Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Nhom3 DH4KM thiết kế chương trình quan trắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.97 KB, 10 trang )

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TRƯỜNG ĐH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA MÔI TRƯỜNG



THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC
NƯỚC HỒ PHÚ DIỄN

GVHD
Lớp
Nhóm

: Trịnh Thị Thủy
: ĐH4KM
: 3

Hà Nội, ngày 9 tháng 9 năm 2016.



Thiết kế chương trình Quan trắc nước hồ Phú Diễn
Nhóm 3
Tên các thành viên:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.


8.

Kiều Mỹ Hạnh
Đặng Thị Lam
Phạm Thị Loan
Chu Thị Diệu Linh
Nguyễn Viết Minh Hiếu
Nguyễn Văn Quang
Hồ Thị Quyên
Nguyễn Hữu Tài


CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC NƯỚC HỒ PHÚ DIỄN
1.

Mục tiêu quan trắc:

Đánh giá hiện trạng chất lượng nước hồ Phú Diễn
2.

Kiểu quan trắc:

Tiến hành quan trắc môi trường tác động
3.


Khảo sát khu vực quan trắc và xác định vị trí lấy mẫu:
Khảo sát khu vực quan trắc:

Hồ Phú Diễn có diện tích bề mặt khoảng 200 m 2 thuộc địa phận phường

Phú Diễn, quận Bắc Từ Liêm, thành Phố Hà Nội.
Các vị trí tiếp giáp:
-

Phía đông giáp đường K1 có nhiều xe cộ đi lại, nhiều bụi
Phía tây giáp nhà dân, có đài tưởng niệm
Phía nam có rất nhiều quán ăn nhanh ven hồ, nhà dân, gần chợ
Phía bắc có khu dân cư, quán nước ven hồ

Hồ có một đường ống xả nước đề phòng khi có lũ, nước hồ dâng lên quá
cao sẽ mở ống xả nước ra sông Nhuệ. Mặt hồ chịu tác động của hướng gió
nên rác thải trên bề mặt và xác cá chết tập trung ở phái Tây Nam.
Hiện nay có rất nhiều nguồn thải không tập trung xả thải trực tiếp vào
nguồn nước ở hồ từ các quán ăn ven bờ hồ và các hộ dân sống xung quanh
hồ, rác thải và lá cây.
Nước hồ có hiện tượng phú dưỡng, rong rêu phát triển mạnh, có màu xanh
đục. Một số ngày nắng nóng còn có mùi hôi tanh bốc lên.


Xác định vị trí lấy mẫu:

Điểm nền (điểm 1): Ở vị trí giữa hồ, ngay dưới chân bậc tam cấp của khu
vực tượng đài ở phía Bắc
Điểm tác động (điểm 2): Ở vị trí chân bậc tam cấp ngay trục đường chính
đi vào làng Phú Diễn từ cổng làng.
Điểm chịu tác động (điểm 3): Ở dưới chân bậc tam cấp của khu vực tượng
đài ở phía Nam


Sơ đồ vị trí lấy mẫu:



ĐIỂM 1

ĐIỂM 3

ĐIỂM 2

Điểm 1 ( tọa độ 21°03'16.5"N 105°45'47.8"E )
Điểm 2 ( tọa độ 21°03'14.6"N 105°45'47.2"E )
Điểm 3 ( tọa độ 21°03'15.6"N 105°45'47.5"E )
4.

Các thông số quan trắc:
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

16
17

Thông số quan trắc
Độ kiềm
Độ cứng tổng
Độ cứng canxi
ClDO
COD
NO2NO3NH4+
Tổng Nitơ
PO43Tổng P
Tổng sắt
Kim loại nặng
DDT
BODn
pH

Đơn vị đo
mmolH+/l
mgCaCO3/l
mgCaCO3/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l

mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
-


18
19
20

5.

STT

Nhiệt độ
Độ đục
Độ dẫn

Phương pháp bảo quản mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm:

Mẫu

Thông số

Phương pháp phân tích

Độ kiềm


NO3-

TCVN 6636 : 2000
TCVN 6178 : 1996
(ISO 6777 : 1984)
TCVN 6108 : 1996

PO43-

TCVN 6202 : 2008

Cl-

TCVN 6194 : 1996

BODn

TCVN 6001 : 1995
(ISO 5815 : 1989)

DDT

Phương pháp PTN
(theo EPA)

NO2-

1

Mẫu 1


Ca, Mg
2

Mẫu 2

Tổng sắt
Kim loại nặng

3

4

Mẫu 3

Mẫu 4

6.

-

°C
NTU
m/µs

Phương pháp
bảo quản

Ghi chú


Làm lạnh
đến giữa 1°C
và 5oC

Axit hóa mẫu
đến pH từ 1
Phương pháp trắc quang
đến 2 với
HNO3
TCVN 6193 : 1996
TCVN 6226 : 1996

COD

TCVN 6491 : 1999
(ISO 6060 : 1989)

Tổng Nito

TCVN5987 : 1995

Tổng Photpho

TCVN 6202 : 2008

NH4+

Phương pháp trắc quang

DO


TCVN 5499 : 1995

NH4 sau khi
Axit hóa đến axit hóa thì
pH từ 1 đến 2
làm lạnh
với H2SO4
đến giữa
1°C và 5°C
Để nơi tối

Công tác chuẩn bị trước khi quan trắc hiện trường:
Dụng cụ lấy mẫu:
3 bình PE dung tích 1,5l, 1 bình thủy tinh dung tích 0,5l tối màu (các bình
đựng mẫu phải được rửa sạch, làm khô, dán nhãn)


Pipet (2 pipet 5ml, 1 pipet 2ml, 1 pipet 1ml), 3 cốc thủy tinh, quả bóp cao
su, bình tia nước cất, đũa thủy tinh, xô đựng nước,…
Phương tiện đo nhanh:



Máy đo nhanh đa chỉ tiêu HACH 2100
Hóa chất bảo quản



STT


Tên hóa chất

Cách pha

1

H2SO4 đậm đặc

Có sẵn

2

HNO3 đậm đặc

Có sẵn

3

Dung dịch
MnCl2

4

Hỗn hợp



Ghi chú
Hút 1ml cho

500ml mẫu
Hút 1ml cho
500ml mẫu

Cân 42,5g MnCl2.4H2O hòa
tan bằng nước cất trong bình
định mức 100ml rồi định mức
tới vạch
Cân 15g KI hòa tan trong nước
cất, hòa tan 50g NaOH, trộn lẫn
2 dung dịch thu được rồi pha
loãng

Hút 1ml cho
500ml mẫu
Hút 1ml cho
500ml mẫu

Chuẩn bị nhãn mẫu, nhật kí quan trắc

Mẫu nhãn

Ký hiệu mẫu:.........................................................................................................
Ngày lấy mẫu:.......................................................................................................
Thông số phân tích:...............................................................................................
Thời gian bảo quản tối đa:....................................................................................
Phương pháp bảo quản:.........................................................................................


Báo cáo lấy mẫu


Tên hoặc ký hiệu mẫu
Loại hoặc dạng mẫu

Nước hồ Phú Diễn


Hồ Phú Diễn nằm trên địa phận xã Phú
Diễn, Từ Liêm, Hà Nội.

Vị trí quan trắc
Tọa độ điểm quan trắc
Ngày quan trắc
Giờ quan trắc
Tên người lấy mẫu
Đặc điểm thời tiết lúc quan trắc
Thiết bị quan trắc
Phương pháp quan trắc
Phương pháp bảo quản
Ghi chú


7.

Phương tiện vận chuyển mẫu: Xe máy
Lập kế hoạch quan trắc:
 Danh sách nhân lực và phân công công việc cụ thể:

Họ và tên


Kiều Mỹ Hạnh
Nguyễn Hữu Tài

Hồ Thị Quyên
Đặng Thị Lam

Trình độ
chuyên
môn

Nhiệm vụ
-

ĐH
-

ĐH

Nguyễn Viết Minh
Hiếu
Nguyễn Văn Quang

ĐH

Phạm Thị Loan

ĐH

Chuẩn bị chai lọ đựng mẫu
Chuẩn bị dụng cụ (pipet, xô, quả

bóp, bình nước cất, …)
Chuẩn bị hóa chất bảo quản và cố
định oxy mang ra hiện trường

-

Chuẩn bị tài liệu, nhật kí quan trắc
Khảo sát thực tế và ghi lại hiện
trường thời tiết và đặc điểm nơi
quan trắc

-

Nhận thiết bị lấy mẫu hiện trường
Tiến hành lấy mẫu và đo nhanh một
số thông số tại hiện trường

-

Bảo quản mẫu, ghi nhãn
Mang hóa chất về phòng thí nghiệm


-

Nguyễn Hữu Tài

ĐH
-


Hồ Thị Quyên
Kiều Mỹ Hạnh
Chu Thị Diệu Linh

ĐH

Đặng Thị Lam
Nguyễn Viết Minh
Hiếu
Nguyễn Văn Quang
Kiều Mỹ Hạnh

Vận chuyển mẫu về phòng thí
nghiệm
Bảo quản mẫu ở phòng thí nghiệm

-

Chuẩn bị dung dịch chuẩn, chỉ thị,
dung dịch đệm để tiến hành phân
tích trong phòng thí nghiệm

ĐH

-

Tiến hành phân tích, xác định các
thông số trong mẫu 1

Hồ Thị Quyên

Phạm Thị Loan

ĐH

-

Tiến hành phân tích, xác định các
thông số trong mẫu 2

Nguyễn Hữu Tài
Chu Thị Diệu Linh

ĐH

-

Tiến hành phân tích, xác định các
thông số trong mẫu 3

Nguyễn Viết Minh
Hiếu

ĐH

-

Tiến hành phân tích, xác định thông
số trong mẫu 4

Hồ Thị Quyên

Nguyễn Hữu Tài

ĐH

-

Tổng hợp kết quả và tính toán, báo
cáo kết quả



Danh mục trang thiết bị

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Trang thiết bị quan trắc hiện trường
Thiết bị đo nhanh đa chỉ tiêu HACH 2100
Pipet(1,2,5ml)
Quả bóp cao su
Nhãn dán

Bình chứa mẫu(500ml,1500ml)
Xô nước
Thiết bị bảo hộ lao động (gang tay, áo blu, khẩu trang…)
Cốc thủy tinh
Bình tia nước cất
Đũa thủy tinh




Danh mục hóa chất quan trắc hiện trường

STT
9
10
11
12

Hóa chất bảo quản tại hiện trường
H2SO4 đậm đặc
HNO3 đậm đặc
MnSO4.H2O
Hỗn hợp KI + NaOH



×