Tải bản đầy đủ (.pdf) (146 trang)

Quản lý và khai thác rừng của người dân tại huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.25 MB, 146 trang )

Header Page 1 of 146.
i

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
------------------------------------------------------------------------------------

PHƢƠNG HỮU KHIÊM

QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC RỪNG CỦA NGƢỜI DÂN TẠI
HUYỆN ĐỊNH HÓA TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp
Mã số: 60-31-10

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. Đỗ Anh Tài

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Footer Page 1 of 146.

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


Header Page 2 of 146.
ii

THÁI NGUYÊN, NĂM 2011


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Footer Page 2 of 146.

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


Header Page 3 of 146.
iii

LỜI CAM ĐOAN
Luận văn “Quản lý và khai thác rừng của ngƣời dân tại huyện Định
Hóa tỉnh Thái Nguyên” đƣợc thƣ̣c hiện tƣ̀

tháng

11/2010 đến tháng

11/2011. Luận văn sƣ̉ dụng nhƣ̃ng thông tin tƣ̀ nhiều nguồn khác nhau . Các
thông tin này đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc , phần lớn thông tin thu thập tƣ̀ điều
tra thƣ̣c tế ở đị a phƣơng, số liệu đã đƣợc tổng hợp và xử lý trên các phần mềm
thống kê SPSS 17, Excel.
Tôi xin cam đoan rằng , số liệu và kết quả nghiên cƣ́u trong lu ận văn
này là hoàn toàn trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị
nào tại Việt Nam.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sƣ̣ giúp đỡ cho việc thƣ̣c hiện luận văn này
đã đƣợc cảm ơn và mọi thông tin trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2011
Tác giả


Phƣơng Hữu Khiêm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Footer Page 3 of 146.

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


Header Page 4 of 146.
iv

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu,
Khoa Sau Đại học, cùng các thầy, cô giáo trong trƣờng Đại học Kinh tế và
Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho
tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Đặc biệt xin chân thành cảm ơn tới thày giáo PGS.TS.Đỗ Anh Tài đã
trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, giúp
đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn cán bộ, lãnh đạo Huyện uỷ, UBND huyện
Định Hóa - Tỉnh Thái Nguyên, Ban quản lý rừng ATK Định Hóa, trạm
Khuyến nông, phòng Nông nghiệp&PTNT, phòng Thống kê, Phòng lao động
thƣơng binh xã hội, Phòng tài nguyên và môi trƣờng, cán bộ và nhân dân các
xã Lam Vỹ, Phúc Chu và Điềm Mặc đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ khi điều tra
thực địa giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan, gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp, đã luôn sát cánh, động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Thái Nguyên, ngày tháng 11 năm 2011
Tác giả luận văn


Phƣơng Hữu Khiêm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Footer Page 4 of 146.

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


Header Page 5 of 146.
v

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................ 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 2
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ................................................... 3
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ...................................................................................... 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu ............................................................ 3
5. Kết cấu của luận văn .......................................................................................... 3
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CƢ́U VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU...................................................................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn ............................................................................... 4
1.1.1. Quản lý rừng các vấn đề lý luận và thực tiễn ............................................... 4
1.1.2. Tổng quan về hoạt động khai thác rừng ở Việt Nam ................................... 6
1.1.3. Gỗ và lâm sản ngoài gỗ ................................................................................ 8

1.1.4. Những chính sách quản lý rừng bền vững của Việt Nam .......................... 11
1.1.5. Cơ sở thƣ̣c tiễn về quản lý rƣ̀ng của một số nƣớc trên thế giới và Việt Nam
............................................................................................................................ ..17
1.2. Phƣơng pháp nghiên c ứu và đánh giá ........................................................... 20
1.2.1. Các vấn đề mà đề tài cần giải quyết ........................................................... 20
1.2.2. Phƣơng pháp nghiên cƣ́u ................................................................. 20
1.3. Hệ thống chỉ tiêu phân tích đánh giá .....................................................25
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC RƢ̀NG CỦA NGƢỜI
DÂN HUYỆN ĐỊNH HÓA ................................................................................ 26
2.1. Đặc điểm đ ịa bàn nghiên cứu ........................................................................ 26
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...................................................................................... 26
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Footer Page 5 of 146.

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


Header Page 6 of 146.
vi

2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ............................................................................. 31
2.2. Thực trạng quản lí và khai thác rừng của ngƣời dân huyện Định Hóa ......... 38
2.2.1. Chọn điểm nghiên cứu và số lƣợng mẫu điều tra ...................................... 38
2.2.2. Thông tin về các hộ điều tra ....................................................................... 39
2.2.2.1. Thông tin chung về chủ hộ ...................................................................... 39
2.2.2.2. Lao động và nhân khẩu của hộ ................................................................ 40
2.2.2.3. Đất đai của hộ.......................................................................................... 42
2.2.2.4. Tài sản của hộ.......................................................................................... 44
2.3.3. Thực trạng quản lý và khai thác rừng ........................................................ 46

2.3.3.1. Rừng và loại rừng của các hộ điều tra..................................................... 46
2.3.3.2. Các phƣơng thức quản lý rừng hiện có tại địa phƣơng ........................... 49
2.3.3.3. Những hoạt động sản xuất gắn với rừng của ngƣời dân ......................... 55
3.3. Kết quả sản xuất kinh doanh ......................................................................... 69
3.3.1. Kết quả sản xuất của các hộ nông dân ....................................................... 69
3.3.2. Kết quả sản xuất lâm nghiệp của các hộ nông dân .................................... 72
3.3.3. Mối quan hệ giữa quản lý, khai thác rừng và phát triển kinh tế ................ 74
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP NHẰM QUẢN LÝ RƢ̀NG BỀN VƢ̃NG VÀ NÂNG
CAO KHẢ NĂNG ĐÓNG GÓP TỚI ĐỜI SỐNG KINH TẾ CỦA HỘ ....... 77
3.1. Quan điểm - Thƣ̣c tế - Mục tiêu .................................................................... 77
3.1.1. Quan điểm .................................................................................................. 77
3.1.2. Thƣ̣c tế tại khu vƣ̣c huyện Đị nh Hóa tỉ nh Thái Nguyên ............................ 78
3.1.3. Mục tiêu ..................................................................................................... 79
3.2. Các giải pháp cụ thể ...................................................................................... 79
3.2.1. Kinh nghiệm rút ra tƣ̀ thƣ̣c tế tại huyện Đị nh Hóa tỉ nh Thái Nguyên ....... 79
3.2.2. Giải pháp nhằm quản lý rừng bền vững và nâng cao khả nă ng đóng góp tới
đời sống kinh tế của hộ ........................................................................................ 82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 86
Kết luận ................................................................................................................ 86
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Footer Page 6 of 146.

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


Header Page 7 of 146.
vii

Kiến nghị .............................................................................................................. 89


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Footer Page 7 of 146.

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


Header Page 8 of 146.
viii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ANQP

An ninh quốc phòng

ATK

An toàn khu

BQLR

Ban quản lý rừng

CBVC

Cán bộ viên chức

CC


Cơ cấu

DT

Diện tích



Gia đình

KL

Khuyến lâm

KN

Khuyến nông

KTXH

Kinh tế xã hội

FAO

Tổ chức Lƣơng Nông Liên hợp quốc

LS

Lâm sản


LSNG

Lâm sản ngoài gỗ

NWFP

Non wood forest products

NTFP

Non timber forest products

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

PTNT

Phát triển nông thôn

QLRBV

Quản lí rừng bền vững

TN

Tự nhiên

TH


Tiểu học

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

Tr.đ

Triệu đồng

UBND

Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Footer Page 8 of 146.

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


Header Page 9 of 146.
ix

SPSS


Statistical Package For Social Sciences

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Footer Page 9 of 146.

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


Header Page 10 of 146.
x

DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 2.1: Tình hình sử dụng quỹ đất của huyện Định Hoá năm 2010 ...... 28
Bảng 2.2: Nhân khẩu và lao động của huyện Định Hóa năm 2010 ........... 31
Bảng 2.3 : Cơ cấu kinh tế huyện Định Hoá, 2008 – 2010 ......................... 34
Bảng 2.4: Thống kê số hộ điều tra cơ sở ................................................... 38
Bảng 2.5: Thông tin chủ hộ ...................................................................... 39
Bảng 2.6: Nhân khẩu và lao động của hộ................................................. 40
Bảng 2.7: Phân bổ thời gian làm việc trong hộ (% tổng quỹ thời gian) ..... 41
Bảng 2.8: Nguồn gốc đất đai của hộ (% số hộ) ......................................... 43
Bảng 2.9: Diện tích đất bình quân của hộ (sào) ........................................ 43
Bảng 2.10: Tài sản của hộ ........................................................................ 44
Bảng 2.11: Rừng và loại rừng của các hộ ................................................. 46
Bảng 2.12: Phân loại rừng của khu vực nghiên cứu (%) ........................... 47
Bảng 2.13: Phân loại diện tích rừng theo các tiêu chí điều tra................... 48
Biểu 2.14: Diện tích rừng thống kê theo chủ quản lý ................................ 49
Bảng 2.15: Một số loại cây trồng nông lâm kết hợp ................................. 57
Bảng 2.16: Tình hình cấp phép và khai thác gỗ của huyện năm 2010 ....... 59
Bảng 2.17: Các loại sản phẩm LSNG khai thác từ rừng (% hộ trả lời) ...... 62

Biểu 2.18: Sản lƣợng và giá trị bình quân/hộ/năm của một số loại LSNG..64
Bảng 2.19: Kết quả từ các hoạt động sản xuất trong hộ ............................ 69
Bảng 2.20: Kết quả sản xuất lâm nghiệp của các hộ nông dân .................. 72
Bảng 2.21: Kết quả phân tích hàm CD của các hộ điều tra năm 2011 ....... 75

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Footer Page 10 of 146.

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


Header Page 11 of 146.
xi

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 01: Cơ cấu diện tích đất............................................................... 28
Biểu đồ 02: Cơ cấu lao động của huyện chia theo ngành .......................... 32
Biểu đồ 03: Hƣởng lợi của hộ trong chế biến LS ở địa phƣơng ................ 60
Biểu đồ 04: Cơ cấu tổng thu nhập của hộ ................................................. 71
Biểu đồ 05: Cơ cấu kết quả sản xuất lâm nghiệp của hộ ........................... 73

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 01: Kênh thị trƣờng LSNG tại Định Hóa ........................................ 65

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Footer Page 11 of 146.

Http://www.lrc-tnu.edu.vn



Header Page 12 of 146.

Footer Page 12 of 146.


Header Page 13 of 146.
1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với trên 70% tổng diện tích tự nhiên và là nơi cƣ trú của ít nhất 1/3 dân
số toàn quốc gia, vùng rừng núi Việt Nam giữ một vị trí quan trọng trong tiến
trình phát triển của đất nƣớc, nơi đã và đang thuộc diện quan tâm của chính
phủ Việt Nam (Chu Hữu Quý và Rambo, 1999). Đây cũng là nơi sinh sống
của đồng bào các dân tộc thiểu số với nguồn lợi và sinh kế phụ thuộc trực tiếp
vào tài nguyên thiên nhiên trong đó chủ yếu là tài nguyên rừng và đất rừng.
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê thì giá trị sản xuất ngành lâm nghiệp của
khu vực miền núi phía Bắc tăng từ 2440,6 triệu đồng đến 2687,6 triệu đồng
trong giai đoạn từ 2005 đến 2010.
Thái Nguyên là một tỉnh thuộc khu vực trung du miền núi phía Bắc, có
diện tích vùng núi là 315.949,72 ha, chiếm 90,73%; diện tích vùng trung du là
38.160,28 ha, chiếm 9,27%. Vùng miền núi của tỉnh Thái Nguyên có diện tích
đất nông nghiệp rất ít, diện tích đất lâm nghiệp (có rừng và chƣa có rừng)
chiếm tỉ lệ cao (trên 70%). Rừng và đất rừng hiện tại vẫn đóng một vai trò
thiết yếu trong đời sống của ngƣời dân miền núi Thái Nguyên (đặc biệt là
đồng bào các dân tộc thiểu số). Chức năng của rừng thể hiện qua các mặt:
Cung cấp thức ăn thông qua các sản phẩm động thực vật nhƣ thú rừng, cá
suối, mật ong, rau quả,…; Cung cấp các nguyên vật liệu cho sản xuất nhƣ lá

cọ, mây, tre, gỗ; Là nguồn cung cấp thuốc chữa bệnh và bổ dƣỡng sức khỏe.
Nhiều sản phẩm rừng nhƣ mây, tre, lá nón, thú rừng, mật ong, cá, gỗ,…là
nguồn thu nhập tiền mặt quan trọng cho ngƣời dân, đặc biệt là các hộ sản xuất
nông lâm nghiệp.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Footer Page 13 of 146.

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


Header Page 14 of 146.
2

Định Hóa là một huyện miền núi nằm về phía Tây-Bắc của tỉnh Thái
Nguyên với dân số năm 2010 là 87.722 ngƣời, tổng diện tích đất tự nhiên là
51.351 ha, trong đó diện tích đất có rừng là 27.548 ha chiếm 53,68%, diện
tích đất nông nghiệp chiếm một phần nhỏ trong tổng diện tích đất tự nhiên
của huyện (21%). Tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp đã và đang là nguồn
sống quan trọng của ngƣời dân trong huyện do bởi diện tích đất nông nghiệp
hạn chế. Hiểu đƣợc thực trạng quản lý và khai thác rƣ̀ng của ngƣời dân huyện
Định Hóa và đánh giá đƣợc những đóng góp của rừng đến đời sống kinh tế
của ngƣời dân trong huyện là cơ sở khoa học đối với việc phát triển các giải
pháp quản lý bền vững tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp cho mục tiêu bảo
tồn cũng nhƣ sinh kế của ngƣời dân. Xuất phát từ những lý do trên chúng tôi
chọn và tiến hành nghiên cứu đề tài: “Quản lý và khai thác rừng của người
dân tại huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên".
2. Mục tiêu nghiên cứu
1.1. Mục tiêu chung

Mục tiêu chung của đề tài nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng quản lý
và khai thác rừng của ngƣời dân tại khu vực huyện Định Hóa tỉnh Thái
Nguyên, mƣ́c độ đóng góp đến đời sống kinh tế của ngƣời dân , tƣ̀ đó đề xuất
các giải pháp nhằm quản lý bền vững nguồn lực rừng.
1.2.

Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng các phƣơng thức quản lý rừng : Đặc điểm của
các hình thức quản lý, điểm mạnh, điểm yếu của các hình thức và tác
động của chúng đến sinh kế của ngƣời dân sống phụ thuộc vào rừng.
- Đánh giá thƣ̣c trạng khai thác nguồn lực rừng phục vụ s inh kế của
ngƣời dân cũng nhƣ sự ổn định.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Footer Page 14 of 146.

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


Header Page 15 of 146.
3

- Đề xuất các giải pháp nhằm quản lý rừng bền vững và nâng cao khả
năng đóng góp tới đời sống kinh tế của hộ.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Footer Page 15 of 146.


Http://www.lrc-tnu.edu.vn


Header Page 16 of 146.
4

2.

Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu

2.1.

Đối tượng nghiên cứu

 Các hộ nông dân sinh sống trong khu vực khu vực huyện Đị nh Hóa tỉ nh
Thái Nguyên.
 Môi trƣờng tự nhiên và xã hội thuộc khu vực huyện Đị nh Hóa tỉ nh
Thái Nguyên.
 Tài nguyên rừng của huyện Định Hóa.
 Thị trƣờng lâm sản tại khu vực huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên.
 Hoạt động sản xuất, kinh doanh của các nhóm hộ nghiên cứu.
2.2.

Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Nghiên cứu trên phạm vi 03 xã là: Lam Vỹ, Điềm Mặc

và Phúc Chu thuộc huyện Đị nh Hóa tỉnh Thái Nguyên.
Về thời gian: Nghiên cứu từ ngày ....
3. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu
Việc áp dụng các phƣơng pháp phân tích , so sánh, đánh giá thƣ̣c trạng

của việc quản lý và khai thác rừng, vai trò của nó đối với đời sống kinh tế của
ngƣời dân tại khu vực huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên sẽ cung cấp các
thông tin hữu ích đối với các cơ quan quản lý, các nhà hoạch định chính sách
và ngƣời dân trong quản lý, khai thác và sử dụng các sản phẩm từ rừng.
4. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo luận văn đƣợc
chia thành 3 chƣơng cụ thể nhƣ sau:
- Chương 1: Tổng quan tài liệu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu.
- Chương 2: Thực trạng quản lý và khai thác rừng của người dân tại huyện
Định Hóa.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Footer Page 16 of 146.

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


Header Page 17 of 146.
5

- Chương 3: Giải pháp nhằm quản lý rừng bền vững và nâng cao khả
năng đóng góp tới đời sống kinh tế của hộ.
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CƢ́U VÀ PHƢƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1.

Cơ sở lý luận và thƣ̣c tiễn

1.1.1. Quản lý rừng các vấn đề lý luận và thực tiễn
Định nghĩa về Quản lý rừng bền vững

Theo ITTO (tổ chức gỗ nhiệt đới quốc tế), QLRBV là quá trình quản
lý những lâm phận ổn định nhằm đạt đƣợc một hoặc nhiều hơn những mục
tiêu quản lý rừng đã đề ra một cách rõ ràng, nhƣ đảm bảo sản xuất liên
tục những sản phẩm và dịch vụ mong muốn mà không làm giảm đáng kể
những giá trị di truyền và năng suất tƣơng lai của rừng và không gây ra
những tác động không mong muốn đối với môi trƣờng tự nhiên và xã hội.
Theo Tiến trình Hensinki, QLRBV là sự quản lý rừng và đất rừng theo
cách thức và mức độ phù hợp để duy trì tính đa dạng sinh học, năng suất,
khả năng tái sinh, sức sống của rừng và duy trì tiềm năng của rừng trong
quá trình thực hiện và trong tƣơng lai, các chức năng sinh thái, kinh tế - xã
hội của rừng ở cấp địa phƣơng, cấp quốc gia và toàn cầu và không gây ra
những tác hại đối với hệ sinh thái khác.
Nhƣ vậy theo các định nghĩa trên tựu trung lại có mấy vấn đề chính sau:
Quản lý rừng ổn định bằng các biện pháp phù hợp nhằm đạt các mục
tiêu đề ra (sản xuất gỗ nguyên liệu, gỗ gia dụng, lâm sản ngoài gỗ...; phòng
hộ môi trƣờng, bảo vệ đầu nguồn, bảo vệ chống cát bay, chống sạt lở đất...;
bảo tồn đa dạng sinh học, bảo tồn loài, bảo tồn các hệ sinh thái...).
Bảo đảm sự bền vững về kinh tế, xã hội và môi trƣờng, cụ thể:
Bền vững về kinh tế là bảo đảm kinh doanh rừng lâu dài liên tục với
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Footer Page 17 of 146.

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


Header Page 18 of 146.
6

năng suất, hiệu quả ngày càng cao (không khai thác lạm vào vốn rừng;

duy trì và phát triển diện tích, trữ lƣợng rừng; áp dụng các biện pháp kỹ
thuật làm tăng năng suất rừng).
Bền vững về mặt xã hội là bảo đảm kinh doanh rừng phải tuân thủ
các luật pháp, thực hiện tốt các nghĩa vụ đóng góp với xã hội, bảo đảm
quyền hạn và quyền lợi cũng nhƣ mối quan hệ tốt với nhân dân, với cộng
đồng địa phƣơng.
Bền vững về môi trƣờng là bảo đảm kinh doanh rừng duy trì đƣợc
khả năng phòng hộ môi trƣờng và duy trì đƣợc tính đa dạng sinh học của
rừng, đồng thời không gây tác hại đối với các hệ sinh thái khác.
Các nguyên lý quản lý rừng bền vững:
Nguyên lý thứ nhất là: Sự bình đẳng giữa các thế hệ trong sử dụng
tài nguyên rừng: Cuộc sống con ngƣời luôn gắn với sử dụng tài nguyên
thiên nhiên và để sử dụng nó, chúng ta cần phải bảo vệ nó vì tài nguyên
thiên nhiên không phải là vô tận. Theo định nghĩa Brundtland, của Ủy ban
Môi trƣờng và Phát triển Thế giới - WCED năm 1987, thì phát triển bền
vững là “sự phát triển đáp ứng đƣợc các nhu cầu của hiện tại mà không
làm ảnh hƣởng đến các khả năng của các thế hệ tƣơng lai đáp ứng đƣợc
các nhu cầu của họ”.
Vấn đề chìa khoá để bảo đảm nguyên lý bình đẳng giữa các thế hệ
trong quản lý tài nguyên rừng là bảo đảm năng suất và các điều kiện tái
sinh của nguồn tài nguyên có khả năng tái tạo này. Một trong những
nguyên tắc cần tuân thủ là tỷ lệ sử dụng lâm sản không đƣợc vƣợt quá khả
năng tái sinh của rừng.
Nguyên lý thứ hai là: Trong quản lý tài nguyên rừng bền vững, sự
phòng ngừa, nó đƣợc hiểu là: ở đâu có những nguy cơ suy thoái nguồn tài
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Footer Page 18 of 146.

Http://www.lrc-tnu.edu.vn



Header Page 19 of 146.
7

nguyên rừng và chƣa có đủ cơ sở khoa học thì chƣa nên sử dụng biện pháp
phòng ngừa suy thoái về môi trƣờng.
Nguyên lý thứ ba là: Sự bình đẳng và công bằng trong sử dụng tài
nguyên rừng ở cùng thế hệ: Đây là một vấn đề khó, bởi vì trong khi cố tạo
ra sự công bằng cho các thế hệ tƣơng lai thì chúng ta vẫn chƣa tạo đƣợc
những cơ hội bình đẳng cho những ngƣời sống ở thế hệ hiện tại. Rawls, 1971
cho rằng, sự bình đẳng trong cùng thế hệ hàm chứa hai khía cạnh:
Tất cả mọi ngƣời đều có quyền bình đẳng về sự tự do thích hợp trong việc
đƣợc cung cấp các tài nguyên từ rừng;
Sự bất bình đẳng trong xã hội và kinh tế chỉ có thể đƣợc tồn tại nếu: (a)
sự bất bình đẳng này là có lợi cho nhóm ngƣời nghèo trong xã hội và (b) tất
cả mọi ngƣời đều có cơ hội tiếp cận nguồn tài nguyên rừng nhƣ nhau.
Nguyên lý thứ tƣ là tính hiệu quả. Tài nguyên rừng phải đƣợc sử dụng
hợp lý và hiệu quả nhất về mặt kinh tế và sinh thái.
1.1.2. Tổng quan về hoạt động khai thác rừng ở Việt Nam
Đối tượng rừng được phép đưa vào khai thác
Từ năm 1999 trở đi Bộ Nông nghiệp và PTNT đã ban hành quy chế
khai thác gỗ và lâm sản, thì đối tƣợng rừng khai thác đƣợc quy định nhƣ sau:
Đối với rừng gỗ là rừng sản xuất:
Rừng tự nhiên hỗn loài, khác tuổi chƣa qua khai thác hoặc đã qua
khai thác nhƣng đã đƣợc nuôi dƣỡng đủ thời gian quy định của luân kỳ
khai thác;
Rừng tự nhiên hỗn loài đồng tuổi đã đạt tuổi thành thục công nghệ;
Rừng của hộ gia đình, cá nhân đƣợc giao để quản lý, bảo vệ và đƣợc hƣởng
lợi theo Quyết định của Thủ tƣớng Chính phủ;

Những khu rừng nghèo kiệt có năng suất chất lƣợng thấp, cần khai
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Footer Page 19 of 146.

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


Header Page 20 of 146.
8

thác để trồng lại rừng có năng suất chất lƣợng cao hơn; Các khu rừng
chuyển hoá thành rừng giống, đƣợc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
Rừng trồng bằng các loại nguồn vốn;
Đi với rừng tre nứa: Đƣợc phép khai thác, nhƣng phải đảm bảo độ
che phủ trên 70%, có số cây già và cây vừa trên 40% tổng số cây.
Phƣơng thức khai thác
Từ năm 1993 đến nay quy định 3 phƣơng thức: Khai thác chọn, khai
thác trắng và khai thác để lại cây mẹ gieo giống, đồng thời xác định cụ thể
từng đối tƣợng rừng tƣơng ứng với từng phƣơng thức khai thác, cụ thể:
Phƣơng thức khai thác chọn: Áp dụng cho các kiểu rừng không đồng
tuổi, tái tạo rừng bằng tái sinh tự nhiên/rừng đều tuổi cần chuyển hoá
rừng không đều tuổi/nơi có yêu cầu phòng hộ và bảo vệ môi trƣờng.
Phƣơng thức khai thác trắng: Bao gồm rừng trồng, rừng tự nhiên
đều tuổi, rừng tự nhiên khác tuổi có đủ điều kiện kinh tế kỹ thuật trồng lại
rừng có năng suất, chất lƣợng cao hơn.
Phƣơng thức khai thác để lại cây mẹ gieo giống: là các kiểu rừng tự
nhiên và rừng trồng đã thành thục, hiện thiếu các thế hệ cây kế tiếp, nhƣng
có khả năng tái sinh tự nhiên mạnh khi tán rừng đƣợc mở sau khai thác.
Sản lƣợng khai thác

Về khối lƣợng khai thác đƣợc thống kê theo các giai đoạn nhƣ sau :
1955 - 1960: Khai thác 3.168.160 m3
1961 - 1965: Khai thác 4.957.000 m3
1966 - 1975: Khai thác 8.100.000 m3
1976 -1980: Khai thác 8.1000.000 m3
1981- 1985: Khai thác 7. 000.000 m3.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Footer Page 20 of 146.

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


Header Page 21 of 146.
9

1986- 1989: Khai thác 5.289.000 m3, bình quân 1.300.000m3/năm
1990- 1998: 5.701.000m3, bình quân 630.000m3/năm
1999- 2002: 1200.000m3, bình quân 300.000m3/ năm.
2003-:2004: 250.000m3/ năm.
Năm 2005 – nay giảm xuống còn 200.000m3.
(Nguồn: Báo cáo thực hiện kế hoạch hàng năm của Bộ NN& PTNT)
1.1.3. Gỗ và lâm sản ngoài gỗ
Tại Việt Nam lâm sản đƣợc phân chia thành hai loại:
- Lâm sản chính (principale richesse forestière) là những sản phẩm gỗ;
- Lâm sản ngoài gỗ (LSNG): Hiện nay trên thế giới có nhiều định nghĩa
khác nhau về LSNG nhƣng thông dụng hơn cả là định nghĩa do Hội
đồng Lâm nghiệp của Tổ chức Lƣơng Nông Liên Hiệp quốc (FAO)
thông qua năm 1999: “Lâm sản ngoài gỗ (Non timber forest productsNTFP, hoặc Non wood forest products- NWFP) bao gồm những sản
phẩm có nguồn gốc sinh vật, khác gỗ, được khai thác từ rừng, đất có

rừng và từ cây gỗ ở ngoài rừng”.
Nhƣ vậy, lâm sản ngoài gỗ bao gồm tất cả các vật liệu sinh học khác gỗ
đƣợc khai thác từ rừng (cả rừng tự nhiên và rừng trồng) phục vụ mục đích của
con ngƣời. Bao gồm các loài thực vật, động vật dùng làm thực phẩm, làm
dƣợc liệu, tinh dầu, nhựa sáp, nhựa dính, nhựa dầu, cao su, tanin, màu nhuộm,
chất béo, song mây, tre nứa, cây cảnh, nguyên liệu giấy, sợi...
Phân loại lâm sản ngoài gỗ
Có rất nhiều loại lâm sản ngoài gỗ khác nhau đã đƣợc điều tra, phát
hiện và khai thác sử dụng. Chính vì vậy, việc phân loại chúng là rất cần thiết.
Trên thế giới tồn tại nhiều cách phân loại LSNG, song chƣa có hệ thống phân
loại nào thực sự hợp lý. Trong cuốn “ Lâm sản ngoài gỗ Việt Nam” của Dự án
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Footer Page 21 of 146.

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


Header Page 22 of 146.
10

Hỗ trợ chuyên ngành lâm sản ngoài gỗ tại Việt Nam - Pha II đã phân loại
LSNG theo 6 nhóm tổng hợp dựa vào công dụng và nguồn gốc của các
LSNG, tuy nhiên đây cũng chỉ là cách phân loại mang tính chất tƣơng đối vì
công dụng của lâm sản luôn có sự thay đổi, một số sản phẩm có thể phân vào
nhiều nhóm khác nhau tuỳ nơi, tuỳ lúc, không cố định và biến đổi theo địa
phƣơng. Cách phân loại này đƣợc giới thiệu nhƣ sau:
(1) Sản phẩm cây có sợi: tre nứa, song mây, các loại cây thân lá có sợi…
(2) Thực phẩm:
a/ Những sản phẩm có nguồn gốc thực vật nhƣ: thân, chồi non, rễ, lá, hoa,

quả, hạt, các loại gia vị, hạt có dầu, nấm…có thể dung làm thực phẩm.
b/ Những sản phẩm có nguồn gốc động vật nhƣ: Mật ong, thịt thú rừng,
cá, tổ yến, trứng chim, các loài côn trùng ăn đƣợc.
(3) Dƣợc liệu chất thơm và cây có chất độc.
(4) Những sản phẩm chiết suất nhƣ: Các loại nhựa, tanin, chất màu, dầu
béo và tinh dầu…
(5) Động vật và những sản phẩm từ động vật không dùng làm thực
phẩm nhƣ các loại thú rừng, chim, côn trùng sống, da, sừng, ngà,
xƣơng, cánh kiến đỏ…
(6) Những sản phẩm khác nhƣ: Cây cảnh, lá để gói, v.v…
Vai trò của lâm sản ngoài gỗ
- LSNG là một bộ phận quan trọng của rừng nhiệt đới, quan hệ tới sự
duy trì và phát triển hệ sinh thái rừng. Phần lớn cây LSNG nằm dƣới tán rừng,
có tác dụng giảm tác động của nƣớc mƣa xuống mặt đất, ngăn chặn dòng chảy
mặt, chống xói mòn cho đất rừng. Gây trồng LSNG trong rừng là tăng độ che
phủ và nâng cao giá trị phòng hộ của các khu rừng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Footer Page 22 of 146.

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


Header Page 23 of 146.
11

- Phát triển Lâm sản ngoài gỗ là một phƣơng thức làm tăng giá trị
kinh tế của rừng góp phần khôi phục, nâng cao giá trị của các khu rừng
nghèo, động viên ngƣời dân địa phƣơng tham gia tích cực hơn vào công
cuộc bảo vệ rừng và đa dạng sinh học, chống lại việc chuyển đổi đất lâm

nghiệp sang mục đích sử dụng khác. Lâm sản ngoài gỗ có vai trò quan
trọng đối với các cộng đồng dân cƣ và các hộ dân (nhất là dân tộc thiểu số)
miền núi trong việc đảm bảo an toàn lƣơng thực, chăm sóc sức khoẻ,
nguyên liệu, nhiên liệu phục vụ đời sống.
- Việc khai thác LSNG thƣờng ít ảnh hƣởng đến cấu trúc tầng cây gỗ
và vai trò bảo vệ môi trƣờng và đa dạng sinh học của rừng. Tuy nhiên, muốn
có LSNG để khai thác phải bảo vệ hệ sinh thái rừng. Vì vậy, khai thác LSNG
đúng kỹ thuật cũng là một biện pháp tích cực bảo vệ rừng.
- Trong những năm gần đây, LSNG đã thu hút đƣợc sự quan tâm của
nhiều ngƣời, do nhận thức rõ hơn về LSNG trong sự đóng góp vào kinh tế
hộ và an toàn lƣơng thực, vào nền kinh tế quốc dân, bảo vệ môi trƣờng và
bảo tồn đa dạng sinh học.
- Các loài lâm sản ngoài gỗ còn có ý nghĩa trong các lĩnh vực đa dạng
sinh học, duy trì tính phong phú của hệ sinh thái rừng.
Lâm sản ngoài gỗ có nhiều giá trị đối với kinh tế, xã hội và môi
trƣờng của đất nƣớc ta:
- Giá trị về mặt kinh tế: Giá trị kinh tế của lâm sản ngoài gỗ đƣợc thể
hiện thông qua giá trị sử dụng của chúng. Lâm sản ngoài gỗ đƣợc khai thác sử
dụng, chế biến hoặc bán để phục vụ sản xuất hàng hoá, tăng thu nhập cho
ngƣời dân. Bao gồm các lĩnh vực:
• Cung cấp nguyên liệu sản xuất hàng thủ công, mỹ nghệ
• Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Footer Page 23 of 146.

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


Header Page 24 of 146.

12

• Cung cấp dƣợc liệu
• Cung cấp thực phẩm, thức ăn chăn nuôi...
• Cung cấp cây hoa, cây cảnh
- Giá trị về mặt xã hội: Từ lâu đời việc gây trồng, khai thác, thu hái, chế
biến và tiêu thụ LSNG đã mang lại công ăn việc làm cho hàng chục triệu
ngƣời dân ở các cộng đồng dân cƣ sống trong và ngoài khu vực có rừng. Điều
đó đã góp phần giúp cho họ ổn định cuộc sống, xóa đói giảm nghèo, định
canh, định cƣ, tạo nên các kênh giao lƣu, tiêu thụ lành mạnh thúc đẩy sản
xuất, một số LSNG đƣợc sử dụng trong các lễ hội truyền thống tạo ra các sản
phẩm có ý nghĩa bảo tồn góp phần phát triển đời sống văn hoá, tinh thần, vật
chất cho từng cộng đồng. Theo Jenne de Beer ( IUCN - 1996) ƣớc tính có ít
nhất 30 triệu ngƣời ở Đông Nam Á sống phụ thuộc vào rừng và sử dụng
LSNG nhằm đáp ứng nhu cầu về mặt sức khoẻ và dinh dƣỡng. Ngoài ra còn
có những ngƣời nhờ vào các sản phẩm này để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
hàng ngày hoặc tạo ra thu nhập nhƣ những ngƣời thợ thủ công và nghệ nhân.
- Giá trị về mặt môi trƣờng, sinh thái: Các loài LSNG tham gia tạo nên
cấu trúc rừng cùng với các loài cây gỗ và thực vật, động vật. Hệ sinh thái ở
đây đa dạng, khép kín và bền vững. Duy trì, bảo vệ và khai thác hợp lý (bền
vững) tài nguyên LSNG hoặc tổ chức gây trồng LSNG dƣới tán rừng góp
phần bảo vệ tính đa dạng sinh học, bảo tồn nguồn gen các loài động thực vật,
tăng khả năng giữ nƣớc phòng hộ của rừng, bảo vệ đƣợc hệ sinh thái rừng nói
chung. Tuy nhiên, lâm sản ngoài gỗ cũng nhƣ lâm sản nói chung là đối tƣợng
của sản xuất, cần khai thác sử dụng, nên việc bảo tồn lâm sản ngoài gỗ không
thể giống nhƣ bảo vệ da dạng sinh học.
- Những chính sách quản lý rừng bền vững của Việt Nam
Trong khoảng 10 năm trở lại đây quản lý rừng bền vững đƣợc Nhà
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


Footer Page 24 of 146.

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


Header Page 25 of 146.
13

nƣớc cũng nhƣ các ngành hết sức quan tâm. Những quan tâm này đƣợc thể
hiện trong các văn bản pháp luật, các chỉ thị nghị quyết của Chính phủ cũng
nhƣ trong các quy chế, quy trình, quy phạm của ngành.
Các văn bản của Nhà nƣớc
a) Về luật
Luật Bảo vệ và phát triển rừng sửa đổi, năm 2004
Trong Luật Bảo vệ và phát triển rừng, các vấn đề về quản lý rừng bền
vững, đã đƣợc đề cập đến nhƣ:
- Các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng phải đảm bảo phát triển bền
vững về kinh tế, xã hội, môi trƣờng, quốc phòng, an ninh; phù hợp với
chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội, chiến lƣợc phát triển lâm nghiệp;
đúng quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng của cả nƣớc và địa
phƣơng; tuân theo quy chế quản lý rừng do Thủ tƣớng Chính phủ quy định.
- Bảo vệ rừng là trách nhiệm của toàn dân. Các hoạt động bảo vệ và
phát triển rừng phải bảo đảm nguyên tắc quản lý rừng bền vững; kết hợp
bảo vệ và phát triển rừng với khai thác hợp lý để phát huy hiệu quả tài
nguyên rừng; kết hợp chặt chẽ giữa trồng rừng, khoanh nuôi tái sinh, phục
hồi rừng, làm giầu rừng và bảo vệ diện tích rừng hiện có…
- Việc bảo vệ và phát triển rừng phải phù hợp với quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất bảo đảm hài hoà lợi ích giữa Nhà nƣớc với chủ rừng;
giữa lợi ích kinh tế của rừng với lợi ích phòng hộ, bảo vệ môi trƣờng sinh
thái và bảo tồn thiên nhiên, giữa lợi ích trƣớc mắt và lợi ích lâu dài;…

- Đối với bảo vệ và phát triển rừng, Nhà nƣớc có chính sách đầu tƣ
phát triển các loại rừng mang tính công ích và các hoạt động dịch vụ quan
trọng để bảo vệ và phát triển rừng. Nhà nƣớc có chính sách hỗ trợ, chính
sách khuyến khích và thu hút vốn của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Footer Page 25 of 146.

Http://www.lrc-tnu.edu.vn


×