Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Nâng cao vai trò nhà nước về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 118 trang )

Header Page 1 of 16.

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––––

ĐÀO DUY BẨY

NÂNG CAO VAI TRÒ NHÀ NƢỚC VỀ QUẢN LÝ THUẾ
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60 - 34 - 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐỖ THỊ BẮC

THÁI NGUYÊN - 2012

Footer Page 1 ofSố16.
hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Header Page 2 of 16.

i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn


“Nâng cao vai trò Nhà nước về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên” là trung thực, là kết quả nghiên
cứu của riêng tôi.
Các tài liệu , số liệu sử dụng trong luận văn do Tổng cục Thuế, Cục
Thuế Thái Nguyên, UBND TP Thái Nguyên, Chi cục Thuế TP Thái nguyên
cung cấp và do cá nhân tôi thu thập từ các báo cáo của Ngành thuế, sách, báo,
tạp chí Thuế, các kết quả nghiên cứu có liên quan đến đề tài đã đƣợc công
bố... Các trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Ngày

tháng

năm 2012

Tác giả luận văn

Đào Duy Bẩy

Footer Page 2 ofSố16.
hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Header Page 3 of 16.

ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Nâng cao vai trò Nhà nước về quản
lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái

Nguyên”, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá
nhân và tập thể. Tôi xin đƣợc bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá
nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trƣờng, Phòng Quản lý
Đào tạo Sau Đại học, các khoa, phòng của Trƣờng Đại học Kinh t

ế và

Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ
tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hƣớng dẫn
PGS.TS. Đỗ Thị Bắc.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà
khoa học, các thầy, cô giáo trong Trƣờng Đại học Kinh t

ế và Quản trị

Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn đƣợc sự giúp đỡ và cộng tác
của các đồng chí tại địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh
đạo Cục Thuế Thái Nguyên; Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên; cán bộ các
Đội thuế phƣờng, xã Chi cục Thuế…
Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đã giúp
tôi thực hiện luận văn này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2012
Tác giả luận văn

Đào Duy Bẩy


Footer Page 3 ofSố16.
hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Header Page 4 of 16.

iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CHƢ̃ VIẾT TẮT ...................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................. viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ............................................................ ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu ............................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ..................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VAI TRÒ NHÀ
NƢỚC VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA ........................................................................................................... 4
1.1. Quan niệm, vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................................... 4
1.1.1. Quan niệm và đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa ..................... 4
1.1.2. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế ..................... 4
1.2. Quản lý thuế và vai trò Nhà nƣớc về quản lý thuế .................................... 6

1.2.1. Quan niệm về thuế và vai trò của thuế ................................................ 6
1.2.2. Quan niệm về quản lý thuế và tính tất yếu khách quan vai trò
Nhà nƣớc về quản lý thuế ................................................................. 12
1.3. Vai trò Nhà nƣớc về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa........... 15
1.3.1. Quản lý công tác đăng ký, kê khai, nộp thuế, ấn định thuế .............. 15
1.3.2. Quản lý thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế ............................. 17
1.3.3. Quản lý xoá nợ tiền thuế, tiền phạt ................................................... 17

Footer Page 4 ofSố16.
hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Header Page 5 of 16.

iv
1.3.4. Quản lý thông tin về ngƣời nộp thuế ................................................ 18
1.3.5. Quản lý công tác kiểm tra thuế, thanh tra thuế ................................. 18
1.3.6. Quản lý công tác cƣỡng chế thi hành quyết định hành
chính thuế ......................................................................................... 19
1.3.7. Quản lý xử lý vi phạm pháp luật về thuế .......................................... 20
1.3.8. Quản lý giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế ..................................... 20
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến vai trò Nhà nƣớc về quản lý thuế đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................................. 21
1.4.1. Môi trƣờng quản lý thuế ................................................................... 21
1.4.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy và và trình độ đội ngũ cán bộ quản
lý thuế ............................................................................................... 22
1.4.3. Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và các quy định của các tổ
chức kinh tế quốc tế có liên quan đến thuế quan .............................. 23

1.4.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho quản lý thuế ............................ 24
1.4.5. Sự phối kết hợp của các tổ chức, cá nhân trong quản lý thuế ........... 25
1.5. Kinh nghiệm vai trò Nhà nƣớc về quản lý thuế đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa ở một số nƣớc trên thế giới và ở Việt Nam .............. 25
1.5.1. Kinh nghiệm vai trò Nhà nƣớc về quản lý thuế đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa ở một số nƣớc trên thế giới ................................ 25
1.5.2. Kinh nghiệm vai trò Nhà nƣớc về quản lý thuế đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa của Việt Nam...................................................... 29
1.5.3. Kinh nghiệm của Chi cục Thuế Thành phố Việt Trì tỉnh
Phú Thọ ............................................................................................ 32
1.5.4. Những bài học kinh nghiệm rút ra trong vai trò Nhà nƣớc về
quản lý thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................... 33
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 35
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 35

Footer Page 5 ofSố16.
hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Header Page 6 of 16.

v
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 35
2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu ................................................. 35
2.2.2. Thu thập số liệu ................................................................................. 36
2.2.3. Phƣơng pháp tổng hợp số liệu........................................................... 38
2.2.4. Phƣơng pháp phân tích...................................................................... 39
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 40

2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh mức độ phát triển của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa ............................................................................. 40
2.3.2. Kết quả kinh doanh bình quân của một doanh nghiệp nhỏ và
vừa ..................................................................................................... 40
2.3.3. Các chỉ tiêu để đánh giá vai trò Nhà nƣớc về quản lý thuế đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................................ 40
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG VAI TRÒ NHÀ NƢỚC VỀ QUẢN
LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN ................................................. 41
3.1. Khái quát về thành phố Thái Nguyên ...................................................... 41
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................. 41
3.1.2. Điều kiện kinh tế của thành phố Thái Nguyên ................................. 41
3.1.3. Điều kiện văn hoá, y tế, giáo dục ...................................................... 42
3.1.4. Kỹ thuật - công nghệ ......................................................................... 42
3.2. Thực trạng vai trò Nhà nƣớc về quản lý thuế đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên .................................... 43
3.2.1. Tình hình cơ bản của Chi cục Thuế TP Thái Nguyên ...................... 43
3.2.2. Kết quả thu NSNN và tình hình doanh nghiệp nhỏ và vừa giai
đoạn 2009-2011 tại thành phố Thái Nguyên .................................... 49
3.3.3. Thực trạng vai trò Nhà nƣớc về quản lý thuế đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ................. 54

Footer Page 6 ofSố16.
hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Header Page 7 of 16.


vi
3.4. Đánh giá vai trò Nhà nƣớc trong quản lý thuế đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ....................... 71
3.4.1. Những mặt đạt đƣợc .......................................................................... 71
3.4.2. Những mặt còn hạn chế .................................................................... 74
3.4.3. Một số nguyên nhân .......................................................................... 76
Chƣơng 4: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO VAI TRÒ NHÀ
NƢỚC VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN .................... 80
4.1. Các quan điểm, định hƣớng và mục tiêu chủ yếu nâng cao vai trò
Nhà nƣớc về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên
địa bàn thành phố Thái Nguyên .............................................................. 80
4.2. Giải pháp nâng cao vai trò Nhà nƣớc về quản lý thuế đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ............. 83
4.2.1. Giải pháp về thực hiện thu Ngân sách Nhà nƣớc ............................ 83
4.2.2 .Giải pháp nâng cao vai trò Nhà nƣớc về quản lý thuế đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên ......... 86
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 98
4.3.1.Kiến nghị với Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên ....................................... 98
4.3.2. Kiến nghị với Tổng cục Thuế và Bộ Tài chính trình Quốc hội
sửa đổi một số nội dung của Luật Quản lý thuế còn chƣa phù
hợp với thực tế hiện nay.................................................................... 99
4.3.3. Kiến nghị với Đảng uỷ, UBND các cấp, các tổ chức kinh tế,
xã hội, chính trị trong tỉnh Thái Nguyên ........................................ 100
KẾT LUẬN .................................................................................................. 102
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ...................... 104
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 105
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 107

Footer Page 7 ofSố16.

hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Header Page 8 of 16.

vii
DANH MỤC CHƢ̃ VIẾT TẮT
STT

CHỮ VIẾT TẮT

NGUYÊN NGHĨ A

1

CNTT

Công nghệ thông tin

2

CQT

Cơ quan thuế

3

CP


Cổ phần

4

CTCP

Công ty cổ phần

5

DN

Doanh nghiệp

6

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

7

DNTN

Doanh nghiệp tƣ nhân

8

ĐTNN


Đầu tƣ nƣớc ngoài

9

GDP

Tốc độ tăng trƣởng kinh tế

10

GTGT

Giá trị gia tăng

11

HTX

Hợp tác xã

12

MSDN

Mã số doanh nghiệp

13

MST


Mã số thuế

14

NNT

Ngƣời nộp thuế

15

NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc

16

QLT

Quản lý thuế

17

TP

Thành phố

18

TNCN


Thu nhập cá nhân

19

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

20

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

21

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

22

UBND

Ủy ban nhân dân

23

XHCN


Xã hội chủ nghĩa

Footer Page 8 ofSố16.
hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Header Page 9 of 16.

viii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Số doanh nghiệp điều tra theo loại hình ......................................... 37
Bảng 2.2. Số doanh nghiệp điều tra theo khu vực .......................................... 38
Bảng 3.1. Số lƣợng cán bộ, công chức của Chi cục Thuế TP Thái
Nguyên năm 2011 ........................................................................... 48
Bảng 3.2. Trang thiết bị quản lý thu thuế của Chi cục thuế TP Thái
Nguyên năm 2011 ........................................................................... 49
Bảng 3.3. Kết quả thu ngân sách tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2009 - 2011 ........ 50
Bảng 3.4. Số thu NSNN TP Thái Nguyên giai đoạn 2009 - 2011 .................. 50
Bảng 3.5. Tình hình quản lý các doanh nghiệp nhỏ và vừa phân theo
xã, phƣờng giai đoạn 2009 - 2011 .................................................. 53
Bảng 3.6. Tình hình quản lý các doanh nghiệp nhỏ và vừa phân theo
loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2009 - 2011 ............................... 54
Bảng 3.7. Số lƣợng cấp mã số thuế mới giai đoạn 2009 - 2011 ..................... 55
Bảng 3.8. Số lƣợng hồ sơ khai thuế giai đoạn 2009 - 2011 ........................... 56
Bảng 3.9. Số lƣợng doanh nghiệp nhỏ và vừa giải thể, phá sản, bỏ trốn
giai đoạn 2009 - 2011 ..................................................................... 56

Bảng 3.10. Số lƣợng hoàn thuế giai đoạn 2009-2011 ..................................... 58
Bảng 3.11. Số thuế doanh nghiệp đề nghị hoàn sai đã bị phát hiện giai
đoạn 2009 - 2011 ............................................................................ 64
Bảng 3.12. Xử lý qua kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế .......... 64
Bảng 3.13. Kết quả kiểm tra tại trụ sở ngƣời nộp thuế ................................... 65
Bảng 3.14. Kết quả cuộc kiểm tra các năm 2009-2011 .................................. 65
Bảng 3.15. Xử phạt đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế giai đoạn
2009 - 2011 ..................................................................................... 67
Bảng 3.16. Xử phạt đối với hành vi chậm nộp tiền giai đoạn 2009 - 2011 ......... 68
Bảng 3.17. Tổng hợp các ý kiến nhu cầu về thông tin của doanh nghiệp.......... 69
Bảng 3.18. Tổng hợp các ý kiến nhu cầu về quản lý thuế ............................. 70

Footer Page 9 ofSố16.
hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Header Page 10 of 16.

ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế TP Thái Nguyên ...................... 43
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu thu NSNN TP Thái Nguyên năm 2011 .......................... 51
Biểu đồ 3.2. Kết quả thu của các DN nhỏ và vừa giai đoạn 2009 - 2011 ....... 52

Footer Page 10 of
Số 16.
hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





Header Page 11 of 16.

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu
Thuế là một trong những chính sách kinh tế - xã hội quan trọng của
Đảng và Nhà nƣớc ta, là công cụ điều tiết nền kinh tế phát triển theo định
hƣớng xã hội chủ nghĩa, tạo môi trƣờng thuận lợi cho sản xuất kinh doanh
phát triển, giải quyết các vấn đề kinh tế - xã hội đất nƣớc, góp phần vào tích
luỹ ngân sách, tăng tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân, góp phần
đảm bảo công bằng xã hội và hội nhập quốc tế. Với tầm quan trọng nhƣ vậy,
Chính phủ đã thông qua đề án Chiến lƣợc cải cách hệ thống thuế giai đoạn
2011-2020: Xây dựng ngành thuế Việt Nam hiện đại, hiệu lực, hiệu quả.
Trong những năm qua trên địa bàn thành phố Thái Nguyên doanh
nghiệp nhỏ và vừa ngày càng phát triển mạnh cả về số lƣợng và quy mô hoạt
động; số thuế đóng góp cho ngân sách nhà nƣớc năm sau cao hơn năm trƣớc.
Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, vai trò Nhà nƣớc về quản lý thuế đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố Thái Nguyên đến nay vẫn còn một số
tồn tại, hạn chế nhƣ: đăng ký, kê khai, nộp thuế; hoàn thuế, miễn thuế; xử lý
nợ thuế; kiểm tra, thanh tra thuế... Vì vậy, ngành thuế cần tiếp tục nỗ lực cải
cách hệ thống thuế. Triển khai thực hiện Chiến lƣợc cải cách hệ thống thuế
giai đoạn 2011- 2020 tập trung vào các mục tiêu tổng quát bao gồm: Xây
dựng hệ thống chính sách thuế đồng bộ, thống nhất, công bằng, hiệu quả, phù
hợp với thể chế kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa; mức động
viên hợp lý nhằm tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất trong nƣớc và là một trong
những công cụ quản lý kinh tế vĩ mô có hiệu quả, hiệu lực của Đảng và Nhà
nƣớc. Xây dựng ngành thuế Việt Nam hiện đại, hiệu lực, hiệu quả; công tác

quản lý thuế, phí và lệ phí thống nhất, minh bạch, đơn giản, dễ hiểu, dễ thực
hiện dựa trên ba nền tảng cơ bản: Thể chế chính sách thuế minh bạch, quy
trình thủ tục hành chính thuế đơn giản, khoa học phù hợp với thông lệ quốc

Footer Page 11 of
Số 16.
hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Header Page 12 of 16.

2
tế; nguồn nhân lực có chất lƣợng, liêm chính; ứng dụng công nghệ thông tin
hiện đại, có tính liên kết, tích hợp, tự động hoá cao.
Xuất phát từ thực tế trên tôi chọn đề tài: "Nâng cao vai trò Nhà nước
về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố
Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu luận văn góp phần thiết thực triển khai
thực hiện Chiến lƣợc cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011 - 2020: Xây dựng
ngành thuế Thái Nguyên hiện đại, hiệu lực, hiệu quả.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu bao trùm của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu thực trạng, đƣa
ra các giải pháp phù hợp, khả thi nhằm nâng cao vai trò Nhà nƣớc về quản lý
thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, từ
đó góp phần quản lý thuế có hiệu quả, từng bƣớc hiện đại hoá ngành.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá đƣợc cơ sở lý luận và thực tiễn vai trò Nhà nƣớc về
quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.

- Phân tích, đánh giá thực trạng vai trò Nhà nƣớc về quản lý thuế đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên trong thời
gian từ năm 2009 - 2011.
- Đƣa ra đƣợc các giải pháp nhằm nâng cao vai trò Nhà nƣớc về quản
lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên
trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là các vấn đề nâng cao vai trò Nhà nƣớc về quản
lý thuế đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa; các loại hình doanh nghiệp:
Công ty TNHH, công ty cổ phần, doanh nghiệp tƣ nhân, HTX; cán bộ, công
chức liên quan đến quản lý thuế; cộng đồng và các vùng.

Footer Page 12 of
Số 16.
hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Header Page 13 of 16.

3

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian: Nghiên cứu từ năm 2009 - 2011.
- Về không gian: đề tài đƣợc thực hiện trên địa bàn thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Về nội dung: nghiên cứu thực trạng vai trò Nhà nƣớc về quản lý thuế
đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.

4. Ý nghĩa khoa học của luận văn
Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết
thực, là tài liệu để nghiên cứu, tham khảo vai trò Nhà nƣớc về quản lý thuế
đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên trong
thời gian tới có cơ sở khoa học.
Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống, những giải pháp
chủ yếu nâng cao vai trò Nhà nƣớc về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, có ý nghĩa thiết thực cho quá
trình phát triển kinh tế - xã hội thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên và
đối với các địa phƣơng có điều kiện tƣơng tự.
5. Kết cấu của luận văn
- Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm 4 chƣơng:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn vai trò Nhà nƣớc về quản lý
thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
- Chƣơng 3: Thực trạng vai trò Nhà nƣớc về quản lý thuế đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.
- Chƣơng 4: Các giải pháp nâng cao vai trò Nhà nƣớc về quản lý thuế
đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.

Footer Page 13 of
Số 16.
hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Header Page 14 of 16.

4


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VAI TRÒ NHÀ NƢỚC VỀ QUẢN LÝ
THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. Quan niệm, vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1. Quan niệm và đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh
theo quy định pháp luật, đƣợc chia thành ba cấp: Siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy
mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tƣơng đƣơng tổng tài sản đƣợc xác định
trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân
năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ƣu tiên).
Bảng 1.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy mô tổng nguồn vốn
DN siêu nhỏ

Doanh nghiệp nhỏ
Khu vực
Tổng
Số lao động
Số lao động
nguồn vốn
I. Nông, lâm 10 ngƣời trở 20 tỷ đồng Từ trên 10
nghiệp
và xuống
trở xuống ngƣời đến
thủy sản
200 ngƣời
II.
Công 10 ngƣời trở 20 tỷ đồng Từ trên 10
nghiệp
và xuống

trở xuống ngƣời đến
xây dựng
200 ngƣời
III. Thƣơng 10 ngƣời trở 10 tỷ đồng Từ trên 10
mại và dịch xuống
trở xuống ngƣời đến
vụ
50 ngƣời

Doanh nghiệp vừa
Tổng nguồn
Số lao động
vốn
Từ trên 20 tỷ Từ trên 200
đồng đến 100 ngƣời đến
tỷ đồng
300 ngƣời
Từ trên 20 tỷ Từ trên 200
đồng đến 100 ngƣời đến
tỷ đồng
300 ngƣời
Từ trên 10 tỷ Từ trên 50
đồng đến 50 ngƣời đến
tỷ đồng
100 ngƣời

(Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009)
1.1.2. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế
Ở mỗi nền kinh tế của một quốc gia hay lãnh thổ, các doanh nghiệp nhỏ
và vừa giữ những vai trò với mức độ khác nhau, song nhìn chung có một số

vai trò tƣơng đồng nhƣ sau:
- Giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế: Các doanh nghiệp nhỏ và
vừa thƣờng chiếm tỷ trọng lớn, thậm chí áp đảo trong tổng số doanh nghiệp
(Ở Việt Nam chỉ xét các doanh nghiệp có đăng ký thì tỷ lệ này là trên 95%).
Vì thế, đóng góp của họ vào tổng sản lƣợng và tạo việc làm là rất đáng kể.

Footer Page 14 of
Số 16.
hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Header Page 15 of 16.

5
- Giữ vai trò ổn định nền kinh tế: Ở phần lớn các nền kinh tế, các doanh
nghiệp nhỏ và vừa là những nhà thầu phụ cho các doanh nghiệp lớn. Sự điều
chỉnh hợp đồng thầu phụ tại các thời điểm cho phép nền kinh tế có đƣợc sự ổn
định. Vì thế, doanh nghiệp nhỏ và vừa đƣợc ví là thanh giảm sốc cho nền kinh tế.
- Làm cho nền kinh tế năng động: Vì doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy
mô nhỏ, nên dễ điều chỉnh (xét về mặt lý thuyết) hoạt động.
- Tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trọng: Doanh
nghiệp nhỏ và vừa thƣờng chuyên môn hóa vào sản xuất một vài chi tiết đƣợc
dùng để lắp ráp thành một sản phẩm hoàn chỉnh.
Là trụ cột của kinh tế địa phƣơng: nếu nhƣ doanh nghiệp lớn thƣờng
đặt cơ sở ở những trung tâm kinh tế của đất nƣớc, thì doanh nghiệp nhỏ và
vừa lại có mặt ở khắp các địa phƣơng và là ngƣời đóng góp quan trọng vào
thu ngân sách, vào sản lƣợng và tạo công ăn việc làm ở địa phƣơng.
(Theo Cục Phát triển doanh nghiệp (Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ), doanh nghiệp

nhỏ và vừa cần đƣợc coi là trụ cột của nền kinh tế, chính sách phát triển công
nghiệp và nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia cần dựa trên nền tảng là phát
triển DNNVV. Trong chiến lƣợc phát triển DNNVV giai đoạn 2011 - 2015,
Cục Phát triển doanh nghiệp đề ra một số chỉ tiêu chính nhƣ: Số lƣợng
DNNVV thành lập mới trong giai đoạn này đạt 350.000 doanh nghiệp, tỷ lệ
doanh nghiệp tham gia xuất khẩu đạt từ 8 - 10%. Đầu tƣ của khu vực
DNNVV chiếm 40% tổng vốn đầu tƣ toàn xã hội, tạo mới thêm 3,5 - 4 triệu
chỗ làm cho ngƣời lao động ).
Nhƣ vậy, phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa một cách bền vững sẽ là
biện pháp quan trọng nhất để bảo đảm ngân sách quốc gia.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa lại là loại hình doanh nghiệp phát triển nhanh
nhất và tạo ra công ăn việc làm mới nhiều nhất và do vậy sẽ là động lực chủ
yếu và bền vững cho tăng trƣởng dài hạn của Việt Nam trong bối cảnh cạnh
tranh toàn cầu.

Footer Page 15 of
Số 16.
hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Header Page 16 of 16.

6
1.2. Quản lý thuế và vai trò Nhà nƣớc về quản lý thuế
1.2.1. Quan niệm về thuế và vai trò của thuế
1.2.1.1. Quan niệm về thuế
Thuế là một trong những biện pháp tài chính bắt buộc nhƣng phi hình
sự của Nhà nƣớc nhằm động viên một số bộ phận thu nhập từ lao động, từ của

cải, từ vốn, từ các chi tiêu hàng hoá và dịch vụ, từ tài sản của các thể nhân và
pháp nhân nhằm tập trung vào tay Nhà nƣớc để trang trải các khoản chi phí
cho bộ máy nhà nƣớc và các nhu cầu chung của xã hội. Các khoản thu qua
thuế đƣợc thể chế bằng luật.
Thuế là khoản đóng góp theo luật định của người nộp thuế cho Nhà
nước nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước.
Thuế là hình thức động viên mang tính chất bắt buộc trên nguyên tắc
luật định. Đặc điểm này đƣợc thể chế hoá trong hiến pháp của mỗi quốc gia.
Nhà nƣớc dùng quyền lực và sức mạnh để ấn định các thứ thuế, bắt buộc các
tổ chức kinh tế và công dân thực hiện các nghĩa vụ thuế để nhà nƣớc có
nguồn thu ổn định, thƣờng xuyên đảm bảo trang trải các khoản chi trong hoạt
động thƣờng xuyên của Nhà nƣớc mà vẫn ổn định đƣợc NSNN. Tổ chức hoặc
cá nhân nào không thực hiện đúng nghĩa vụ nộp thuế của mình tức là họ đã vi
phạm pháp luật của quốc gia đó.
1.2.1.2.Vai trò của thuế
Thứ nhất: Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước
Hệ thống tài chính của một quốc gia lành mạnh phải dựa vào chủ yếu
nguồn thu nội bộ từ nền kinh tế quốc dân. Để có một ngân sách lành mạnh,
trƣớc hết phải dựa vào nguồn thu trong nƣớc, mà trong đó thuế là nguồn thu
chủ yếu (từ 80 đến 90%). Nguồn thu của thuế lấy từ thu nhập quốc dân sản
xuất, khả năng động viên của thuế phụ thuộc cơ bản vào sự phát triển và hiệu
quả sản xuất, trình độ và ý thức tiết kiệm trong sản xuất và tiêu dùng của

Footer Page 16 of
Số 16.
hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





Header Page 17 of 16.

7
doanh nghiệp và ngƣời dân. Vì vậy, chính sách động viên về thuế phải đƣợc
đặt trong mối quan hệ chung theo hƣớng xoá bỏ các khoản chi bao cấp, không
tận thu để đảm bảo chi, phải thu đúng thu đủ nhằm bồi dƣỡng phát triển
nguồn thu lâu dài trên nguyên tắc phân phối hợp lý thu nhập quốc dân giữa
nhà nƣớc và xã hội.
Muốn vậy hệ thống thuế và chính sách thuế mới phải đƣợc áp dụng
thống nhất giữa các thành phần kinh tế, phải bao quát đƣợc hết hết các hoạt
động sản xuất kinh doanh, các nguồn thu nhập của doanh nghiệp và xã hội để
đảm bảo yêu cầu vốn, thực hiện mục tiêu tăng trƣởng cao hơn.
Thứ hai: Thuế là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô của nền kinh tế
Thuế không chỉ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu NSNN hằng năm mà
còn là công cụ của Nhà nƣớc để quản lý vĩ mô nền kinh tế quốc dân. Để phát
huy tốt tác dụng điều tiết vĩ mô của chính sách thuế, nhìn chung ở nƣớc ta
cũng nhƣ các nƣớc khác trên thế giới, nội dung của chính sách thuế thƣờng
xuyên thay đổi cho phù hợp với diễn biến tình hình kinh tế xã hội và phù hợp
với tình hình kinh tế, tài chính.
Thứ ba: Thuế góp phần tạo môi trường kinh doanh công bằng, bình
đẳng khuyến khích đầu tư phát triển kinh tế
Việc áp dụng chính sách thuế thống nhất đối với mọi thành phần kinh
tế trong phạm vi cả nƣớc đã góp phần tạo nên sân chơi bình đẳng, thúc đẩy
cạnh tranh và khuyến khích phát triển mọi thành phần kinh tế trong phạm vi
cả nƣớc góp phần tạo ra sân chơi bình đẳng thúc đẩy cạnh trạnh và khuyến
khích phát triển mọi thành phần kinh tế. Trong quá trình triển khai thực hiện,
chính sách thuế luôn đƣợc điều chỉnh linh hoạt, kịp thời, phù hợp với yêu cầu
thực tiễn và hội nhập kinh tế quốc tế.
Thứ tư: Thuế góp phần thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Thuế phục vụ định hƣớng quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Quá

trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế phụ thuộc rất lớn vào mối quan hệ cung cầu

Footer Page 17 of
Số 16.
hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Header Page 18 of 16.

8
của thị trƣờng. Có nhu cầu tất yếu đòi hỏi phải phát triển sản xuất, dịch vụ để
cung ứng đủ nhu cầu và ngƣợc lại. Mục tiêu của chuyển dịch cơ cấu kinh tế là
làm tăng tổng cung gắn với kích cầu để quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
đạt kết quả tốt. Tổng cầu tăng hay giảm phụ thuộc vào nhiều yếu tố liên quan,
chủ yếu là thu nhập của các tầng lớp dân cƣ, giá cả từng sản phẩm, cơ cấu
hàng hoá trên thị trƣờng.
Thuế góp phần phân bổ lại nguồn lực nhằm thực hiện tốt chƣơng trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế (Phan Thị Cúc - Trần Phước - Nguyễn Thị Mỹ
Linh, 2007).
Một số sắc thuế cơ bản mà doanh nghiệp nhỏ và vừa phải nộp:
Thuế Môn bài là một khoản thu có tính chất lệ phí thu hàng năm vào các
cơ sở hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế. Thuế Môn
bài hiện nay đang áp dụng đối với các doanh nghiệp thực hiện theo Thông tƣ số
42/2003/TT-BTC ngày 07/5/2003 của Bộ Tài chính.
Đối tượng nộp thuế Môn bài bao gồm: Các doanh nghiệp nhà nƣớc,
công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tƣ nhân, doanh
nghiệp hoạt động theo Luật Đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam, tổ chức và cá
nhân nƣớc ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tƣ nƣớc ngoài

tại Việt Nam, các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân,
các tổ chức, đơn vị sự nghiệp khác và tổ chức kinh doanh hạch toán kinh tế
độc lập khác; các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các quỹ tín dụng nhân
dân (gọi chung là các HTX); Các cơ sở kinh doanh là chi nhánh, cửa hàng,
cửa hiệu (thuộc công ty hoặc thuộc chi nhánh)... hạch toán phụ thuộc hoặc
báo sổ đƣợc cấp giấy chứng nhận (đăng ký kinh doanh), có đăng ký nộp thuế
và đƣợc cấp mã số thuế (loại 13 số).
Các tổ chức kinh tế nêu trên nộp thuế Môn bài căn cứ vào vốn đăng ký
ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tƣ của
doanh nghiệp theo quy định nhƣ sau:

Footer Page 18 of
Số 16.
hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Header Page 19 of 16.

9

Bảng 1.2. Mức thuế Môn bài phải nộp
Bậc thuế môn bài

Vốn đăng ký

Mức thuế Môn bài cả năm (đồng)


Bậc 1

Trên 10 tỷ

3.000.000

Bậc 2

Từ 5 tỷ đến 10 tỷ

2.000.000

Bậc 3

Từ 2 tỷ đến dƣới 5 tỷ

1.500.000

Bậc 4

Dƣới 2 tỷ

1.000.000

(Nguồn: Thông tư số 42/2003/TT-BTC ngày 07/5/2003 của Bộ Tài chính)
Thuế giá trị gia tăng
Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá,
dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lƣu thông đến tiêu dùng.
Giá tính thuế đƣợc quy định nhƣ sau: Đối với hàng hoá, dịch vụ do cơ
sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng. Đối

với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ
đặc biệt nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng. Đối với hàng hóa nhập khẩu là
giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng với thuế tiêu
thụ đặc biệt (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về
giá tính thuế hàng nhập khẩu.
Thuế suất: Có 3 mức 0% (cho các hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu); 5%
(nƣớc sạch, thiết bị, dụng cụ y tế, hoạt động văn hoá, triển lãm); thuế suất
10% (cho các mặt hàng còn lại).
Phƣơng pháp tính thuế giá trị gia tăng gồm: Phương pháp khấu trừ
thuế giá trị gia tăng và phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.
+ Phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:
Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phƣơng pháp khấu trừ thuế bằng số thuế
giá trị gia tăng đầu ra trừ số thuế giá trị gia tăng đầu vào đƣợc khấu trừ. Số
thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hoá,
dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng. Số thuế giá trị gia tăng đầu

Footer Page 19 of
Số 16.
hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Header Page 20 of 16.

10
vào đƣợc khấu trừ bằng tổng số thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn giá trị
gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ, chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng của hàng
hóa nhập khẩu.
Phƣơng pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện

đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán,
hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phƣơng pháp khấu trừ thuế.
+ Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng được quy định như
sau: Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phƣơng pháp tính trực tiếp trên giá
trị gia tăng bằng giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra nhân với thuế
suất thuế giá trị gia tăng. Giá trị gia tăng đƣợc xác định bằng giá thanh toán
của hàng hóa, dịch vụ bán ra trừ giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ mua
vào tƣơng ứng.
Phƣơng pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng áp dụng đối với các cơ sở
kinh doanh và tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài kinh doanh không có cơ sở thƣờng
trú tại Việt Nam nhƣng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam chƣa thực hiện đầy
đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ, hoạt động mua bán vàng, bạc, đá quý
(Quốc hội, 2008 a).
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một sắc thuế quan trọng nhất của thuế
trực thu, đƣợc tính trên phần thu nhập của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi các
chi phí hợp lý, hợp lệ. Mọi tổ chức, cá nhân kinh doanh là đối tƣợng nộp thuế
thu nhập doanh nghiệp.
Căn cứ tính thuế: Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất.
+ Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế đƣợc xác định bằng thu nhập
chịu thuế trừ thu nhập đƣợc miễn thuế và các khoản lỗ đƣợc kết chuyển từ các
năm trƣớc.

Footer Page 20 of
Số 16.
hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





Header Page 21 of 16.

11
Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi đƣợc trừ của hoạt
động sản xuất, kinh doanh cộng thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận đƣợc ở
ngoài Việt Nam.
+ Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
Phương pháp tính thuế: Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong
kỳ tính thuế đƣợc tính bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất; trƣờng hợp
doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập ở ngoài Việt Nam thì đƣợc trừ số thuế thu
nhập đã nộp nhƣng tối đa không quá số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
theo quy định của pháp luật (Quốc hội, 2008 b).
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế tiêu thụ đặc biệt là khoản thuế gián thu, chỉ thu đối với một số sản
phẩm hàng hóa, dịch vụ mà Nhà nƣớc có chính sách định hƣớng tiêu dùng.
Thuế Tiêu thụ đặc biệt thƣờng áp dụng thuế suất cao mục tiêu nhằm điều tiết
thu nhập của những cá nhân tiêu dùng các hàng hoá dịch vụ đặc biệt.
Căn cứ tính thuế: Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá tính thuế của
hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và thuế suất. Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp
bằng giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt nhân với thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt .
Giá tính thuế: Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá, dịch vụ
là giá bán ra, giá cung ứng dịch vụ chƣa có thuế tiêu thụ đặc biệt và chƣa có
thuế giá trị gia tăng.
Thuế suất: Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá, dịch vụ
đƣợc quy định theo Biểu thuế tiêu thụ cho từng loại hàng hoá, dịch vụ theo
quy định của Luật thuế TTĐB (Quốc hội, 2008 c).
Thuế tài nguyên
Thuế tài nguyên là loại thuế thu vào các hoạt động khai thác tài nguyên
thiên nhiên.
Căn cứ tính thuế tài nguyên: Là sản lƣợng tài nguyên thƣơng phẩm

thực tế khai thác, giá tính thuế và thuế suất.

Footer Page 21 of
Số 16.
hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Header Page 22 of 16.

12
Sản lƣợng tài nguyên thƣơng phẩm thực tế khai thác là số lƣợng, trọng
lƣợng hoặc khối lƣợng tài nguyên khai thác thực tế trong kỳ nộp thuế, không
phụ thuộc vào mục đích khai thác tài nguyên.
Giá tính thuế tài nguyên: Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản
phẩm tài nguyên tại nơi khai thác.
Thuế suất thuế tài nguyên: Đƣợc quy định theo Biểu thuế tài nguyên cho
từng loại tài nguyên theo quy định của Luật thuế Tài nguyên (Quốc hội, 2009).
1.2.2. Quan niệm về quản lý thuế và tính tất yếu khách quan vai trò Nhà
nước về quản lý thuế
1.2.2.1. Quan niệm quản lý thuế
Một cách chung nhất "quản lý nhà nƣớc" là sự tác động, điều chỉnh có
tổ chức và bằng quyền lực nhà nƣớc đối với các quá trình xã hội, các hành vi
hoạt động của công dân và mọi tổ chức trong xã hội nhằm duy trì và phát
triển trật tự xã hội, bảo toàn, củng cố và phát triển quyền lực nhà nƣớc. Quản
lý nhà nƣớc theo nghĩa hẹp là hoạt động quản lý hành chính do Chính phủ đại
diện Nhà nƣớc thực thi và đảm bảo bằng quyền lực của Nhà nƣớc.
"Quản lý nhà nƣớc về thuế" là thuật ngữ dùng để chỉ tổng thể các khâu
lập pháp, hành pháp và tƣ pháp về thuế. Khi xem xét lĩnh vực thuế dƣới góc

độ quản lý nhà nƣớc là xem xét ở tầm vĩ mô. Quản lý nhà nƣớc về thuế là
quản lý nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nƣớc. Chủ thể quản lý nhà nƣớc
trong lĩnh vực thuế là các cơ quan nhà nƣớc có chức năng lập pháp, hành
pháp và tƣ pháp về thuế. Đối tượng của quản lý nhà nƣớc về thuế là "các quá
trình xã hội, hành vi của cá nhân và tổ chức xã hội" trong lĩnh vực thuế. Tuy
nhiên, luận văn này chỉ xét đến lĩnh vực quản lý thuế.
Quản lý thuế là hoạt động của Nhà nước mà cơ quan thuế là đại diện
để nhằm huy động tiền thuế vào ngân sách nhà nước theo những quy định
của pháp luật về thuế.

Footer Page 22 of
Số 16.
hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Header Page 23 of 16.

13
Quản lý thuế là hoạt động quản lý gắn liền với cơ quan thuế - một tổ
chức nhà nƣớc có tƣ cách pháp nhân công quyền. Do đó, quản lý thuế là một
hình thức quản lý công. Quản lý thuế chỉ gồm khâu hành pháp và tƣ pháp về thuế.
Quản lý thuế gồm những hoạt động có tổ chức trong bộ máy nhà nƣớc,
thuộc lĩnh vực hành pháp và tƣ pháp về thuế của cơ quan thuế các cấp, với
các chức năng nhiệm vụ quyền hạn do luật định, nhằm thực hiện chính sách
thuế đã đƣợc cơ quan có thẩm quyền thông qua. Nói cách khác, quản lý thuế
là khâu tổ chức thực hiện chính sách thuế của cơ quan thuế các cấp, là việc
định ra một hệ thống các tổ chức, phân công trách nhiệm cho các tổ chức này,
xác lập mối quan hệ phối hợp giữa các bộ phận một cách hữu hiệu trong việc

thực thi các chính sách thuế nhằm đạt các mục tiêu đã đề ra, trong điều kiện
môi trƣờng quản lý luôn biến động.
* Quản lý thuế có các vai trò sau:
Thứ nhất, quản lý thuế là thực hiện một chức năng quan trọng của Nhà
nƣớc trong lĩnh vực tài chính.
Thứ hai, huy động nguồn lực tài chính cho ngân sách nhà nƣớc
Thứ ba, đóng vai trò quan trọng trong việc đƣa chính sách thuế vào
cuộc sống.
Thứ tư, tạo môi trƣờng sản xuất kinh doanh lành mạnh, công bằng thúc
đẩy đầu tƣ phát triển kinh tế.
1.2.2.2. Vai trò Nhà nước về quản lý thuế
Thứ nhất, vai trò Nhà nước về quản lý thuế nhằm tạo ra khuôn khổ
pháp lý về thuế
Có thể nói thuế không chỉ là nguồn thu của NSNN mà còn là công cụ
quan trọng điều tiết vĩ mô nền kinh tế theo hƣớng khuyến khích đầu tƣ,
khuyến khích xuất khẩu, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển sản
xuất, tạo môi trƣờng bình đẳng về pháp luật cho sự cạnh tranh lành mạnh giữa

Footer Page 23 of
Số 16.
hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Header Page 24 of 16.

14
các thành phần kinh tế, góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển trong công
cuộc hội nhập kinh tế quốc tế. Trong những năm vừa qua dƣới sự lãnh đạo

của Đảng, Nhà nƣớc ta đã tiến hành các cuộc cải cách thuế, không ngừng
hoàn thiện và kiện toàn hệ thống quản lý thuế nhằm đảm bảo tính hiệu lực của
các luật thuế trong cả nƣớc và tính hiệu quả của công tác quản lý thu thuế.
Nhờ vậy, công tác thuế đã góp phần tích cực vào nguồn thu NSNN và sự phát
triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc. Tuy nhiên, trƣớc những yêu cầu đặt ra của
thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, cơ chế quản lý hiện nay đã bộc lộ những hạn
chế. Nhƣ vậy để tạo bộ khung pháp lý về quản lý thuế hoàn chỉnh, phù hợp
với những thay đổi của sự phát triển kinh tế quốc tế thì vai trò hoạch định, cải
cách chính sách về quản lý thuế nhằm nâng cao vai trò của nhà nƣớc về quản
lý thuế là rất cần thiết.
Thứ hai, vai trò Nhà nước về quản lý thuế góp phần làm giảm những
khuyết tật của kinh tế thị trường.
Kinh tế thị trƣờng có nhiều ƣu điểm nhƣng cũng có nhiều khuyết tật.
Sƣ phát triển kinh tế thị trƣờng tất yếu dẫn đến nhƣ sự bất bình đẳng trong thu
nhập, sự phân hóa giàu nghèo, vấn đề ô nhiễm môi trƣờng... Chính vì vậy có
cần vai trò của Nhà nƣớc trong việc quản lý thuế sẽ góp phần làm hạn chế
những khuyết tật này. Với chính sách thuế phù hợp sẽ động viên đƣợc nguồn
thu để sử dụng trong phân phối phúc lợi xã hội. Giúp đảm bảo công bằng
trong đóng góp vào ngân sách nhà nƣớc. Dựa vào vai trò quản lý về thuế của
mình, nhà nƣớc sử dụng nguồn thu của ngân sách để tạo lập hàng hóa công
cộng, phân phối phúc lợi xã hội một cách hợp lý.
Thứ ba, vai trò Nhà nước về quản lý thuế nhằm tạo ra “sân chơi” bình
đẳng cho mọi thành phần kinh tế.
Chúng ta đang trong quá trình toàn cầu hóa, sự đầu tƣ liên kết không
chỉ trong khu vực mà trên toàn thế giới. Nhà nƣớc tập trung vai trò quản lý

Footer Page 24 of
Số 16.
hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





Header Page 25 of 16.

15
thuế trong tay để tạo ra “sân chơi” bình đẳng cho mọi thành phần kinh tế. Mỗi
mức thuế suất, sự tăng giảm mức thuế ƣu đãi, và việc thực thi chính sách đó
sẽ thúc đẩy, khuyến khích đầu tƣ hay hạn chế đầu tƣ vào từng lĩnh vực tùy
theo chính sách khuyến khích phát triển kinh tế vùng, miền, ngành hay hạn
chế đầu tƣ vào các lĩnh vực không khuyến khích tùy theo chính sách phát
triển kinh tế xã hội của đất nƣớc, và chủ trƣơng chính sách đúng đắn của
Đảng và nhà nƣớc có đƣợc thực hiện đúng đắn nghiêm túc không phụ thuộc
vào khâu tổ chức thực hiện đó là quản lý thuế.
Thứ tư, do đặc điểm thuế là khoản thu bắt buộc mang tính cƣỡng chế
ngƣời đóng thuế không phải để nhận lại của nhà nƣớc mà là nghĩa vụ đóng góp
chung chứ không phải tự nguyện. Thuế làm tăng thu cho Nhà nƣớc và giảm thu
nhập của ngƣời nộp thuế do đó phải có vai trò nhà nƣớc để đảm bảo việc thu
thuế đƣợc thực hiện nghiêm chỉnh, đúng pháp luật.
Thứ năm, hiện nay chúng ta đã hội nhập đầy đủ toàn diện với kinh tế
quốc tế do đó để đảm bảo yêu cầu đòi hỏi về tính phù hợp với các điều ƣớc
và thông lệ quốc tế về chính sách tài chính; đồng thời tạo điều kiện tối đa cho
cho ngƣời nộp thuế trong việc kê khai nộp thuế thì đòi hỏi Nhà nƣớc mà đại
diện là cơ quan thuế phải nâng cao vai trò của mình trong quản lý thuế.
1.3. Vai trò Nhà nƣớc về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.3.1. Quản lý công tác đăng ký, kê khai, nộp thuế, ấn định thuế
- Đối tƣợng đăng ký thuế: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh,
Tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật về thuế.
- Thời hạn đăng ký thuế: Đối tƣợng đăng ký thuế phải đăng ký thuế
trong thời hạn mƣời ngày làm việc.

- Hồ sơ đăng ký thuế.
- Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế.
- Trách nhiệm của cơ quan thuế, công chức thuế trong việc tiếp nhận hồ
sơ đăng ký thuế.

Footer Page 25 of
Số 16.
hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




×