Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Phân tích cấu trúc và cân bằng tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần kỹ nghệ khoáng sản quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (601.44 KB, 67 trang )

Khoỏ lun tốt nghiệp
LI M U
Trong xu th hi nhp v phỏt trin cao nh hin nay, ngy cng nhiu cỏc doanh
nghip ra i nhng ch yu vn l cỏc cụng ty va v nh. Mt c im chung ca cỏc
doanh nghip Vit Nam l cha chỳ trng ỳng mc n cụng tỏc ti chớnh. õy l mt
mng quan trng trong qun lý doanh nghip m nhiu nm qua ó b gp chung vi cụng
tỏc k toỏn mc dự c hai lnh vc ny u cú nhng c thự rt riờng. Vi mc tiờu tỡm hiu
tỡnh hỡnh ti chớnh ca cụng ty trong thc t, cụng tỏc qun lý ti chớnh ti doanh nghip
cng nh cng c cỏc kin thc ó hc trong trng, Em c i thc tp ti cụng ty C
Phn K Ngh Khoỏng Sn Qung Nam.
Cụng ty C phn K Ngh Khoỏng Sn Qung Nam l cụng ty ó cú mt v trớ trờn th
trng Vit Nam. Vi nhng sn phm c thự t ngnh khai thỏc ch bin Khoỏng Sn nh
vi si thy tinh, bt Silica, ỏ Trng Thch, Fenpató c nhiu nc bit n v nhng
sn phm ny ngy cng c ng dng nhiu trong cỏc lnh vc khỏc nhau. Trong iu kin
c ch th trng cnh tranh gay gt nh hin nay ũi hi cụng ty ngy cng nng ng sỏng
to trong quỏ trỡnh kinh doanh cng nh vic s dng v khai thỏc hiu qu ti sn v ngu n
vn phc v cho quỏ trỡnh kinh doanh ca mỡnh. Sau khong thi gian i thc tp ti Cụng
ty C phn K ngh khoỏng sn Qung Nam, Em vit khoỏ lun tt nghip trỡnh by
nhng hiu bit m mỡnh tỡm hiu c v c cu t chc, quy trỡnh qun lý ti phũng ti
chớnh k toỏn v phõn tớch cỏc bỏo cỏo ti chớnh t nm 2009 n nm 2011 a ra
nhng ỏnh giỏ v tỡnh hỡnh ti chớnh ca cụng ty
Trong quỏ trỡnh thc tp ti cụng ty, kt hp vi kin thc c trang b trng em
thc hin khoỏ lun tt nghip vi ti "Phõn tớch cu trỳc v cõn bng ti chớnh doanh
nghip ti Cụng ty C phn K Ngh Khoỏng Sn Qung Nam"
ti gm ba phn chớnh:
PHN 1: C s lý lun v phõn tớch cu trỳc v cõn bng ti chớnh doanh nghip.
PHN 2: Phõn tớch cu trỳc v cõn bng ti chớnh ti cụng ty C phn K Ngh
Khoỏng Sn Qung Nam.
PHN 3: Mt s bin phỏp gúp phn ci thin cu trỳc v cõn bng ti chớnh ti cụng ty
ti c thc hin vi s hng dn tn tỡnh ca cụ giỏo hng dn, cỏc cụ chỳ
phũng k toỏn cụng ty. Tuy nhiờn, do thi gian v kin thc cú hn nờn Ti khụng trỏnh


khi s thiu sút v hn ch nht nh, rt mong s phờ bỡnh v gúp ý ca thy cụ khoỏ
lun c hon chnh hn.
nng, ngy 01 thỏng 12 nm 2011

SVTH : Trần Thị Mỹ Nơng Lớp : 08AC3

Trang - 1 -


Khoỏ lun tốt nghiệp

PHN 1
C S Lí LUN V PHN TCH CU TRC V CN BNG
TI CHNH DOANH NGHIP
1.1 Khỏi nim v ý ngha ca phõn tớch cu trỳc v cõn bng ti chớnh doanh nghip
1.1.1 Khỏi nim v ý ngha ca phõn tớch cu trỳc ti chớnh doanh nghip
1.1.1.1 Khỏi nim v ti chớnh doanh nghip
Ti chớnh doanh nghip: l mt h thng cỏc quan h ti chớnh biu hin qua quỏ trỡnh
s dng v huy ng vn ti a hoỏ giỏ tr ca doanh nghip.
Huy ng vn (chc nng ti tr), phn ỏnh quỏ trỡnh hỡnh thnh dũng tin t t cỏc
ngun lc bờn trong v bờn ngoi nhm m bo cho doanh nghip hot ng trong lõu di
vi chi phớ thp nht.
S dng vn (chc nng u t), l quỏ trỡnh phõn b ngun vn sao cho vic s dng
vn cú hiu qu nht.
1.1.1.2 Khỏi nim v cu trỳc ti chớnh ca doanh nghip
Cu trỳc ti chớnh doanh nghip l mt khỏi nim cp n cỏc b phn cu thnh nờn
h thng ti chớnh ca doanh nghip, trong ú phn ỏnh c cu ti sn, c cu ngun vn v
c mi quan h gia ti sn v ngun vn ca doanh nghip.Cu trỳc ti chớnh liờn quan n
chớnh sỏch ti tr ca doanh nghip.
C cu ti sn th hin mi quan h t l gia cỏc loi ti sn, c cu ny phn ỏnh tỡnh

hỡnh phõn b vn cho sn xut kinh doanh
C cu ngun vn th hin mi quan h gia cỏc loi ngun vn, thụng qua c cu ny
cú th ỏnh giỏ tỡnh hỡnh huy ng vn cho hot ng sn xut kinh doanh t nhng ngun
khỏc nhau.
1.1.1.3 Khỏi nim v phõn tớch cu trỳc ti chớnh doanh nghip
Phõn tớch cu trỳc ti chớnh ca doanh nghip: l phõn tớch khỏi quỏt tỡnh hỡnh u t v
huy ng vn ca doanh nghip, ch ra cỏc phng thc ti tr ti sn lm rừ nhng du
hiu v cõn bng ti chớnh. Thụng qua phng thc phõn tớch cu trỳc ti chớnh nh qun tr
cú th tỡm ra phng cỏch tt nht trong vic kt hp gia ti sn v ngun vn mang li
hiu qu cho doanh nghip.
Phõn tớch cu trỳc ti chớnh gm nhng vn sau:
Phõn tớch cu trỳc ti sn nhm ỏnh giỏ s bin ng ca cỏc b phn cu thnh tng
ti sn ca doanh nghip. T ú cú th ỏnh giỏ c trỡnh s dng vn, tớnh hp lý trong
phõn b vn cho hot ng sn xut kinh doanh.
Phõn tớch cu trỳc ngun vn nhm ỏnh giỏ tỡnh hỡnh huy ng vn ca doanh nghip
mt mt ỏp ng nhu cu vn cho sn xut kinh doanh, mt khỏc m bo s oan ton
trong ti chớnh ca doanh nghip.
Phõn tớch cõn bng ti chớnh l nghiờn cu mi quan h gia ti sn v ngun vn v s
oan ton, tớnh bn vng v cõn i trong ti tr v s dng vn ca doanh nghip nhm phỏt
hin ra nhng nhõn t gõy ra s mt cõn bng ti chớnh. T ú cú nhng gii phỏp kp thi
ci thin tỡnh trng cõn bng ti chớnh c tt hn. Mt tỡnh trng cõn bng ti chớnh tt
s cho phộp doanh nghip la chn mt chớnh sỏch ti tr thớch hp
1.1.1.4 í ngha ca phõn tớch cu trỳc ti chớnh ca doanh nghip
Hot ng ti chớnh úng vai trũ quan trng trong hot ng sn xut kinh doanh ca
mi doanh nghip. iu ny c th hin ngay t khi thnh lp doanh nghip, trong vic
thit lp cỏc d ỏn u t ban u, bi vỡ mt d ỏn mun a vo thc t thỡ trc ht ũi

SVTH : Trần Thị Mỹ Nơng Lớp : 08AC3

Trang - 2 -



Khoỏ lun tốt nghiệp
hi phi cú vn thc hin d ỏn ú. Doanh nghip cng vy, mun tin hnh hot ng sn
xut kinh doanh thỡ cn phi cú mt lng vn nht nh: vn c nh, vn lu ng...v
cú th duy trỡ tỡnh hỡnh ti chớnh ca doanh nghip luụn n nh thỡ ũi hi cụng tỏc t chc
huy ng v s dng vn ca doanh nghờp phi c tin hnh sao cho hiu qu nht. Khi
ó cú vn kinh doanh, doanh nghip s ch ng v thun li hn trong vic vn hnh b
mỏy hot ng ca mỡnh t c mc tiờu ó ra. Nh vy, tỡnh hỡnh ti chớnh ca doanh
nghip tt hay xu s cú ý ngha quyt nh n s tn ti v phỏt trin ca doanh nghip. Vỡ
vy, cn phi thng xuyờn tin hnh phõn tớch cu trỳc ti chớnh ca doanh nghip cỏc
nh qun lý cú nhng ỏnh giỏ kp thi v thc trng ti chớnh ca doanh nghip, xỏc nh
y v ỳng n nhng nguyờn nhõn, mc nh hng ca tng nhõn t n tỡnh hỡnh
ti chớnh ca doanh nghip. T ú cú nhng gip phỏp hu hiu nhm n nh v tng cng
tỡnh hỡnh ti chớnh ca doanh nghờp.
* i vi doanh nghip:
Qua phõn tớch cu trỳc ti chớnh mi cú th ỏnh giỏ y , chớnh xỏc tỡnh hỡnh huy
ng, phõn phi, v s dng cỏc loi vn, ngun vn ca doanh nghip, phỏt hin nhng
nhõn t hin ti hay tim tng ca s mt cõn bng ti chớnh. Trờn c s ú ra nhng bin
phỏp khc phc v hon thin, gúp phn nõng cao hiu qu s dng vn.
* i vi bờn ngoi doanh nghip:
Ngun thụng tin c cung cp t vic phõn tớch cu trỳc ti chớnh s l cụng c khụng
th thiu phc v cho cụng tỏc qun lý ca cỏc c quan nh nc v tỡnh hỡnh thc hin cỏc
ch , chớnh sỏch ti chớnh i vi doanh nghip. ng thi nú cng l c s cỏc nh
u t xem xột v quyt nh cú nờn u t vo doanh nghip hay khụng, u t nh th no
l hp lý...
Cú th núi phõn tớch cu trỳc ti chớnh ca doanh nghip cú ý ngha quyt nh tng vic
duy trỡ hot ng ca doanh nghip. Vỡ vy vic thng xuyờn phõn tớch cu trỳc ti chớnh
ca doanh nghip l mt iu ht sc cn thit.
1.1.2 Cỏc phng phỏp v ti liu phc v cho cụng tỏc phõn tớch cu trỳc ti chớnh

doanh nghip
1.1.2.1 Cỏc phng phỏp phõn tớch
Phng phỏp so sỏnh
Phng phỏp so sỏnh l phng phỏp c s dng ph bin nht trong phõn tớch kinh t
bng cỏch tin hnh so sỏnh mt ch tiờu kinh t cn phõn tớch vi ch tiờu ó c chn lm
gc so sỏnh.
Phng phỏp so sỏnh bao gm ba vn :
- Tiờu chun so sỏnh
- iu kin so sỏnh
- K thut so sỏnh
Tiờu chun so sỏnh (gc so sỏnh)
Gc so sỏnh l ch tiờu gc c la chn lm cn c so sỏnh. Ch tiờu gc cũn
c gi l s gc. Cú ba loi s gc thng c s dng trong phõn tớch:
- S gc l tr s ca ch tiờu k trc hoc nhiu k trc. Thụng thng s liu
c ly t 3 n 5 nm liờn tip. Mc ớch l lm cn c ỏnh giỏ v d bỏo xu hng
bin ng ca cỏc ch tiờu ti chớnh.
- S gc l s liu k hoch hoc s nh mc. Mc ớch l xỏc nh tỡnh hỡnh hon
thnh k hoch ó ra trong nm. Qua vic so sỏnh ny, cỏc nh qun tr ca doanh nghip
cú th xõy dng chin lc hot ng cho t chc mỡnh trong thi gian ti.
- S gc l s liu trung bỡnh ngnh hoc s liu ca mt doanh nghip tiờu biu trong
ngnh. Mc ớch l ỏnh giỏ v trớ ca doanh nghip trong ngnh.

SVTH : Trần Thị Mỹ Nơng Lớp : 08AC3

Trang - 3 -


Khoỏ lun tốt nghiệp
iu kin so sỏnh:
Cú 2 loi iu kin so sỏnh cn quan tõm:

+ iu kin so sỏnh theo thi gian: cỏc ch tiờu ti chớnh khi so sỏnh phi m bo ba
iu kin sau:
- m bo cú cựng ni dung kinh t: Ni dung kinh t l mt ch tiờu cú tớnh n nh.
Tuy nhiờn, trong iu kin kinh doanh ngy cng phc tp, cỏc doanh nghip khụng ngng
thay i thớch ng kp thi vi nhng bin i ca mụi trng kinh doanh. Vic sỏt nhp
hay tỏch ri, chia nh ca cỏc n v sn xut kinh doanh, hay thay i chớnh sỏch qun lý
ca mt doanh nghip... Chớnh nhng thay i ny ó lm cho ni dung ca cỏc ch tiờu kinh
t cng thay i theo nhng chiu hng khỏc nhau cú th b thu hp hoc m rng. Trong
iu kin ú, m bo cú th so sỏnh c ũi hi phi tớnh toỏn li cỏc tr s gc ca cỏc
ch tiờu theo ni dung mi quy nh.
- m bo cú cựng phng phỏp tớnh toỏn: Trong kinh doanh cú rt nhiu phng phỏp
tớnh toỏn cỏc ch tiờu kinh t. Tuy nhiờn cn la chn mt phng phỏp thng nht tớnh
cỏc ch tiờu ti chớnh.
- m bo cú cựng n v o lng: Gia cỏc ch tiờu so sỏnh cn thng nht v n v
tớnh c v giỏ tr thi gian, hin vt v giỏ tr.
+ iu kin so sỏnh theo khụng gian: Khi so sỏnh gia cỏc doanh nghip thỡ ngoi cỏc
iu kin nh trờn thỡ cỏc daonh nghip phi cựng loi hỡnh kinh doanh v quy mụ l nh
nhau.
K thut so sỏnh
Cú cỏc dng so sỏnh sau:
+ Trỡnh by bỏo cỏo ti chớnh dng so sỏnh ngang: Tc l xỏc nh mc bin ng tuyt
i v mc bin ng tng i ca tng ch tiờu phõn tớch qua nhiu k liờn tip, t ú cú
th xỏc nh c xu hng bin ng ca ch tiờu phõn tớch.
+ Trỡnh by bỏo cỏo ti chớnh dng so sỏnh dc: Tc l chn mt ch tiờu trờn bỏo cỏo ti
chớnh lm quy mụ chung v tớnh t l phn trm ca cỏc ch tiờu cú liờn quan so vi ch tiờu
quy mụ chung ú. T ú cú th ỏnh giỏ cu trỳc ca cỏc ch tiờu ti chớnh doanh nghip.
Trong cỏc dng so sỏnh trờn ngi ta thng s dng cỏc k thut so sỏnh sau:
So sỏnh bng s tuyt i: L hiu s gia tr s k phõn tớch vi tr s k gc ca ch
tiờu kinh t phn ỏnh mc t c v khi lng, quy mụ ca ch tiờu phõn tớch.
So sỏnh bng s tng i: L thng s gia tr s k phõn tớch vi tr s k gc ca

ch tiờu kinh t, biu hin tc phỏt trin ca ch tiờu phõn tớch.
So sỏnh bng s bỡnh quõn: õy l k thut so sỏnh m trong quỏ trỡnh tớnh toỏn ó san
bng mi chờnh lch tr s ca cỏc ch tiờu, s bỡnh quõn cú th l s tuyt i hoc s tng
i. So sỏnh bng s bỡnh quõn phn ỏnh c im chung ca mt n v, b phn hoc mt
tng th chung cú cựng tớnh cht.
Phng phỏp loi tr
Phng phỏp loi tr l phng phỏp xỏc nh mc nh hng ca tng nhõn t n
ch tiờu phõn tớch, bng cỏch khi xỏc nh nh hng ca nhõn t ny thỡ loi tr s nh
hng ca nhõn t khỏc.
Cú 2 phng phỏp th hin:
Phng phỏp thay th liờn hon:
Phng phỏp thay th liờn hon: L phng phỏp xỏc nh mc nh hng ca tng
nhõn t n ch tiờu phõn tớch khi gi nh tt c cỏc nhõn t cũn li khụng cú s thay i
bng cỏch ln lt thay th tng nhõn t t k gc sang k phõn tớch. Trờn c s ú tng hp
mc nh hng ca tt c cỏc nhõn t i vi i tng nghiờn cu
Trỡnh t thay th cỏc nhõn t nh hng:

SVTH : Trần Thị Mỹ Nơng Lớp : 08AC3

Trang - 4 -


Khoỏ lun tốt nghiệp
+ Xỏc nh cỏc nhõn t tỏc ng i vi cỏc ch tiờu v sp xp chỳng thnh mt cụng
thc toỏn theo nguyờn tc l nhõn t s lng trc ri mi n nhõn t cht lng.
+ Ln lt thay th tng nhõn t t k gc sang k phõn tớch theo trỡnh t t nhõn t s
lng n nhõn t kt cu (nu cú), v cui cựng l nhõn t cht lng. Trng hp cú nhiu
nhõn t cht lng v nhõn t s lng nh hng thỡ nhõn t ch yu thay th trc nhõn t
th yu thay th sau. Sau mi ln thay th thỡ tớnh li ch tiờu phõn tớch ri so sỏnh vi ln so
sỏnh trc tớnh mc nh hng.

+ Tng hp nh hng ca cỏc nhõn t i vi ch tiờu phõn tớch
Phng phỏp s chờnh lch
Khỏi nim: Phng phỏp s chờnh lch l trng hp c bit ca phng phỏp thay th
liờn hon, ỏp dng khi cỏc nhõn t cú quan h tớch s vi cỏc ch tiờu phõn tớch.
Trỡnh t v nguyờn tc ca phng phỏp s chờnh lch cng ging nh phng phỏp
thay th liờn hon. C th nh sau:
S liu k phõn tớch:
F1= f(a1,b1,c1,d1) = a1xb1xc1xd1
S liu k gc
: F0 = f(a0,b0,c0,d0) = a0xb0xc0xd0
F = F1-F0 = a1xb1xc1xd1-a0xb0xc0xd0
Mc nh hng ca nhõn t a:
F(a) = (a1-a0)xb0xc0xd0
Mc nh hng ca nhõn t b:
F(b) = a1x(b1-b0)xc0xd0
Mc nh hng ca nhõn t c:
F(c) = a1xb1x(c1-c0)xd0
Mc nh hng ca nhõn t d:
F(d) = a1xb1xc1x(d1-d0)
Tng hp: F = F(a)+ F(b)+ F(c)+ F(d) = F1-F0
Vi vic ỏp dng phng phỏp loi tr vo cụng tỏc phõn tớch s giỳp cho nh phõn tớch
phỏt hin nhõn t ch yu n i tng nghiờn cu. T ú thy c nhng li th hay bt
li hin ti ca doanh nghip m cú nhng nh hng phỏt trin trong tng lai
Phng phỏp liờn h cõn i
C s ca phng phỏp ny l s cõn bng v lng gia hai mt v cỏc yu t v quỏ
trỡnh kinh doanh: cõn i gia ti sn v ngun vn, cõn i gia doanh thu v chi phớ, kt
qu, cõn i gia dũng tin vo v dũng tin ra, gia tng v gim... Da vo cỏc mi quan
h trờn ngi s dng phng phỏp liờn h cõn i xem xột nh hng ca tng nhõn
t n ch tiờu phõn tớch c biu hin di dng tng s hoc hiu s bng liờn h cõn
i. C th:

Tng ti sn = TSNH v TNH + TSC v TDH
Tng ti sn = Tng ngun vn
Li nhun = Doanh thu chi phớ
Dũng tin thun = Dũng tin vo dũng tin ra
Phng phỏp phõn tớch hi quy (tng quan)
Gia cỏc s liu trờn bỏo cỏo ti chớnh thng cú mi quan h tng quan vi nhau
chng hn nh: Khi doanh thu tng thỡ thng tr giỏ cỏc khong phi thu khỏch hng cng
tng, nhu cu v d tr hng tn kho cng tng. Khi ú ngi ta s dng phng phỏp hi
quy - tng quan xỏc nh mi quan h gia mt hay nhiu nhõn t ch tiờu phõn tớch
thụng qua k thut thng kờ k toỏn. Vic vn dng phng phỏp ny s ỏnh giỏ c xu
hng bin ng ca cỏc ch tiờu ti chớnh cú hp lý hay khụng, t ú xõy dng cỏc ch s
ti chớnh phự hp hn v phc v cho cụng tỏc d bỏo ti chớnh doanh nghip.

i tng phõn tớch :

SVTH : Trần Thị Mỹ Nơng Lớp : 08AC3

Trang - 5 -


Khoỏ lun tốt nghiệp
Trng hp ch quan sỏt, ỏnh giỏ mi quan h gia mt nhõn t nh hng n ch tiờu
nphõn tớch thỡ ta dựng phng phỏp hi quy n.Trng hp ch quan sỏt, ỏnh giỏ mi quan
h gia nhiu nhõn t nh hng n ch tiờu phõn tớch thỡ ta dựng phng phỏp hi quy bi.
=> Trờn õy l bn phng phỏp thng vn dng trong phõn tớch cu trỳc ti chớnh.Vic
ỏp dng phng phỏp no trong bn phng phỏp l thuc vo c im hot ng sn xut
kinh doanh ca tng doanh nghip, ngoi ra cũn ph thuc vo kh nng t chc phõn tớch,
d oỏn v tng hp d liu ca nh phõn tớch. T ú kt qu phõn tớch s l c s cho nh
qun tr ra quyt nh trong hot ng ca doanh nghip.
1.1.2.2Ngun ti liu phc v cho cụng tỏc phõn tớch

Bng cõn i k toỏn:
Khỏi nim: Bng cõn i k toỏn l mt bỏo cỏo ti chớnh tng hp, phn ỏnh tng quỏt
tỡnh hỡnh ti sn ca n v theo hai mt biu hin l kt cu ti sn v ngun hỡnh thnh ti
sn (ngun vn) di hỡnh thc tin t ti mt thi im nht nh. Thi im ú thng l
ngy cui k hoch toỏn.
í ngha: Bng cõn i k toỏn cú ý ngha rt quan trng trong cụng tỏc qun lý doanh
nghip.Vi cỏc s liu trờn bng cõn i k toỏn, cú th phõn tớch tỡnh hỡnh s dng vn, kh
nng huy ng vn vo quỏ trỡnh sn xut kinh doanh ca doanh nghip. iu ny th hin:
- V mt kinh t: S liu phn ti sn trờn bng cõn i k toỏn c dựng nghiờn
cu, ỏnh giỏ mt cỏch tng quỏt quy mụ v kt cu ti sn ca doanh nghip. Cũn s liu
phn ngun vn phn ỏnh cỏc ngun ti tr cho ti sn, qua ú cú th ỏnh giỏ thc trng ti
chớnh ca doanh nghip.
- V mt phỏp lý: S liu phn ti sn trờn bng cõn i k toỏn phn ỏnh giỏ tr ti sn
hin cú m doanh nghip cú quyn qun lý v s dng cho hot ng ca doanh nghip. Cũn
phn ngun vn th hin phm vi trỏch nhim v ngha v ca doanh nghip v cỏc loi
ngun vn vi ch n v ch s hu.
Vi ý ngha trờn bng cõn i k toỏn khụng ch cung cp thụng tin cho cỏc nh qun lý
m cũn cung cp cho ỏc i tng bờn ngoi quan tõm n li ớch ca doanh nghip.
Bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh.
Khỏi nim: Bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh l bỏo cỏo ti chớnh tng hp, phn
ỏnh tng quỏt tỡnh hỡnh v kt qu hot ng kinh doanh ca doanh nghip trong mt k,
gm ba phn chi tit theo cỏc loi hot ng, tỡnh hỡnh thc hin ngha v ca doanh nghip
i vi nh nc v thu, v cỏc khon phi np khỏc.
í ngha: S liu trờn bng phõn tớch hot ng kinh doanh mang li nhng ý ngha:
- Kim tra v tỡnh hỡnh thc hin k hoch v thu nhp, chi phớ v kt qu ca tng hot
ng.
- L c s ỏnh giỏ xu hng hot ng ca doanh nghip thụng qua s liờu trờn bỏo
cỏo kt qu hot ng kinh doanh trong nhiu nm liờn tip. T ú cú th d bỏo hot ng
trong tng lai.
- ỏnh giỏ hiu qu kinh doanh v kh nng sinh li ca doanh nghip. õy l ngun

thụng tin m cỏc nh u t rt quan tõm vỡ nú l c s giỳp h quyt nh cú nờn u t vo
doanh nghip hay khụng.
- ỏnh giỏ tỡnh hỡnh thc hin ngha v i vi nh nc v thu v cỏc khon phi np
khỏc, c bit l quyt toỏn thu GTGT, qua ú ỏnh giỏ oc kh nng thanh toỏn ca
doanh nghip.
Nh vy, ta cú th thy bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh cú ý ngha rt ln trong
vic ỏnh giỏ hiu qu kinh doanh v v cụng tỏc qun lý hot ng kinh doanh ca doanh
nghờp
Ngun thụng tin khỏc

SVTH : Trần Thị Mỹ Nơng Lớp : 08AC3

Trang - 6 -


Khoỏ lun tốt nghiệp
Bờn cnh ngun thụng tin ch yu l bỏo cỏo ti chớnh phc v cho cụng tỏc phõn tớch,
cũn cn ngun thụng tin khỏc nhm nõng cao tớnh thuyt phc trong vic a ra cỏc kt lun
nh:
Ngun thụng tin liờn quan n tỡnh hỡnh kinh t: Mi doanh nghip iu c hot ng
trong mt mụi trng kinh doanh c cu thnh bi nhiu nhõn t kinh t khỏc nhau. Vỡ
vy trong quỏ trỡnh hot ng doanh nghip khụng trỏnh khi quy lut tỏc ng qua li ca
t nhiờn gia doanh nghip vi mụi trng kinh doanh. Vỡ vy khi phõn tớch cu trỳc ti
chớnh doanh nghip cn t trong bi cnh chung ca nn kinh t trong nc v cỏc nc
trong khu vc. Cỏc nh phõn tớch thng quan tõm n nhng thụng tin nh: s tng trng
hay suy thoỏi kinh t, t l lm phỏt, chớnh sỏch v thu, chớnh sỏch tin t ca nh
nc...Thụng qua chỳng cỏc nh phõn tớch cú th rỳt ra tớnh chu k ca mt s bin ng
kinh t thng xut hin, chng hn qua thi k tng trng s n giai on suy thoỏi v
ngc li. T ú cú th d bỏo nhng nguy c hay c hi ca hot ng sn xut kinh doanh
ca doanh nghip trong tng lai.

Ngun thụng tin theo ngnh: Khi phõn tớch cu trỳc ti chớnh ca doanh nghip cn da
vo nhng thụng tin chung liờn quan n hot ng chung ca ton ngnh nh: Trỡnh
cụng ngh, tớnh cht cnh tranh, xu hng vn ng ca ngnh... Nhng thụng tin ny s l
c s ỏnh giỏ tim lc ti chớnh ca tng ngnh, lnh vc kinh doanh v ỏnh giỏ ri ro
ca doanh nghip.
Thụng tin v c im hot ng ca doanh nghip: Mi doanh nghip u cú c im
kinh doanh riờng nh: phng hng hot ng, tớnh thi v, tớnh chu k ca hot ng, hay
mi liờn h vi nh cung cp, khỏch hng...Vỡ vy khi phõn tớch cn nm rừ c im hot
ng ca doanh nghip cú nhng ỏnh giỏ hp lý v tỡnh hỡnh ti chớnh ca doanh nghip.
1.2 Ni dung phõn tớch cu trỳc v cõn bng ti chớnh ca doanh nghip
1.2.1 ỏnh giỏ khỏi quỏt tỡnh hỡnh ti chớnh ca doanh nghip
1.2.2 Phõn tớch cu trỳc ti sn ca doanh nghip
Phõn tớch cu trỳc ti sn ca doanh nghip cú ý ngha ht sc quan trng. Cỏc ch tiờu
phõn tớch cho phộp chỳng ta ỏnh giỏ c tỡnh hỡnh phõn b vn cho hot ng sn xut
kinh doanh ca doanh nghip ó hp lý cha, t ú cú th iu chnh c cu s dng vn
ngy cng hp lý hn. Mt doanh nghip nu cú c cu s dng vn hp lý thỡ khụng nhng
s dng vn hiu qu m cũn tit kim vn trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh.
1.2.2.1 T trng vn bng tin
Ch tiờu ny c xỏc nh qua cụng thc:
Vn bng tin
T trng vn bng tin =
x 100%
Tng ti sn
Ch tiờu ny cho bit giỏ tr vn bng tin chim bao nhiờu % trong tng ti sn ca
doanh nghip. Ch tiờu ny cng cao chng t tin ca doanh nghip cng nhiu.
Vn tin mt õy bao gm: tin mt ti qu, tin gi ngõn hng, tin ang chuyn...
Thụng thng vn bng tin gm nhng nhõn t:
- Quy mụ kinh doanh: Quy mụ ca doanh nghip cng ln thỡ lng tin d tr cng
nhiu.
- Nhu cu thanh toỏn: Nhu cu cng cao thỡ lng tin cng cng tng

- Chớnh sỏch qun lý tin ca doanh nghip trong tng thi k
- Ngoi ra cũn ph thuc vo tỡnh hỡnh v kt qu kinh doanh ca doanh nghip
Thụng thng, ch tiờu vn bng tin ch nờn duy trỡ mt mc va phi. Nu d tr
quỏ nhiu tin, mt tỡnh trng xy ra l trong doanh nghờp s tn ti mt lng vn khụng
c huy ng vo quỏ trỡnh sn xut kinh doanh, ú chớnh l s vn nhn ri, ch tiờu ny

SVTH : Trần Thị Mỹ Nơng Lớp : 08AC3

Trang - 7 -


Khoỏ lun tốt nghiệp
cang cao th hin tin nhn ri cng nhiu, dn n hiu qu s dng vn cng thp. Ngc
li, nu ch tiờu ny quỏ thp s khụng m bo vn cho quỏ trỡnh sn xut kinh doanh
c liờn tc. iu ny s gõy khú khn ln cho quỏ trỡnh sn xut kinh doanh ca doanh
nghip. Ngoi ra, ch tiờu ny thay i cng nh hng n kh nng thanh toỏn nhanh ca
doanh nghip.
1.2.2.2 T trng giỏ tr u t ti chớnh
Giỏ tr cỏc khon u t ti chớnh
T trng TTC =
x 100%
Tng ti sn
Ch tiờu ny cho bit giỏ tr u t ti chớnh chim bao nhiờu % trong tng ti sn ca
doanh nghip.Ch tiờu ny ỏnh giỏ c tỡnh hỡnh u t ca doanh nghờp nhh th no,
ng thi so sỏnh gia hiu qu u t v u t ti chớnh ca doanh nghip.
Ch tiờu ti chớnh õy bao gm: u t chng khoỏn, gúp vn liờn doanh, u t bt
ng sn v cỏc khon u t khỏc. chi tit hn, ngi ta phõn ch tiờu ny thnh hai loi.
Ch tiờu ti chớnh ngn hn : ú l nhng khon u t cú thi gian thu hi khụng quỏ
mt nm nh: Cỏc chng khoỏn ngn hn, vay ngn hn...Cỏc khon u t ny cú kh nng
hoỏn chuyn thnh tin rt nhanh. Ch tiờu ny cng cao phn ỏnh kh nng to ra ngun li

tc trc mt cho doanh nghip cng ln.
Ch tiờu u t ti chớnh di hn: Cú thi hn thu hi trờn mt nm. Ngc li vi u t
ngn hn. Ch tiờu u t ti chớnh di hn cng cao phn ỏnh kh nng to ra ngun li tc
lõu di cho doanh nghip cng cao.
u t ti chớnh l mt hỡnh thc doanh nghip s dng khi thụng ngun vn dụi
tha, gúp phn nõng cao hiu qu s dng vn. c bit l trong bi cnh hin nay, khi nn
kinh t nc ta ang chuyn sang nn kinh t th trng, vi cỏc chớnh sỏch khuyn khớch
u t trong v ngoi nc, ng thi vi s hỡnh thnh th trng chng khoỏn Vit Nam
thỡ cỏc hot ng ti chớnh ca cỏc doanh nghip Vit Nam cú xu hng gia tng v ngy
cng ph bin, c bit l cỏc doanh nghip cú quy mụ ln
Vi mt doanh nghip cú t trng u t ti chớnh ln, chng t tỡnh hỡnh ti chớnh ca
doanh nghip ú l tt, ng thi cng cho thy mc liờn kt gia doanh nghip vi
nhng doanh nghip khỏc, m ra nhng c hi cho hot ng tng trng bờn ngoi ca
doanh nghip
1.2.2.3 T trng hng tn kho
Hng tn kho l mt b phn ti sn m bo cho quỏ trỡnh sn xut kinh doanh c
liờn tc. Tuy nhiờn d tr hng tn kho mc no cho hp lý luụn l vn quan tõm cuc
mi doanh nghip. Bi vỡ vic duy trỡ mt mc hng tn kho quỏ nhiu hay quỏ ớt iu nh
hng khụng tt n hiu qu s dng vn v kt qu ca quỏ trỡnh sn xut kinh doanh ca
doanh nghip. Vỡ vy phi phõn tớch t trng hng tn kho qua nhiu k ỏnh giỏ tớnh hp
lý trong cụng tỏc d tr.
Giỏ tr thun ca hng tn kho
T trng HTK =
x 100%
Tng ti sn
Ch tiờu ny cho bit giỏ tr hng tn kho chim bao nhiờu % trong tng ti sn ca
doanh nghip. Ch tiờu ny cng cao phn ỏnh hng tn kho ca doanh nghip cng ln.
phõn tớch c th hn ngi ta thng chi tit cho tng mt hng tn kho, t ú thụng qua kt
qu phõn tớch cn tỡm hiu rừ nguyờn nhõn v tỡm mi bin phỏp gii quyt hng tn
ng, nhm thu hi vn, gúp phn nõng cao hiu qu s dng vn. Tuy nhiờn, khi phõn tớch

cn xột n nhng nhõn t m ch tiờu ny ph thuc:

SVTH : Trần Thị Mỹ Nơng Lớp : 08AC3

Trang - 8 -


Khoỏ lun tốt nghiệp
- c im hot ng sn xut kinh doanh ca tng loi hỡnh doanh nghip. Thụng
thng, cỏc doanh nghip thng mi, hng tn kho chim t trng tng i ln, cũn cỏc
doanh nghip kinh doanh dch v thỡ ngc li.
- Tính chất sản phẩm: những sản phẩm có chu kỳ sản xuất dài thì tỷ trọng hàng tồn kho
cao.
- Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: nếu công tác cung ứng sản phẩm cho
sản xuất và tiêu thụ của doanh nghiệp đợc tổ chức tốt, đáp ứng kịp thời so với nhu cầu của thị
trờng thì giá trị chỉ tiêu này thấp.
- Giai đoạn phát triển của doanh nghiệp: nếu doanh nghiệp đang ở trong giai đoạn tăng
trởng, khi mà doanh thu liên tục tăng cao thì lợng hàng tồn kho có thể đợc gia tăng để đáp
ứng nhu cầu của thị trờng. Ngợc lại, trong giai đoạn suy thoái thì chỉ tiêu này có khuynh hớng giảm.
1.2.2.4. T trng khon phi thu khỏch hng
Đây là một bộ phận tài sản phát sinh do doanh nghiệp bán chịu hàng hoá, dịch vụ cho
khách hàng. Chỉ tiêu này đợc xác định qua công thức:
Giỏ tr khon phi thu khỏch hng
T trng KPT khỏch hng =
x 100%
Tng ti sn
Chỉ tiêu này cho biết giá trị khoản phải thu khách hàng chiếm bao nhiêu % trong tổng tài
sản của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ vốn của doanh nghiệp bị khách hàng
chiếm dụng ngày càng nhiều. Hầu hết các doanh nghiệp đều mong muốn chỉ tiêu này càng
thấp càng tốt. Vì vậy doanh nghiệp cần có biện pháp thúc đẩy quá trình thu hồi nợ khách

hàng. Tuy nhiên khi phân tích chỉ tiêu này cần xét đến các nhân tố sau:
Phơng thức bán hàng của doanh nghiệp: là bán buôn hay bán lẻ.
Chính sách tín dụng của doanh nghiệp cũng nh mối quan hệ giữa doanh nghiệp với
khách hàng: nếu doanh nghiệp có thời hạn tín dụng dài, số dự nợ định mức cho khách hàng
cao thì các khoản phải thu khách hàng sẽ chiếm tỷ trọng lớn. Đây là một hình thức kích thích
tiêu thụ nên cần đánh giá tính hợp lý và hiệu quả của nó khi áp dụng.
Hiệu quả của công tác thu hồi nợ: nếu tỷ trọng nợ phải thu khách hàng quá cao không
phải do phơng thức bán hàng hay chính sách tín dụng của doanh nghiệp thì điều này thể hiện
khả năng quản lý nợ của doanh nghiệp cha đợc tổ chức tốt. Doanh nghiệp cần tìm hiểu
nguyên nhân và đề xuất biện pháp khắc phục kịp thời nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
của doanh nghiệp.
Để đánh giá hiệu quả hơn ngời ta thờng chi tiết chỉ tiêu này cho từng khoản nợ: nợ trong
hạn, nợ quá hạn, nợ khó đòi đồng thời phải phân tích các chỉ tiêu bổ sung, chẳng hạn nh mối
quan hệ giữa kỳ thu tiền bình quân với kỳ hạn tín dụng cho khách hàng. Hiện nay, mối quan
hệ này đợc xác định: kỳ thu tiền bình quân <=4/3 kỳ hạn tín dụng thì đợc đánh giá là tốt.
1.2.2.5 T trng ti sn c nh
Giỏ tr ti sn c nh
T trng TSC
=
x 100%
Tng ti sn
Mẫu số của công thức trên là chỉ tiêu phản ánh qui mô chung tài sản của doanh nghiệp.
Còn tử số của công thức có thể sử dụng hai giá trị:
- Nếu sử dụng theo giá trị ban đầu của tài sản cố định thì ta xác định công thức nh sau:
Nguyờn giỏ ti sn c nh
T trng TSC

=

x 100%

Tng ti sn

SVTH : Trần Thị Mỹ Nơng Lớp : 08AC3

Trang - 9 -


Khoỏ lun tốt nghiệp
Ngời ta thờng hay sử dụng công thức này vì nó không chịu ảnh hởng của phơng pháp tính
khấu hao tài sản cố định.
- Nếu sử dụng theo giá trị thuần của tài sản cố định thì ta có công thức:
Giỏ tr cũn li ca ti sn c nh
T trng TSC =
x 100%
Tng ti sn
Chỉ tiêu giá trị còn lại của tài sản cố định phụ thuộc vào phơng pháp tính khấu hao. Vì
vậy công thức này chịu ảnh hởng của phơng pháp tính khấu hao tài sản cố định khi nó thay
đổi. Trong trờng hợp phơng pháp tính khấu hao của doanh nghiệp đợc nhất quán giữa các
thời kỳ thì áp dụng công thức thứ hai sẽ tốt hơn vì nó phản ánh đúng giá trị thực của tài sản
cố định.
Chỉ tiêu này cho biết giá trị tài sản cố định chiếm bao nhiêu % trong tổng tài sản của
doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ qui mô của doanh nghiệp ngày càng đợc mở
rộng, cơ sở vật chất kỹ thuật đợc tăng cờng, năng lực sản xuất càng đợc nâng cao. Tài sản cố
định ở đây bao gồm TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình và TSCĐ thuê tài chính. Giá trị chỉ tiêu
này phụ thuộc vào đặc điểm loại hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với các
doanh nghiệp sản xuất, đặc biệt là sản xuất công nghiệp nặng thì tài sản cố định thờng chiếm
tỷ trọng rất lớn, ngợc lại đối với các doanh nghiệp thơng mại, dịch vụ thì giá trị tài sản cố
định lại chiếm tỷ trọng thấp. Trong trờng hợp này, để đánh giá tình hình đầu t cơ sở vật chất
kỹ thuật thì các nhà phân tích phải sử dụng chỉ tiêu trung bình ngành. Ngoài ra chỉ tiêu này
còn chịu ảnh hởng của chu kỳ hoạt động, qui mô hoạt động, chính sách và nguồn vốn đầu t

dài hạn của doanh nghiệp ...
1.2.3 Phõn tớch cu trỳc ngun vn ca doanh nghip
1.2.3.1 Phõn bit cỏc ngun ti tr ca doanh nghip
N phi tr v ngun vn ch s hu
N phi tr: là một bộ phận của nguồn vốn đợc hình thành do doanh nghiệp đi vay hoặc
do doanh nghiệp tạm thời chiếm dụng và sử dụng các khoản nợ cha đến hạn.
Nợ phải trả bao gồm nguồn vốn đi vay và nguồn vốn trong thanh toán. Nguồn vốn đi vay
là các khoản tiền do doanh nghiệp đi vay ngân hàng hay của các đối tợng khác. Nguồn vốn
trong thanh toán bao gồm các khoản nợ phải trả cho nhà cung cấp, tiền thuế phải nộp nhà nớc, tiền lơng và các khoản phải trả công nhân viên. Đối với nguồn vốn đi vay, doanh nghiệp
phải cam kết thanh toán với các chủ nợ về vốn gốc và các điều kiện kèm theo (nếu có) theo
thời hạn đã qui định. Nh vậy việc tăng nguồn vốn nợ phải trả sẽ gây áp lực thanh toán đối với
doanh nghiệp.
Ngun vn ch s hu: Đây là nguồn vốn mà chính doanh nghiệp là chủ sở hữu, hay nói
cách khác nguồn vốn này thể hiện phần tài trợ của ngời chủ sở hữu đối với toàn bộ tài sản của
doanh nghiệp. Vì vậy, khi sử dụng nguồn vốn này doanh nghiệp không phải cam kết thanh
toán đối với ngời góp vốn. Nguồn vốn này có tính ổn định rất cao. Tuy nhiên, việc sử dụng
nguồn vốn chủ sở hữu vào hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ làm phát sinh chi phí sử dụng
vốn cao hơn so với vốn vay nợ.
Nh vậy ta có thể thấy nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu là hai nguồn vốn có tính chất
hoàn toàn khác nhau về trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với các chủ sở hữu vốn.
Ngun vn thng xuyờn v ngun vn tm thi
Ngun vn thng xuyờn: là nguồn vốn đợc sử dụng một cách thờng xuyên, lâu dài để tài
trợ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này có tính chất dài hạn (trên 1
năm) và thờng đợc sử dụng để đầu t cho tài sản dài hạn.
Nguồn vốn thờng xuyên bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản nợ dài hạn.
Ngun vn thng xuyờn = Ngun vn ch s hu + n di hn
Nợ dài hạn bao gồm vay dài hạn, nợ dài hạn và nợ khác. Các khoản nợ dài hạn đến hạn trả
không thuộc mục này vì nó đợc xem nh nợ ngắn hạn.

SVTH : Trần Thị Mỹ Nơng Lớp : 08AC3


Trang - 10 -


Khoỏ lun tốt nghiệp
Ngun vn tm thi: là nguồn vốn chỉ đợc sử dụng tạm thời vào hoạt động sản xuất kinh
doanh trong một năm hoặc trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn này có tính
chất ngắn hạn và thờng đợc sử dụng để đầu t cho tài sản ngắn hạn ( TSNH v các khoản đầu
t có tính chất ngắn hạn).
Ngun vn tm thi = N ngn hn
Nợ ngắn hạn gồm: nợ dài hạn đến hạn trả, vay ngắn hạn, phải trả ngời bán, nợ lơng, thuế,
bảo hiểm xã hội...
1.2.3.2. Ni dung phõn tớch cu trỳc ngun vn ca doanh nghip
Phõn tớch tỡnh t ch v ti chớnh ca doanh nghip:
Tính tự chủ về tài chính của doanh nghiệp phản ánh khả năng chủ động về tài chính của
doanh nghiệp trong việc tài trợ cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu t của
mình, thể hiện qua các chỉ tiêu:
T sut n:
N phi tr
T sut n =
x 100%
Tng ti sn
Nợ phải trả bao gồm các khoản nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và nợ khác. Chỉ tiêu này phản
ánh mức độ tài trợ cho tài sản của doanh nghiệp bởi các khoản nợ, từ đó cho thấy trong tổng
tài sản, thực chất có bao nhiêu % là thuộc sở hữu của doanh nghiệp. Tỷ suất nợ càng cao thể
hiện tính tự chủ của doanh nghiệp càng kém, bởi vì nó phản ánh giá trị tài sản chủ yếu đợc tài
trợ bởi nguồn vốn nợ phải trả, hay nói cách khác mức độ phụ thuộc của doanh nghiệp vào
chủ nợ càng nhiều. Điều này cũng đồng nghĩa với khả năng thanh toán của doanh nghiệp bị
giảm sút, doanh nghiệp sẽ không có khả năng thanh toán kịp thời các khoản nợ tới hạn một
khi nợ cần thanh toán ngày càng tăng. Đây là một dấu hiệu bất lợi cho doanh nghiệp trong tơng lai về khả năng tiếp cận các khoản vay nợ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh

của mình, từ đó làm cho hiệu quả hoạt động bị kém đi. Đối với hầu hết các chủ nợ, họ đều
mong muốn đầu t vào một doanh nghiệp có tỷ suất nợ càng thấp càng tốt, điều đó có nghĩa là
khả năng thu hồi vốn vay và lãi của họ là cao. Nh vậy, tỷ suất nợ là cơ sở để các nhà đầu t
đánh giá rủi ro và cấp tín dụng cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, đối với chủ sở hữu doanh
nghiệp thì ngợc lại, họ thích duy trì một tỷ suất nợ cao vì điều này thể hiện rằng họ có thể
tăng lợi nhuận nhng không phải sử dụng vốn của mình.
T sut t ti tr:
Ngun vn ch s hu
T sut t ti tr =
x 100%
Tng ti sn
Chỉ tiêu này cho biết giá trị tài sản của doanh nghiệp đợc đầu t bao nhiêu % bằng nguồn
vốn chủ sở hữu. Tỷ suất này càng lớn chứng tỏ khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp càng
cao, tính tự chủ tài chính của doanh nghiệp càng lớn. Doanh nghiệp ít bị sức ép trong thanh
toán, có thể chủ động đáp ứng nhu cầu tài trợ cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình. Với một tỷ suất tự tài trợ cao, doanh nghiệp sẽ có nhiều cơ hội tiếp nhận các khoản tín
dụng từ bên ngoài.
Ngoài ra, chúng ta còn có thể sử dụng chỉ tiêu T sut n trờn vn ch s hu để
đánh giá tính tự chủ của doanh nghiệp.
N phi tr
T sut n /vn ch s hu =

x 100%
Vn ch s hu

SVTH : Trần Thị Mỹ Nơng Lớp : 08AC3

Trang - 11 -



Khoỏ lun tốt nghiệp
Tỷ suất này phản ánh mức độ đảm bảo nợ bởi vốn chủ sở hữu. Chỉ tiêu này càng cao thể
hiện: khi doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có lãi thì việc sử dụng nguồn vốn nợ để đầu t
cho hoạt động của doanh nghiệp sẽ mang lại nguồn lợi cho chủ sở hữu càng cao. Hay nói
cách khác, chủ sở hữu có thể tăng lợi nhuận trên cơ sở sử dụng vốn của ngời khác. Ngợc lại,
tỷ suất này càng thấp chứng tỏ mức độ an toàn đối với các khoản nợ phải trả càng đ ợc đảm
bảo, ngay cả khi doanh nghiệp hoạt động bị thua lỗ. Do vậy, các chủ nợ thờng thích những
doanh nghiệp có tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu thấp.
Trên đây là ba chỉ tiêu thờng đợc sử dụng trong phân tích tính tự chủ về tài chính của
doanh nghiệp. Từ những số liệu này sẽ là cơ sở để các nhà đầu t, các nhà quản trị có thể lựa
chọn một tỷ lệ hợp lý giữa nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vốn vay nợ nhằm đảm bảo chi phí
sử dụng vốn là thấp nhất.
Phõn tớch tớnh n nh ca ngun ti tr:
Khi phân tích cấu trúc nguồn vốn, sự ổn định về nguồn tài trợ luôn là vấn đề đợc chú
trọng hàng đầu của mọi doanh nghiệp, nó quyết định đến hiệu quả và phơng hớng hoạt động
của doanh nghiệp trong lâu dài. Căn cứ vào thời hạn sử dụng và chi phí sử dụng vốn, nguồn
vốn của doanh nghiệp đợc chia làm hai loại: nguồn vốn thờng xuyên và nguồn vốn tạm thời.
Để phân tích sự ổn định về tài trợ, ngời ta xác định hai chỉ tiêu dựa vào hai nguồn vốn này.
NVTX
T sut NVTX =
x 100%
Tng ngun vn
NVTT
T sut NVTT =

x 100%

Tng ngun vn
Tỷ suất nguồn vốn thờng xuyên cao chứng tỏ phần lớn nguồn vốn của doanh nghiệp đợc
tài trợ bởi nợ dài hạn và nguồn vốn chủ sở hữu. Đây là hai chỉ tiêu mà tính ổn định của nó đ ợc đảm bảo trong một thời gian nhất định (trên 1 năm), có nghĩa là doanh nghiệp sẽ không

chịu áp lực trong thanh toán về nguồn vốn sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình trong ngắn hạn. Nh vậy, giá trị chỉ tiêu tỷ suất nguồn vốn thờng xuyên càng cao thể
hiện sự ổn định của nguồn tài trợ càng tốt. Ngợc lại, khi tỷ suất nguồn vốn thờng xuyên thấp
hay tỷ suất nguồn vốn tạm thời cao chứng tỏ phần lớn nguồn tài trợ của doanh nghiệp là nợ
ngắn hạn, áp lực về thanh toán rất lớn. Điều này thể hiện sự ổn định về nguồn tài trợ của
doanh nghiệp là kém. Tuy nhiên để đánh giá chính xác hơn, cần xem xét mối quan hệ giữa
tính tự chủ với tính ổn định của nguồn vốn thể hiện qua công thức:
NVCSH
T sut ngun vn CSH/ NVTX =
x 100%
NVTX
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng nguồn vốn thờng xuyên có bao nhiêu đồng đợc tài trợ
bằng nguồn vốn chủ sở hữu. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ năng lực tự chủ về tài chính của
doanh nghiệp rất tốt, phần lớn nguồn vốn sử dụng trong kinh doanh có tính ổn định lâu dài đợc tài trợ bởi vốn chủ sở hữu, do đó áp lực trong thanh toán của doanh nghiệp đợc hạn chế rất
nhiều. Nh vậy, thông qua chỉ tiêu này ta có thể đánh giá khả năng độc lập về tài chính và mức
độ ổn định của nguồn tài trợ phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Việc phân tích tính tự chủ và tính ổn định của nguồn vốn sẽ cung cấp rất nhiều thông tin
bổ ích cho nhà quản trị doanh nghiệp cũng nh các nhà đầu t. Đây sẽ là cơ sở cho những quyết
định của nhà đầu t trong việc có nên tiếp tục đảm bảo cung cấp tín dụng cho doanh nghiệp
hay không và nếu tiếp tục thì cung cấp ở mức nào để có thể giảm thiểu rủi ro trong công tác
thu hồi nợ. Còn đối với các nhà quản trị thì các số liệu này sẽ là căn cứ để có thể dự đoán
mức vay nợ hợp lý trong khả năng nợ của mình sao cho đảm bảo chi phí sử dụng vốn là thấp

SVTH : Trần Thị Mỹ Nơng Lớp : 08AC3

Trang - 12 -


Khoỏ lun tốt nghiệp
nhất, từ đó có thể cải thiện cấu trúc nguồn vốn lành mạnh hơn, tối đa hoá giá trị của doanh

nghiệp
1.2.4 Phõn tớch tỡnh hỡnh cõn bng ti chớnh
1.2.4.1. Khỏi quỏt chung v tỡnh hỡnh cõn bng ti chớnh ca doanh nghip
Cân bằng tài chính là sự cân đối giữa tài sản và nguồn vốn. Cấu trúc tài sản cho ta thấy tài
sản của doanh nghiệp bao gồm hai phần lớn: TSCĐ có thời gian lu chuyển trên một năm và
TSNH có thời gian lu chuyển dới một năm. Còn cấu trúc nguồn vốn thì liên quan đến vấn đề
huy động vốn từ các nguồn khác nhau gắn với những trách nhiệm pháp lý nhất định, cụ thể là
trách nhiệm trong thanh toán nợ vay. Đối với nguồn vốn chủ sở hữu tuy không chịu áp lực
trong thanh toán nhng chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu lại phụ thuộc vào hiệu quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy vấn đề cần quan tâm là: khi vệc sử dụng vốn luôn gắn
liền với những chi phí nhất định thì nên quyết định đầu t vốn đó vào mục đích gì, lúc nào, với
qui mô và chi phí ra sao thì sẽ mang lại hiệu quả cao nhất. Ngoài ra khi phân tích các nguồn
huy động vốn của doanh nghiệp, ta có thể thấy đợc khả năng tự chủ về tài chính và tính ổn
định trong tài trợ của doanh nghiệp. Nh vậy, có thể nói nghiên cứu mối quan hệ giữa cấu trúc
tài sản và cấu trúc nguồn vốn là nghiên cứu mối quan hệ tơng thích giữa việc huy động vốn
và sử dụng vốn vào quá trình sản xuất kinh doanh, từ đó chỉ ra sự an toàn, tính bền vững và
cân đối trong tài trợ và sử dụng vốn của doanh nghiệp. Các yếu tố này thể hiện cân bằng tài
chính của doanh nghiệp. Nội dung chính của cân bằng tài chính là thể hiện mối quan hệ giữa
tài sản và nguồn vốn thông qua các phơng thức, chính sách tài trợ TSCĐ và TSNH khả năng
thanh toán của doanh nghiệp đối với các chủ nợ. Việc nghiên cứu cân bằng tài chính sẽ giúp
ta phát hiện đợc những nguyên nhân gây ra sự mất cân bằng tài chính, từ đó có những biện
pháp khắc phục và duy trì một trạng thái cân bằng tốt để việc huy động và sử dụng vốn có
hiệu quả, đảm bảo một khả năng thanh toán an toàn. Ngoài ra việc phân tích cân bằng tài
chính còn là cơ sở để doanh nghiệp lựa chọn chính sách tài trợ phù hợp.
1.2.4.2. Ni dung phõn tớch cõn bng ti chớnh ca doanh nghip:
Phõn tớch cõn bng ti chớnh qua ch tiờu vn lu ng rũng
Vốn lu động là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ TSNH và đầu t ngắn hạn tại thời điểm lập
báo cáo.
Vốn lu động ròng là phần còn lại của TSNH sau khi trừ đi các khoản nợ ngắn hạn. Hay
nói cách khác, TSNH của doanh nghiệp đợc tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn.

Vn lu ng rũng = TSNH - Ngun vn tm thi (1)
Công thức này thể hiện cách thức sử dụng vốn lu động ròng của doanh nghiệp để tài trợ
cho TSNH, thông qua công thức này đánh giá tính linh hoạt của việc phân bổ vốn lu động
vào các khoản phải thu, hàng tồn kho hay các khoản có tính thanh khoản cao của doanh
nghiệp. Chính vì vậy phơng pháp tính này đợc sử dụng để phân tích nội bộ, từ đó giúp cho
nhà phân tích có thể dự đoán đợc những nhu cầu về vốn lu động. Phân tích mối quan hệ giữa
TSNH với nguồn vốn tạm thời cũng thể hiện khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Ngoài phơng pháp trên, vốn lu động ròng còn đợc xác định là phần chênh lệch giữa nguồn
vốn thờng xuyên với TSDH. Nói cách khác đó là phần nguồn vốn dài hạn dùng vào việc tài
trợ cho TSCĐ. Điều này thể hiện sự phù hợp giữa thời gian sử dụng của TSCĐ và nguồn hình
thành nó. Bởi vì TSDH là loại tài sản có giá trị lớn, thời gian thu hồi dài, nếu dùng nguồn vốn
tạm thời để tài trợ thì sẽ gây áp lực trong thanh toán cho doanh nghiệp.
Vn lu ng rũng = NVTX- TSDH (2)
Cách tính này nhấn mạnh về nguồn gốc hình thành của chỉ tiêu, thể hiện mối quan hệ cân
bằng giữa nguồn vốn dài hạn với những tài sản dài hạn của doanh nghiệp. Phơng pháp này thờng đợc sử dụng để phân tích bên ngoài về vốn lu động của doanh nghiệp.
Vốn lu động ròng là một chỉ tiêu rất quan trọng để đánh giá cân bằng tài chính của doanh
nghiệp. Từ công thức thứ hai có thể cho ta biết đợc TSCĐ của doanh nghiệp có đợc tài trợ

SVTH : Trần Thị Mỹ Nơng Lớp : 08AC3

Trang - 13 -


Khoỏ lun tốt nghiệp
một cách vững chắc hay không, doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn
hạn không? Điều này thể hiện qua các trờng hợp sau:
Trng hp 1 : VLR < 0 hay NVTX < TSDH
Trong trờng hợp này, NVTX không đủ tài trợ cho TSDH mà doanh nghiệp phải dùng
NVTT để bù đắp phần thiếu hụt. Điều này sẽ gây áp lực lớn cho doanh nghiệp trong việc
thanh toán các khoản nợ đến hạn. Cân bằng tài chính trong trờng hợp này là khá nguy hiểm.

Việc sử dụng nguồn vốn ngắn hạn để thay thế chỉ là một giải pháp tạm thời, nếu điều này xảy
ra liên tục thì sự tồn tại của doanh nghiệp sẽ bị đe doạ, doanh nghiệp có thể bị đẩy tới tình
trạng là phải bán bớt hay thanh lý TSCĐ để trang trải cho các khoản vay ngắn hạn. Vì vậy
khi doanh nghiệp đang ở trạng thái cân bằng tài chính này thì cần phải nhanh chóng tìm hiểu
những nguyên nhân nào tác động đến sự thay đổi của nguồn vốn thờng xuyên, sự tăng (giảm)
của TSDH để có những điều chỉnh kịp thời, tạo ra một cân bằng mới mang tính bền vững
hơn.
Trng hp 2 : VLR = 0 hay NVTX = TSDH
Cân bằng tài chính tốt hơn so với trờng hợp 1 do NVTX đủ đáp ứng nhu cầu TSDH mà
không cần phải sử dụng đến NVTT. Tuy nhiên trong thực tế thì tốc độ tăng của TSCĐ tơng
đối nhanh và không đồng bộ với NVTX nên rất dễ mất cân đối. Vì vậy cân bằng tài chính
trong trờng hợp này chỉ mang tính tạm thời, độ an toàn cha cao và có nguy cơ mất tính bền
vững.
Trng hp 3 : VLR > 0 hay NVTX > TSDH Trong trờng hợp này, việc tài trợ từ các
nguồn vốn dài hạn là tốt. Vì NVTX không những đáp ứng đủ nhu cầu TSDH mà còn sử dụng
một phần để tài trợ cho tài sản ngắn hạn. Ngoài ra, chỉ tiêu này dơng có nghĩa là TSNH > nợ
ngắn hạn. Điều đó chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng thanh toán tốt, có thể trang trải đợc
các khoản nợ ngắn hạn với tài sản quay vòng nhanh. Nh vậy, đây là một cân bằng tài chính
an toàn và bền vững. Tuy nhiên để đánh giá chính xác và cụ thể hơn cần phải xem xét NVTX
của doanh nghiệp đợc huy động từ những nguồn nào là chủ yếu. Nếu tỷ trọng vốn tự có trong
tổng NVTX cao thì điều này là rất tốt, chứng tỏ tính tự chủ và ổn định trong tài trợ TSCĐ của
doanh nghiệp rất cao. Nhng nếu NVTX đợc huy động chủ yếu từ việc vay nợ dài hạn thì điều
này có thể không tốt nếu khoản nợ lớn hơn vốn tự có và nhất là nếu doanh nghiệp không có
khả năng hoàn trả.
Các trờng hợp trên đây chỉ xem xét VLĐR tại một thời điểm. Để có thể dự đoán những
khả năng, triển vọng về cân bằng tài chính trong tơng lai cần đánh giá chỉ tiêu này qua nhiều
năm liên tiếp nhằm loại trừ những sai lệch do tính thời vụ hay tính chu kỳ trong kinh doanh.
Phõn tớch cõn bng ti chớnh qua ch tiờu nhu cu vn lu ng rũng
Nhu cầu vốn lu động là lợng vốn mà doanh nghiệp cần để đầu t một phần cho TSNH gồm
hàng tồn kho và các khoản bị chiếm dụng trong thanh toán. Đây là các nhu cầu gắn liền với

chu kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chẳng hạn, khi doanh thu bán hàng
của doanh nghiệp tăng thì thông thờng các khoản phải thu khách hàng cũng tăng. Và khi tiêu
thụ tăng, để đáp ứng đủ nhu cầu thị trờng thì đòi hỏi dự trữ tồn kho cũng tăng, từ đó kéo theo
chi phí nguyên vật liệu, chi phí tiền lơng và chi phí bảo quản cũng tăng. Mục tiêu mà các nhà
quản trị đều hớng tới là làm sao để giảm nhu cầu vốn lu động đến mức tối thiểu. Muốn nh
vậy cần phải đạt đợc đồng thời: duy trì một mức tồn kho tối thiểu mà không gây gián đoạn
quá trình sản xuất, thu ngắn tối đa chu kỳ sản xuất, chính sách thơng mại, công tác thu hồi nợ
khách hàng phải đợc phát huy tốt nhất. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng phải cố gắng tìm kiếm
các nguồn vốn tài trợ từ bên ngoài: nợ thuế nhà nớc, yêu cầu khách hàng ứng tiền trớc, nợ
nhà cung cấp...Các khoản nợ ngắn hạn này sẽ góp phần giảm nhu cầu vốn của doanh nghiệp.
Nh vậy có thể khái quát công thức tính nhu cầu vốn lu động ròng nh sau:
Nhu cu
Hng
Cỏc khon
N ngn hn
Vn lu ng =
tn +
phi
( khụng tớnh vay
Rũng
kho
thu
ngn hn)

SVTH : Trần Thị Mỹ Nơng Lớp : 08AC3

Trang - 14 -


Khoỏ lun tốt nghiệp

Sở dĩ không tính vay ngắn hạn vì đây là nguồn vay có chỉ định, có mục đích và đặc biệt là
khi sử dụng lại phát sinh chi phí vốn.
Trong thực tế có các trờng hợp sau:
NCVLR < 0 HTK + Cỏc khon phi thu < N ngn hn
Điều này cho thấy các khoản nợ ngắn hạn (không tính vay ngắn hạn) không những đáp
ứng đủ nhu cầu ngắn hạn của doanh nghiệp mà còn d thừa để tài trợ cho các tài sản khác.
Đây là một tình trạng rất tốt với doanh nghiệp bởi vì nó thờng chỉ xảy ra trong trờng hợp
khách hàng ứng trớc tiền hàng, khi đó các khoản phải thu gần nh bằng 0, bên cạnh đó doanh
nghiệp lại đợc các chủ nợ ngắn hạn cung cấp đủ vốn cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh
doanh. Vì vậy, hầu hết các doanh nghiệp đều mong muốn nhu cầu VLĐ ròng <0.
NCVLR > 0 HTK + Cỏc khon phi thu > N ngn hn
Điều này thể hiện nợ ngắn hạn (không tính vay ngắn hạn) không đủ tài trợ cho hàng tồn
kho và các khoản phải thu của doanh nghiệp. Vì vậy, doanh nghiệp phải sử dụng nguồn vốn
dài hạn để bù đắp cho phần thiếu hụt trong nhu cầu VLĐ. Trờng hợp này thờng xảy ra đối với
các doanh nghiệp kinh doanh các hàng hoá mang tính thời vụ hoặc có chu kỳ sản xuất dài.
Ngoài ra, khi doanh nghiệp đang hoạt động trong một nền kinh tế suy thoái, hàng hoá bị ứ
đọng, khách hàng gặp khó khăn trong thanh toán các khoản nợ thì nhu cầu VLĐ ròng cũng
có thể > 0.
Khi đánh giá sự biến động của nhu cầu VLĐ ròng cần chú ý đến các nhân tố: chính sách
kinh doanh, chính sách tín dụng...
Phõn tớch cõn bng ti chớnh qua ch tiờu ngõn qu rũng
Nhu cầu VLĐ ròng là một chỉ tiêu phản ánh nhu cầu tài trợ trong ngắn hạn. Vì vậy, doanh
nghiệp có thể sử dụng vốn lu động ròng để bù đắp cho nhu cầu VLĐ ròng. Mối quan hệ này
đợc gọi là ngân quỹ ròng.
Ngân quỹ ròng là phần chênh lệch giữa vốn lu động ròng và nhu cầu VLĐ ròng.
Ngõn qu rũng = Vn lu ng rũng - Nhu cu vn lu ng rũng
Chỉ tiêu này thể hiện các trạng thái cân bằng tài chính sau:
Trng hp 1 : Ngõn qu rũng < 0 VLR < NCVLR
Cân bằng tài chính đợc đánh giá là kém do vốn lu động ròng không đủ đáp ứng nhu cầu
VLĐ ròng, hay nói cách khác, tiền và các khoản tơng đơng tiền không có khả năng thanh

toán vay ngắn hạn trong năm. Nếu tình trạng này kéo dài thì doanh nghiệp có nguy cơ bị phá
sản vì không thanh toán đợc các khoản nợ.
Trng hp 2 : Ngõn qu rũng = 0 VLR = NCVLR
Cân bằng tài chính đợc đánh giá tốt hơn so với trờng hợp 1 do vốn lu động ròng vừa đủ
để đáp ứng nhu cầu VLĐ ròng, hay nói cách khác, tiền và các khoản tơng đơng tiền có khả
năng thanh toán vay ngắn hạn. Tuy nhiên, cân bằng tài chính này chỉ mang tính tạm thời bởi
vì nhu cầu VLĐ ròng luôn thay đổi và có khả năng vợt so với vốn lu động ròng. Đây cha đợc
coi là một trạng thái cân bằng tài chính an toàn.
Trng hp 3 : Ngõn qu rũng > 0 VLR > NCVLR
Cân bằng tài chính đợc đánh giá tốt vì vốn lu động ròng không những có khả năng tài trợ
cho nhu cầu VLĐ ròng hay nói cách khác, tiền và các khoản tơng đơng tiền không những
thanh toán đợc vay ngắn hạn mà còn sử dụng một phần vốn nhàn rỗi để dự trữ hoặc đầu t. Do
đó doanh nghiệp sẽ không gặp khó khăn trong thanh toán ngắn hạn.
Việc phân tích cân bằng tài chính thông qua chỉ tiêu ngân quỹ ròng có ý nghĩa rất quan
trọng trong công tác quản trị tài chính của doanh nghiệp. Từ những số liệu đợc cung cấp,
doanh nghiệp có thể chủ động hơn trong việc xác định các nguồn vốn cần huy động sao cho
vừa đáp ứng đợc nhu cầu VLĐ, vừa giảm thiểu đợc chi phí sử dụng vốn mà vẫn đảm bảo một
trạng thái cân bằng tài chính an toàn.
1.2.5 Cu trỳc ti chớnh v hiu qu ti chớnh

SVTH : Trần Thị Mỹ Nơng Lớp : 08AC3

Trang - 15 -


Khoỏ lun tốt nghiệp
1.2.5.1 Khỏi nim v hiu qu v cỏc ch tiờu ỏnh giỏ hiu qu ti chớnh
Hiệu quả nói chung, kết quả đạt đợc so với những chi phi đã bỏ ra. Với quan điểm nh
trên, chỉ tiêu chung dùng để đánh giá hiệu quả về cơ bản dợc tính nh sau:
Đầu vào

K=
Đầu ra
Trong đó, ''Đầu ra'' thờng dùng là: giá trị sản xuất, doanh thu, lợi nhuận... ''Đầu vào '' thơng dùng là: vốn chủ sở hữu, tài sản...
Hiệu quả tài chính hay khả năng sinh lời VCSH là khoản thu nhập mà vốn chủ sở hữu
mang lại sau một chu kỳ kinh doanh. Chỉ tiêu này phản ảnh, 100đ VCSH đầu t tại doanh
nghiệp sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Lợi nhuận xem xét ở đây là lợi nhuận từ
ba hoạt động. Hiệu quả tài chính là một chỉ tiêu đợc các nhà đầu t quan tâm, đó là thái độ giữ
gìn và phát triển nguồn vốn chủ sở hữu.
Chỉ tiêu thờng dùng để đánh giá hiệu quả tài chính doanh nghiệp là: Tỷ suất sinh lời
VCSH . Chỉ tiêu này đợc tính nh sau:
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất sinh lời VCSH(ROE) =

x100%
Vốn chủ sở hữu bình quân

1.2.5.2 Mi quan h gia cu trỳc ti chớnh v hiu qu ti chớnh doanh nghip
Có thể nhận thấy, chỉ tiêu hiệu quả tài chính doanh nghiệp(ROE) chịu sự tác động của
nhiều yếu tố: hiệu quả kinh doanh, cấu trúc nguồn vốn, thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp, qua công thức sau:
LNTT

Tài sản

Tỷ suất sinh lời VCSH =

x(1-T)
Tài sản
VCSH
Hay Hiệu quả tài chính = Hiệu quả kinh doanh x (1-T)x1/(tỷ suất tự tài trợ)

(ROE)

(ROA)

Tuy nhiên, mối quan hệ này còn đợc thể hiện qua giá trị đòn bẩy tài chính. Đòn bẩy tài
chính đợc định nghĩa là tỷ lệ nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu. Thực chất nó thể hiện cấu trúc tài
chính doanh nghiệp ở thời điểm hiện tại. Liên quan đến đòn bẩy tài chính, công thức hiệu quả
tài chính đợc viết lại nh sau :
ROE = [RE + (RE- r ) xĐBTC ]

x (1-T)

Trong đó : r, T, lãi suất vay vốn, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
RE, tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản
Với:
LNTT & Lvay
RE =

x100%

Tổng tài sản bq
Qua công thức này, ta có thể thấy tác động của ĐBTC hay cấu trúc tài chính đến hiệu
quả tài chính nh sau :
+ Nếu tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản(RE) lớn hơn lãi suất vay vốn thì việc vay nợ sẽ
làm cho hiệu quả tài chính của doanh nghiệp tăng lên(tác động khuyếch đại của đòn bẩy tài
chính). Trong trờng hợp này đòn bẩy tài chính gọi là đòn bẩy dơng. Doanh nghiệp nên gia

SVTH : Trần Thị Mỹ Nơng Lớp : 08AC3

Trang - 16 -



Khoỏ lun tốt nghiệp
tăng vay nợ để tài trợ cho nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, nếu nh doanh
nghiệp vẫn giữ đợc hiệu quả kinh doanh nh cũ hoặc cao hơn.
+ Nếu tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản nhỏ hơn lãi suất vay vốn thì việc vay nợ sẽ làm
giảm hiệu quả tài chính của doanh nghiệp. Trờng hợp này gọi là đòn bẩy tài chính âm. Lúc
này, doanh nghiệp không nên gia tăng vay nợ để tài trợ cho nhu cầu vốn cho sản xuất kinh
doanh.
+ Nếu tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản bằng lãi suất vay vốn thì việc dùng nợ của doanh
nghiệp ít có tác động đến hiệu quả tài chính. Trong trờng hợp này đòn bẩy tài chính không có
tác dụng. Doanh nghiệp có thể gia tăng vốn vay hoặc vốn chủ sở hữu để tài trợ cho nhu cầu
vốn cho sản xuất kinh doanh, tuỳ thuộc vào tỷ suất nợ hiện tại của doanh nghiệp.
1.2.6 Cu trỳc ti chớnh v ri ro ti chớnh doanh nghip
1.2.6.1 Khỏi nim v ri ro ti chớnh doanh nghip
Rủi ro tài chính là rủi ro do việc sử dụng nợ mang lại, nó gắn liền với cơ cấu tài chính tại
doanh nghiệp. Đây là rủi ro xảy ra đối với vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
1.2.6.2 Ch tiờu dựng ỏnh giỏ ri ro ti chớnh doanh nghip
Có thể dùng các chỉ tiêu đo lờng độ biến thiên nh : Phơng sai, độ lệch chuẩn, hệ số biến
thiên để đánh giá rủi ro tài chính doanh nghiệp. Theo đó chúng ta chỉ cần thay thế kết quả
kinh doanh bằng kết quả sau cùng sau khi đã trừ đi chi phí tài chính (lãi vay).
Ngoài cỏc chỉ tiêu trên, chúng ta cũng có thể dùng chỉ tiêu độ lớn đòn bẩy tài chính để
đánh giá rủi ro tài chính doanh nghiệp. Nh chúng ta đã biết, việc phân tích rủi ro tài chính
doanh nghiệp đợc biểu hiện qua độ biến thiên của hiệu quả tài chính. Tuy nhiên, việc xem xét
các vấn đề này phải đặt ra là xem xét ảnh hởng của việc sử dụng nợ đối với vốn chủ sở hữu.
ảnh hởng này thể hiện qua độ lớn đòn bẩy tài chính (ĐLĐBTC).
ln ũn by cú th nh ngha l ch tiờu o lng nh hng ca nhng thay i v
li nhun trc thu v lói vay i vi li nhun trờn vn ch s hu ca doanh nghip
% thay i li nhun trờn vn CSH
ln BTC =

(1)
% thay i li nhun trc thu v lói vay
Hay
Li nhun trc thu v lói vay
ln BTC

=

= K TC (2)
Li nhun trc thu v lói vay - lói vay

1.2.6.3 Mi quan h gia cu trỳc ti chớnh v hiu qu ti chớnh
Theo công thức (1) đã nêu trên, ta thấy độ biến thiên của hiệu quả tài chính phụ thuộc vào
độ biến thiên của hiệu quả kinh doanh và độ biến thiên của ĐBTC. Qua công thức trên, ta
thấy nếu độ biến thiên của ĐBTC càng lớn hay việc sử dụng nợ của đơn vị càng nhiều thì độ
biến thiên của hiệu quả tài chính càng lớn( cùng một mức rủi ro kinh doanh). Điều này cũng
có nghĩa rủi ro tài chính có quan hệ chặt chẽ với cấu trúc tài chính doanh nghiệp. Đây là mặt
trái của việc sử dụng nợ cao, tuy nhiên nó có tác dụng khuyếch đại hiệu quả tài chính của
doanh nghiệp.
Mặt khác, theo công thức (2) đã nêu trên thì mối quan hệ giữa cấu trúc tài chính và rủi ro
tài chính doanh nghiệp đợc thể hiện nh sau:
Nếu doanh nghiệp duy trì cấu trúc tài chính, có tỷ suất nợ cao thì chi phí lãi vay càng
lớn. Nếu nh trong kỳ hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp thấp hoặc thua lỗ không đủ để
thanh toán lãi vay thì bắt buộc doanh nghiệp phải dùng nguồn vốn chủ sở hữu để thanh toán.

SVTH : Trần Thị Mỹ Nơng Lớp : 08AC3

Trang - 17 -



Khoỏ lun tốt nghiệp
Từ đó làm cho khoản thu nhập trên VCSH rất thấp hoặc không có, do đó rủi ro đối với VCSH
là rất lớn. Về lý thuyết thì doanh nghiệp nên sử dụng nợ khi ĐLĐBTC lớn hơn 1, vì việc vay
nợ giúp cho doanh nghiệp đạt tỷ suất lợi nhuận trên VCSH cao hơn việc không dùng nợ.
Đồng thời với việc dùng nợ cao thì rủi ro xảy ra với VCSH càng lớn. Cho nên, trong những trờng hợp khác nhau cần phải cân nhắc giữa hiệu quả và rủi ro để duy trì một cấu trúc tài chính
thích hợp.

PHN 2
PHN TCH CU TRC TI CHNH TI CễNG TY C PHN
K NGH KHONG SN QUNG NAM
2.1 Gii thiu khỏi quỏt v cụng ty c phn K Ngh Khoỏng Sn Qung Nam
2.1.1 Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty C Phn K Ngh Khoỏng Sn
Qung Nam

SVTH : Trần Thị Mỹ Nơng Lớp : 08AC3

Trang - 18 -


Khoá luận tèt nghiÖp
Tiền thân của Công ty là Xí Nghiệp Khai thác cát công nghiệp và xuất khẩu Quảng Nam
Năm 1993, Công ty đổi tên thành Công ty Khoáng sản Quảng Nam- Đà Nẵng với mức
vốn kinh doanh là 228.000.000 đồng theo Quyết định 33/QĐ-TCNSĐT của bộ công nghiệp
Năm 2000, Công ty đổi tên thành Công ty Công nghiệp Miền Trung theo Quyết định
1459/QĐ-UB của UBND Tỉnh Quảng Nam
Năm 2004, Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Khoáng sản Quảng Nam được thành lập trên cơ
sở cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước (Công ty Công nghiệp miền Trung) theo quyết định
số 5078/QĐ-UB ngày 09 tháng 12 năm 2004 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Quảng Nam
Ngày 25/05/2005 Công ty chính thức đi vào hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần
theo Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số 3303070128 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh

Quảng Nam cấp ngày 25/05/2005; Tháng 04/2007 Công ty tăng vốn điều lệ từ 4,5 tỷ đồng
lên 12,5 tỷ đồng
Tháng 06/2007, Công ty tăng vốn điều lệ lên 12,95 tỷ đồng
Hoạt động trong lĩnh vực khai thác, chế biến và kinh doanh khoáng sản với thời gian 23
năm, Công ty đã tích luỹ được nhiều kinh nghiệm sản xuất và có trong tay đội ngũ cán bộ
quản lý và công nhân viên và giàu kinh nghiệm, năng động; cơ sở hạ tầng và máy móc thiết
bị hiện đại, nguồn tài nguyên mỏ phong phú với trữ lượng lớn.
Công ty đã được niêm yết tại Hose ngày 18/12/2007, chính thức giao dịch vào ngày
21/12/2007
Tháng 9/2008, Công ty tăng vốn điều lệ lên 14,8924 tỷ đồng 07/11/2008, chính thức lưu
ký chứng khoán bổ sung nâng tổng số CP của Công ty đang giao dịch tại Hose 1.489.240
CP. Vốn điều lệ: theo giấy phép đăng ký kinh doanh điều chỉnh lần thứ 6 ngày 04/09/2008 là
14.892.400.000 đồng, trong đó tỷ lệ phần vốn Nhà nước là 26,87% vốn điều lệ
2.1.2Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.1.2.1 Chức năng của công ty
Công ty Cổ Phần Khoáng Sản Quảng Nam là công ty Cổ Phần duy nhất ở Việt Nam
được nhà nước cấp phép khai thác vàng.Hoạt động của công ty chủ yếu dựa trên 2 lĩnh vực
chủ yếu: Khai thác cát trắng xuất khẩu sang Nhật Bản và một số nước Châu âu để sản xuất
đồ thuỷ tinh pha lê. Lĩnh vực thứ 2 là khai thác vàng. Hiện công ty đã có giấy phép khai thác
3 mỏ vàng là : Bồng Miêu, Phước Sơn và Đông Giang. Mỏ vàng Đông Giang mới được cấp
giấy phép chỉ dành riêng cho công ty.
Hiện công ty đang liên doanh với công ty Olympuspacific Minerals để khai thác vàng tại
Bông Miêu và Phước sơn. Riêng trong năm 2006- 2007 liên doanh khai thác được 600 kg
vàng đã tinh luyện
2.1.2.2. Nhiệm vụ của công ty
Công ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Khoáng sản Quảng Nam có những nhiệm vụ cụ thể sau:
Điều hành công ty thực hiện chức năng sản xuất – kinh doanh theo đúng lĩnh vực đã
đăng ký.
Thực hiện đúng chế độ kế toán thống kê theo đúng quy định của nhà nước quy định và
chấp hành đúng chế độ kiểm toán của nhà nước.

Thực hiện tốt các công trình phòng thủ quốc phòng, các công trình dân dụng công
nghiệp, giao thông thuỷ lợi mà quân đội và nhà nước giao cho.
Liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp khác để tăng cường lợi thế cạnh tranh.
Không ngừng cải tiến các thiết bị kỹ thuật, thường xuyên bồi dưỡng, nâng cao kiến thức
cho cán bộ công nhân viên đồng thời phải luôn tăng cường đội ngũ cán bộ kỹ thuật thợ bậc
cao.
2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh của công ty

SVTH : TrÇn ThÞ Mü N¬ng – Líp : 08AC3

Trang - 19 -


Khoỏ lun tốt nghiệp
Cụng ty C Phn K ngh Khoỏng sn Qung Nam hot ng trong lnh vc khai thỏc,
ch bin v kinh doanh khoỏng sn, t vn u t v cỏc hot ng khoỏng sn v thit k
m, sn xut v kinh doanh vt liu xõy dng, trang thit b ni tht, trng rng nguyờn liu,
kinh doanh vn ti v cỏc loi hỡnh cụng nghip khỏc.
Sn phm ca cụng ty l: Bt Silica, Cỏt trng Thng Bỡnh, Bt Fenspat, Trng Thch i
Lc, Vi si thu tinh....
2.1.4 c im t chc b mỏy qun lý ca cụng ty
2.1.4.1 T chc b mỏy qun lý ca cụng ty
S t chc ca cụng ty
i hi c ụng

Ban kim soỏt
Hi ng qun tr

Ban giỏm c


XN
vng
Punp

XN
cỏt
Thng
Bỡnh

2.1.4.2

Chi
nhỏnh

Nng

XN
Trng
Thch

NM
Silica
QN

NM
Vi
si
thu
tinh


Phũng
Ti
chớnh
k
toỏn

Phũng
k
thut
cụng
ngh

Phũng
T
chc
hnh
chớnh

Phũng
K
hoch
KD

Chc nng, nhim v ca tng b phn:

i hi ng C ụng (HC) l c quan quyn lc cao nht ca Cụng ty, cú ton
quyn quyt nh mi hot ng ca Cụng ty. HC cú trỏch nhim bu, bói nhim Hi
ng Qun tr, Ban kim soỏt v cỏc chc v khỏc theo quy nh ca iu l.
Hi ng Qun tr (HQT) l t chc qun lý cao nht ca Cụng ty do HC bu ra
vi nhim k l 5 (nm) nm v cú ton quyn nhõn danh Cụng ty quyt nh, thc hin

cỏc quyn v ngha v ca Cụng ty khụng thuc thm quyn ca i hi ng c ụng.
Ban kim soỏt l t chc giỏm sỏt, kim tra tớnh hp lý, hp phỏp trong qun lý iu
hnh hot ng kinh doanh, trong ghi chộp s sỏch k toỏn v ti chớnh ca Cụng ty.
Ban giỏm c gm Tng giỏm c, hai ph Tng giỏm c cụng ty v k toỏn
trng.Tng giỏm c ca cụng ty do HQT b nhim (hoc tuyn dng), l ng i chi
trỏch nhim chớnh v duy nht trc HQT v tt c cỏc hot ng kinh doanh ca cụng ty.

SVTH : Trần Thị Mỹ Nơng Lớp : 08AC3

Trang - 20 -


Khoỏ lun tốt nghiệp
- Tham mu cho Ban Giỏm c Cụng ty v t chc iu hnh k hoch sn xut kinh
doanh v u t phỏt trin.
- Trc tip qun lý v ch o cỏc mt cụng tỏc nghip v thuc phm vi chuyờn mụn
i vi cỏc chi nhỏnh trc thuc v tham gia xõy dng h thng qun lý cht lng sn phm
theo tiờu chun ISO 9001- 2008
- iu hnh cỏc hot ng kinh doanh-tip th, m rng v phỏt trin th trng
- Xõy dng h thng phõn phi nhm phỏt trin thng hiu ca cụng ty;
- Thng xuyờn bỏm sỏt, theo dừi cỏc hp ng nhm m bo thc hin ỳng cam
kt v thu hi cụng n ca cụng ty
Phũng k thut cụng ngh: p dng cỏc gii phỏp cụng ngh tin b, thớch hp nhm
tng nng sut lao ng, nõng cao cht lng sn phm v t chc qun lý cỏc c s vt cht
k thut, trang thit b m bo yờu cu k thut.
Trc tip qun lý v ch o cỏc mt cụng tỏc nghip v thuc phm vi chuyờn mụn
i vi cỏc chi nhỏnh trc thuc v qun lý h thng kim soỏt cht lng sn phm theo
tiờu chun ISO 9001-2008
Trin khai cỏc nhim v t chc mng li qun lý cht lng sn phm trong ton
Cụng ty.

Giỏm sỏt cht lng tt c cỏc cụng on t cht lng ca nguyờn liu giai on
thm dũ, khai thỏc n cht lng sn phm trong quỏ trỡnh ch bin, lu kho, trung chuyn
ti bn cng.
Phũng k toỏn ti chớnh: T chc hch toỏn kinh t v hot ng kinh doanh ca cụng
ty;
- Tng hp kt qu kinh doanh, lp bỏo cỏo k toỏn thng kờ theo quy nh;
Phõn tớch hot ng SXKD phc v cho vic kim tra thc hin k hoch ca Cụng ty,
ghi chộp v phn ỏnh kp thi cú h thng s luõn chuyn cỏc ngun vn;
Theo dừi i chiu vn ch s hu, i chiu s liu cụng n, phn ỏnh v xut k hoch
tớn dng ngn hoc di hn; k hoch thu chi tin mt v cỏc hỡnh thc thanh toỏn khỏc;
- Tham mu cho Tng Giỏm c cụng ty ch o cỏc n v trc thuc thc hin cỏc
ch qun lý ti chớnh, k toỏn theo quy nh ca Nh nc v ca Cụng ty
Phũng t chc-hnh chớnh: Chu trỏch nhim qun lý cụng vn, giy t, s sỏch hnh
chớnh v con du; Qun lý h s lao ng, s BHXH, thc hin qun lý lao ng, tin lng
v cỏc ch i vi CBCNV; Tham mu cho Tng Giỏm c Cụng ty v t chc b mỏy
sn xut kinh doanh v b trớ nhõn s cho nhu cu phỏt trin ca cụng ty; Xõy dng k hoch
chng trỡnh o to, bi dng nghip v CBCNV; Thc hin cụng tỏc lu tr h s, ti
liu ca Cụng ty
Xớ nghip vng Punp: c thnh lp nm 1987, l n v khai thỏc vng sa
khoỏng duy nht cú tui th trờn 20 nm v hot ng thng xuyờn mang li hiu qu kinh
t cao.Xớ nghip cú hn 40 cỏn b cụng nhõn viờn lm vic, cụng ngh c gii kt hp khai
thỏc v th cụng.Hin nay nng lc khai thỏc ca m l 30kg/nm.
Xớ nghip cỏc Thng Bỡnh: Thnh lp nm 1997, chuyờn khai thỏc v ch bin cỏc loi
cỏt thu tinh (TTB), cỏt khuụn ỳc (KTB), cỏt lc nc (FS), v cỏt sõn golf. Cụng sut ch
bin ca nh mỏy hin nay l 180.000 tn sn phm/nm. Cht lng sn phm n nh v
ỏp ng tiờu chun nguyờn liu ca cỏc nh sn xut kớnh v húa cht silica ca Nht, Hn
Quc, Trung Quc v.v... Din tớch m cỏt hin nay Xớ nghip ang khai thỏc l 157 ha vi
tr lng kh thỏc l 3.420.000 tn cỏt trng cp C1 trong thi hn 19 nm tớnh t nm 2006.
õy l li th ni bt ca Cụng ty trong ngnh cụng nghip khai thỏc v ch bin cỏt cụng
nghip.


SVTH : Trần Thị Mỹ Nơng Lớp : 08AC3

Trang - 21 -


Khoỏ lun tốt nghiệp
Xớ nghip Trng Thch i Lc: Thnh lp nm 1996, chuyờn cung cp cỏc sn phm
bt trng thch lm nguyờn liu sn xut men gm s, lm gch Ceramic, Granite. i ng
cỏn b cụng nhõn viờn ca xớ nghip hin nay khong 50 ngi cú kinh nghim trong khai
thỏc v ch bin. Tng din tớch m trng thch c cp giy phộp khai thỏc l 29 ha vi
tng tr lng kh thỏc l 270.000 tn. Cụng sut khai thỏc v ch bin hin nay l 20.000
tn/nm.
Nh mỏy ch bin Silica Qung Nam:Thnh lp nm 2005, chuyờn sn xut cỏc sn
phm bt silica BTA#80, BTA#200, BTA#325, BTA#400 vi cht lng sn phm t tiờu
chun. Hin nay nng lc sn xut ca nh mỏy l 10.000 tn/nm.
Nh mỏy Vi si thy tinh: Thnh lp thỏng 8 nm 2010, chuyờn sn xut cỏc sn
phm vi, si thy tinh vi cht lng sn phm t tiờu chun. Hin nay nng lc sn xut
ca nh mỏy l 1.000 tn/nm
Chi nhỏnh ca cụng ty ti TP Nng: Thnh lp thỏng 4 nm 2010, cú nhim v lm
tr s giao dch vi cỏc n v trc thuc, cỏ nhõn cú liờn quan trong v ngoi nc v gii
thiu sn phm, tiờu th, u t d ỏn; cụng tỏc quan h c ụng v tỏc nghip nhng vn
cú liờn quan
2.1.5 c im t chc cụng tỏc k toỏn ti cụng ty:
2.1.5.1 T chc b mỏy k toỏn
Hỡnh thc t chc b mỏy va tp trung, va phõn tỏn. Phũng k toỏn ca cụng ty qun
lớ b phn k toỏn ti n v thnh viờn (k toỏn thng kờ), cỏc n v trc thuc cha cú b
mỏy k toỏn riờng.

S b mỏy k toỏn:

K TON TRNG
(TRNG PHềNG K TON)

SVTH : Trần Thị Mỹ Nơng Lớp : 08AC3

Trang - 22 -


Khoỏ lun tốt nghiệp
.
Th qu

K toỏn thanh
toỏn kiờm k
toỏn cụng n

K toỏn
thng kờ
XN cỏt
Thng
Bỡnh

K toỏn
thng kờ
XN
Vng
Punp

K toỏn vt
liu kiờm k

toỏn XDCB

K toỏn
thng kờ
XN
Trng
Thch
i Lc

K toỏn
thng kờ
nh mỏy
SilicaQN

K toỏn
tng hp

K toỏn
thng kờ
nh mỏy
Si Thu
Tinh

Chc nng nhim v ca b mỏy k toỏn
- K toỏn trng (trng phũng k toỏn): l ngi qun lớ, ch o chung ca phũng k
toỏn ti v, tham mu v giỳp Tng giỏm c trong vic ra k hoch ti chớnh, m bo
vn cho ton cụng ty v chu trỏch nhim trc Tng giỏm c v c quan ti chớnh v qun
lớ ti chớnh ca cụng ty, giỏm sỏt iu hnh b mỏy k toỏn.
- Phú phũng k toỏn (kiờm k toỏn tng hp): ph trỏch k toỏn tng hp, trc tip
hng dn nghip v k toỏn, kim tra vic chp hnh ch k toỏn ti phũng k toỏn v

cỏc n v trc thuc, theo dừi ch o nghip v cụng tỏc thng kờ, k toỏn, quyt toỏn, k
toỏn cụng n, tng hp v lp bỏo cỏo theo quy nh, theo dừi kim tra v ch o nghip v
bỏo cỏo quyt toỏn vn u t XDCB trong nm. ng thi theo dừi vic tiờu th thnh
phm v tỡnh hỡnh nhp xut thnh phm, xỏc nh kt qu tiờu th v tp hp chi phớ tớnh
giỏ thnh.
- K toỏn thanh toỏn (kiờm k toỏn cụng n): tp hp cỏc chng t k toỏn, nh khon
cỏc nghip v kinh t phỏt sinh, k toỏn tin mt, tin gi ngõn hng, thanh toỏn, thc hin
cỏc khon thu chi hng ngy.
- K toỏn nguyờn vt liu v cụng c dng c (kiờm k toỏn XDCB, TSC): Thc hin
cụng vic nhp xut nguyờn vt liu, theo dừi tỡnh hỡnh qun lý v s dng cụng c dng c,
XDCB, TSC.
- Th qu: qun lớ tin mt, thc hin thu chi hng ngy theo lnh ca cp trờn, lp v
ghi s qu nhm phc v cho cụng tỏc qun lý, kim kờ i chiu tin mt cht ch v thun
li.
- B phn k toỏn thng kờ cỏc n v trc thuc: Chu s ch o ca phũng k toỏn
cụng ty, thng kờ vic nhp, nhn vt t. Cn c phiu ngh, húa n ngi bỏn hng
cung cp tin hnh vit phiu nhp kho v gi v phũng k toỏn cụng ty hch toỏn. ng
thi cn c vo phiu ngh nhn nguyờn vt liu ó c ký duyt sau ú cui thỏng tng
hp, i chiu lp phiu xut chuyn v phũng k toỏn cụng ty hch toỏn.
2.1.5.2 Hỡnh thc k toỏn ti cụng ty
Cụng ty ỏp dng hỡnh thc k toỏn v s trỡnh t ghi s Nht ký chung v cú s
dng phn mm k toỏn.
Trỡnh t ghi s k toỏn theo hỡnh thc k toỏn Nht ký chung: hng ngy, cn c vo cỏc
chng t ó kim tra c dựng lm cn c ghi s. Sau ú ghi vo cỏc s, th k toỏn chi tit

SVTH : Trần Thị Mỹ Nơng Lớp : 08AC3

Trang - 23 -



Khoỏ lun tốt nghiệp
liờn quan v ghi vo s Nht ký chung ( Hỡnh thc s ca doanh nghip khụng cú t chc
cỏc s nht ký c bit). Cn c s liu ó ghi ghi vo S Cỏi. Cui quý, cng s liu trờn
S Cỏi, lp Bng cõn i s phỏt sinh. Sau khi ó kim tra i chiu khp ỳng s liu ó ghi
s tin hnh lp Bỏo cỏo ti chớnh.
Cụng ty s dng phn mm k toỏn trong Access c th nh sau:
Hng ngy, k toỏn chi tit kim tra, phõn loi chng t (kim tra tớnh hp lý hp l ca
chng t) sau ú ghi vo s k toỏn (cp nht vo phn mm k toỏn) theo quy trỡnh ca
hỡnh thc Nht ký chung.
Phn mm k toỏn t ng liờn kt sang cỏc loi s cú liờn quan (vớ d nh k toỏn
thanh toỏn cp nht chng t thu tin bỏn hng vo phn hnh k toỏn tin mt, phn mm t
ng ghi vo s nht ký chung, s cỏi tk tin mt 1111 v s liờn kt sang cỏc bỏo biu theo
quy nh ca quyt nh 15.
nh k, hng quý k toỏn tng hp kim tra s liu trờn cỏc s k toỏn, sau ú khúa s
v lp bỏo cỏo ti chớnh theo quy nh.
Trỡnh t ghi s k toỏn
CHNG T GC

NHT Kí
CHUNG

S CI

Ghi chỳ:
: Ghi hng ngy

S TH K TON
CHI TIT

BNG TNG

HP CHI TIT

BNG CN I
S PHT SINH

: Ghi thỏng hoc nh k
: Quan h i chiu

BO CO TI
CHNH

(Hỡnh thc s ca doanh nghip khụng cú t chc cỏc s nht ký c bit)
2.1.5.3 Ch v phng phỏp k toỏn ỏp dng
Cụng ty ỏp dng ch k toỏn Vit Nam, ban hnh theo quyt nh s 15/2006/QBTC ngy 20/03/2006, h thng chun mc k toỏn Vit Nam v cỏc quy nh v sa i, b
sung cú liờn quan ca B Ti Chớnh. Bỏo cỏo ti chớnh c lp phự hp vi chun mc v
ch k toỏn Vit Nam.
Cụng ty ỏp dng phng phỏp tớnh giỏ hng tn kho theo phng phỏp kờ khai thng
xuyờn v tớnh thu GTGT theo phng phỏp khu tr.

SVTH : Trần Thị Mỹ Nơng Lớp : 08AC3

Trang - 24 -


Khoá luận tèt nghiÖp
Công ty tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ áp dụng: đồng Việt Nam (VND)
2.2 Phân tích cấu trúc và cân bằng tài chính tại công ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Khoáng
Sản Quảng Nam

2.2.1 Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty cổ phần kỹ nghệ khoáng sản
Quảng Nam

SVTH : TrÇn ThÞ Mü N¬ng – Líp : 08AC3

Trang - 25 -


×