phƣơng: Chỉ số PCI giúp chính quyền các
tỉnh xác định đƣợc điểm mạnh trong việc điều hành kinh tế cũng nhƣ các lĩnh
vực cần cải thiện để tăng khả năng cạnh tranh, thúc đẩy kinh tế phát triển và
đầu tƣ bền vững. Đồng thời, cung cấp những thông tin hữu ích cho lãnh đạo
các tỉnh, thành phố, giúp họ xác định đƣợc lĩnh vực và cách thức cải cách điều
hành kinh tế hiệu quả nhất.
Đối với các nhà đầu tƣ: Là kênh thông tin tham khảo tin cậy về địa
điểm đầu tƣ, môi trƣờng đầu tƣ cho các nhà đầu tƣ.
1.1.4. Đặc điểm, phương pháp xây dựng PCI
Quá trình điều tra và xây dựng chỉ số PCI bồm 3 bƣớc chính gọi tắt là 3T:
Bƣớc 1: Thu thập dữ liệu: Gồm 2 nhóm dữ liệu. Nhóm một, dữ liệu thu
thập đƣợc qua điều tra, khảo sát bằng phiếu hỏi hàng ngàn doanh nghiệp tƣ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 19 of 16.

/>

Header Page 20 of 16.

8


nhân hoạt động trên cả nƣớc. Doanh nghiệp tham gia đƣợc chọn ngẫu nhiên
nhƣng vẫn đảm bảo đại diện tƣơng đối chính xác cho toàn bộ doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh về các đặc điểm nhƣ: ngành nghề, lĩnh vực hoạt động, loại
hình và tuổi doanh nghiệp. Nhóm dữ liệu thứ hai đƣợc lấy từ các nguồn đã
đƣợc công bố của các cơ quan nhƣ Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và Đầu
tƣ, Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã hội….
Bƣớc 2: Tính toán chín chỉ số thành phần: Chỉ tiêu sau khi thu thập, sẽ
đƣợc chuẩn hóa theo thang điểm 10. Giá trị tốt nhất sẽ nhận đƣợc điểm 10 và
giá trị thấp nhất sẽ nhận đƣợc điểm 1. Cứ nhƣ vậy, chỉ số thành phần đƣợc
tính toán từ bình quan các chỉ tiêu.
Bƣớc 3: Tính trọng số cho chỉ số PCI trung bình của chín chỉ số thành
phần trên thang điểm 100. Ở bƣớc này, chỉ số thành phần đƣợc gán thêm
trọng số. Có ba mức trọng số: cao (15-20%), trung bình (10%) và thấp (5%)
thể hiện mức đóng góp và tầm quan trọng của từng chỉ số đới với sự phát triển
số lƣợng doanh nghiệp, vốn đầu tƣ và lợi nhuận.
Phƣơng pháp tiếp cận PCI có bốn đặc điểm đáng chú ý:
Thứ nhất, chỉ số PCI khuyến khích chính quyền các tỉnh cải thiện chất
lƣợng công tác điều hành bằng cách chuẩn hóa điểm số xung quanh các thực
tiễn điều hành kinh tế tốt sẵn có tại Việt Nam mà không dựa trên các tiêu
chuẩn điều hành kinh tế lý tƣởng nhƣng khó đạt đƣợc
Thứ hai, bằng cách loại trừ ảnh hƣởng của các điều kiện truyền thống
ban đầu chỉ số PCI giúp xác định và hƣớng vào các thực tiễn điều hành kinh
tế tốt có thể đạt đƣợc ở cấp tỉnh.
Thứ ba, bằng cách so sánh đối chiếu giữa các thực tiễn điều hành với
kết quả phát triển kinh tế, chỉ số PCI giúp lƣợng hóa tầm quan trọng của các
thực tiễn điều hành kinh tế tốt đối với thu hút đầu tƣ và tăng trƣởng.
Thứ tƣ, các chỉ tiêu cấu thành chỉ số PCI đƣợc thiết kế theo hƣớng dễ
hành động.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

Footer Page 20 of 16.

/>

Header Page 21 of 16.

9

1.1.5. Các yếu tố cấu thành nên chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
Lần đầu tiên đƣợc công bố vào năm 2005, PCI gồm tám chỉ số thành
phần, mỗi chỉ số thành phần lý giải sự khác biệt về phát triển kinh tế giữa các
tỉnh, thành phố của Việt Nam, gồm: 1) Chi phí gia nhập thị trƣờng, 2) Tiếp
cận đất đai, 3) Tính minh bạch và tiếp cận thông tin, 4) Chi phí thời gian để
thực hiện các quy định của nhà nƣớc, 5) Chi phí không chính thức, 6) Thực
hiện chính sách của Trung ƣơng, 7) Ƣu đãi đối với doanh nghiệp nhà nƣớc, 8)
Chính sách phát triển khu vực kinh tế tƣ nhân.
Năm 2006, hai lĩnh vực quan trọng của môi trƣờng kinh doanh- Thiết
chế pháp lý và Đào tạo lao động- đƣợc đƣa vào xây dựng chỉ số PCI, đồng
thời loại bỏ chỉ số thành phần thực hiện chính sách của Trung ƣơng.
Năm 2009, phƣơng pháp luận PCI đƣợc điều chỉnh để phản ánh kịp
thời sự phát triển năng động của nền kinh tế và các thay đổi trong môi trƣờng
pháp lý tại Việt Nam. Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu nhận thấy những thay
đổi trong phƣơng pháp luận PCI có ảnh hƣởng đến phân tích chuỗi thời gian,
có thể gây khó khăn cho cán bộ địa phƣơng trong việc đánh giá tiến độ cải
cách của tỉnh bằng một thƣớc đo ổn định về chất lƣợng điều hành kinh tế theo
thời gian. Do vậy, năm 2013 một bộ chỉ số PCI đƣợc công bố để cung cấp cho
các nhà nghiên cứu sử dụng trong các nghiên cứu học thuật. Bộ chỉ số PCI
gốc gồm 10 chỉ tiêu ổn định sau:
1) Chi phí gia nhập thị trƣờng: Chỉ số này đƣợc xây dựng nhằm đánh
giá sự khác biệt về chi phí gia nhập thị trƣờng của các doanh nghiệp mới

thành lập giữa các tỉnh với nhau. Các chỉ tiêu cụ thể bao gồm:
- Thời gian đăng kí kinh doanh- số ngày.
- Thời gian thay đổi nội dung đăng kí doanh nghiệp - số ngày.
- Thời gian chờ đợi để đƣợc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- % doanh nghiệp phải chờ hơn một tháng để hoàn thành tất cả các thủ
tục để chính thức hoạt động.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 21 of 16.

/>

Header Page 22 of 16.

10

- % doanh nghiệp phải chờ hơn ba tháng để hoàn thành tất cả các thủ
tục để chính thức hoạt động.
2) Tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất: Đo lƣờng về hai
khía cạnh của vấn đề đất đai mà doanh nghiệp phải đối mặt: việc tiếp cận đất
đai có dễ dàng không và doanh nghiệp có thấy yên tâm và đƣợc đảm bảo về
sự ổn định khi có đƣợc mặt bằng kinh doanh hay không, gồm:
- % doanh nghiệp có mặt bằng kinh doanh và có Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất.
- % diện tích đất trong tỉnh có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Doanh nghiệp đánh giá rủi ro bị thu hồi đất (1: Rất cao đến 5:
Rất thấp).
3) Tính minh bạch và tiếp cận thông tin: Đo lƣờng khả năng tiếp cận
các kế hoạch của tỉnh và các văn bản pháp lý cần thiết cho hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, liệu doanh nghiệp có thể tiếp cận một cách công
bằng các văn bản này, các chính sách và quy định mới có đƣợc tham khảo ý

kiến của doanh nghiệp và khả năng tiên liệu trong việc triển khai thực hiện
các chính sách quy định đó và mức độ tiện dụng của trang web tỉnh đối với
doanh nghiệp. Các chỉ tiêu cụ thể bao gồm:
- Tiếp cận tài liệu quy hoạch (1: tiếp cận dễ dàng; 5: không thể
tiếp cận).
- Tiếp cận tài liệu pháp lý (1: tiếp cận dễ dàng; 5: không thể tiếp cận).
- Cần có "mối quan hệ" để có đƣợc các tài liệu của tỉnh (% rất quan
trọng hoặc Quan trọng).
- Thƣơng lƣợng với cán bộ thuế là phần thiết yếu trong hoạt động kinh
doanh (% “Hoàn toàn đồng ý” hoặc “Đồng ý”).
- Khả năng có thể dự đoán đƣợc trong thực thi của tỉnh đối với quy
định pháp luật của Trung ƣơng (% “Luôn luôn hoặc thƣờng xuyên”).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 22 of 16.

/>

Header Page 23 of 16.

11

4) Chi phí thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nƣớc: Đo lƣờng
thời gian doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các thủ tục hành chính cũng
nhƣ mức độ thƣờng xuyên và thời gian doanh nghiệp phải tạm dừng kinh
doanh để các cơ quan Nhà nƣớc của địa phƣơng thực hiện việc thanh tra,
kiểm tra. Các chỉ tiêu cụ thể bao gồm:
- % doanh nghiệp dành hơn 10% quỹ thời gian để tìm hiểu và thực hiện
các quy định pháp luật của Nhà nƣớc
- Số cuộc thanh tra, kiểm tra trung vị (tất cả các cơ quan)..
- Số giờ trung vị làm việc với thanh tra, kiểm tra thuế .

5) Chi phí không chính thức: Đo lƣờng các khoản chi phí không chính
thức mà doanh nghiệp phải trả và các trở ngại do những chi phí không chính
thức này gây ra đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, việc trả
những khoản chi phí không chính thức có đem lại kết quả hay “dịch vụ” nhƣ
mong đợi và liệu các cán bộ Nhà nƣớc có sử dụng các quy định của địa
phƣơng để trục lợi hay không. Các chỉ tiêu cụ thể bao gồm:
- Các doanh nghiệp cùng ngành thƣờng phải trả thêm các khoản chi phí
không chính thức (% Đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý)..
- % doanh nghiệp phải chi hơn 10% doanh thu cho các loại chi phí
không chính thức.
- Hiện tƣợng nhũng nhiễu khi giải quyết thủ tục cho doanh nghiệp là
phổ biến (% Đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý).
- Công việc đạt đƣợc kết quả mong đợi sau khi đã trả chi phí không
chính thức (% thƣờng xuyên hoặc luôn luôn).
6) Cạnh tranh bình đẳng
- Việc tỉnh ƣu ái cho các tổng công ty, tập đoàn của Nhà nƣớc gây khó
khăn cho doanh nghiệp (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý).
- Tỉnh ƣu tiên giải quyết các vấn đề, khó khăn cho doanh nghiệp
nƣớc ngoài hơn là doanh nghiệp trong nƣớc (% đồng ý hoặc hoàn toàn
đồng ý).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 23 of 16.

/>

Header Page 24 of 16.

12

- “Hợp đồng, đất đai, … và các nguồn lực kinh tế khác chủ yếu rơi vào

tay các doanh nghiệp có liên kết chặt chẽ với chính quyền tỉnh” (% đồng ý).
- Ƣu đãi với các công ty lớn (nhà nƣớc và tƣ nhân) là trở ngại cho hoạt
động kinh doanh của bản thân doanh nghiệp (% đồng ý).
7) Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh: Đo lƣờng tính
sáng tạo, sáng suốt của lãnh đạo tỉnh trong quá trình thực thi chính sách
Trung ƣơng cũng nhƣ trong việc đƣa ra các sáng kiến riêng nhằm phát triển
khu vực kinh tế tƣ nhân, đồng thời đánh giá khả năng hỗ trợ và áp dụng
những chính sách đôi khi chƣa rõ ràng của Trung ƣơng theo hƣớng có lợi
cho doanh nghiệp. Các chỉ tiêu cụ thể bao gồm:
- Cảm nhận của doanh nghiệp về thái độ của chính quyền tỉnh đối với
khu vực tƣ nahan (% tích cực hoặc rất tích cực).
- UBND tỉnh rất linh hoạt trong khuôn khổ pháp luật nhằm tạo môi
trƣờng kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp tƣ nhân (% hoàn toàn đồng
ý hoặc đồng ý).
- UBND tỉnh rất năng động, sáng tạo trong giải quyết các vấn đề mới
pháp sinh (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý).
8) Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp: Chỉ số này trƣớc kia có tên gọi là
Chính sách phát triển kinh tế tƣ nhân, dùng để đo lƣờng các dịch vụ của tỉnh
để phát triển khu vực tƣ nhân nhƣ xúc tiến thƣơng mại, cung cấp thông tin tƣ
vấn pháp luật cho doanh nghiệp, hỗ trợ tìm kiếm đối tác kinh doanh, phát
triển các khu/cụm công nghiệp tại địa phƣơng và cung cấp các dịch vụ công
nghệ cho doanh nghiệp. Các chỉ tiêu cụ thể bao gồm:
- Số hội chợ thƣơng mại do tỉnh tổ chức trong năm trƣớc hoặc đăng ký
tổ chức cho năm nay.
- Tỉ lệ nhà cung cấp dịch vụ trên tổng số doanh nghiệp.
- Tỉ lệ nhà cung cấp dịch vụ tƣ nhân và có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài trên
tổng số nhà cung cấp dịch vụ (%).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 24 of 16.


/>

Header Page 25 of 16.

13

- Doanh nghiệp đã từng sử dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin thị
trƣờng (%).
- Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tƣ nhân cho dịch vụ
tìm kiếm thông tin thị trƣờng (%).
- Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin
thị trƣờng (%).
- Doanh nghiệp đã từng sử dụng dịch vụ tƣ vấn về pháp luật (%).
- Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tƣ nahan cho việc tƣ
vấn về pháp luật (%).
- Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ tƣ vấn pháp luật (%).
- Doanh nghiệp đã từ sử dụng dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm đối tác kinh
doanh (%).
- Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp tƣ nhân cho dịch vụ hỗ trợ tìm
kiếm đối tác kinh doanh (%).
- Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm đối
tác kinh doanh (%).
- Doanh nghiệp đã từ sử dụng dịch vụ xúc tiến thƣơng mại (%).
- Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp tƣ nhân cho dịch vụ xúc tiến
thƣơng mại (%).
- Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ xúc tiến thƣơng
mại (%).
- Doanh nghiệp đã từng sử dụng các dịch liên quan đến công nghệ (%).
- Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp tƣ nhân cho dịch vụ liên quan
đến công nghệ (%).

Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng nhà cung cấp trên cho các
dịch vụ liên quan đến công nghệ (%).
9) Đào tạo lao động: Đo lƣờng các nỗ lực của lãnh đạo tỉnh để thúc đẩy
đào tạo nghề và phát triển kỹ năng nhằm hỗ trợ cho các ngành công nghiệp tại
địa phƣơng và giúp ngƣời lao động tìm kiếm việc làm. Các chỉ tiêu cụ thể gồm:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Footer Page 25 of 16.

/>

×