Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 125 trang )

Header Page 1 of 166.
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN VĂN TẬP

TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
CỦA HUYỆN VĂN LÂM, TỈNH HƢNG YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

Footer Page 1 of 166.

/>

Header Page 2 of 166.
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN VĂN TẬP

TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
CỦA HUYỆN VĂN LÂM, TỈNH HƢNG YÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60. 34. 04. 10



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS, TS. CHU ĐỨC DŨNG

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

Footer Page 2 of 166.

/>

Header Page 3 of 166.

i
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng. Các số liệu nêu
trong Luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học của Luận văn chƣa
đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Văn Tập

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page
3 of 166.

/>


Header Page 4 of 166.

ii

LỜI CẢM ƠN
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với PGS-TS Chu Đức Dũng
ngƣời hƣớng dẫn khoa học, đã tận tình chỉ bảo và tạo điều kiện thuận lợi cho
em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện Luận văn.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy giáo, cô giáo Trƣờng Đại học Kinh tế
và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã trang bị kiến thức, tạo điều
kiện trong thời gian học tập, nghiên cứu tại trƣờng và góp nhiều ý kiến quý
báu cho em trong quá trình thực hiện Luận văn. Xin chân thành cảm ơn các
đồng chí lãnh đạo, cán bộ công chức tại Phòng Tài chính kế hoạch, UBND
huyện Văn lâm, đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp thông tin tƣ liệu, đóng góp ý
kiến cho việc nghiên cứu và hoàn thành Luận văn.
Xin chân thành cảm ơn bạn bè và gia đình đã giúp đỡ, động viên, khích
lệ và tạo điều kiện trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện Luận văn.
Vì hạn chế về nguồn lực và thời gian, đề tài nghiên cứu không thể tránh
khỏi những thiếu sót. Tôi xin trân trọng tiếp thu ý kiến phê bình, đóng góp
của các nhà khoa học và bạn đọc để đề tài đƣợc hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Văn Tập

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page
4 of 166.

/>


Header Page 5 of 166.

iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .......................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu ................ 3
5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC..................... 4
1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 4
1.1.1. Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN ............................................. 4
1.1.2. Quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN ................................ 8
1.1.3. Nội dung quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN ............... 14
1.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN .......... 21
1.1.5. Công cụ quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN. ............................... 26
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 27
1.2.1. Công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN của tỉnh Hƣng Yên ......... 27
1.2.2. Công tác quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN của huyện
Văn Lâm .................................................................................................... 28

1.2.3. Bài học kinh nghiệm quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
NSNN ở một số địa phƣơng ...................................................................... 30
1.2.4. Bài học kinh nghiệm đối với huyện Văn Lâm thông qua
kinh nghiệm các địa phƣơng ..................................................................... 33
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page
5 of 166.

/>

Header Page 6 of 166.

iv

Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 36
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 36
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 36
2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu ............................................... 36
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu .......................................................... 37
2.2.3. Phƣơng pháp tổng hợp và xử lý số liệu .......................................... 38
2.2.4. Phƣơng pháp phân tích thông tin .................................................... 38
2.2.5. Khung phân tích đề tài .................................................................... 39
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 42
2.3.1. Chỉ tiêu lập kế hoạch phân bổ vốn .................................................. 42
2.3.2. Chỉ tiêu thanh toán vốn đầu tƣ ........................................................ 42
2.3.3. Chỉ tiêu về quyết toán vốn đầu tƣ ................................................... 43
2.3.4. Chỉ tiêu phân tích về hoạt động giám sát, thanh tra ........................ 43
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CỦA HUYỆN
VĂN LÂM, TỈNH HƢNG YÊN GIAI ĐOẠN NĂM 2012-2014 ............... 45

3.1. Khái quát đặc điểm, kinh tế xã hội huyện văn lâm .................................. 45
3.1.1. Vị trí địa lý, dân số, lao động, thu nhập và việc làm ...................... 45
3.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội của huyện Văn Lâm ................................ 46
3.1.3. Thuận lợi và hạn chế trong phát triển kinh tế xã hội ...................... 48
3.2. Thực trạng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN của
huyện Văn Lâm giai đoạn năm 2012-2014 ..................................................... 49
3.2.1. Lập kế hoạch phân bổ vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản ....................... 49
3.2.2. Thanh toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN ........................ 58
3.2.3. Quyết toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN ......................... 64
3.2.4. Hoạt động giám sát, thanh tra quản lý vốn đầu tƣ xây dựng
cơ bản ........................................................................................................ 69
3.3.2. Đánh giá kết quả quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản ................... 74
3.3.3. Hạn chế, tồn tại trong công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng
cơ bản từ NSNN ........................................................................................ 76
3.4. Nguyên nhân của các hạn chế trong công tác quản lý vốn XDCB
từ NSNN của huyện văn lâm giai đoạn năm 2012-2014 ................................ 79
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page
6 of 166.

/>

Header Page 7 of 166.

v

Chƣơng 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CỦA HUYỆN
VĂN LÂM, TỈNH HƢNG YÊN GIAI ĐOẠN NĂM 2015-2020 ....................... 83
4.1. Bối cảnh, quan điểm, phƣơng hƣớng và mục tiêu phát triển của

huyện văn lâm ................................................................................................. 83
4.1.1. Bối cảnh kinh tế, xã hội tác động đến vốn đầu tƣ xây dựng
cơ bản từ NSNN ....................................................................................... 83
4.1.2. Quan điểm và định hƣớng về công tác quản lý vốn đầu tƣ
xây dựng cơ bản từ NSNN của huyện Văn Lâm ...................................... 83
4.1.3. Mục tiêu phát triển phát triển kinh tế - xã hội của huyện Văn Lâm ......... 85
4.2. Giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
từ nsnn của huyện Văn Lâm giai đoạn năm 2015-2020 ................................ 86
4.2.1. Nâng cao chất lƣợng công tác quy hoạch ....................................... 86
4.2.2. Xây dựng chiến lƣợc đầu tƣ dài hạn và hoàn thiện khâu xác
định chủ trƣơng đầu tƣ .............................................................................. 87
4.2.3. Đổi mới và hoàn thiện cơ chế phân công, phân cấp và uỷ
quyền trong quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản thuộc thẩm
quyền cấp huyện ........................................................................................ 88
4.2.4. Nâng cao năng lực và ý thức trách nhiệm cá nhân tham gia
quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản ................................................................ 89
4.2.5. Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát đối với
hoạt động đầu tƣ XDCB ............................................................................ 90
4.2.6. Cải tiến công tác kế hoạch vốn đầu tƣ hàng năm ........................... 91
4.2.7. Nâng cao chất lƣợng công tác thẩm định, phê duyệt dự án ............ 92
4.2.8. Nâng cao chất lƣợng công tác thanh toán vốn và quyết toán
dự án hoàn thành ....................................................................................... 93
4.2.9. Tăng cƣờng kỷ cƣơng, kỷ luật trong đấu thầu lựa chọn nhà thầu........ 95
4.2.10. Tổ chức tốt công tác GPMB, tạo mặt bằng sạch cho các
công trình xây dựng................................................................................... 96
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 97
4.3.1. Đối với Chính phủ và các Bộ ngành Trung ƣơng ........................... 97
4.3.2. Đối với tỉnh Hƣng Yên.................................................................... 98
4.3.3. Đối với huyện Văn Lâm ................................................................. 98
KẾT LUẬN .................................................................................................. 100

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 101
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 104
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page
7 of 166.

/>

Header Page 8 of 166.

vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
HĐND

:

Hội đồng nhân dân

KTXH

:

Kinh tế xã hội

NSNN

:

Ngân sách Nhà nƣớc


NS

:

Ngân sách

UBND

:

Ủy Ban nhân dân

XDCB

:

Xây dựng cơ bản

GPMB

:

Giải phóng mặt bằng

CN-XD

:

Công nghiệp xây dựng


XD

:

Xây dựng

ODA

:

Nguồn vốn vay ƣu đãi từ nƣớc ngoài

GDP

:

Tổng sản phẩm nội địa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page
8 of 166.

/>

Header Page 9 of 166.

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1.

Đối tƣợng điều tra khảo sát ......................................................... 37

Bảng 3.1.

Tình hình phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn năm 2012 - 2014 ...... 47

Bảng 3.2.

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế (theo GDP) năm 2012 - 2014......... 47

Bảng 3.3.

Kế hoạch chi NS của huyện giai đoạn năm 2012 - 2014 ............ 49

Bảng 3.4.

Cơ cấu nguồn vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN của huyện giai
đoạn năm 2012 - 2014 ................................................................ 51

Bảng 3.5.

Kế hoạch phân bổ vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN
theo lĩnh vực giai đoạn năm 2012 - 2014 ................................... 52

Bảng 3.6.

Kết quả thực hiện vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN
theo lĩnh vực giai đoạn năm 2012 - 2014 ................................... 57


Bảng 3.7.

Tạm ứng vốn xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc theo
lĩnh vực giai đoạn năm 2012 - 2014 ........................................... 59

Bảng 3.8.

Thanh toán vốn xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc
theo lĩnh vực đến 31/12/2014 ..................................................... 61

Bảng 3.9.

Đánh giá về công tác tạm ứng và thanh toán vốn đầu tƣ
xây dựng cơ bản từ NSNN giai đoạn năm 2012 - 2014 ............. 63

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page
9 of 166.

/>

Header Page 10 of 166.

viii

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1.

Sơ đồ bộ máy quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN .................. 9


Biểu đồ 3.1. Cơ cấu kế hoạch phân bổ vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
NSNN theo lĩnh vực giai đoạn năm 2012 - 2014 ..................... 54
Biểu đồ 3.2. Kết quả thực hiện kế hoạch vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
giai đoạn năm 2012-2014 ......................................................... 58

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page
10 of 166.

/>

Header Page 11 of 166.

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tƣ xây dựng cơ bản có ý nghĩa rất quan trọng trong thực hiện
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tại mỗi địa phƣơng, là tiền đề quan trọng
để thực hiện việc xây dựng công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc.
Quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN, là một hoạt động quản lý
kinh tế phức tạp, luôn biến động, nhất là trong điều kiện các cơ chế chính
sách quản lý còn chƣa hoàn chỉnh, bên cạnh đó là sự biến động của thị trƣờng
giá cả không ổn định. Quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN là một
khâu hết sức quan trọng, vì có làm tốt công tác này sẽ phát huy đƣợc hiệu quả
của vốn đầu tƣ, đảm bảo chất lƣợng công trình và tránh đƣợc những lãng phí,
tiêu cực xảy ra trong quá trình sử dụng vốn.
Văn Lâm là một trong 10 huyện, thành phố trực thuộc tỉnh Hƣng Yên, là
huyện tiếp giáp với thủ đô Hà Nội, có điều kiện phát triển kinh tế xã hội cũng nhƣ

đô thị hóa nhanh; các công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện chủ yếu sử
dụng vốn NSNN và đƣợc xây dựng cơ bản theo quy định của nhà nƣớc về đầu tƣ
xây dựng cơ bản. Tuy nhiên, công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
NSNN của huyện Văn Lâm còn những tồn tại nhƣ: Một số cơ chế chính sách chƣa
phù hợp, thiếu và chƣa đồng bộ; kế hoạch phân bổ vốn chƣa hợp lý; thanh toán
vốn còn chậm, công tác quyết toán chƣa kịp thời; công tác giám sát, thanh tra
chƣa phát huy đƣợc hiệu quả, dẫn đến thất thoát, lãng phí vốn của Nhà nƣớc.
Từ những tồn tại nói trên, việc tăng cƣờng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng
cơ bản từ NSNN của huyện Văn Lâm là hết sức cần thiết, nhằm nâng cao hiệu
quả đầu tƣ, chống thất thoát lãng phí, dàn trải nợ đọng vốn đầu tƣ cơ bản từ
ngân sách. Đây là vấn đề quan trọng cần đƣợc nghiên cứu về mặt lý luận và
thực tiễn. Xuất phát từ những phân tích nêu trên: “Tăng cƣờng quản lý vốn
đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc của huyện Văn Lâm, tỉnh
Hƣng Yên” đƣợc chọn làm đề tài Luận văn thạc sỹ kinh tế.

Footer Page 11 of 166.


Header Page 12 of 166.

2

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đề xuất giải pháp tăng cƣờng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
NSNN của huyện Văn Lâm giai đoạn năm 2015-2020.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản từ NSNN.
- Đánh giá thực trạng việc quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN,

những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân ảnh hƣởng đến quản lý vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản từ NSNN của huyện Văn Lâm giai đoạn năm 2012 - 2014.
- Đề xuất giải pháp tăng cƣờng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
NSNN của huyện Văn Lâm giai đoạn năm 2015 - 2020.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu hoạt động quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
NSNN của huyện Văn Lâm, tỉnh Hƣng Yên giai đoạn năm 2012 - 2014.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
a. Nội dung nghiên cứu.
Nghiên cứu cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn, thực trạng và giải pháp tăng
cƣờng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNNcủa huyện Văn Lâm,
tỉnh Hƣng Yên.
Luận văn đƣợc nghiên cứu trên góc độ quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ
bản từ NSNN của huyện Văn Lâm đƣợc UBND tỉnh phân cấp cho huyện và
đƣợc cân đối giao trong kế hoạch thu, chi ngân sách huyện hàng năm (gồm
nguồn vốn NSNN tập trung, nguồn vốn từ thu tiền sử dụng đất, nguồn vốn bổ
sung có mục tiêu của ngân sách cấp trên).
b. Không gian nghiên cứu.
Trên địa bàn huyện Văn Lâm, tỉnh Hƣng Yên.

Footer Page 12 of 166.


Header Page 13 of 166.

3

c. Về thời gian nghiên cứu
Thực trạng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN của huyện

Văn Lâm đƣợc nghiên cứu trong giai đoạn năm 2012 - 2014, phần phƣơng
hƣớng, giải pháp sẽ đề cập giai đoạn năm 2015-2020
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu
* Ý nghĩa khoa học
Đề tài góp phần xây dựng các căn cứ khoa học cho việc hoàn thiện
công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN, nâng cao chất lƣợng
các công trình XDCB, tiết kiệm ngân sách, chống lãng phí.
* Những đóng góp mới của đề tài
Đề tài phân tích đánh giá những kết quả đạt đƣợc, nguyên nhân tồn tại,
hạn chế; đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ
bản từ NSNN của huyện Văn Lâm giai đoạn năm 2015-2020.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận, mục lục và tài liệu tham khảo, luận văn
đƣợc kết cấu gồm bốn chƣơng.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng
cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nƣớc của huyện Văn Lâm, tỉnh Hƣng Yên giai đoạn năm 2012-2014.
Chƣơng 4: Giải pháp tăng cƣờng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
NSNN của huyện Văn Lâm giai đoạn năm 2015 - 2020.

Footer Page 13 of 166.


Header Page 14 of 166.

4
Chƣơng 1


CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN
1.1.1.1. Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN
Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN, là một bộ phận trong vốn đầu
tƣ, bao gồm những chi phí bằng tiền để xây dựng mới, mở rộng, xây dựng lại
hoặc khôi phục năng lực sản xuất của tài sản cố định trong nền kinh tế.
Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN đóng vai trò quan trọng trong sự
phát triển nền kinh tế, là một trong những yếu tố cần thiết để xây dựng cơ sở
vật chất cho nền kinh tế.Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản bao gồm:
- Vốn cho xây lắp: Là chi phí để xây dựng mới, mở rộng và khôi phục
các loại nhà cửa, vật kiến trúc (có thể sử dụng lâu dài hoặc tạm thời) đƣợc ghi
trong dự toán xây dựng và chi phí cho việc lắp đặt máy móc vào nền, bệ cố
định (gắn liền với công dụng của tài sản cố định mới tái tạo);
- Vốn cho đầu tƣ thiết bị: là phần vốn để mua sắm, vận chuyển và bốc
dỡ các máy móc thiết bị, các công cụ sản xuất của công trình từ nơi mua đến
tận chân công trình;
- Vốn cho chi phí xây dựng cơ bản khác: Là những phần vốn chi cho
các công việc có liên quan đến xây dựng công trình nhƣ chi phí thăm dò khảo
sát, thiết kế công trình, chi phí thuê mua hoặc thiết kế, bồi thƣờng GPMB, di
chuyển vật kiến trúc, chi phí chuẩn bị khu đất để xây dựng, chi phí cho các
công trình tạm phục vụ cho thi công (lán trại, kho tàng, điện và nƣớc), chi phí
đào tạo cán bộ công nhân vận hành sản xuất sau này, chi phí lƣơng chuyên gia
(nếu có), chi phí chạy thử máy có tải, thử nghiệm và khánh thành…

Footer Page 14 of 166.


Header Page 15 of 166.


5

Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN, là căn cứ để xác định giá trị
tài sản cố định, quy mô và tốc độ của nó quyết định đến quy mô của tài sản
cố định trong nền kinh tế quốc dân. Thực hiện đầu tƣ xây dựng cơ bản sẽ
làm tăng quy mô tài sản cố định, là yếu tố quyết định cho việc tăng năng
lực sản xuất và tăng năng suất lao động xã hội.
Do đó, vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN là khoản vốn ngân sách,
đƣợc Nhà nƣớc dành cho việc đầu tƣ xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn, cũng nhƣ các khoản chi đầu
tƣ khác theo quy định của Luật NSNN.
1.1.1.2. Đặc điểm của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN
Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN, là một bộ phận trong vốn đầu tƣ
và có những đặc điểm sau:
- Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN về cơ bản không vì mục tiêu
lợi nhuận, đƣợc sử dụng vì mục đích chung của mọi ngƣời, lợi ích lâu dài cho
một ngành, địa phƣơng và cả nền kinh tế.
- Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản tập trung chủ yếu để phát triển kết cấu hạ
tầng kỹ thuật, hoặc định hƣớng đầu tƣ vào những ngành, lĩnh vực chiến lƣợc.
- Chủ thể sở hữu của vốn xây dựng cơ bản từ NSNN là Nhà nƣớc, do
đó vốn đầu tƣ đƣợc nhà nƣớc quản lý, điều hành sử dụng theo các quy định
của Luật NSNN và các quy định của pháp luật khác...
- Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN đƣợc gắn bó chặt chẽ với
NSNN và đƣợc cấp thẩm quyền quyết định đầu tƣ vào các lĩnh vực xây dựng
cơ bản phục vụ cho việc phát triển kinh tế xã hội; vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
đƣợc đầu tƣ từ ban đầu cho đến khi hoàn thành bàn giao để đƣa vào sử dụng.
1.1.1.3. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN
Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN,có vai trò hết sức quan trọng, nó
vừa là nguồn động lực để phát triển kinh tế - xã hội, lại vừa là công cụ để điều

tiết, điều chỉnh nền kinh tế và định hƣớng trong xã hội cụ thể nhƣ sau:

Footer Page 15 of 166.


Header Page 16 of 166.

6

- Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN, sẽ tạo ra năng lực sản xuất
mới, phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, tăng tích lũy cho nền kinh tế,
nhờ đó tạo điều kiện cũng nhƣ môi trƣờng thuận lợi hơn cho các hoạt động
kinh tế - xã hội. Bởi vì phần lớn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN tập
trung cho phát triển kết cấu hạ tầng trọng điểm nhƣ: Giao thông, điện, nƣớc,
thủy lợi, trƣờng học...
- Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN, góp phần chuyển dịch cơ cấu
kinh tế giữa các ngành, nhằm giải quyết những vấn đề mất cân đối trong phát
triển giữa các vùng lãnh thổ, phát huy một cách tối đa những lợi thế so sánh
về tài nguyên, địa thế, kinh tế, chính trị... của từng vùng lãnh thổ.
- Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN, đã chiếm một tỷ trọng khá lớn
trong tổng vốn đầu tƣ của quốc gia, Năm 2014 ở Việt Nam vốn đầu tƣ phát
triển toàn xã hội thực hiện theo giá hiện hành ƣớc tính đạt 1220,7 nghìn tỷ
đồng, tăng 11,5% so với năm 2013 và bằng 31% GDP, bao gồm: Vốn khu
vực Nhà nƣớc đạt 486,8 nghìn tỷ đồng, tăng 10,1% so với năm trƣớc; vốn khu
vực ngoài Nhà nƣớc đạt 468,5 nghìn tỷ đồng, tăng 13,6%; vốn khu vực có
vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đạt 265,4 nghìn tỷ đồng, tăng 10,5%. Trong
vốn đầu tƣ của khu vực Nhà nƣớc, vốn từ ngân sách Nhà nƣớc thực hiện năm
2014 ƣớc tính đạt 207,7 nghìn tỷ đồng, bằng 102% kế hoạch năm và tăng
0,3% so với năm 2013. [Nguồn: Tổng cục thống kê- Thông cáo về tình hình
kinh tế xã hội năm 2014]

- Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN, là một trong những điều kiện
để phát triển công nghệ, thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc.
Bởi vì, nguồn vốn này có tác động rất lớn đến việc hình thành và phát triển
các ngành, sản phẩm mới, góp phần nâng cao trình độ công nghệ của sản
xuất, nâng cao năng suất, chất lƣợng và hiệu quả của nền kinh tế.

Footer Page 16 of 166.


Header Page 17 of 166.

7

1.1.1.4. Phân loại vốn đầu tư từ NSNN
a. Theo cấp ngân sách
Theo Luật ngân sách, vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản phân theo cấp ngân
sách, gồm vốn ngân sách Trung ƣơng và vốn ngân sách địa phƣơng
- Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Trung ƣơng do các Bộ, Cơ
quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, các tổ chức chính trị - xã hội,
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, các tập đoàn kinh tế, tổng công
ty nhà nƣớc quản lý.
- Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách địa phƣơng do các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ƣơng và các quận, huyện, thị xã, thành phố trực
thuộc tỉnh và các phƣờng, xã, thị trấn quản lý.
b. Theo tính chất kết hợp vốn
- Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản tập trung: Là vốn đầu tƣ cho các dự án
bằng nguồn vốn đầu tƣ phát triển thuộc NSNN do ngân sách các cấp quản lý.
- Vốn sự nghiệp có tính chất đầu tƣ xây dựng cơ bản: Là vốn NSNN
thuộc nhiệm vụ chi thƣờng xuyên, các hoạt động sự nghiệp mang tính chất
đầu tƣ xây dựng cơ bản nhƣ: duy tu, bảo dƣỡng, sửa chữa các công trình

giao thông, nông nghiệp, thủy lợi, ngƣ nghiệp, lâm nghiệp và các Chƣơng
trình quốc gia, dự án Nhà nƣớc.
c. Theo nguồn gốc vốn
- Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản có nguồn gốc trong nƣớc: là loại vốn
NSNN nhƣng dành để chi cho đầu tƣ phát triển, chủ yếu để đầu tƣ xây dựng
các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn,
chi cho các chƣơng trình mục tiêu quốc gia, dự án Nhà nƣớc và các khoản chi
đầu tƣ phát triển khác theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, trong nhiều
trƣờng hợp, nguồn vốn này đƣợc hình thành từ vốn vay trong dân cƣ và vay
các tổ chức trong nƣớc.

Footer Page 17 of 166.


Header Page 18 of 166.

8

- Vốn đầu tƣ đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN, có nguồn gốc từ vốn
ngoài nƣớc: Là loại vốn NSNN nhƣng chủ yếu là vốn viện trợ phát triển chính
thức (ODA) do các cơ quan chính thức của Chính phủ, hoặc của các tổ chức
quốc tế viện trợ cho các nƣớc đang phát triển theo hai phƣơng thức: viện trợ
không hoàn lại và viện trợ có hoàn lại (tín dụng ƣu đãi).
1.1.2. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN
1.1.2.1. Khái niệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN
Quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN, là sự tác động có mục đích của
chủ thể quản lý vào đối tƣợng quản lý, nhằm đạt đƣợc hiệu quả sử dụng
vốn NSNN một cách cao nhất trong điều kiện cụ thể xác định.
Mục tiêu của quản lý vốn đầu tƣ XDCB, là nâng cao hiệu quả kinh tế
xã hội nhằm phục vụ lợi ích của ngƣời dân, xã hội, góp phần phát triển

kinh tế với tốc độ tăng GDP cao và ổn định với cơ cấu kinh tế phù hợp,
nâng cao đời sống nhân dân. Đối với từng dự án, mục tiêu cụ thể là với một
số vốn nhất định của Nhà nƣớc có thể tạo ra đƣợc công trình có chất lƣợng
tốt nhất, thực hiện nhanh nhất và rẻ nhất.
Để làm rõ khái niệm quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN,
chúng ta cần xem xét các khía cạnh có liên quan, gồm: chủ thể, đối tƣợng
quản lý, các nguyên tắc quản lý và vai trò quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ
bản từ NSNN.
1.1.2.2. Chủ thể và đối tượng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
a. Chủ thể quản lý
Chủ thể quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN bao gồm, các cơ
quan chức năng của Nhà nƣớc thực hiện quản lý vĩ mô đối với vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản từ NSNN (quản lý tất cả các dự án) và cơ quan chủ đầu tƣ thực
hiện quản lý vi mô (quản lý từng dự án).

Footer Page 18 of 166.


Header Page 19 of 166.

9

b. Đối tượng quản lý
Nếu xét về mặt hiện vật, thì đối tƣợng quản lý chính là vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản từ NSNN; nếu xét về cấp quản lý, thì đối tƣợng quản lý vốn đầu
tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN chính là cơ quan sử dụng vốn đầu tƣ xây dựng
cơ bản từ NSNN cấp dƣới.
Khái niệm chủ thể quản lý và đối tƣợng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng
cơ bản từ NSNN là một khái niệm tƣơng đối. Tùy từng giác độ nghiên cứu,
chủ thể và đối tƣợng quản lý sẽ đƣợc xem xét cho phù hợp.

Bộ máy quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN đƣợc minh họa
theo sơ đồ 1.1:
Ngƣời có thẩm quyền quyết định đầu tƣ
(Thủ trƣởng các đơn vị đƣợc phân cấp.)

Cơ quan chức năng (Đầu tƣ, Tài chính,
Xây dựng, Thanh tra, …..)

Chủ đầu tƣ

Cơ quan cấp vốn
kho bạc
Nhà nƣớc..)
Nhà thầu

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN
Theo sơ đồ 1.1, việc quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN của
một dự án đƣợc thực hiện ở các cơ quan nhƣ sau:
- Ngƣời có thẩm quyền quyết định đầu tƣ, là ngƣời đại diện theo
pháp luật của tổ chức, (cơ quan nhà nƣớc tùy theo vốn đầu tƣ và phân cấp
quyết định đầu tƣ).
- Chủ đầu tƣ, là ngƣời chủ sở hữu vốn, ngƣời vay vốn hoặc ngƣời đƣợc
giao trách nhiệm trực tiếp quản lý và sử dụng vốn để thực hiện đầu tƣ theo
quy định của pháp luật.

Footer Page 19 of 166.


Header Page 20 of 166.


10

- Cơ quan cấp vốn, thực hiện việc cấp vốn theo đề nghị của chủ đầu tƣ,
thanh toán trực tiếp cho nhà thầu. Hiện tại cơ quan cấp vốn trên địa bàn huyện
do Kho bạc Nhà nƣớc kiểm soát và thanh toán.
- Các cơ quan chức năng của Nhà nƣớc, thực hiện quản lý nhà nƣớc
theo chức năng, nhiệm vụ đƣợc giao liên quan trực tiếp, hoặc gián tiếp đến
quản lý vốn NSNN trong đầu tƣ XDCB nhƣ: Kế hoạch, Tài chính, Xây
dựng, Thanh tra, .....
- Các nhà thầu, là ngƣời bán sản phẩm cho chủ đầu tƣ. Một dự dán có
thể có một hoặc nhiều nhà thầu, nhƣ: Tƣ vấn lập dự án, thiết kế, giám sát chất
lƣợng công trình, quản lý dự án, cung cấp máy móc thiết bị và nhà thầu xây
lắp thực hiện việc thi công xây dựng công trình.
1.1.2.3. Nguyên tắc quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN
a. Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả
Tiết kiệm và đạt hiệu quả cao vừa là mục tiêu, vừa là phƣơng hƣớng, tiêu
chuẩn để đánh giá công tác quản lý vốn NSNN trong đầu tƣ xây dựng cơ bản.
Nội dung của nguyên tắc này là, quản lý sao cho với một đồng vốn đầu
tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN bỏ ra, phải thu đƣợc lợi ích lớn nhất. Nguyên
tắc tiết kiệm, hiệu quả phải đƣợc xem xét trên phạm vi toàn xã hội và trên tất
cả các phƣơng diện kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.
b. Nguyên tắc tập trung, dân chủ
Trong quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản, nguyên tắc này thể hiện
toàn bộ vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN đƣợc tập trung quản lý theo
một cơ chế thống nhất của Nhà nƣớc thông qua các tiêu chuẩn, định mức, các
quy trình, quy phạm về kỹ thuật nhất quán và rành mạch.Việc phân bổ vốn
đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN phải theo một chiến lƣợc, quy hoạch, kế
hoạch tổng thể.
Tính dân chủ là đảm bảo cho mọi ngƣời cùng tham gia vào quản lý sử
dụng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN. Dân chủ đòi hỏi phải công khai cho

mọi ngƣời biết, thực hiện cơ chế giám sát cộng đồng, minh bạch, công khai các
số liệu liên quan đến đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn NSNN.

Footer Page 20 of 166.


Header Page 21 of 166.

11

c. Nguyên tắc kết hợp hài hòa giữa các lợi ích
Quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN phải đảm bảo hài hòa
giữa lợi ích Nhà nƣớc, tập thể và ngƣời lao động.
d. Nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành với quản lý theo vùng
Quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN theo ngành, trƣớc hết
bằng các quy định về tiêu chuẩn, định mức kỹ thuật do Bộ Xây dựng và các
Bộ quản lý chuyên ngành ban hành. Quản lý theo địa phƣơng, vùng là xây
dựng đơn giá vật liệu, nhân công, ca máy cho từng địa phƣơng.
Ngoài ra, trong quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN còn
phải tuân thủ các nguyên tắc nhƣ: Trình tự đầu tƣ và xây dựng; phân định
rõ trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan quản lý nhà nƣớc, chủ đầu tƣ, tổ
chức tƣ vấn và nhà thầu trong quá trình đầu tƣ xây dựng cơ bản…
1.1.2.4. Đặc điểm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN
- Quản lý vốn xây dựng cơ bản từ NSNN gắn liền với định hƣớng phát
triển kinh tế xã hội của đất nƣớc, của địa phƣơng theo từng thời kỳ. Nguồn
lực NSNN phải bảo đảm các hoạt động của Nhà nƣớc trên tất cả các lĩnh vực,
do đó Nhà nƣớc phải lựa chọn phạm vi, để tập trung nguồn tài chính vào
chiến lƣợc, định hƣớng phát triển kinh tế xã hội, để giải quyết những vấn đề
lớn của đất nƣớc, của địa phƣơng trong từng thời kỳ cụ thể, do vậy chi xây
dựng cơ bản từ NSNN luôn gắn liền với định hƣớng phát triển kinh tế xã hội

của đất nƣớc, của địa phƣơng trong từng thời kỳ nhất định.
- Quản lý vốn xây dựng cơ bản từ NSNN gắn liền với quyền lực của
Nhà nƣớc. Quốc hội là cơ quan quyền lực cao nhất quyết định quy mô, nội
dung, cơ cấu chi và phân bổ nguồn vốn đầu tƣ cho các mục tiêu quan trọng,
bởi vì Quốc hội là cơ quan quyết định nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội của
quốc gia. Chính phủ là là cơ quan có nhiệm vụ quản lý, điều hành các khoản
chi xây dựng cơ bản từ NSNN. Đối với NSNN cấp huyện, Hội đồng nhân dân
huyện quyết định dự toán chi NSNN huyện, chi tiết theo các lĩnh vực chi xây

Footer Page 21 of 166.


Header Page 22 of 166.

12

dựng cơ bản, chi thƣờng xuyên; quyết định phân bổ; quyết định các chủ
trƣơng, biện pháp để triển khai thực hiện ngân sách. Uỷ ban nhân dân huyện
lập, phân bổ, quyết định và tổ chức chỉ đạo thực hiện kế hoạch chi xây dựng
cơ bản theo từng lĩnh vực và địa bàn.
- Quản lý vốn xây dựng cơ bản từ mang tính đặc thù. Đây là các khoản
chi chủ yếu đầu tƣ xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
không có khả năng thu hồi vốn. Chính vì vậy, chi xây dựng cơ bản từ NSNN là
các khoản chi không hoàn trả trực tiếp. Đặc điểm này, giúp phân biệt với các
khoản tín dụng đầu tƣ của doanh nghiệp, chi xây dựng cơ bản gắn với hoạt
động đầu tƣ xây dựng có đặc điểm quy mô quản lý lớn, thời gian quản lý dài,
tính rủi ro cao, sản phẩm đầu tƣ đơn chiếc, phụ thuộc đặc điểm, tình hình kinh
tế - xã hội, điều kiện địa hình, địa chất, thời tiết khí hậu của từng địa phƣơng.
1.1.2.5. Vai trò của quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN
- Quản lý vốn xây dựng cơ bản từ NSNN có vai trò to lớn đối với quá

trình thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia, một địa phƣơng.
Sự gia tăng vốn và sử dụng chúng một cách hiệu quả, sẽ tác động rất lớn đến
tăng trƣởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN thúc đẩy chuyển dịch
cơ cấu của nền kinh tế. Kinh nghiệm của các nƣớc trên thế giới cho thấy,
con đƣờng tất yếu có thể tăng trƣởng nhanh là tăng cƣờng đầu tƣ nhằm tạo
ra sự phát triển ở khu vực công nghiệp và dịch vụ nhằm đạt đƣợc tốc độ tăng
trƣởng nhanh của toàn bộ nền kinh tế.
Về cơ cấu lãnh thổ, đầu tƣ xây dựng cơ bản có tác dụng giải quyết
những mất cân đối về phát triển giữa các vùng lãnh thổ, đƣa những vùng
kém phát triển thoát khỏi tình trạng đói nghèo, phát huy tối đa những lợi thế
so sánh về tài nguyên, địa thế, kinh tế, chính trị của những vùng có khả năng
phát triển nhanh hơn, làm bàn đạp thúc đẩy những vùng khác cùng phát
triển. Nhƣ chúng ta đã biết, cơ sở hạ tầng là rất quan trọng, là tiền đề để thúc

Footer Page 22 of 166.


Header Page 23 of 166.

13

đẩy các lĩnh vực đầu tƣ của các ngành và cũng là tiền đề để phát triển kinh tế
xã hội nói chung, ví dụ: nhƣ giao thông, cở sở hạ tầng thuận lợi thì sẽ kích
thích giao thƣơng kinh tế - văn hóa giữa các vùng, từ đó làm tiền đề cho
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
- Quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN, góp phần phát triển
con ngƣời và giải quyết vấn đề xã hội. Chi đầu tƣ xây dựng cơ bản cho giáo
dục cũng là một dạng đầu tƣ - đầu tƣ vốn con ngƣời, lĩnh cực đầu tƣ này cũng
nhằm tăng cƣờng năng lực sản xuất cho tƣơng lai của nền kinh tế, vì khi con

ngƣời đƣợc trang bị kiến thức tốt hơn thì sẽ làm việc hiệu quả hơn, năng suất
lao động sẽ cao hơn. Đồng thời tạo ra tăng trƣởng kinh tế và bản thân tăng
trƣởng kinh tế tác động trực tiếp đến việc góp phần giải quyết có hiệu quả các
vấn đề xã hội nhƣ tạo việc làm, xoá đói giảm nghèo, giảm khoảng cách thu
nhập giữa các tầng lớp dân cƣ, thực hiện đền ơn đáp nghĩa, bảo hiểm xã hội
và các hoạt động từ thiện khác... Khi đã giải quyết tốt các vấn đề xã hội, đến
lƣợt nó lại là động lực thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế và tạo ra sự phát triển bền
vững trong tƣơng lai.
- Quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN tạo tiền đề và điều kiện
để thu hút và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn đầu tƣ khác.
- Quản lý vốn xây dựng cơ bản từ NSNN là công cụ kinh tế quan
trọng để Nhà nƣớc trực tiếp tác động điều tiết vĩ mô, thúc đẩy tăng trƣởng
kinh tế giữ vững vai trò chủ đạo của kinh tế Nhà nƣớc. Chi xây dựng cơ bản
từ NSNN đƣợc coi là "vốn mồi" để thu hút các nguồn lực trong và ngoài
nƣớc, là hạt nhân thúc đẩy xã hội hoá đầu tƣ, thực hiện công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nƣớc.
Nhìn chung, chi xây dựng cơ bản từ NSNN đã đƣợc Đảng và Nhà nƣớc
ta đặc biệt coi trọng nhằm tạo ra một cơ sở hạ tầng có sức thu hút các nhà đầu
tƣ trong và ngoài nƣớc. Nhà nƣớc tập trung các dự án lớn, ít hoặc không có
khả năng thu hồi vốn, lĩnh vực đầu tƣ chủ yếu là các công trình công cộng,

Footer Page 23 of 166.


Header Page 24 of 166.

14

phát triển cơ sở hạ tầng với chính sách phân bổ hợp lý đã góp phần khuyến
khích đầu tƣ với nhiều thành phần kinh tế tạo điều kiện hình thành nên các
ngành, vùng kinh tế quan trọng.

1.1.3. Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN
Nội dung quản lý vốn đầu tƣ đƣợc thực hiện tuần tự theo các bƣớc, từ
kế hoạch phân bổ vốn đầu tƣ, thanh toán vốn đầu tƣ, quyết toán vốn đầu tƣ và
kiểm tra giám sát vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản.
1.1.3.1. Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN
Kế hoạch hóa đầu tƣ đóng vai trò quan trọng trong công tác quản lý
vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản. Thực hiện tốt công tác này sẽ là cơ sở quan trọng
để các ngành, địa phƣơng chủ động đẩy mạnh đầu tƣ có định hƣớng, cân đối
nguồn lực, tránh đƣợc hiện tƣợng đầu tƣ chồng chéo, thiếu đồng bộ, dàn trải,
lãng phí nguồn lực của NSNN.
* Điều kiện phân bổ vốn đầu tư NSNN hàng năm
- Đối với các dự án chuẩn bị đầu tƣ: phải phù hợp với quy hoạch phát
triển ngành và lãnh thổ đƣợc duyệt theo thẩm quyền.
- Đối với các dự án thực hiện đầu tƣ: phải có quyết định đầu tƣ từ thời
điểm trƣớc ngày 31 tháng 10 năm trƣớc năm kế hoạch. Thời gian và vốn bố
trí để thực hiện các dự án nhóm B không quá 5 năm, các dự án nhóm C
không quá 3 năm.
- Đối với vốn đầu tƣ thuộc Trung ƣơng quản lý: Sau khi đƣợc Thủ
tƣớng Chính phủ giao dự toán ngân sách hàng năm, các Bộ phân bổ kế hoạch
vốn đầu tƣ cho từng dự án thuộc phạm vi quản lý đã đủ các điều kiện quy
định, đảm bảo khớp đúng với chỉ tiêu đƣợc giao về tổng mức đầu tƣ; cơ cấu
vốn trong nƣớc, vốn ngoài nƣớc, cơ cấu ngành kinh tế; mức vốn các dự án
quan trọng của Nhà nƣớc, dự án nhóm A và đúng với Nghị quyết Quốc hội,
chỉ đạo của Chính phủ về điều hành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự
toán NSNN hàng năm.

Footer Page 24 of 166.


Header Page 25 of 166.


15

- Đối với vốn đầu tƣ thuộc địa phƣơng quản lý: Ủy ban nhân dân các
cấp lập phƣơng án phân bổ vốn đầu tƣ trình Hội đồng nhân dân cùng cấp
quyết định. Theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân phân
bổ và quyết định giao kế hoạch vốn đầu tƣ cho từng dự án thuộc phạm vi
quản lý đã đủ các điều kiện quy định, đảm bảo khớp đúng với chỉ tiêu đƣợc
giao về tổng mức đầu tƣ; cơ cấu vốn trong nƣớc, vốn ngoài nƣớc, cơ cấu
ngành kinh tế; mức vốn các dự án quan trọng của Nhà nƣớc và đúng với Nghị
quyết Quốc hội, chỉ đạo của Chính phủ về điều hành kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội và dự toán NSNN hàng năm.
- Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tƣ dự
kiến phân bổ vốn đầu tƣ cho từng dự án do tỉnh quản lý trƣớc khi báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định.
- Phòng Tài chính Kế hoạch huyện có trách nhiệm phối hợp với các cơ
quan chức năng của huyện tham mƣu cho Ủy ban nhân dân huyện phân bổ
vốn đầu tƣ cho từng dự án do huyện quản lý. [Nguồn: Bộ Tài chính, 2011].
* Nguyên tắc phân bổ vốn cho các dự án trong kế hoạch năm
- Các dự án đảm bảo các điều kiện phân bổ vốn nhƣ đã nêu trên.
- Bố trí tập trung vốn cho các dự án theo chỉ đạo của Quốc hội và
Chính phủ về điều hành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán
NSNN; bố trí đủ vốn để thanh toán cho các dự án đã đƣa vào sử dụng và đã
đƣợc phê duyệt quyết toán vốn đầu tƣ dự án hoàn thành mà còn thiếu vốn; bố
trí vốn để thanh toán chi phí kiểm toán, thẩm tra phê duyệt quyết toán của các
dự án hoàn thành nhƣng chƣa đƣợc thanh toán do chƣa phê duyệt quyết toán.
Trƣờng hợp dự án đƣợc bố trí vốn trong kế hoạch thực hiện đầu tƣ
nhƣng chỉ để làm công tác chuẩn bị đầu tƣ và chuẩn bị thực hiện dự án thì cần
ghi chú rõ trong bản phân bổ vốn. [Nguồn: Bộ Tài chính, 2011].


Footer Page 25 of 166.


×