Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án số học 6 tuần 8 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.54 KB, 26 trang )


Tuần : 8- Tiết: 22-lớp dạy:65,7

Ngày soạn: 30/9/15
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9

I. Mục tiêu
1.KT: - Học sinh nắm vững và nhận biết được dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có chia
hết cho 3, cho 9 khơng
2.KN: - Rèn kĩ năng phân tích, áp dụng chính xác, linh hoạt
3.TĐ: - Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị
1.GV: Bảng phụ
2.HS: Bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: kết hợp bài mới
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu
1.Nhận xét mở đầu
VD:1
Lấy ví dụ:
a) 378=3.? +7.? +8
a)378=3.100 +7.10 +8 a)378=3.100 +7.10 +8
=3.(99+1) + 7.(9+1)+8
quan sát
=3.99 + 3 +7.9 + 7+ 8
gợi ý: tách 100 = 99 + 1;


=(3+7+8) + (3.9.11+7.9)
10 = 9 + 1

Tổng: (3+7+8) + (3.9.11+7.9)
=( tổng các chữ số ) + ( số chia hết
tổng các chữ số
(3+7+8) là gì của số 378?
cho 9)
hs thực hiện
Yc : thực hiện vd b tương tự câu
b) 4253= 4.1000 + 2.100+5.10+3
a.
=4.(999+1) + 2.(99+1)+5.(9+1) + 3
HS

t
ra
nhậ
n

t
.
Y/c : Từ 2 VD trên HS rút ra
=4.999+4 + 2.99+ 2+5.9+5 + 3
nhận xét.
=(4+2+5+3) + (4.999+ 2.99+5.9 )
Nghe

ghi


i
Đưa ra nhận xét ( SGK )
=( tổng các chữ số ) + ( số chia hết
cho 9)
Nhận xét: sgk
2. Dấu hiệu chia hết cho 9
HĐ2: dấu hiệu chia hết cho 9
a)378=(3+7+8) +( số chia hết cho 9)
H: Vậy 378 ; 4253 có chia hết cho 378  9 vì 18  9
= 18 +( số chia hết cho 9)
9 không ? vì sao ?
4253
9 vì 14
9
Vậy 378  9
Xét một số có chia hết cho 9
Tổng các chữ số của
b)4253=(4+2+5+3) + ( số chia hết
không ta xét gì?
số đó
cho 9)
=14 + ( số chia hết cho 9)
Y/ c :Rút ra kết luận.
Kết luận
9
*Chốt lại: kết luận ( SGK )
Lắng nghe và ghi bài Vậy 4253
* Kết luận : sgk
Làm ?1
Y/c làm ? 1

?1. Các số 621  9 ; 6354  9
Nhận xét, sửa bài
Các số 1205
9 , 1327
9
3.
Dấu
hiệu
chia
hết
cho
3
HĐ3: Dấu hiệu chia hết cho 3
VD:
H: một số chia hết cho 9 thì có
a) 2031 = ? + số chia hết cho 9

chia hết cho 3 không?
= 6 + số chia hết cho 3
(2+0+3+1) = 6
2031 = ? + số chia hết cho 9
Vậy 2031  3
Vậy 2031 có chia hết cho 3 khơng? Có
Vì: 6  3
b) 3415 3
Vì sao ?
3415 có chia hết cho 3 khơng? Vì Không .


sao ?

vì 3+4+1+5=13 3
* Kết luận : sgk
Y/ c : HS rút ra kết luận
Kết luận
*Chốt lại: kết luận ( SGK )
Lắng nghe và ghi bài
Y/c làm ? 2
Làm ?2
?2. Ta có thể điền vào * chữ số 2, 5, 8
Nhận xét, sửa bài
Được số: 1572, 1575, 1578 chia hết
H: một số chia hết cho 3 thì có
Trả lời
cho 3
chia hết cho 9 không?
*Lưu ý: a chia hết cho 3
=>a chia hết cho 9 hoặc không
chia hết cho 9
3. Củng cố- luyện tập:
- Nêu Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- Yc: HS làm việc cá nhân làm bài 101 SGK tr 41
* Số chia hết cho 3 là: 1347; 6534; 93258 * Số chia hết cho 9 là : 6534; 93258
- Bài 103Sgk/41 Cho học sinh thảo luận nhóm . (4p)
a. (1251+5316)  3 và (1251+5316)
9
b. (5436+1324)  3 và (5436+1324) 9
c. (1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 +27) 3 và(1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 +27) 9
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Về học kĩ các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 và tính chất chia hết của một tổng
- Chuẩn bị bài tập tiết sau luyện tập

BTVN : 102, 104, 105. BT104: Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2,5,3,9.
IV.Bổ sung:
.........................................................................................................................................................................
........................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
........................................................................................................
Tuần : 8- Tiết: 23-lớp dạy:65,7

Ngày soạn: 30/9/15
LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu
1.KT: - Củng cố và khắc sâu kiến thức cho hs về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
2.KN: - HS được rèn kĩ năng phân tích áp dụng linh hoạt, chính xác
3.TĐ: - Xây dựng thái độ học tập nghiêm túc cho hs .
II. Chuẩn bị
1.GV: Bảng phụ
2.HS: bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu dấu hiệu chia hết cho 3; cho 9 (4đ).Làm bài 104 SGK (6đ)
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Sửa BTVN
1. Sửa BTVN
Bài 106 sgk/42
Bài 106 sgk/42
- Cho học sinh trả lời tại chỗ.
- Lần lượt từng HS đứng a. Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số

tại chổ TL
chia hết cho 3 là: 10002
b. Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số
Nhận xét
chia hết cho 9 là: 10008
Bài 107 Sgk/42
Bài 107 Sgk/42
- Gv treo bảng phụ đề bài và 1 hs lên bảng làm
a. Đ
b. S
c. Đ
d. Đ
gọi 1 hs lên bảng làm
- Trường hợp sai yc hs lấy


vd minh hoạ.
Nhận xét
Dạng BT đã sửa ? kiến thức đã
áp dụng ?
Chốt lại
HĐ2: Luyện tập
Bài 108 Sgk/42
HD ví dụ trong sgk
Ta có: 1+5+4+3=13
13 : 9 dư 4 ;13 : 3 dư 1
Nên 1543 : 9 dư 4; 1543 : 3 dư 1
- Gọi 4 học sinh lên bảng
thực hiện
nhận xét bổ sung


Trả lời

Chú ý theo dõi

- 4 học sinh lên thực
hiện

2. Luyện tập
Bài 108 Sgk/42
a. Ta có: 1+5+4+6=16
16 : 9 dư 7; 16 : 3 dư 1
Nên 1546 : 9 dư 7; 1546 : 3 dư 1
b. Ta có: 1+5+2+7=15
15 : 9 dư 6 ; 15 : 3 dư 0
Nên 1527 : 9 dư 6; 1527 : 3 dư 0
c. Ta có: 2+4+6+8=20
20 : 9 dư 2; 20 : 3 dư 2
Nên 2468 : 9 dư 2; 2468 : 3 dư 2
d. 1+0+0+0+0+0+0+0+0+0+0+0=1
nên 1011 : 9 dư 1; 1011 : 3 dư 1
Bài 110 Sgk/42
a
78
64
72
b
47
59
21

c
3666
3776
1512
m
6
1
0
n
2
5
3
r
3
5
0
d
3
5
0
* Nhận xét : r = d

Bài 110 Sgk/42
- GV treo bảng phụ cho học Quan sát và tìm hiểu đề
sinh tìm hiểu đề
- Cho học sinh thảo luận học sinh thảo luận
nhóm (6p)
nhóm
- gọi các đại diện nhóm trình các đại diện nhóm trình
bày kết quả

bày kết quả
- Các em có nhận xét gì về số - Học sinh trả lời tại
dư r và d?
chỗ . r = d
Gv nhận xét
3./Củng cố- luyện tập:
Câu 1 : Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 3, cho 5, cho 9
Câu 2. Dùng ba trong năm chữ số 4, 5, 8, 0, 1 để viết thành số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 3.
(450;405;540;504;801;810;180;108)
4./ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
Về xem kĩ lý thuyết và các dạng bài tập đã làm
Làm BT 109/42 sgk tương tự BT 108
Chuẩn bị trước bài 13 tiết sau học: ? Khi nào thì b gọi là ước của a? ? Làm thế nào để tìm ước và bội
của một số ?
IV. Bổ sung:
.........................................................................................................................................................................
........................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
........................................................................................................


Tuần : 8- Tiết: 24-lớp dạy: 65,7

Ngày soạn: 30/9/15
Bài 13: ƯỚC VÀ BỘI

I. Mục tiêu
1.KT: - Học sinh nắm được định nghĩa về ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một
số
2.KN: - Học sinh có kĩ năng kiểm tra một số có phải là ước hoặc là bội của của một số cho trước, biết tìm

ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản, biết tìm bội và ước trong các bài toán
thực tế đơn giản.
3.TĐ: - Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị
1- GV: Bảng phụ.
2- HS: Bảng nhóm.
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ: kết hợp bài mới
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động1 Ước và bội
1. Ước và bội
Số tự nhiên b gọi là ước của số Trả lời
Nếu có số tự nhiên a chia hết
tự nhiên a khi nào ?
cho số tự nhiên b thì ta nói a
GV giới thiệu khái niệm
Lắng nghe
là bội của b, còn b là ước của
?1 Cho học sinh trả lời tại chỗ
18 là bội của 3 và không là bội a
của 4.
?1
4 là ước của 12 và không là 18 là bội của 3 và không là bội
ước của 15
của 4.
Nhận xét
4 là ước của 12 và không là

ước của 15
Hoạt động 2: Cách tìm ước và
2. Cách tìm ước và bội
bội
* Kí hiệu: Tập hợp các ước của
- Giới thiệu kí hiệu Ư(a), B(a)
- Tiếp thu, ghi vở
a là Ư(a), tập hợp các bội của a
- Vd1: Tìm các bội nhỏ hơn 30 - Là: 0, 7, 14, 21, 28.
là B(a)
của 7?
- VD1: Tìm các bội nhỏ hơn 30
- Làm cách nào để tìm bội của 7 -.Lấy 7 nhân lần lượt với 0, 1, của 7
nhỏ hơn 30 ?
2, 3, 4 ta được các bội của 7 Ta có: các bội nhỏ hơn 30 của 7
nhỏ hơn 30
là 0, 7, 14, 21, 28.
- Vậy để tìm các bội của một số - Lần lượt nhân số đó với 0, 1, * Cách tìm bội của một số(sgk)
khác 0 ta làm như thế nào?
2, 3, 4, 5,...
* Chốt lại cách tìm bội của một Nghe và ghi bài
số.
?2 Ta có: B(8)={0;8;16;24;...}
?2. Cho học sinh thảo luận nhóm - Thảo luận nhóm - TL kết Vậy x ∈ {0;8;16;24;32}
(3’)
quả.
Vd2: Tìm Ư(8)
- VD2: Tìm tập hợp Ư(8)
Ước của 8 là những số như thế Trả lời
Ta có: Ư(8) ={1; 2; 4; 8 }

nào ?
Ư(8) = {1;2;4;8}
? Vậy để tìm ước của số a (a>1) - Lấy a chia lần lượt cho các số
ta làm như thế nào ?
tự nhiên từ 1 đến a. Xét xem a * Cách tìm ước của một số
chia hết cho số nào thì các số (sgk)
đó là ước của a.
* Chốt lại cách tìm ước của một Nghe và ghi bài
số.
Gọi 1 hs lên bảng làm ?3
1 hs lên bảng làm ?3
?3 Ư(12) ={1; 2; 3;4; 6;12 }
?4. Cho học sinh trả lời tại chỗ
Đứng tại chổ TL kết quả.
?4
* Chốt lại ước và bội của 1.
+ Ước của 1 là 1.
+ Bội của 1 là 0, 1, 2, 3, …


3. Củng cố- luyện tập:
Số a là bội của số b khi nào ? Cách tìm bội, ước của một số.
Yc hoạt động nhóm làm BT 111 tr 44 sgk (5p)
a) 8;20 b) {0;4;8;12;16;20;24;28}
c) 4k (với k ∈ N)
4.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
- Về xem kĩ cách tìm ước và bội của một số, xem lại các dấu hiệu chia hết
- Chuẩn bị trước bài 14 tiết sau học
BTVN: Bài 112, 113, 114 Sgk/44.45.
HDBT113: b) x 15 vậy x là gì của 15 ? d) 16 x vậy x là gì của 16 ?

IV.Bổ sung:
.........................................................................................................................................................................
........................................................................................................

Tuần : 9- Tiết: 25-lớp dạy: 65,7

Ngày soạn: 7/10/15

Bài 14: SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ
I. Mục tiêu
1.KT: - Học sinh nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số. Biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp
số trong các trường hợp đơn giản, thuộc mười số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng nguyên tố.
2.KN: - Học sinh có kĩ năng xác định một số là số nguyên tố hay hợp số, có kĩ năng vận dụng các tính
chất chia hết để nhận biết một hợp số.
3.TĐ: - Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị
1- GV: Bảng phụ, bảng 100 số nguyên tố đầu tiên
2- HS: Bảng nhóm, Bảng các số tự nhiên từ 2 đến 100 như sách giáo khoa nhưng chưa gạch chân.
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ: Cách tìm ước của một số a (a > 1) (4đ)
Tìm ước của các số sau: 2; 3; 4; 5; 6 (6đ)
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Số nguyên tố, hợp
1. Số nguyên tố, hợp số
số:
Trong các số 2,3,4,5,6, số nào chỉ
Mỗi số 2;3;5: chỉ có 2 ước Vd: 2;3;5 là các số nguyên tố

có 2 ước là 1 và chính nó ? số nào
là 1 và chính nó
4;6 là hợp số
có nhiều hơn 2 ước ?
4;6: có nhiều hơn 2 ước
Gt: Các số 2, 3, 5, gọi là các số
nguyên tố, các số 4; 6 gọi là hợp số Lắng nghe
- Vậy số nguyên tố là số tự nhiên - số nguyên tố là số tự nhiên
như thế nào ?
lớn hơn 1 và chỉ có hai ước
là 1 và chính nó
- Hợp số là số tự nhiên như thế - Hợp số là số tự nhiên lớn
nào ?
hơn 1 và có nhiều hơn hai
ước.
* Chốt lại khái niệm số nguyên tố, Nghe và ghi bài
hợp số.
? Cho học sinh thảo luận theo bàn - Học sinh thảo luận và
(2p)
trình bày.
Nhận xét

* Khái niệm: Số nguyên tố là số
tự nhiên lớn hơn 1và chỉ có hai
ước là 1 và chính nó. Hợp số là
số tự nhiên lớn hơn 1và có
nhiều hơn hai ước

? 7 là số nguyên tố vì 7 chỉ có
hai ước là 1 và 7

8 và 9 là hợp số vì 8 và 9 có
nhiều hơn hai ước


- Vậy số 0 và số 1 có phải là số
nguyên tố không ? có phải là hợp số
không ?
- Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 ?
* Chốt lại phần chú ý
Hoạt động 2: Lập bảng các số
nguyên tố nhỏ hơn 100
- GV hướng dẫn học sinh cách tìm
các số nguyên tố nhỏ hơn 100 trong
bảng phụ và bảng số học sinh đã
chuẩn bị.
- Tại sao trong bảng không có các số
0 và 1?
? Có nhận xét gì về các số nguyên tố
?

- Không phải là số nguyên
tố cũng không phải là hợp
số.
2;3;5;7
Nghe và ghi bài

*Chú ý:
- Số 0 và 1 không là số nguyên
tố cũng không là hợp số.
- Các số nguyên tố nhỏ hơn 10

là: 2, 3, 5, 7
2. Lập bảng các số nguyên tố
nhỏ hơn 100

- Học sinh gạch bỏ các số
là hợp số trong bảng đã * Các số nguyên tố nhỏ hơn 100
chuẩn bị trước ở nhà.
là: 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 23,
29, 31, 33, 37, 41, 43, 47, 53,
- Vì 1 và 0 không là hợp số 59, 61, 67, 71, 73, 79, 83, 89,
cũng không là số nguyên tố 97.
- Số nguyên tố nhỏ nhất là
2, đó là số nguyên tố chẵn
duy nhất.
* Giới thiệu chú ý.
* Chú ý: Số nguyên tố nhỏ nhất
Gt: Bảng các số nguyên tố nhỏ hơn
là số 2 và là số nguyên tố chẵn
1000 (cuối sách)
duy nhất.
3.Củng cố - luyện tập:
Qua bài học này chúng ta cần nắm những kiến thưc cơ bản nào ? thế nào là số nguyên tố , hợp số ?
Làm BT 117/47sgk : yc của đề bài ? ( Các số nguyên tố là: 131; 313; 647)
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Về học kĩ lý thuyết và cách xác định một số là hợp số hay là số nguyên tố . Xem trước bài: PHÂN
TÍCH MỘT SỐ RA TSNT
- BTVN: Bài 115;116; 118 đến 122 Sgk/47.
-HDBT118: Dựa vào các dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9.
IV.Bổ sung:
................................................................................................................................................

.................................................................................................................................

Tuần : 9- Tiết: 26-lớp dạy: 65,7

Ngày soạn: 7/10/15

Bài 15: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
I. Mục tiêu
1.KT: - Học sinh hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Biết phân tích một số ra thừa
số nguyên tố trong các trường hợp phân tích đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.
2.KN: - Có kĩ năng vận dụng các dấu hiệu chia hết để phân tích một số ra thứa số nguyên tố và vận dụng
linh hoạt khi phân tích.
3.TĐ: - Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị
1 GV: Bảng phụ
2 HS: Bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là số nguyên tố, hợp số?(4đ).- Sửa bài tập 118 a (6đ)
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Phân tích một số
1. Phân tích một số ra thừa số
ra thừa số nguyên tố là gì?
nguyên tố là gì ?


- Hướng dẫn HS tìm hiểu VD như

SGK
- Ta còn có thể phân tích bằng
cách nào khác?
- so sánh kết quả và đưa ra nhận
xét ?

- Phối hợp cùng GV phân
tích
- Nêu cách phân tích khác

- Mỗi hợp số có thể có các
cách phân tích khác nhau
nhưng chỉ có một kết quả
- Các số 2, 3, 5 là các số nguyên - HS nghe
tố. Ta nói rằng 300 đã được phân
tích ra TSNT
- Vậy thế nào là phân tích một số - Trả lời
lớn hơn 1 ra TSNT?
* Chốt lại : Phân tích một số tự
nhiên lớn hơn 1 ra TSNT là viết số
đó dưới dạng một tích các TSNT
Gt: phần chú ý
Hoạt động 2: Cách phân tích
một số ra thừa số nguyên tố
- GV hướng dẫn học sinh cách
phân tích một số ra thừa số
nguyên tố theo cột dọc
- Cách phân tích một số ra thừa số
nguyên tố ?
* Chốt lại cách phân tích.


Nghe và ghi bài

Trả lời theo hd của gv
Trả lời
Lắng nghe

VD: sgk

300
6
2

50
3 2

25
5

5

Ta có: 300 = 6.50 = 2.3.2.25
= 2.3.2.5.5
Ta nói rằng 300 đã được phân
tích ra TSNT
* Phân tích một số tự nhiên lớn
hơn 1 ra TSNT là viết số đó
dưới dạng một tích các TSNT
Chú ý: (SGK)
2. Cách phân tích một số ra

thừa số nguyên tố
300
150
75
25
5
1

2
2
3
5
5

- Hai cách phân tích khác nhau Giống nhau
(mục 1 và 2) nhưng kết quả như
Do đó 300 = 2 . 2 . 3 . 5. 5
thế nào ?
Hay 300 = 22 .3 . 52
Gt: nhận xét
Nhận xét: (SGK)
Cho học sinh thảo luận nhóm làm Học sinh thảo luận nhóm
? 420 = 22. 3.5.7
?(2p)
làm ? và trình bày
Nhận xét
3. Củng cố- luyện tập:
Thế nào là phân tích 1 số ra TSNT ? Cách phân tích 1 số ra TSNT ?
Cho 3 học sinh lên thực hiện bài 125a,b,c .
Bài 125 Sgk/50

60 2
84 2 285 3
30
15
5

2
3
5

42
21
7

1

2 95
3 19
7 1

5
19

1
2

a) 60 = 2 .3.5 b) 84 = 22.3.7 c) 285 = 3.5.19
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
Về xem kĩ lại bài học và cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố .
BTVN: Từ bài 125 đến 128 Sgk/50 tiết sau luyện tập.

HDBT126: Phân tích một số ra TSNT là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
IV. Bổ sung:
................................................................................................................................................


Tuần : 9- Tiết: 27

Ngày soạn: 7/10/15
LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu
1.KT: Củng cố và khắc sâu kiến thức cho hs về ước và bội của một số tự nhiên. Cách phân tích
một số ra thừa số nguyên tố.
2.KN: HS được rèn luyện kĩ năng tìm ước thông qua phân tích một số ra thừa số nguyên tố, có kĩ
năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố nhanh, chính xác và linh hoạt.
3.TĐ: Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực cho hs .
II. Chuẩn bị
1.GV: Bảng phụ
2.HS : Bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: kết hợp bài mới
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ 1 : Sửa BT về nhà
1. Sửa BT về nhà
Bài 126/50 sgk
Bài 126/50 sgk
Thế nào là phân tích 1 số ra

1 hs trả lời
An làm không đúng .
TSNT ?
* Sửa lại
Treo bảng phụ đề bài và yc
1hs lên bảng làm
120 = 23.3.5
1hs lên bảng làm
306 = 2.32 . 17
Nhận xét và lưu ý hs: Viết số Lắng nghe
567 = 34 .7
đó dưới dạng tích các thừa số
nguyên tố
Dạng BT đã sửa ? kiến thức đã Trả lời
áp dụng ?
HĐ 2 : luyện tập
2. luyện tập
Bài 127 Sgk/50
Bài 127 a,b,c
Gọi hs đọc đề bài
hs đọc đề bài
a)
b)
225 3
1800
2
Đề bài cho biết gì và yc gì ? Phân tích các số ra TSNT rồi cho
75
3
900

2
biết mỗi số đó chia hết cho các
25
5
450
2
số nguyên tố nào ?
5
5
225
3
Cách phân tích 1 số ra TSNT ? Nêu cách thực hiện
1
75
3
2 2
225 = 3 .5
25
5
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm 3 học sinh lên bảng làm
Số 225 chia hết cho 3;5 5
5
còn lại thực hiện tại chỗ
1
Nhận xét

1800=23. 32.52
Số 1800 chia hết cho :2;3;5
c)
1050

2
530
2
175
5
35
5
7
7
1
1050 = 22.52.7
Số 1050 chia hết cho : 2;5;7.
BT 130/50 sgk


BT 130/50 sgk
Yc hs tìm hiểu đề

51

tìm hiểu đề

BT yc gì ?
Yc hs hoạt động nhóm (5p)

Nhận xét

HĐ 3 : kiểm tra 15p

3


75
25

17 17 b)
5
5
Phân tích các số ra TSNT rồi tìm 1
1
tập hợp các ước của mỗi số
Vậy 51 = 3 . 17; 75 = 3 . 52
hs hoạt động nhóm
Ư(51) = {1;3;17;51}
a. 51 = 3 . 17
Ư(75) = {1;3;5;15;25;75}
b. 75 = 3 . 52
42 2
30 2
c. 42 = 2 . 3 . 7
21 3
15 5
d. 30 = 2 . 3 . 5
d)
7
7
5
5
1
1
Vậy 42 = 2 . 3 . 7 ; 30 = 2 . 3 . 5

Ư(42) = {1;2;3;7;6;14;21;42}
hs làm bài
Ư(30) = {1;2;3;5;6;10;15;30}

Đề 1: Bài 1 (4đ): Trong các số sau: 145; 5760; 218; 429; 433 .

Đề 2:

a)Số nào chia hết cho 2?

a)Số nào chia hết cho 2?

c) Số nào chia hết cho 5?

3
5

b) Số nào chia hết cho 3?
d) Số nào chia hết cho cả 2,3,5,9 ?

Bài 2 (4đ):
a) Viết các tập hợp : Ư (21);
Ư (18) ;
b) Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 50 là bội của 7.
Bài 3 (2đ): Phân tích số 180 ra thừa số nguyên tố?

Bài 1 (4đ): Trong các số sau: 235; 6750; 218; 753; 613

c) Số nào chia hết cho 5?


b) Số nào chia hết cho 3?
d) Số nào chia hết cho cả 2,3,5,9?

Bài 2 (4đ):
a) Viết các tập hợp : Ư (10);
Ư (20) ;
b) Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 45 là bội của 6.
Bài 3 (2đ): Phân tích số 150 ra thừa số nguyên tố?

Đáp án :
Bài
1 a
b
c
d
2

Đề 1
Số chia hết cho 2 : 5760 ; 218
Số chia hết cho 3 : 5760 ; 429
Số chia hết cho 5 : 5760 ; 145
Số 5760 chia hết cho cả 2,3,5,9
a/ Ư(21) = {1; 3; 7; 21} ;
Ư(18) = { 1; 2;3;6;9;18}

b/ A = { 0;7;14; 21; 28;35; 42; 49}
3

180
90

45
9
3
1

2
2
5
3
3

Điểm







Đề 2
Số chia hết cho 2 : 6750 ; 812
Số chia hết cho 3 : 6750 ; 753
Số chia hết cho 5 : 6750 ; 235
Số 6750 chia hết cho cả 2,3,5,9

Điểm










Ư(20) = { 1; 2; 4;5;10; 20} ;

b/ A = { 0;6;12;18; 24;30;36; 42}

(1đ)

a/ Ư(10) = { 1; 2;5;10}

150
50
25
5
1

3
2
5
5



(1đ)


⇒ 180 = 22. 32.5

⇒ 150 = 2.3.52

3.Củng cố- luyện tập: Các dạng BT đã làm ? kiến thức đã áp dụng ? phương pháp giải ?
- Yêu cầu một học sinh thực hiện Bài 131 a Sgk/50
Mỗi số là ước của 42
a
1
2
3
7
b
42
21 14
6
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Hoàn thành các bài tập ở phần luyện tập vào vở bài tập.
Về xem kĩ lại lý thuyết và các dạng bài tập đã làm.
Hd Bài 132 Sgk/50: Để xếp hết số bi vào các túi và mỗi túi có số bi bằng nhau thì số túi phải là ước của
28
Vậy số túi có thể là: 1, 2, 4, 7, 14, 28
Chuẩn bị trước bài 16 tiết sau học
? Ước chung của hai hay nhiều số là gì ?
? Bội chung của hai hay nhiều số là gì ?
5. Rút kinh nghiệm - Bổ sung:



Tuần : 10- Tiết: 28

Ngày soạn: 15/10/15

Bài 16: ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG

I . Mục tiêu
1.KT : Học sinh nắm được định nghĩa ƯC, BC; hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp
2.KN : Có kĩ năng tìm ƯC và BC của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, các bội và tìm
giao của hai tập hợp đó.
3.TĐ : Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tính thần hợp tác trong học tập.
II . Chuẩn bị
1.GV: Bảng phụ, tranh mô tả giao của hai tập hợp
2.HS: Bảng nhóm
III.. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ:
Số b là ước là ước của số a khi nào ? (2đ)
Tìm Ư(12) và Ư(8) rồi tìm các số vừa là ước của 12 vừa là ước của 8.(8đ)
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Ước chung (kết hợp
1. Ước chung
ktbc)
Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12 }
Vd: Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12 }
Ư(8) = { 1; 2; 4; 8 }
Ư(8) = { 1; 2; 4; 8 }
Các số vừa là ước của 12 vừa là ước 1;2;4
của 8 ?
Các số 1;2;4 được gọi là gì của 12 và Các ước chung
8.
Gt: Các số 1;2;4 là các ước chung của Lắng nghe

12 và 8
- Vậy ước chung của hai hay nhiều số Ước chung của hai hay nhiều
là gì ?
số là ước của tất cả các số
đó.
* Ước chung của hai hay nhiều số
* Chốt lại khái niệm ước chung
Nghe và ghi bài
là ước của tất cả các số đó.
Ta kí hiệu tập hợp các ước chung
Tập hợp các ước chung của 12 và 8
của 12 và 8 là ƯC(12, 8)
ta kí hiệu là ƯC(12, 8)
ƯC(12,8) = {1; 2; 4 }
- Vậy ƯC(12, 8) = ?
ƯC(12,8) = {1; 2; 4 }
* TQ:
x ∈ ƯC(a, b) nếu a x và b x
Khi a  x và b  x
- Vậy x ∈ ƯC (a, b) khi nào?
x ∈ ƯC(a,b,c) nếu a x , b x
Nghe và ghi bài
- Chốt lại Mở rộng với nhiều số
và c  x
?.1 cho học sinh trả lời tại chỗ
Hoạt động 2: Bội chung
- VD: Tìm B(3) và B(4)

?.1a. Đ
b. S

2. Bội chung
VD: Tìm B(3) và B(4)
B(3) = {0;3;6;9;12;18;21;21 B(3) = {0;3;6;9;12;18;21;21 …)
…)
B(4) = { 0;4;8;12;16; 20; 24;...}
B(4) = { 0;4;8;12;16; 20;
BC(3,4)= {0;12;24;... }
24;...}
0;12;24;...
a. Đ ; b. S

Các số vừa là bội của 3 vừa là bội
của 4 ?
- Vậy bội chung của hai hay nhiều số - Là bội của tất cả các số đó .
là gì ?
Nghe và ghi bài
* Chốt lại khái niệm bội chung
- Ta kí hiệu bội chung của a và b là :
BC (a,b)

Bội chung của hai hay nhiều số là
bội của tất cả các số đó
Ta kí hiệu bội chung của a và b
là : BC (a,b)
* TQ:


Vậy BC (a,b) = ?
x ∈ BC (a,b) khi nào ?


1 hs lên bảng viết
x a và x  b

* Chốt lại và mở rộng với nhiều số

nghe và ghi bài

?.2 cho học sinh trả lời tại chỗ
Hoạt động 3: Chú ý
- Ta thấy tập hợp ƯC (12, 8) được
tạo thành bởi những phần tử như thế
nào của hai tập hợp Ư(12) và Ư(8) ?
- Tập hợp ƯC (12, 8) gọi là giao của
2 tập hợp Ư(12) và Ư(8).
- Vậy giao của hai tập hợp là một tập
hợp như thế nào ?

1 học sinh trả lời tại chỗ
Phần tử chung

x ∈ BC(a,b) nếu x  a và x  b
x ∈ BC(a,b,c) nếu x  a , x  b và
x c
?2 6 ∈ BC(3,2); 6 ∈ BC(3,1)
6 ∈ BC(3,6)
3. Chú ý

Lắng nghe
giao của hai tập hợp là một
tập hợp gồm các phần tử

chung của hai tập hợp đó
nghe và ghi bài

- Giao của hai tập hợp là một tập
hợp gồm các phần tử chung của
hai tập hợp đó.
Giao của hai tập hợp A và B kí
hiệu là: A ∩ B
Vd: Ư(12) ∩ Ư(8)=ƯC (12, 8)

* Chốt lại : khái niệm giao của hai
tập hợp và Giới thiệu ký hiệu
Yc : lấy vd
B(3) ∩ B(4) = BC(3,4)
- Treo bảng phụ cách biểu diển bằng - Quan sát.
sơ đồ.
3. Củng cố- luyện tập : Qua bài học trên chúng ta cần nắm được những kiến thức cơ bản nào ?
Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số, bội chung của hai hay nhiều số ? giao của hai tập hợp ?
* Chốt lại
Cho học sinh thảo luận theo bàn (5p) làm bài 134 Sgk/53
a. ∉ ; b. ∈ ; c . ∈ ; d. ∉ ; e. ∉ ; g. ∈ ; h. ∉ ; i. ∈
Cho học sinh làm việc cá nhân bài 135a Sgk/53
Ư(6) = {1;2;3;6} ; Ư(9) = {1;3;9} ; ƯC(6,9) = {1;3}
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Về học kĩ lí thuyết, cách tìm giao của hai tập hợp, các kiến thức về ước và bội tiết sau luyện tập.
BTVN: Bài 135 đến bài 138 SGK/53, 54.
HDbt135c: Tìm Ư(4); Ư(6); Ư(8) rồi tìm ƯC(4,6,8);
5. Rút kinh nghiệm - Bổ sung
................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................

........................................................................................................

Tuần : 10- Tiết: 29

Ngày soạn: 15/10/15

LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu
1.KT : Củng cố và khắc sâu kiến thức về ƯC và BC .
2.KN : Có kĩ năng tìm BC, ƯC, tìm giao của hai tập hợp
3.TĐ : Xây dựng ý thức nghiêm túc, tự giác, tích cực trong học tập
II . Chuẩn bị
1.GV: Bảng phụ.
2.HS: Bài tập
III . Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Thế nào là ƯC của hai hay nhiều số.(3đ) Tìm ƯC(12, 18)(7đ)
HS2: BC của hai hay nhiều số là gì? (3đ)Tìm BC(4, 6) (7đ)
2. Bài mới:


Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Sửa BTVN
Gọi 1 hs lên bảng làm BT 135c
1 hs lên bảng làm
Gọi hs nhận xét
Nêu nhận xét
Dạng BT đã sửa? Kiến thức đã áp Trả lời
dụng ?


Nội dung chính
1. Sửa BTVN
BT135c
Ta có:
Ư(4)={1;2;4}
Ư(6)={1;2;3;6}
Ư(8)={1;2;4;8}
ƯC(4,6,8)={1;2}
2. Luyện tập
Bài 136 Sgk/53
Ta có:
A = {0; 6; 12; 18; 24;30;36}
B = { 0; 9; 18; 27; 36}
a) M = { 0; 18; 36}
b) M ⊂ A ; M ⊂ B

Hoạt động2: Luyện tập
Bài 136
Gọi 2 hs đọc đề bài
2 hs đọc đề bài
Đề bài yc gì ?
Trả lời
Cách tìm bội của một số ?
Phát biểu
Giao của hai tập hợp là một tập
hợp ntn ?
Khái niệm tập hợp con ?
Gọi 2 HS viết tập hợp A và B
A = {0; 6; 12; 18; 24;30;36}

B = { 0; 9; 18; 27; 36}
Gọi 1 HS viết tập hợp M
M = { 0; 18; 36}
Quan hệ giữa M với A ?Giữa M M ⊂ A ; M ⊂ B
với B ?
Nhận xét
Bài 137
Bài 137 Sgk/53
Gọi hs đọc đề bài
hs đọc đề bài
a. A ∩ B = { Cam, Chanh }
Đề bài yc gì ?
Tìm giao của hai tập hợp A và B b. A ∩ B = {Các học sinh vừa học
- Gọi 4 hs lên bảng làm
4 hs lên bảng làm
giỏivăn vừa học giỏi toán }
a. A ∩ B = ?
{Cam, Chanh }
c. A ∩ B ={Các số chia hết cho 10}
b. A ∩ B = ?
{Các học sinh vừa học giỏivăn d. A ∩ B = φ
vừa học giỏi toán }
c. A ∩ B = ?
{Các số chia hết cho 10}
d. A ∩ B = ?
φ
Nhận xét
3. Củng cố luyện tập : Các dạng Bt đã sửa ? kiến thức đã áp dụng ? pp giải ?
* Chốt lại
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà

Về xem lại lí thuyết và kiến thức về ước và bội đã học. Làm BT38
Chuẩn bị trước bài 17 tiết sau học
? Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là gì ?
? Cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố là làm như thế nào ?
HDBài 138: Muốn chia số bút và số vỡ thành một số phần thưởng như nhau thì 24 và 32 phải như thế nào với
số phần thưởng ?
5. Rút kinh nghiệm - Bổ sung
...............................................................................................................................................


Tuần : 10- Tiết: 30

Ngày soạn: 15/10/15

Bài 17 . ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
I. Mục tiêu
1.KT : Học sinh hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng
nhau.
2.KN : Có kĩ năng tìm ƯCLN bằng nhiều cách
3.TĐ : Xây dựng ý thức, thái độ nghiêm túc, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị
1.GV: Bảng phụ
2.HS: Bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ: Ước chung của hai hay nhiều số là gì? (3đ). Tìm ƯC(18,24).Ứớc chung nào lớn
nhất? (7đ)
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung

Hoạt động 1: Ước chung lớn nhất
1. Ước chung lớn nhất
Yc: Tìm ƯC(12,30)
Ư(12) = {1;2;3;4;6;12}
Vd: Tìm ƯC(12,30)
Ư(30)={1;2;3;5;6;10;
Ư(12) = {1;2;3;4;6;12}
15;30}
Ư(30)={1;2;3;5;6;10;15;30}
ƯC(12,30) = {1;2;3;6}
ƯC(12,30) = {1;2;3;6}
Số 6 ntn so với các ước chung còn Lớn hơn
ƯCLN(12,30) = 6
lại ?
Vậy 6 được gọi là gì của 12 và 30 ? ước chung lớn nhất
Gt: 6 gọi là ước chung lớn nhất của
12 và 30
- Vậy ước chung lớn nhất của hai - Là số lớn nhất trong tập Ước chung lớn nhất của hai hay
hay nhiều số là gì ?
hợp các ước chung của các nhiều số là số lớn nhất trong tập
số đó
hợp các ước chung của các số đó.
* Chốt lại
Nghe và ghi bài
- Giới thiệu ký hiệu
* Ước chung lớn nhất của a và b kí
ƯCLN(12,30) = ?
ƯCLN(12,30) = 6
hiệu là: ƯCLN(a,b)
- Các ước chung của 12 và 30 là gì - Là ước của ƯCLN

* nhận xét: sgk
của ƯCLN(12,30) ?
Gt: phần nhận xét
Nghe và ghi bài
* Chú ý: Với mọi số tự nhiên a và
ƯCLN(9, 1) = ?
ƯCLN(9, 1) =1
b, ta có : ƯCLN(a,1) = 1
ƯCLN(12,30,1) = ?
ƯCLN(12,30,1) = 1
ƯCLN(a, b, 1) = 1
ƯCLN(a,1) = ?
ƯCLN(a,1) = 1
VD: ƯCLN(9, 1) =1
* Chốt lại chú ý
Nghe và ghi bài
2.Tìm ƯCLN bằng cách phân
Hoạt động 2: Tìm ƯCLN bằng
tích các số ra thừa số nguyên tố.
cách phân tích các số ra thừa số
VD: Tìm ƯCLN(36, 84, 168)
nguyên tố.
2
2
2
Ta có:
- Gọi 3 học sinh lên bảng phân tích 36 = 2 .3 ; 84 = 2 .3.7
3
36 = 22 .32;
84 = 22.3.7

các số 36,84,168 ra thừa số nguyên 168 = 2 . 3. 7
3
168 = 2 . 3. 7
tố
Các TSNT chung là : 2; 3
- Có các thừa số nguyên tố nào TL: 2 và 3
ƯCLN(36,84,168) = 22.3 = 12
chung ?
- Số mũ nhỏ nhất của 2, của 3 là bao Trả lời
nhiêu ?
- Lập tích các thừa số (2 và 3) mỗi 22.3 = 12
thừa số chung ấy lấy số mũ nhỏ nhất
Gt: ƯCLN(36,84,168) = 12
- Vậy để tìm ƯCLN bằng cách phân 3 bước


tích các số ra thừa số nguyên tố ta -Phân tích các số ra thừa số
thực hiện qua mấy bước ? nêu các nguyên tố
bước ?
-Chọn ra các thừa số
nguyên tố chung
-Lập tích các thừa số đã
chọn mỗi thừa số lấy với số
mũ nhỏ nhất.
* Chốt lại
Nghe và ghi bài
* Các bước tìm ƯCLN (Sgk/55 )
?1. Gọi 1 hs lên bảng làm
1 hs lên bảng làm
?.1 Tìm ƯCLN(12, 30)

Nhận xét
12 = 22. 3 ; 30 = 2. 3. 5
Các TSNT chung là 2; 3
ƯCLN(12, 30) = 2.3 = 6
? 2 Cho học sinh thảo luận nhóm - Học sinh thảo luận nhóm ?.2
(6p)
a.8=23;9=32; ƯCLN(8,9 )= 1
b.8=23 ; 12 =22 .3 ; 15 = 3. 5
ƯCLN(8,12,15) = 1
Nhận xét
c. 24 = 23 .3; 8 = 23 ; 16 = 24
TSNT chung là 2
ƯCLN(8,16,24) = 23 = 8
Qua ?2:
* chú ý : sgk
Ta thấy 8 và 9 là hai số có thừa số Không
nguyên tố chung không ?
ƯCLN(8,9) = ?
ƯCLN(8,9) = 1
16; 24 ntn với 8 (có chia hết cho 8 Chia hết cho 8
không)
Học sinh thảo luận
ƯCLN(8,16,24) = ?
ƯCLN(8,16,24) = 8
Chú ý: Cho học sinh đọc
học sinh đọc
3. Củng cố luyện tập : Các kiến thức cơ bản đã dược học trong bài ? thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều
số ?các bước tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. Thế nào là các số nguyên tố
cùng nhau ?
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:

Về học bài theo sgk và vỡ ghi.
BTVN: Bài 139, 140, 141 Sgk/56
Chuẩn bị mục 3: Cách tìm ước chung thông qua ƯCLN.
HDBT 141: Ví dụ: 8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau mà cả hai đều là hợp số.
5. Rút kinh nghiệm - Bổ sung :
................................................................................................................................................


Tuần : 11 - Tiết: 31

Ngày soạn: 22/10/15

Bài 17 . ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT ( tt )
I. Mục tiêu
1.KT : Học sinh hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng
nhau.
2.KN : Có kĩ năng tìm ƯCLN bằng nhiều cách
3.TĐ : Xây dựng ý thức, thái độ nghiêm túc, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị
1.GV: Bảng phụ
2.HS: Bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ: Tìm ƯC ( 12, 30 ) (10đ)
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Cách tìm ước
3. Cách tìm ước chung thông qua
chung thông qua tìm ƯCLN

tìm ƯCLN
Tất cả các ước chung của 12 và 30 là ước.
VD: Tìm ƯC ( 12, 30 )
đều là gì của ƯCLN(12,30) ?
Giải : 12 = 22.3 ; 30 = 2.3.5
Để tìm ước chung của 12 và 30 Tìm ƯCLN(12,30)
ƯCLN ( 12, 30 ) = 2.3 = 6
ngoài cách đã học , ta có thể làm Tìm ước của ƯCLN(12,30)
Ư( 6) = { 1; 2;3;6}
ntn ?
Vậy: ƯC ( 12, 30 ) = { 1; 2;3;6}
Gọi 1 hs lên bảng trình bày
1 hs lên bảng trình bày
nhận xét
Cách tìm ước chung thông qua tìm Hs phát biểu .
* Để tìm ước chung của các số đã
ƯCLN
cho , ta có thể tìm các ước của
* Chốt lại cách tìm
nghe và ghi bài
ƯCLN của các số đó .
Bài
139a ,c Sgk/56
Hoạt động 2 : Luyện tập
a) Ta có:
yc của đề bài ?
Tìm ƯCLN
56 2 140 2
Nêu các bước tìm ƯCLN ?
Nêu các bước tìm ƯCLN

28 2 70 2
Nêu nhận xét câu c

180 60

gọi 2 hs lên bảng làm

2 hs lên bảng làm

GV nhận xét bổ sung

14 2 35
5
7
7 7
7
1
1
3
Vậy 56 = 2 . 7 ; 140 = 22 . 5 . 7
ƯCLN(56, 140) = 22 .7 = 28
c) ta có 180 60
Nên ƯCLN(60,180) = 60

3. Củng cố luyện tập :
Qua bài học trên ta cần nắm vững kiến thức cơ bản gì? Thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số ? Các bước
tìm ƯCLN ? tìm ƯC thông qua ƯCLN ?
* Chốt lại bài.
Bài 142a,b Sgk/56
Yc của đề bài ? Yc hs hoạt động nhóm (7p)

a)
c)


16 = 24 ; 24 = 23 . 3
60 = 22.3.5 ; 90 = 2.32.5 ; 135 = 33.5
=> ƯCLN(16, 24) = 8
=> ƯCLN(60,90,135) = 3.5 = 15
Vậy ƯC(16,24) = Ư(8) ={1;2;4;8}
Vậy ƯC(60,90,135) = Ư(15) ={1; 3;5;15}
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Về xem kĩ lý thuyết, cách tìm ƯCLN, tiết sau luyện tập
BTVN: Bài 139,140, 141,142,143,144 Sgk/56
Hd: BT 143:
420a 
 vậy a là gì của 420 và 700 ? (a ∈ ƯC(420,700)
700a 
a ∈ ƯC(420,700) và a là số tự nhiên lớn nhất . Vậy a là gì ?
5. Rút kinh nghiệm - Bổ sung
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………

Tuần : 11 - Tiết: 32

Ngày soạn: 22/10/15

LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1.KT : Củng cố các kiến thức về Ư, ƯC, ƯCLN thông qua hệ thống bài tập .

2.KN : Rèn kĩ năng tính toán, phân tích áp dụng chính xác linh hoạt.
3.TĐ : Có ý thức nghiêm túc, tự giác, tích cực.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ
HS: Bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Sửa BTVN
1. Sửa BTVN
Bài 140 Sgk/56
Bài 140 Sgk/56
a) Ta có 80 16 ; 176 16
Yc của đề bài ?
Tìm ƯCLN
Vậy ƯCLN(16, 80, 176) =16
Các bước tìm ƯCLN ?
Phát biểu
b)
Gọi 2 hs lên bảng làm
2 hs lên bảng làm
Nhận xét
Dạng Bt đã làm ? kiến thức Trả lời
đã áp dụng ?
Chốt lại
Lắng nghe
18=2.32 ; 30=2.3.5 ; 77=7.11

Hoạt động 2: luyện tập
Bài 142b Sgk/56
yc của đề bài ?

Tìm ƯCLN rồi tìm
các ước chung
Cách tìm ước chung thông Phát biểu

Vậy: ƯCLN(18, 30, 77) = 1
2. luyện tập
Bài 142b Sgk/56


qua tìm ƯCLN ?
Cho học sinh thảo luận nhóm - Thảo luận nhóm
và trình bày (4p).
đại diện nhóm lên
bảng trình bày.
Nhận xét
- Các nhóm nhận xét.
Bài 143 Sgk/56
Yc của đề bài ?
420a 
 vậy a là gì của
700a 
420 và 700 ?
a ∈ ƯC(420,700) và a là
số tự nhiên lớn nhất .
Vậy a là gì ?
Gọi 1 hs lên bảng làm

Nhận xét
Bài 144 Sgk/56
Yc của đề bài ?
Cách làm ?

Gọi 1 hs lên bảng làm
Nhận xét

Tìm số tự nhiên a lớn
nhất,
biết
rằng
420a và 700a .
a ∈ ƯC(420,700)

a là ƯCLN(420,700)

180 = 22.32.5
234 = 2.32.13
ƯCLN(180,234) = 2.32 = 18
ƯC(180,234)=Ư(18)={1;2; 3; 6; 9; 18}
Bài 143 Sgk/56
Vì 420a; 700a => a ∈ ƯC(420,700)
mà a là số tự nhiên lớn nhất
nên a là ƯCLN(420,700)
Ta có : 420 = 22.3.5.7; 700 = 22.52.7
ƯCLN(420,700) = 22.5.7 = 140
Vậy a = 140
b.


1 hs lên bảng làm
trả lời
Tìm ƯCLN(144,192)
Tìm ƯC(144,192)
Tìm các ước chung
lớn hơn 20 của 144
và 192
1 hs lên bảng làm

Bài 144 Sgk/56
Ta có: 144 = 24.32 ; 192 = 26.3
ƯCLN(144,192) = 24.3 = 48
ƯC(144,192) = Ư(48)
= { 1; 2;3; 4;6;8;12;16; 24; 48}
Vậy các ước chung lớn hơn 20 của 144 và
192 là: 24; 48.

3- Củng cố luyện tập : Các dạng Bt đã sửa? Phương pháp giải ? Kiến thức đã áp dụng ?
Chốt lại bài.
4- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
Về học kĩ lý thuyết và các dạng bài tập. BTVN: 146 đến 148 Sgk/57.
Bài tập 148: Số tổ nhiều nhất chia được là ƯCLN(48,72)
Chuẩn bị bài: Bội chung nhỏ nhất.
5. Rút kinh nghiệm - Bổ sung
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Tuần : 11 - Tiết: 33

Ngày soạn: 22/10/15


Bài 18 : BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
I. Mục tiêu
1. KT : Học sinh hiểu được thế nào là bội chung nhỏ nhất, biết cách tìm BCNN của hai hay nhiều
số bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố.
2.KN : Học sinh phân biệt được quy tắc tìm ƯCLN và BCNN, có kĩ năng vận dụng linh hoạt hợp
lí vào các bài toán thực tế đơn giản.
3.TĐ : Xây dựng ý thức nghiêm túc, tự giác tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.


II. Chuẩn bị
1.GV: Bảng phụ
2.HS: Bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: Muốn tìm bội chung của hai hay nhiều số ta làm thế nào? (4đ)
Tìm BC(4, 6) (5đ). Trong số các BC vừa tìm được, BC nào nhỏ nhất khác 0 ? (1đ)
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động1: Bội chung nhỏ nhất
1. Bội chung nhỏ nhất
Từ phần ktbc giới thiệu 12 là bội lắng nghe
VD: Tìm BC(4, 6)
chung nhỏ nhất của 4 và 6.
B(4)= { 0; 4;8;12;16; 20; 24; 28;32;36;...}
- Vậy BCNN của hai hay nhiều số Trả lời
B(6)= { 0;6;12;18;24;30;36;...}
là gì ?
BC(4,6)= { 0;12; 24;36;...}

* Chốt lại khái niệm
nghe và ghi bài
* Khái niệm: sgk
- Giới thiệu kí hiệu.
Bội chung nhỏ nhất của a và b kí hiệu
- Có nhận xét gì về quan hệ giữa
các bội chung với BCNN ?
* Giới thiệu nhận xét
- VD: Tìm BCNN (3, 1) = ?
BCNN (4, 6, 1) = ?
Nhận xét gì về BCNN của một số
với số 1 và của nhiều số với số
1?
* Giới thiệu chú ý
Hoạt động 2: Tìm BCNN bằng
cách phân tích các số ra thừa số
nguyên tố
- Cho học sinh phân tích tại chỗ 15
và 12 ra thừa số nguyên tố
- Có các thừa số nguyên tố nào ?
- Số mũ lớn nhất của :2,3,5 ?
- Tính tích các thừa số nguyên tố
chung và riêng mỗi thừa số lấy
với số mũ lớn nhất . Tích tìm
được là BCNN.
- Vậy muốn tìm BCNN bằng
cách phân tích các số ra thừa số
nguyên tố ta làm qua các bước
nào ?
Cho học sinh nhắc lại vài lần.

Chốt lại các bước
Cho học sinh thảo luận nhóm
làm ?(10p)
Câu b: 5, 7, 8 là ba số như thế
nào ?
=> BCNN tính như thế nào ?

- Đều là bội của BCNN

là : BCNN (a, b)
VD: BCNN( 4, 6) = 12
*Nhận xét : sgk

BCNN (3, 1) = 3
VD: BCNN (3, 1) = 3
BCNN(4,6,1) = BCNN(4,6)
BCNN(4,6,1) = BCNN(4,6)
Nêu nhận xét
nghe và ghi bài

* Chú ý: (SGK)
BCNN (a, 1) = a
BCNN(a,b,1) = BCNN(a,b)
2. Tìm BCNN bằng cách phân tích các
số ra thừa số nguyên tố

Học sinh phân tích nhanh VD: Tìm BCNN(15, 12)
các số 15, 12
Vậy 15 = 3 . 5 ; 12 = 22 . 3
- TL: 2, 3, 5

- Trả lời .
BCNN(15, 12) = 22 . 3 . 5 =
60
15 = 3 . 5 ; 12 = 22 . 3
Vậy BCNN(15, 12) = 22 . 3 . 5 = 60
- Phát biểu 3 bước.

học sinh nhắc lại vài lần.
nghe và ghi baì
- Học sinh thảo luận nhóm
và trình bày
- Là các số nguyên tố cùng
nhau
- Bằng tích các số đã cho

Câu c: ba số 12, 16, 48 có quan hệ 48 12; 48  16

* Các bước tìm BCNN < Sgk / 58 >
?a. Ta có:

8 = 23 ; 12 = 22 . 3
Vậy BCNN( 8, 12) = 23 . 3 = 24
b. Ta có: 5 = 5; 7 = 7 ; 8 = 23
Vậy BCNN(5, 7, 8) = 23 . 5 . 7 = 280


như thế nào với nhau ?

- TL: 48 là bội của 12và 16


c. Ta có:
12 2
6 2
3 3
1

16
8
4
2
1

2
2
2
2

48
24
12
6
3
1

2
2
2
2
3


=> BCNN là gì ?

là 48

- Cho học sinh đọc phần chú ý

2 = 22.3 ; 16 = 24; 48= 24. 3
Vậy: BCNN(12, 16, 18) = 24. 3 = 48
- Học sinh đứng tại chỗ đọc
* Chú ý: < Sgk/58 >
chú ý

3- Củng cố- luyện tập
- Cho học sinh nhắc lại BCNN của hai hay nhiều số ?
- Cách tìm BCNN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố
- Gọi 2 học sinh đồng thời lên bảng giải bài tập 149a,c
a)
60
30
15
5
1

2
2
3
5

280
140

70
35
7
1

2
2
2
5
7

60 = 22.3.5; 280 = 23.5.7
Vậy BCNN(60,280) = 23.3.5.7 = 840
c) Ta có: 13 = 13; 15 = 3.5
Vậy BCNN(13,15) = 13.3.5 = 195
4- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
Học bài theo sgk và vỡ ghi .BTVN: Bài 149 đến bài 151 Sgk/59.
Xem cách tìm BC thông qua BCNN tiết sau học.
HDVN BT150: làm tương tự BT 149.
5. Rút kinh nghiệm - Bổ sung
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….

Tuần : 12 - Tiết: 34

Ngày soạn: 30/10/15

Bài: BỘI CHUNG NHỎ NHẤT (TT)
I. Mục tiêu

1.KT : Học sinh biết cách tìm BC thông qua BCNN. Vận dụng thành thạo các kiến thức đã học vào
giải bài tập.
2.KN : Có kĩ năng tính toán, biến đổi linh hoạt nhanh chính xác vào các bài tập đơn giản.
3.TĐ : Xây dựng ý thức tự giác, tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị
1.GV: Bảng phụ
2.HS: Bảng nhóm


III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng
- Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là gì ? (3đ) Tìm BCNN(10, 12, 15). (7đ)
- Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số ta làm thế nào? (4đ) Tìm BCNN(24, 40, 168) (6đ)
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Cách tìm BC
3. Cách tìm BC thông qua tìm BCNN
thông qua tìm BCNN
VD: Sgk/59
- Cho học sinh đọc và tìm hiểu đọc và tìm hiểu
Ta có: x ∈ BC(8,18,30) và x < 1000
VD3 Sgk/59
BCNN(8, 18, 30) = 22.32.5 = 360
VD cho biết gì và yc gì ?
trả lời
BC(8,18,30) = B(360) = {0; 360; 720;
x 8, x  18 và x  30. Vậy x Bội chung
1080; …}

Vậy A = { 0; 360; 720}
là gì của 8;18;30 ?
Cách tìm BC(8,18,30)(đã học) Tìm B(8),B(18),B(30) rồi tìm
BC(8,18,30)
Bội
BC(8,18,30) là gì của
BCNN(8,18,30) ?
Nêu cách tìm BC thông qua
Nêu cách tìm BC thông qua
tìm BCNN.
* TQ:
tìm BCNN.
1 hs lên bảng
Để tìm bội chung của các số đã cho, ta
Gọi 1 hs lên bảng tìm
có thể tìm các bội của BCNN của các
BCNN(8,18,30)
số đó.
HD: Cách lập luận bài toán. Trả lời theo HD của Gv
nghe và ghi bài
Chốt lại cách tìm BC thông
qua tìm BCNN.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 152 Sgk/59
Bài 152 Sgk/59
hs đọc đề.
Vì a là số tự nhiên nhỏ nhất khác 0 và
Gọi hs đọc đề.
Đề bài cho biết gì và yc gì ? Trả lời
a 15, a  18

a  15 và a  18 .Vậy a là gì Bội chung
nên a = BCNN(15,18)
của 15 và 18 ?
Ta có: 15 = 3 . 5
BCNN(15,18)
a ∈ BC(15,18) và a là số tự
18 = 2 . 32
nhiên nhỏ nhất khác 0. Vậy a
BCNN(15,18) = 2 . 32 .5 = 90
là gì ?
Vậy a = 90
yc hs hoạt động theo bàn(3p). hoạt động theo bàn.
Nhận xét và hd cách trình bày
bài giải.
Bài 154 Sgk/59
Bài 154 Sgk/59
đọc đề
Gọi hs đọc đề.
Gọi x là số hs của lớp 6C
Đề bài cho biết gì và yc gì ? Trả lời
Ta có : x ∈ BC(2,3,4,8 ) và 35< x <60
Gọi x là số hs của lớp 6C.
2 = 2, 3 = 3, 4 = 22, 8 = 23
x
chia
hết
cho
2,3,4,8
x phải ntn với 2,3,4,8 ?
BCNN(2,3,4,8) = 23 .3 = 24

Bội chung
x là gì của 2,3,4,8 ?
BC(2,3,4,8) = B(24) = {0 ;24 ;48 ;72;...}
BC(2,3,4,8) trong khoảng từ Vì x ∈ BC(2,3,4,8 ) và 35< x <60
Tìm x là chúng ta tìm gì ?
35 đến 60
nên x = 48
HD HS cách trình bày bài giải. Hs trả lời theo HD của gv
Vậy số hs của lớp 6C là 48
3- Củng cố luyện tập : Qua bài học này ta cần nắm vững kiến thức gì ?
4- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
Về học kĩ lại lý thuyết và các dạng bài tập đã làm. Chuẩn bị bài tập tiết sau ôn tập kiểm tra
BTVN: Bài 155 đến 158 Sgk/60
HD: Bài 153 Sgk/59
-Tìm BC(30,45) thông qua tìm BCNN(30,45)
-Tìm các bội chung của 30 và 45 nhỏ hơn 500


5. Rút kinh nghiệm - Bổ sung
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

Tuần : 12 - Tiết: 35

Ngày soạn: 30/10/15

ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. Mục tiêu
1.KT : Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của chương I.
2.KN : Có kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập

3.TĐ : Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tac trong học tập
II. Chuẩn bị
1.GV: Bảng phụ
2.HS: Bảng nhóm .
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Dạng thực hiện phép
1. Dạng toán thực hiện phép tính.
tính.
Bài 160 Sgk/63
Nêu thứ tự thực hiện các phép Nêu thứ tự thực hiện các phép a. 204 – 84 : 12
tính đối với biểu thức không có tính
= 204 – 7 = 197
dấu ngoặc, có dấu ngoặc.
b. 15 . 23 + 4 . 32 – 5 . 7
Nêu thứ tự thực hiện các phép a) Chia → trừ
= 15 . 8 + 4 . 9 – 35
tính.(câu a,b,c)
b) Luỹ thừa → nhân → cộng,
= 120 + 36 – 35 = 121
trừ.
c. 56 : 53 + 23 . 22
c) Luỹ thừa → nhân,chia →
= 53 + 25 = 125 + 32 = 157
cộng
d. 164 . 53 + 47 . 164

Câu d: Áp dụng kiến thức gì ? d) Tính chất phân phối của
= 164 . (53 + 47) = 164 . 100
phép nhân đối với phép cộng.
= 16400
Gọi 4 hs lên bảng làm
4 hs lên bảng làm
HĐ2 : Dạng tìm x
2. Dạng toán tìm x
yc của đề bài ?
Tìm x
Bài 161 Sgk/63
Nêu cách làm
a) Tìm 7(x + 1) → x + 1 → x
a. 219 – 7.(x + 1) = 100
b) Tìm 3x – 6 → 3x → x
7.(x + 1) = 219 – 100
Chốt lại cách làm
7.(x + 1) = 119
x + 1 = 119 : 7
Yc hs hoạt động nhóm (8p)
-Học sinh thảo luận nhóm
x + 1 = 17
x
= 17 – 1
-Đại diện các nhóm trình bày
x
= 16
Nhận xét
b. ( 3x – 6) . 3 = 34
3x – 6

= 34 : 3
3x – 6
= 27
3x
= 27 + 6
3x
= 33
x
= 33 : 3
x
= 11
HĐ3: Dạng thực hiện phép
3.Dạng toán thực hiện phép tính và
tính và phân tích kết quả ra
phân tích kết quả ra thừa số
thừa số nguyên tố.
nguyên tố.
Yc của đề bài?
Thực hiện phép tính rồi phân
Bài 164 a,b,cSgk/63
tích kết quả ra thừa số nguyên a. (1000 + 1 ) : 11


tố.
Thế nào là phân tích một số ra trả lời
thừa số nguyên tố ?
Gọi 3 hs lên bảng làm tính
3 hs lên bảng tính .
gọi 3 hs khác lên bảng phân
3 hs khác lên bảng phân tích

225
3
tích.
91 7
13 13
1

Nhân xét

900
450
225
75

2
2
3
3

25
5
1

5
5

75
25

3

5

5
1

5

= 1001 : 11
= 91
Vậy 91 = 7 . 13
b. 142 + 52 + 22
= 196 + 25 + 4
= 225
Vậy 225 = 32 . 52
c. 29 . 31 + 144 : 122
= 29 . 31 + 144 : 144
= 899 + 1 = 900
Vậy
900 = 22 . 32 . 52

3- Củng cố luyện tập : Qua bài học này ta cần nắm vững dạng toán gì ? kiến thức gì ? Chốt lại.
4- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
Về học kĩ lại lý thuyết và các dạng bài tập đã làm. Chuẩn bị bài tập tiết sau tiếp tục ôn tập kiểm tra
BTVN: Bài 165 đến 167 Sgk/63
HD: Bài 166
a) 84 x và 180 x. Vậy x là gì của 84 và 180 ?( x là ước chung của 84 và 180)
b) x 12, x 15và x 18. Vậy x là gì của 12,15,18 ?( x là bội chung của 12,15,18)
5. Rút kinh nghiệm - Bổ sung
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

Tuần : 12 - Tiết: 36

Ngày soạn: 30/10/15
ÔN TẬP CHƯƠNG I

I. Mục tiêu
1.KT : Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của chương I.
2.KN : Có kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập
3.TĐ : Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tac trong học tập
II. Chuẩn bị
1.GV: Bảng phụ
2.HS: Bảng nhóm .
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Dạng điền kí hiệu vào
1. Dạng toán điền kí hiệu vào chổ
chổ trống
trống
Treo bảng phụ đề bài
Tìm hiểu đề
Bài 165 Sgk/63
Đề bài cho biết gì và yc gì ?
Trả lời
a) 747 ∉ P , 235 ∉ P,97 ∈ P
Số nguyên tố là số như thế
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn b) a ∉ P

nào ?
hơn 1 và chỉ có hai ước là 1 và c) b ∉ vì b )
chính nó.
d) c ∈ P
Gọi 1 hs lên bảng làm.
1 hs lên bảng làm.
Nhận xét
HĐ2: Dạng tìm ước chung,
2. Dạng toán tìm ước chung, bội
bội chung.
chung.


Yc tìm hiểu đề.
HD:
a) 84 x và 180 x. Vậy x là gì
của 84 và 180 ?

Tìm hiểu đề

Bài 166 Sgk/63
a) Vì x ∈ N, 84 x ,180  x
a) x là ước chung của 84 và
nên x ∈ ƯC(84, 180) và x > 6
180.
Ta có: 84 = 22.3.7, 180= 22.32.5
ƯCLN(84, 180) = 22.3 = 12
b)
x


bội
chung
của
12,15,18
b) x 12, x 15và x 18. Vậy x là
ƯC(84, 180) = Ư(12) =
gì của 12,15,18 ?
{1;2;3;4;6;12}
Vậy A = { 12 }
Tổ chức cho hs hoạt động theo - Học sinh thảo luận theo bàn
b. Vì x ∈ N ,x 12 , x  15, x 18
Trình bày bài giải.
bàn. (6p)
=>x ∈ BC(12,15,18) và 0 < x <300
Ta có: 12 = 22.3, 15 = 3.5,
Nhận xét
18 = 2.32
BCNN(12,15,18) = 22.32.5= 180
=> BC(12,15,18) = B(180)=
{0 ;180 ;360 ;…}
Vậy B = { 180 }
3.Dạng toán đố
HĐ3: Dạng toán đố
Bài 167 Sgk/63
1 hs đọc đề
Gọi 1 hs đọc đề
Gọi x là số sách cần tìm
Trả lời
Đề bài cho biết gì và yc gì ?
Ta có : x ∈ BC(10,12,15 ) và 100 ≤

Gọi x là số sách cần tìm.
Bước thứ nhất ta làm gì ?
x ≤ 150
10 = 2.5, 12 = 22.3, 15 = 3.5
Bội chung
x phải là gì của 10,12,15 ?
BCNN(10,12,15) = 22.3.5 = 60
Muốn tìm BC(10,12,15) ta làm
BC(10,12,15) = B(60) =
tìm BC(10,12,15) thông qua tìm
ntn ?
{0 ;60 ;120 ;180 ;…}
BCNN
Vì x ∈ BC(10,12,15 ) và 100 ≤
x
Gọi 1hs lên bảng
Gọi 1hs lên bảng
≤ 150
nên x = 120
Nhận xét và chốt lại các bước
Vậy số sách cần tìm là: 120 quyển
làm.
3- Củng cố luyện tập : các dạng Bt đã làm? Kiến thức đã áp dụng? (Chốt lại )
4- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
Xem lại kiến thức đã học. Xem lại các dạng bài tập đã làm (Dạng bài ,phương pháp giải, Kiến thức đã
áp dụng)
Tiết sau kt 45p.
5. Rút kinh nghiệm - Bổ sung
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………



×