Tải bản đầy đủ (.pptx) (29 trang)

Phát triển sản phẩm TRÀ GỪNG mật ONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 29 trang )

Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn
Lớp: L15-TP01
Môn: Phát Triển sản phẩm.

TRÀ GỪNG MẬT ONG
NHÓM 4:
TRẦN THỊ MỸ DUYÊN
NGUYỄN NGỌC MINH CHÂU
HUỲNH THỊ KIM HẰNG
NGUYỄN LÊ THANH DÂN


I. ĐỀ XUẤT Ý TƯỞNG
Hoạt tính sinh học cao, quen thuộc với người dân Việt

Tính kháng khuẩn mạnh, giúp làm dịu cổ họng và

Nam rất được người tiêu dùng quan tâm.

tiêu diệt vi khuẩn gây ra nhiễm trùng

Sản phẩm mới chất lượng, tốt cho sức khỏe, nguồn gốc từ thiên nhiên, giá thành
phải chăng


II. TÍNH KHẢ THI


1. NGUYÊN LIỆU




1.1. Gừng:
Nguồn gốc:






Gừng có nguồn gốc từ cây thân rễ thuộc loài Zingiber Officionale,
phát triển quanh năm.
Xuất xứ từ vùng Đông Nam Á và được dùng làm gia vị phổ biến ở
Châu Á

Đặc điểm thực vật:





Loại thân cỏ, thân phát triển theo hình ống, gồm nhiều bẹ lá ôm sát
vào nhau. Cao từ 5cm - 1m, thân rễ phát triển thành củ.
Củ gừng phát triển ngầm dưới đất, củ có nhiều đốt, mỗi đốt có một
vài mầm non,
Củ có màu vàng nhạt thân củ có nhiều sợi dọc có vị cay nồng




Phân loại gừng


Gừng dại (Zingiber casumuar)
Gừng gió (Zingiber Zerumbet)
Loại gừng trồng phổ biến (Zingiber officnale)

Vùng nguyên liệu

Được trồng khá phổ biến từ Bắc vào Nam, Long Mỹ - Hậu Giang là nơi có diện tích trồng gừng lớn nhất miền Tây với diện tích
hơn 500ha.
Mỗi hecta gừng cho sản lượng thu hoạch từ 25 đến 40 tấn, với giá bán 23.000 đ/kg còn những lúc đột biến giá trên 40.000 đ/kg.
Gừng chủ yếu được tiêu thụ ở các tỉnh như An Giang, Tiền Giang, Sóc Trăng và cả xuất khẩu sang Campuchia.


1.2. Mật ong



Thành phần:



Giàu vitamin, nhất là vitamin B1, B12, B3, B5, C, H, K, A,
E và acid folic.




Đa dạng các loại men tiêu hóa
Chứa các hormon; các fitonxid; các chất diệt nấm; các chất
thơm và nhiều chất khác…




Tác dụng:



Chứa đựng nhiều thành phần kháng khuẩn và hợp chất
chống oxy hóa



Giúp ích cho con người làm tăng hoạt hóa hệ miễn dịch,
đẩy nhanh tiến trình trao đổi chất

.


1.3. Tinh dầu gừng:
Được chiết xuất từ củ gừng, bằng phương pháp chưng cất hơi nước

1.4. Đường fructose:
Fructose là tinh chất rắn kết tinh, dễ hòa tan trong nước, có vị ngọt gấp 1,5 lần đường mía (saccharose), gấp 2,5 lần đường glucose, đây là
loại monosaccharide phổ biến ở thực vật, có nhiều trong quả và mật hoa.

1.5 Muối sodium citrate
Là muối sodium của acid citric, hóa chất này có dạng bột, màu trắng và không có mùi, tan nhiều trong nước, được sử dụng trong ngành phụ
gia thực phẩm có ký hiệu là E331.
Dùng trong nhiều loại thực phẩm với công dụng làm chất chống đông, duy trì độ pH, làm chất bảo quản, làm dậy hương vị của sản phẩm,
dùng điều chỉnh độ axit trong thực phẩm.

Do có khả năng điều chỉnh vị chua, cay, mặn để gia vị trong thực phẩm được hài hòa hơn nên sodium citrate được xếp vào nhóm hóa chất
điều vị.


1.6. Muối carboxymethyl cellulose:
Một số ứng dụng của muối carboxymethyl cellulose CMC trong thực phẩm bao gồm:
- Làm dày, tạo đặc cho sản phẩm.
- Cải thiện cấu trúc sản phẩm.
- Tạo cảm giác ngon miệng.
- Tăng khả năng giữ nước.
- Ổn định cấu trúc.
- Kiểm soát sự hình thành tinh thể đá trong thực phẩm đông lạnh.

1.7. Carrageenan:
Được chiết rút từ rong biển đỏ có cấu trúc là một polysaccharite.
Tính chất: hòa tan trong nước lạnh, nước nóng, sữa nóng, sữa lạnh, dung dịch đường và dung dịch muối, tạo gel, tạo độ nhớt cho dung
dịch, liên kết với protein cũng như liên kết với các polysaccharide khác
Tất cả các kiểu carrageenan được hòa tan trong nước nóng khi nhiệt độ vượt nhiệt độ tan chảy của gel


2. Thị trường sản phẩm trà gừng:



Lợi thế của sản phẩm trà gừng mật ong so với những sản phẩm trà khác:



Một số các sản phẩm:







Có nguồn gốc thiên nhiên.
Tốt cho sức khỏe đặc biệt tốt cho hệ tiêu hóa.
Giá thành phù hợp cho người lao động và tiện lợi.
Tận dụng được nguồn nguyên liệu trong nước.


III. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ


GỪNG
GỪNG
  

PHÂN
PHÂN LOẠI,
LOẠI, LỰA
LỰA CHỌN
CHỌN

RỬA
RỬA





GỌT
GỌT VỎ
VỎ

  

RỬA
RỬA

CẮT
CẮT SỢI
SỢI

ÉP
ÉP

MẬT
MẬT ONG,
ONG, ĐƯỜNG,
ĐƯỜNG, TINH
TINH CHẤT
CHẤT

CHẦN
CHẦN

GỪNG,
GỪNG, PHỤ
PHỤ GIA,…
GIA,…

  

  

PHỐI
PHỐI TRỘN
TRỘN

ĐỒNG
ĐỒNG HÓA
HÓA

NẤU
NẤU

RÓT
RÓT HỦ
HỦ

THANH
THANH TRÙNG
TRÙNG

LÀM
LÀM NGUỘI
NGUỘI

SẢN
SẢN PHẨM
PHẨM






IV. HỆ THỐNG QUẢN LÍ HACCP:


1. HACCP (Hazard Analysis Critical Control Points)


2. Thuận lợi và khó khăn khi xây dựng và áp dụng hệ thống HACCP

Thuận lợi

• Đảm bảo sản phẩm là an tòan cho người tiêu dùng
• Kiểm soát ngay trên dây chuyền sản xuất nên có thể tiến hành sửa sai sót
trước khi những khó khăn xảy ra.

• Kiểm soát theo các đặc trưng nổi bật để giám sát như thời gian, nhiệt độ và
những biểu hiện bên ngoài dễ nhận biết.

• Kiểm soát nhanh đến mức có thể tiến hành ngay hành động sửa chữa chính
xác khi cần thiết.

• Chi phí cho hoạt động kiểm soát là rẻ khi so sánh với các phương pháp kiểm
tra truyền thống ( phân tích vị sinh , hoá học và vật lý )

• Quá trình vận hành được những người trực tiếp liên quan tiến hành kiểm soát
• Có thể thực hiện nhiều biện pháp đo lường hơn đối với mỗi nhóm sản phẩm

vì việc kiểm soát đặt trọng tâm tại các điểm kiểm soát tới hạn trong quá trình
vận hành

• Có thể sử dụng hệ thống HACCP để dự báo những mối nguy hiểm tiềm ẩn.

Khó khăn

• Để có hiệu quả, HACCP cần phải được xuyên suốt từ nguồn cung cấp nguyên
liệu cho đến tay người tiêu dùng. Điều này không phải lúc nào cũng khả thi .

• HACCP yêu cầu nhà sản xuất chịu nhiều trách nhiệm hơn. Điều này có thể
gây ra một vài chống đối hoặc đối phó từ phía nhà sản xúât .

• Có thể gây ra hiểu lầm rằng HACCP có tác dụng làm giảm bớt việc kiểm tra
và làm mất đi sự kiểm soát của luật pháp mặc dù mục đích của HACCP là
ngược lại .

• Cần thời giam cho công tác đào tạo nhân sự để có hiểu biết về HACCP .
• Bất đồng quan điểm về HACCP do nhận thức không giống nhau


3. Các lợi ích của việc áp dụng hệ thống HACCP:

Người tiêu
dùng

Lợi ích
Doanh
nghiệp


áp dụng
HACCP

Chính phủ

Ngành công
nghiệp


TT
1

ĐẶC ĐIỂM
Tên sản phẩm

MÔ TẢ
- Trà gừng mật ong

- Trà gừng mật ong là loại thực phẩm chế biến sẵn nên tiện lợi.
- Được biết đến như là một loại thảo dược thiên nhiên cho hệ tiêu hóa: Kích thích khả năng miễn dịch của người có hệ tiêu hóa yếu. Chống độc tố, hỗ trợ trong việc di chuyển thức ăn
2

Các đặc tính của sản phẩm

qua dạ dày và đường tiêu hóa. Điều trị khi cảm thấy khó chịu, buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy. Chữa đầy hơi và đau bụng)
- Trà gừng mật ong: Gừng là một nguồn chất chống oxy hóa tuyệt vời vì có gingerols (hợp chất có khả năng chống viêm),zingerones và shogaols – là những thành phần giúp giảm đau
hiệu quả. Những người đang có các triệu chứng cảm lạnh và cảm cúm thông thường uống nước mật ong gừng sẽ cảm thấy ấm áp.

- Đóng gói trong hủ thủy tinh có nắp vặn, khối lượng tịnh là 500g.
3


Hình thức trình bày

- Sản phẩm đựng trong bao bì thủy tinh nhìn bắt mắt hơn, thiết kế đơn giản nhưng không kém phần sang trọng, phù hợp với mọi không gian và phong cách nào và có đầy đủ các thông
tin về sản phẩm.

- Gừng 30 %, mật ong 5%, tinh chất gừng 0,5%
4

Thành phần

5

Thành phần khác

- Không

6

Điều kiện bảo quản

- Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp

7

Vận chuyển và phân phối

8

Thời hạn sử dụng


- Trong vòng 12 tháng kể từ ngày sản xuất.

9

Thời hạn bày bán ở chợ, ở siêu thị

- Theo thứ hạn sử dụng.

10

Cách dùng

- Hòa 3-4 muỗng (khoảng 20-30g) trà gừng mật ong vào trong 1 ly nước khoảng 80ml, dùng nước nóng hoặc nước lạnh tùy thích, khuấy đều trước khi dùng.

11

Đối tượng sử dụng sản phẩm

- Dùng cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi, đặc biệt tốt cho những người huyết áp thấp, người bị ho, hay bị chớm cảm lạnh.

- Đường fructose, nước, carrageenan, muối carboxymethyl cellulose, sodium citrate

- Khi vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ phải nhẹ nhàng, tránh va đập theo đúng quy định.
- Sản phẩm được phân phối thông qua hệ thống các đại lý, cửa hàng giới thiệu sản phẩm và các siêu thị.




 Đánh giá chất lượng sản phẩm



V. TÍNH TOÁN


KHỐI LƯỢNG NGUYÊN

TIỀN NGUYÊN LIỆU

LIỆU/ HỦ

/HỦ

23.000/kg

30%

3.450 đồng

550.000/100ml

0,5%

1.375 đồng

Mật ong

700.000/lít

5%


17.500 đồng

Đường

20.000/kg

20%

2000 đồng

Muối carboxyl menthyl cellulose

86.000/kg

0,5%

215 đồng

Carrageenan

240.000/kg

1,5 – 2%

2.400 đồng

Sodium citrate

20.000/kg


0,02%

20 đồng

NGUYÊN LIỆU

Gừng
Tinh dầu gừng

GIÁ


- Vốn ban đầu: 40.000.000.000 đồng.
- Sản phẩm bán ra thị trường: 130.000 đồng/hủ (Khối lượng tịnh: 500g)
- Công ty có năng suất là 1.000 hủ/ ngày.
→ Một năm công ty sản xuất 341 ngày.
→ Một năm số sản phẩm sản xuất được là: 341.000 (sản phẩm)
- Vốn cố định cần có của công ty là (trong đó bao gồm tiền máy móc thiết bị, tiền mặt bằng xây dựng nhà máy và tiền xây dựng):
15.000.000.000 đồng
- Chi phí quảng cáo: 2.000.000.000 đồng/năm
- Các đại lý cấp 1 công ty chiết khấu 25% - 30% → giá bán cho đại lý cấp 1 là 95.000 đồng/hủ
- Các đại lý cấp 2 công ty chiết khấu 16% → giá bán cho đại lý cấp 2 là 110.000 đồng/hủ.


- Kế hoạch phân phối:
Phân phối cho đại lý cấp 1: 60% ( tổng sản phẩm)
Phân phối cho dại lý cấp 2: 40% ( tổng sản phẩm)
- Trong 1 tháng công ty sản xuất được: 28.000 (sản phẩm)
Phân phối cho đại lý cấp 1: 16.800 (sản phẩm)

Phân phối cho dại lý cấp 2: 11.200 (sản phẩm)

 

- Vậy doanh thu trong một tháng của công ty là:
(16.80095.000) (11.200110.000) = 2.828.000.000 đồng.
- Chi phí cho sản xuất trong một tháng: 2.020.030.000 đồng.
- Tiền lời trong 1 tháng ( trừ chi phí sản xuất ): 807.970.000 đồng.
- Tiền lời công ty trong 1 năm ( chưa tính thuế ): 9.695.640.000 đồng.
- Công ty phải đóng 25% thuế doanh nghiệp: 2.423.910.000 đồng.
- Sau đóng thuế số tiền còn lại là: 7.271.730.000 đồng.
- Thời gian hòa vốn của công ty là: 6 năm.


VI. KẾ HOẠCH MARKETING


1. Phân tích trước khi đưa ra kế hoạch marketing
Môi trường vi mô
- Việt Nam là một nước nông nghiệp, thuộc về vùng nhiệt đới gió mùa. Chính đặc điểm văn hóa, dân tộc, khí hậu đã quy định
những đặc điểm riêng của ẩm thực Việt Nam. Vì vậy từ lâu, người Việt Nam rất gần gũi với các món ăn có gừng và sản phẩm
mật ong
- Khi cuộc sống ngày càng phát triển, người dân đã chuyển sang lựa chọn các sản phẩm có nguồn gốc từ thiên nhiên, bổ dưỡng
cho sức khỏe. Khảo sát trên các hộ gia đình ở thành thị cũng cho thấy 70% quan tâm đến sức khỏe của mình hơn trước đây


×