Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Nghiên cứu áp dụng quản lý rừng tự nhiên bền vững theo tiêu chuẩn FSC tại Chi nhánh Lâm trường Trường Sơn thuộc Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm Công Nghiệp Long Đại, tỉnh Quảng Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 143 trang )

B GIỄO D C VẨ ĐẨO T O
TR

B

NỌNG NGHI P VẨ PTNT

NG Đ I H C LỂM NGHI P
------------o0o---------HƠ N i - 2016

NGUY N TR

NG H I

NGHIểN C U ỄP D NG QU N Lụ R NG T NHIểN
B N V NG THEO TIểU CHU N FSC T I CHI NHỄNH
LỂM TR
NG TR
NG S N THU C CỌNG TY TRỄCH
NHI M H U H N M T THẨNH VIểN LỂM CỌNG
NGHI P LONG Đ I, T NH QU NG BỊNH

Chuyên ngƠnh: Đi u tra vƠ quy ho ch r ng
Mƣ s : 62.62.02.08

LU N ỄN TI N Sƾ LỂM NGHI P

NG

IH
NG D N KHOA H C:


1. GS. TS. TR N H U VIểN
2. PGS. TS. NGUY N TR NG BỊNH

HƠ N i - 2017


i
L I CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan lu n án Ti n sĩ Lơm nghi p v i đ tƠi ắNghiên c u áp
d ng qu n lý r ng t nhiên b n v ng theo tiêu chuẩn FSC t i Chi nhánh Lơm
Trư ng Trư ng S n thuộc Công ty TNHH MTV LCN Long Đ i, t nh Qu ng
Bình” lƠ công trình do chính tôi nghiên c u vƠ th c hi n. Các thông tin, s
li u đư c sử d ng trong lu n án nƠy hoƠn toƠn trung th c vƠ chính xác, các
nội dung trích d n trong lu n án đã đư c ch rõ ngu n g c rõ rƠng.
Tác gi lu n án

Nguy n Trư ng H i


ii
L IC M

N

Lu n án đư c hoƠn thƠnh t i Trư ng đ i học Lơm nghi p Vi t Nam
trong khuôn kh chư ng trình đƠo t o nghiên c u sinh niên khóa 2012 ậ
2016, nhơn d p nƠy tác gi xin chơn thƠnh cám n Ban giám hi u nhà trư ng,
Phòng đƠo t o sau Đ i học, Khoa Lơm học, Bộ môn Đi u tra vƠ quy ho ch
r ng trư ng Đ i học Lơm nghi p Vi t Nam; T p th Ban lãnh đ o Chi nhánh
Lơm trư ng Trư ng S n thuộc Công ty TNHH MTV LCN Long Đ i, t nh

Qu ng Bình đã t o đi u ki n thu n l i cho tác gi trong su t quá trình học t p,
nghiên c u vƠ hoƠn thƠnh lu n án này.
Tác gi xin trơn trọng cám n GS.TSKH. Nguy n Ngọc Lung, GS.TS.
Vũ Ti n Hinh, PGS.TS Bùi Th Đ i, PGS.TS. Tr n Văn Con, PGS.TS. Vũ
Nhơm vƠ các đ ng nghi p đã có nh ng ý ki n đóng góp quý giá đ tác gi b
sung vƠ hoƠn thi n lu n án.
Tác gi xin bƠy tỏ lòng bi t n sơu s c đ n GS.TS. Tr n H u Viên,
PGS.TS. Nguy n Trọng Bình đã cùng đ ng hƠnh, hư ng d n và giúp đỡ tác
gi trong su t quá trình th c hi n đ tƠi lu n án.
Qua đơy tác gi cũng xin chơn thƠnh cám n t t c quý th y giáo, ngư i
thơn trong gia đình, b n bè đ ng nghi p đã động viên, hỗ tr v v t ch t vƠ
tinh th n đ tác gi có thêm ngh l c hoƠn thƠnh lu n án nƠy.
Hà Nội, tháng 01/2017
Tác gi


iii
M CL C
L I CAM ĐOAN .............................................................................................. i
L I C M N ................................................................................................... ii
M C L C ........................................................................................................ iii
DANH M C CÁC T

VI T T T VÀ Kụ HI U ......................................... vi

DANH M C CÁC B NG.............................................................................. vii
DANH M C CÁC HÌNH .............................................................................. viii
M Đ U ........................................................................................................... 1
1. Tính c p thi t c a đ tƠi nghiên c u ............................................................. 1
2. M c tiêu nghiên c u ...................................................................................... 2

2.1. M c tiêu t ng quát ..................................................................................... 2
2.2. M c tiêu c th ........................................................................................... 2
3. ụ nghĩa khoa học vƠ th c ti n c a đ tƠi ...................................................... 3
3.1. V khoa học................................................................................................ 3
3.2. V th c ti n ................................................................................................ 3
4. Đ i tư ng vƠ ph m vi nghiên c u ................................................................. 3
4.1 Đ i tư ng nghiên c u.................................................................................. 3
4.2 Gi i h n nghiên c u .................................................................................... 3
5. Nh ng đóng góp m i c a lu n án ................................................................. 3
6. B c c lu n án ............................................................................................... 4
Chư ng 1 T NG QUAN V N Đ NGHIểN C U ........................................ 5
1.1. Nh ng v n đ chung v qu n lý r ng b n v ng ........................................ 5
1.1.1. Qu n lý r ng b n v ng ........................................................................... 5
1.1.2. Ch ng ch r ng........................................................................................ 6
1.1.3. Đi u ki n đ th c hi n QLRBV vƠ ch ng ch r ng ............................... 7
1.2. Trên th gi i ............................................................................................... 7
1.2.1. L ch sử qu n lý r ng b n v ng theo tiêu chuẩn FSC.............................. 7
1.2.2. Th c tr ng ch ng ch FSC ...................................................................... 9


iv
1.2.3. Nghiên c u v c u trúc ......................................................................... 12
1.2.4. Nghiên c u v tăng trư ng r ng ........................................................... 13
1.2.5. Một s kỹ thu t khai thác r ng t nhiên ............................................... 14
1.2.6. Th o lu n ............................................................................................... 15
1.3.

Vi t Nam .............................................................................................. 16

1.3.1. Th c tr ng QLRBV vƠ ch ng ch r ng


Vi t Nam ............................ 16

1.3.2. Xơy d ng K ho ch qu n lý r ng b n v ng ......................................... 23
1.3.3. Th o lu n ............................................................................................... 34
2.1. Nội dung nghiên c u ................................................................................ 37
2.1.1. Đánh giá hi n tr ng tƠi nguyên r ng ..................................................... 37
2.1.2. Xác đ nh ch c năng r ng vƠ phơn khu qu n lý..................................... 37
2.1.3. Xác đ nh r ng có giá tr b o t n cao ..................................................... 37
2.1.4. Xơy d ng K ho ch qu n lý r ng t nhiên b n v ng ........................... 37
2.2. Phư ng pháp nghiên c u .......................................................................... 37
2.2.1. Quan đi m vƠ phư ng pháp ti p c n..................................................... 37
2.2.2. Phư ng pháp thu th p s li u, tƠi li u vƠ tính toán các k t qu ............ 38
Chư ng 3 Đ̣C ĐI M C B N KHU V C NGHIểN C U....................... 50
3.1. Gi i thi u khái quát v Chi nhánh Lơm trư ng Trư ng S n ................... 50
3.1.1. S lư c v quá trình hình thƠnh vƠ phát tri n ....................................... 50
3.1.2. Phư ng th c qu n lý ............................................................................. 50
3.1.3. T ch c s n xu t kinh doanh ................................................................ 51
3.1.4. C s v t ch t vƠ máy móc thi t b ph c v s n xu t. .......................... 55
3.2. Đặc đi m đi u ki n t nhiên .................................................................... 55
3.2.1. Đặc đi m đ a hình ................................................................................. 55
3.2.2. Khí h u, thuỷ văn .................................................................................. 56
3.2.3. Đặc đi m v th như ng ....................................................................... 57
3.2.4. Đánh giá chung ..................................................................................... 58
3.3. Đặc đi m kinh t - xã hội ......................................................................... 58


v
3.3.1. Dơn s , dơn tộc vƠ lao động .................................................................. 58
3.3.2. C s h t ng vƠ d ch v xã hội ............................................................ 59

3.3.3. Tình hình s n xu t nông lơm nghi p ..................................................... 61
3.3.4. Đánh giá chung ..................................................................................... 63
Chư ng 4 K T QU NGHIểN C U VÀ TH O LU N ............................. 65
4.1. Đánh giá hi n tr ng tƠi nguyên r ng ........................................................ 65
4.1.1. Hi n tr ng tƠi nguyên r ng ................................................................... 65
4.1.2. Đặc đi m c u trúc t ng cơy cao vƠ tái sinh r ng .................................. 67
4.1.3. Tăng trư ng r ng .................................................................................. 75
4.1.4. Đa d ng sinh học ................................................................................... 76
4.2. Xác đ nh ch c năng r ng vƠ phơn khu qu n lý ........................................ 79
4.2.1. Xác đ nh các ch c năng r ng ................................................................ 79
4.2.2. Phơn khu qu n lý r ng .......................................................................... 85
4.2.3. Xơy d ng b n đ phơn khu qu n lý ...................................................... 87
4.3. Xác đ nh r ng có giá tr b o t n cao ........................................................ 88
4.3.1 R ng có giá tr b o t n cao .................................................................... 89
4.3.2. Xơy d ng b n đ r ng có giá tr b o t n cao ........................................ 93
4.4. Xơy d ng K ho ch qu n lý r ng t nhiên b n v ng .............................. 94
4.4.1. M c tiêu c a K ho ch qu n lý r ng b n v ng .................................... 94
4.4.2. Quy ho ch sử d ng tƠi nguyên r ng ..................................................... 96
4.4.3. Các ho t động kinh doanh r ng ............................................................ 99
4.4.4. Các ho t động hỗ tr phát tri n cộng đ ng ......................................... 117
4.4.5. Các ho t động qu n lý b o v môi trư ng ......................................... 118
4.4.6. D báo ngu n v n đ u tư vƠ hi u qu kinh t giai đo n 2016 -2020 ......... 122
4.4.7. Đ xu t t ch c th c hi n K ho ch qu n lý r ng.............................. 122
K T LU N, T N T I, KHUY N NGH ................................................... 124
TÀI LI U THAM KH O
CÁC PH L C


vi
DANH M C CỄC T

Vi t t t/kỦ hi u
CCR
CB-CNV
CDB
CITES
CTLN
CNLTTS
D1,3 (cm)
ĐDSH
ĐHLN
ĐTQHR
FAO
FSC
GIZ
H(m)
HCVF
HCV
ITTO
KHLNVN
KHQLR
LNQG
LNCĐ
LSNG
M(m3/ha)
N (cây/ha)
NN&PTNT
NWG
OTC
QLRBV
QSDĐ

RĐD
RPH
RSX
TNHH MTV
TCLN
TSTV
UBND
WWF

VI T T T VẨ Kụ HI U

N i dung di n gi i
Ch ng ch r ng
Cán bộ công nhơn viên
Công ư c b o t n đa d ng sinh học
Công ư c buôn bán động v t hoang dã
Công ty Lơm nghi p
Chi nhánh Lơm trư ng Trư ng S n
Đư ng kính v trí 1,3m
Đa d ng sinh học
Đ i học lơm nghi p
Đi u tra quy ho ch r ng
T ch c nông lư ng th gi i
Hội đ ng qu n tr r ng
C quan h p tác kỹ thu t Đ c
Chi u cao bình quơn lơm ph n
R ng có giá tr b o t n cao
Giá tr b o t n cao
T ch c gỗ nhi t đ i qu c t
Khoa học lơm nghi p Vi t Nam

K ho ch qu n lý r ng
Chi n lư c lơm nghi p qu c gia
Lơm nghi p cộng đ ng
Lơm s n ngoƠi gỗ
Tr lư ng r ng
M t độ cơy trên ha
Nông nghi p vƠ phát tri n Nông thôn
Nhóm công tác qu c gia
Ô tiêu chuẩn
Qu n lý r ng b n v ng
Quy n sử d ng đ t
R ng đặc d ng
R ng phòng hộ
R ng s n xu t
Trách nhi m h u h n một thƠnh viên
T ng c c Lơm nghi p
Tái sinh tri n vọng
Uỷ ban nhơn dơn
Quỹ b o v động v t hoang dã


vii
DANH M C CỄC B NG
TT

Tên b ng

Trang

1.1


Di n tích vƠ s ch ng ch FSC theo khu v c

9

1.2

T ng h p di n tích s ch ng ch FSC theo ch s h u

11

1.3

T ng h p di n tích s ch ng ch FSC theo lo i r ng

11

1.4

Tăng trư ng tr lư ng thư ng xuyên t i CTLN Đăk Tô

27

2.1

Kích thư c ô m u vƠ các lo i đo đ m

40

2.2


S đ i di n cho một cơy m u

42

2.3

Các bư c vƠ quy trình xác đ nh ch c năng r ng

45

2.4

Ch c năng r ng theo phơn khu qu n lý

46

2.5

B ng chuy n đ i ch c năng r ng

47

3.1

Di n tích đ t nông, lơm nghi p c a đ a phư ng

62

4.1


T ng h p k t qu v tr ng thái di n tích r ng

65

4.2

Phơn b cơy t ng cao theo c p kính các tr ng thái r ng

69

4.3

Phơn b cơy gỗ t ng cao theo nhóm gỗ các tr ng thái r ng

69

4.4

Tr lư ng bình quơn c a các tr ng thái r ng

71

4.5

Phơn b tr lư ng cơy đ ng bình quơn theo c p kính

71

4.6


Phơn b tr lư ng r ng theo c p kính khai thác t i thi u

72

4.7

D tính tăng trư ng r ng t nhiên

75

4.8

Th ng kê th c v t kh o sát

76

4.9

T ng h p di n tích các ch c năng r ng

85

4.10 Ch c năng r ng theo phơn khu qu n lý

86

4.11 Các phơn khu qu n lý r ng

86


4.12 Hi n tr ng r ng vƠ phơn b theo phơn khu qu n lý

86

4.13 T ng h p đ a danh, di n tích r ng có giá tr b o t n cao

92

4.14 Quy ho ch các khu s n xu t

98

4.15 T ng h p quy ho ch sử d ng đ t

99

4.16 Ti n độ th c hi n công tác khoanh nuôi tái sinh t nhiên

110


viii
DANH M C CỄC HÌNH
TT

Tên hình

Trang


1.1

Bi u đ di n tích ch ng ch FSC theo t ng khu v c

9

1.2

Bi u đ s lư ng ch ng ch FSC theo t ng khu v c

10

2.1

S đ b trí ô tiêu chuẩn

39

4.1

B n đ hi n tr ng tài nguyên r ng

66

4.2

Bi u đ t thƠnh loƠi theo các tr ng thái r ng

68


4.3

Bi u đ phơn b t ng cơy cao theo c p kính, nhóm gỗ

70

4.4

Bi u đ phơn b ti t di n ngang theo nhóm gỗ các tr ng thái r ng

71

4.5

Bi u đ phơn b tr lư ng theo c p kính các tr ng thái r ng

72

4.6

Bi u đ m t độ tái sinh c a các tr ng thái r ng

73

4.7

B n đ ch c năng r ng vƠ phân khu qu n lý

87


4.8

B n đ r ng có giá tr b o t n cao

93

4.9

B n đ quy ho ch, k ho ch kinh doanh r ng

116


1

M

Đ U

1. Tính c p thi t c a đ tài nghiên c u
Qu n lý r ng b n v ng theo tiêu chuẩn FSC là một trong năm m c tiêu
c b n trong Chi n lư c Phát tri n Lâm nghi p Vi t Nam giai đo n 2006 ậ
2020, c th đ n năm 2020 có kho ng 30% di n tích r ng s n xu t c a Vi t
Nam ậ tư ng đư ng v i trên 1 tri u ha r ng đáp ng Qu n lý r ng b n v ng
theo tiêu chuẩn FSC[61]. Tuy nhiên đ n tháng 10 năm 2015, di n tích r ng
đư c c p ch ng ch FSC

nư c ta ch x p x 150.000ha cho c đ i tư ng

r ng tr ng và r ng t nhiên, trong đó r ng t nhiên ch có 84.697ha [67]. Do

v y trong nh ng năm t i ngành lâm nghi p nư c ta c n ph i có nhi u nỗ l c
h n n a đ đ t đư c m c tiêu c a Chi n lư c đ ra.
Một trong nh ng nhi m v quan trọng và then ch t c a qu n lý r ng
b n v ng theo tiêu chuẩn FSC là xây d ng K ho ch qu n lý r ng phù h p,
đư c t ch c th c hi n và đánh giá ch ng ch r ng. Theo nguyên t c 7 c a
Tiêu chuẩn FSC-STD-01-001(V4-0) [61] thì K ho ch qu n lý r ng b n v ng
ph i đáp ng đ y đ các y u t : Các m c tiêu qu n lý; Mô t tƠi nguyên r ng;
Mô t h th ng lơm sinh; Đ nh m c khai thác r ng hƠng năm; Quan sát v
sinh trư ng vƠ di n th r ng; Nh ng bi n pháp b o v môi trư ng; Các k
ho ch xác đ nh vƠ b o v các loƠi nguy c p, quý hi m; Các b n đ chuyên
đ ; Mô t vƠ bi n lu n v kỹ thu t khai thác, thi t b sử d ng. Như v y đ
th c hi n qu n lý r ng b n v ng và ch ng ch r ng theo tiêu chuẩn FSC thì
trư c h t ch r ng ph i xây d ng KHQLR đáp ng Nguyên t c 7 nói trên.
Tuy nhiên, th c tr ng hi n nay là đa s các ch r ng, đặc bi t là các ch
r ng qu n lý r ng t

nhiên chưa có đ năng l c, trình độ đ xây d ng

KHQLR phù h p và t ch c th c hi n đáp ng tiêu chuẩn FSC. Mặt khác,
cho đ n nay

nư c ta chưa có công trình nghiên c u t ng quát, th ng nh t và

toàn di n v c s khoa học vƠ th c ti n cho qu n lý r ng t nhiên b n v ng


2

theo tiêu chuẩn FSC, do đó cách th c qu n lý cũng như công tác t ch c s n
xu t còn thi u c s đ áp d ng trong th c ti n.

Xu t phát t th c tr ng và tính c p thi t c a v n đ nêu trên, tác gi
th c hi n đ tài: “Nghiên cứu áp dụng quản lý rừng tự nhiên bền vững theo
tiêu chuẩn FSC tại Chi nhánh Lâm Trường Trường Sơn thuộc Công ty TNHH
MTV LCN Long Đại, tỉnh Quảng Bình”. Nghiên c u nhằm b sung c s
khoa học cho qu n lý r ng t nhiên b n v ng theo tiêu chuẩn FSC t i Chi
nhánh Lâm trư ng Trư ng S n thuộc Công ty TNHH MTV LCN Long Đ i
t nh Qu ng Bình.
Đ tƠi l a chọn đ a đi m nghiên c u là Chi nhánh Lâm Trư ng Trư ng
S n thuộc Công ty TNHH MTV LCN Long Đ i v i lý do: là đ n v qu n lý
kinh doanh r ng t nhiên v i quy mô l n, công tác t ch c cũng như năng l c
s n xu t kinh doanh c a đ n v c b n đ m b o đ th c hi n qu n lý r ng b n
v ng. Mặt khác đ n v cũng đã đư c D án (GIZ) hỗ tr th c hi n qu n lý
r ng t nhiên b n v ng theo tiêu chuẩn FSC, trong đó nghiên c u sinh là
ngư i đã tr c ti p tham gia th c hi n D án nƠy.
2. M c tiêu nghiên c u
2.1. M c tiêu t ng quát
Áp d ng tiêu chuẩn qu n lý r ng c a FSC vƠo qu n lý r ng t nhiên b n
v ng t i Chi nhánh Lơm trư ng Trư ng S n thuộc Công ty TNHH MTV
LCN Long Đ i, t nh Qu ng Bình.
2.2. M c tiêu c th
- Đánh giá đư c hi n tr ng tài nguyên r ng, xác đ nh các ch c năng và
phân khu qu n lý r ng, xác đ nh r ng có giá tr b o t n cao.
- Xơy d ng đư c K ho ch qu n lý r ng t nhiên b n v ng theo tiêu
chuẩn FSC cho Chi nhánh Lơm trư ng Trư ng S n thuộc Công ty TNHH
MTV LCN Long Đ i, t nh Qu ng Bình.


3

3. Ý nghƿa khoa h c và th c ti n c a đ tài

3.1. V khoa h c
Đ tƠi nghiên c u đã góp ph n xơy d ng c s khoa học cho vi c xơy
d ng K ho ch qu n lý t nhiên b n v ng theo tiêu chuẩn FSC t i Chi nhánh
Lơm trư ng Trư ng S n thuộc Công ty TNHH MTV LCN Long Đ i, t nh
Qu ng Bình.
3.2. V th c ti n
LƠ công trình nghiên c u có h th ng vƠ logic t đánh giá hi n tr ng tƠi
nguyên r ng, xác đ nh ch c năng và phân khu qu n lý r ng, xác đ nh r ng có
giá tr b o t n cao đ xơy d ng b n K ho ch qu n lý r ng t nhiên b n v ng
cho Chi nhánh Lơm trư ng Trư ng S n, t nh Qu ng Bình. Đ tƠi lu n án là tài
li u có giá tr tham kh o cho các ch r ng khác nhơn rộng trong qu n lý r ng t
nhiên b n v ng theo tiêu chuẩn FSC.
4. Đ i t
4.1 Đ i t

ng và ph m vi nghiên c u
ng nghiên c u

Đ i tư ng nghiên c u là di n tích r ng t nhiên t i Chi nhánh Lâm
trư ng Trư ng S n thuộc Công ty TNHH MTV LCN Long Đ i, Qu ng Bình.
4.2 Gi i h n nghiên c u
Đ tƠi t p trung nghiên c u xơy d ng K ho ch qu n lý r ng t nhiên
b n v ng theo Nguyên t c 7 c a bộ tiêu chuẩn FSC cho một đ i tư ng c th
lƠ r ng t nhiên, tác gi chưa có nghiên c u v t ch c th c hi n vƠ đánh giá
ch ng ch FSC.
5. Nh ng đóng góp m i c a lu n án
- K t qu nghiên c u đã xác đ nh đư c 13 ch c năng c th vƠ phơn
chia r ng t i khu v c nghiên c u thƠnh 3 nhóm ch c năng chính lƠ ch c năng
sinh thái môi trư ng, ch c năng xã hội vƠ ch c năng kinh t lƠm căn c xác
đ nh các phân khu qu n lý v i các m c tiêu vƠ quy đ nh qu n lý rõ rƠng, bao



4

g m các phơn khu: s n xu t, s n xu t h n ch vƠ không s n xu t cho Chi
nhánh Lơm trư ng Trư ng S n, t nh Qu ng Bình.
- Xác đ nh đư c công th c tính toán s n lư ng khai thác gỗ r ng t
nhiên b n v ng (có tính đ n h s đ vỡ), có tính th c ti n cao vƠ kh thi h n
so v i công th c tính toán hi n hƠnh.
- Xơy d ng đư c b n KHQLR t nhiên b n v ng v i chu kỳ 25 năm
tư ng đư ng v i luơn kỳ khai thác chọn gỗ r ng t nhiên, bám sát đư c các
tiêu chí, nguyên t c 7 c a tiêu chuẩn FSC vƠ bư c đ u có đư c nh ng d báo
v tăng trư ng r ng, hoƠn c nh r ng sau khai thác vƠ ư c tính đư c hi u qu
kinh t c a vi c th c hi n b n K ho ch qu n lý r ng.
6. B c c lu n án
Ph n m đ u: Lu n gi i s c n thi t c a lu n án, m c tiêu nghiên c u,
ý nghĩa khoa học và th c ti n c a lu n án.
Chư ng 1. T ng quan nghiên c u: T ng quan, phân tích và th o lu n
các công trình và k t qu nghiên c u trong và ngoài nư c liên quan đ n
QLRBV làm c s xác đ nh v n đ nghiên c u.
Chư ng 2. Nội dung và phư ng pháp nghiên c u
Chư ng 3. Khái quát đặc đi m vùng nghiên c u: trình bày các đặc
đi m v đi u ki n t nhiên, dân sinh, kinh t và xã hội t i khu v c nghiên c u
Chư ng 4. K t qu và th o lu n: trình bày và th o lu n các k t qu
nghiên c u c a lu n án.
K t lu n, t n t i, khuy n ngh : các k t lu n rút ra t k t qu nghiên c u,
nêu nh ng h n ch t n t i c a lu n án và các khuy n ngh cho các nghiên c u
ti p theo.



5

Ch

ng 1

T NG QUAN V N Đ NGHIÊN C U
1.1. Nh ng v n đ chung v qu n lý r ng b n v ng
1.1.1. Quản lý rừng bền vững
Theo ITTO (T

ch c gỗ nhi t đ i qu c t - International Tropical

Timber Organization): Qu n lý r ng b n v ng là quá trình qu n lý nh ng lâm
ph n n đ nh nhằm đ t đư c nhi u h n nh ng m c tiêu qu n lý r ng đã đ ra
một cách rõ ràng, đ m b o s n xu t một cách liên t c nh ng s n phẩm và d ch
v mong mu n mà không làm gi m đáng k nh ng giá tr di truy n và năng
su t tư ng lai c a r ng, không gây ra nh ng tác động không mong mu n đ i
v i môi trư ng t nhiên và xã hội ắd n theo Cẩm nang ngƠnh Lơm nghi p,
chư ng qu n lý r ng b n v ng vƠ ch ng ch r ng [2]”.
Theo ti n trình Hensinki: Qu n lý r ng b n v ng là s qu n lý r ng và
đ t r ng theo cách th c và m c độ phù h p đ duy trì tính đa d ng sinh học,
năng su t, kh năng tái sinh cũng như s c s ng và duy trì ti m năng c a r ng
trong quá trình th c hi n; trong tư ng lai các ch c năng sinh thái, kinh t và
xã hội c a r ng

c p đ a phư ng, c p qu c gia và toàn c u không gây ra

nh ng tác h i đ i v i h sinh thái khác ắd n theo Cẩm nang ngƠnh Lơm
nghi p, chư ng qu n lý r ng b n v ng vƠ ch ng ch r ng [2]”.

T đ nh nghĩa trên qu n lý r ng b n v ng đư c chung quy l i hai v n
đ chính sau:
+ Là qu n lý r ng n đ nh bằng các bi n pháp phù h p nhằm đ t đư c
m c tiêu đ ra (các s n phẩm gỗ, ngoài gỗ, b o v môi trư ng, b o t n đa
d ng sinh học, b o t n các h sinh thái, r ng có giá tr b o t n caoầ)
+ Là qu n lý r ng đ m b o s b n v ng v kinh t , môi trư ng và xã
hội, bao g m:
- B n v ng v kinh t là đ m b o kinh doanh r ng lâu dài liên t c v i
năng su t hi u qu ngày càng cao.


6

- B n v ng v xã hội là đ m b o kinh doanh r ng ph i tuân th các lu t
pháp, th c hi n t t các nghĩa v đóng góp v i xã hội, đ m b o quy n h n và
quy n l i cũng như m i quan h t t v i nhân dân, cộng đ ng đ a phư ng.
- B n v ng v môi trư ng là đ m b o kinh doanh r ng duy trì kh năng
phòng hộ môi trư ng và duy trì đư c tính đa d ng sinh học c a r ng đ ng
th i không gây ra tác h i đ i v i h sinh thác khác .
1.1.2. Chứng chỉ rừng
Ch ng ch r ng (Forest Certification) là s xác nh n bằng văn b n
(ch ng ch ) rằng một đ n v qu n lý r ng đư c c p ch ng ch đã đư c qu n
lý kinh doanh trên c s r ng đư c tái t o lâu dài, không nh hư ng đ n các
ch c năng sinh thái c a r ng và môi trư ng xung quanh, không làm suy gi m
tính đa d ng sinh học .C quan c p ch ng ch r ng là một t ch c th ba độc
l p, có đ tư cách và có trình độ nghi p v đư c đông đ o các t ch c môi
trư ng, kinh t và xã hội công nh n, đư c c ngư i s n xu t và tiêu dùng tín
nhi m. Một s các t ch c c p ch ng ch r ng chính trên ph m vi toàn c u
như [2]:
- T ch c c p ch ng ch r ng liên Châu Âu (Pan-European Forest

Certification - PEFC): ho t động ch y u trên đ a bàn châu Âu.
- Hội đ ng qu n tr r ng th gi i (Forest Sterwardship Council-FSC).
- T ch c c p ch ng ch r ng qu c gia Malaisia và Kerhout: ho t động
ch y u trong khu v c nhi t đ i.
- H th ng qu n lý môi trư ng ISO 140001.
- Sáng ki n b n v ng r ng Mỹ (American Sustainable Forestry Intiative)
Hội đ ng qu n tr r ng th gi i FSC (Forest Sterwardship Council),
hi n nay đã y quy n cho 10 c quan đư c c p ch ng ch r ng là:
- Anh qu c: SGS ậ Chư ng trình QUALIOR
- Anh qu c: Hi p hội đ t ậ Chư ng trình Woodmark
- Anh qu c: BM TRADA Certification


7

- Mỹ: H th ng ch ng ch khoa học ậ Chư ng trình b o t n r ng
- Mỹ: Liên minh v r ng nhi t đ i ậ Chư ng trình Smartwood
- Hà Lan: SKAL
- Canada: Silva Forest Foundation
- Đ c: GFA Terra System
- Nam phi: South African Bureau for Standards (SABS)
- Th y Sĩ: Institute for Martokologic (LMO)
1.1.3. Điều kiện để thực hiện QLRBV và chứng chỉ rừng
Đi u ki n c n và đ đ ch r ng th c hi n qu n lý r ng b n v ng và ch ng
ch r ng theo tiêu chuẩn FSC là có quy n s h u, sử d ng đ t h p pháp, rõ ràng
và xây d ng K ho ch qu n lý r ng phù h p, đư c t ch c tri n khai th c hi n.
1.2. Trên th gi i
1.2.1. Lịch sử quản lý rừng bền vững theo tiêu chuẩn FSC
FSC đư c thành l p vào tháng 10 năm 1993 t i Toronto ậ Canada b i
một nhóm g m 130 thành viên khác nhau t 26 qu c gia, bao g m đ i di n

c a các c quan môi trư ng, các thư ng gia, các cộng đ ng dân b n x , đ i
di n các ngành công nghi p và các c quan c p ch ng ch . FSC c p ch ng ch
QLRBV cho r ng ôn đ i, nhi t đ i, r ng t nhiên, r ng tr ng và đang m
rộng ra r ng s n xu t lâm s n ngoài gỗ. T ch c này có tr s chính đặt t i
thành ph Bonn ậ Đ c có c u trúc qu n tr duy nh t d a trên các nguyên t c
s tham gia, dân ch , công bằng. FSC có đ i di n t i h n 50 qu c gia. Thành
viên FSC đư c chia thành nhóm xã hội, nhóm môi trư ng và nhóm kinh t ,
mỗi nhóm l i đư c chia ra thành nhóm B c (các nư c công nghi p) và nhóm
Nam (các nư c đang phát tri n). B t kỳ ai hỗ tr c i thi n qu n lý r ng trên
th gi i đ u có th tr thành thành viên c a FSC.
Hội đ ng qu n tr r ng qu c t (FSC) đ xu t 10 tiêu chuẩn bao g m:
(1)Tuơn th theo pháp lu t,(2) Quy n vƠ trách nhi m v i vi c sử d ng vƠ s
h u, (3) Quy n c a ngư i b n x , (4) M i quan h cộng đ ng vƠ quy n c a
ngư i lao động,(5) Các l i ích t r ng, (6) Tác động v môi trư ng,(7)K


8

ho ch qu n lý, (8)Giám sát vƠ đánh giá, (9)Duy trì các khu r ng có giá tr b o
t n cao,(10) Các khu r ng tr ng. Dư i tiêu chuẩn lƠ các tiêu chí, các ch s đ
b sung lƠm rõ tiêu chuẩn[61].
Theo Christopher Upton và Stephen Bass (1996) [58], h u h t các tiêu
chuẩn qu n lý r ng do các t ch c qu c t đưa ra đ u đư c ch p nh n

m c

cao. Trong đó các tiêu chuẩn c a FSC đư c coi là sát th c và có kh năng ng
d ng rộng rãi h n c . Tuy nhiên, cho đ n nay tình hình QLRBV trên th gi i
v n chưa đư c c i thi n đáng k , nhi u khu r ng v n đ ng trư c nguy c b
tàn phá nghiêm trọng.

Năm 1997, Ngân hàng th gi i và Quỹ b o t n động v t hoang dã th
gi i (WWF) công b chư ng trình h p tác v i m c tiêu đưa 200 tri u ha r ng
đư c qu n lý s n xu t gỗ vào chư ng trình ắQu n lý b n v ng đư c c p
ch ng ch độc l p” vào năm 2005. K t qu đ t đư c m c tiêu v i 31,8 tri u
ha (16% m c tiêu), trong đó ch có 1/3

các khu r ng nhi t đ i [20].

H p tác lâm nghi p trong kh i ASEAN ch y u xoay quanh ch đ
QLRBV v i 2 lý do, một là xu hư ng m t r ng c a các nư c đang phát tri n
do áp l c dân s , lư ng th c, khai thác l u, cháy r ng..., hai là b th trư ng
th gi i t ch i n u gỗ không có ch ng ch QLRBV c a một t ch c độc l p
qu c t . Bỏ qua quan ni m rào c n thư ng m i, các nư c thành viên ASEAN
đ u c n b o v r ng nư c mình và đ u c n bán s n phẩm đ gỗ vào các th
trư ng qu c t v i giá bán cao. Vì đơy là nhu c u c p bách, khách quan, nên
trong các năm 1995-2000 ASEAN đã hoàn thành d th o bộ tiêu chuẩn
QLRBV cho mình vào năm 2000 t i thành ph H Chí Minh và đư c phê
duy t t i Hội ngh Bộ trư ng Nông - Lâm nghi p Phnom-penk 2001. Song, do
Bộ tiêu chuẩn QLRBV c a ASEAN so n th o theo 7 tiêu chí c a ITTO, nên
gặp khó khăn khi xin c p ch ng ch c a t ch c FSC. Tuy v y, các nư c có
n n lâm nghi p m nh trong ASEAN như: Indonesia (Kim ng ch xu t khẩu gỗ
5-5,5 tỷ USD/năm), Malaysia (4,7-5 tỷ USD/năm), sau đó đ n Philippines,
Thailand đ u đư c c p ch ng ch FSC (theo 10 nguyên t c c a FSC) trong
các năm 2002 - 2005, tuy rằng di n tích đư c c p còn h n ch [18].


9

1.2.2. Thực trạng chứng chỉ FSC
Đ i v i tiêu chuẩn FSC, th ng kê đ n tháng 11 năm 2014 trên toàn c u

có kho ng 183,1 tri u ha r ng tư ng đư ng v i 1.303 ch ng ch đã đư c c p.
Trong đó ph n l n là Châu âu chi m 44.49%, ti p theo là Nam mỹ chi m
38,64% và th p nh t là Châu đ i dư ng chi m 1,41%[65], c th di n tích vƠ
ch ng ch r ng trên toƠn c u đư c th ng kê theo b ng sau:
B ng 1.1: Di n tích vƠ s ch ng ch FSC theo khu v c
Khu v c

TT

Di n tích (ha)

S l

ng (Ch ng ch )

1

Châu phi

5.672.979

45,0

2

Châu á

9.496.830

189,0


3

Châu âu

81.844.151

536,0

4

Chơu Mỹ Latin vƠ Caribê

12.745.115

246,0

5

Nam Mỹ

70.761.471

248,0

6

Chơu Đ i Dư ng

2.582.594


39,0

T ng (79 n c)
183.103.140,0
1.303,0
(Nguồn: Website: />
Di n tích, ch ng ch FSC theo khu v c trên toƠn c u đư c mô t theo
s đ sau:

(Nguồn: Website: />
Hình 1.1: Bi u đ di n tích ch ng ch FSC theo t ng khu v c


10

(Nguồn: Website: />
Hình 1.2: Bi u đ s l

ng ch ng ch FSC theo t ng khu v c

Theo s li u vƠ bi u đ thì Châu âu và Nam mỹ là hai châu l c đư c
c p ch ng ch nhi u nh t, lý do là:
- Các nư c

hai châu l c này h u h t là nh ng nư c phát tri n, ch t

lư ng qu n lý r ng đã đ t trình độ cao, h u như đã đ t tiêu chuẩn CCR c a
các quy trình ch ng ch ngay t trư c khi có tiêu chuẩn v qu n lý r ng b n
v ng.

- Quy mô qu n lý r ng thư ng là r t l n, hàng trăm nghìn ha hay h n
n a vƠ ph n l n là r ng tr ng nên vi c đánh giá c p ch ng ch d dàng và ít
t n kém h n nhi u so v i di n tích r ng t nhiên khu v c nhi t đ i.
- Do s n xu t lâm nghi p

các qu c gia này có quy mô l n, mỗi năm

khai thác hàng ch c tri u m3 gỗ, nhu c u thâm nh p th trư ng có ch ng ch
rộng, làm cho động l c th trư ng c a CCR r t l n. Mặt khác quy n s h u
r ng t i các qu c gia này ch y u là s h u tư nhân, do v y tính t ch , độc
l p c a ch r ng trong mọi ho t động v qu n lý, tái đ u tư, sử d ng tài chính


11

trong kinh doanh và qu n lý r ng r t cao, t o đi u ki n thu n l i cho vi c
nâng cao và duy trì qu n lý r ng đ t yêu c u đ ra.
S phơn b di n tích vƠ s lư ng ch ng ch FSC có s chênh l ch l n
gi a các ch s h u, trong đó s lư ng ch ng ch l n nh t thuộc v kh i tư
nhơn, ti p theo lƠ kh i cộng cộng vƠ ngư i b n đ a chi m s lư ng r t ít, c
th di n tích, s ch ng ch theo ch s h u trên toƠn c u đư c th ng kê như sau:
B ng 1.2: T ng h p di n tích, s ch ng ch FSC theo ch s h u
TT

Ch s h u

1

Cộng đ ng


2

Chính ph

3

Ngư i b n đ a

4
5

Di n tích (tri u ha)

S lư ng (ch ng ch )

1,96

93,00

36,62

172,00

0,27

3,00

Tư nhơn

55,23


699,00

Công cộng

89,02

337,00

183,1

1.304,00

T ng

(Nguồn: Website: />
Đ i v i t ng lo i r ng thì k t qu th ng kê cho th y r ng t nhiên lƠ
đ i tư ng có di n tích vƠ s lư ng ch ng ch l n nh t, ti p theo r ng bán t
nhiên vƠ r ng tr ng hỗn h p & r ng t nhiên, c th cho mỗi lo i r ng đư c
th ng kê theo b ng 1.3:
B ng 1.3: T ng h p di n tích, s ch ng ch FSC theo lo i r ng
TT

Lo i r ng

1

R ng t nhiên

2


Di n tích (tri u ha) S l

ng (ch ng ch )

114,62

542,00

R ng tr ng

15,56

340,00

3

R ng bán t nhiên vƠ r ng
tr ng h n h p&r ng t nhiên

52,87

420,00

4

R ng bán t nhiên vƠ r ng
tr ng

0,06


2,00

183,11

1.304,00

T ng

(Nguồn: Website: />

12

1.2.3. Nghiên cứu về cấu trúc
Nghiên c u c u trúc r ng nhằm sử d ng tài nguyên r ng b n v ng,
nhi u nhà khoa học nư c ngoài đi sâu nghiên c u c s sinh thái c a c u trúc
r ng. Đi n hình, Baur G.N (1962) [1][20], Odum E.P (1971) [30][20]...các
tác gi đã t p trung nghiên c u các v n đ sinh thái nói chung và c s sinh
thái cho kinh doanh r ng mưa nói riêng. Các nghiên c u đã nêu lên quan
đi m, khái ni m và mô t đ nh tính v t thành, d ng s ng và t ng phi n c a
r ng, đặc bi t là qua các nghiên c u đã làm sáng tỏ khái ni m v h sinh thái
r ng, đơy là c s đ nghiên c u các nhân t c u trúc đ ng trên quan đi m
sinh thái học.
Richards P.W (1959) [36] [20] đã phân bi t t thành th c v t c a r ng
mưa thành hai lo i r ng mưa hỗn h p có t thành loài cây ph c t p và r ng
mưa đ n ưu có t thành loài cây đ n gi n, trong nh ng l p đ a đặc bi t thì
r ng mưa đ n ưu ch bao g m một vài loài cây. Vi c mô hình hoá c u trúc
đư ng kính thân cây v i phân b s cây theo cỡ đư ng kính đư c nhi u tác
gi quan tâm, ki u c u trúc này thư ng đư c bi u di n dư i d ng toán học v i
nhi u d ng phân b khác nhau. Nhi u tác gi khác dùng hàm Hyperbol,

Meyer, Poisson. Cũng t phư ng pháp đ nh lư ng, nhi u tác gi đã xây d ng
c u trúc v n r ng và nêu lên ngu n g c sinh thái c a nó.
Nghiên c u c u trúc r ng nhằm qu n lý và sử d ng r ng b n v ng, d n
d t, đ nh hư ng các lâm ph n chưa chuẩn v tr ng thái chuẩn, đ t đư c s cân
bằng, n đ nh và năng su t cao đã đư c nhi u nhà khoa học trên th gi i
nghiên c u và mang l i nhi u k t qu kh quan. Ph n l n các tác gi đã đi sâu
đ nh lư ng các quy lu t phân b s cây theo đư ng kính, phân b s cây theo
cỡ chi u cao thân cây, đư ng kính tán và ti t di n ngang. Các nghiên c u v
các lĩnh v c trên đã đặt ra n n móng quan trọng cho các nghiên c u ng d ng
sau này[20].


13

1.2.4. Nghiên cứu về tăng trưởng rừng
Nghiên c u tăng trư ng và d đoán s n lư ng r ng là nội dung chính
c a khoa học s n lư ng r ng đư c hình thành và phát tri n đ u tiên

Châu

Âu t th kỷ 19. S phát tri n c a khoa học s n lư ng r ng g n li n v i tên
tu i c a các nhà khoa học như: Oettlt, G. Baur, Borggreve, Breymann, H.
Cotta, Draudt, M. Hartig, E. Weise, H. ThomasiusầNh ng nghiên c u v
sinh trư ng c a cây r ng và lâm ph n đư c xây d ng thành các mô hình toán
học và đư c công b trong các công trình nghiên c u c a Meyer, H.A và D.D
Stevenson (1943), Schumacher, F.X và Coil, T.X (1960), Alder (1980), Clutter
J. L; Allion B.J (1973)ầCó th khái quát quá trình nghiên c u tăng trư ng, s n
lư ng r ng đi theo 2 hư ng: (1) Đo đ c lặp l i nhi u l n trong nhi u năm các
ch tiêu sinh trư ng trong các ô đ nh v đ i di n cho các lâm ph n nghiên c u
đ bi t c quá trình phát sinh, phát tri n, già cỗi và di t vong.

Cho đ n nay đã có nhi u mô hình d đoán s n lư ng r ng t nhiên
nhi t đ i, trong đó có mô hình d đoán s n lư ng d a vào lư ng tăng trư ng
c a t ng c p kính l n đ u tiên đư c sử d ng

Myanmar vào năm 1856

FAO,1995 [60]; mô hình luỹ tích sinh trư ng cây cá lẻ theo kinh nghi m
đư c áp d ng
d ng

Malaysia (Ong R và Kleine M, 1995), mô hình Cohort áp

Brazil, Alder D, 1995 [56], mô hình SIRENA áp d ng

Costarica và

các nư c Trung Mỹ (Alder D, 1995 [56]), mô hình Queensland áp d ng
Australia (Vanclay J.P, 1989, 1991). Nh ng mô hình này có th đư c áp d ng
t t cho vi c d đoán s n lư ng r ng t nhiên nhi t đ i

nhi u nư c khác

nhau v i nh ng c i bi n đ phù h p v i th c ti n.
FAO (1996) đã t ng k t nhi u công trình nghiên c u v đi u ch nh s n
lư ng r ng, như công trình nghiên c u c a Brasnett N.V (1953) [57]; Davis
K.P (1966) [59] đã đưa ra khái ni m v đi u ch nh s n lư ng như sau: "Đi u
ch nh s n lư ng bao g m vi c t o ra các quy t đ nh đ xác đ nh rõ ràng v đ a


14


đi m và nh ng đi u ki n c a vi c khai thác r ng v i vi c sử d ng các thông
tin v lư ng khai thác cho phép hàng năm và nh ng thông tin kỹ thu t khác.
Đi u ch nh s n lư ng là một ph n quan trọng đặc bi t c a đi u ch r ng nhi t
đ i b n v ng".
1.2.5. Một số kỹ thuật khai thác rừng tự nhiên
V phư ng th c khai thác, theo CIFOR (2000)

Indonesia đã ti n hành

nghiên c u v phư ng th c khai thác ít tác động (RIL - Reduce Impact Logging)
trên r ng t nhiên

BulunganậBorneo, bư c đ u cho th y đã gi m đư c tác h i

trên nh ng cây còn l i ít h n 38% so v i phư ng pháp truy n th ng. T năm
1967, Indonesia đã có qui đ nh đư ng kính cây khai thác trên 50 cm, s cây khai
thác đ n 20 cây/ha và luân kỳ khai thác là 35 năm. Một chu kỳ khai thác t 25ậ
30 năm đã đư c Perera G.A.D (2001) đ ngh áp d ng cho r ng th sinh
Srilanca và đ i v i các khu r ng m c đích s n xu t gỗ đ ngh ti n hành t a thưa
sau 5ậ6 năm đ t o đi u ki n sinh trư ng cho các loài cây gỗ m c đích.
Kỹ thu t khai thác tác động th p RIL đã đư c ch ng minh làm gi m
thi u tác động đ n môi trư ng đ n 50% so v i phư ng pháp khai thác thông
thư ng(khai thác chọn), các khu v c r ng sau khai thác công ngh RIL có t c
độ ph c h i nhanh h n, Pinard and Putz (1997) [63].
Vi n sinh học và khoa học môi trư ng Malaysia đã ti n hành nghiên
c u đ tài S tác động c a khai thác và kh năng ph c h i CO2 sau khai thác
tác động th p, k t qu cho th y tỷ l cây b tác động (t n thư ng)

phư ng


pháp thông thư ng cao h n RIL. Sau khai thác độ che ph c a RIL duy trì
m c 81%, phư ng pháp thông thư ng là 51%. Lư ng lưu tr CO2 sau khai
thác RIL cao h n đ n 41%, Philippa R. Lincoln (2008) [64].
V chặt nuôi dưỡng r ng, theo Shen Guofang (2001) [42][20], chặt nuôi
dưỡng r ng còn gọi là ắchặt trung gian nuôi dưỡng”. Trong khi r ng chưa
thành th c, đ t o đi u ki n cho cây gỗ còn l i sinh trư ng phát tri n t t, c n


15

ph i chặt b t một ph n cây gỗ. Thông qua chặt t a b t một ph n cây gỗ mà thu
đư c một s lư ng gỗ nên gọi là ắchặt l i d ng trung gian”, gọi t t là ắchặt
trung gian”. Chặt nuôi dưỡng c n đ t đư c các m c đích: (1) M t độ lâm ph n
gi m xu ng, c i thi n đi u ki n sinh trư ng c a cây r ng; (2) Xúc ti n sinh
trư ng cây r ng, rút ng n th i gian; (3) Lo i bỏ đư ̣c chơt lư ̣ng xơu c a gỗ,
nâng cao chơt lư ̣ng lâm phơn; (4) L ̣i d ng s m nâng cao đư ̣c tổ ng lư ̣ng gỗ;
(5) C i thiê ̣n vê ̣ sinh lâm phơn tăng đư ̣c sưc đ kháng c a lâm phơn; (6) Xây
dựng kêt cơu lâm phơn thích h ̣p, phát huy hiê ̣u năng đa d ng c a rưng. Các
nư c có n n lâm nghi p phát tri n như Trung Qu c, Mỹ, Nh t B n...v n đ
chặt nuôi dưỡng đư c quan tâm đ ng m c. Năm 1950, Trung Quôc đã ban
hƠnh Quy trình chă ̣t nuôi dư ̃ ng, ch yêu dựa vƠo các giai đoa ̣n tuổ i c a lâm
phơn tư đo đưa ra nhiê ̣m v vƠ quy đinh
̣ th i kỳ chă ̣t vƠ phư ng pháp chă ̣t.
1.2.6. Thảo luận
- Tiêu chuẩn FSC đư c xây d ng và ban hành t nh ng năm 1993, sau
đó r t nhi u nư c trên th gi i đã áp d ng bộ tiêu chuẩn này đ th c hi n qu n lý
r ng và ch ng ch r ng. Ph bi n nh t là

Châu âu và Nam Mỹ, di n tích đư c


ch ng ch FSC r t l n chi m 83,4% t ng di n tích ch ng ch c a các châu l c khác
trên th gi i. Ngoài ra còn có tiêu chuẩn qu n lý r ng b n v ng khác mà các nư c
trên th cũng đã và đang áp d ng th c hi n như: Quy trình qu c t PFFC(Châu âu),
quy trình qu c gia MTCC (Malaysia), quy trình vùng SFI( Mỹ và Canada).
- Khoa học kỹ thu t và công ngh sử d ng trong qu n lý r ng b n v ng
đã phát tri n phong phú và đa d ng trong nh ng th p niên g n đơy

h uh t

các khu v c trên th gi i. Các thành t u này đư c các nư c ng d ng trong
qu n lý r ng nhằm đ o b o vi c cân bằng gi a 3 y u t kinh t , xã hội và môi
trư ng trong K ho ch qu n lý r ng b n v ng.
- Trên th gi i đặc bi t là

Châu âu, B c Mỹ có quy mô qu n lý r ng

r t l n và ph n l n là r ng tr ng nên vi c đánh giá c p ch ng ch d dàng và


16

ít t n kém h n nhi u so v i r ng t nhiên nhi t đ i. V i mỗi năm khai thác
hàng ch c tri u m3 gỗ, nhu c u thâm nh p th trư ng có ch ng ch r t l n vì
v y động l c th c hi n ch ng ch r ng r t rõ ràng. Mặt khác

các nư c trên

th gi i quy n s h u r ng ch y u là s h u tư nhân, do v y tính t ch , độc
l p c a ch r ng trong mọi ho t động v qu n lý, tái đ u tư, sử d ng tài chính

trong kinh doanh r ng r t cao, t o đi u ki n quan trọng cho vi c duy trì và
phát tri n di n tích ch ng ch r ng theo yêu c u c a các tiêu chuẩn.
1.3.

Vi t Nam

1.3.1. Thực trạng QLRBV và chứng chỉ rừng ở Việt Nam
1.3.1.1. Về chủ trương, chính sách có liên quan
a) Các văn bản pháp luật
- Lu t b o v môi trư ng 2014 [34]: Lu t b o v môi trư ng có quy đ nh
liên quan đ n Qu n lý r ng b n v ng như sau:
Các ngu n tài nguyên thiên nhiên và đa d ng sinh học ph i đư c đi u
tra, đánh giá th c tr ng, kh năng tái sinh, giá tr kinh t đ làm căn c l p
quy ho ch sử d ng h p lý; xác đ nh gi i h n cho phép khai thác, m c thu tài
nguyên, phí b o v môi trư ng, ký quỹ ph c h i môi trư ng, b i hoàn đa
d ng sinh học, b i thư ng thi t h i v môi trư ng, các bi n pháp khác đ b o
v tài nguyên và môi trư ng.
Mọi ho t động s n xu t, kinh doanh, d ch v và các ho t động khác tác
động đ n môi trư ng đ t, nư c, không khí và đa d ng sinh học liên quan đ n
r ng ph i th c hi n theo quy đ nh c a Lu t này.
- Lu t đ t đai 2013 [33]: Trong lu t này, đ t Lâm nghi p đư c x p vào
một trong các lo i đ t Nông nghi p mà không đ m c đ t Lâm nghi p như
trư c đơy và đư c phân lo i như sau: Đ t r ng s n xu t; Đ t r ng phòng hộ;
Đ t r ng đặc d ng; V nguyên t c sử d ng đ t, có quy đ nh: Vi c sử d ng đ t
ph i tôn trọng các nguyên t c sau đơy: Ti t ki m, có hi u qu , b o v môi


×