Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

đề thi GVG môn tin THPT 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.37 KB, 4 trang )

UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC

HỘI THI GVDG CẤP TỈNH NĂM HỌC 2015 - 2016
ĐỀ KIỂM TRA NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN
MÔN: TIN HỌC – THPT, GDTX
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 09 tháng 12 năm 2015
===========

Bài 1 (3,0 điểm):
a) Nêu dưới dạng sơ đồ khối giải thuật tính tổng sau đây:
x 2 x3
(−1) n x n
S = 1− x +
− + ... +
+ ... cho đến khi
2! 3!
n!

với

x ε

,

x

(−1) n x n


n!

được nhập từ bàn phím và | |<1.
b) Đánh giá độ phức tạp của thuật toán.
Bài 2 (2,0 điểm):
Anh (chị) hãy phân biệt hai chế độ khác nhau của mẫu hỏi? Ngoài loại mẫu hỏi trong SGK
lớp 12 (mẫu hỏi chọn – Select) thì Access còn có các loại mẫu hỏi nào, kể tên và nêu chức năng
một số mẫu hỏi đó?
Bài 3 (2,0 điểm):
a) Tại sao thường phải tạo nhiều bảng sau đó liên kết lại? Có thể đưa tất cả các thông tin
cần thiết vào một bảng hay không?
b) Có thể thay đổi người quản trị CSDL được hay không? Nếu được cần phải cung cấp
những gì cho người thay thế?
Bài 4 (3,0 điểm):
Tìm kiếm nhị phân là một thuật toán được ứng dụng nhiều trong thực tế cũng như lập trình có
cấu trúc. Anh (chị) hãy:
a) Phát biểu bài toán.
b) Nêu ý tưởng của phương pháp.
c) Viết thủ tục.
d) Nhận xét độ phức tạp của thuật toán.
e) Minh họa thuật toán trên với hai bộ test sau:
Test1: Cho n=10; k=0
Dãy số: -100 -15 -5 0 10 20 21 30 55 100
Test2: Cho n=15; k=10
Dãy số: -5 0 7 9 15 17 20 21 30 40 45 55 70 87 90


----------- HẾT ---------(Đề thi có 01 trang)
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIN HỌC THPT, GDTX
Bài

1a

Hướng dẫn giải

Nhập x, ɛ

S←1; T←1; M←1;
N←1
T

M

S

T←T*x*(-1); M←M*N;
S←S+
N←N+1;

T
;
M

Đ
Thông báo kết quả S,
kết thúc

1b

Tùy thuộc vào giá trị của x và ɛ dãy trên có N số hạng và thuật toán trên tính tổng của n số hạng đó. Ta có thể coi
Với mỗi số hạng trong dãy ta phải thực hiện 1 phép so sánh và 5 phép tính. Vậy độ phức tạp của thuật toán là O(n

2
Chỉ ra có 2 chế độ là chế độ thiết kế và chế độ trang dữ li
Về chức năng: Chế độ thiết kế cho phép tạo mẫu hỏi, ch
của mẫu hỏi, còn chế độ trang dữ liệu liệu dùng để xem
(còn gọi đơn giản là thực thi mẫu hỏi)
Về cấu trúc: Chế độ thiết kế: Cho phép đưa các trường và
đưa cả các trường không có mặt trong kết quả nhưng th
xuất các trường khác, còn chế độ hiển thị trang dữ liệu th
trường này.
Ngoài ra còn có
Mẫu hỏi cập nhật Update: sử dụng để thay đổi dữ liệu tro
Mẫu hỏi xóa: Dùng để xóa bản ghi
Còn có mẫu hỏi tạo bảng, mẫu hỏi chéo ...
3a
Tồn tại những hệ CSDL chỉ có và làm việc với một bảng
thống CDS ISIS của UNESCO phục vụ cho độc giả tra
các thư viện Quốc gia trên thế giới).
Tuy vậy, bên trong mỗi hệ thống như vậy vẫn có nhiều b
bảng chính trong hoạt động.


Về nguyên tắc, ta có thể tập trung hết thông tin vào m
nhưng như vậy bảng phải đó phải có rất nhiều cột để thể
thuộc tính cần thiết và phải ghi lại nhiều lần một giá tr
thuộc tính khác nhau và ở nhiều bản ghi khác nhau. Do
thừa và tính nhất quán dữ liệu không được đảm bảo.

Vậy để đảm bảo dữ liệu không bị dư thừa và thiếu tín
gồm nhiều bảng, các bảng có một số thông tin chung, mu
từ nhiều bảng cần phải liên kết các bảng lại với nhau.

3b

Có thể
Khi thay đổi người quản trị CSDL, cần cung cấp cho n
quyền truy cập vào hệ CSDL với tư cách là người quản t
quan đến hệ thống bảo vệ, đảm bảo an toàn hệ thống, cấ
thống, các phần mềm ứng dụng đã được gắn vào, ... Nói
bộ thông tin về thực trạng hệ thống.

4a

Cho A là dãy tăng gồm N phần tử khác nhau A 1, A2, ...,
khóa k
Tìm ra chỉ số i mà Ai=k hoặc thông báo không có phầ
bằng k
Sử dụng tính chất dãy A là dãy tăng, ta tìm cách thu hẹp
kiếm sau mỗi lần so sanh khóa k với phần tử được chọn

4b

4c

4d
4e

chọn phần tử Agiữa ở “giữa dãy” để so sánh với k, trong đó
Khi đó, chỉ xảy ra một trong 3 trường hợp
- Nếu Agiữa=k thì giữa là chỉ số cần tìm. Việc tìm kiếm kết
- Nếu Agiữa>k thì do dãy A là dãy đã được sắp xếp nên việ
chỉ xét trên dãy A1, A2, ..., Agiữa-1 (phạm vi tìm kiếm mớ

nửa phạm vi tìm kiếm trước đó)
- Nếu AgiữaQuá trình trên sẽ được lặp lại một số lần cho đến khi hoặc
trong dãy A hoặc phạm vi tìm kiếm bằng rỗng.
Mô phỏng thuật toán bằng ngôn ngữ tựa Pascal
Procedure timkiemnhiphan;
Var dau, cuoi:integer;
Found:boolean;
Begin
Dau:=1; cuoi:=N; found:=false;
While (dau<=cuoi) and (not found) do
Begin
Giua:=(dau+cuoi) div 2;
If A[giua]=k then found:=true
Else
If a[giua]>k then cuoi:=giua-1
Else dau:=giua+1;
End;
If found then writeln(‘chi so tim duoc la:’,giua)
Else writeln(‘khong tim thay’);
End;
O(logn) vì nó phải dùng tới 2[logn]+2 phép toán so sánh.
Test1: Cho n=10; k=0
Dãy số: -100 -15 -5 0 10 20 21 30 55 100
I
1
2
3
4
5

6
A
-100
-15
-5
0
10
20
Đầu
1
1
3
4
Cuối 10
4
4
4
Giữa 5
2
3
4


Agiữa
Lần
duyệt

10
1


-15
2

-5
3

0
4

ở lần duyệt thứ 4 thì Agiữa=k. Vậy chỉ số cần tìm là i=giữa
Test2: Cho n=15; k=10
Dãy số: -5 0 7 9 15 17 20 21 30 40 45 55 70 87 90
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
A
-5 0 7
9
15 17 20 21 30
Đầu
1
1 5
5

5
Cuối 15 7 7
5
4
Giữa 8
4 6
5
Agiữa
21 9 17 15
Lần
1
2 3
4
5
duyệt

Tại lần duyệt thứ 5 đầu>cuối (phạm vi tìm kiếm bằng
trong dãy A không có số hạng nào bằng khóa k



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×