Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Giải pháp xây dựng nông thôn mới tại huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.42 MB, 114 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ DẠ NGÂN

GIẢI PHÁP XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TẠI HUYỆN SA PA, TỈNH LÀO CAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp

THÁI NGUYÊN - 2016


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ DẠ NGÂN

GIẢI PHÁP XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TẠI HUYỆN SA PA, TỈNH LÀO CAI
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60 62 01 15

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN ĐÌNH LONG

THÁI NGUYÊN - 2016



i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và
kết quả nghiên cứu trong luận văn này là có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chưa
được sử dụng để bảo vệ một học vị nào khác.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đều đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả

Nguyễn Thị Dạ Ngân


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài “Giải pháp xây dựng nông
thôn mới tại huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ,
động viên nhiệt tình của nhiều cá nhân và tập thể.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo sau đại
học, Ban chủ nhiệm Khoa Kinh tế, Bộ môn Kinh tế học của trường Đại học Kinh tế
và Quản trị kinh doanh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học
tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới PGS.TS Nguyễn
Đình Long, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực
tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.

Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa
học, các thầy cô giáo trong trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học
Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các
đồng chí tại UBND Huyện Sa Pa, UBND các xã, phòng NN&PTNN huyện Sa Pa,
các đồng chí tại địa điểm nghiên cứu, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các đồng chí
đã hỗ trợ nhiệt tình, cung cấp mọi tư liệu liên quan tới đề tài để tôi hoàn thành tốt
nội dung đề tài.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, ngày
Tác giả

Nguyễn Thị Dạ Ngân

tháng

năm 2016


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU .......................................................................... viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 2

4. Đóng góp mới của luận văn .................................................................................... 2
5. Bố cục luận văn ....................................................................................................... 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI................................................................................................................ 4
1.1. Cơ sở lý luận về xây dựng nông thôn mới ........................................................... 4
1.1.1. Đặc điểm nông nghiệp, nông thôn hiện nay...................................................... 4
1.1.2. Khái niệm về nông thôn mới và xây dựng nông thôn mới ............................... 5
1.1.3. Nội dung xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam ............................................... 8
1.1.4. Nguyên tắc và các bước xây dựng nông thôn mới .......................................... 12
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến xây dựng nông thôn mới .................................... 14
1.2. Kinh nghiệm thực tiễn về xây dựng nông thôn mới .......................................... 15
1.2.1. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở một số nước và vùng lãnh thổ
trên thế giới .................................................................................................... 15
1.2.2. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam ....................................... 22
1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với huyện Sa Pa trong xây dựng NTM ................ 24
1.3. Tổ ng quan các công trình nghiên cứu ................................................................ 24
1.3.1. Công trình nghiên cứu ngoài nước .................................................................. 24
1.3.2. Công trình nghiên cứu trong nước .................................................................. 25
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 27
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 27
2.2. Các phương pháp nghiên cứu............................................................................. 27
2.2.1. Chọn địa điểm nghiên cứu .............................................................................. 27
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 27


iv
2.2.3. Phương pháp tổ ng hơ ̣p thông tin ..................................................................... 28
2.2.4. Phương pháp phân tić h thông tin .................................................................... 29
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 29
Chương 3: THỰC TRẠNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI

HUYỆN SA PA - TỈNH LÀO CAI ........................................................................ 30
3.1. Đặc điểm của huyện Sa Pa - tỉnh Lào Cai.......................................................... 30
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 30
3.1.2. Tài nguyên ....................................................................................................... 33
3.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................ 36
3.2. Thực trạng xây dựng nông thôn mới tại huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai .................. 38
3.2.1. Quy hoa ̣ch xây dựng nông thôn mới ............................................................... 38
3.2.2. Phát triể n ha ̣ tầ ng, kinh tế xã hô ̣i ..................................................................... 40
3.2.3. Chuyể n dich
̣ cơ cấ u, phát triể n kinh tế , nâng cao thu nhâ ̣p ............................ 49
3.2.4. Giảm nghèo ..................................................................................................... 51
3.2.5. Đổ i mới và phát triể n các hình thức tổ chức sản xuấ t có hiê ̣u quả ở nông thôn..... 52
3.2.6. Phát triể n giáo du ̣c và đào ta ̣o ở nông thôn ..................................................... 52
3.2.7. Phát triể n y tế chăm sóc sức khỏe cư dân nông thôn ...................................... 54
3.2.8. Xây dựng đời số ng văn hóa, thông tin và truyề n thông nông thôn ................. 55
3.2.9. Cấ p nước sa ̣ch và vê ̣ sinh môi trường nông thôn ............................................ 56
3.2.10. Nâng cao chấ t lươ ̣ng, tổ chức Đảng, chiń h quyề n, đoàn thể chin
́ h tri ̣ –
xã hô ̣i trên điạ bàn .......................................................................................... 58
3.2.11. Giữ vững an ninh trật tự xã hội nông thôn .................................................... 59
3.3. Kết luận về xây dựng nông thôn mới tại huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai ................. 60
3.4. Thực tra ̣ng nông thôn mới ở mô ̣t số xã .............................................................. 62
3.4.1. Thực tra ̣ng nông thôn mới ở xã Nâ ̣m Cang .................................................... 62
3.4.2. Thực tra ̣ng nông thôn mới ở xã Tả Giàng Phình ............................................ 69
3.5. Các nhân tố ảnh hưởng đế n xây dựng nông thôn mới ta ̣i huyê ̣n Sa Pa- tỉnh
Lào Cai ........................................................................................................... 77
3.5.1. Những nhân tố thuộc về điều kiện tự nhiên .................................................... 77
3.5.2. Quá trình CNH - HĐH nông nghiệp, nông thôn ............................................. 78
3.5.3.Các chính sách của Đảng và Nhà nước đối với vấn đề nông nghiệp, nông thôn ......... 78
3.5.4. Đội ngũ cán bộ lãnh đạo cơ sở ........................................................................ 78

3.5.5. Đặc điểm văn hóa ............................................................................................ 79


v
3.6. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình xây dựng nông thôn mới tại
huyện Sa Pa, tỉnh Lào cai ............................................................................... 79
3.6.1. Những thành công trong xây dựng nông thôn mới ta ̣i huyê ̣n Sa Pa, tin̉ h
Lào Cai ........................................................................................................... 79
3.6.2. Thuận lợi ......................................................................................................... 80
3.6.3. Tồ n ta ̣i, ha ̣n chế ............................................................................................... 80
Chương 4: GIẢI PHÁP XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN
SA PA - TỈNH LÀO CAI ........................................................................................ 82
4.1. Quan điểm chung trong quá trình xây dựng nông thôn mới .............................. 82
4.1.1. Xây dựng nông thôn mới phải phù hợp với chủ trương đường lối của
Đảng và Nhà nước .......................................................................................... 82
4.1.2. Xây dựng nông thôn mới phải đảm bảo phát triển nông thôn bền vững ................. 83
4.1.3. Xây dựng nông thôn mới trên quan điểm kế thừa những thành tựu đã đạt được ..... 83
4.1.4. Xây dựng nông thôn mới phải vừa hiện đại nhưng vẫn giữ gìn bản sắc
dân tộc ............................................................................................................ 83
4.2. Định hướng, mục tiêu nhằm đầy mạnh quá trình xây dựng nông thôn mới
tại huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai ......................................................................... 84
4.2.1. Định hướng chung ........................................................................................... 84
4.2.2. Mục tiêu .......................................................................................................... 84
4.3. Giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới tại huyện Sa
Pa, tỉnh Lào Cai .............................................................................................. 87
4.3.1. Công tác quy hoa ̣ch nông thôn ........................................................................ 87
4.3.2. Công tác tuyên truyền, vận động .................................................................... 89
4.3.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng với yêu cầu xây dựng
nông thôn mới ................................................................................................ 90
4.3.4. Tăng cường sự tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn mới ............... 91

4.3.5. Về cơ chế, chính sách xây dựng nông thôn mới ............................................. 92
4.3.6. Cơ chế hỗ trợ đầu tư từ nguồn vốn Ngân sách nhà nước ................................ 94
4.4. Kiến nghị ............................................................................................................ 94
4.4.1. Với các cấp tỉnh............................................................................................... 94
4.4.2. Với các hộ gia đình trong nông thôn ............................................................... 95
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 97
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 99


vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Dạng đầy đủ

Dạng viết tắt
BCH

Ban chấp hành

BNNPTNT

Bộ nông nghiệp phát triển nông thôn

BQ

Bình quân

CN

Công nghiệp


CN - TTCN

Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

ĐVT

Đơn vị tính

GDP

Thu nhập quốc nội

HTX

Hợp tác xã

KHKT

Khoa học kỹ thuật

LĐNN

Lao động nông nghiệp

LĐXH


Lao động xã hội

NN

Nông nghiệp

NQ/TW

Nghị Quyết/ Trung ương

NTM

Nông thôn mới

NXB

Nhà xuất bản

PTNT

Phát triển nông thôn

QĐ/TTg

Quyết định/ Thủ tướng

QĐ-BBCVT

Quyết định - Bộ bưu chính viễn thông


QĐ-BCĐXDNTM

Quyết định - Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới

QĐ-BGD&ĐT

Quyết định - Bộ giáo dục và đào tạo

QĐ-BVHTTDL

Quyết định - Bộ văn hóa thông tin du lịch

QĐ-BYT

Quyết định - Bộ y tế

QĐKT ĐNT

Quy trình kỹ thuật điện nông thôn

SNN&PTNT-KHTC

Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn - kế hoạch tổ
chức

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam


TCXDVN

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

THCS

Trung học cơ sở

TT - BNNPTNT

Thông tư - Bộ nông nghiệp phát triển nông thôn


vii
Dạng đầy đủ

Dạng viết tắt
TT-BXD

Thông tư - Bộ xây dựng

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

TTLT-BNNPTNT-

Thông tư liên tịch - Bộ nông nghiệp phát triển nông

BKHDT-BTC


thôn - Bộ kế hoạch đầu tư - Bộ tài chính

UBND

Ủy ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 3.1: Quy hoạch và phát triển quy hoạch của huyện Sa Pa ............................... 39
Bảng 3.2: Tiǹ h hình thực hiê ̣n tiêu chí giao thông .................................................... 40
Bảng 3.3: Tiǹ h hình thực hiê ̣n tiêu chí thủy lơ ̣i ........................................................ 42
Bảng 3.4: Tình hình thực hiê ̣n tiêu chí điê ̣n nông thôn ............................................. 43
Bảng 3.5: Tình tình thực hiê ̣n tiêu chí giáo du ̣c ........................................................ 44
Bảng 3.6: Tiǹ h hình thực hiê ̣n tiêu chí cơ sở vâ ̣t chấ t văn hóa ................................. 45
Bảng 3.7: Tiǹ h hình thực hiê ̣n tiêu chí Chơ ̣ - Bưu điê ̣n ............................................ 46
Bảng 3.8: Tình hình thực hiê ̣n tiêu chí nhà ở dân cư ................................................ 48
Bảng 3.9: Tình hình thực hiê ̣n tiêu chí thu nhâ ̣p ....................................................... 49
Bảng 3.10: Tiǹ h hiǹ h thực hiê ̣n tiêu chí cơ cấ u lao đô ̣ng ......................................... 50
Bảng 3.11: Tiǹ h hiǹ h thực hiê ̣n tiêu chí hô ̣ nghèo .................................................... 51
Bảng 3.12: Tình hình thực hiê ̣n tiêu chí hình thức tổ chức sản xuấ t ........................ 52
Bảng 3.13: Tình hình thực hiê ̣n tiêu chí giáo du ̣c ..................................................... 53
Bảng 3.14: Tiǹ h hiǹ h thực hiê ̣n tiêu chí y tế ............................................................. 54
Bảng 3.15: Tiǹ h hiǹ h thực hiê ̣n tiêu chí văn hóa ...................................................... 55
Bảng 3.16: Tiǹ h hiǹ h thực hiê ̣n tiêu chí môi trường ................................................. 56

Bảng 3.17: Tình hình thực hiê ̣n tiêu chí hê ̣ thố ng chính tri ̣vững ma ̣nh ................... 58
Bảng 3.18: Tình hình thực hiê ̣n tiêu chí an ninh trâ ̣t tự xã hô ̣i ................................. 59
Bảng 3.19: Đánh giá tổ ng số xã đa ̣t tiêu chí nông thôn mới theo nhóm ................... 61
Bảng 3.20: Bảng tổng hợp đánh giá thực trạng nông thôn xã Nâ ̣m Cang theo
bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới ..................................................... 62
Bảng 3.21: Bảng tổng hợp đánh giá thực trạng nông thôn xã Tả Giàng Phình
theo bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới ............................................. 70
Biể u đồ 3.1: Thực tra ̣ng xây dựng nông thôn mới ở huyện Sa Pa theo từng tiêu
chí cu ̣ thể ................................................................................................ 61


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xây dựng nông thôn mới là một chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước ta.
Sau hơn 30 năm thực hiện đường lối đổi mới, Nông thôn nước ta đã đạt được thành
tựu khá toàn diện và to lớn, góp phần quan trọng ổn định tình hình kinh tế, xã hội,
chính trị, xoá đói giảm nghèo, nâng cao đời sống cho người dân. Tuy nhiên, những
thành tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế và chưa đồng đều giữa
các vùng miền trong cả nước. Nông nghiệp phát triển còn kém bền vững, sức cạnh
tranh thấp, chưa phát huy tốt nguồn lực cho phát triển sản xuất, chuyển giao khoa
học - công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực còn hạn chế, sản xuất nhỏ phân tán,
năng suất chất lượng, giá trị gia tăng nhiều mặt hàng thấp. Xuất phát từ những khó
khăn hạn chế nêu trên, chương trình xây dựng nông thôn mới có ý nghĩa rất to lớn.
Để thực hiện chủ trương này, Thủ tướng chính phủ đã có quyết định 800 ngày 4-62010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia, đồng thời ban hành bộ tiêu chí
quốc gia về nông thôn mới gồm 19 tiêu chí để làm căn cứ cho việc thực hiện
chương trình xây dựng nông thôn mới. Đây là một trong những chủ trương mang
tính chiến lược mở ra vận hội mới vô cùng quan trọng cho phát triển đất nước.
Trong phạm vi toàn quốc, chương trình xây dựng nông thôn mới đã được xây
dựng thí điểm quy mô cấp xã từ năm 2001 với 11 xã được chọn để thử nghiệm

chương trình này. Kết quả bước đầu rất khả quan đã định hình được hình thái nông
thôn mới của thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Nằm ở phía Tây Bắc của Việt Nam, thị trấn Sa Pa ở độ cao 1.600 mét so
với mực nước biển, cách thành phố Lào Cai 38 km và 376 km tính từ Hà Nội. Ngoài
con đường chính từ thành phố Lào Cai, để tới Sa Pa còn một tuyến giao thông
khác, quốc lộ 4D nối từ xã Bình Lư, Lai Châu. Trong những năm qua, huyện đã tích
cực chủ động triển khai thực hiện xây dựng nông thôn mới. Tuy nhiên, cũng như
nhiều địa phương khác trong tỉnh, việc thực hiện chương trình nông thôn mới đang
gặp nhiều khó khăn. Xuất phát điểm thấp còn nhiều tiêu chí NTM chưa đạt được,
nguồn lực hạn chế, tổ chức thực hiện còn gặp nhiều lúng túng, sự tham gia của
người dân còn hạn chế. Do đó, chương trình xây dựng NTM ở địa phương diễn ra
còn chậm và hiệu quả thực hiện chương trình chưa cao. Xuất phát từ thực tế đó, em


2
đã chọn đề tài "Giải pháp xây dựng nông thôn mới tại huyện Sa Pa, tỉnh Lào
Cai". làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu, đề xuất giải pháp thúc đẩy thực hiện chương trình xây dựng
nông thôn mới tại huyện Sa Pa.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chương trình xây dựng nông thôn mới.
- Đánh giá thực trạng quá trình xây dựng nông thôn mới và các yếu
tố ảnh hưởng đến xây dựng nông thôn mới ở huyện Sa Pa.
- Đề xuất các giải pháp thúc đẩy thực hiện chương trình xây dựng nông thôn
mới ở huyện Sa Pa đến năm 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp

xây dựng nông thôn mới huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai.
- Khách thể nghiên cứu gồm: các chủ thể tham gia quá trình xây dựng nông
thôn mới bao gồm các hộ nông dân, cán bộ các cấp, các tổ chức đoàn thể thuộc
huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi về nội dung: Đề tài nghiên cứu về xây dựng nông thôn mới cấp
xã, cấp huyện. Nghiên cứu các tiêu chí chính trong hệ thống tiêu chí quốc gia về
nông thôn mới được ban hành theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và
Quyết định số 800/QĐ-TTg về phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020.
* Phạm vi về không gian: Nghiên cứu được tiến hành trên địa bàn huyện Sa
Pa, tỉnh Lào Cai
* Phạm vi về thời gian: Thực trạng xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 2015, giải pháp đến năm 2020.
4. Đóng góp mới của luận văn
Một là, hê ̣ thố ng hóa những vấ n đề lý luâ ̣n và thực tiễn về quá trình xây dựng
nông thôn mới.


3
Hai là, đánh giá được những thuận lợi, khó khăn của các xã trong xây
dựng nông thôn mới.
Ba là, nội dung đề tài là tài liệu tham khảo có giá trị cho những người
học tập nghiên cứu, cho các nhà quản lý địa phương huyện Sa Pa nói riêng và các
huyện miền núi nói chung cũng như những người quan tâm đến xây dựng nông thôn
mới..
5. Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng nông thôn mới
- Chương 2: Phương pháp nghiên cứu

- Chương 3: Thực trạng xây dựng nông thôn mới tại huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai
- Chương 4: Giải pháp xây dựng nông thôn mới tại huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai


4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI
1.1. Cơ sở lý luận về xây dựng nông thôn mới
1.1.1. Đặc điểm nông nghiệp, nông thôn hiện nay
Nông nghiê ̣p là mô ̣t trong hai ngành sản xuấ t vâ ̣t chấ t chủ yế u của xã hô ̣i. Sản
xuất nông nghiê ̣p có những đă ̣c điểm riêng mà những ngành khác không có. Cu ̣ thể :
Thứ nhất: Sản xuất nông nghiệp được tiến hành trên điạ bàn rô ̣ng lớn, phức
tạp phụ thuộc vào điề u kiê ̣n tự nhiên nên mang tiń h khu vực rõ rê ̣t. Đặc điể m trên
cho ta thấ y ở đâu có đấ t và lao động thì có tiế n hành sản xuấ t nông nghiê ̣p. Nhưng ở
mỗi vùng, mỗi quốc gia có điều kiê ̣n đấ t đai và khí hâ ̣u thời tiế t rấ t khác nhau và sẽ
thích hợp với các loa ̣i cây trồ ng vâ ̣t nuôi khác nhau. Đă ̣c điể m này, đòi hỏi phải biế t
tổ chức khai thác các nguồn lực và lơ ̣i thế mỗi vùng. Hơn nữa, viê ̣c xây dựng cơ sở
vật chất và kỹ thuâ ̣t cũng phải phù hơ ̣p với đă ̣c điểm của từng vùng như vâ ̣y mới
đảm bảo cho sản xuấ t nông nghiê ̣p ở mo ̣i vùng đề u phát triể n bề n vững.
Thứ hai: Ruô ̣ng đấ t là tư liê ̣u sản xuấ t chủ yế u không thể thay thế đươ ̣c trong
ngành nông nghiệp. Hơn nữa, đất đai còn là tư liệu sản xuấ t đă ̣c biệt, khác hẳ n với
những tư liệu sản xuấ t thông thường khác. Do đó, cầ n quản lý đất đai cả về mă ̣t kỹ
thuâ ̣t- kinh tế và pháp chế. Đó là, phải sử du ̣ng đất đai tiế t kiê ̣m và có hiê ̣u quả.
Đồng thời, phải tăng cường khai hoang, thâm canh tăng vu ̣. Đảm bảo các quyề n sở
hữu, sử dụng, thừa kế, chuyể n nhượng đấ t đai bằ ng chế độ pháp luâ ̣t để giải quyế t
tố t mối quan hê ̣ với ruô ̣ng đấ t.
Thứ ba: Đối tượng của sản xuấ t nông nghiệp là cơ thể số ng- cây trồ ng và vâ ̣t
nuôi. Các loại cây trồ ng và vật nuôi phát sinh, phát triể n theo quy luâ ̣t sinh ho ̣c đòi
hỏi con người phải biết kết hơ ̣p đồ ng bộ các biê ̣n pháp kỹ thuâ ̣t và kinh tế để viê ̣c

trồ ng tro ̣t và chăn nuôi đạt hiê ̣u quả cao.
Thứ tư sản xuấ t nông nghiê ̣p mang tính thời vụ cao. Đó là nét đă ̣c thù điể n
hin
̀ h nhấ t của sản xuấ t nông nghiê ̣p. Bởi vi,̀ mô ̣t mă ̣t quá triǹ h sản xuấ t nông nghiê ̣p
là quá trình tái sản xuất kinh tế xoắ n xuýt với quá triǹ h tái sản xuấ t tự nhiên, thời
gian hoạt động và thời gian sản xuấ t xen kẽ nhau, song la ̣i trùng hơ ̣p nhau, sinh ra
tính thời vu ̣ cao trong nông nghiê ̣p.
Nông nghiệp nước ta đang từ tình trạng lạc hậu, tiến lên xây dựng
nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa theo định hướng XHCN không qua giai


5
đoạn phát triển TBCN. Để chuyển đổi từ nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu
sang nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, nước ta đòi hỏi phải giải
quyết hàng loạt các vấn đề về kinh tế - xã hội, kỹ thuật, tổ chức. Đó là, phải bổ sung
hoàn thiện chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn; Khẩn trương xây dựng
cơ sở vật chất kỹ thuật cho nông nghiệp và hệ thống kết cấu hạ tầng ở nông thôn
cho phù hợp. Bên cạnh đó, bổ sung hoàn thiện và đổi mới hệ thống chính sách kinh
tế nông nghiệp, nhằm tiếp tục giải phóng sức sản xuất, tạo động lực thúc đẩy phát
triển sản xuất hàng hóa. Tăng cường đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ khoa học
- kỹ thuật, đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế và quản trị kinh doanh cho nông nghiệp
và nông thôn.
Nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới gió mùa, có pha trộn tính
chất ôn đới, nhất là ở miền Bắc và được trải rộng trên bốn vùng rộng lớn, phức tạp:
trung du, miền núi, đồng bằng và ven biển. Đặc điểm này đem lại cho nông nghiệp
thuận lợi cơ bản. Đó là, hàng năm có lượng mưa bình quân tương đối lớn, đảm bảo
nguồn nước ngọt cho sản xuất và đời sống, có năng lượng mặt trời dồi dào, cây
trồng và vật nuôi phong phú, đa dạng. Bên cạnh những thuận lợi trên, nông nghiệp
nước ta cũng có nhiều khó khăn như mưa nhiều gây lũ lụt ngập úng; Nắng nhiều
gây khô hạn; Khí hậu ẩm ướt, sâu bệnh, dịch bệnh dễ phát sinh và lây lan gây ra

những tổn thất lớn cho mùa màng. Vì vậy, chúng ta phải phát huy lợi thế so sánh để
khai thác có hiệu quả các sản phẩm nông nghiệp nhiệt đới. Đồng thời khắc phục
những khó khăn để đảm bảo cho sản xuất nông nghiệp phát triển nhanh chóng và
vững chắc.
1.1.2. Khái niệm về nông thôn mới và xây dựng nông thôn mới
1.1.2.1. Khái niệm nông thôn mới
Hiện chưa có một định nghĩa chính thức về nông thôn mới. Nông thôn mới
trước tiên phải là nông thôn chứ không phải là thị tứ; Đó là, nông thôn mới chứ
không phải là nông thôn truyền thống. Nếu so sánh giữa nông thôn mới và nông
thôn truyền thống, thì nông thôn mới phải bao hàm cơ cấu và chức năng mới (Cù
Ngọc Hưởng, 2006).
Theo tinh thần Nghị quyết 26-NQ/TW của Trung ương, nông thôn mới là
khu vực nông thôn có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; Cơ cấu
kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển
nhanh công nghiệp, dịch vụ; Gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; Xã


6
hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; Môi trường sinh thái
được bảo vệ; An ninh trật tự được giữ vững; Đời sống vật chất và tinh thần của
người dân ngày càng được nâng cao; Theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 gồm có 5 đặc trưng cơ bản sau:
- Một là, Kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông
thôn được nâng cao.
- Hai là, Nông thôn phát triển theo quy hoạch, cơ cấu hạ tầng,
kinh tế, xã hội hiện đại, môi trường sinh thái được bảo vệ.
- Ba là, Dân trí được nâng cao, bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát huy.
- Bốn là, Chất lượng hệ thống chính trị được nâng cao.
- Năm là, An ninh tốt, dân chủ được phát huy.
Để xây dựng nông thôn với năm đặc trưng đó, Thủ tướng Chính phủ cũng đã

ký Quyết định số 491/QĐ-TTg ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới bao
gồm 19 tiêu chí: Quy hoạch, giao thông, thủy lợi, điện, trường học, cơ sở vật chất
văn hóa, chợ nông thôn, bưu điện, nhà ở dân cư, y tế, văn hóa, môi trường, hệ thống
tổ chức chính trị xã hội vững mạnh, an ninh, trật tự xã hội..
Có thể thấy nông thôn mới là nông thôn toàn diện bao gồm tất cả các lĩnh
vực từ kinh tế, xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái đến an ninh, quốc phòng và phù
hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của từng vùng.
1.1.2.2. Đơn vị nông thôn mới
Khoản 3 điều 23 Thông tư 54/2009/TT-BNN&PTNT ngày 21 tháng 8 năm
2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực
hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới quy định: Ban chỉ đạo nông thôn
mới Trung Ương kiểm tra việc công nhận xã nông thôn mới ở các tỉnh để xét
công nhận huyện, tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới cho các huyện có 75% số xã
trong huyện đạt nông thôn mới và tỉnh có 75% số huyện trong tỉnh đạt nông
thôn mới.
Như vậy đơn vị nông thôn mới có 3 cấp:
- Xã nông thôn mới (đạt 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới).
- Huyện nông thôn mới (khi có 75% số xã nông thôn mới).
- Tỉnh nông thôn mới (khi có 75% số huyện nông thôn mới).
1.1.2.3. Chức năng của nông thôn mới
- Chức năng sản xuất nông nghiệp hiện đại:


7
Nông thôn là nơi diễn ra phần lớn các hoạt động sản xuất nông nghiệp của
các quốc gia. Có thể nói sản xuấ t nông nghiệp là chức năng tự nhiên của nông thôn.
Khác với nông thôn truyền thống, nông thôn mới phải là nơi sản xuất ra sản phẩm
nông nghiệp có năng suất, chất lượng cao theo hướng sản xuất hàng hóa, không
phải là tự cung, tự cấp.
Xây dựng nông thôn mới không có nghĩa là biến nông thôn trở thành thành

thị. Hướng tư duy áp dụng mô hình phát triển của thành thị vào xây dựng nông thôn
phần nào đã phủ nhận những giá trị tự có của nông thôn và khả năng phát triển trên
cơ sở giữ vững bản sắc riêng nông thôn. (Cù Ngọc Hưởng, 2006).
- Chức năng giữ gìn văn hóa truyền thống:
Trải qua hàng nghìn năm phát triển, làng xóm ở nông thôn được hình thành
dựa trên những cộng đồng có cùng phong tục, tập quán, huyết thống. Quy tắc hành
vi của xã hội gồm những người quen được xây dựng trên cơ sở những phong tục tập
quán đã hình thành từ lâu đời. Ở đó quan hệ huyết thống là mối quan hệ quan trọng
nhất, giúp bà con nông dân khắc phục được những nhược điểm của kinh tế tiểu
nông, chống chọi với thiên tai, địch họa. Cũng chính văn hoá quê hương đã sản sinh
ra những sản phẩm văn hoá tinh thần quý báu như lòng kính lão yêu trẻ, giúp nhau
canh gác bảo vệ, giản dị, tiết kiệm, thật thà, yêu quý quê hương... Các truyền thống
văn hoá quý báu này đòi hỏi phải được giữ gìn và phát triển trong một hoàn cảnh
đặc thù. Môi trường thành thị là nơi có tính mở cao, con người cũng có tính năng
động cao, vì thế văn hoá quê hương ở đây sẽ không còn tính kế tục. Do vậy, chỉ có
nông thôn với đặc điểm sản xuất nông nghiệp và tụ cư theo dòng tộc mới là môi
trường thích hợp nhất để giữ gìn và kế tục văn hoá quê hương.
Ngoài ra, các cảnh quan nông thôn với những đặc trưng riêng đã hình thành
nên màu sắc văn hoá làng xã đặc thù, thể hiện các tư tưởng triết học như trời đất
giao hoà, thuận theo tự nhiên, tôn trọng tự nhiên, mưu cầu phát triển hài hoà cũng
như chú trọng sự kế tục phát triển của các dòng tộc.
Để đảm bảo giữ gìn được văn hóa truyền thống tốt đẹp của nông thôn, việc xây
dựng nông thôn mới nếu như phá vỡ đi các cảnh quan làng xã mang tính khu vực đã
được hình thành trong lịch sử thì cũng chính là phá vỡ đi sự hài hoà vốn có của nông
thôn, làm mất đi bản sắc làng quê nông thôn. Điều này không những hạn chế tác dụng
của chức năng nông thôn mà còn có tác dụng tiêu cực đến giữ gìn sinh thái cảnh quan
nông thôn và cảnh quan văn hoá truyền thống. (Cù Ngọc Hưởng, 2006).


8

- Chức năng sinh thái:
Quá trình công nghiệp hoá và đô thị hoá khiến con người ngày càng xa rời tự
nhiên, dẫn đến những ô nhiễm trong môi trường nước và không khí. Nếu so sánh với
hệ thống sinh thái đô thị, thì hệ thống sinh thái nông nghiệp một mặt có thể đáp ứng
nhu cầu cung cấp các sản phẩm lương thực, hoa quả cho con người, mặt khác cũng đáp
ứng được các yêu cầu về môi trường tự nhiên. Thuộc tính sản xuất nông nghiệp đã
quyết định hệ thống sinh thái nông nghiệp mang chức năng phục vụ hệ thống sinh thái.
Đất đai canh tác nông nghiệp, hệ thống thuỷ lợi, các khu rừng, thảo nguyên,... phát huy
các tác dụng sinh thái như điều hoà khí hậu, giảm ô nhiễm tiếng ồn, cải thiện nguồn
nước, phòng chống xâm thực đất đai, làm sạch đất,... (Cù Ngọc Hưởng, 2006).
Chức năng này chính là một trong những tiêu chí quan trọng phân biệt giữa
thành thị với nông thôn. Thông qua sự tuần hoàn của tự nhiên và năng lượng, cuối
cùng, thành thị cũng là nơi thu được lợi ích từ chức năng sinh thái của nông
thôn. (Cù Ngọc Hưởng, 2006).
1.1.2.4. Chủ thể xây dựng nông thôn mới
Trong công cuộc xây dựng nông thôn mới, người dân phải tham gia từ khâu
quy hoạch, đồng thời góp công, góp của và phần lớn trực tiếp lao động sản xuất
trong quá trình làm ra của cải vật chất, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc… Đồng
thời, cũng là người hưởng lợi từ thành quả của nông thôn mới, chính vì vậy, người
dân là chủ thể xây dựng nông thôn mới.
“Có người cho rằng chủ thể xây dựng nông thôn phải là chính quyền.
Tuy nhiên, trên thực tế, người nông dân mới thực sự là chủ thể xây dựng nông
thôn. Đó không phải là do nhà nước không có đủ tiềm lực kinh tế để đóng vai
trò chủ thể này, mà cho dù tiềm lực kinh tế của nhà nước có mạnh đi chăng
nữa thì cũng không thể thiếu sự tham gia đóng góp tích cực của chính tầng
lớp nông dân. Hiển nhiên nói người nông dân ở đây không phải chỉ đơn thuần
là cá thể nông dân, mà phải được hiểu là các tổ chức nông dân” (Cù Ngọc
Hưởng, 2006).
1.1.3. Nội dung xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam
Quyết định 800 QĐ-TTg phê duyệt Chương trình MTQG về xây dựng nông

thôn mới giai đoạn 2010 - 2020, Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông
thôn mới là một chương trình tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và an
ninh quốc phòng. Với mục tiêu toàn diện: Xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội


9
nông thôn từng bước hiện đại; Xây dựng cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản
xuất hợp lý; Gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; Gắn phát
triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; Xây dựng xã hội nông thôn dân chủ, ổn
định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; Bảo vệ môi trường sinh thái; Giữ vững an ninh trật tự; Tăng cường hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng;
Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân... Như đã nói, đây là một
chương trình tổng thể về phát triển KT-XH, chính trị và an ninh quốc phòng của cả
nước, gồm 11 nội dung sau:
1.1.3.1. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới
Quy hoạch NTM là bố trí sắp xếp các khu chức năng, sản xuất, dịch vụ, hạ
tầng KT - XH, môi trường trên địa bàn theo tiêu chuẩn NTM, gắn với tiềm năng, lợi
thế của từng địa phương. Nội dung chủ yếu của quy hoạch xây dựng NTM là đầu tư
xây dựng, mở rộng phát triển theo hướng đa da ̣ng hóa sản xuấ t nông nghiê ̣p, phát
triển tiểu thủ công nghiệp, làng nghề truyề n thố ng, các dich
̣ vu ̣ nhằ m nâng cao đời
số ng vâ ̣t chấ t, tinh thầ n của cư dân nông thôn. Bao gồ m 2 nô ̣i dung:
- Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển SXNN hàng hóa,
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ, xác định nhu cầu sử du ̣ng đất cho bố
trí vùng sản xuất và hạ tầng kĩ thuật thiết yếu phục vụ sản xuất hàng hóa nông
nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ...
- Quy hoạch phát triển hạ tầng KT - XH - MT; Bố trí ma ̣ng lưới giao thông,
điện, trường ho ̣c các cấ p, tra ̣m xá, trung tâm hóa và khu thể thao, bưu điê ̣n và hê ̣
thố ng thông tin liên lạc, chơ ̣, nghĩa trang, baĩ xử lý rác, hê ̣ thố ng cấ p thoát nước, hê ̣
thố ng thoát nước thải...
Như vậy, nội dung quy hoạch xây dựng NTM bao gồ m tổ ng thể từ quy hoa ̣ch

sản xuấ t đế n không gian sinh số ng và phát triể n nông thôn theo tiêu chuẩn mới. Mu ̣c
tiêu đến năm 2015, cơ bản phủ kín quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên điạ bàn cả
nước làm cơ sở đầ u tư xây dựng NTM, thực hiê ̣n các nô ̣i dung của Chương trình mu ̣c
tiêu quố c gia xây dựng NTM giai đoa ̣n 2010-2020.
1.1.3.2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội:
Phát triể n kế t cấ u ha ̣ tầ ng là điề u kiê ̣n quan tro ̣ng thúc đẩ y sản xuấ t nông
nghiê ̣p và kinh tế nông thôn phát triể n. Xây dựng kế t cấ u ha ̣ tầ ng có vai trò quan
tro ̣ng đố i với phát triể n KT - XH, nâng cao đời số ng vâ ̣t chấ t, tinh thầ n của nhân
dân. Xây dựng NTM về kế t cấ u KT - XH bao gồ m 7 nội dung:


10
- Hoàn thiện đường giao thông đến trụ sở UBND xã và hệ thống giao thông
trên địa bàn xã. Đến 2015 có 35% số xã đạt chuẩn (trục đường xã được nhựa hoặc bê
tông hóa), đến 2020 có 70% số xã đạt chuẩn (trục đường thôn, xóm cơ bản cứng hóa).
- Hoàn thiện hệ thống các công trình đảm bảo cung cấp điện phục vụ sinh
hoạt và sản xuất trên địa bàn xã. Đến năm 2015 có 85% số xã đạt tiêu chí nông thôn
mới và năm 2020 là 95% số xã đạt chuẩn.
- Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hóa
thể thao trên địa bàn xã. Đến năm 2015 có 30% số xã có nhà văn hóa xã, thôn đạt
chuẩn, đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn.
- Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về y tế trên địa
bàn xã. Đến 2015 có 50% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn.
- Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ chuẩn hóa về giáo dục trên địa
bàn xã. Đến 2015 có 45% số xã đạt tiêu chí và năm 2020 có 75% số xã đạt chuẩn.
- Hoàn chỉnh trụ sở xã và các công trình phụ trợ. Đến 2015 có 65% số xã đạt
tiêu chí và năm 2020 có 85% số xã đạt chuẩn.
- Cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã. Đến 2015 có 45% số xã
đạt chuẩn (có 50% kênh cấp 3 trở lên được kiên cố hóa). Đến 2020 có 77% số xã
đạt chuẩn (cơ bản cứng hóa hệ thống kênh mương nội đồng theo quy hoạch).

1.1.3.3. Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu SXNN theo hướng phát triển SXHH, có
hiệu quả kinh tế cao.
- Tăng cường công tác khuyến nông; Đẩy nhanh nghiên cứu ứng dụng tiến
bộ KH - KT vào sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
- Cơ giới hóa nông nghiệp, giảm tổn thất sau thu hoạch trong sản xuất.
- Bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống theo phương châm “Mỗi làng
một sản phẩm” phát triển ngành nghề theo thế mạnh của địa phương.
- Đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn, thúc đẩy đưa công nghiệp
vào nông thôn, giải quyết việc làm và chuyển dịch nhanh cơ cấu LĐNT.
1.1.3.4. Giảm nghèo và an sinh xã hội:
Mục tiêu của chương trin
̀ h giảm nghèo và an sinh xã hô ̣i nhằ m cải thiê ̣n và
từng bước nâng cao đời số ng của người nghèo. Gồm 3 nội dung:
- Thực hiện có hiệu quả Chương trình giảm nghèo nhanh cho 62 huyện có tỉ
lệ hộ nghèo cao theo Bộ TCQG về nông thôn mới.


11
- Tiếp tục triển khai Chương trình MTQG về giảm nghèo.
- Thực hiện các chương trình an sinh xã hội.
1.1.3.5. Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở nông thôn
- Phát triển kinh tế hộ, trang trại, HTX.
- Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nông thôn.
- Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy liên kết kinh tế giữa các loại hình
kinh tế ở nông thôn.
1.1.3.6. Phát triển giáo dục và đào tạo ở nông thôn
Tiếp tục thực hiện Chương trình MTQG về giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu
cầu của Bộ TCQG nông thôn mới:
- Phổ câ ̣p giáo du ̣c trung ho ̣c cơ sở; Đa ̣t và duy trì đươ ̣c chuẩ n quố c gia về

phổ câ ̣p giáo du ̣c tiể u ho ̣c, chố ng mù chữ.
- Tỷ lệ tốt nghiê ̣p trung ho ̣c cơ sở hàng năm từ 90% (xã đă ̣c biê ̣t khó khăn
70% trở lên).
- Tỷ lê ̣ thanh, thiếu niên 15 đến 18 tuổ i có bằng tố t nghiê ̣p Trung học cơ sở
cả 2 hê ̣ từ 80%) xã đă ̣c biê ̣t khó khăn 70% trở lên).
1.1.3.7. Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cư dân nông thôn
Tiếp tục thực hiện Chương trình MTQG trong lĩnh vực về y tế (Chủ đô ̣ng
phòng, chống một số bê ̣nh xã hô ̣i, bê ̣nh nguy hiể m. Phát hiê ̣n dich
̣ sớm, dâ ̣p tắ t kip̣
thời, không để dich
̣ lớn xảy ra. Giảm tỷ lê ̣ mắ c, tỷ lệ chế t do mô ̣t số bê ̣nh xã hội,
bệnh nguy hiểm góp phầ n thực hiê ̣n công bằ ng xã hô ̣i trong chăm sóc sức khỏe,
nâng cao chấ t lươ ̣ng cuô ̣c sống), đáp ứng yêu cầu Bộ TCQG về nông thôn mới.
1.1.3.8. Xây dựng đời sống văn hóa, thông tin và truyền thông nông thôn
- Thực hiện Chương trình MTQG về Văn hóa, đáp ứng yêu cầu Bộ TCQG
nông thôn mới.
- Thực hiện thông tin và truyền thông nông thôn, đáp ứng yêu cầu Bộ TCQG
nông thôn mới.
1.1.3.9. Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
Môi trường có vai trò quan tro ̣ng trong quá trình tồ n ta ̣i và phát triể n của mỗi
con người. Cùng với quá triǹ h CNH - HĐH nhiề u vấn đề môi trường nảy sinh, nhấ t là
tiǹ h tra ̣ng ô nhiễm môi trường. Do đó, cầ n xác đinh
̣ 2 nội dung:
- Tiếp tục thực hiện chương trình MTQG về nước sạch và vệ sinh môi trường
nông thôn.


12
- Xây dựng các công trình BVMT nông thôn trên địa bàn xã, thôn theo quy
hoạch, gồm: Xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước trong thôn, xóm;

Xây dựng các điểm thu gom, xử lí rác thải ở các xã; Chỉnh trang, cải tạo nghĩa
trang; Cải tạo các ao, hồ sinh thái trong khu dân cư, phát triển cây xanh ở các công
trình công cộng…
1.1.3.10. Nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị - xã
hội trên địa bàn
Vai trò của nông nghiê ̣p, nông dân và nông thôn trong quá trin
̀ h CNH -HĐH
đất nước đã được xác đinh
̣ trong Nghị quyế t Hô ̣i nghi ̣ lầ n thứ 7 Ban chấ p hành TƯ
khóa X. Giải quyế t vấ n đề nông nghiê ̣p, nông thôn là nhiê ̣m vu ̣ của cả hệ thố ng
chin
́ h tri ̣ và toàn xã hô ̣i. Trong đó, vai trò to lớn thuộc về hê ̣ thống chin
́ h tri ̣ cơ sở
nông thôn. Gồm 3 nội dung:
-Tổ chức đào tạo cán bộ đạt chuẩn theo quy định của Bộ Nội vụ, đáp ứng yêu
cầu xây dựng nông thôn mới.
- Ban hành chính sách khuyến khích, thu hút cán bộ trẻ đã được đào tạo, đủ tiêu
chuẩn về công tác ở các xã, đặc biệt là các vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn
để nhanh chóng chuẩn hóa đội ngũ cán bộ ở các vùng này.
- Bổ sung chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của các tổ chức trong hệ
thống chính trị phù hợp với yêu cầu xây dựng nông thôn mới.
1.1.3.11. Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nông thôn
- Ban hành nội quy, quy ước làng xóm về trật tự, an ninh; Phòng chống các
tệ nạn xã hội và các hủ tục lạc hậu.
- Điều chỉnh và bổ sung chức năng, nhiệm vụ và chính sách tạo điều kiện cho
lượng lực lượng an ninh xã, thôn, xóm hoàn thành nhiệm vụ đảm bảo an ninh, trật
tự xã hội trên địa bàn theo yêu cầu xây dựng nông thôn mới.
1.1.4. Nguyên tắc và các bước xây dựng nông thôn mới
1.1.4.1. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới
Điều 2 Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHDT-BTC, ngày

13 tháng 4 năm 2011 (liên bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Kế hoạch và đầu
tư, Bộ Tài chính) về hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định 800/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 đã đề ra 6 nguyên tắc
trong xây dựng nông thôn mới như sau:


13
(1) Các nội dung, hoạt động của Chương trình xây dựng nông thôn mới phải
hướng tới mục tiêu thực hiện 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới
ban hành tại Quyết định số 491/Q Đ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng
Chính phủ.
(2 Xây dựng nông thôn mới theo phương châm phát huy vai trò chủ thể của
cộng đồng dân cư địa phương là chính, Nhà nước đóng vai trò định hướng, ban
hành các tiêu chí, quy chuẩn, đặt ra các chính sách, cơ chế hỗ trợ và hướng dẫn. Các
hoạt động cụ thể do chính cộng đồng người dân ở thôn, xã bàn bạc dân chủ để quyết
định và tổ chức thực hiện.
(3) Được thực hiện trên cơ sở kế thừa và lồng ghép các chương trình mục tiêu
quốc gia, chương trình hỗ trợ có mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển
khai ở nông thôn; Có cơ chế, chính sách khuyến khích mạnh mẽ đầu tư của các
thành phần kinh tế; Huy động đóng góp của các tầng lớp dân cư.
(4) Được thực hiện gắn với các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội, đảm bảo an ninh quốc phòng của mỗi địa phương (xã, huyện, tỉnh); Có quy
hoạch và cơ chế đảm bảo cho phát triển theo quy hoạch (trên cơ sở các tiêu chuẩn
kinh tế, kỹ thuật do các Bộ chuyên ngành ban hành).
(5) Công khai, minh bạch về quản lý, sử dụng các nguồn lực; Tăng cường
phân cấp, trao quyền cho cấp xã quản lý và tổ chức thực hiện các công trình, dự án
của Chương trình xây dựng nông thôn mới; Phát huy vai trò làm chủ của người dân
và cộng đồng, thực hiện dân chủ cơ sở trong quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực
hiện và giám sát đánh giá.

(6) Xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã
hội; Cấp ủy đảng, chính quyền đóng vai trò chỉ đạo, điều hành quá trình xây dựng
quy hoạch, đề án, kế hoạch, và tổ chức thực hiện. Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức
chính trị, xã hội vận động mọi tầng lớp nhân dân phát huy vai trò chủ thể trong xây
dựng nông thôn mới.
1.1.4.2. Các bước xây dựng nông thôn mới
Điều 3 Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày
13 tháng 4 năm 2011 của BNNPTNT, Bộ Kế hoạch đầu tư, Bộ Tài chính quy định
các bước xây dựng nông thôn mới như sau:
Bước 1: Thành lập hệ thống quản lý, thực hiện.
Bước 2: Tổ chức thông tin tuyên truyền về thực hiện Chương trình xây dựng
nông thôn mới.


14
Bước 3: Khảo sát đánh giá thực trạng nông thôn theo 19 tiêu chí của Bộ tiêu
chí quốc gia nông thôn mới.
Bước 4: Xây dựng quy hoạch nông thôn mới của xã.
Bước 5: Lập, phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới của xã.
Bước 6: Tổ chức thực hiện đề án.
Bước 7: Giám sát đánh giá và báo cáo về tình hình thực hiện Chương trình.
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến xây dựng nông thôn mới
- Những nhân tố thuộc về điều kiện tự nhiên:
Hoạt động sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn ở khu vực nông thôn,
trong khi đó sản xuất nông nghiệp nước ta phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự
nhiên. Điều kiện tự nhiên thuận lợi sẽ tác động tích cực đến phát triển sản xuất nông
nghiệp và ngược lại. (Nguyễn Văn Hùng, 2015)
- Quá trình CNH - HĐH nông nghiệp, nông thôn:
Nước ta là nước nông nghiệp, dân số chủ yếu sống ở nông thôn, lao động
trong nông nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng lớn. CNH - HĐH nông nghiệp, nông thôn là

bước đột phá nhằm giải phóng sức lao động của nông dân, tạo điều kiện khai thác
tốt nhất tiềm năng dồi dào về lao động. Nguồn lao động dồi dào là một lợi thế để
tiến hành CNH - HĐH nông nghiệp, nông thôn. Thực hiện CNH - HĐH nông thôn
có thể khai thác tốt nhất tiềm năng đất đai để phục vụ sự nghiệp phát triển đất nước.
Nhìn chung, quá trình CNH - HĐH nông nghiệp, nông thôn ảnh hưởng rõ nét trên
các khía cạnh:
+ Các ngành công nghiệp phát triển nhanh chóng chiếm chỗ của sản xuất
nông nghiệp, tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm sút.
+ Trong tiến trình CNH - HĐH sự phát triển của ngành công nghiệp và dịch
vụ thu hút một lượng khá lớn lao động nông thôn.
+ Quá trình đô thị hóa với tốc độ nhanh làm cho bộ mặt nông thôn chuyển
biến nhanh chóng, đời sống người dân có nhiều thay đổi. (Nguyễn Văn Hùng, 2015)
- Các chính sách của Đảng và Nhà nước đối với vấn đề nông nghiệp, nông thôn:
Kinh nghiệm của nhiều nước thực hiện thành công CNH - HĐH nông
nghiệp, nông thôn và thực tiễn Việt Nam cho thấy, chính sách đúng về nông nghiệp,
nông thôn có tầm quan trọng lớn, là nhân tố đảm bảo sự thắng lợi trong các giai
đoạn phát triển. Tác động của chính sách cùng với nhiều yếu tố khác đã đưa nông
nghiệp, nông thôn trải qua nhiều bước phát triển. Từ một nước nông nghiệp lạc hậu


15
trở thành một nước nông sản xuất khẩu đứng vị trí hàng đầu thế giới. Như vậy,
chính sách phát triển nông nghiệp có ý nghĩa quan trọng, bởi mỗi thành tựu đạt
được trong nông nghiệp đều tác động đến sản xuất, đời sống của cư dân nông thôn
và do đó có tác động sâu sắc đến việc xây dựng NTM. (Nguyễn Văn Hùng, 2015)
- Đội ngũ cán bộ lãnh đạo cơ sở:
Đội ngũ cán bộ lãnh đạo cơ sở vừa là người xây dựng, tổ chức triển khai thực
hiện những nội dung cụ thể trong Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng
NTM. Nếu cán bộ là người có tri thức, hiểu biết, sáng tạo thì khả năng triển khai các
chương trình sẽ thành công cao hơn và ngược lại. Do đó, việc thực hiện chương

trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng NTM nhanh hay chậm, có thành công hay
không phụ thuộc rất nhiều vào đội ngũ cán bộ lãnh đạo cơ sở trong việc huy động
các nguồn lực, tuyên truyền, vận động nhân dân và tổ chức thực hiện chương trình.
(Nguyễn Văn Hùng, 2015)
- Đặc điểm văn hóa:
Nông thôn là nơi lưu giữ, bảo tồn và phát huy những giá trị văn hóa truyền
thống của dân tộc. Những giá trị truyền thống có tác động tích cực đến xây dựng
con người mới, đặc biệt là trong quá trình xây dựng NTM hiện nay. Lòng yêu nước,
lòng tự cường dân tộc đã tiếp sức cho người dân sức mạnh để đưa đất nước hội
nhập và phát triển. Tinh thần cần cù, sáng tạo được thể hiện trong học tập, nghiên
cứu, cũng như trong lao động sản xuất đã giúp con người và văn hóa Việt Nam đạt
được những tiến bộ quan trọng. Những đặc sắc trong văn hóa dân tộc đã và đang tác
động không nhỏ đến sự phát triển của con người và xã hội nói chung, xây dựng
NTM nói riêng. Tuy nhiên, cùng với quá trình CNH - HĐH, quá trình đô thị hóa
diễn ra nhanh chóng ở các vùng nông thôn dẫn đến giá trị văn hóa bị mai một, nhiều
hủ tục lạc hậu làm rào cản đối với xây dựng NTM. (Nguyễn Văn Hùng, 2015)
1.2. Kinh nghiệm thực tiễn về xây dựng nông thôn mới
1.2.1. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở một số nước và vùng lãnh thổ trên
thế giới
1.2.1.1. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở Hàn Quốc
Vào những năm đầu 60 ở Hàn Quốc vẫn là một nước chậm phát triển, nông
nghiệp là hoạt động kinh tế chính với khoảng 2/3 dân số ở khu vực nông thôn, nông
dân quen sống trong cảnh nghèo nàn, lạc hậu, thiếu tinh thần trách nhiệm. Do vậy,
nhiều chính sách mới về phát triển nông thôn ra đời nhằm khắc phục tình trạng trên.


×