Tải bản đầy đủ (.pptx) (19 trang)

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (776.76 KB, 19 trang )

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

TÍN DỤNG
NGÂN HÀNG

1


DANH SÁCH THÀNH VIÊN
1. Nguyễn Thanh Chương
2. Nguyễn Thị Dung
3. Nguyễn Thị Hảo
4. Thạch Thị Mai
5. Nguyễn Mi My
6. Nguyễn Thị Mai Phương
7. Nguyễn Minh Trí
8. Nguyễn Thị Phương Thảo
9. Nguyễn Hà Thủy


NỘI DUNG
Tín dụng ngân hàng
Khái niệm
Phân loại

L/O/G/O

Một số vấn đề cơ bản
Quy trình tín dụng
Thực trạng tại Việt Nam



I. Khái niệm
 Tín dụng ngân hàng: ( hay cho vay) là sự
chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người
sở hữu (Ngân hàng thương mại) sang người sử
dụng (người vay), sau một thời gian nhất định lại
quay về với lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban
đầu.

Ngân hàng
thương mại

Người vay


II. Phân loại
Theo mục đích sử dụng vốn
- Tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp
- Tín dụng tiêu dùng cá nhân
- Tín dụng mua bán bất động sản
- Tín dụng sản xuất nông nghiệp
- Tín dụng kinh doanh xuất nhập khẩu

Theo thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: < 1 năm
- Tín dụng trung hạn: 1- 5 năm
- Tín dụng dài hạn: > 5 năm

Theo mức độ tín nhiệm của khách hàng
- Tín dụng không có bảo đảm

- Tín dụng có bảo đảm

Theo phương thức cho vay
- Cho vay từng lần
- Cho vay theo hạn mức tín dụng


III. Một số vấn đề cơ bản
1. Nguyên tắc vay vốn

Nguyên
tắc

- Sử dụng vốn vay
đúng mục đích đã
thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng

Phải hoàn trả gốc và
lãi đúng hạn


III. Một số vấn đề cơ bản
2. Điều kiện vay vốn
1) Địa vị pháp lý của khách hàng vay
vốn: Khách hàng vay vốn phải có
năng lực pháp luật, năng lực hành vi
dân sự và chịu trách nhiệm dân sự
theo Luật dân sự.


3) Mục đích sử dụng vốn
vay hợp pháp

2) Có khả năng tài chính và trả nợ
đúng hạn theo hợp đồng tín dụng đã
ký.

4) Có tài liệu chứng minh
khả năng sử dụng vốn vay
phù hợp với qui định của
pháp luật (ví dụ như có dự
án đầu tư được cấp có thẩm
quyền phê duyệt) và khả
năng hoàn trả vốn vay.


III. Một số vấn đề cơ bản
3. Đối tượng cho vay

- Các tổ chức cá nhân có
nhu cầu vốn trong hoạt
động sản xuất kinh
doanh, đầu tư, tiêu
dùng
- Ngoại trừ, thực hiện các
việc: mua sắm tài sản,
thanh toán chi phí cho
các giao dịch mà pháp
luật cấm


- Thành viên hội đồng quản
trị, ban kiểm soát, tổng giám
đốc, phó tổng giám đốc của
ngân hàng
-Bố, mẹ, vợ, chồng, con của
thành viên hội đồng quản
trị, Ban kiểm soát, Tổng
giám đốc, phó tổng giám đốc
của ngân hàng
.


III. Một số vấn đề cơ bản
4. Thời hạn cho vay
Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu
nhận tiền vay cho đến thời điểm khách hàng hoàn trả hết nợ
gốc và lãi vay đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. Thời hạn
cho vay linh hoạt, có thể là ngắn hạn, trung hạn, dài hạn. Dựa
vào các căn cứ sau đây:
 Dựa vào đặc điểm và chu kỳ hoạt động tương ứng với các
nghiệp vụ kinh doanh của người đi vay
 Đặc điểm đối tượng vay vốn và mục đích vay vốn của khách
hàng
 Thời hạn cho vay dựa vào thời gian hoàn vốn đầu tư của dự
án, phương án đầu tư
 Khả năng cân đối nguồn vốn cho vay của ngân hàng


III. Một số vấn đề cơ bản
5. Vai trò của tín dụng ngân hàng

 Tín dụng Ngân hàng đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh

tế là người trung gian điều hoà quan hệ cung cầu về vốn
trong nền kinh tế, hoạt động tín dụng đã thông dòng cho vốn
chảy từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn.
 Tín dụng ngân hàng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình
sản xuất được thực hiện bình thường liên tục và phát triển
nhằm góp phần đẩy nhanh quá trình tái ẩn xuất mở rộng, đầu
tư phát triển kinh tế, mở rộng phạm vi quy mô sản xuất
 Tín dụng ngân hàng thúc đẩy việc sử dụng vốn có hiệu quả
và củng cố chế độ hoạch toán kinh tế.
 Tín dụng Ngân hàng tạo điều kiện mở rộng và phát triển
quan hệ kinh tế đối ngoại.


III. Một số vấn đề cơ bản
6. Ưu điểm và nhược điểm
ƯU ĐIỂM

• Thời hạn cho vay linh
hoạt - ngắn hạn,
trung hạn, dài hạn
đáp ứng mọi nhu cầu
vay vốn của khách
• Về khối lượng tín
dụng lớn
• Về phạm vi được mở
rộng với mọi ngành,
mọi lĩnh vực


11

NHƯỢC ĐIỂM

• Thủ tục cấp vốn cho
vay còn chậm, rườm
rà.
• Chưa đáp ứng được
tốt nhu cầu thông tin
của các bên


IV. Quy trình tín dụng
Bước 1: Lập hồ sơ vay vốn
Bước 2: Phân tích trước khi cấp tín
dụng.
Bước 3: Xây dựng và ký kết hợp đồng
tín dụng.
Bước 4: Giải ngân và kiểm soát trong
khi cấp tín dụng.
Bước 5: Thu nợ hoặc đưa ra các phán
quyết tín dụng mới.


V. Thực trạng tại Việt Nam
1) Kết quả tại một số ngân hàng
)Thứ nhất :Một số NHTM đã thực hiện tách các chức năng
quan hệ khách hàng, thẩm định rủi ro, quyết định tín dụng,
quản lý nợ
)Thứ hai: Theo Quyết định (QĐ) 493/2005/QĐ-NHNN ngày

22/04/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (NHNN)
về việc ban hành Quy định phân loại nợ
)Thứ ba.Các ngân hàng đã cải tiến thủ tục, nhanh chóng
thẩm định dự án một cách chính xác góp phần đẩy lùi tình
trạng “cò” tín dụng
) Thứ tư: các NHTM,nhất là các NHTMCP đã mở rộng
phạm vi địa bàn hoạt động, thị phần hoạt động tín dụng của
các ngân hàng đã thay đổi đáng kể


V. Thực trạng tại Việt Nam
2) Thách thức của các NHTM
 Thứ nhất, khi thẩm định các phương

án, dự án vay vốn, một số ngân hàng
thường “áp đặt” ý kiến chủ quan của
mình đối với khách hàng
 Thứ hai, thực trạng cho thấy hiện
nay các NHTM đều chưa xây dựng
được một chiến lược canh tranh dài
hạn rõ ràng, đảm bảo tính khả thi
cao dựa trên lợi thế riêng có, mà chủ
yếu vẫn kinh doanh theo chiến lược
ngắn hạn, thậm chí là ‘chụp giật, bóc
ngắn-cắn dài


V. Thực trạng tại Việt Nam
3) Giải pháp
 Điều chỉnh chính sách tín dụng nhằm đạt được mục tiêu


cân băng tối đa hoá lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro, đảm
bảo tăng trưởng tín dụng an toàn, hiệu quả, từng bước phù
hợp với thông lệ và chuẩn mực quốc tế.
 Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng.
 Nâng cao chất lượng của hệ thống
thông tin tín dụng .
 Cải cách bộ máy tín dụng hoạt động
theo thông lệ quốc tế về quản trị rủi ro
tín dụngvà bộ phận kiểm tra và giám sát
tín dụng độc lập.


QUIZ !!!!
1. Hoạt động tín dụng ngân hàng thực chất
là hoạt động:
A. Mua quyền sở hữu, bán quyền sở hữu
B. Mua quyền sở hữu, bán quyền sử dụng
C. Mua quyền sử dụng, bán quyền sở hữu
D. Mua quyền sử dụng, bán quyền sử dụng


QUIZ !!!!
2. Thời hạn cho vay
A. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt
đầu nhận tiền vay cho đến thời điểm khách hàng hoàn trả
hết nợ gốc và lãi vay đã thoả thuận trong hợp đồng tín
dụng
B. Là khoảng thời gian được tính từ khi hợp đồng tín dụng
có hiệu lực cho đến thời điểm khách hàng trả hết tiền gốc

và lãi vay đã được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
C. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt
đầu trả nợ cho đến thời điểm hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay
đã được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng được ký giữa
ngân hàng và khách hàng bao gồm cả thời gian gia hạn nợ


QUIZ !!!!
3. Bạn hãy chọn nhân tố quan trọng để
quyết định cho vay
A. Tính khả thi và hiệu quả của khoản vay
B. Doanh nghiệp có khả năng vay vốn ngân
hàng khác
C. Doanh nghiệp đầu tư sản xuất mặt hàng
mới
D. A, B và C


Thank You!

19



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×