Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giáo án số học 6 tuần 15 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.03 KB, 22 trang )

Tuần : 15- Tiết: 43

Ngày soạn: 19/11/15
§4. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu.
2.Kĩ năng: Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị thứ tự thay đổi theo hướng
ngược nhau của một đại lượng .
3.Thái độ: Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn .
II. CHUẨN BỊ
1- GV: Mô hình trục số, bảng phụ.
2- HS: Xem trước bài. Ôn tập quy tắc lấy giá tuyệt đối của một số nguyên.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Kiểm tra bài cũ: kết hợp bài mới
2.Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1. Cộng hai số nguyên dương
1. Cộng hai số nguyên dương :
Cộng hai số nguyên dương chính Trong tập hợp N
Để cộng hai số nguyên dương ta
là phép toán cộng trong tập hợp
cộng như cộng hai số tự nhiên.
nào ?
VD: (+4) + (+2) = = 4+2 = 6
VD: (+4) + (+2) = ?
= 4+2 = 6
HĐ2. Cộng hai số nguyên âm
2. Cộng hai số nguyên âm :


Nêu vd1 như sgk
Tìm hiểu vd
Vd1: sgk/75
0
0
Giảm 2 C có nghĩa là tăng bao - 2 C
Giải: ta có: (-3) + (-2) = -5
nhiêu độ ?
Vậy nhiệt độ buổi chiều cùng
Để tìm nhiệt độ buổi chiều cùng (-3) + (-2)
ngày là -50C
ngày ta cần thực hiện phép toán
nào ?
Hướng dẫn hs sử dụng trục số để Nghe giảng
tính (-3) + (-2)
Gọi 1 hs lên bảng trình bày bài 1 hs lên bảng trình bày
giải
Nhận xét về giá trị tuyệt đối của giá trị tuyệt đối của một số
một số nguyên ?
nguyên dương là chính nó, giá
trị tuyệt đối của một số nguyên
âm là số đối của nó,...
?1Ta có: (-4) + (-5) = -9
Yc hs làm ?1
Làm ?1
−4 + −5 = 4 + 5 = 9
Nhận xét
Vậy: (-4) + (-5) = −( −4 + −5 )
Từ ?1 hãy rút ra quy tắc
Rút ra quy tắc

* Quy tắc : sgk
Chốt lại quy tắc
Lắng nghe và lặp lại
Vd2 : (-17) + (-54)
Lấy vd2 sgk
Chú ý
= -(17 + 54 ) = -71 .
Yc hs làm ?2
Làm ?2
?2a) (+37) + (+81) = 37+81 = 118
Nhận xét
b) (-23) +(-17) = -(23+17) = -40
3. Củng cố-luyện tập: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm ?
- Bài tập 23
a) 2763 +152 = 2915
b) (-7) +(-14) = -(7+14) = -21
c) (-35) + (-9) = -(35+9) = -44
- Bài tập 24
a) (-5) +(-248) = -(5+248) = -253 b) 17 + − 33 = 17 + 33 = 50 c) − 37 + + 15 = 37 +15 = 52
- Bài 25
a) (-2) +(-5) < (-5)
b) (-10) > (-3) + (-8)
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Học bài theo sgk và vỡ ghi, hoàn thành phần bài tập còn lại (bt26)


- Xem trước §5 Cộng hai số nguyên khác dấu
HDBT26: Giảm 70C có nghĩa là gì ? (tăng -70C)
5. Rút kinh nghiệm - Bổ sung.


Tuần : 15- Tiết: 44

Ngày soạn: 19/11/15

Bài 5 : CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU.
I. Mục tiêu
1.KT- Học sinh biết cộng hai số nguyên khác dấu .
2.KN- Hiểu được dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng.
3.TĐ - Có ý thức liên hệ những điều dã học với thực tiễn.Bước đầu biết cách diễn dạt một tình huống
thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.
II. Chuẩn bị
1/ GV: Bảng phụ vẽ hình biểu diễn trục số, ghi nội dung ?.1, ?.2, ?.3
-3

-5
-4

-3

-2

-1

0

+1

+2

+3


+4

+5

-2

2/ HS:Bảng nhóm.
III. Tiến trình bài dạy
1- Kiểm tra bài cũ : Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên âm. (4đ)
Tính:(−5) + (−9); (−86)+(−87) ; 0 + (−5) (6đ)
2- Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Ví dụ:
Cho hs đọc ví dụ trong sgk
Hai học sinh đọc vd
0
? Nhiệt độ giảm 5 C nghĩa là tăng Giảm 50C nghĩa là tăng
bao nhiêu ?
−50C
Để tính nhiệt độ trong phòng ướp (+3)+(−5)
lạnh buổi chiều ta tính ntn ?
Gv sử dụng trục số để biểu diễn
Quan sát
? Vậy nhiệt độ trong phòng lạnh là Nhiệt độ phòng lạnh là
bao nhiêu?
−20C
Cho hs trình bày lại lời giải.
?1 Cho học sinh lên bảng thực hiện Làm ?1

trên trục số.
Nhận xét
?2 Cho hs giải
Làm ?2
Nhận xét
HĐ2: Qui tắc cộng hai số nguyên
khác dấu
Từ ?1 : Tổng của -3 và 3 bằng ?
Gt: -3 và 3 là hai số nguyên đối
nhau.
Hai số nguyên đối nhau là hai số ntn
?
Chốt lại
YC: Từ ?2 hãy rút ra qui tắc cộng

Nội dung ghi bảng
1/Ví dụ:
* VD (sgk/75)
Giải: (+3)+(−5)= −2
Vậy nhiệt độ trong phòng ướp lạnh
buổi chiều hôm đó là −20C.
?1
(-3) + 3 = 0 ; 3 + (-3) = 0
Vậy : (-3) + 3 = 3 + (-3)
?2
a) 3 + (-6) = -3; |-6| - |3| = 6 – 3 = 3
Kết quả nhận được là hai số đối
nhau.
b) (-2) + (+4) = 2; |+4| - |-2| = 4 - 2
=2

Kết quả nhận được là hai số bằng
nhau.
2/Qui tắc:
Hai số nguyên đối nhau có tổng
Tổng bằng 0
bằng 0
Lắng nghe
* Qui tắc Cộng hai số nguyên khác
dấu :Muốn cộng số nguyên khác
Hai số nguyên đối nhau là dấu không đối nhau ta thực hiện ba
hai số nguyên có tổng bước sau :
bằng 0
Bước 1 : Tìm giá trị tuyệt đối của
mỗi số
Phát biểu quy tắc
Bước 2 : Lấy số lớn trừ đi số nhỏ


hai số nguyên khác dấu.
Chốt lại quy tắc.

(trong hai số vừa tìm được)
Bước 3 : Đặt dấu của số có giá trị
tuyệt đối lớn hơn trước kết quả tìm
được.
Lấy vd: Tính (−6)+(+12)
VD: Tính (−6)+(+12)
Trả lời theo HD của GV
?3 Cho hs vận dụng qui tắc để làm Học sinh thảo luận nhóm Giải : (−6)+(+12)= 12 – 6 = 6
bài tập theo nhóm (2p)

?.3
làm ?3.
Đại diện nhóm lên bảng a. (-38) + 27
= -(38 - 27) = - 9
giải.
Nhận xét
b. 273 + (-123)
= 273 – 123 = 150
3- Củng cố -Luyện tập
Hai số nguyên đối nhau là hai số ntn ? Qui tắc Cộng hai số nguyên khác dấu
Gọi 3 hs lên giải bài 27/76sgk
Bài 27 Sgk/76
a. 26+(-6) = 26– 6 =20
b. (-75) +50 = -(75-50) = -25 c. 80+ (-220)= -(220 – 80) = - 140
Bài 28 Sgk/76 :Cho 3 hs giải bài 28/76
a. (-73) + 0 = -(73– 0) = - 73 b. |-18| +(-12) = 18 +(-12)=18–12= 6 c. 102 +(-120) = -(120 – 102) = - 18
4- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
Học : Định nghĩa hai số nguyên đối nhau; qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
BTVN: 29;30 Sgk/76. 31; 32 sgk/77.
Chuẩn bị Tiết sau luyện tập. HD BT 30: Tính rồi so sánh.
5- Rút kinh nghiệm - Bổ sung.
...........................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

Tuần : 15- Tiết: 45

Ngày soạn: 19/11/15

LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu

1.KT- Hs có kỹ năng cộng các số nguyên trong các trường hợp.
2.KN- Thông qua đó củng cố qui tắc cộng các số nguyên
3.TĐ- Bước đầu biết diễn đạt các tình huống trong đời sống bằng ngôn ngữ toán học, có tính cẩn thận,
chính xác trong tính toán.
II. Chuẩn bị
1/ GV:bảng phụ ghi đề bài
2/ HS: qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu
III. Tiến trình bài dạy
1- Kiểm tra bài cũ : phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu (4đ)
Chữa bài tập 29/76 (6đ)
2- Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Sửa BTVN
1. Sửa BTVN
Bài 30/76
Bài 30a,b/76
Gói 1 hs lên bảng làm bài
1 hs lên bảng làm bài
a) 1763 + (-2) = 1761
Dạng Bt đã sửa ? kiến thức đã áp trả lời
Vậy 1763 + (-2) < 1763
dụng ?
b) (-105) + 5 = -100
Nhận xét
lắng nghe
Vậy (-105) + 5 > -105
Hoạt động 2 : luyện tập
2. luyện tập

Bài 31/76
Bài 31/76
Đề bài yc gì ?
Tính
a/(−30)+(−5)=−(30+5) = -35


Phép tính gì ?
Nêu quy tắc Cộng hai số nguyên
âm.
Cho 3 HS lên bảng giải bài 31
Nhận xét
Bài32/76
Đề bài yc gì ?
Phép tính gì ?
Nêu quy tắc Cộng hai số nguyên
khác dấu .
Cho 3 HS lên bảng giải bài 31
Nhận xét
Bài 33/76
Treo bảng phụ đề bài
Đề bài yc gì ?
Gọi 5 Hs lên bảng làm
Nhận xét
Bài 34/76
Yc của đề bài ?
Cách làm ?

Cộng hai số nguyên âm
Phát biểu quy tắc


b/(−7)+(−13)=−(7+13)=-20
c/(−15)+(−235)=−(15+235) =-250

3 hs lên bảng giải
Bài32/76
a/16+(−6)=16-6=10
Tính
b/14+(−6)=14 – 6 =8
Cộng hai số nguyên khác dấu c/(−8)+12= 12 – 8 = 4
Phát biểu quy tắc
3 hs lên bảng giải

Điền vào ô trống
5 Hs lên bảng làm

Bài 33/76
a
-2
b
3
a+b
1

18 12
-18 -12
0
0

-2

6
4

-5
-5
-10

Bài 34/76
a/ Khi x = -4, ta có:
Tính giá trị của biểu thức
x + (-16) = (−4)+(−16)
a) Thay x = -4 vào bthức rồi
= −(16+4)= - 20
tính.
b) Thay y = 2 vào bthức rồi b/ Khi y = 2 ta có:
(-102) + y = (−102)+2
Gọi 2 HS lên bảng làm
tính.
=−(102-2) = - 100
Nhận xét
2 HS lên bảng làm
Bài
35
Sgk/77
Bài 35 Sgk/77
a. x = 5 000 000
Giảm hai triệu đồng có nghĩa là −2 000 000
b. x = -2 000 000
tăng bao nhiêu ?
Gọi hs trả lời tại chổ

hs trả lời tại chổ
3- Củng cố-Luyện tập : Dạng đã sửa ? kiến thức đã áp dụng ?
4- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Học kỹ qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu.
- Chuẩn bị trước bài 6 tiết sau học: Phép nhân và phép cộng các số nguyên có tính chất nào ?
5- Rút kinh nghiệm - Bổ sung.
...........................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Tuần : 15- Tiết: 46

Ngày soạn: 19/11/15

Bài 6 TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN.
I. Mục tiêu
1.KT- Hoc sinh biết được 4 tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán,kết hợp,cộng với
0,cộng với số đối.
2.KN- Bước đầu hiểu và vận dụng các tính chất để tính nhanh và tính toán một cách hợp lý. Biết tính
đúng một tổng của nhiều số nguyên.
3.TĐ- Có ý thức tự giáctự giác, tích cực, cẩn thận và tinh thần hợp tác trong học tập
II. Chuẩn bị
1/ GV:Bảng phụ
2/ HS:Bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy
1- Kiểm tra bài cũ : Kết hợp bài mới
2- Bài mới:


Hoạt động của giáo viên
HĐ1 Tính chất giao hoán:
YC làm ?1

? 1 yc gì ?
Gọi 3 hs lên bảng làm

Nhận xét
Theo ?1 phép cộng các số nguyên
có tính chất gì ?
* Chốt lại tính chất .
HĐ 2: Tính chất kết hợp
GV cho 3 hs lên bảng làm ?2
Em hãy nêu thứ tự thực hiện các
phép tính ?
Gv cho hs nhận xét kết quả.
Qua ?2 hãy rút ra tính chất của
phép cộng các số nguyên.
* Chốt lại tính chất .
Cho học sinh đọc phần chú ý
Sgk/78
HĐ3: Tính chất cộng với 0 và
cộng với số đối.
Cho hs phát biểu tính chất cộng
với 0.
Hai số đối nhau khi nào ?
Giới thiệu kí hiệu số đối.
a + (-a) = ?

Hoạt động của học sinh
Làm ?1
Tính và so sánh kết quả
3 hs lên bảng làm


Tính chất giao hoán

Nêu thứ tự thực hiện
Làm ?2
Nêu nhận xét.
Tính chất kết hợp
- Đọc chú ý.

2/ Tính chất kết hợp:
?2
[(−3)+4]+2 = 1+2 =3
(-3)+(4+2)=(-3)+6=3
[(−3)+2]+4 = (-1)+4 =3
* Tính chất:
(a+b)+c = a+(b+c)
Chú ý:Sgk/78
3/ Cộng với 0:

Hs phát biểu.
Khi tổng của hai số bằng 0
a + (-a) = 0

* Chốt lại hai tính chất .
Gọi 1 hs lên làm ?3
Nhận xét

Nội dung ghi bảng
1/ Tính chất giao hoán:
?1
a) (-2)+(-3) = -5; (-3)+(-2)= -5

Vậy (-2)+(-3) = (-3)+(-2)
b) (-5) +(+7) = 2; (+7)+(-5)= 2
Vậy (-5) +(+7) = (+7)+(-5)
c) (-8) +(+4) =-4; (+4)+(-8)= -4
Vậy (-8) +(+4) = (+4)+(-8)
* Tính chất:
a+b = b+a

làm ?3

a+0 =0+a = a
4/ Cộng với số đối:
Số đối của số nguyên a được
kí hiệu là –a. Khi đó số đối của
(-a) cũng là a, nghĩa là :
-(-a) = a
Số đối của 0 là 0.
* Tính chất
a+(−a) = 0
?3 Ta có: a ∈ { −2; −1; 0;1; 2}
Tổng: -2 + -1 + 0 + 1 + 2 = 0

3- Củng cố - Luyện tập
Nêu các tính chất của phép cộng các số nguyên
Bài tập 36/78 cho học sinh làm bài theo nhóm
a) 126 + (-20) + 2004 + (-106) = 126 + [(-20)+(-106)] + 2004
= [126 + (-126)] + 2004 = 0 + 2004 = 2004
b) (-199) + (-200) + (-201) = [(-199) + (-201)] + (-200) = (-400) + (-200) = -600
4- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Học thuộc các tính chất của phép cộng các số nguyên tiết sau luyện tập

- BTVN: 37,38,39,40, 41, 42/78,79sgk
HDBT 37: Tìm các số nguyên x rồi tính tổng.
5 -Rút kinh nghiệm - Bổ sung.
.......................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................



Tuần : 16- Tiết: 47

Ngày soạn: 26/11/15

LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU
1.KT : Nắm vững các tính chất của phép cộng trong Z
2.KN : Học sinh biết áp dụng các tính chất của phép cộng trong Z để tính nhanh các biểu thức, Có kĩ
năng sử dụng máy tính bỏ túi để cộng các số nguyên .
3.TĐ : Rèn luyện tính chính xác , cẩn thận khi tính nhanh .
II-CHUẨN BỊ
1.GV: Bảng phụ,thước thẳng, máy tính bỏ túi.
2.HS: Máy tính bỏ túi. . Các tính chất của phép cộng trong Z
III-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1-Kiểm tra bài cũ
Nêu các tính chất của phép cộng các số nguyên và viết công thức tổng quát của các tính chất (4đ)
Chữa bài tập: Làm Bt 37a/78sgk (6đ)
2- Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
HĐ1: Sửa BTVN

1. Sửa BTVN
Treo bảng phụ đề bài và yêu hs đọc đề
BT40/79sgk: Điền số thích hợp vào
cầu hs đọc đề.
ô trống:
Gọi 1 hs lên bảng làm
1 hs lên bảng làm
Nhận xét
a
3
-15
-2
0
Dạng Bt vừa sửa ? kiến thức Trả lời
-a
-3
15
2
0
đã áp dụng ?
|a|
3
15
2
0
Chốt lại.
Lắng nghe
HĐ2: Luyện tập
2. Luyện tập
BT41/79sgk

BT41/79sgk
Gọi hs đọc đề bài
3 hs đọc đề bài
a) (-38) + 28 = -(38 -28) = -10
Các phép toán trong bài tập Cộng các số nguyên
b) 273 + (-123) = 273 – 123 = 150
trên là phép toán gì ?
c) 99+(-100) +101=(99+101)+(-100)
Nêu quy tắc cộng hai số Nêu quy tắc.
= 200 + (-100)
=100
nguyên cùng dấu, khác dấu.
Gọi 3 hs lên bảng làm
3 hs lên bảng làm
Nhận xét
BT42/79sgk
BT42/79sgk
Yêu cầu của đề bài ?
Tính nhanh
a) 217 + [43 + (-217) + (-23)]
a) Để tính nhanh ta áp dụng Tính chất giao hoán và kết = [217 + (-217)] + [43 + (-23)]
kiến thức gì ?
hợp của phép cộng số =
0 + 20
nguyên.
= 20
b) Những số nguyên nào có 9 ;-9; 8 ;-8; 7; -7; 6; -6; 5;
b) Các số nguyên có giá trị tuyệt đối
giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 ? -5; 4; -4; 3; -3; 2; -2; 1; -1; 0. nhỏ hơn 10 là: -9 , -8 , -7 , . . . , 0 , 1
9 và -9; 8 và -8;...là hai số Đối nhau

, 2 , . . . , 8 , 9.
nguyên như thế nào ?
Tính tổng:
Gọi 2 hs lên bảng làm
2 hs lên bảng làm
(-9) + (-8) + (-7) + . . . + 0 + 1 + 2
Nhận xét
+ . . . + 8 + 9 = [(-9) + 9] + [(-8) +
BT45/80sgk
8] + . . . + [(-1) + 1] + 0 = 0
Gọi 2 hs đọc đề
2 hs đọc đề
BT45/80sgk
Cho hs thảo luận theo bàn Thảo luận theo bàn : Hùng Hùng nói đúng.
(3p)
nói đúng.
Vd: (-7) + (-3) = -10
Vd: (-7) + (-3) = -10
-10 < -7; -10 < -3
-10 < -7; -10 < -3
Gọi đại diện trình bày
Đại diện trình bày
Nhận xét


Bt46/80sgk
Treo bảng phụ bảng hướng
dẫn sử dụng máy tính bỏ
túi(sgk)
Gv hướng dẫn hs dùng máy

tính bỏ túi cộng hai số
nguyên cùng dấu, khác dấu.

Quan sát
Làm theo hướng dẫn của gv
Dùng máy tính bỏ túi thực
hiện phép tính ở các câu
a,b,c.

Bt46/80sgk
a) 187 + (-54) =133
b) (-203) + 349 = 146
c) (-175) + (-213) = -388

3-Củng cố-luyện tập : Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép cộng số nguyên
4-Hướng dẫn hs tự học ở nhà
Hoc thuộc các tính chất của phép cộng các số nguyên; quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
Làm bài tập 43; 44 SGK, tr80
Chuẩn bị bài 7: Phép trừ hai số nguyên.
HDBT43/80sgk: Chiều từ C đến A là chiều ? (chiều âm) .Vận tốc và quãng đường đi từ C về phía A
được biểu thị bằng số âm.
a) Vận tốc là 10km/h ; 7km/h .Vậy hai ca nô đi cùng chiều hay ngược chiều ? Đi về hướng nào ?
b) Vận tốc là 10km/h ; -7km/h .Vậy hai ca nô đi cùng chiều hay ngược chiều ? Đi về hướng nào ?
5. Rút kinh nghiệm - Bổ sung.
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Tuần : 16- Tiết: 48

Ngày soạn: 26/11/15


Bài 7 PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN.
I. Mục tiêu
1.KT- Học sinh hiểu được phép trừ trong Z và biết thực hiện phép trừ thông qua bài toán cộng với số
đối. Biết tính đúng hiệu hai số nguyên.
2.KN- Bước đầu hình thành dự đoán trên cơ sơ nhìn thấy qui luật thay đổi của các hiện tượng toán
học.
3.TĐ - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong giải toán, tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị
1/ GV:Bảng phụ
2/ HS: Quy tắc cộng hai số nguyên. Số đối của số nguyên a.
III. Tiến trình bài dạy
1- Kiểm tra bài cũ :
- Nêu quy tắc: cộng hai số nguyên âm, cộng hai số nguyên khác dấu.(5đ)
- Tính (−58)+57; (−26)+(−45) (5đ)
2- Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
HĐ 1: Hiệu của hai số nguyên.
1/ Hiệu của hai số nguyên:
- Gv treo bảng phụ ghi nội dung ?1 hs đọc ?
?
và yêu cầu hs đọc.
a) 3 – 1 = 3 + (-1)
?1 yêu cầu gì ?
Hãy quan sát ba dòng đầu và
3 – 2 = 3 + (-2)
dự đoán kết quả ở hai dòng
3 – 3 = 3 + (-3)

cuối.
3 – 4 = 3 + (-4)
Gợi ý: Phép toán trừ ta đã đưa về Phép cộng
3 – 5 = 3 + (-5)
phép toán gì ?
b) 2 – 2 = 2 + (-2)
Gọi hs hoàn thành ?
2Hs lên bảng làm ?
2 – 1 = 2 + (-1)
2–0=2+0


? Vậy muốn trừ số nguyên a cho số Muốn trừ số nguyên a cho số
nguyên b ta làm ntn?
nguyên b ta cộng a với số đối
của b.
? Với a,b ∈ Z . a – b = ?
a – b = a + ( -b)
*Chốt lại quy tắc.
Nghe lặp lại
Gv lấy vài VD:
Trả lời theo hướng dẫn của
3−8=3+(−8)=−5
gv
(−3)−(−8)=(−3)+(+8)=+5
Gv giới thiệu nhận xét.
HĐ2:Ví dụ:
Gv nêu VD trong sgk/81 và cho hs - Đọc VD.
đọc đề.
Để tìm nhiệt độ hôm nay ở SaPa ta Phép trừ (3 – 4)

thực hiện phép toán gì ?
Cho 1 hs đứng tại chổ trả lời ,Gv 1 hs đứng tại chổ trả lời
ghi bảng.
Khi a ≥ b
? Trong tập hợp N phép trừ a−b
thực hiện được khi nào? Còn trong Trong tập hợp Z không cần
điều kiện nào.
Z điều kiện đó có cần thiết
không?
Chốt lại nhận xét

2 – (-1) = 2 + 1
2 – (-2) = 2 + 2
*Quy tắc: SGK/81
a−b = a+(−b)
VD:
3−8=3+(−8)=−5
(−3)−(−8)=(−3)+(+8)=+5
*Nhận xét
2/Ví dụ:
VD : (sgk/81)
Giải:
Do nhiệt độ giảm 40C, nên ta có:
3 − 4 =3 +(−4)= −1
Vậy nhiệt độ hôm nay ở SaPa là
−10C
*Nhận xét: (sgk/81)

3 - Củng cố - luyện tập: Qua bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ kiến thức gì ? Nêu quy tắc trừ hai
số nguyên.

- Làm bài 47 tr 82 SGK .Yêu cầu của đề bài ? Phép toán ở Bt trên là phép toán gì ? Gọi 4 hs lên bảng làm
Bài 47: 2−7=2+(−7)=−5 ; 1−(−2)=1+2=3 ; (−3)−4= −3+(−4)= −7 ; (−3)−(−4)= −3+4=1
Bài 48/82sgk : Gọi 4 hs lên bảng làm
0−7=0+(−7)=−7 ; 7−0=7 ; a−0= a; 0−a= 0+(−a)=-a
Bài 49/82sgk ( –a là gì của a ? )
a
-15
2
0
-3
-a
15
-2
0
-(-3)
4- Hướng dẫn hs tự học ở nhà
- Học kỹ quy tắc trừ hai số nguyên.
−BTVN:50 đến hết bài 54/82 tiết sau luyện tập
HDBT51: Thực hiện phép tính trong ngoặc tròn trước.
5 - Rút kinh nghiệm - Bổ sung.
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Tuần : 16- Tiết: 49

Ngày soạn: 26/11/15
LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu
1.KT - Học sinh nắm vũng quy tắc cộng, trừ số nguyên.
2.KN- Vận dụng thành thạo các quy tắc trên vào làm Btập. Hs biết áp dụng tính chất của phép cộng số

nguyên để tính toán nhanh và hợp lý, linh hoạt, chính xác.
3.TĐ - Cẩn thận trong tính toán.
II. Chuẩn bị
1/ GV: Máy tính bỏ túi, bảng phụ


2/ HS: Máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình bài dạy
1- Kiểm tra bài cũ : Nêu quy tắc trừ hai số nguyên. Ghi công thức tổng quát.(3đ)
Tính: (−9)−7; −98−(−45) ; 30−(−65) (7đ)
2- Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghiu bảng
HĐ1: Sửa BTVN
1. Sửa BTVN
Gọi hs đọc đề bài
Hs đọc đề bài
Gọi 1 hs lên bảng làm
1 HS lên bảng làm.
BT 51/82sgk
Nhận xét
a/ 5−(7−9)=5−(−2)=5+2=7
Dạng BT vừa sửa ? kiến thức đã Trả lời
b/ (−3)−(4−6)=−3−(−2)=−3+2=−1
áp dụng ?
Chốt lại
Lắng nghe
HĐ2 : Luyện tập
2.Luyện tập

Bt52/82sgk
Bt52/82sgk
Gọi hs đọc đề bài
Hs đọc đề bài
Đề bài cho biết gì và yc gì ?
Cho biết : Năm sinh và năm Tuổi thọ của nhà bác học Ac−si−mét
mất của nhà bác học Ác-si- là:
mét.
−212−(−287)= −212+ 287 = 75 (tuổi)
Yêu cầu: Tính tuổi thọ của
nhà bác học Ác-si-mét.
-Để tính tuổi thọ của 1 người ta Ta lấy năm mất trừ đi năm
làm thế nào?
sinh.
Gọi 1 hs lên bảng làm
1 hs lên bảng làm
Bt53/82sgk
Bt53/82sgk
Gv treo bảng phụ bài 53/82 và gọi Quan sát và đọc đề bài.
x
-2
-9
3
0
hs đọc đề bài
y
7
-1
8
15

Yc của đề bài ?
Điền số thích hợp vào ô
x-y
-9
-8
-5
-15
trống.
Cho 4 hs lên bảng điền.
4 hs lên bảng điền
Nhận xét
Bài 54 Sgk/82
Bài 54 Sgk/82
a/ 2 + x =3
Yêu cầu của đề bài ?
Tìm số nguyên x.
x=3−2
Phép toán ở mỗi câu a,b,c là phép Phép cộng. x là số hạng
Vậy x = 1
toán gì ? x là gì trong phép toán
b/ x + 6 = 0
trên ?
x=0−6
Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm Tìm số hạng chưa biết ta lấy
Vậy x = - 6
sao ?
tổng trừ đi số hạng đã biết
c/ x + 7 = 1
Gọi 3 học sinh lên bảng
- 3 Học sinh thực hiện

x=1−7
Nhận xét
Vậy x = −6
Bt56/80sgk
Bt56/80sgk
Treo bảng phụ bảng hướng dẫn sử Quan sát
a. 196 – 733 = - 537
dụng máy tính bỏ túi(sgk/83)
Gv hướng dẫn hs dùng máy tính Hs thực hiện trên máy tính b. 53 – (-478) = 531
c. – 135 – (-1936) = 1801
bỏ túi để trừ hai số nguyên .
theo hướng dẫn của gv
- Học sinh sử dụng máy
tính thực hiện tại chỗ và
đọc kết quả.
3- Củng cố - Luyện tập : các dạng Bt đã sửa ? kiến thức đã áp dụng ?
4- Hướng dẫn hs tự học ở nhà
− Học bài : quy tắc cộng, trừ hai số nguyên.
− BTVN 55 sgk.
- Chuẩn bị trước bài 8: quy tắc dấu ngoặc tiết sau học:


Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” ta làm như thế nào ?
Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “ –” ta làm như thế nào ?
HDBT55/83sgk: Đồng ý với ý kiến của Lan. Vd: 2 – (-5) = 2 + 5 = 7; (-5) – (-8) = (-5) + 8 = 3
5- Rút kinh nghiệm - Bổ sung.
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Tuần : 16- Tiết: 50


Ngày soạn: 26/11/15
Bài 8 QUY TẮC DẤU NGOẶC.

I. Mục tiêu
1.KT- Hiểu và vận dụng được qui tắc dấu ngoặc, nắm được khái niệm tổng đại số.
2.KN- Vận dụng được qui tắc dấu ngoặc, tổng đại số vào giải bài tập, có kĩ năng vận dụng thành thạo
các tính chất đã học vào giải bài tập một cách chính xác.
3.TĐ- Có ý thức tự giác, tích cực, Cẩn thận trong tính toán.
II. Chuẩn bị
1/ GV:Bảng phụ ghi nội dung ?.1, ?.2, ?.3
2/ HS: Bảng nhóm.
III. Tiến trình bài dạy
1- Kiểm tra bài cũ : Tính và so sánh kết quả: (10đ)
a) 5−(9−16); 5−9+16
b) 8−[(−12)+7]; 8+12−7
2- Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
Nội dung ghi bảng
sinh
HĐ1:Quy tắc dấu ngoặc:
1/Quy tắc dấu ngoặc:
Cho hs làm ?1:
?1
a/ Số đối của 2 là−2;
a/ Số đối của 2 là−2;
Số đối của−5 là 5
Số đối của−5 là 5
Số đối của 2+(−5) là 3
Nhận xét

Số đối của 2+(−5) là 3
(vì 2+(−5) = -3 )
b/ Ta có: 3 = (-2) + 5
b/ bằng nhau.
Gọi hs đọc ?2
?2
Hs đọc ?2
?2 yêu cầu gì ?
tính và so sánh kết quả.
a/7+(5−13)=7+(−8)= -1
Cho hs tính ?2 theo nhóm(5p)
Hs tính: ?2 theo nhóm
7+5+(−13)=12+(−13)= -1
Gọi đại diện nhóm trình bày
Đại diện nhóm trình bày
Vậy: 7+(5−13)= 7+5+(−13)
Nhận xét
b/12−(4−6)=12−(−2)= 14
- Em có nhận xét gì về hai biểu
Biểu thức có dấu ngoặc và
12−4+6=8+6=14
thức ở từng câu của ?2 ?
Biểu thức không có dấu
Vậy : 12−(4−6)= 12−4+6
ngoặc
Như vậy muốn bỏ dấu ngoặc có - Dấu các số hạng trong
dấu + đằng trước ta làm ntn?
ngoặc vẫn giữ nguyên.
Muốn bỏ dấu ngoặc có dấu −
- Đổi dấu tất cả các số

đằng trước ta làm ntn?
hạng trong ngoặc:dấu “+”
thành dấu “–“ và dấu “–“
thành dấu “+”
Gv nhấn mạnh lại quy tắc dấu
*Quy tắc:SGK/84
ngoặc.
Cho học sinh nhắc lại quy tắc
Học sinh phát biểu quy tắc
Gv nêu các ví dụ:Tính nhanh:
Quan sát
Ví dụ:Tính nhanh:
a) 324+[112-(112+324)]
a) 324+[112-(112+324)]
b) (-257)- [(-257+156)-56]
= 324+[112-112-324]
Để tính nhanh ta áp dụng kiến


thức gì ?
Hướng dẫn hs bỏ dấu ngoặc rồi
thực hiện phép tính.
Gọi 2 HS lên bảng làm ?3

Quy tắc dấu ngoặc, cộng
hai số đối.
Trả lời theo hướng dẫn của
gv
2 HS lên bảng làm ?3


Nhận xét

HĐ2:Tổng đại số:
Gọi hs đọc thông tin sgk
Thế nào là tổng đại số (dựa vào
sgk trả lời)

hs đọc thông tin sgk
Tổng đại số là một dãy
các phép tính cộng, trừ các
số nguyên.
- Học sinh nghe và ghi
nhận

Gv giới thiệu về tổng đại số như
SGK
Nêu kết luận trong một tổng đại
số, ta có thể:
- Thay đổi tùy ý vị trí các số
Lắng nghe
hạng kèm theo dấu của chúng và
lấy vd cụ thể :
vd1: 97-150-47. Ta thực hiện
Đổi chổ : -150 và -47
ntn?
97-150-47=97-47-150=50- Đặt dấu ngoặc để nhóm các số 150=-100
Lắng nghe
hạng một cách tùy ý với chú ý
rằng nếu đằng trước dấu ngoặc
là dấu “- “ thì phải đổi dấu tất cả

các số hạng trong ngoặc
vd2: 284 – 75 – 25.Cách tính ?
Nhóm các số hạng :
-75 và -25
284 – 75 – 25
= 284 – (75 +25) =284 100 = 184
Giới thiệụ chú ý

= 324-324
=0
b) (-257)- [(-257+156)-56]
=-257-(-257+156)+56
=-257+257-156+156
=-100
?.3
a. (768 – 39) – 768
= 768 – 39 – 768 = -39
b. (-1579)–(12 – 1579)
= - 1579 – 12 + 1579
= - 12
2/ Tổng đại số:
a/Tổng đại số là một dãy các phép tính
cộng, trừ các số nguyên.
vd: 5+(-3)-(-6)+(-7)=5-3+6-7

Trong một tổng đại số, ta có thể:
- Thay đổi tùy ý vị trí các số hạng kèm
theo dấu của chúng
vd1: a – b – c = -b + a – c = -b –c +a
97-150-47=97-47-150=50-150=-100

- Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một
cách tùy ý với chú ý rằng nếu đằng trước
dấu ngoặc là dấu “- “ thì phải đổi dấu tất
cả các số hạng trong ngoặc
Vd2: a – b – c = (a – b) – c =a –( b +c)
vd2: 284 – 75 – 25
= 284 – (75 +25) =284 - 100 = 184

* Chú ý: sgk

3- Củng cố -luyện tập: Nêu quy tắc dấu ngoặc
- Làm BT 57/85sgk:
a) (-17)+5+8+17=(-17)+17+5+8=13
b) 30 +12+(-20)+(-12)=30+12+(-12) +(-20)=30+(-20)=10
c) (-4)+(-440)+(-6)+440=(-4) +(-6) +(-440)+440=-10 d) (-5)+(-10)+16+(-1)= (-5)+(-10) +(-1) +16=0
4- Hướng dẫn hs tự học ở nhà
Học kỹ quy tắc bỏ dấu ngoặc. BTVN bài 58, 59, 60 Sgk/85.
HDBt59: Áp dụng quy tắc dấu ngoặc.
Chuẩn bị tiết sau luyện tập
5- Rút kinh nghiệm - Bổ sung.
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..



Tuần : 17- Tiết: 51

Ngày soạn: 2/12/15

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu
1. KT - Giúp HS cũng cố quy tắc dấu ngoặc, các tính chất của tổng đại số.
2. KN- Rèn luyện kỹ năng sử dụng quy tắc dấu ngoặc, các tính chất của tổng đại số.
3. TĐ- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong làm bài
II. Chuẩn bị
1/ GV: bảng phụ
2/ HS: Học bài cũ, làm bài tập.
III. Tiến trình bài dạy
1- Kiểm tra bài cũ : Nêu Quy tắc dấu ngoặc. (4đ)
Bt: Bỏ dấu ngoặc rồi tính : (1256 + 37 ) - (1256 - 63) (6đ)
2- Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Sửa BTVN
1. Sửa BTVN
Bài 58/85sgk.
Bài 58/85 sgk.
Gọi hs đọc đề
Hs đọc đề
a) x + 22 + (-14) + 52
Đề bài yêu cầu gì ?
Đơn giản biểu thức
= x +(22-14+52)
= x+(8 + 52)
Gọi 2 hs lên bảng làm
2 hs lên bảng làm
= x + 60
b) (-90) - (p+10)+100
Dạng BT đã sửa ? kiến thức áp Trả lời

= (-90) - p -10 +100
dụng ?
= [(-90) - 10 +100] -p
- Chốt lại phương pháp giải .
= [ (-100) + 100] –p
=0–p=-p
HĐ 2: Luyện tập
2. Luyện tập
Bài 59/85sgk.
Bài 59/85sgk.
Gọi hs đọc đề
Hs đọc đề bài
a. (2736-75)-2736
Đề bài yêu cầu gì ?
Tính nhanh các tổng
= 2736-75-2736
Để tính nhanh các tổng trước tiên ta Bỏ dấu ngoặc
= (2736-2736)-75
làm gì ?
= 0-75 = -75
Nêu quy tắc bỏ dấu ngoặc
Nêu quy tắc bỏ dấu ngoặc
b. (-2002)-(57-2002)
Yêu cầu 2 học sinh lên bảng trình 2 học sinh lên bảng trình bày
= (-2002)- 57+2002
bày
=(-2002+2002)- 57
Nhận xét và chốt lại cách làm.
=0 -57 =-57
Bài 60Sgk/85

Bài 60 Sgk/85
Gọi hs đọc đề
Hs đọc đề bài
a) (27+65)+(346-27-65)
Đề bài yêu cầu gì ?
Bỏ dấu ngoặc rồi tính
= 27+65+346-27-65
- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc Nhắc lại quy tắc bỏ dấu ngoặc.
= (27-27)+( 65-65) +346
bỏ dấu ngoặc rồi tính
= 0+0+346 = 346.
- Vận dụng tính chất của tổng đại
b) (42-69+17) – (42+17)
số để tính
= 42-69+17 – 42 – 17
Gọi 2 hs lên bảng làm
2 hs lên bảng làm
=(42-42) +(17 - 17) – 69
Nhận xét
= 0 + 0 – 69
=0
3- Củng cố-Luyện tập : Dạng Bt đã sửa ? Kiến thức đã áp dụng ?
BT: Bỏ dấu ngoặc rồi tính: a) (15+37) + (52 – 37 – 17)
b) (38 – 42 + 14) – (25 – 27 – 15)
Giải :
a) (15+37) + (52 – 37 – 17) = 15 + 37 + 52 – 37 – 17 = (15 + 37 + 52) – (37 + 17) = 104 – 54 = 50
b) (38 – 42 + 14) – (25 – 27 – 15) = 38 – 42 + 14 – 25 + 27 + 15 = (38 + 14 + 27 + 15) – (42 + 25) = 94
– 67 = 27



4- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
− Ηọc quy tắc dấu ngoặc , tính chất của tổng đại số
- Xem trước bài: Quy tắc chuyển vế
5 -Rút kinh nghiệm - Bổ sung.
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

Tuần : 17- Tiết: 52

Ngày soạn: 2/12/15
Bài 9 QUY TẮC CHUYỂN VẾ.

I. Mục tiêu
1. KT - Học sinh nắm được:Thế nào là một đẳng thức,hiểu và vận dụng thành thạo các tính
chất :Nếu a=b thì a+c=b+c và ngược lại .Nếu a=b thì b=a.
2. KN- Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế để giải toán.
3. TĐ- Rèn tính cẩn thận cho hs
II. Chuẩn bị
1/GV: Bảng phụ .
2/ HS: Xem bài trước
III. Tiến trình bài dạy
1- Kiểm tra bài cũ :kết hợp bài mới
2- Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
HĐ1:Tính chất đẳng thức:
1/ Tính chất đẳng thức:
Yêu cầu hs trả lời ?1 .
Quan sát và trả lời: Khi cân ?1

Gv nêu, nếu coi mỗi bên của quả thăng bằng ,nếu đồng thời ta
cân là mỗi biểu thức, ta có điều gì? cho thêm hai vật như nhau
vào hai đĩa cân thì cân vẫn
thăng bằng.Ngược lại nếu
đồng thời lấy bớt từ hai đĩa
cân hai vật như nhau thì cân
vẫn thăng bằng.
Nhận xét
Nếu a = b thì a + c = b + c
Tính chất của đẳng thức
Nếu a = b thì a + c = ?
Nếu a + c = b + c thì a = b
Nếu a = b thì a+c = b+c
Nếu a + c = b + c thì a = ?
Nếu
a
=
b
thì
b
=
a
Nếu a+c=b+c thì a=b
Nếu a = b thì b = a hay không ?
Nếu a=b thì b=a
Gv giới thiệu các tính chất của Nghe và ghi bài
đẳng thức.
HĐ2 Ví dụ .
2/Ví dụ:
GV nêu ví dụ và hướng dẫn hs cách - Chú ý lắng nghe và trả lời VD: Tìm x ∈ Z biết: x-7=-4

theo hướng dẫn của gv.
giải
Giải : x-7=-4
x-7+7=-4+7
x=3
Trả
lời
Yêu cầu hs làm ?2
?2 Giải : x+4=-2
Tính chất của đẳng thức
Áp dụng kiến thức gì để làm ?
x+4-4=-2-4
1 hs lên bảng làm
Gọi 1 hs lên bảng làm
x=-6
Nhận xét
HĐ3: Quy tắc chuyển vế
3/ Quy tắc chuyển vế:
Dựa vào sgk hãy nêu quy tắc Nêu quy tắc chuyển vế .
* Quy tắc:sgk/86
chuyển vế .
* Vd: Tìm số nguyên x, biết :
Lấy vd và hướng dẫn hs cách giải . - Chú ý lắng nghe và trả lời a) x-6=-8
b) x – (- 5) = 2
theo hướng dẫn của gv.


Y/c HS làm ?3
Áp dụng kiến thức gì để làm ?
gọi 1 hs lên bảng làm

Nhận xét

Quy tắc chuyển vế .
1 hs lên bảng làm

Giải :
a) x-6=-8
x = −8+6
x = −2
b) x – (- 5) = 2
x+5 =2
x=2–5
x=-3
?3 Giải :
x+8=(−5)+4
x+8= -1
x = -1−8
x = −9
* Nhận xét:sgk/86

Cho học sinh đọc phần nhận xét học sinh đọc phần nhận xét
SGK
SGK
Giới thiệu phần nhận xét
3- Củng cố -luyện tập : - Các kiến thức cơ bản cần nắm ? Yêu cầu học sinh nhắc lại : Tính chất của
đẳng thức ,quy tắc chuyển vế.
- Cho học sinh giải bài tập 61
a) 7 – x = 8 – (–7)
b) x – 8 = (-3) – 8
7–x=8+7

x
= (-3) – 8 + 8
–x=8+7–7
x
= -3
–x=8
Vậy x = -8
4- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Học kỹ các tính chất về đẳng thức, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế.
- BTVN 62-> 65 Sgk.
-Chuẩn bị tiết luyện tập
HDBT62 a) Những số nào có giá trị tuyệt đối bằng 2 ?
b) Số nào có giá trị tuyệt đối bằng 0 ?
5 -Rút kinh nghiệm - Bổ sung.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………..

Tuần : 17- Tiết: 53

Ngày soạn: 2/12/15

LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Nắm vững các quy tắc :Cộng, trừ các số nguyên. Qui tắc dấu ngoặc.Qui tắc chuyển vế.
2. KN : Áp dụng các quy tắc trên vào giải các bài tập.
3. TĐ : Cẩn thận khi làm bài.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên : Bảng phụ ghi các bài tập
2. Học sinh : Bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy

1- Kiểm tra bài cũ: Viết CTTQ: các tính chất của đẳng thức, Nêu quy tắc chuyển vế (5đ)
Làm BT: 62/87sgk (5đ)
2 . Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Sửa BTVN
1. Sửa BTVN


Bt 63/87 sgk
Gọi hs đọc đề
Gọi 1 hs lên bảng làm
Nhận xét
Dạng Bt đã sửa ?
Kiến thức đã áp dụng ?
Chốt lại.
HĐ 2: Luyện tập
BT66/87sgk
Gọi hs đọc đề
Đề bài cho biết gì và yc gì ?

hs đọc đề
1 hs lên bảng làm
Tìm x
Quy tắc chuyển vế.
Ghi nhận

Bài 63 / 87 ( SGK )
Theo đề bài ta có:

3 + (-2) + x = 5
1+x=5
x=5–1
x=4

2. Luyện tập
Bài 66 / 87 ( SGK )
hs đọc đề
4 – (27 – 3) = x – (13 – 4)
Cho biết:
4 – 24 = x – 9
4 – (27 – 3) = x – (13 – 4)
– 20 = x – 9
Yêu cầu : Tìm số nguyên x
9 – 20 = x
Nêu cách thực hiện ?
Thực hiện phép tính ở vế trái
- 11 = x
và trong ngoặc (13 – 4) trước
x = -11
rồi áp dụng Quy tắc chuyển
vế để tìm x.
Nêu Qui tắc chuyển vế.
Trả lời
Gọi 1 hs lên bảng làm
1 hs lên bảng làm
Nhận xét
Bài 67 / 87 ( SGK )
BT67/87sgk
a) (-37) + (-112) = -149

Yc của đề bài ?
Tính
b) (-42) + 52 = 10
Nêu quy tắc cộng hai số nguyên Nêu các quy tắc: cộng hai số c) 13 – 31 = -18
âm , cộng hai số nguyên khác
nguyên âm , cộng hai số
d) 14 -24 -12= -10 -12 = -22
dấu, trừ hai số nguyên.
nguyên khác dấu, trừ hai số
e) (-25) + 30 -15 = 5 -15 = -10.
nguyên.
Gọi 5 hs lên bảng làm
5 hs lên bảng làm
Nhận xét
Bài 70 / 88 ( SGK )
Bt70/88sgk
a) = ( 3784 – 3785 ) + ( 23 – 15)
Yc của đề bài ?
Tính các tổng sau một cách
= -1 + 8 = 7
hợp lí.
b) = ( 21 – 11 ) + 22 – 12 )
Áp dụng kiến thức gì để làm Bt Tính chất của phép cộng các + (23 - 13) + ( 24 – 14 ) = 10 + 10 +
trên ?
số nguyên.
10 +10 = 40.
Gọi 2 hs lên bảng làm
2 hs lên bảng làm
Nhận xét
Bài 71 / 88 ( SGK )

Bt71/88sgk
a) -2001 + (1999 + 2001)
Yc của đề bài ?
Tính nhanh
= -2001 + 1999 + 2001
Để tính nhanh ta có nhóm các số Không nhóm như đề bài
= = (-2001 + 2001) + 1999
hạng như đề bài không ?
= = 0 + 1999 = 1999.
Nêu cách thực hiện ?
Câu a :Bỏ dấu ngoặc và
b) (43 - 863) – (137 - 57)
nhóm -2001 với 2001
= 43 – 863 – 137 + 57
Câu b :Bỏ dấu ngoặc và
= (43 + 57) – (863 + 137)
nhóm 43 với 57; -836 với
= 100 -1000 = -900
-137
Tổ chức cho hs làm theo bàn
Hs làm theo bàn
(5p)
Đại diện 2 nhóm trình bày
Nhận xét
3- Củng cố - Luyện tập: Các dạng BT đã làm ? kiến thức áp dụng ?
4- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
• Ôn tập lại các phép tính cộng, trừ trong z. Tính chất, Qui tắc đổi dấu ngoặc, qui tắc chuyển vế.
• Làm BT: 68,69/87 SGK
• Chuẩn bị ôn tập HKI (trả lời câu hỏi và làm Bt trong đề cương)



HDBt68/87sgk: Cách tính hiệu số bàn thắng – thua ?(Số bàn thắng - số bàn thua)
5 -Rút kinh nghiệm - Bổ sung.
……………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………

Tuần : 17- Tiết: 54

Ngày soạn: 2/12/15

ÔN TẬP HỌC KỲ I
(Tiết 1)
I. Mục tiêu
1. KT- Củng cố, hệ thống hoá kiến thức cơ bản của học kỳ 1
2. KN - Có kỹ năng áp dụng kiến thức đã học vào giải các bài tập .
3. TĐ - Cẩn thận trong phát biểu và tính toán.
II. Chuẩn bị
1/ Gv: Bảng phụ
2/ Hs: Ôn tập kiến thức.
III. Tiến trình bài dạy
1- Kiểm tra bài cũ :kết hợp bài mới
2- Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động1: Ôn tập lý thuyết
Gv nêu câu hỏi yêu cầu hs trả lời
Câu 1: Hãy viết công thức nhân,
am .an = am+n
chia hai lũy thừa cùng cơ số? Áp

am :an = am-n ( a ≠ 0; m ≥ n
dụng viết kết quả sau dưới dạng
)
một luỹ thừa : a/ 33 . 34.3 ; b/ 48 : 44 a/ 33 . 34.3 = 38
b/ 48 : 44 = 44
Câu 2: Hãy nêu dấu hiệu chia hết
cho 2;3;5;9 ? Áp dụng: Cho các số
71;405; 1254; 132;75;810.Viết tập
hợp A các số chia hết cho 2, tập
hợp B các số chia hết cho 3, tập hợp
C các số chia hết cho 5

Nêu các dấu hiệu chia hết
cho 2;3;5;9
3 hs lên bảng viết 3 tập
hợp

Câu 3: Thế nào là số nguyên tố, hợp Nêu định nghĩa số
số?. Trong các số sau số nào là số
nguyên tố, hợp số
nguyên tố: 15;17;19;21;27
Số nguyên tố là : 17;19
Câu 4: Thế nào là phân tích 1 số ra
thừa số nguyên tố ? Áp dụng phân
tích số 60 ; 84 ra thừa số nguyên tố.

1 hs phát biểu .
2 hs lên bảng phân tích
Cả lớp làm vàovở


Câu 5: Nêu cách tìm bội của số a
khác 0 ;cách tìm ước của số a (a>1)
Áp dụng :
a) Viết tập hợp các bội của 7 nhỏ
hơn 40
b) Viết tập hợp các ước của 18

Nêu cách tìm bội của số
a khác 0 ;cách tìm ước
của số a (a>1)
2 hs lên bảng làm Bt áp
dụng

Nội dung ghi bảng
A. Lý thuyết
Câu 1 :
Công thức :
am .an = am+n
am :an = am-n ( a ≠ 0; m ≥ n )
Áp dụng :
a/ 33 . 34.3 = 38
b/ 48 : 44 = 44
Câu 2: Dấu hiệu chia hết cho
2;3;5;9 trong SGK Toán 6
tập 1 trang 37;38;40;41
Áp dụng:
A = {1254;132;810}
B = {405;1254;132;75;810}
C = {405;75;810}
Câu 3 : Định nghĩa số

nguyên tố, hợp số
SGK Toán 6 tập1 trang 46.
Áp dụng: Số nguyên tố là :
17;19
Câu 4 : SGK Toán 6 tập 1
trang 49.
Áp dụng 60 = 22.3.5 ;
84 = 22.3.7
Câu 5: Cách tìm bội của số a
khác 0 ;cách tìm ước của số a
(a>1): sgk trang 44
Áp dụng:
a) {0;7;14;21;…}
b) {1;2;3;6;9;18}


Câu 6: Bội chung, ước chung của
hai hay nhiều số là gì ? Áp dụng:
Viết các tập hợp sau:
a) BC(6,8) b) ƯC(24,16)
Hoạt động2 : Bài tập :
Bt: thực hiện các phép tính sau:
Treo bảng phụ đề bài
Đề bài yêu cầu gì ?
Áp dụng kiến thức gì vào làm BT
trên ?

Viết công thức tổng quát tính chất
phân phối của phép nhân đối với
phép cộng ?

Nêu thứ tự thực hiện các phép tính
đối với biểu thức: không có dấu
ngoặc, có dấu ngoặc.

Gọi hs lên bảng làm

Nêu định nghĩa bội
chung, ước chung
2 hs lên bảng làm 2 câu
a,b

Đọc đề
Thực hiện các phép tính
Tính chất giao hoán, kết
hợp của phép cộng các số
tự nhiên; thứ tự thực hiện
các phép tính trong biểu
thức; tính chất phân phối
của phép nhân đối với
phép cộng.
a(b + c) = ab + ac
Đối với biểu thức không
có dấu ngoặc thực hiện:
Luỹ thừa → nhân và chia
→ cộng và trừ
Đối với biểu thức có dấu
ngoặc thực hiện:
() → [] → {}
Lần lượt 4 hs lên bảng
làm


Câu 6: Định nghĩa bội chung,
ước chung
a) BC(6,8) ={0;24;48;…}
b) ƯC(24,16) = {1;2;4;8}
B.Bài tập
a/ 86 + 357 + 14
b/ 214 – 84 : 12
c/ 28 . 64 + 28 . 36
d/ 5 . 42 – 18 : 32;
e/ 80 – [ 130 – ( 12 – 4 )2 ]
f/ 15.23 + 4.32 – 5.7
g/ 36 : {270 : [111 – (45 +
3.12)]}
h/ 97 : 95 + 23 . 22 – 6 . 8
Giải:
a/=(86+14)+357=100+357=457
b/=214 – 7 = 207
c/=28(64 + 36)= 28.100 = 2800
d/=5.16 – 18 : 9= 80 – 2 = 72
e/=80- [130 - 82]=80-[130-64]
=80-66=14
f/=15.8 + 4.9-35=120+36-35
=121
g/=36: {270: [111-(45+36)]}
=36: {270: [111-81]}
=36: {270:30}
=36:9=4
h/=92 + 25 – 48 = 81 + 32 – 48
=65


Nhận xét
Dạng Bt đã làm ?
Trả lời
kiến thức đã áp dụng ?
* Gv chốt lại.
3- Củng cố-luyện tập: Những kiến thức đã được ôn tập ? Dạng Bt đã làm ? Gv chốt lại
4- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Xem lại kiến thức đã ôn tập , dạng Bt đã sửa.
− Tiếp tục ôn tập theo đề cương
− Cách tìm BC−ƯC, BCNN−ƯCLN
5 -Rút kinh nghiệm - Bổ sung.
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………


Tuần : 18- Tiết: 55

Ngày soạn: 9/12/15

ÔN TẬP HỌC KỲ I (TT)
I. MỤC TIÊU
1. KT- Hệ thống hoá kiến thức cơ bản của HKI
2. KN- Có kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào giải BT
3. TĐ - Rèn luyện tính cẩn thận cho học sinh .
II. Chuẩn bị
1/ GV: Bảng phụ ghi các bài tập
2/ HS: Ôn tập kiến thức HKI
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1- Kiểm tra bài cũ : kết hợp bài mới
2- Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Tìm BCNN, ƯCLN
BT1 : a) Tìm BCNN( 40, 60)
b) Tìm ƯCLN ( 48, 60)
tìm BCNN( 40, 60),
yêu cầu của bài toán ?
ƯCLN ( 48, 60)
Hãy nêu các bước tìm BCNN,
Nêu các bước tìm BCNN,
ƯCLN của hai hay nhiều số lớn
ƯCLN
hơn 1?
Gọi 2 hs lên bảng làm.
2 hs lên bảng
Nhận xét
BT2: Tìm số tự nhiên a lớn nhất,
biết rằng 420 Ma và 700 Ma
Yc của đề bài ?
Tìm số tự nhiên a lớn nhất,
biết rằng 420Ma và 700Ma .
420Ma 
 vậy a là gì của 420 và
a ∈ ƯC(420,700)
700Ma 
700 ?
a ∈ ƯC(420,700) và a là số tự
a là ƯCLN(420,700)

nhiên lớn nhất . Vậy a là gì ?
Gọi 1 hs lên bảng làm
1 hs lên bảng làm
Nhận xét
HĐ2 : Giải toán đố
BT3: Học sinh lớp 6C khi xếp
hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8
đều vừa đủ hàng. Biết số học sinh
lớp đó trong khoảng từ 35 đến 60.
Tính số học sinh của lớp 6C.
Đề bài cho biết gì và yc gì ?
Bước đầu tiên ta làm gì ?
Tìm số học sinh của lớp 6C là ta
tìm gì ?
Yc: Làm Bt theo nhóm (7p)
Nhận xét

Nội dung ghi bảng
BT1 :
a) Ta có : 40 = 23.5
60 = 22.3.5
Vậy BCNN( 40, 60) = 23.3.5
= 120
b) Ta có : 48 = 24.3
60 = 22.3.5
Vậy ƯCLN (48,60) = 22.3
= 12
BT2:
Vì 420Ma;700Ma và a là số tự nhiên
lớn nhất nên a là ƯCLN(420,700)

Ta có : 420 = 22.3.5.7
700 = 22.52.7
ƯCLN(420,700) = 22.5.7 = 140
Vậy a = 140

BT3:
Gọi số học sinh lớp 6C là a
Ta có a ∈ BC ( 2,3,4,8 ) và 35
≤ a ≤ 60
2=2;3=3;4=22;8=23
BCNN( 2,3,4,8) = 23.3 = 24
Trả lời
BC(2,3,4,8) =B(24)=
Gọi số học sinh lớp 6C là a
{ 0;24;48;72;96;...}.
Tìm a ∈ BC ( 2,3,4,8 ) và 35
Vì a ∈ BC ( 2,3,4,8 ) và 35 ≤ a
≤ a ≤ 60
≤ 60
Hs làm việc theo nhóm
nên a = 48.
Vậy số hs của lớp 6C là 48
(Học sinh)
3- Củng cố -luyện tập : Những kiến thức đã được ôn tập ? Dạng Bt đã làm ? Gv chốt lại.
4- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Học thuộc các nội dung câu hỏi ôn tập
- Xem lại toàn bộ các bài tập đã sửa.
Đọc đề bài



- Tiết sau tiếp tục ôn tập.
5 -Rút kinh nghiệm - Bổ sung.

Tuần : 18- Tiết: 56

Ngày soạn: 9/12/15

ÔN TẬP HỌC KỲ I (TT)
I. MỤC TIÊU
1. KT- Hệ thống hoá kiến thức cơ bản của HKI
2. KN- Có kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào giải BT
3. TĐ - Rèn luyện tính cẩn thận cho học sinh .
II. Chuẩn bị
1/ GV: Bảng phụ ghi các bài tập
2/ HS: Ôn tập kiến thức HKI
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1- Kiểm tra bài cũ : kết hợp bài mới
2- Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Thực hiện phép
cộng hai số nguyên
BT1: Tính:
a/ (-5) + (-248) ;
b/ 17 + − 33
c/ 26 + (-6)
d/ 102 + (-120)
e/ − 18 + (-12) ;
Nêu quy tắc cộng hai số nguyên
cùng dấu, khác dấu .

Gọi 5 hs lên bảng làm .
Nhận xét
Hoạt động 2: Tính nhanh
BT2: Tính:
a/126 + (-20) + (- 106)
b/ (-199) + (-200) + (-201)
c/(-17) + 5 + 8 + 17;
d/ 30 + 12 + (-20) + (-12)
Áp dụng kiến thức gì vào làm
bài ?
Gọi 4 hs lên bảng làm
Nhận xét
Hoạt động 3 : Tìm x
BT2: Tìm x, biết :
a/ ( x – 35 ) – 120 = 0 ;
b/ 124 + ( 118 – x ) = 217
c/ 2 + x = 3 ;
d/ x + 7 = 1
Nêu cách làm ở câu a,b ?
kiến thức áp dụng ở câu c,d ?
Gọi 4 hs lên bảng làm

Nêu quy tắc

Nội dung ghi bảng
BT1:
a/ (-5) + (-248) = -(5 + 248)
= -253
b/ 17 + − 33 = 17 + 33 = 50
c/ 26 + (-6) = 26 – 6 = 20

d/ 102 + (-120) = -(120 – 102)
= -18
e/ − 18 + (-12) = 18 + (-12)
= 18 – 12 = 6

5 hs lên bảng làm

Tính chất của phép cộng các số
nguyên.
Hs làm việc cá nhân, 4 hs lên
bảng làm

a/ Tìm x – 35 rồi tìm x
b/ Tìm 118- x rồi tìm x
Quy tắc chuyển vế.
4 hs lên bảng làm

BT2
a/ = 126 + [(-20) + (- 106)]
= 126 + (-126) = 0
b/ = [(-199) + (-201)] + (-200)
= (-400) + (-200) = -600
c/ = [(-17) + 17] + (5 + 8)
= 0 + 13 = 13
d/ = [30 + (-20)] + [12 + (-12)]
= 10 + 0 =10
BT3
a/ ( x – 35 ) – 120 = 0
x – 35 = 0 + 120
x – 35 = 120

x
= 120 + 35
x
= 155
b/ 124 + ( 118 – x ) = 217
118 – x = 217 – 124
118 – x = 93
x = 118 – 93


Nhận xét

x

c/ 2 + x = 3
x=3–2
x= 1
d/ x + 7 = 1
x
=1–7
x
= -6
3- Củng cố -luyện tập : Những kiến thức đã được ôn tập ? Dạng Bt đã làm ? Gv chốt lại.
4- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Học thuộc các nội dung câu hỏi ôn tập
- Xem lại toàn bộ các bài tập đã sửa.
- Chuẩn bị kiểm tra HKI.
5 -Rút kinh nghiệm - Bổ sung.

= 25




×