CÔNG NGHỆ HÓA DẦU TÌM HIỂU CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
POLYETHYLENE(PE)
GVHD: TH.S NGUYỄN THỊ LINH.
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM I.
TỔNG QUAN
CÁC KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, ỨNG DỤNG.
LÝ THUYẾT CƠ SỞ.
CÔNG NGHỆ TẠI ÁP SUẤT THẤP.
CÔNG NGHỆ TẠI ÁP SUẤT CAO.
NHỮNG KẾT LUẬN VÀ SO SÁNH.
CÁC KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, ỨNG
DỤNG
Các khái niệm
•
Polyetylene(PE) : một sản phẩm của quá trình trùng hợp.
Các khái niệm
Trong một vài điều kiện khác nhau, cấu trúc của PE sẽ phức tạp.
Phân loại
Loại PE
Tỷ trọng.
PE tỷ trọng rất thấp (VLDPE).
0,880 - 0,915 g/cm³
PE khối lượng phân tử thấp (LDPE).
0,910 - 0,925 g/cm³
PE mạch thẳng, khối lượng phân tử thấp (LLDPE).
0,915 - 0,925 g/cm³
PE khối lượng phân tử trung bình (MDPE).
0,926 - 0,940 g/cm³
PE tỷ trọng cao (HDPE).
0.941 - 0,965 g/cm³
PE khối lượng phân tử siêu cao (UHMWPE).
0,935 - 0,930 g/cm³
PEX hay XLPE(thêm các peoxít hữu cơ vào PE trong quá trình gia công)
…………………
Các ứng dụng của PE
•
UHMWPE được ứng dụng đa dạng trong nhiều lĩnh vực do có cơ tính rất tốt.
Các ứng dụng của PE
•
HDPE: độ phân nhánh thấp, độ kết tinh cao và độ bền kéo cao,ứng dụng nhiều trong lĩnh vực
đóng gói.
Các ứng dụng của PE
•
PEX chứa các liên kết ngang trong cấu trúc, có thể chuyển từ dạng nhiệt dẻo sang dạng
elastomer(đàn hồi).
•
MDPE có độ bền nứt cao hơn HDPE
Các ứng dụng của PE
•
•
LLDPE: bền kéo, tính va đập, kháng đâm xuyên, ứng suất nứt cao hơn LDPE.
LDPE: bền kéo thấp, độ bền va đập cao, tổng hợp bằng phương pháp khơi mào gốc tự do.
LÝ THUYẾT CƠ SỞ
Nguyên liệu trùng hợp
•
Tính chất của C2H4:
+ to nc = -169oC
+ to s = -103,8oC
+ Khối lượng riêng ở to sôi: d(ts) = 0,57 g/cm3
Etylen dùng để sản xuất yêu cầu :
C2H4 ≥ 98%
•
C2H6 ≤ 1 ÷2%
N2 ≤ 0,5 ÷ 1%
C2H2 ≤ 0,1 ÷ 0,3%
Trùng hợp gốc
•
Khơi mào: I R•+ R•
•
Phát triển mạch: R• + CH2=CH2 R-CH2-CH2•
R-CH2-CH2• + nCH2=CH2 R-(CH2-CH2-)CH2-CH2•
•R-(CH
2-CH2-)m•CH-CH2-CH2-CH3 + nCH2=CH2
R-(CH2-CH2-)mCH-CH2 -CH2-CH3
│
(CH2-CH2)n-1-CH2-CH2 •
Trùng hợp gốc
nCH2=CH2 + CH2=CH2 + mCH2=CH2
=> -(CH2-CH2-)nCH-(CH2 -CH2-)m
•
│
CH3
• tắt mạch: R•+ R•R
R•+ R-CH2-CH2•R-CH2-CH2-R
Trùng hợp ion
Môi trường áp suất cao
•
•
o
P=1500 ÷ 2500 atm; nhiệt độ cao (180 ÷ 200 C)
Yếu tố ảnh hưởng: lượng O2 ; nhiệt độ, áp suất
Môi trường áp suất cao
Áp suất trung bình
Áp suất trung bình
Áp suất thấp
•
o
Áp suất phản ứng: 3-4 atm; nhiệt độ phản ứng 75-80 C.
•
Dung môi sử dụng có thể hoà tan hoặc không hoà tan polymer: metylic, xiclohecxan, n-hecxan, nheptan, benzen,
•
Xúc tác được sử dụng rộng rãi để trùng hợp etylen là Xigle-Naptha (TiCl4+Al(C2H5)3)
•
hiệu suất ≥ 92 ÷ 95%
CÁC CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
Các công nghệ trên thế giới.
High Pressure
(áp suất cao)
Autoclave( nồi hấp)
Tubular( thiết bị dạng ống)
Low Pressure
(áp suất thấp)
Slurry phase( pha bùn)
Gas phase( pha khí)
Solution phase( pha lỏng)
Công nghệ cao áp
SƠ LƯỢC CÔNG NGHỆ:
sản phẩm chủ yếu là LDPE, có sử dụng các gốc tụ do để khơi mào.
2 dạng bình phản ứng: dạng ống công suất 130-350 nghìn tấn/năm và dạng nồi hấp có khuấy, công
suất khoảng 100 nghìn tấn/năm.
polyme có tỷ trọng 0,912-0,935
Công nghệ cao áp
sơ đồ khối của quá trình
Giống nhau
Khác nhau
Dạng autoclave
Đều qua các quy trình sản xuất giống nhau: các máy
nén sơ cấp, thứ cấp, dùng peoxit khơi mào, thiết bị
tách cao áp, thấp áp…
Dạng nồi chưng
Công suất nhỏ hơn
Áp suất làm việc dưới 2000bar
Dạng ống
Việc đưa Peoxit vào dễ hơn
Thời gian lưu ngắn hơn.
Công suất lớn hơn
Áp suất khoảng 3000bar
Dạng ống nằm ngang nên
đưa peoxit vào khó hơn
Bình p.ư rất nhiều ống
Thời gian lưu dài hơn.