Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Vận dụng phương pháp dạy học trải nghiệm trong dạy học môn đạo đức cho học sinh lớp 5 huyện đại từ tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 125 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ONG THỊ VÂN

VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM
TRONG DẠY HỌC MÔN ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH LỚP 5
HUYỆN ĐẠI TỪ - TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Giáo dục học
Mã số: 60 14 01 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: GS.TSKH Nguyễn Văn Hộ

THÁI NGUYÊN – 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

KHOA TÂM LÝ GIÁO DỤC

GS. TSKH Nguyễn Văn Hộ



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Luận văn sử dụng những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, các thông
tin đã được chọn lọc, phân tích, tổng hợp, xử lý và đưa vào luận văn theo
đúng quy định.
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung thực
và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước hội đồng khoa học về những
vấn đề liên quan tới công trình nghiên cứu của mình.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015
Tác giả

Ong Thị Vân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc nhất đến GS. TSKH Nguyễn Văn

Hộ trong suốt thời gian tiến hành nghiên cứu vấn đề đã tận tình hướng dẫn tôi
cho tới khi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu; khoa Sau đại học; Ban chủ
nhiệm khoa Tâm lí - Giáo dục Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên;
các cấp quản lý, thầy cô giáo và học sinh một số trường Tiểu học trên địa bàn
Huyện Đại Từ - Tỉnh. Thái Nguên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn
thành luận văn này.
Thái Nguyên, ngày….. tháng…. năm 2015
Tác giả luận văn

Ong Thị Vân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii

MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan………………………………………………………………......i
Lời cảm ơn………………………………………………………………….....ii
Mục lục…………………………………………………………………….....iii
Danh mục chữ viết tắt…………………………………………………………iv
Danh mục bảng biểu…………………………………………………………..v
Danh mục sơ đồ, biểu đồ……………………………………………………..vi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1

2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .............................................................. 2
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3
6. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 3
7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 5
8. Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY
HỌC TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC MÔN ĐẠO ĐỨC LỚP 5 Ở
BẬC TIỂU HỌC ............................................................................................. 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu ................................................................................ 6
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ............................................................. 6
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam .................................................................... 9
1.2. Một số khái niệm công cụ cơ bản ............................................................ 10
1.2.1. Khái niệm phương pháp dạy học .......................................................... 10
1.2.2. Phương pháp dạy học trải nghiệm ........................................................ 15
1.3. Một số vấn đề cơ bản của phương pháp dạy học trải nghiệm. ................ 18

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv

1.3.1. Đặc điểm của phương pháp dạy học trải nghiệm.................................. 18
1.3.2. Bản chất của phương pháp dạy học trải nghiệm. .................................. 24
1.4. Vận dụng phương pháp dạy học trải nghiệm trong dạy học môn đạo đức
cho học sinh lớp 5 ........................................................................................... 26
1.4.1. Khái quát về vị trí, vai trò và mục tiêu dạy học môn đạo đức lớp 5 ở

Tiểu học. .......................................................................................................... 26
1.4.2. Nội dung môn đạo đức lớp 5 ở tiểu học ................................................ 28
1.4.3. Một số phương pháp dạy học và hình thức tổ chức dạy học môn đạo
đức lớp 5 hiện nay ........................................................................................... 30
1.4.4. Một số đặc điểm cơ bản của học sinh tiểu học ảnh hưởng tới quá trình
học tập trải nghiệm. ......................................................................................... 30
1.4.5. Mô hình dạy học trải nghiệm ................................................................ 33
1.4.6. Ưu điểm và hạn chế của phương pháp dạy học trải nghiệm trong dạy
học môn đạo đức cho học sinh lớp 5............................................................... 37
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1.................................................................................. 39
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
TRẢI

NGHIỆM TRONG DẠY HỌC MÔN ĐẠO ĐỨC CHO HỌC

SINH LỚP 5 HUYỆN ĐẠI TỪ - T. THÁI NGUYÊN .............................. 40
2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng .............................................................. 40
2.1.1. Vài nét khái quát về một số trường Tiểu học trên địa bàn Huyện Đại Từ
- Tỉnh. Thái Nguyên ........................................................................................ 40
2.2. Thực trạng vận dụng phương pháp dạy học trải nghiệm trong dạy học
môn đạo đức cho học sinh lớp 5 Huyện Đại Từ - Tỉnh. Thái Nguyên. ......... 42
2.2.1. Thực trạng nhận thức phương pháp dạy học trải nghiệm trong dạy học
môn đạo đức cho học sinh lớp 5. .................................................................... 42
2.2.2.Thực trạng vận dụng PPDH trải nghiệm trong dạy học môn đạo đức cho
học sinh lớp 5. ................................................................................................. 52

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





v

2.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến vận dụng PPDH trải nghiệm trong dạy học
môn đạo đức cho học sinh lớp 5. .................................................................... 56
2.2.4. Những khó khăn của GV khi vận dụng PPDH trải nghiệm trong dạy
học môn đạo đức cho học sinh lớp 5. .............................................................. 60
2.2.5. Nguyên nhân thực trạng trên ................................................................. 64
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2.................................................................................. 66
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP
DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC MÔN ĐẠO ĐỨC CHO
HỌC SINH LỚP 5 HUYỆN ĐẠI TỪ - TỈNH. THÁI NGUYÊN.............. 67
3.1. Các nguyên tắc vận dụng phương pháp dạy học trải nghiệm trong dạy học
môn đạo đức cho học sinh lớp 5 ..................................................................... 67
3.1.1. Đảm bảo mục tiêu, nội dung môn đạo đức lớp 5 .................................. 67
3.1.2. Đảm bảo khai thác tối đa năng lực khám phá của cá nhân học sinh. ... 67
3.1.3. Đảm bảo phát huy tối đa năng lực học tập của cá nhân học sinh trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ trải nghiệm ....................................................... 68
3.1.4. Đảm bảo sự thống nhất giữa vai trò của chủ thể tích cực, tự giác học tập
của học sinh và vai trò tổ chức, hướng dẫn của giáo viên .............................. 69
3.2. Các biện pháp vận dụng hiệu quả phương pháp dạy học trải nghiệm trong
dạy học môn đạo đức cho học sinh lớp 5 ........................................................ 70
3.2.1.Giáo viên cần nâng cao nhận thức về việc vận dụng PPDH trải nghiệm
môn đạo đức cho học sinh ở Trường tiểu học................................................. 70
3.2.2. GV tự trang bị và trau dồi kiến thức chuyên môn về các phương pháp
dạy học tích cực trong dạy học môn đạo đức lớp 5 nói chung và PPDH trải
nghiệm nói riêng.............................................................................................. 72
3.2.3. Giáo viên cần tăng cường các hoạt động trải nghiệm trong dạy học môn
Đạo đức lớp 5..................................................................................................73
3.2.4. Đề xuất xây dựng quy trình dạy học trải nghiệm trong dạy học môn đạo

đức cho học sinh lớp 5. ................................................................................... 74

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi

3.3. Khảo nghiệm tính khả thi, tính hiệu quả của các biện pháp .................... 80
3.3.1. Mục đích khảo nghiệm .......................................................................... 80
3.3.2. Nội dung khảo nghiệm .......................................................................... 80
3.3.3. Đối tượng tiến hành khảo nghiệm ......................................................... 80
3.3.4. Phương pháp khảo nghiệm .................................................................... 81
3.3.5. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................ 81
3.4. Tổ chức thực nghiệm sư phạm ................................................................. 83
3.4.1 Mục đích thực nghiệm ........................................................................... 83
3.4.2. Đối tượng thực nghiệm ........................................................................ 83
3.4.3. Nội dung thử nghiệm ............................................................................ 84
3.4.4. Quy trình thực nghiệm .......................................................................... 84
3.4.5. Xây dựng tiêu chí và thang đánh giá..................................................... 85
3.4.6. Xử lý kết quả thực nghiệm .................................................................... 86
3.4.7. Phân tích kết quả thực nghiệm .............................................................. 87
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3.................................................................................. 92
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 93
1. Kết luận ....................................................................................................... 93
2. Khuyến nghị ................................................................................................ 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 97

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





iv
vii

DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

ĐHSP

Đại học sư phạm

PPDH

Phương pháp dạy học

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

PPDH


Phương pháp dạy học

DH

Dạy học

GD & ĐT

Giáo Dục và Đào Tạo

PT DH

Phương tiện dạy học

PTKTDH

Phương tiện kỹ thuật dạy học

CSVC

Cơ sở vật chất

TBDH

Thiết bị dạy học

TTN

Trước thực nghiệm


STN

Sau thực nghiệm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1a. Quan điểm của CBQL, GV về khái niệm trải nghiệm.................. 43
Bảng 2.1b. Quan điểm của CBQL, GV về khái niệm PPDH trải nghiệm ...... 44
Bảng 2.2. Nhận thức về vai trò của PPDHTN trong DH môn đạo đức lớp 5 . 46
Bảng 2.3 Nhận thức về bản chất của PPDH trải nghiệm trong dạy học môn
đạo đức cho học sinh lớp 5 ở bậc Tiểu học ..................................................... 47
Bảng 2.4. Nhận thức về đặc điểm cơ bản của PPDH trải nghiệm trong dạy học
môn đạo đức cho học sinh lớp 5 ở bậc Tiểu học ............................................ 49
Bảng 2.5. Nhận thức về ưu điểm của PPDH trải nghiệm trong dạy học môn
đạo đức cho học sinh lớp 5.............................................................................. 51
Bảng 2.6. Quy trình vận dụng PPDH trải nghiệm trong dạy học môn đạo đức
cho học sinh lớp 5. .......................................................................................... 53
Bảng 2.7.Các PPDH trong dạy học môn Đạo đức lớp 5 ................................. 54
Bảng 2.8. Các HTTC dạy học trải nghiệm môn Đạo đức lớp 5 ..................... 55
Bảng 2.9. Các yếu tố ảnh hưởng đến vận dụng PPDH trải nghiệm trong dạy
học môn đạo đức cho học sinh lớp 5. .............................................................. 56
Bảng 2.10.Khó khăn của GV khi vận dụng PPDH trải nghiệm trong dạy học
môn đạo đức cho học sinh lớp 5. .................................................................... 60
Bảng 3.1: Đánh giá của GV và CBQL về mức độ phù hợp và tính khả thi của

các biện pháp vận dụng PPDH trải nghiệm trong dạy học môn đạo đức cho
học sinh lớp 5 Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên ......................................... 81
Bảng 3.2. Phân phối tần số và tần suất điểm học tập môn Đạo đức của học
sinh TTN ......................................................................................................... 88
Bảng 3.3.Tổng hợp kết quả học tập của học sinh TTN .................................. 88
Bảng 3.4. Phân phối tần số và tần suất điểm học tập môn Đạo đức của học
sinh STN ......................................................................................................... 89
Bảng 3.5. Tổng hợp kết quả học tập của học sinh STN .................................. 89

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viix
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Mô hình dạy học trải nghiệm - John Dewey ...................................7
Sơ đồ 1.2. Mô hình dạy học trải nghiệm – David Kolb..................................36
Sơ đồ 1.3. Quy trình DHTN trong DH môn đạo đức cho học sinh lớp 5........75
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Biểu đổ đánh giá kết quả nhận thức của lớp TN và ĐC ............. 90

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay nền kinh tế - xã hội ngày càng phát triển, hội nhập kinh tế ngày
càng mở rộng đòi hỏi nền giáo dục Việt Nam phải không ngừng đổi mới để phù
hợp với thế giới và các quốc gia trong khu vực. Mặt khác, trong bối cảnh đó,
nền giáo dục Việt Nam vẫn còn có những bất cập về chất lượng giáo dục, nhiều
giáo viên sử dụng phương pháp dạy học lạc hậu gây nên tình trạng thụ động
trong học tập của học sinh dẫn đến hiệu quả dạy học chưa cao. Học sinh ít được
lôi cuốn, động viên, khích lệ để hứng thú, tự giác học tập đã dẫn đến tình trạng
chán học, bỏ học ở một số bộ phận học lực yếu kém. Cùng với nhiều nguyên
nhân, tình trạng này trở nên khá gay gắt, khó khắc phục do vậy cần phải đổi
mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực của học sinh.
Phương pháp dạy học trải nghiệm được coi là “Phương pháp dạy học
tích cực” nhằm phát huy tính sáng tạo, chủ động trong học tập và lĩnh hội tri
thức của người học. Trên thế giới, dạy học qua trải nghiệm được sử dụng rộng
rãi và phổ biến ở tất cả các cấp học, bậc học. Nhưng tại Việt Nam, phương
pháp dạy học qua trải nghiệm vẫn còn khá mới mẻ và chưa được áp dụng rộng
rãi. Học luôn cần đi đôi với hành. Thực hành chính là cách học hiệu quả nhất
và nhanh nhất, đặc biệt đối với trẻ em. Học tập trải nghiệm là một phương pháp
học trong đó người học được coi là trung tâm, tự mình khám phá vấn đề dưới
sự hướng dẫn của GV để có được những kiến thức và kinh nghiệm mong muốn.
Ở nhà trường phổ thông, môn đạo đức giữ vai trò quan trọng trong việc
hình thành nhân cách cho học sinh, nhằm xây dựng và phát triển những con
người làm chủ tương lai của đất nước. Dạy học môn đạo đức là một quá trình
tác động có mục đích, có kế hoạch, có phương pháp đến học sinh, nhằm làm
cho nhân cách của mỗi học sinh được phát triển đúng đắn, giúp cho học sinh có
được nhận thức, ý thức tình cảm đạo đức, có những thói quen, hành vi ứng xử

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





2

đúng mức trong các mối quan hệ của cá nhân với xã hội, của cá nhân đối với
mọi người chung quanh và của cá nhân đối với chính mình. Vì vậy, dạy học
môn đạo đức cho học sinh tiểu học giữ vị trí đặc biệt quan trọng vì bậc tiểu học
là bậc học nền tảng. Sự phát triển nhân cách của học sinh được bắt nguồn từ
môi trường này. Các nề nếp, thói quen, các cử chỉ hành vi đều được xây dựng
từ đây.
Dạy học môn đạo đức cho học sinh tiểu học không nên chỉ là mớ lý
thuyết xuông, chỉ bảo các em phải làm thế này, làm thế kia mới đúng mà cần
phải có sự trải nghiệm thực tế để rút ra bài học kinh nghiệm và uốn nắn, điều
chỉnh hành vi sai lệch cho trẻ.
Xuất phát từ thực tế trên, tôi lựa chọn đề tài: Vận dụng phương pháp dạy
học trải nghiệm trong dạy học môn đạo đức cho học sinh lớp 5 Huyện Đại Từ Tỉnh Thái Nguyên.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận dạy học trải nghiệm và thực tiễn dạy học
môn Đạo đức ở một số trường Tiểu học trên địa bàn Huyện Đại Từ - Tỉnh. Thái
Nguyên, tiến hành đề xuất biện pháp vận dụng phương pháp dạy học trải
nghiệm trong dạy học môn đạo đức cho học sinh lớp 5 Huyện Đại Từ - Tỉnh
Thái Nguyên.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Phương pháp dạy học môn đạo đức cho học sinh lớp 5.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Vận dụng quy trình phương pháp dạy học trải nghiệm trong dạy học môn
đạo đức cho học sinh lớp 5 Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên.
4. Giả thuyết khoa học
Phương pháp dạy học trải nghiệm nằm trong nhóm phương pháp dạy học

phát huy tính tích cực học tập của học sinh. Đối với những trường Phổ thông ở

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3

khu vực miền núi còn nhiều khó khăn như Huyện. Đại Từ - Tỉnh. Thái Nguyên
muốn nâng cao hiệu quả dạy học thì cần phải chú trọng tới “đổi mới phương
pháp dạy học”, giáo viên phải tổ chức dạy học trải nghiệm và học sinh phải
được tham gia trải nghiệm. Trong đó, môn đạo đức lớp 5 là môn học thiên về
giáo dục nhân cách hơn là lý thuyết khoa học. Vì vậy, nếu giáo viên xây dựng
được một quy trình vận dụng phương pháp dạy học trải nghiệm hoàn chỉnh
đồng thời thiết kế các tình huống dạy học trải nghiệm phong phú thì việc “Vận
dụng phương pháp dạy học trải nghiệm trong dạy học môn đạo đức cho học
sinh lớp 5 Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên” sẽ giúp học sinh hứng thú hơn
trong học tập, có khả năng giải quyết vấn đề, xử lý tình huống gặp phải trong
học tập và cuộc sống một cách chủ động.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận vận dụng phương pháp dạy học trải nghiệm
trong dạy học môn đạo đức cho học sinh lớp 5 ở bậc Tiểu học.
5.2. Phân tích thực trạng vận dụng phương pháp dạy học trải nghiệm trong
dạy học môn đạo đức cho học sinh lớp 5 Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên.
5.3. Đề xuất biện pháp vận dụng hiệu quả phương pháp dạy học trải
nghiệm trong dạy học môn đạo đức cho học sinh lớp 5 Huyện Đại Từ - Tỉnh
Thái Nguyên.
6. Phương pháp nghiên cứu.
Để thực hiện nghiên cứu đề tài, chúng tôi sử dụng ba nhóm phương pháp

chính như sau:
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Sưu tầm tài liệu, các nguồn thông tin như sách, báo, internet, tạp chí
khoa học giáo dục có liên quan đến sử dụng phương pháp dạy học trải nghiệm,
các phương pháp dạy học tích cực, sáng tạo. Tiến hành khái quát, phân tích và
tổng hợp, xây dựng thành cơ sở lý luận của đề tài.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4

6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.1.Phương pháp quan sát
Quan sát giờ dạy môn đạo đức của giáo viên tại một số trường Tiểu học
trên địa bàn Huyện Đại Từ - T. Thái Nguyên quan sát hành vi ứng xử của học
sinh thông qua hoạt động học tập trên lớp, hoạt động trong giờ ra chơi, trong
giao tiếp với thầy cô, bạn bè và những người xung quanh …, nhằm thu thập
những thông tin cần thiết để đánh giá thực trạng sử dụng phương pháp dạy học
trải nghiệm trong dạy học môn đạo đức cho học sinh lớp 5 Huyện Đại Từ Tỉnh Thái Nguyên.
6.2.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Tiến hành xây dựng 2 phiếu hỏi cho giáo viên và cán bộ quản lý nhằm
thu thập những thông tin cần thiết phục vụ cho việc phân tích, đánh giá thực
trạng vận dụng phương pháp dạy học trải nghiệm trong dạy học môn đạo đức
cho học sinh lớp 5 Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên.
6.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Tiến hành phỏng vấn, trao đổi với một số giáo viên và cán bộ quản lý
của 5 trường Tiểu học tại Huyện Đại Từ - Tỉnh. Thái Nguyên để làm rõ hơn

những kết quả thu được từ phiếu hỏi, đồng thời bổ sung thêm được những
thông tin cần thiết phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài.
6.2.4. Phương pháp chuyên gia
Xin ý kiến chuyên gia về vấn đề xây dựng đề cương, bảng hỏi và toàn bộ
tiến trình nghiên cứu đề tài.
6.2.5. Phương pháp thống kê toán học
Xử lý số liệu thu được trong quá trình khảo sát để phân tích thực trạng
của vấn đề nghiên cứu.
6.2.6. Phương pháp thực nghiệm
Thực nghiệm vận dụng phương pháp dạy học trải nghiệm trong dạy học
môn đạo đức cho học sinh lớp 5 Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5

6.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lí các số liệu thu được
trong quá trình nghiên cứu đề tài.
7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ nghiên cứu và sử dụng các số liệu thu được sau khi khảo sát,
phân tích thực trạng sử dụng “phương pháp dạy học trải nghiệm” cho học sinh
lớp 5 tại 5 trường Tiểu học trên địa bàn Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên.
8. Cấu trúc luận văn
Luận văn được cấu trúc thành 3 phần:
- Phần I: Mở đầu
- Phần II : Nội dung gồm 3 chương:

+ Chương 1: Cơ sở lí luận về vận dụng phương pháp dạy học trải nghiệm
trong dạy học môn đạo đức cho học sinh lớp 5 ở bậc Tiểu học.
+ Chương 2: Thực trạng vận dụng phương pháp dạy học trải nghiệm
trong dạy học môn đạo đức cho học sinh lớp 5 Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái
Nguyên.
+ Chương 3: Biện pháp vận dụng phương pháp dạy học trải nghiệm
trong dạy học môn đạo đức cho học sinh lớp 5 Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái
Nguyên.
- Phần III: Kết luận và khuyến nghị

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRẢI
NGHIỆM TRONG DẠY HỌC MÔN ĐẠO ĐỨC LỚP 5
Ở BẬC TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Trên thế giới, phương pháp dạy học trải nghiệm được các nhà giáo dục
nghiên cứu từ cuối thế kỉ XIX - nửa đầu thế kỉ XX. Các công trình nghiên cứu
tập trung vào nghiên cứu vai trò và bản chất của phương pháp dạy học trải
nghiệm và áp dụng phương pháp dạy học trải nghiệm để giảng dạy các khóa
học cho sinh viên các trường đại học. Các công trình này đã khẳng định và
nhấn mạnh vai trò của phương pháp dạy học trải nghiệm. Qua đó, có thể nhận
thấy phương pháp dạy học trải nghiệm có nhiều ưu điểm và được nhiều tác giả

trên thế giới nghiên cứu.
Đầu tiên phải kể đến trào lưu đổi mới trong dạy học của một nhóm tác
giả người Nga . Lý thuyết dạy học của nhà tâm lý học L.X. Vưgotxki ( 1896 –
1943) là người sáng tạo ra lý thuyết về “Vùng cận phát triển”. Đây chính là
khái niệm chỉ khu vực kinh nghiệm của cá nhân và đã tác động lớn tới trường
phái giáo dục hiện đại. Theo ông, cơ chế của việc học là cơ chế kết hợp giữa
học cá nhân và học hợp tác, là sự truyền đạt kinh nghiệm xã hội của thầy đến
trò và sự trao đổi, học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau giữa trò với trò. Đây chính là
quan điểm dạy học tương tác phát triển của L.X. Vưgốtxki, mở ra một trào lưu
mới trong dạy học “ phương pháp dạy học tích cực”.
John Dewey (1859 - 1952) trong “ Kinh nghiệm và Giáo dục” [11] đã
làm sáng tỏ ý nghĩa của kinh nghiệm cá nhân và mối quan hệ giữa kinh nghiệm
cá nhân của người học với hoạt động dạy học. Zadek Kurt Lewin với nghiên
cứu có liên quan đến phương pháp dạy học trải nghiệm, T- nhóm và phương
pháp phòng thí nghiệm, đã khẳng định kinh nghiệm chủ quan của cá nhân là

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7

một thành phần quan trọng của hoạt động phương pháp dạy học trải nghiệm và
đề xuất mô hình dạy học trải nghiệm.
Sơ đồ 1.1. Mô hình dạy học trải nghiệm - John Dewey

Reflect

Plan


Observez

Act

(Chú thích mô hình):
Reflect - Suy nghĩ về tình huống.
2. Plan - Lập kế hoạch giải quyết tình huống.
3. Act - Tiến hành kế hoạch.
4. Observez - Quan sát các kết quả đạt được
Trong những năm 70 của thế kỉ XX, nhóm tác giả Guy Brauseau, Claude
Comiti… tại Viện đào tạo giáo viên( IUFM) ở Gremnoble ( Pháp) [6] đã đưa ra
cấu trúc của dạy học gồm bốn yếu tố cơ bản đó là : người học – người dạy – nội
dung – môi trường. Yếu tố môi trường ở đây được tác giả nhấn mạnh đó chính là
tình huống dạy học do người dạy tạo ra cho người học chiếm lĩnh nội dung dạy
học, còn người học dựa trên kinh nghiệm đã được tích lũy tham gia giải quyết tình
huống để qua đó nắm được tri thức. Những quan điểm dạy học của nhóm tác giả
trên đã chỉ ra cơ chế sự tác động qua lại giữa vai trò chủ đạo của người thầy, sự
tương tác kinh nghiệm của trò và môi trường giao lưu có tính học thuật trong quá
trình dạy học đã đặt cơ sở cho mô hình dạy học trải nghiệm sau này, góp phần
thúc đẩy hoạt động học của người học tới mức cao nhất.
Gần đây nhóm tác giả: Jean – Marc Denomme và Madeleine Roy với
công trình “ Tiến tới một phương pháp sư phạm tương tác” Pour une
pesdagogie interactive) [10] đã mô tả logic của hoạt dộng dạy học trong mối
quan hệ người dạy – người học – môi trường cả về phương diện chức năng và

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





8

cấu trúc của các yếu tố tham gia vào mối quan hệ đó. Ở đây kiến thức được tác
giả xem như một yếu tố khách quan mà người dạy sẽ dẫn dắt, định hướng
người học chiếm lĩnh và yếu tố môi trường có tác động đến người dạy và người
học. Có thể nói với cách tiếp cận tổng hợp, dựa trên các thành tựu trước đó về
lý luận dạy học, lần đầu tiên thuật ngữ “Sư phạm tương tác” được tác giả nêu
ra đã biểu thị rõ tư tưởng dạy học tập trung vào người học với việc khai thác
triệt để năng lực nhận thức, kinh nghiệm, vốn sống của họ và mối quan hệ
tương tác của các yếu tố cấu thành nên quá trình dạy học.
Đề cập tới “Dạy học trải nghiệm”, chúng ta không thể không nhắc đến
David A. Kolb (1939), nhà lý luận giáo dục của Mỹ đã có nhiều nghiên cứu và
một số ấn phẩm tập trung vào kinh nghiệm học tập, cá nhân và thay đổi xã hội,
phát triển nghề nghiệp, điều hành và giáo dục chuyên nghiệp [18] . Trong đó có
cuốn sách “Học qua trải nghiệm” ( Experiential Learning). Đây là một cuốn
sách mà ở đó tác giả thể hiện môt cách rõ ràng rằng học tập là một tiến trình xã
hội dựa trên việc trau dồi kinh nghiệm. Học tập qua trải nghiệm (experiential
learning) là một cách học thông qua làm, với quan niệm việc học là quá trình
tạo ra tri thức mới trên cơ sở trải nghiệm thực tế, dựa trên những đánh giá, phân
tích trên những kinh nghiệm, kiến thức sẵn có. Học thuyết này gắn liền với
David Kolb (1939) và các nhà tâm lý học, giáo dục học như John Dewey, Kurt
Lewin, Jean Piaget, Lev Vygotsky, William James, Carl Jung, Paulo Freire,
Carl Rogers and Mary Parker Follett. Experiential leanring thường được cho là
đối ngược với Academic learning (cách học hàn lâm), là quá trình đạt được
thông tin thông qua nghiên cứu một vấn đề mà không cần kinh nghiệm trực tiếp
(direct experience). Lý thuyết học tập qua trải nghiệm được áp dụng trong ít
nhất 30 lĩnh vực và ngành học academic (Kolb & Kolb 2013, chương 7).
Những nguyên tắc và khái niệm về học thuyết này đã được sử dụng rộng rãi để
phát triển và phổ cập các chương trình học phổ thông K-12 (McCarthy, 1987),

giáo dục đại học (undergraduate education) (Mentkowski,2000) và đào tạo

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9

chuyên nghiệp(Reese,1998; Boyatzis,Cowan,&Kolb,1995). Từ đây, ông
chuyển sang nói về môi trường học tập nằm ngoài nhà trường đó là nơi làm
việc, tại gia đình, cộng đồng hoặc bất cứ nơi đâu chúng ta làm việc, chơi đùa
hay yêu thương. Mục đích của tác giả khi viết cuốn sách này là chia sẻ những
điều đáng giá chắt lọc được từ những kinh nghiệm có trong quá trình dạy học
của ông và cả đồng nghiệp của mình, những nhà nghiên cứu, nhà giáo dục và
thực tiễn. Ông trình bày những lý thuyết về việc học tập qua kinh nghiệm đưa
ra những ứng dụng của chúng trong giáo dục, công việc và nâng cao sự trưởng
thành của lứa tuổi học sinh, sinh viên.
Riêng đối với việc nghiên cứu “ Dạy học trải nghiệm trong DH môn đạo
đức cho HS lớp 5” chưa có một tác giả nào trên thế giới có công trình nghiên cứu
cụ thể về vấn đề này. Vì vậy, những lý thuyết về DH trải nghiệm nêu trên sẽ tạo
điều kiện tiền đề cho tác giả thực hiện đề tài “ Vận dụng PPDH trải nghiệm trong
dạy học môn Đạo đức cho học sinh lớp 5 huyện Đại Từ - T.Thái Nguyên”
Điểm qua một số công trình nghiên cứu về dạy học nói chung và dạy học
trải nghiệm nói riêng của các tác giả nước ngoài, cho ta thấy việc tạo dựng một
môi trường hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm cho người học trong quá trình dạy học
đã và đang là vấn đề quan tâm trong nghiên cứu lý luận và triển khai trong thực
tiễn, cho dù với nhiều quan điểm và nhiều cách tiếp cận khác nhau, song ở các
công trình nghiên cứu đều có một đánh giá thuận chiều chung về vai trò của các
kỹ thuật dạy học trong việc nâng cao hiệu quả nhận thức, phát triển trí tuệ, hình

thành thái độ, động cơ và phát triển kỹ năng xã hội cho người học. Những quan
điểm lý luận của các tác giả nước ngoài liên quan đến vấn đề nghiên cứu của đề
tài sẽ là cơ sở định hướng cần thiết cho việc xây dựng cơ sở lý luận.
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam
Trong nước, các công trình nghiên cứu về dạy học trải nghiệm nói
chung, phương pháp dạy học trải nghiệm trong dạy học các môn học và thông
qua môn đạo đức cho học sinh Tiểu học nói riêng còn rất hạn chế.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10

Mặc dù trên thế giới, phương pháp dạy học trải nghiệm được bắt đầu
nghiên cứu từ lâu nhưng ở Việt Nam, việc tiếp cận nghiên cứu về phương pháp
dạy học trải nghiệm còn nhiều khó khăn và mới được quan tâm nghiên cứu
trong thời gian gần đây. Do vậy, có rất ít công trình nghiên cứu, tài liệu tham
khảo…liên quan đến “Dạy học trải nghiệm”. Có thể kể đến một số chương
trình, dự án tiêu biểu như sau :
Năm 2006, phương pháp dạy học trải nghiệm được đề cập ở Việt Nam
trong tài liệu “Học mà chơi - Chơi mà học: Hướng dẫn các hoạt động giáo dục
môi trường trải nghiệm”, giới thiệu một số hoạt động trò chơi thực hành nhằm
giáo dục môi trường cho HS tiểu học và trung học cơ sở.
Năm 2011, môn học “Giáo dục trải nghiệm” được giảng dạy cho sinh
viên thuộc chương trình đào tạo Cử nhân Khoa học ngành Quản lý nhằm giúp
sinh viên gần gũi hơn với cuộc sống, với xã hội và có thêm được những trải
nghiệm thực tế.
Thời gian gần đây, một số nhà giáo dục ở Việt Nam đã bắt đầu tìm hiểu

và nghiên cứu “ dạy học trải nghiệm” một cách nghiêm túc và có hệ thống như
tác giả Võ Trung Minh với luận án Tiến sĩ “ Giáo dục môi trường dựa vào trải
nghiệm thông qua dạy học môn khoa học ở Tiểu học”[ 12] và một số công trình
nghiên cứu nhỏ lẻ khác.
Để nâng cao chất lượng dạy học các môn học nói chung và dạy học môn đạo
đức nói riêng, học sinh rất cần được trải nghiệm thực tế. Thế nhưng, ở Việt Nam vấn
đề dạy học môn đạo đức như thế nào, sử dụng phương pháp nào cho hiệu quả, có cần
thiết phải đổi mới phương pháp dạy học môn Đạo đức cho HS hay không hầu như
chưa được quan tâm đúng mức. Điều này, đã gây khó khăn không nhỏ cho GV khi
tiến hành dạy học có hiệu quả môn Đạo đức ở bậc Tiểu học.
1.2. Một số khái niệm công cụ cơ bản
1.2.1. Khái niệm phương pháp dạy học
1.2.1.1.Khái niệm phương pháp

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11

Khái niệm “phương pháp” là một khái niệm khá trìu tượng, được nhiều
nhà giáo dục quan tâm, phân tích và đưa ra quan điểm của mình xét trên nhiều
khía cạnh khác nhau. Có thể điểm qua một số quan điểm sau:
Theo sách “Lí luận dạy học hiện đại” của tác giả Bernd Meier - Nguyễn Văn
Cường, thuật ngữ “phương pháp” trong tiếng Hy Lạp là “Méthodos” có nghĩa là con
đường, cách thức hoạt động nhằm đạt được mục đích nhất định.[3. tr 97].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Bảo, “phương pháp là cách thức tiến hành một cách
tự giác, tuần tự nhằm đạt được những kết quả phù hợp với mục đích đã định” [1]
Theo quan điểm của triết học, Enghen cho rằng “ Phương pháp là hình

thức vận động bên trong của nội dung”. Phương pháp là cách thức, con đưòng
để đạt tới mục tiêu nhất định, giải quyết những nhiệm vụ nhất định. Phương
pháp bao giờ cũng được xây dựng trên cơ sở đối tượng nhất định. Xuất phát từ
mục tiêu để tìm ra phương pháp hành động.
Do đó, phương pháp có những đặc điểm cơ bản sau:
+ Tính mục tiêu là dấu hiệu của phương pháp. Mục tiêu nào thì phương
pháp ấy.Phương pháp giúp con người thực hiện được mục tiêu của mình : nhận
thức thế giới xung quanh, cải tạo thế giới và qua đó cải tạo bản thân.
+ Phương pháp có tính cấu trúc trên con đường đi tới mục tiêu con người
phải thực hiện một loạt các thao tác, được sắp xếp theo trình tự logic có hệ
thống, có kế hoạch.
+ Phương pháp gắn liền với nội dung. Phương pháp thay đổi theo từng
đối tưọng nghiên cứu, nội dung quy định phương pháp nhưng bản thân phương
pháp có tác dụng trở lại đối với nội dung làm cho nội dung phát triển lên một
bước mới.
Phương pháp cũng được xác định trên cơ sở nội dung, đặc điểm của đối
tuợng. Như vậy , đối tượng nào, mục tiêu nào thì có phương pháp đó. Không có
phương pháp vạn năng cho mọi đối tượng và mục tiêu. Nguợc lại, khi có hệ
thống phương pháp hoàn chỉnh thì bản thân nó lại tác động ngược trở lại nội

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12

dung làm cho nội dung đạt chất lượng cao, mục tiêu sáng rõ. Nói cách khác
mục tiêu, nội dung quy định phương pháp và phương pháp chịu sự quy định
của mục tiêu và nội dung.

Khi xem xét khái niệm “phương pháp”với tư cách là một môn học thường
được hiểu là bộ môn chuyên nghiên cứu quá trình dạy – học một môn học nào đó,
bao gồm việc nghiên cứu đối tượng, nhiệm vụ, mục tiêu của môn học, các cơ sở
khoa học, các nguyên tắc của việc xây dựng chương trình môn học, những cách
thức thiết kế và tổ chức quá trình dạy học các đơn vị kiến thức.
Tùy theo cách tiếp cận, song đều có điểm chung : phương pháp là con
đường của việc truyền thụ( hoạt động của người dạy) và con đường của việc
lĩnh hội( hoạt động của người học).Từ khái niệm trên, ta thấy “phương pháp”
có cấu trúc phức tạp, bao gồm mục đích được đề ra, hệ thống những hành động
(hoạt động), những phương tiện cần thiết (phương tiện vật chất, phương tiện
thực hành, phương tiện trí tuệ), quá trình làm biến đổi đối tượng, kết quả sử
dụng phương pháp (mục đích đạt được).
1.2.1.2. Khái niệm dạy học
Có nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm dạy học:
Theo từ điển Tiếng Việt: Dạy học là truyền đạt nâng cao ý thức.[16 ]
Theo quan điểm giáo dục học: Dạy học là hoạt động đặc thù của xã hội
loài người, trong đó thế hệ trước truyền lại cho thế hệ sau những kinh nghiệm
lịch sử và xã hội nhằm tái tạo lại ở thế hệ trẻ những năng lực thích ứng và năng
lực sáng tạo trước những thay đổi của xã hội.
Dạy học được hiểu là một hình thức giáo dục đặc biệt. Dạy học là con
đường quan trọng nhất trong mối quan hệ biện chứng và phối hợp các con
đường, các hoạt động khác nhau trong quá trình giáo dục để thực hiện mục đích
và nhiệm vụ giáo dục đề ra.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13


Tác giả Đỗ Ngọc Đạt cho rằng: "Dạy học là quá trình tương tác giữa
thầy với trò nhằm điều khiển, truyền đạt và tự điều khiển, lĩnh hội tri thức nhân
loại nhằm thực hiện mục đích giáo dục“ .[5]
Trong tài liệu "Giáo dục học“, tác giả Phạm Viết Vượng cho rằng: Dạy
học là dạy và học, thầy giảng dạy, học sinh học tập. Thầy và trò phối hợp với
nhau trong một hoạt động chung vì mục đích duy nhất là giúp người học nắm
vững kiến thức, hình thành kỹ năng, phát triển trí tuệ và nhân cách.[17]
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cũng nêu lên quan điểm của mình về việc
dạy và học như sau: "Dạy là sự điều khiển tối ưu hóa quá trình người học
chiếm lĩnh nội dung học, trong và bằng cách đó phát triển và hình thành nhân
cách“ và "Học là quá trình tự giác, tích cực, tự lực chiếm lĩnh các khái niệm
khoa học dưới sự điều khiển sư phạm của người giáo viên“. [14]
Như vậy, khi xem xét các quan niệm về dạy học, mỗi tác giả lại có cách
thể hiện khác nhau. Tuy nhiên, các tác giả đều thống nhất dạy học gồm hai hoạt
động có mối quan hệ gắn bó khăng khít với nhau, đó là: hoạt động dạy của
người giáo viên và hoạt động học của người học nhằm truyền đạt và lĩnh hội
những kiến thức, kỹ năng để phát triển năng lực. Từ những quan điểm nêu trên,
theo tôi: Dạy học là quá trình dưới sự lãnh đạo, tổ chức, điều khiển của người
dạy, người học tự giác, tích cực, chủ động, tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động
nhận thức - học tập của mình nhằm thực hiện những nhiệm vụ dạy học.
1.2.1.3.Khái niệm phương pháp dạy học
Trong quá trình dạy học, phương pháp dạy học là một nhân tố cơ bản,
quan trọng. Cùng với nội dung mà người học có thể chiếm lĩnh tri thức, kĩ
năng, kĩ xảo theo những phương pháp khác nhau và kết quả đạt được cũng
không giống nhau.
Do tầm quan trọng của các phương pháp trong quá trình dạy học, đã từ lâu
phương pháp dạy học luôn là vấn đề trọng tâm cần nghiên cứu của nhiều nhà giáo
dục trên thế giới và trong nước. Cho tới nay, phương pháp dạy học vẫn luôn là


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14

một phạm trù được nhiều nhà lí luận dạy học quan tâm. Có thể điểm qua một số
quan điểm về “ phương pháp dạy học” của các nhà giáo dục như:
Johann Amos Comenius (J.A. Komensky) đã nghiên cứu “ phương pháp
dạy học” từ khi khởi thuỷ, trong đó ông đã nhấn mạnh: “Mục tiêu đầu tiên và
cuối cùng của lí luận dạy học của chúng ta là phải tìm ra và nhận biết phương
pháp dạy học, ở phương pháp nào giáo viên ít phải dạy hơn mà học sinh lại
học nhiều hơn, và ở phương pháp nào mà ở trong trường học ít sự ồn ào, buồn
tẻ và nỗ lực vô ích, có nhiều tự do, niềm vui và tiến bộ thật sự hơn” ( Didactica
Magna, 1657).[3.tr 97]
Nếu như hiểu thuật ngữ “phương pháp” bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp
(Méthodos) có nghĩa là con đường đi đến mục tiêu thì phương pháp dạy học
chính là con đường để đạt mục tiêu dạy học và giáo dục. Phương pháp dạy học
là cách thức hành động của giáo viên và học sinh trong quá trình dạy học. [3]
Phương pháp dạy học là một khái niệm rất phức hợp có nhiều bình diện,
phương diện khác nhau. Hilbert Meyer đưa ra một định nghĩa phương pháp dạy
học được sử dụng rộng rãi ở Đức: “ Các phương pháp dạy học là những hình
thức và cách thức, trong đó và bằng cách đó giáo viên và học sinh tiếp thu hiện
thực tự nhiên và xã hội xung quanh dưới những điều kiện khung và thiết chế”
(Meyer, 1987, tr.45).[3]
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: phương pháp dạy học là cách thức
làm việc của thầy và của trò trong sự phối hợp thống nhất và dưới sự chỉ đạo
của thầy nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ dạy học.[14]
Tác giả Hà Thế Ngữ - Đặng Vũ Hoạt cho rằng : phương pháp dạy học là

tổ hợp các cách thức làm việc của thầy và trò trong quá trình dạy học được tiến
hành dưới vai trò chủ đạo của thầy nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ dạy học.[13]
Theo tác giả Nguyễn Văn Hộ: PPDH là tổng hợp cách thức àm việc phối
hợp thống nhất giữa thầy và trò (trong đó, thầy đóng vai trò chủ đạo, trò đóng
vai trò tích cực, chủ động) nhằm thực hiện các nhiệm vụ dạy học.[8]

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×