Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Xây dựng chuyên đề dạy học Chương IV, Sinh học 11 theo định hướng phát triển năng lực học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.59 MB, 91 trang )

Header Page 1 of 16.

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA SINH - KTNN


NGUYỄN THỊ THU HUYỀN

XÂY DỰNG CHUYÊN ĐỀ DẠY HỌC
CHƢƠNG IV, SINH HỌC 11 THEO
ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC HỌC SINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Lý luận và phƣơng pháp dạy học Sinh học
Người hướng dẫn khoa
Người hướng dẫn
TS. ĐỖ THỊ TỐ NHƯ
T.S ĐỖ THỊ TỐ
NHƯ

HÀ NỘI - 2016

Footer Page 1 of 16.


Header Page 2 of 16.

LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới TS. Đỗ Thị Tố Nhƣ
ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn tận tình, chỉ bảo và tạo mọi điều kiện để em


hoàn thành khóa luận này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn TS. Ngô Văn Hƣng (Chuyên viên cao
cấp – vụ giáo dục Trung học, Bộ GDĐT) cùng các thầy, cô giáo bộ môn
phƣơng pháp giảng dạy, khoa Sinh – KTNN trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội
2 đã giúp đỡ em hoàn thành khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu các thầy, cô giáo, học sinh
trƣờng THPT Hoàng Quốc Việt, TP Bắc Ninh đã tạo điều kiện cho em trong
suốt quá trình em thực nghiệm tại trƣờng.
Trong quá trình nghiên cứu và triển khai đề tài không tránh khỏi những
thiếu sót, em mong nhận đƣợc sự chỉ bảo và đóng góp của các thầy, cô giáo.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 5 năm 2016
Sinh viên

Nguyễn Thị Thu Huyền

Footer Page 2 of 16.


Header Page 3 of 16.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Xây dựng chuyên đề
dạy học Chƣơng IV, Sinh học 11 theo định hƣớng phát triển năng lực học
sinh” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Nghiên cứu này không trùng với
các công trình nghiên cứu của các tác giả khác.
Nếu sai sót tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiêm.
Sinh viên

Nguyễn Thị Thu Huyền


Footer Page 3 of 16.


Header Page 4 of 16.

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
PHẦN I: MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ........................................................................................ 1
1.1. Do yêu cầu đổi mới phƣơng pháp dạy học ........................................ 1
1.2. Dạy học theo chuyên đề và lợi ích của việc dạy học theo
chuyên đề .................................................................................................. 3
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 4
3. Giả thuyết khoa học .................................................................................. 4
4. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 4
6. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................... 6
7. Những đóng góp của đề tài ....................................................................... 6
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................... 7
CHƢƠNG 1....................................................................................................... 7
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA DẠY HỌC THEO ....................... 7
CHUYÊN ĐỀ .................................................................................................... 7
1.1. Tổng quan những vấn đề nghiên cứu dạy học theo chuyên đề .............. 7
1.1.1. Trên thế giới .................................................................................... 7
1.1.2. Ở Việt Nam ..................................................................................... 8
1.2. Cơ sở lí luận ........................................................................................... 8
1.2.1. Dạy học theo chuyên đề .................................................................. 8

1.2.2. Dạy học định hƣớng phát triển năng lực HS ................................ 12

Footer Page 4 of 16.


Header Page 5 of 16.

1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài ..................................................................... 16
1.3.1. Mục tiêu điều tra ........................................................................... 16
1.3.2. Nội dung điều tra........................................................................... 16
1.3.3. Đối tƣợng điều tra ......................................................................... 16
1.3.4. Phƣơng pháp điều tra .................................................................... 16
1.3.5. Kết quả điều tra ............................................................................. 17
CHƢƠNG 2..................................................................................................... 18
XÂY DỰNG CHUYÊN ĐỀ DẠY HỌC CHƢƠNG IV, SINH HỌC 11
THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH ................. 18
2.1. Phân tích nội dung Chƣơng IV, Sinh học 11 ....................................... 18
2.1.1. Chuẩn kiến thức, kỹ năng ............................................................. 18
2.1.2. Phân tích nội dung cấu trúc........................................................... 21
2.2. Xây dựng chuyên đề dạy học Chƣơng IV, Sinh học 11 ...................... 22
2.2.1. Chuyên đề sinh sản vô tính ở sinh vật .......................................... 22
2.2.2. Chuyên đề sinh sản hữu tính ở sinh vật ........................................ 37
2.2.3. Chuyên đề cơ chế điều hòa sinh sản ở sinh vật ............................ 53
CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ................................................... 69
3.1. Mục tiêu đánh giá ................................................................................. 69
3.2. Nội dung thực nghiệm.......................................................................... 69
3.3. Kết quả kiểm tra ................................................................................... 70
3.3.1. Phân tích định tính ........................................................................ 70
3.3.2. Phân tích định lƣợng ..................................................................... 70
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................... 72

1. Kết luận ................................................................................................... 72
2. Kiến nghị ................................................................................................. 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

Footer Page 5 of 16.


Header Page 6 of 16.

Footer Page 6 of 16.


Header Page 7 of 16.

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT

Footer Page 7 of 16.

Chữ cái viết tắt/ký hiệu

Cụm từ đầy đủ

1

ĐC

Đối chứng


2

GV

Giáo viên

3

HS

Học sinh

4

PHT

Phiếu học tập

5

SGK

Sách giáo khoa

6

TP

Thành phố


7

TN

Thực nghiệm

8

Tr

Trang

9

THPT

Trung học phổ thông


Header Page 8 of 16.

PHẦN I: MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài
1.1. Do yêu cầu đổi mới phƣơng pháp dạy học
Bƣớc sang thế kỷ XXI cùng với sự phát triển của xã hội là sự bùng nổ
của cách mạng khoa học công nghệ đã đặt ra một yêu cầu cấp thiết đối với sự
nghiệp giáo dục là phải đổi mới mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp dạy học. Từ
phƣơng pháp dạy học truyền thống mang tính thụ động đã và đang đƣợc thay
thế bằng phƣơng pháp dạy học tích cực nhằm phát triển mọi năng lực sáng tạo

của HS. Để đảm bảo đƣợc điều đó, nhất định phải thực hiện thành công việc
chuyển từ phƣơng pháp dạy học nặng về truyền thụ kiến thức sang dạy cách
học, cách vận dụng kiến thức, rèn luyện kỹ năng, hình thành năng lực và
phẩm chất; đồng thời phải chuyển cách đánh giá kết quả giáo dục từ nặng về
kiểm tra trí nhớ sang kiểm tra, đánh giá năng lực vận dụng kiến thức giải
quyết vấn đề, chú trọng kiểm tra đánh giá trong quá trình dạy học để có thể
tác động kịp thời nhằm nâng cao chất lƣợng của các hoạt động dạy học và
giáo dục.
Chiến lƣợc phát triển giáo dục giai đoạn 2011 – 2020 ban hành kèm theo
Quyết định 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tƣớng Chính phủ: "Tiếp tục
đổi mới phƣơng pháp dạy học và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện theo
hƣớng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo và năng lực tự học
của ngƣời học"; "Đổi mới kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, kỳ thi tuyển
sinh đại học, cao đẳng theo hƣớng đảm bảo thiết thực, hiệu quả, khách quan
và công bằng; kết hợp kết quả kiểm tra đánh giá trong quá trình giáo dục với
kết quả thi".

Footer Page 8 of 16.

1


Header Page 9 of 16.

Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo xác định “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các
yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hƣớng coi trọng phát triển phẩm
chất, năng lực của ngƣời học”; “Tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình
thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dƣỡng năng khiếu, định
hƣớng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện,

chú trọng giáo dục lý tƣởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin
học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát
triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời”. Theo tinh
thần đó, các yếu tố của quá trình giáo dục trong nhà trƣờng trung học cần
đƣợc tiếp cận theo hƣớng đổi mới.
Nghị quyết số 44/NQ-CP, ngày 09/6/2014 Ban hành Chƣơng trình hành
động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11
năm 2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ƣơng khóa XI về đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa,
hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và
hội nhập quốc tế: “Đổi mới hình thức, phƣơng pháp thi, kiểm tra và đánh giá
kết quả giáo dục theo hƣớng đánh giá năng lực của ngƣời học; kết hợp đánh
giá cả quá trình với đánh giá cuối kỳ học, cuối năm học theo mô hình của các
nƣớc có nền giáo dục phát triển”...
Đổi mới phƣơng pháp dạy học là một trong những nhiệm vụ quan trọng
của cải cách giáo dục nói chung và của cải cách bậc THPT nói riêng. Trong
những năm gần đây các trƣờng THPT đã có những cố gắng trong đổi mới
phƣơng pháp dạy học và đã đạt đƣợc nhƣng tiến bộ trong việc phát huy tính
tích cực chủ động, sáng tạo của HS. Tuy nhiên thì phƣơng pháp dạy học
truyền thống đặc biệt là phƣơng pháp thuyết trình vẫn chiếm một vị trí chủ
đạo trong các phƣơng pháp dạy học ở trƣờng THPT.

Footer Page 9 of 16.

2


Header Page 10 of 16.

Định hƣớng cơ bản của việc đổi mới giáo dục là chuyển từ giáo dục

mang tính hàm lâm xa rời thực tiễn sang một nền giáo dục chú trọng hình
thành năng lực, giúp cho HS biết cách tự học, tích cực, chủ động, sáng tạo
trong phát hiện và giải quyết vấn đề, tự chiếm lĩnh tri thức mới, giúp HS tự
đánh giá năng lực của bản thân. Đó cũng chính là xu hƣớng quốc tế trong việc
cải cách phƣơng pháp dạy học ở nhà trƣờng phổ thông hiện nay.
1.2. Dạy học theo chuyên đề và lợi ích của việc dạy học theo chuyên đề
Theo công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014 nhằm “Nâng
cao chất lƣợng sinh hoạt chuyên môn trong trƣờng trung học và trung tâm
giáo dục thƣờng xuyên, tập trung vào thực hiện đổi mới phƣơng pháp dạy học
và kiểm tra, đánh giá theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh thì thay
cho việc dạy học đang đƣợc thực hiện theo từng bài/tiết trong sách giáo khoa
nhƣ hiện nay, các tổ/nhóm chuyên môn căn cứ vào chƣơng trình và sách giáo
khoa hiện hành, lựa chọn nội dung để xây dựng các chuyên đề dạy học phù
hợp với việc sử dụng phƣơng pháp dạy học tích cực trong điều kiện thực tế
của nhà trƣờng. Trên cơ sở rà soát chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ theo
chƣơng trình hiện hành và các hoạt động học dự kiến sẽ tổ chức cho học sinh
theo phƣơng pháp dạy học tích cực, xác định các năng lực và phẩm chất có
thể hình thành cho học sinh trong mỗi chuyên đề đã xây dựng...”.
Chuyên đề đƣợc hiểu là một đơn vị tƣơng đối hoàn chỉnh và có cấu trúc
logic về một nội dung kiến thức nào đó trong chƣơng trình phổ thông (một
chƣơng, từ các bài khác nhau của một chƣơng, GV dạy không theo sự sắp xếp
các bài của SGK có thể cấu trúc lại tạo thành chuyên đề chung) làm tăng tính
vận dụng kiến thức vào thực tế, làm phát triển các năng lực cho HS. HS dƣới
sự hƣớng dẫn, tổ chức. điều khiển của GV từ các hoạt động cá nhân hoặc của
nhóm liên kết với nhau trong một hoạt động chung nhằm giải quyết nhiệm vụ
học tập.

Footer Page 10 of 16.

3



Header Page 11 of 16.

Khi tìm hiểu về cấu trúc, nội dung và thực trạng dạy học kiến thức phần
chƣơng IV, Sinh học 11 chúng tôi nhận thấy phần kiến thức này khá khó học
(kiến thức trong SGK đƣợc trình bày khái quát, ít dẫn chứng minh họa…)
trong khi các kiến thức ứng dụng vào thực tế thì nhiều. Mặt khác, các thành
phần kiến thức có thể cấu trúc lại cả về nội dung và hình thức làm cho HS dễ
học và dễ hiểu hơn, có thể vận dụng đƣợc các phƣơng pháp dạy học tích cực
nhằm phát triển phẩm chất và năng lực cho HS. Vì nhƣng lý do trên chúng tôi
nghiên cứu đề tài: “XÂY DỰNG CHUYÊN ĐỀ DẠY HỌC CHƢƠNG IV,
SINH HỌC 11 THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC
SINH”.
2. Mục đích nghiên cứu
Tổ chức dạy học Chƣơng IV, Sinh học 11 theo chuyên đề nhằm nâng cao
hiệu quả dạy học Chƣơng IV nói riêng và chƣơng trình Sinh học 11 nói
chung.
3. Giả thuyết khoa học
Nếu dạy học Chƣơng IV, Sinh học 11 bằng tổ chức dạy học thành các
chuyên đề thì sẽ phát triển năng lực cho HS đối với Chƣơng IV, Sinh học 11
nói riêng, đối với chƣơng trình Sinh học 11 nói chung.
4. Đối tƣợng nghiên cứu
Tổ chức dạy học chuyên đề Chƣơng IV, Sinh học 11.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Tìm hiểu cơ sở lí luận của dạy học theo chuyên đề
5.2. Tìm hiểu thực trạng giảng dạy phần kiến thức Sinh sản ở THPT
5.3. Xây dựng tiến trình dạy học theo hình thức dạy học theo chuyên đề
đối với Chƣơng IV, Sinh học 11


Footer Page 11 of 16.

4


Header Page 12 of 16.

5.4. Đánh giá chất lƣợng dạy học Chƣơng IV, Sinh học 11 qua hình
thức dạy học theo chuyên đề

Footer Page 12 of 16.

5


Header Page 13 of 16.

6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Nghiên cứu các tài liệu về lý luận dạy học sinh học nói chung và lý luận
dạy học nói riêng, SGK Sinh học 11 cơ bản, nâng cao, các tài liệu về sinh
sản…để tìm hiểu cơ sở lí luận của đề tài.
6.2. Phương pháp quan sát sư phạm
Sử dụng phiếu điều tra để đánh giá chất lƣợng dạy và học của hình thức
dạy học theo chuyên đề.
6.3. Phương pháp chuyên gia
Xin ý kiến đánh giá của GV phổ thông về kết quả dạy và học của hình
thức dạy học theo chuyên đề thông qua giáo án.
6.4. Phương pháp thực nghiệm
Tiến hành thực nghiệm điều tra và thực nghiệm sƣ phạm ở trƣờng

THPT.
7. Những đóng góp của đề tài
7.1. Hệ thống hóa cở sở lý luận và thực tiễn của việc dạy học theo
chuyên đề.
7.2. Xây dựng đƣợc một số chuyên đề dạy học thuộc nội dung Chƣơng
IV, Sinh học 11 làm tài liệu tham khảo cho GV bộ môn Sinh học THPT và
sinh viên trƣờng Đại học Sƣ phạm.
7.3. Tổ chức dạy học Chƣơng IV, Sinh học 11 theo chuyên đề qua đó
nâng cao hiệu quả dạy học Chƣơng IV, Sinh học 11.

Footer Page 13 of 16.

6


Header Page 14 of 16.

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA DẠY HỌC THEO
CHUYÊN ĐỀ
1.1. Tổng quan những vấn đề nghiên cứu dạy học theo chuyên đề
1.1.1. Trên thế giới
Hình thức dạy học theo chuyên đề đã và đang trở thành xu hƣớng giáo
dục quốc tế đƣợc nhiều quốc ra áp dụng:
Từ những năm đầu thập niên 90 của thế kỷ XIX, các nhà giáo dục học
Phần Lan đã có những nghiên cứu về hình thức dạy học theo chuyên đề.
Chính phủ Phần Lan đã thông báo sẽ tiến hành cải cách chƣơng trình giáo dục
theo chuyên đề.

Những năm đầu thế kỷ XX tại Malaisya đã tiến hành hình thức dạy học
theo chuyên đề. Theo Trung tâm phát triển Chƣơng trình giáo dạy Malaisya
(2003) hình thức dạy học theo chuyên đề là một nỗ lực để tích hợp kiến thức,
kỹ năng, giá trị học tập và sáng tạo tƣ duy.
Tại Mỹ, dạy học theo chuyên đề đã đƣợc tiến hành và phát triển rộng
rãi trong phong trào đào tạo và giáo dục. Một nghiên cứu của Yorks và
Follow (1993) cho thấy rằng HS hoc theo các chuyên đề, tích hợp liên môn sẽ
học tập tốt hơn là học theo chƣơng trình giảng dạy truyền thống.
Trên thế giới, việc đổi mới nội dung chƣơng trình và cách tiếp cận nội
dung chƣơng trình giáo dục ở nhiều quốc gia đang có xu hƣớng thay đổi.
Hình thức dạy học theo chuyên đề đã phát triển một cách mạnh mẽ trên một
nấc thang mới với hàng loạt các tổ chức có tầm cỡ quốc gia ở Anh, Canada,
Pháp, Đức, Nhật Bản, Hàn Quốc…đã áp dụng thành công dạy học theo
chuyên đề

Footer Page 14 of 16.

7


Header Page 15 of 16.

1.1.2. Ở Việt Nam
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành công văn 5555/BGDĐT-GDTrH
triển khai chƣơng trình tổ chức dạy học theo chuyên đề vào ngày 8/10/2014 .
Do vậy dạy hoc theo chuyên đề cũng không hoàn toàn là phƣơng pháp mới lạ
đối với GV và HS. Một số trƣờng THPT cũng đã tiến hành dạy học theo
chuyên đề và đã đem lai hiểu quả nhƣ:
Tháng 12/ 2014 tỉnh Hòa Bình tổ chức tập huân xây dựng chuyên đề
dạy học, kiểm tra đánh giá theo định hƣớng phát triển năng lƣc HS.

Tháng 2/2015 trƣờng THPT Đoàn Kết, Thị trấn Tân Phú, tỉnh Đồng
Nai đã tiến hành lập kế hoạch và tổ chức dạy học theo chuyên đề.
Tháng 12/2015 trƣờng THPT Trần Hƣng Đạo, quận Thanh Xuân, Hà
Nội đã tổ chức thành công chuyên đề “Tuyên truyền giáo dục, phòng chống
ma túy cấp thành phố năm học 2015 – 2016 .
Nhìn chung, hiện nay dạy học theo chuyên đề đã và đang đƣợc nhiều
trƣờng lựa chọn, thực hiện. Dạy học theo chuyên đề là một hình thức mang lại
hiệu quả cao trong hoc tập, giúp hình thành và phát triển năng lực cho HS,
giúp HS tích cực, chủ động, sáng tạo trong học tập.
1.2. Cơ sở lí luận
1.2.1. Dạy học theo chuyên đề
1.1.1.1 Khái niệm dạy học theo chuyên đề
Chuyên đề đƣợc hiểu là một đơn vị tƣơng đối hoàn chỉnh và có cấu trúc
logic về một nội dung kiến thức nào đó trong chƣơng trình phổ thông (một
chƣơng, từ các bài khác nhau của một chƣơng).
Dạy học theo chuyên đề là GV dạy không theo sự sắp xếp các bài của
SGK có thể cấu trúc lại tạo thành chuyên đề chung làm tăng tính vận dụng
kiến thức vào thực tế, làm phát triển các năng lực cho HS. HS dƣới sự hƣớng
dẫn, tổ chức, điều khiển của GV từ các hoạt động cá nhân hoặc của nhóm liên
kết với nhau trong một hoạt động chung nhằm giải quyết nhiệm vụ học tập.

Footer Page 15 of 16.

8


Header Page 16 of 16.

Mặt khác dạy học theo chuyên đề là sự kết hợp giữa mô hình dạy học truyền
thống và hiện đại. GV phải đƣa ra các hệ thống các câu hỏi liên quan đến

chuyên đề và tổ chức các hoạt động học tập, hƣớng dẫn cho HS tự lực tìm
kiếm thông tin, sử dụng kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ có ý nghĩa
thực tiễn.Thông qua cách dạy học này vai trò của GV là hƣớng dẫn và chỉ
đạo, HS giữ vai trò trung tâm và thông qua đó tạo điều kiện thuận lợi cho sự
phát triển năng lực của HS.
1.1.1.2. Đặc trưng của dạy học theo chuyên đề
Các kiến thức cần truyền đạt cho học sinh có thể liên quan đến một hay
nhiều lĩnh vực, nhiều chuyên ngành khác nhau.
Tận dụng tối đa những kinh nghiệm của HS có liên quan đến kiến thức
của chủ đề học tập.
Định hƣớng cho HS nhận thức những kiến thức trong chuyên đề bằng hệ
thống những câu hỏi định hƣớng, GV tổ chức, phân công hoạt động cho HS
để giải quyết nhiệm vụ của hệ thống câu hỏi. Hệ thống kiến thức chặt chẽ, sát
thực và thiết thực, quá trình học tập thoải mái luôn tạo ra điều kiện cơ hội cho
HS đạt đƣợc mục đích học tập và phát triển bản thân.
Nếu thành công, phƣơng pháp dạy học theo chuyên đề sẽ giúp HS phát
huy tính chủ động, tự tin, tự vận động, năng động, độc lập và tính độc đáo của
cá nhân.
Tận dụng đƣợc các phƣơng tiện, công cụ học tập xung quanh HS.
Thích ứng với từng đối tƣợng HS.
Rèn luyện đƣợc khả năng làm việc theo nhóm, tính hợp tác của HS.
1.1.1.3. Khó khăn, hạn chế của dạy học theo chuyên đề
SGK xây dựng theo cách tiếp cận nội dung nên GV phải tự tìm hiểu,
xây dựng các chuyền đề sao cho phù hợp.

Footer Page 16 of 16.

9



Header Page 17 of 16.

Điều kiện cơ sở vật chất và cơ chế quản lý cũ ở nhiều trƣờng THPT.
1.1.1.4. Quy trình xây dựng chuyên đề
Bƣớc 1: Lựa chọn chuyên đề (nội môn, liên môn)
 Nội môn: một chƣơng hoặc một chuyên đề tích hợp theo chiều dọc
(kiến thức của các bài khác nhau trong cùng một môn học).
 Liên môn: chuyên đề tích hợp ngang (tích hợp kiến thức của nhiều
môn).
Bƣớc 2: Xác định mạch kiến thức của chuyên đề
 Xác định các bài liên quan đến chuyên đề
 Xác định logic cấu trúc kiến thức của cả chuyên đề:
Có thể giữ nguyên các bài nhƣ trong SGK.
Có thể tạo thành cấu trúc mới theo ý đồ giảng dạy của GV.
Bƣớc 3: Xác định mục tiêu của chuyên đề
 Tra cứu chuẩn kiến thức, kĩ năng các bài của chuyên đề
 Sắp xếp các mục tiêu trong chuẩn theo các mức độ: Nhận biết, thông
hiểu, vận dụng, vận dụng cao.
 Làm rõ các năng lực cần hƣớng tới trong chuyên đề.
Bƣớc 4: Xây dựng câu hỏi/bài tập đánh giá
Trong mỗi nội dung của chuyên đề, tƣơng ứng với mỗi mục tiêu các mức
độ khác nhau (nhận biết, thông hiểu, vận dụng , vận dụng cao và các kỹ năng/
năng lực cần hƣớng tới trong chuyên đề), xây dựng các câu hỏi/bài tập để
kiểm tra, đánh giá sao cho thể hiện đúng mục tiêu đó (chú ý đến các bài tập
đánh giá năng lực)  Bộ (ngân hàng) câu hỏi/bài tập theo chuyên đề.
Bƣớc 5: Thiết kế tiến trình dạy học chuyên đề
 Căn cứ vào mạch kiến thức  Thiết kế các hoạt động học tập tƣơng ứng.

Footer Page 17 of 16.


10


Header Page 18 of 16.

 Chú ý đến tình huống xuất phát (gắn với thực tiễn, xuất hiện mâu
thuẫn...) để tạo hứng thú cho HS.
 Sử dụng các phƣơng pháp và kĩ thuật dạy học tích cực.
Bƣớc 6: Thử nghiệm tiến trình dạy học
Lựa chọn 01 trong số các chuyên đề đã xây dựng đƣợc để tổ chức dạy
thử nghiệm
Bƣớc 7: Tổng kết, chỉnh sửa lại chuyên đề sau khi dạy thực nghiệm.
1.1.1.5. Cấu trúc một chuyên đề
1. Xác định tên chuyên đề
2. Mô tả vắn tắt chuyên đề:
 Gồm các bài nào?
 Tại sao gộp thành chuyên đề?
 Mạch kiến thức của chuyên đề?
3. Xác định mục tiêu chuyên đề
 Chuẩn kiến thức, kĩ năng của các bài?
 Mục tiêu cụ thể của chuyên đề:


Nhận biết?



Thông hiểu?




Vận dụng?



Vận dụng cao?



Các năng lực cần hƣớng tới?

4. Xây dựng câu hỏi/bài tập tƣơng ứng với các mục tiêu
 Câu hỏi tự luận?
 Câu hỏi trắc nghiệm?
 Câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực?
5. Thiết kế tiến trình dạy học cho cả chuyên đề (theo từng tiết)

Footer Page 18 of 16.

11


Header Page 19 of 16.

 Nội dung?
 Mục tiêu?
 Các hoạt động học tập?
 Kiểm tra, đánh giá?
1.2.2. Dạy học định hƣớng phát triển năng lực HS
Khái niệm năng lực đƣợc hiểu theo nhiều nghĩa. Trong bối cảnh phát

triển chƣơng trình giáo dục phổ thông, “năng lực là sự kết hợp một cách linh
hoạt và có tổ chức kiến thức, kỹ năng với thái độ, tình cảm, giá trị, động cơ cá
nhân… nhằm đáp ứng hiệu quả một yêu cầu phức hợp của hoạt động trong
bối cảnh nhất định” (Theo quan niệm trong chƣơng trình giáo dục phổ thông
của Quebec – Canada).
Nhƣ vậy, nếu chỉ đạt đƣợc kiến thức, kỹ năng và thái độ, HS đó chƣa
đƣợc coi là năng lực. Cả ba yếu tố này phải trải qua hoạt động, rèn luyện, trải
nghiệm cá nhân mới phát triển thành năng lực.
Đào tạo theo hƣớng phát triển năng lực của ngƣời học đã và đang trở
thành một xu thế tất yếu trong nền giáo dục trên thế giới. Xu hƣớng chung
của chƣơng trình hiện đại là chuyển từ “tập trung vào kiến thức” sang “tập
trung vào năng lực”.
Vì vậy việc dạy học định hƣớng phát triển năng lực cho HS về bản chất
chỉ là mở rộng mục tiêu hiện tại. Việc dạy học thay vì chỉ dừng ở hƣớng tới
mục tiêu dạy học hình thành kiến thức, kỹ năng, thái độ tích cực ở HS thì còn
hƣớng tới mục tiêu xa hơn đó là phát triển khả năng thực hiện các hành động
có ý nghĩa đối với ngƣời học. Hay nói cách khác là, việc dạy học định hƣớng
năng lực về bản chất không thay thế mà chỉ mở rộng hoạt động dạy học,
hƣớng nội dung bằng cách tạo môi trƣờng, bối cảnh cụ thể để HS đƣợc thực
hiện các hoạt động vận dụng kiến thức, sử dụng kỹ năng và thể hiện thái độ

Footer Page 19 of 16.

12


Header Page 20 of 16.

của mình. Dạy học định hƣớng năng lực đƣợc thể hiện ở các thành tố trong
quá trình nhƣ sau:

 Về mục tiêu dạy học: mục tiêu kiến thức ngoài các mục tiêu về nhận
biết, tái hiện kiến thức cần có những mục tiêu về vận dụng kiến thức trong các
tình huống, các nhiệm vụ gắn liền với thực tế. Mục tiêu về kỹ năng cần có
thêm những mục tiêu rèn luyện các kỹ năng thực hiện hoạt động đa dạng.
 Về phƣơng pháp dạy học: Ngoài cách dạy học thuyết trình cung cấp
kiến thức cần tổ chức hoạt động dạy học thông qua trải nghiệm, giải quyết
những nhiệm vụ thực tiễn.
 Về nội dung dạy học: cần xây dựng các hoạt động, chủ đề, nhiệm vụ
đa dạng gắn liền với thực tiễn
Năng lực của HS thƣờng tồn tại ở 2 hình thức: năng lực chung và năng
lực chuyên biệt.
- Năng lực chung: là những năng lực cần thiết để cá nhân có thể tham gia
hiệu quả trong nhiều hoạt động và các bối cảnh khác nhau của đời sống xã
hội. Năng lực chung cần thiết cho mọi ngƣời, bao gồm các nhóm năng lực:
 Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân:
 Năng lực tự học
 Năng lực giải quyết vấn đề
 Năng lực tƣ duy sáng tạo
 Năng lực tự quản lý
 Nhóm năng lực xã hội
 Năng lực giao tiếp
 Năng lực hợp tác
 Nhóm năng lực sử dụng công cụ
 Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông
 Năng lực sử dụng ngôn ngữ
 Năng lực tính toán

Footer Page 20 of 16.

13



Header Page 21 of 16.

- Năng lực chuyên biệt: thƣờng liên quan đến một số môn học cụ thể
hoặc một lĩnh vực hoạt động có tính chuyên biệt, cần thiết ở một hoạt động cụ
thể đối với một số ngƣời hoặc cần thiết ở những bối cảnh nhất định.
Năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học bao gồm:

ST

Tên kỹ năng

T

Tên kỹ năng

STT

1 Quan sát

6

Đƣa ra các tiên đoán

2 Đo đạc

7

Hình thành nên các giả thuyết khoa học


3 Phân loại hay phân nhóm

8

Đƣa ra các định nghĩa

4 Tìm kiếm mối liên hệ

9

Xác định các biến và đối chứng

5 Xử lý trình bày các số liệu

10 Xác định tính chính xác của số liệu

11 Thí nghiệm: thiết kế, làm thực nghiệm, thu thập số liệu và kết quả, giải
thích kết quả thí nghiệm, rút ra kết luận
Cụ thể các năng lực chuyên nghành Sinh học HS cần đạt đƣợc đó là: các
năng lực kiến thức sinh học, năng lực nghiên cứu khoa học (năng lực quan
sát, năng lực thực nghiệm) và năng lực thực hiện trong phòng thí nghiệm.
Năng lực kiến thức sinh học bao gồm các kiến thức về các cấp độ tổ
chức sống từ phân tử - tế bào - cơ thể - quần thể - quần xã - hệ sinh thái; kiến
thức về cơ sở vật chất của các hiện tƣợng di truyền và biến dị; kiến thức về
các quy luật của hiện tƣợng di truyền và ứng dụng di truyền học; các kiến
thức về tiến hóa và sinh thái.
Năng lực nghiên cứu khoa học bao gồm: quan sát các hiện tƣợng ngay
trong thực tiễn hoặc trong học tập xác lập vấn đề nghiên cứu; thu thập các
thông tin liên quan thông qua nghiên cứu tài liệu, thực nghiệm, hình thành

thuyết khoa học, thiết kế thí nghiệm, thực hiện thí nghiệm, thu thập và phân
tích dữ liệu; giải thích kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận.

Footer Page 21 of 16.

14


Header Page 22 of 16.

Năng lực thực hiện trong phòng thí nghiệm bao gồm các kỹ năng chính:
kỹ năng sử dụng kính hiển vi; kỹ năng thực hiện an toàn trong phòng thí
nghiệm; kỹ năng làm một số tiên bản đơn; kỹ năng bảo quản mẫu vật thật…
Để chứng minh HS có năng lực ở một mức độ nào đó, phải tạo cơ hội
cho HS đƣợc giải quyết vấn đề trong tình huống mang tính thực tiễn. Khi đó
HS vừa phải vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã đƣợc học ở nhà trƣờng,
vừa phải dùng những kinh nghiệm của bản thân thu đƣợc từ những trải
nghiệm bên ngoài nhà trƣờng (gia đình, cộng đồng và xã hội).
Để đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh trong dạy học theo
chuyên đề phải đƣợc thực hiện qua các bài kiểm tra bao gồm các loại câu hỏi,
bài tập theo 4 mức độ yêu cầu:
- Nhận biết: học sinh nhận biết, nhắc lại hoặc mô tả đúng kiến thức, kĩ
năng đã học khi đƣợc yêu cầu.
- Thông hiểu: học sinh diễn đạt đúng kiến thức hoặc mô tả đúng kĩ năng
đã học bằng ngôn ngữ theo cách của riêng mình, có thể thêm các hoạt động
phân tích, giải thích, so sánh; áp dụng trực tiếp (làm theo mẫu) kiến thức, kĩ
năng đã biết để giải quyết các tình huống, vấn đề trong học tập.
- Vận dụng: học sinh kết nối và sắp xếp lại các kiến thức, kĩ năng đã học để
giải quyết thành công tình huống, vấn đề tƣơng tự tình huống, vấn đề đã học.
- Vận dụng cao: học sinh vận dụng đƣợc các kiến thức, kĩ năng để giải

quyết các tình huống, vấn đề mới, không giống với những tình huống, vấn đề
đã đƣợc hƣớng dẫn; đƣa ra những phản hồi hợp lí trƣớc một tình huống, vấn
đề mới trong học tập hoặc trong cuộc sống.
Trong dạy học Sinh học có các năng lực chung, năng lực chuyên biệt cụ
thể: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực
quan sát, năng lực làm thí nghiệm…Để HS có những cơ hội phát triển năng
lực thì một trong các hình thức tổ chức dạy học là dạy học theo chuyên đề bởi

Footer Page 22 of 16.

15


Header Page 23 of 16.

vì bản chất của dạy học theo chuyên đề là kết nối logic nội dung giữa các bài,
giúp cho HS có cơ hội tham gia vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết
các vấn đề thực tiễn. Từ đó, rèn luyện các kỹ năng, năng lực học tập cho bộ
môn Sinh học nói chung.
1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài
1.3.1. Mục tiêu điều tra
- Tìm hiểu về thực trạng dạy học Chƣơng IV: Sinh sản, Sinh học 11.
- Tìm hiểu về thực trạng dạy và học theo chuyên đề ở trƣờng THPT.
1.3.2. Nội dung điều tra
Chúng tôi điều tra các vấn đề sau (phụ lục 1):
- Đánh giá vai trò về phát triển năng lực cho HS hiện nay.
- Tổ chức các hoạt động dạy học Chƣơng IV, Sinh học 11 theo chuyên đề.
1.3.3. Đối tƣợng điều tra
GV bộ môn Sinh học tại 4 trƣờng với tổng số 22 GV:
- THPT Hoàng Quốc Việt – Bắc Ninh.

- THPT Nguyễn Văn Huyên – Tuyên Quang.
- THPT Sơn Dƣơng – Tuyên Quang.
- THPT Lƣơng Tài – Bắc Ninh.
HS lớp 11A1, 11A2 trƣờng THPT Hoàng Quốc Việt – Bắc Ninh.
1.3.4. Phƣơng pháp điều tra
- Phát phiếu điều tra tới GV và pháp vấn đối với HS ở một số trƣờng.
- Dự giờ, tìm hiểu giáo án và trao đổi với một số GV về các nội dung
điều tra.

Footer Page 23 of 16.

16


Header Page 24 of 16.

1.3.5. Kết quả điều tra
Qua xử lý số liệu thu đƣợc từ 22 GV, chúng tôi đƣa ra một số nhận xét sau:
- Đa số các GV đã đánh giá đúng vai trò của phát triển năng lực cho HS
trong thời đại hiện nay.
- Các GV đều nhận thấy dạy học theo chuyên đề sẽ phát huy đƣợc các
năng lực cho HS giúp HS tích cực, chủ động, sáng tạo trong học tập.
- Hầu nhƣ các GV đều đã đƣợc nghe nói về dạy học theo chuyên đề
nhƣng có rất ít ngƣời thiết kế và tổ chức hoạt động dạy học theo chuyên đề.
Ngoài ra chúng tôi cũng tiến hành khảo sát đối với HS (hỏi trực tiếp) và
tiến hành quan sát vở ghi nội dung bài học của HS. Chúng tôi nhận thấy có rất
ít GV tổ chức dạy học theo chuyên đề mà dạy từng bài trong SGK. Ít tổ chức
cho HS tham gia các hoạt động học tập đòi hỏi phải vận dụng các kiến thức
đã học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn.


Footer Page 24 of 16.

17


Header Page 25 of 16.

CHƢƠNG 2
XÂY DỰNG CHUYÊN ĐỀ DẠY HỌC CHƢƠNG IV, SINH HỌC 11
THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH

2.1. Phân tích nội dung Chƣơng IV, Sinh học 11
2.1.1. Chuẩn kiến thức, kỹ năng
Chƣơng IV - Sinh sản là một trong bốn chƣơng của chƣơng trình Sinh
học 11. Trong chƣơng này HS cần phải:
 Sinh sản ở thực vật
- Nêu đƣợc sinh sản vô tính là sự sinh sản không có sự hợp nhất các giao
tử đực và giao tử cái (không có sự tái tổ hợp di truyền), con cái giống nhau và
giống hệt bố mẹ.
- Phân biệt đƣợc các kiểu sinh sản vô tính ở thực vật.
- Phân biệt đƣợc sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
- Nhận biết đƣợc sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa.
- Kỹ năng: thực hiện đƣợc các cách giâm, chiết, ghép cành ở vƣờn trƣờng
hay ở gia đình.
 Sinh sản ở động vật
- Trình bày đƣợc các khái niệm về sinh sản vô tính ở động vật.
- Nêu đƣợc các hình thức sính sản vô tính ở động vật.
- Phân biệt đƣợc sinh sản vô tính và tái sinh các bộ phận của cơ thể.
- Mô tả đƣợc nguyên tắc nuôi cấy mô và nhân bản vô tính (nuôi mô
sống, cấy mô tách rời vào cơ thể, nhân bản vô tính ở động vật).

- Nêu đƣợc khái niệm về sinh sản hữu tính ở động vật.

Footer Page 25 of 16.

18


×