Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp ngành kế toán đại học tài nguyên và môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (589.67 KB, 68 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

KHOA KINH TẾ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
------

BÁO CÁO THỰC TẬP
ĐƠN VỊ THỰC TẬP:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ LAN CHI

Giáo viên hướng dẫn

: Th.S

Sinh viên thực hiện

:

Mã sinh viên

:

Lớp

: CD13KE

Hà Nội, Tháng 1 năm 2017


MỤC LỤC


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO..................................................................................1
...........................................................................................................................1
Hà Nội, Tháng 1 năm 2017...................................................................................1
MỤC LỤC.............................................................................................................1
DANH MỤC BẢNG BIỂU...................................................................................3
DANH MỤC SƠ ĐỒ.............................................................................................3
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................4
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ LAN CHI............................................................6
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH đầu tư thương mại
và dịch vụ Lan Chi............................................................................................6
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty............................8
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty.......................................................8
1.2.1.1 Chức năng......................................................................................8
1.2.1.2 Nhiệm vụ.......................................................................................9
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty...................10
1.3. Tổ chức bộ máy quản lí hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty....11
1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty.....................................................11
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban...........................................12
1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty............................14
Biểu 1.1 : Tình hình hoạt động SXKD của Công ty 3 năm 2013, 2014, 2015.
.........................................................................................................................14
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU
TƯ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ LAN CHI...................................................16
2.1. Tổ chức hệ thống kế toán tại Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch
vụ Lan Chi.......................................................................................................16
2.1.1. Các chính sách kế toán chung...........................................................16
2.1.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán...................................16
2.1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán...................................17
2.1.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán......................................19

2.1.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán.....................................................20
2.1.6. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH đầu tư thương mại và
dịch vụ Lan Chi...........................................................................................20
2.2. Tổ chức các phần hành kế toán cụ thể tại công ty....................................22
2.2.1. Kế toán kế toán Vốn bằng tiền..........................................................22
2.2.1.1. Chứng từ.....................................................................................22
Biểu 2.1: Phiếu chi PC05.................................................................................26
Biểu 2.2: Hóa đơn mua hàng 0013432............................................................27
Liên 2: Giao cho khách hàng Số: 0013432.....................................................27
Biểu 2.3: Phiếu thu số PT04............................................................................28
Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT................................................................................29
Biểu 2.5: Giấy báo có ngày 18/01/2016..........................................................30
2.2.1.2. Tài khoản....................................................................................30
1


2.2.1.3. Hạch toán chi tiết........................................................................30
Biểu 2.6: Sổ quỹ tiền mặt................................................................................32
Biểu 2.7: Sổ nhật ký chung..............................................................................33
Biểu 2.8: Sổ cái tài khoản tiền mặt..................................................................34
2.2.2. Tổ chức hạch toán kê toán hàng tồn kho...........................................35
2.2.2.1. Chứng từ sử dụng.......................................................................35
2.2.2.2 Tài khoản sử dụng.......................................................................35
2.2.2.3. Hạch toán chi tiết hàng tồn kho..................................................35
Biểu 2.9: Hóa đơn GTGT số 0000019............................................................39
Biểu 2.10: Thẻ kho hàng hóa...........................................................................40
Biểu 2.11: Sổ chi tiết hàng hóa........................................................................41
Biểu 2.12: Sổ nhật ký chung............................................................................42
Biểu 2.13: Sổ cái tài khoản 156.......................................................................43
2.2.3. Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công

ty..................................................................................................................43
2.2.3.1. Đặc điểm chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương........................................................................................................43
2.2.3.2. Các hình thức tiền lương............................................................44
2.2.3.3. Phương pháp tính lương và các khoản trích theo lương.............45
2.2.3.4. Quy trình kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương......47
2.2.3.5. Tổ chức sổ kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo
lương........................................................................................................48
Biểu 2.14: Thẻ chấm công...............................................................................49
Biểu 2.15: Bảng thanh toán lương toàn công ty tháng 02/2016......................50
Biểu 2.16: Phiếu chi........................................................................................50
Biểu 2.17: Bảng thanh toán nghỉ hưởng BHXH.............................................51
Biểu 2.18: Phiếu chi........................................................................................52
Biểu 2.19: Sổ tổng hợp chi tiết TK 334...........................................................53
Biểu 2.20: Sổ tổng hợp chi tiết TK 338...........................................................54
Biểu 2.21: Sổ nhật ký chung............................................................................56
Biểu 2.22: Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương......................59
Biểu 2.23: Sổ cái TK 334................................................................................60
Biểu 2.24: Sổ cái TK 338................................................................................61
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ LAN CHI...........................................................................................61
3.1. Nhận xét và đánh giá................................................................................62
3.1.1.Ưu điểm..............................................................................................62
3.1.2. Nhược điểm.......................................................................................64
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty..............65

2



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 1.1 : Tình hình hoạt động SXKD của Công ty 3 năm 2013, 2014, 2015....14
Biểu 2.1: Phiếu chi PC05.....................................................................................26
Biểu 2.2: Hóa đơn mua hàng 0013432................................................................27
Liên 2: Giao cho khách hàng Số: 0013432.........................................................27
Biểu 2.3: Phiếu thu số PT04................................................................................28
Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT....................................................................................29
Biểu 2.5: Giấy báo có ngày 18/01/2016..............................................................30
Biểu 2.6: Sổ quỹ tiền mặt....................................................................................32
Biểu 2.7: Sổ nhật ký chung..................................................................................33
Biểu 2.8: Sổ cái tài khoản tiền mặt......................................................................34
Biểu 2.9: Hóa đơn GTGT số 0000019................................................................39
Biểu 2.10: Thẻ kho hàng hóa...............................................................................40
Biểu 2.11: Sổ chi tiết hàng hóa............................................................................41
Biểu 2.12: Sổ nhật ký chung................................................................................42
Biểu 2.13: Sổ cái tài khoản 156...........................................................................43
Biểu 2.14: Thẻ chấm công...................................................................................49
Biểu 2.15: Bảng thanh toán lương toàn công ty tháng 02/2016..........................50
Biểu 2.16: Phiếu chi............................................................................................50
Biểu 2.17: Bảng thanh toán nghỉ hưởng BHXH.................................................51
Biểu 2.18: Phiếu chi............................................................................................52
Biểu 2.19: Sổ tổng hợp chi tiết TK 334...............................................................53
Biểu 2.20: Sổ tổng hợp chi tiết TK 338...............................................................54
Biểu 2.21: Sổ nhật ký chung................................................................................56
Biểu 2.22: Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương..........................59
Biểu 2.23: Sổ cái TK 334....................................................................................60
Biểu 2.24: Sổ cái TK 338....................................................................................61

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình luân chuyển chứng từ trường hợp bán buôn......................11

Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty TNHH đầu tư thương mại và
dịch vụ Lan Chi...................................................................................................12
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán theo hình thức nhật ký chung..................................19
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty..................................................21
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán vốn bằng tiền...........................23
3


Sơ đồ 2.4 : Quy trình ghi sổ kế toán vốn bằng tiền.............................................25
Sơ đồ 2.5: Quy trình ghi sổ kế toán hàng hóa.....................................................37
Sơ đồ 2.6: Quy trình luân chuyển chứng từ hàng tồn kho...................................38
Sơ đồ 2.7: Quy trình thực hiện phân hệ kế toán lương và các khoản trích theo
lương....................................................................................................................48

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, trước xu hướng hội nhập kinh tế toàn cầu đã và đang diễn ra rất
mạnh mẽ theo cả chiều rộng lẫn chiều sâu, đặc biệt khi Việt Nam đã trở thành
thành viên chính thức của Tổ Chức Thương Mại Thế Giới (WTO). Điều này đã
đặt các doanh nghiệp Việt Nam trước một thử thách to lớn, với những cạnh
tranh ngày càng khốc liệt hơn trong nền kinh tế thị trường. Sự cạnh tranh này
không chỉ diễn ra giữa các doanh nghiệp trong nước mà áp lực cạnh tranh lớn
hơn từ phía các tập đoàn kinh tế, các doanh nghiệp nước ngoài. Vì vậy, để đứng
vững và thắng thế trên thương trường, nhu cầu thông tin cho quản lý quá trình
4


kinh doanh đối với các doanh nghiệp hiện nay là vô cùng cần thiết và được quan
tâm đặc biệt.
Bằng những hiểu biết đã được khám phá và tích luỹ từ bao thế hệ, con
người đã và đang làm giàu cho kho tàng nhân loại, được kết tinh sự phát triển

không ngừng của khoa học kỹ thuật. Ở những năm đầu của thế kỷ XXI này, tạo
bước ngoặt lớn, hứa hẹn và thách thức mới trên con đường hiện đại hoá đất
nước. Trong đó phần đóng góp không nhỏ là sự phấn đấu không mệt mỏi của
ngành công nghiệp sản xuất kinh doanh, ở đây vai trò kế toán là vô cùng quan
trọng, phục vụ cho nền kinh tế về mặt vi mô và vĩ mô.
Xuất phát từ thực tế đó và hiện nay các đơn vị hạch toán độc lập tự chủ,
trong mọi hoạt động sản xuất các doanh nghiệp có thể toả hết mọi tiềm năng
cũng như công suất của mình trong việc quản lý và sản xuất, mục đích là tạo ra
lợi nhuận tối đa mà chi phí bỏ ra lại tối thiểu, được coi là trọng tâm của các
doanh nghiệp.Trong thời gian thực tập em được tìm hiểu về Công ty TNHH đầu
tư thương mại và dịch vụ Lan Chi với sự hướng dẫn của cô cùng các anh chị, cô
chú trong Công ty em đã hoàn thành một báo cáo thực tập tổng hợp về Công ty
TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Lan Chi
Ngoài lời mở đầu và kết luận, báo cáo thực tập tổng hợp gồm ba chương
Ngoài lời mở đầu và kết luận, báo cáo thực tập tổng hợp gồm ba chương chính:
Chương I: Tổng quan về Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Lan
Chi
Chương II: Thực trạng công tác kế toán một số phần hành chủ yếu tại
Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Lan Chi
Chương III : Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán tại Công ty TNHH
đầu tư thương mại và dịch vụ Lan Chi

5


CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ LAN CHI
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH đầu tư thương
mại và dịch vụ Lan Chi
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ LAN CHI

Tên giao dịch: LAN CHI SERVICES ANDTRADING INVESTMENT
COMPANY LIMITED
Mã số thuế:
Địa chỉ: Khu Đồng Đầu Vai, Đài Láng, Phường Trung Sơn Trầm, Thị xã Sơn
Tây, Thành phố Hà Nội
6


Đại diện pháp luật: Jariya Chirathivat
Ngày cấp giấy phép: 29/04/2014
Ngày hoạt động: 29/04/2014 (Đã hoạt động 3 năm)
Điện thoại: 0433831650 / 04336 / 0433833778
Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Lan Chi được thành lập ngày
29/04/2014. Từ khi thành lập cho đến nay, Công ty TNHH đầu tư thương mại và
dịch vụ Lan Chi đã trải qua gần 3 năm tồn tại và phát triển. Cùng với sự phát
triển kinh tế không ngừng của đất nước, Công ty TNHH đầu tư thương mại và
dịch vụ Lan Chi đã có những bước đi vững chắc phù hợp với nền kinh tế thị
trường đáp ứng nhu cầu của xã hội, quyết tâm đứng vững và không ngừng vươn
lên tự khẳng định mình.
Ngay từ ngày đầu mới thành lập, lãnh đạo Công ty TNHH đầu tư thương
mại và dịch vụ Lan Chi đã xác định đây là mô hình hoạt động hoàn toàn mới
mang phong cách phục vụ tiên tiến, văn minh và hiện đại.
Ngay sau khi tiếp nhận mặt bằng tập thể cán bộ công nhân viên Công ty
TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Lan Chi đã nhanh chóng bắt tay vào xây
dựng phương án kinh doanh, chuẩn bị mua sắm trang thiết bị, tuyển chọn nhân
viên cử đi học tập tại siêu thị SEIYU (nay là siêu thị Unimart) và các siêu thị
khác. Bằng sự nỗ lực vươn lên, bằng tất cả sự say mê nghề nghiệp của tập thể
cán bộ công nhân viên Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Lan Chi và
sự giúp đỡ tận tình của Ban Giám đốc Công ty TNHH đầu tư thương mại và
dịch vụ Lan Chi trong 3 năm hoạt động công ty luôn là một trong những đơn vị

đứng đầu khối bán lẻ của công ty.
Nhìn lại 3 năm hoạt động với bao khó khăn vất vả từ lúc mặt bằng còn
ngổn ngang, kho tàng chưa có, nhân lực còn non yếu về nghiệp vụ và chuyên
môn,… đến nay Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Lan Chi đã có đội
ngũ nhân viên gần 100 người với 85% có trình độ từ trung cấp đến đại học và
một số người đang theo học cao học chuyên ngành quản lý kinh tế. Đến nay bộ
máy hoạt động đã hoàn thiện, chuyên môn hoá cao và được đào tạo lại thường
xuyên để bắt kịp được với yêu cầu của công việc.
7


Năm 2014 là năm đầu tiên Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ
Lan Chi bước và hoạt động nên còn nhiều bỡ ngỡ. Cán bộ nhân viên mới bắt tay
vào làm nên chưa có kinh nghiệm, các bạn hàng còn ít. Với nhiều khó khăn như
vậy xong doanh thu cả năm của Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ
Lan Chi cũng đạt được con số rất khả quan là 10,8 tỷ đồng. Đây có thể coi là
thành công bước đầu rất đáng khả quan của Công ty TNHH đầu tư thương mại
và dịch vụ Lan Chi.
Năm 2015 – 2016 , các hoạt động của Công ty TNHH đầu tư thương mại
và dịch vụ Lan Chi đã dần được hoàn thiện: cơ cấu tổ chức bộ máy được hợp lý
hóa, cán bôn nhân viên có thêm nhiều kinh nghiệm, quy trình bán lẻ được hoàn
thiện, phòng kinh doanh luôn tìm tòi, nghiên cứu và khai thác nhiều chủ hàng
mới. Tuy nhiên càng ngày môi trường cạnh tranh càng gay gắt hơn, giá cả các
yếu tố đầu vào lên xuống thất thường… làm cho môi trường cạnh tranh đã gay
gắt nay còn gay gắt hơn. Nhưng với sự nỗ lực không ngừng của cán bộ công
nhân viên của Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Lan Chi thì doanh
số các năm của Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Lan Chi vẫn
không ngừng tăng lên.
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty

1.2.1.1 Chức năng
Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Lan Chi là một đơn vị kinh
tế hoạt động trên lĩnh vực thương mại dịch vụ. Chức năng chủ yếu của Công ty
TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Lan Chi là hoạt động dưới hình thức siêu
thị, tại đây bán hầu hết các loại mặt hàng phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của
người dân quận Hai Bà Trưng và các vùng lân cận. Ngoài ra, Công ty TNHH
đầu tư thương mại và dịch vụ Lan Chi còn cung cấp một số mặt hàng như: đùi
gà đông lạnh, cánh gà cho một số siêu thị trên địa bàn Hà Nội.
Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Lan Chi có chức năng là
trung gian kết nối giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng cuối cùng để giải quyết
mâu thuẫn từ việc sản xuất tập trung hóa cao trong khi người tiêu dùng lại phân
8


tán rộng. Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Lan Chi là một mắt xích
quan trọng trong mạng lưới thương mại, Công ty TNHH đầu tư thương mại và
dịch vụ Lan Chi có chức năng giao tiếp, phối hợp giữa siêu thị với nhà cung cấp
từ đó có thông tin liên kết giữa các bên trong quá trình mua bán để tư vấn cho
người tiêu dùng và tư vấn cho nhà sản xuất nghiên cứu, phát triển sản phẩm
mới.
Ngoài chức năng bán hàng, Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ
Lan Chi còn tham gia vào kinh doanh nhà hàng, bất động sản…
1.2.1.2 Nhiệm vụ
Nhiệm vụ của Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Lan Chi là tổ
chức và thực hiện các hoạt động kinh doanh nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu tiêu
dùng của mọi tầng lớp nhân dân trên địa bàn và các vùng lân cận về hàng hóa
dịch vụ. Trong nền kinh tế đa dạng nhiều thành phần như hiện nay, nhiệm vụ
của Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Lan Chi là đảm bảo thực hiên
tốt các quy định, các chỉ tiêu của cơ quan quản lý kinh tế về giá cả, chất lượng
hàng hóa, dịch vụ góp phần bình ổn giá trên thị trường đảm bảo quyền lợi cho

người tiêu dùng. Là một doanh nghiệp thương mại, Công ty TNHH đầu tư
thương mại và dịch vụ Lan Chi có nhiệm vụ tổ chức hoạt động kinh doanh tạo ra
lợi nhuận, đồng thời tạo công ăn việc làm cho người lao động góp phần ổn định
xã hội. Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Lan Chi còn có nhiệm vụ
thực hiện đúng yêu cầu của cơ quan quản lý, thực hiện đầy đủ các mục tiêu,
chính sách của nhà nước, giúp nhà nước có thể tham gia can thiệp vào thị
trường, điều tiết quản lý nền kinh tế theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Cụ thể, Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Lan Chi cần thực
hiện một số nhiệm vụ:
- Xây dựng một lực lượng lao động trung thành và năng động
- Giữ gìn và phát triển màng lưới khách hàng thân thiết, khách hàng tiềm
năng đây là điều kiện sống còn của siêu thị.
- Cải tiến cơ sở vật chất và nâng cấp trang thiết bị cho phù hợp với hoạt
động kinh doanh. Phục vụ tốt nhất nhu cầu của khách hàng.
9


- Khai thác thêm nhiều nguồn hàng mới, hàng chất lượng cao có nguồn
gốc xuất xứ rõ ràng. Không chỉ dừng ở hàng hoá trong nước mà khai thác
thêm nguồn hàng ngoại nhập nhằm phục vụ tốt người tiêu dùng có thu nhập
cao.
- Cải tiến về cách thức trưng bày hàng hoá theo thiết kế chi tiết , tổng thể
có khoa học có mỹ quan và dễ dàng thuận tiện nhất cho khách hàng
- Bên cạnh việc bán lẻ, siêu thị sẽ mở rộng thị trường bán buôn và cung
cấp nguyên liệu, thực phẩm chế biến cho các bếp ăn ở khu công nghiệp.
- Xây dựng chính sách giá cả mềm dẻo tối ưu và hợp lý nhất nhằm gần
nhất với người tiêu dùng và tạo sự tin tưởng của mọi người vào siêu thị và
tạo một cảm giác yên tâm khi đi mua sắm tại siêu thị. Giá cả hợp lý còn giúp
siêu thị giảm sức cạnh tranh với các đối thủ kinh doanh cùng mặt hàng với
siêu thị

- Đầu tư xúc tiến thương mại, đáp ứng nhu cầu bán hàng đến tận tay
người tiêu dùng, thực hiện các chương trình khuyến mại giảm giá, tặng quà
nhân các sự kiện , quảng cáo trên thông tin đại chúng, quan hệ tốt với công
chúng
- Huy động vốn để chủ động kinh doanh và sử dụng vốn có hiệu quả
- Tiết kiệm chi tiêu, chống lãng phí, giảm chi phí quản lý dẫn đến giảm
chi phí lưu thông để giá bán giảm, tăng khả năng cạnh tranh hàng hoá dịch vụ
với đối thủ.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty
Quy trình kinh doanh tại Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Lan Chi
như sau:

10


HỢP ĐỒNG MUA
BÁN HÀNG HÓA

HÓA ĐƠN BÁN
HÀNG KIÊM
PHIẾU XUẤT KHO

GHI THẺ
KHO

KHO HÀNG
HÓA

XUẤT
KHO


BÊN MUA KÍ,
NHẬN PHIẾU VÀ
NHẬN HÀNG

NHẬN LẠI 1
LIÊN

Sơ đồ 1.1: Quy trình luân chuyển chứng từ trường hợp bán buôn
Giải thích: Trong trường hợp này, người mua trực tiếp đến kho hàng nhận hàng
theo hợp đồng đã kí kết trước đó với phía Công ty. Kế toán tiêu thụ chịu trách nhiệm
lập Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho và chuyển đến thủ kho yêu cầu xuất hàng
theo số lượng trong hóa đơn. Hàng hóa sau khi được kiểm kê về số lượng và chất
lượng sẽ được đại diện bên mua kí nhận hàng. Trong hóa đơn bán hàng kiêm phiếu
xuất kho bắt buộc phải có đầy đủ chữ kí của đại diện bên mua, người giao hàng (bộ
phận Kho) và chữ kí của người lập hóa đơn (nhân viên Kế toán tiêu thụ). Hóa đơn
phiếu GTGT được lập cùng lúc với Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho và được
giao cho bên mua hàng. Tất cả các chứng từ đều được lập thành 2 liên giao cho 2 bên
mua và bán, mỗi bên giữ 1 liên. Thủ kho căn cứ vào số lượng hàng xuất kho trong hóa
đơn để ghi Thẻ kho.

1.3. Tổ chức bộ máy quản lí hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty
1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của
công
ty điều hành
Giám
đốc

Phó giám đốc
phụ trách kinh doanh


Phòng
kinh
doanh

Phòng
kế toán

Phòng
hành
chính

Phó giám đốc
phụ trách tài chính

Bộ phận
11 bán hàng

Bộ phận
kho

Bộ phận
bảo vệ


Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty TNHH đầu tư thương mại và
dịch vụ Lan Chi
(Nguồn: phòng hành chính)
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
♦ Giám đốc điều hành: Bà Vũ Thị Thu Hương, đảm nhận nhiệm vụ tổ chức

quản lý và điều hành toàn bộ hoạt động của Công ty TNHH đầu tư thương mại
và dịch vụ Lan Chi.
♦ Phó giám đốc phụ trách Tài chính và phó giám đốc phụ trách kinh doanh
hỗ trợ đắc lực cho giám đốc trong vấn đề quản lý kinh doanh và tài chính chung
của Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch vụ Lan Chi.
♦ Phòng kinh doanh có nhiệm vụ lập kế hoạch, chiến lược kinh doanh sao
cho hiệu quả kinh doanh là cao nhất dựa trên sự nghiên cứu đánh giá xem xét
nghiên cứu thị trường, nghiên cứu các đối thủ cạnh tranh để giúp giám đốc đưa
ra quyết định đúng đắn. Ngoài ra, bộ phận kinh doanh còn kết hợp với các bộ
phận khác như kế toán để quản lý công nợ với các nguồn cung cấp hàng, với các
đại lý, quản lý hệ thống mã vạch, mã hàng, thực hiện các công việc nghiệp vụ về
quản lý kho, xuất nhập kho, quy định giá bán hàng.
♦ Phòng kế toán có nhiệm vụ hạch toán toàn bộ các nghiệp vụ của quá trình
kinh doanh theo tháng, quý, năm; lập báo cáo tài chính của năm để từ đó tổng
hợp và phân tích các hoạt động kinh tế của siêu thị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động của đồng vốn kinh doanh.
♦ Phòng hành chính có nhiệm vụ tuyển chọn, đào tạo và nâng cao trình độ
chuyên môn cho từng cán bộ nhân viên và sắp xếp họ vào những vị trí thích hợp.

12


♦ Bộ phận bán hàng có nhiệm vụ tiếp đón khách hàng, trưng bày hàng hóa
tại phòng bán cho khoa học và bắt mắt, hướng dẫn và tư vấn khách mua hàng
lựa chọn hàng hóa nếu khách có nhu cầu, tính tiền cho khách. Ngoài ra nhân
viên bán hàng còn phải tiếp nhận các thông tin phản hồi từ phía khách hàng để
từ đó giúp cho trung tâm có những thay đổi trong kinh doanh nhằm đáp ứng tốt
hơn nhu cầu của khách hàng.
♦ Bộ phận kho có nhiệm vụ tiếp nhận hàng hóa nhập kho, bảo quản và dự
trữ hàng hóa sẵn sàng phục vụ cho quá trình bán hàng.

♦ Bộ phận bảo vệ có nhiệm vụ giữ gìn an ninh trật tự trong và ngoài trung
tâm đồng thời bảo vệ tài sản của trung tâm. Ngoài ra bộ phận bảo vệ còn có
nhiệm vụ trông giữ xe cho khách hàng và cán bộ nhân viên siêu thị.
Mô hình này có ưu điểm: việc truyền đạt các mệnh lệnh, chỉ thị của giám
đốc cũng như việc phản ánh lại tình hình thực hiện mệnh lệnh được trực tiếp và
nhanh chóng. Tuy nhiên mô hình này lại đòi hỏi phải có sự phối kết hợp và hỗ
trợ một cách hợp lý và nhiệt tình về công việc, trách nhiệm, quyền hạn giữa các
bộ phận khác nhau trong công ty.

13


1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty
Biểu 1.1 : Tình hình hoạt động SXKD của Công ty 3 năm 2013, 2014, 2015.
Đơn vị tính: Triệu đồng
2014/2013
CHỈ TIÊU
Doanh thu thuần
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tổng lợi nhuận kế toán trước t
Chi phí thuế thu nhập
Lợi nhuận sau thuế TNDN
Số lao động
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu

2013

2014
49,321,571,77

7

2015
54,135,667,28
9

1,300,396,101

2,450,545,245

753,847,222

39,746,025,922

+/-

%

2015/2014
+/%

9,575,545,850 19,41

4,814,095,510 8,89

2,677,812,043

1,150,149,144 46,93

227,266,798 8,49


993,306,069

2,615,247,694

239,458,847 24,11

1,621,941,625 62,02

211,077,222

248,326,517

653,811,923

37,249,295 15,00

405,485,406 62,02

542,770,000

744,979,552

1,961,435,771

202,209,552 27,14

1,216,456,219 62,02

55

58
60
22,744,253,106 25,594,917,190 27,645,332,792
11,801,376,03
14,422,346,71
14,726,429,099
2
0

3

1.05

2,850,664,090 11,14
2,925,053,060 19,86

2

1.03

2,050,415,600 7,4
-304,082,380 (2,11)

Nguồn: Phòng kế toán

14


- Năm 2014 so với năm 2013: Doanh thu thuần tăng lên gần 9,6 tỷ đồng
tương đương gần 25%. Sự tăng lên này là do tiến độ thi công nhanh chóng và

một số công trình đã dược nghiệm thu. Mức tăng này có hướng tích cực, vì sự
tăng lên của chi phí nhỏ hơn nhiều so với sự tăng lên của doanh thu,mức tăng
chi phí gần 18%. Qua đây khẳng định một điều là công tác quản lý hay việc
kiểm soát chi phí một cách khá tốt, cho nên lợi nhuận gộp đã tăng lên một cách
đáng kể gần 2 tỷ đồng chiếm gần 77%. Về chi phí tài chính lại tăng lên gần gấp
đôi, nhưng không hẳn là dấu hiệu xấu, vì năm 2014 doanh nghiệp thực sự rất
cần vốn để phục vụ cho các công trình nên tiền lãi vay tăng cao, xét theo mặt
này thì biết tận dụng nguồn vốn đi vay nhằm làm giảm tiền thuế và mang lại
được hiệu quả thì đó là dấu hiệu tốt.
- Năm 2015 so với năm 2014: Doanh thu thuần cũng tăng lên gần 5 tỷ
đồng chiếm gần 10%, so với mức tăng này thì nó đã giảm mạnh so với mức tăng
2014. Bởi vì năm 2015 chưa ký kết được nhiều công trình mà chỉ đang thi công
các công trình 2014 và sắp hoàn thành. Giá vốn tăng gần 7%, mức tăng này mặc
dù có xu hướng tốt nhưng so với năm 2013 thì chưa hẳn là tốt. Qua tìm hiểu từ
phòng kế toán thì đây là một nguyên nhân khách quan vì năm vừa qua giá
nguyên vật liệu tăng cao nên đẩy giá vốn tăng lên. Nhưng không vì thế mà nhà
quản lý không kiểm soát chặt chẻ, mà cần phải tìm cách bình ổn giá cả, tìm
nguồn cung ứng phù hợp và đáng tin cậy thì mới góp phần làm giảm chi phí và
dẫn đến lợi nhuận tăng lên.

15


CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU
TƯ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ LAN CHI
2.1. Tổ chức hệ thống kế toán tại Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch
vụ Lan Chi
2.1.1. Các chính sách kế toán chung
- Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty: chế độ kế toán doanh nghiệp (Theo
Quyết định số 48/2006/ QĐ-BTC.)

- Hình thức kế toán: Nhật ký chung
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/01
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép sổ sách và nguyên tắc phân phát
chuyển đổi các đồng tiền khác là : tiền VNĐ
- XN hạch toán hàng hóa xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
2.1.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Hệ thống chứng từ áp dụng tại Công ty: Theo Quyết định số 48/2006/
QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006.
Các chứng từ hiện có tại Công ty
- Chứng từ tiền bao gồm:
+ Phiếu thu (Mẫu số 01-TT)
+ Phiếu chi (Mẫu số 02-TT)
+ Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu số 03-TT)
+ Giấy thanh toán tiền tạm ứng (Mẫu số 04-TT)
+ Biên lai thu tiền (Mẫu số 05-TT)
- Chứng từ bán hàng bao gồm: Hoá đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT-3LL)
- Lao động tiền lương:
+ Bảng chấm công (Mẫu số 01-LĐTL)
+ Bảng thanh toán tiền lương (Mẫu số 02-LĐTL)
+ Phiếu nghỉ hưởng BHXH (Mẫu số 03-LĐTL)
16


+ Bảng thanh toán BHXH (Mẫu số 04-LĐTL)
+ Bảng thanh toán tiền thưởng (Mẫu số 05-LĐTL)
+ Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành (Mẫu số 06LĐTL)
+ Phiếu báo làm thêm giờ (Mẫu số 07-LĐTL)

+ Biên bản điều tra tai nạn lao động (Mẫu số 09-LĐTL)
- Hàng tồn kho:
+ Phiếu nhập kho (Mẫu số 01-VT)
+ Phiếu xuất kho (Mẫu số 02-VT)
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu số 03-VT)
+ Phiếu xuất vật tư theo hạn mức (Mẫu số 04-VT)
+ Biên bản kiểm nghiệm (Mẫu số 05-VT)
+ Thẻ kho (Mẫu số 06-VT)
+ Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (Mẫu số 07-VT)
+ Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hoá (Mẫu số 08-VT)
- Tài sản cố định:
+ Biên bản giao nhận TSCĐ (Mẫu số 01-TSCĐ)
+ Thẻ TSCĐ (Mẫu số 02-TSCĐ)
+ Biên bản thanh lý TSCĐ (Mẫu số 03-TSCĐ)
+ Biên bản giao nhận TSCĐ sữa chữa lớn hoàn thành (Mẫu số 04TSCĐ)
+ Biên bản đánh giá lại TSCĐ (Mẫu số 05-TSCĐ)
2.1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản tuân thủ theo chế độ chế toán áp
dụng theo Quyết định số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ
tài chính. Hệ thống tài khoản cũng được áp dụng điều chỉnh chi tiết sao cho phù
hợp với tình hình kinh doanh của Công ty.
Những Tài khoản công ty hiện đang sử dụng là:
- Tài khoản 111 ( Tiền mặt )
- Tài khoản 112 ( Tiền gửi ngân hàng )
17


- Tài khoản 131 ( Phải thu khách hàng )
- Tài khoản 133 ( Thuế GTGT được khấu trừ )
- Tài khoản 154 ( Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang )

- Tài khoản 155 ( Thành phẩm )
- Tài khoản 156 ( Hàng hoá )
- Tài khoản 138 ( Phải thu khác)
- Tài khoản 141 ( Tạm ứng )
- Tài khoản 152 ( Nguyên liệu, vật liệu )
- Tài khoản 153 ( Công cụ dụng cụ )
- Tài khoản 211 ( TSCĐ hữu hình )
- Tài khoản 214 ( Hao mòn TSCĐ )
- Tài khoản 241 ( XDCB dở dang )
- Tài khoản 311 ( Vay ngắn hạn )
- Tài khoản 333 ( Thuế và các khoản nộp NSNN )
- Tài khoản 331 ( Phải trả cho người bán )
- Tài khoản 334 ( Phải trả công nhân viên )
- Tài khoản 336 ( Phải trả nội bộ )
- Tài khoản 338 ( Phải trả, phải nộp khác )
+ 3382 Kinh phí công đoàn
+ 3383 Bảo hiểm xã hội
+3384 Bảo hiểm tế
- Tài khoản 411 ( Nguồn vốn kinh doanh )
- Tài khoản 421 ( Lợi nhuận chưa phân phối )
- Tài khoản 511 ( Doanh thu bán hàng )
- Tài khoản 621 ( Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp )
- Tài khoản 622 ( Chi phí nhân công trực tiếp )
- Tài khoản 627 ( Chi phí sản xuất chung )
+ 6271 CP nhân viên phân xưởng
+ 6272 CP VL, CC, DC
+ 6274 CP khấu hao TSCĐ
18



+ 6278 CP dịch vụ mua ngoài
- Tài khoản 632 ( Giá vốn hàng bán )
- Tài khoản 641 ( Chi phí bán hàng )
- Tài khoản 642 ( Chi phí quản lý DN )
- Tài khoản 711 ( Thu nhập khác )
- Tài khoản 811 ( Chi phí khác )
- Tài khoản 911 (Xác định kết quả kinh doanh)

2.1.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
Với đặc điểm kinh doanh và khả năng trang bị cho phép, cùng với yêu cầu
của quản lý, trình độ của nhân viên kế toán, Công ty TNHH đầu tư thương mại
và dịch vụ Lan Chi hiện đang áp dụng hình thức nhật ký chung.
Hình thức này có ưu điểm là thích hợp với mọi loại hình đơn vị, kết hợp
được ghi chép tổng hợp và chi tiết. Do đó, đã tiết kiệm được chi phí kế toán và
công việc được dàn đều trong tháng, số liệu được cung cấp đầy đủ kịp thời phục
vụ cho công tác kiểm tra, đối chiếu được chặt chẽ. Trình tự hạch toán có thể
khái quát bằng sơ đồ sau:
Chứng từ sử dụng
Nhật ký chung

Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiêt

Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú:


Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán theo hình thức nhật ký chung

19


- Trình tự ghi sổ.
+ Hàng ngày nhân viên phụ trách sẽ căn cứ vào chứng từ gốc để ghi vào
nhật ký chung, sổ chi tiết, sỗ quỹ và sổ chi tiết đặc biệt. Cuối kỳ căn cứ vào sổ
nhật ký chung để lập ra sổ cái.
+ Cuối kỳ khóa sổ, tìm tổng số tiền của các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ
của từng tài khoản sổ cái từ đó để lập ra bảng cân đối tài khoản.
+ Công ty tiến hành phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
vào thời điểm cuối năm sau khi lập báo cáo tài chính.
2.1.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
Hệ thống Báo cáo tài chính của Công ty gồm các báo cáo sau:
- Bảng cân đối kê toán (Mẫu:B-01/DNN): Được lập vào cuối niên độ kế
toán do kế toán trưởng lập và gửi lên ban giám đốc, cơ quan thuế và các ngân
hàng.
- Báo cáo kết quả kinh doanh (Mẫu: B-02/DNN) Được lập vào cuối niên
độ kê toán do kế toán trưởng lập và gửi lên ban giám đốc, cơ quan thuế , các
ngân hàng và các nhà đầu tư.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu B-03/DNN): Được lập vào cuối niên
đọ kế toán do kế toán trưởng lập và gửi lên ban giám đốc và cơ quan thuế.
- Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B09-DNN): Được lập vào cuối
niên độ kế toán do kế toán trưởng lập và gửi lên ban giám đốc, cơ quan thuế, các
ngân hàng và các nhà đầu tư.
2.1.6. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH đầu tư thương mại và dịch

vụ Lan Chi
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản
lý ở trên phù hợp với điều kiện và trình độ quản lý. Công ty TNHH đầu tư thương
mại và dịch vụ Lan Chi áp dụng hình thức bộ máy kế toán tập trung.
Hầu hết mọi công việc kế toán được thực hiện ở phòng kế toán trung tâm,
từ khoản thu nhập kiểm tra chứng từ, ghi sổ đến khâu tổng hợp, lập báo cáo kế
toán, từ kế toán chi tiết đến kế toán tổng hợp. Ở phòng kế toán mọi nhân viên kế
toán đều đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán trưởng.
20


Phòng kế toán của công ty có 4 người. Việc tổ chức bộ máy kế toán của
công ty theo mô hình tập trung và có thể được khái quát theo sơ đồ sau:
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
Kế toán tổng
hợp

Kế toán
tiền lương

Kế toán
tiền mặt
và thanh
toán

Kế toán
công nợ và
TGNH


Kế toán
vật tư - tài
sản

Thủ quỷ

Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo:
Quan hệ tác hợp:
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán tại Công ty TNHH đầu tư
thương mại và dịch vụ Lan Chi
- Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm trước giám đốc và các cơ quan pháp
luật về toàn bộ công việc kế toán của mình tại Công Ty. Lập báo cáo, cung cấp
số liệu, tài liệu của công ty theo yêu cầu của giám đốc công ty và của cơ quan
quản lý nhà nước. Lập kế hoạch, kế toán tài chính, tham mưu cho giám đốc về
các quyết định trong việc quản lý công ty.Có nhiệm vụ theo dõi chung, chịu
trách nhiệm hướng dẫn tổ chức phân công kiểm tra các công việc của nhân viên
kế toán.
- Kế toán tổng hợp : có nhiệm vụ hướng dẫn kiểm tra số liệu của các kế
toán viên rồi tổng hợp số liệu báo cáo quyết toán theo quý. Tập hợp chi phí xác
định doanh thu, hạch toán lãi lỗ và đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty.
Kế toán tổng hợp còn theo dõi tình hình thanh toán với ngân sách Nhà nước

21


- Kế tiền lương: Có nhiệm vụ tổ chức hạch toán cung cấp thông tin về
tình hình sử dụng lao động tại Công ty, về chi phí tiền lương và các khoản nộp
BHXH, BHYT.

- Kế toán tiền mặt và thanh toán: Ghi chép, phản ảnh kịp thời chính xác
đầy đủ các khoản thu chi tiền mặt, thanh toán nội bộ và các khoản thanh toán
khác, đôn đốc việc thực hiện tạm ứng.
- Kế toán công nợ và tiền gửi ngân hàng : Theo dõi tình hình biến động
của tiền gửi và tiền vay ngân hàng, theo dõi công nợ của các cá nhân và tổ chức.
- Kế toán Vật tư - tài sản: Theo dõi tình hình cung ứng, xuất - nhập vật
tư, kiêmt ra giám sát về số lượng hiện trạng tài sản cố định hiện có, tình hình
tăng giảm, tính và phân bổ kháu hao cho các đối tượng sử dụng.
- Thủ quỹ: Phản ánh thu, chi, tồn quỹ tiền mặt hằng ngày đối chiếu tồn
quỹ thực tế với sổ sách để phát hiện những sai sót và xử lý kịp thời đảm bảo tồn
quỹ thực tế tiền mặt cũng bằng số dư trên sổ sách.
2.2. Tổ chức các phần hành kế toán cụ thể tại công ty
2.2.1. Kế toán kế toán Vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động làm chức năng vật
ngang giá chung trong các quan hệ trao đổi, mua bán của Doanh nghiệp với các
công ty, đơn vị khác.
Tiền gửi ngân hàng là bộ phận vốn bằng tiền của Doanh nghiệp đang gửi
tại các ngân hàng mà Doanh nghiệp giao dịch.
Đặc điểm:
Số tiền gửi Ngân hàng tăng thêm chủ yếu từ việc bán hàng và các khách
hàng thanh toán qua tài khoản đồng thời Doanh nghiệp cũng rút tiền từ Ngân
hàng về để mua hàng và chi trả các chi phí.
Ngoài ra, Doanh nghiệp còn được nhận lãi tiền gửi Ngân hàng đồng thời
cũng trả lãi các khoản vay tín dụng cho Ngân hàng.
2.2.1.1. Chứng từ
- Phiếu thu (01.TT)
- Phiếu chi (01.TT)
- Biên lai thu tiền (06.TT)
22



- Bảng kiểm kê quỹ
- Bảng kê vàng bạc đá quý
- Giấy báo Có. Giấy báo Nợ. Bảng sao kê của Ngân hàng kèm theo các
chứng từ gốc (uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc báo chi…)
- Quy trình luân chuyển chứng từ vốn bằng tiền (Tiền mặt và TGNH)
Người đề nghị
thu, chi

Kế toán
trưởng
Giám đốc

Kế toán tổng
hợp

Kế toán trưởng

Thủ quỹ

Lập chứng từ:
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Giấy đề nghị thanh toán T/Ư
Kiểm tra, ký duyệt
chứng từ

Đối chiếu các tài
liệu khác liên
quan


Ký duyệt chứng từ
Lập chứng từ:
- Phiếu thu, phiếu chi
- Uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi

Ký duyệt chứng từ

Thu / chi tiền. Ghi biên lai thu
tiền / bảng kê chi tiền

Kế toán tổng hợp

Phân loại, sắp xếp
chứng từ; định khoản
và ghi sổ chi tiết tiền
mặt ,tiền gửi

Kế toán trưởng

Ghi sổ tổng hợp

Đối chiếu với
Ngân hàng

quản,
lưu trữ
Sơ đồ 2.3: Sơ đồBảo
luân
chuyển
chứng từ kế toán vốn bằng tiền

“Nguồn: Trích phòng kế toán 2016”
Giải thích sơ đồ
1).Bộ phận kế toán tiền tiếp nhận đề nghị thu – chi (có thể là kế toán tiền
mặt hoặc kế toán ngân hàng)

23


Chứng từ kèm theo yêu cầu chi tiền (phiếu chi, ủy nhiệm chi) có thể là:
Giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng,
thông báo nộp tiền, hoá đơn, hợp đồng, …
Chứng từ kèm theo yêu cầu thu tiền (phiếu thu, ủy nhiệm thu) có thể là:
Giấy thanh toán tiền tạm ứng, hoá đơn, hợp đồng, biên bản thanh lý TSCĐ, biên
bản góp vốn, …
2).Kế toán tổng hợp (kế toán ngân hàng) đối chiếu các chứng từ và đề
nghị thu - chi, đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ (đầy đủ phê duyệt của phụ trách bộ
phận liên quan và tuân thủ các quy định, quy chế tài chính của Công ty). Sau đó
chuyển cho kế toán trưởng xem xét.
3).Kế toán trưởng kiểm tra lại, ký vào đề nghị thanh toán
4).Phê duyệt của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc.
Căn cứ vào các quy định và quy chế tài chính, quy định về hạn mức phê
duyệt của Công ty, Giám đốc hoặc Phó Giám đốc được ủy quyền xem xét phê
duyệt đề nghị thu - chi. Các đề nghị chi/mua sắm không hợp lý, hợp lệ sẽ bị từ
chối hoặc yêu cầu làm rõ hoặc bổ sung các chứng từ liên quan.
5).Lập chứng từ thu – chi:
Đối với giao dịch tiền mặt tại quỹ: kế toán tổng hợp lập phiếu thu, phiếu
chi.
Đối với giao dịch thông qua tài khoản ngân hàng: Kế toán ngân hàng lập
uỷ nhiệm thu/ uỷ nhiệm chi.
Sau khi lập xong chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt.

6).Ký duyệt chứng từ thu – chi: Kế toán trưởng ký vào Phiếu thu/ủy
nhiệm thu hoặc Phiếu chi/ủy nhiệm thu chi
7).Thực hiện thu – chi tiền:
8).Phân loại chứng từ và lưu trữ.

24


×