Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Các nhân tố tác động đến doanh thu của cty TNHH SX TMDV kiều an trong giai đoạn 2006 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 87 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
T

N–T

N

– NG N

NG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CÁC NHÂN TỐ T

ĐỘNG Đ N DOANH THU CỦA

CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT T ƯƠNG MẠI DỊCH
VỤ KIỀU N TR NG G

Đ ẠN 2006-2016

Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Giảng viên hướng dẫn : TS. à Văn Dũng
Sinh viên thực hiện

: Võ Huyền Anh

MSSV: 1211190176



Lớp:12DTDN03

TP.Hồ Chí Minh, năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
T

N–T

N

– NG N

NG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CÁC NHÂN TỐ T

ĐỘNG Đ N DOANH THU CỦA

CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT T ƯƠNG MẠI DỊCH
VỤ KIỀU N TR NG G

Đ ẠN 2006-2016

Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP


Giảng viên hướng dẫn : TS. à Văn Dũng
Sinh viên thực hiện

: Võ Huyền Anh

MSSV: 1211190176

Lớp:12DTDN03

TP.Hồ Chí Minh, năm 2016


LỜ



N

Tôi xin cam đoan đây là đề tài do chính tôi nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của giảng
viên.
Các số liệu sử dụng phân tích trong đồ án có nguồn gốc rõ ràng, các số liệu chưa từng
được công bố dưới bất kì hình thức nào.
Các kết quả nghiên cứu trong đề tài do chính tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung
thực khách quan và phù hợp.
Tôi xin chịu trách nhiệm với chính nghiên cứu của mình.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 06 năm 2016
(Ký tên)


iii


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều An,
với những kiến thức đã học được ở trường, qua quá trình tìm hiểu, nghiên cứu về doanh thu
trên cơ sở lý thuyết và tham gia thực tế, dưới sự hướng dẫn của thầy TS. Hà Văn Dũng tôi đã
tiến hành thực hiện luận văn tốt nghiệp “Các nhân tố tác động đến doanh thu của công ty
TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều An trong giai đoạn 2006-2016”.
Đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn thầy TS. Hà Văn Dũng, người đã trực tiếp hướng
dẫn tận tình và luôn động viên chúng tôi vượt qua khó khăn để hoàn thành tốt khóa luận này.
Tiếp theo, tôi xin chân thành cảm ơn các giảng viên khoa Kế toán - Tài chính – Ngân
hàng đã không ngại khó khăn, vất vả truyền đạt cho tôi nhiều bài học quý báu và cảm ơn tất
cả cán bộ, công nhân viên Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều An đã cung
cấp tài liệu và luôn đồng hành cùng tôi trong khoảng thời gian thực hiện khóa luận.
Do còn nhiều hạn chế về trình độ, kinh nghiệm và tài liệu nên luận văn không tránh
khỏi những sai sót.Tôi kính mong nhận được sự góp ý của thầy, cô giáo cùng các anh/chị để
bài luận văn được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
TP.Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 06 năm 2016
(Ký và ghi rõ họ tên)

iv


v


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..........................................................................................................iii

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ iv
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt................................................................................ xi
Danh mục các bảng sử dụng ......................................................................................... xii
Danh mục các biểu đồ, đồ thị, sơ đồ, hình ảnh ...........................................................xiii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................................. 1
1.1 Lý do chọn đề tài:............................................................................................... 1
1.2 Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 2
1.4 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 3
1.5 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 3
1.6 Kết cấu đề tài...................................................................................................... 4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DOANH THU VÀ CÁC NHÂN TỐ TÁC
ĐỘNG ĐẾN DOANH THU ...................................................................................................... 5
2.1 Các khái niệm về doanh thu ............................................................................... 5
2.1.1 Tổng doanh thu......................................................................................... 5
2.1.2 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................................ 5
2.1.2.1 Doanh thu bán hàng........................................................................ 5
2.1.2.2 Doanh thu cung cấp dịch vụ........................................................... 6
2.1.3 Doanh thu biên ......................................................................................... 6
2.1.4 Doanh thu thuần ....................................................................................... 7

vi


2.1.5 Doanh thu hoạt động tài chính ................................................................. 8
2.2 Ý nghĩa của việc phân tích các nhân tố tác động đến doanh thu ...................... 8
2.3 Các nhân tố tác động đến doanh thu của công ty TNHH Sản Xuất Thương
Mại Kiều An ...................................................................................................................... 10
2.3.1 Nhóm nhân tố ảnh hưởng bên trong doanh nghiệp ............................... 10
2.3.1.1 Khối lượng sản phẩm tiêu thụ ...................................................... 10

2.3.1.2 Giá cả sản phẩm hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ. ............................... 10
2.3.1.3 Chất lượng sản phẩm hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ. ....................... 11
2.3.1.4 Kết cấu của hàng hóa tiêu thụ ...................................................... 12
2.3.1.5 Chính sách quảng cáo giới thiệu sản phẩm và khuyến mãi ......... 12
2.3.2 Nhóm nhân tố ảnh hưởng bên ngoài doanh nghiệp ............................... 13
2.3.2.1 Thị hiếu của người tiêu dùng ....................................................... 13
2.3.2.2 Số lượng người mua trên thị trường ............................................ 13
2.3.2.3 Giá của hàng hóa có liên quan ................................................... 14
2.3.2.4 Thị trường tiêu thụ và phương thức tiêu thụ, thanh toán tiền hàng14
2.3.2.5 Đối thủ cạnh tranh cùng ngành .................................................... 15
2.2.3.6 Các yếu tố kinh tế ......................................................................... 15
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................... 16
3.1 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 16
3.1.1 Phương pháp định lượng ........................................................................ 16
3.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................ 16
3.1.3 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................... 17
3.2 Mô hình nghiên cứu ......................................................................................... 18
vii


3.3 Dữ liệu nghiên cứu ........................................................................................... 19
3.3.1 Nguồn dữ liệu ......................................................................................... 20
3.3.2 Cách lấy dữ liệu...................................................................................... 20
3.3.3 Mẫu nghiên cứu ...................................................................................... 20
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................... 21
4.1 Phân tích thống kê mô tả .................................................................................. 22
4.1.1 Kiểm định tính dừng .............................................................................. 21
4.1.1.1 Kiểm định tính dừng của chỉ tiêu doanh thu................................ 21
4.1.1.2 Kiểm định tính dừng của chỉ tiêu số lượng bột giặt tiêu thụ ....... 23
4.1.1.3 Kiểm định tính dừng của chỉ tiêu số lượng nước rửa chén tiêu thụ25

4.1.1.4 Kiểm định tính dừng của chỉ tiêu khuyến mãi ............................. 27
4.1.1.5 Kiểm định tính dừng của chỉ tiêu chiết khấu ............................... 28
4.1.2 Phân tích thống kê mô tả trên nhóm dữ liệu .......................................... 30
4.1.3 Phân tích sự thay đổi của từng dữ liệu trong giai đoạn 2006-2016 ...... 32
4.1.3.1 Doanh thu ..................................................................................... 33
4.1.3.2 Số lượng tiêu thụ sản phẩm bột giặt ............................................ 33
4.1.3.3 Chiết khấu..................................................................................... 34
4.1.3.4 Khuyến mãi .................................................................................. 35
4.1.3.5 Số lượng tiêu thụ mặt hàng nước rửa chén .................................. 36
4.2 Thực hiện mô hình hồi quy .............................................................................. 36
4.3 Kiểm định mô hình nghiên cứu ....................................................................... 37
4.3.1 Kiểm định phương sai ............................................................................ 38

viii


4.3.1.1 Kiểm định White .......................................................................... 38
4.3.1.2 Kiểm định Glejser ........................................................................ 40
4.3.1.3 Kiểm định Breusch-Pagan-Godfrey............................................. 41
4.3.2 Kiểm định tự tương quan ....................................................................... 41
4.3.2.1 Kiểm định tự tương quan bậc 1.................................................... 41
4.3.2.2 Kiểm định tự tương quan bậc 2.................................................... 42
4.3.3 Kiểm định Wald (Kiểm định biến có cần thiết cho mô hình không) .... 43
4.3.4 Kiểm định thừa biến trong mô hình (biến không cần thiết) .................. 43
4.3.4.1 Kiểm định chỉ tiêu số lượng bột giặt tiêu thụ .............................. 43
4.3.4.2 Kiểm định số lượng nước rửa chén tiêu thụ ................................ 45
4.3.4.3 Kiểm định chỉ tiêu khuyến mãi .................................................... 47
4.3.4.4 Kiểm định chỉ tiêu chiết khấu ...................................................... 47
4.3.5 Kiểm định đa cộng tuyến ....................................................................... 48
4.3.5.1 Kiểm định đa cộng tuyến giữa chỉ tiêu số lượng bột giặt tiêu thụ

và số lượng nước rửa chén tiêu thụ ..................................................................... 48
4.3.5.2 Kiểm định đa cộng tuyến giữa chỉ tiêu khuyến mãi và chỉ tiêu
chiết khấu ............................................................................................................. 50
4.3.5.3 Kiểm định đa cộng tuyến giữa chỉ tiêu số lượng bột giặt tiêu thụ
và chỉ tiêu chiết khấu ........................................................................................... 51
4.3.6 Dự báo doanh thu ................................................................................... 52
4.3.6.1 Dự báo điểm ................................................................................. 52
4.3.6.2 Dự báo khoảng ............................................................................. 52
4.4 Phân tích kết quả hồi quy ................................................................................. 56
ix


4.4.1 Phân tích kết quả hồi quy dựa trên mô hình hồi quy mẫu ..................... 56
4.4.2 Phân tích mô hình hồi quy từ các kết quả kiểm định ............................ 57
CHƯƠNG 5 : KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP ............................................................... 60
5.1 Kết luận về các nhân tố tác động đến doanh thu của công ty TNHH Sản Xuất
Thương Mại Dịch Vụ Kiều An ......................................................................................... 60
5.2 Giải pháp nâng cao doanh thu của công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch
Vụ Kiều An trong thời gian tới ......................................................................................... 61
5.3 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo .......................................................... 65
5.3.1 Hạn chế ................................................................................................... 65
5.3.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 66
PHỤ LỤC ..........................................................................................................................

x


Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
DDT


Doanh thu

DSL_BOTGIAT

Số lượng bột giặt tiêu thụ

DSL_NRC

Số lượng nước rửa chén tiêu thụ

KM

Khuyến mãi

CK

Chiết khấu

xi


Danh mục các bảng sử dụng
Bảng 4.1: Bảng số liệu mô tả chung về các chỉ tiêu...............................................................30
Bảng 4.2: Bảng dự báo khoảng giá trị trung bình và giá trị cá biệt của doanh thu trong một
tháng tới..................................................................................................................................53

xii



Danh mục các biểu đồ, đồ thị, sơ đồ, hình ảnh
Hình 3.1 :Mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến doanh thu.....................................20
Hình 4.1:Kết quả kiểm định tính dừng của chỉ tiêu doanh thu..............................................22
Hình 4.2:Kết quả thực hiện sai phân bậc 1 của chỉ tiêu doanh thu........................................23
Hình 4.3:Kết quả kiểm định tính dừng của chỉ tiêu số lượng bột giặt tiêu thụ......................25
Hình 4.4:Kết quả thực hiện sai phân bậc 1 của chỉ tiêu số lượng bột giặt tiêu thụ................26
Hình 4.5:Kết quả kiểm định tính dừng của chỉ tiêu số lượng nước rửa chén tiêu thụ...........27
Hình 4.6:Kết quả thực hiện sai phân bậc 1 chỉ tiêu số lượng nước rửa chén tiêu thụ...........28
Hình 4.7:Kết quả kiểm định tính dừng của chỉ tiêu khuyến mãi...........................................29
Hình 4.8:Kết quả kiểm định tính dừng của chỉ tiêu chiết khấu.............................................30
Hình 4.9:Kết quả hồi quy của các biến..................................................................................38
Hình 4.10:Kết quả kiểm định White......................................................................................39
Hình 4.11:Kết quả kiểm định Glejser....................................................................................40
Hình 4.12:Kết quả kiểm định Breusch-Pagan-Godfrey.........................................................41
Hình 4.13:Kiểm định tự tương qua bậc 1 giữa các biến........................................................42
Hình 4.14:Kết quả kiểm định tự tương quan bậc 2 giữa các biến..........................................43
Hình 4.15:Kết quả kiểm định sự phù hợp của mô hình.........................................................44
Hình 4.16:Kiểm định sự cần thiết của chỉ tiêu số lượng bột giặt tiêu thụ cho mô hình........45
Hình 4.17:Kết quả kiểm định sự cần thiết của chỉ tiêu số lượng nước rửa chén tiêu thụ.....46
Hình 4.18:Kiểm định sự cần thiết của chỉ tiêu khuyến mãi cho mô hình..............................48
Hình 4.19:Kiểm định sự cần thiết của chỉ tiêu chiết khấu cho mô hình................................49
Hình 4.20:Kiểm định đa cộng tuyến giữa chỉ tiêu số lượng bột giặt tiêu thụ với các chỉ tiêu
còn lại……………………….................................................................................................50
Hình 4.21: Kiểm định đa cộng tuyến giữa chỉ tiêu số lượng nước rửa chén tiêu thụ với các
chỉ tiêu còn lại……………………………………………………………………….............51
Hình 4.22: Kết quả kiểm định đa cộng tuyến giữa chỉ tiêu khuyến mãi với các chỉ tiêu còn
lại............................................................................................................................................52
Hình 4.23: Kết quả kiểm định đa cộng tuyến giữa chỉ tiêu chiết khấu với các chỉ tiêu còn
lại……………………………………………………………………………………………52
xiii



Biểu đồ 4.1: Thống kê mô tả chỉ tiêu doanh thu....................................................................31
Biểu đồ 4.2: Thống kê mô tả chỉ tiêu số lượng tiêu thụ mặt hàng bột giặt............................32
Biểu đồ 4.3: Thống kê mô tả chỉ tiêu số lượng tiêu thụ mặt hàng nước rửa chén.................32
Biểu đồ 4.4 : Thống kê mô tả chỉ tiêu chiết khấu giảm giá cho khách hàng.........................33
Biểu đồ 4.5: Thống kê mô tả chỉ tiêu khuyến mãi.................................................................33
Biểu đồ 4.6:Sự thay đổi của doanh thu trong giai đoạn 2006-2016.......................................34
Biểu đồ 4.7:Sự thay đổi của số lượng tiêu thụ sản phẩm bột giặt giai đoạn 2006-2016.......35
Biểu đồ 4.8: Sự thay đổi của số tiền chiết khấu cho khách hàng giai đoạn 2006-2016........36
Biểu đồ 4.9 :Sự thay đổi của hình thức khuyến mãi trong giai đoạn 2006-2016...................36
Biểu đồ 4.10: Sự thay đổi số lượng tiêu thụ mặt hàng nước rửa chén...................................37
Biểu đồ 4.11: Dự báo khoảng thời gian của công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ
Kiều An trong tháng 5/2016...................................................................................................53

xiv


ƯƠNG 1: G ỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài:
Sau 25 năm thực hiện chính sách đối ngoại đổi mới nói chung, chủ trương hội nhập
quốc tế nói riêng, đất nước ta đã giành được những thành tựu rất quan trọng.Một trong
những thành tựu nổi bật là việc hội nhập quốc tế, mở rộng quan hệ quốc tế theo tinh thần đa
phương hóa, đa dạng hóa đã góp phần tạo dựng môi trường hòa bình, khai thác tối đa mọi
nguồn lực để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Mặt khác, với sự hội nhập nền kinh tế thế giới,
khoa học công nghệ đã không ngừng phát triển mạnh mẽ tại Việt Nam. Mọi khoa học công
nghệ đã được ứng dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh đã dẫn đến những yêu cầu ngày
càng cao về chất lượng sản phẩm, phù hợp với giá cả và sự cạnh tranh khốc liệt giữa các
công ty. Để có thể tồn tại trên thị trường các công ty, doanh nghiệp phải không ngừng cố
gắng nỗ lực tìm cho mình một chỗ đứng vững chắc trên thị trường kinh doanh này. Vì vậy

điều cần thiết đối với các doanh nghiệp hiện nay là không ngừng mở rộng thị trường, liên tục
mở rộng thị phần sản phẩm, nâng cao uy tín của mình với khách hàng.
Trong xu thế phát triển kinh tế chung hiện nay trên thế giới, ngành kinh doanh cũng
luôn hòa nhập cùng tiến trình phát triển đó. Với nhu cầu ngày càng cao của con người, các
mặt hàng tiêu dùng, cũng ngày một đa dạng hơn và chất lượng hơn. Để hoạt động tốt trước
những thách thức của cơ chế thị trường, các công ty kinh doanh trong ngành hàng tiêu dùng,
suất ăn công nghiệp hay bán hàng online luôn có những đổi mới trong việc sản xuất và nhập
khẩu các loại sản phẩm. Để có thể cạnh tranh với các đối thủ cùng ngành, đặc biệt với số
lượng lớn các công ty kinh doanh mặt hàng tiêu dùng không chỉ chú trọng tới số lượng sản
phẩm mà còn cần chú trọng tới chất lượng sản phẩm. Là một công ty phát triển đa ngành
nghề, công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều An đuợc biết đến như một
thương hiệu đang phát triển trong việc sản xuất các mặt hàng tiêu dùng, suất ăn công nghiệp
và nhập khẩu mỹ phẩm cao cấp tại Việt Nam, công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch
Vụ Kiều An cũng ngày một tạo dựng được cho mình một chỗ đứng trước các thương hiệu
nổi tiếng khác trong nước, cũng như tạo dựng được sự tin tưởng đối với người tiêu dùng
Việt Nam với các sản phẩm đạt chất lượng cao. Từ khi mới thành lập cho đến nay, sự phát
triển của công ty được thể hiện rất mạnh mẽ qua lượng doanh thu đạt được hàng năm. Song
1


song đó, vấn đề về các nhân tố tác động đến doanh thu vẫn luôn làm doanh thu thay đổi thất
thường. Vì thế, trong thời gian tìm hiểu các hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Sản
Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều An, với mong muốn tìm ra giải pháp tốt nhất để nâng cao
lượng doanh của công ty trong tương lai tôi đã thực hiện đề tài: “Các nhân tố tác động đến
doanh thu của công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều An giai đoạn 20062016”.
1.2 Mục đích nghiên cứu
Làm rõ cơ sở lý thuyết của việc áp dụng mô hình kinh tế lượng vào phân tích trong
thực tiễn. Muốn nâng cao lượng doanh thu đạt được từ hoạt động sản xuất hàng tiêu dùng,
tiêu thụ suất ăn công nghiệp và mảng kinh doanh online mỹ phẩm cao cấp của công ty
TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều An phải hệ thống một cách tổng quát những

nhân tố chính tác động đến doanh thu, đó là sản lượng tiêu thụ, giá bán của sản phẩm, giá
bán của đối thủ cạnh tranh, chi phi dành cho quảng cáo,tỷ lệ chiết khấu…của công ty trên thị
trường. Đề tài được thực hiện trên cơ sở mang tính cấp thiết cao, vì vậy đề tài phải đáp ứng
được những mục tiêu về thực tiễn như :
- Đánh giá được tình hình phát triển của doanh thu công ty, phân tích thực trạng tình
hình doanh thu của Tổng công ty thông qua sự biến động của chỉ tiêu doanh thu trong quá
khứ, chi phí, lợi nhuận, nguồn cung ứng nguyên liệu, sản lượng sản xuất ra và tiêu thụ
được, và sự biến động qua các năm, bằng những số tuyệt đối và số tương đối (về tốc độ tăng
giảm, mức độ biến động ....)
- Xây dựng mô hình kinh tế lượng nhằm lượng hoá các tác động của những
nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu của công ty, kiểm định ý nghĩa, phân tích mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố đó.
-Phân tích những thành tựu đạt được và những hạn chế trong công tác
hoạch định các nhân tố tác động đến doanh thu của công ty trong giai đoạn 2006-2016. Đề
tài cũng cần đưa ra những kết luận và phát hiện mới thông qua nghiên cứu, khảo sát nhu cầu
thị trường về các loại sản phẩm của công ty. Từ đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm
nâng cao công tác để gia tăng lượng doanh thu của công ty trên cơ sở điều chỉnh hợp lý các
nhân tố tác động.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
2


Trong giai đoạn 124 tháng (từ tháng 1/2006 đến tháng 4/2016), đề tài sử dụng các câu
hỏi cùng số liệu liên quan đến các chỉ tiêu sau:
-Số lượng sản phẩm tiêu thụ
-Chiết khấu cho người mua hàng theo từng thời điểm
-Chương trình khuyến mãi dành cho khách hàng
1.4 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
1.4.1 Phạm vi nghiên cứu
-Phạm vi không gian: Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều An

-Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện từ 28/03/2016 đến 24/06/2016 và sử
dụng số liệu từ 1/2006 đến 4/2016.
1.4.2 Đối tượng nghiên cứu
Sử dụng số liệu doanh thu, số lượng bột giặt tiêu thụ, số lượng nước rửa chén tiêu
thụ, chiết khấu, khuyến mãi của công ty qua các tháng trong giai đoạn 1/2006-4/2016.
1.5 Phương pháp nghiên cứu
Việc phân tích các nhân tố tác động đến doanh thu là một công việc liên quan đến
nhiều yếu tố, trong việc thực hiện phân tích có nhiều yếu tố có thể liệt kê được, phân tích
theo chuỗi thời gian như các số liệu về giá cả, sản lượng, doanh thu trong quá khứ nhưng
cũng có nhiều số liệu không thể liệt kê thông qua chuỗi số liệu như môi trường kinh tế, sự
quan tâm ưa thích sản phẩm, sự trung thành của khách hàng... tức là không thể thu thập để
xử lý như các dữ liệu thứ cấp và sơ cấp được. Vì vậy việc thực hiện đề tài này đòi hỏi phải
kết hợp nhiều phương pháp linh hoạt như:
-Phương pháp thu thập số liệu: sử dụng các số liệu thứ cấp được cung cấp từ các
phòng ban của công ty như phòng kế toán tổng hợp, phòng kế toán kho, phòng chăm sóc
khách hàng……Và kết hợp với các số liệu có được từ việc nghiên cứu nhu cầu thị trường,
thị hiếu của khách hàng đối với sản phẩm của công ty….

3


-Phương pháp phân tích dữ liệu: Phương pháp đồ thị hoá là phương pháp phân tích
các số liệu và mối quan hệ giữa doanh thu với các chỉ tiêu khác thông qua đồ thị, biểu đồ,
hình vẽ... Phương pháp sử dụng phần mềm kinh tế lượng Eview để phân tích, xử lý số liệu,
ước lượng và dự báo mô hình hồi quy. Trên cơ sở khẳng định sự phù hợp và chính xác của
mô hình để đưa ra những đánh giá định lượng về sự ảnh hưởng của những biến độc lập đối
với biến phụ thuộc trong mô hình.
1.6 Kết cấu đề tài
Để làm rõ vấn đề nghiên cứu là phân tích các nhân tố tác động đến doanh thu của
công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều An, ngoài phần mở đầu, lời cam đoan,

lời cảm ơn, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo .thì luận văn gồm 5 chương sau:
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết về doanh thu và các nhân tố tác động đến doanh thu
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và giải pháp

4


ƯƠNG 2: Ơ SỞ LÝ THUY T VỀ DOANH THU VÀ CÁC
NHÂN TỐ T

ĐỘNG Đ N DOANH THU

2.1 Các khái niệm về doanh thu
2.1.1 Tổng doanh thu
“Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu” (Chuẩn mực kế toán số 14 về doanh thu và thu nhập khác,Ban
hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001, nhà
xuất bản Bộ Tài chính,trang 3)
2.1.2 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.1.2.1 Doanh thu bán hàng
“ Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm
(5) điều kiện sau:
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền
với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
(b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như
người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.

(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng.
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng”. (Chuẩn
mực kế toán số 14 về doanh thu và thu nhập khác,Ban hành và công bố theo Quyết
định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001, nhà xuất bản Bộ Tài
chính,trang 5)

5


Doanh nghiệp phải xác định thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro và
lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa cho người mua trong từng trường hợp cụ thể.
Trong hầu hết các trường hợp, thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro trùng với thời điểm
chuyển giao lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hợp pháp hoặc quyền kiểm soát hàng hóa cho
người mua.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận chỉ khi đảm bảo là doanh nghiệp
nhận được lợi ích kinh tế từ giao dịch. Trường hợp lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng còn
phụ thuộc yếu tố không chắc chắn thì chỉ ghi nhận doanh thu khi yếu tố không chắc chắn
này đã xử lý xong (ví dụ, khi doanh nghiệp không chắc chắn là Chính phủ nước sở tại có
chấp nhận chuyển tiền bán hàng ở nước ngoài về hay không). Nếu doanh thu đã được ghi
nhận trong trường hợp chưa thu được tiền thì khi xác định khoản tiền nợ phải thu này là
không thu được thì phải hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ mà không được
ghi giảm doanh thu. Khi xác định khoản phải thu là không chắc chắn thu được (Nợ phải thu
khó đòi) thì phải lập dự phòng nợ phải thu khó đòi mà không ghi giảm doanh thu. Các khoản
nợ phải thu khó đòi khi xác định thực sự là không đòi được thì được bù đắp bằng nguồn dự
phòng nợ phải thu khó đòi.
2.1.2.2 Doanh thu cung cấp dịch vụ
“Là phần doanh thu có được từ việc thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong
một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo

phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây dựng....” (Hệ thống tài khoản kế
toán theo thông tư 200, 2/12/2014, Nhà xuất bản Bộ Tài chính, trang 7)
2.1.3 Doanh thu biên
“Là phần doanh thu có thêm nhờ sản xuất thêm được một đơn vị sản phẩm gọi
là doanh thu biên. Nó có thể diễn đạt bằng tỷ lệ giữa mức thay đổi trong doanh thu với mức
thay đổi trong sản lượng”.( Nhiều tác giả (2015) ,Tổng quan về doanh thu, Wikimedia
Foundation, 04/02/2015)
Công thức tính doanh thu biên có thể viết như sau:

6


(1)

trong đó MR là doanh thu biên, TR là doanh thu, còn Q là sản lượng. Do

(2)

TR=P.Q

Với P là giá bán sản phẩm. Từ (1) và (2) ta có:

Trong điều kiện thị trường cạnh tranh hoàn hảo, giá sản phẩm do thị trường
quy định hoàn toàn, nên không phụ thuộc vào thay đổi sản lượng của hãng. Vì thế, dP/dQ
bằng 0. Thành ra doanh thu biên sẽ bằng giá bán sản phẩm. Lấy ví dụ trong trường hợp về
lúa gạo, giá lúa gạo do thị trường quy định, khi người nông dân bán thêm 01 đơn vị (01 kg)
thì số tiền (doanh thu) của người nông dân tăng lên đúng bằng với giá của 01 kg lúa gạo.
Doanh thu biên = giá sản phẩm.Doanh nghiệp CTHH có đường cầu là đường nằm ngang tại
mức giá thị trường. Do đó trong CTHH đường cầu trùng với đường doanh thu cận biên của
doanh nghiệp (hay D MR), hay nói cách khác đường cầu của doanh nghiệp CTHH là hoàn

toàn co giãn.
2.1.4 Doanh thu thuần
“Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Chỉ tiêu này phản ánh số
doanh thu bán hàng, thành phẩm và cung cấp dịch vụ đã trừ các khoản giảm trừ ( chiết khấu
thương mai, giảm giá hàng bán…) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết qủa hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.”(Nhiều tác giả, Khái niệm nội dung của doanh thu,2014,
voer.edu.vn)
Các khoản giảm trừ doanh thu:
7


+Chiết khấu thương mại: Là khoản dịch vụ bán hạ giá niêm yết cho khách
hàng mua với số lượng lớn.;
+Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do những hàng hoá
kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc thị hiếu.
+Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
+Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biêt và thuế GTGT: Chỉ tiêu này phản ánh
tổng số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp, thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp cho ngân sách nhà nước theo số doanh thu trong kỳ báo cáo.
2.1.5

Doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu bao gồm:
Tiền lãi: Lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm; trả góp; lãi đầu tư trái
phiếu….
Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản ( bằng sáng chế,
nhãn mác thương mại… )
Cổ tức, lợi nhuận được chia.

Thu nhập về hoạt động đầu tu mua bán chứng khoán.
Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.
Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ.
Chênh lệch lãi chuyển nhượng, vốn.
2.2 Ý nghĩa của việc phân tích các nhân tố tác động đến doanh thu

8


Phân tích hoạt động kinh tế là công cụ quản lý kinh tế có hiệu quả. Tuy nhiên trong
cơ chế bao cấp cũ, phân tích doanh thu nói riêng và phân tích hoạt động kinh doanh nói
chung chưa phát huy được đầy đủ tác dụng của nó bởi vì các doanh nghiệp hoạt động trong
sự bao cấp của Nhà nước. Nhà nước quyết định từ khâu sản xuất, đảm bảo nguyên vật liệu,
giá cả đến địa chỉ tiêu thụ sản phẩm. Nếu hoạt động thua lỗ đã có Nhà nước lo, doanh nghiệp
không phải chịu trách nhiệm và vẫn ung dung tồn tại. Trong điều kiện đó kết quả sản xuất
kinh doanh chưa được đánh giá đúng đắn, hiện tượng lãi giả lỗ thật thường xuyên xảy ra...
Giám đốc cũng như nhân viên không phải động não nhiều, không cần tìm tòi sáng tạo không
quan tâm đầy đủ đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình.
Ngày nay nền kinh tế Việt Nam chuyển sang kinh tế thị trường vấn đề đặt lên hàng
đầu đối với mọi doanh nghiệp là hiệu quả kinh tế làm thế nào để doanh thu bán hàng ngày
càng tăng lên. Doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả thì mới có thể đứng vững trên thị trường, đủ
sức cạnh tranh đối với các doanh nghiệp khác, vừa có điều kiện tích lũy và mở rộng sản
xuất, kinh doanh vừa đảm bảo đời sống cho người lao động và làm tròn nghĩa vụ đối với
Nhà nước. Để làm được điều đó doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ
chính xác mọi diễn biến về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, những mặt mạnh, mặt
yếu của doanh nghiệp trong mối quan hệ với môi trường xung quanh và tìm ra những biện
pháp để không ngừng tăng doanh thu của doanh nghiệp.
Phân tích các nhân tố tác động đến doanh thu nhằm đánh giá một cách chính xác, toàn
diện khách quan tình hình thực hiện doanh thu của doanh nghiệp trên các mặt tổng trị giá

cũng như kết cấu thời gian, không gian, đơn vị trực thuộc để từ đó đánh giá việc thực hiện
chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp.
Phân tích các nhân tố tác động đến doanh thu nhằm xem xét mục tiêu doanh nghiệp
đặt ra đạt được đến đâu, rút ra những tồn tại xác định những nguyên nhân chủ quan và khách
quan ảnh hưởng đến doanh thu và đề ra biện pháp khắc phục để tận dụng triệt để thế mạnh
của doanh nghiệp.
Phân tích nhằm cung cấp các tài liệu cần thiết làm cơ sở cho việc phân tích và các chỉ
tiêu tài chính kinh tế tài chính làm cơ sở cho việc đề ra các quyết định trong quản lý và chỉ
đạo kinh doanh.
9


Tóm lại, mục tiêu duy nhất của phân tích các nhân tố tác động đến doanh thu là giúp
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh ngày càng có hiệu quả thể hiện qua việc doanh thu của
doanh nghiệp sẽ từng bước tăng lên không ngừng.
2.3 Các nhân tố tác động đến doanh thu của công ty TNHH Sản Xuất Thương
Mại Kiều An
2.3.1 Nhóm nhân tố ảnh hưởng bên trong doanh nghiệp
2.3.1.1 Khối lượng sản phẩm tiêu thụ
Khối lượng sản phẩm sản xuất ra có ảnh hưởng trực tiếp đến khối
lượng sản phẩm tiêu thụ. Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều An luôn hoạt
động thay đổi số lượng hàng hóa lien tục, hoạch định các chiến lược Marketing mới để tăng
năng suất tiêu thụ sản phẩm, từ đó khối lượng hàng hóa được tiêu thụ ngoài thị trường ngày
càng nhiều, đáp ứng nhu cầu của hầu hết người tiêu dùng về chất lượng sản phẩm.
Sản phẩm sản xuất ra càng nhiều thì khả năng đạt được doanh thu cao
sẽ càng lớn. Khối lượng sản xuất và tiêu thụ còn phụ thuộc vào quy mô của doanh nghiệp,
tình hình tổ chức công tác tiêu thụ sản phẩm; việc ký kết hợp đồng tiêu thụ đối với khách
hàng, việc giao hàng, vận chuyển và thanh toán tiền hàng. Trong thi công xây lắp, doanh thu
còn phụ thuộc vào khối lượng công trình hoàn thành. Việc chuẩn bị tốt ký hợp đồng kinh tế
với các đơn vị mua hàng, tổ chức đóng gói, vận chuyển nhanh chóng, thanh toán bằng nhiều

hình thức thích hợp, xác định và giữ vững kỷ luật thanh toán với đơn vị mua hàng, tính toán
chính xác khối lượng sản xuất và khối lượng xây lắp hoàn thành..., tất cả những việc đó đều
có ý nghĩa quan trọng nhằm nâng cao doanh thu bán hàng.
2.3.1.2 Giá cả sản phẩm hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ.
Như chúng ta đã biết, giá cả là nhân tố ảnh hưởng nhất đến lượng cầu,
những thay đổi cụ thể trong doanh thu khi giá thay đổi được thể hiện rõ nhất thông qua độ co
giãn của cầu theo giá. Tuy nhiên giá cả không phải là yếu tố duy nhất quyết định lượng
cầu hay sức mua của hàng hóa và dịch vụ.
Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Kiều An với 10 năm
kinh nghiệm hoạt động trên thị trường buôn bán hàng tiêu dùng, mỹ phẩm cao cấp, cung cấp
các suất ăn công nghiệp……vì thế giá cả của hàng hóa cũng có sự thay đổi nhất định theo
10


thời gian.Trong trường hợp các nhân tố khác không thay đổi, thì việc thay đổi giá bán có ảnh
hưởng trực tiếp đến doanh thu. Việc thay đổi giá bán (giá bán cao hay thấp) một phần quan
trọng do quan hệ cung cầu trên thị trường quyết định. Để đảm bảo được doanh thu, công ty
phải có những quyết định về giá cả. Giá cả phải bù đắp chi phí đã tiêu hao và tạo nên lợi
nhuận thoả đáng để thực hiện tái sản xuất mở rộng.
Trong trường hợp cá biệt, một số sản phẩm ở những doanh nghiệp do
những yêu cầu về chính trị và quản lý kinh tế vĩ mô khó đạt được lợi nhuận và có cơ chế tài
trợ từ nhà nước thì giá cả hình thành cũng có thể thấp hơn giá thành sản phẩm. Doanh
nghiệp phải luôn luôn bám sát tình hình thị trường để quyết định, mở rộng hay thu hẹp
nguồn hàng mà doanh nghiệp đang sản xuất, kinh doanh. Tuỳ thuộc vào quan hệ cung cầu
mà doanh nghiệp có thể rơi vào một trong 3 trạng thái: lãi, hoà vốn hoặc bị lỗ. Cùng với một
loại sản phẩm, nếu bán ở trên các thị trường khác nhau, ở vào những thời điểm khác nhau thì
giá cả không nhất thiết phải như nhau.
Một trong những vấn đề quan trọng nhất phải quyết định là xác định giá
cả cho sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp. Nếu giá quá cao hoặc quá thấp thì rất dễ bỏ
lỡ cơ hội để phát triển công việc kinh doanh. Trong trường hợp tồi tệ hơn, doanh nghiệp có

thể gặp rắc rối trước hết với doanh số, sau đó là hình ảnh nhãn hiệu bị suy giảm trong suy
nghĩ của khách hàng. Một vấn đề quan trọng là cả giá của sản phẩm - dịch vụ và mức doanh
số mà doanh nghiệp muốn đạt được tại mức giá này sẽ mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Bạn cũng cần phải theo dõi các đối thủ cạnh tranh để xem liệu giá sản phẩm của doanh
nghiệp có tính cạnh tranh không trong khi vẫn bảo đảm được sự khác biệt về sản phẩm. Giá
sản phẩm chính là tín hiệu đến khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp. Điều đó giải thích tại
sao việc định giá đúng là rất quan trọng. Nếu giá của sản phẩm cao, doanh nghiệp sẽ mất vị
trí trên thị trường, nhưng nếu nó quá thấp, doanh nghiệp sẽ không đủ khả năng để phát triển
kinh doanh.
2.3.1.3 Chất lượng sản phẩm hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ.
Việc sản xuất kinh doanh gắn liền với việc đảm bảo và nâng cao chất
lượng sản phẩm hàng hoá và dịch vụ, chất lượng sản phẩm hàng hoá dịch vụ có ảnh hưởng
lớn tới giá cả sản phẩm và dịch vụ, do đó có ảnh hưởng trực tiếp tới doanh thu. ở các doanh
nghiệp sản xuất, số sản phẩm được sản xuất ra có thể phân loại thành những phẩm cấp khác
11


×