BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
ðINH THỊ THU HƯƠNG
NGHIÊN CỨU HOẠT ðỘNG CHI ðẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ
BẢN THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ðỊA BÀN
QUẬN LONG BIÊN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số : 60.31.10
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN PHÚC THỌ
HÀ NỘI – 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng: Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một ñề tài nghiên cứu
nào.
Tôi cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này
ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược ghi rõ
nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 20 tháng 1 năm 2013
Họ và tên
ðinh Thị Thu Hương
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
ii
LỜI CẢM ƠN
ðể thực hiện và hoàn thành luận văn này, tôi ñã nhận ñược sự quan tâm
giúp ñỡ tận tình, sự ñóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước tiên, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu, Viện
Sau ñại học, khoa Kinh tế & Phát triển nông nghiệp trường ðại học Nông
nghiệp Hà Nội, ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn
thành luận văn.
ðặc biệt tôi bày tỏ sự biết ơn sâu sắc ñến TS. Nguyễn Phúc Thọ ñã tận
tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp ñỡ trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn UBND, cục thống kê, phòng Tài nguyên và
Môi trường quận Long Biên ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cung cấp số liệu,
tài liệu giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới gia ñình, người thân, bạn bè, ñồng
nghiệp, ñã quan tâm ñộng viên, giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện nghiên
cứu ñề tài.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 1 năm 2013
Họ và tên
ðinh Thị Thu Hương
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Các ký hiệu viết tắt vi
Danh mục bảng biểu vii
Danh mục hình , biểu ñồ, sơ ñồ, viii
1 MỞ ðẦU i
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 2
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 3
2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 4
2.1 Cơ sở lý luận 4
2.1.1 Khái niệm về hoạt ñộng chi ñầu tư xây dựng cơ bản 4
2.1.2 ðặc ñiểm của ñầu tư xây dựng cơ bản 4
2.1.3 Trình tự ñầu tư xây dựng của một dự án 5
2.1.4 Vai trò của ñầu tư xây dựng cơ bản 8
2.1.5 Nguyên tắc, hình thức, công tác quyết toán vốn ñầu tư xây dựng
cơ bản và nội dung hoạt ñộng chi ñầu tư xây dựng cơ bản thuộc
NSNN 11
2.1.6 Những yếu tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng chi ñầu tư XDCB thuộc
ngân sách nhà nước 19
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
iv
2.2 Số liệu thực tế chi ñầu tư xây dựng cơ bản của Việt Nam [ 8 ] 22
2.3 Một số nhận xét 25
3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 28
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 28
3.1.1 ðặc ñiểm tự nhiên 28
3.1.2 Sử dụng ñất ñai của quận Long Biên 30
3.1.3 Tình hình phát triển kinh tế của Quận Long Biên 33
3.1.4 Tình hình dân số, lao ñộng của Quận Long Biên 38
3.1.5 Cơ sở hạ tầng của quận Long Biên 41
3.2 Phương pháp nghiên cứu 43
3.2.1 Chọn ñiểm nghiên cứu 43
3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu 43
3.2.3 Phương pháp phân tích 45
3.2.4 Hệ thống chỉ tiêu phân tích 46
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 48
4.1 Thực trạng hoạt ñộng chi ñầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân
sách Nhà nước trên ñịa bàn quận Long Biên. 48
4.1.1 Kết quả thực hiện chi XDCB thuộc ngân sách nhà nước 48
4.1.2 Thực trạng quy trình hoạt ñộng chi ñầu tư xây dựng cơ bản của
quận Long Biên 61
4.1.3 Phân tích việc thực hiện chi ñầu tư XDCB các phường ñiểm 79
4.1.4 Kết luận rút ra sau phân tích chi ñầu tư xây dựng cơ bản 95
4.2 ðịnh hướng và giải pháp hoàn thiện hoạt ñộng chi ñầu tư XDCB
thuộc NSNN của quận Long Biên. 97
4.2.1 ðịnh hướng ñầu tư giai ñoạn 2011-2015 của quận Long Biên 97
4.2.2 Giải pháp hoàn thiện hoạt ñộng chi ñầu tư XDCB từ nguồn
NSNN của Nhà nước 98
5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 111
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
v
5.1 Kết luận 111
5.2 Kiến nghị 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO 114
PHỤ LỤC 116
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
vi
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nội dung từ thể hiện
CNH, HðH Công nghiệp hóa, hiện ñại hóa
ðTPT ðầu tư phát triển
ðTXDCB ðầu tư xây dựng cơ bản
KT - XH Kinh tế - xã hội
NN Nhà nước
NSNN Ngân sách Nhà nước
XDCB Xây dựng cơ bản
XHCN Xã hội chủ nghĩa
UBND Ủy ban nhân dân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT Tên bảng Trang
2.1 Quyết toán chi ngân sách Nhà nước giai ñoạn 2005 – 2009 23
3.1 Hiện trạng sử dụng ñất năm 2011 của quận Long Biên 31
3.2 Cơ cấu kinh tế quận Long Biên (2007 - 2011) 33
3.3 Tình hình dân số, lao ñộng và trình ñộ lao ñộng quận Long Biên 40
4.1 Kết quả thực hiện dự án XDCB của quận giai 2009 – 2011 54
4.2 Dự án tổ chức ñấu thầu giai ñoạn 2009 – 2011 56
4.3 Giá gói thầu theo hình thức lựa chọn nhà thầu giai ñoạn 2009 - 2011 57
4.4 Giá gói thầu theo hình thức và loại hình ñấu thầu năm 2009 59
4.5 Giá gói thầu theo hình thức và loại hình ñấu thầu năm 2010 60
4.6 Giá gói thầu theo hình thức và loại hình ñấu thầu năm 2011 60
4.7 Một số nội dung chưa có trong kế hoạch thực hiện dự án XDCB 67
4.8 Nguyên nhân thanh toán chậm vốn ðTXDCB 73
4.9 Trở ngại trong công tác quyết toán vốn ðTXDCB 75
4.10 Kết quả thực hiện dự án giai 2009 – 2011 phường Sài ðồng 79
4.11 Kết quả thực hiện dự án giai 2009 – 2011 phường Thượng Thanh 80
4.12 Kết quả thực hiện dự án giai 2009 – 2011 phường Việt Hưng 80
4.13 Tỷ lệ người ñược hỏi ñánh giá cơ chế, cơ cấu phân bổ vốn ñầu tư
xây dựng cơ bản 83
4.14 Tỷ lệ người ñược hỏi ñánh giá cơ chế, cơ cấu phân bổ vốn ñầu tư
xây dựng cơ bản 84
4.15 Tỷ lệ người ñược hỏi ñánh giá việc tạm ứng vốn ñầu tư xây
dựng cơ bản 86
4.16 Tỷ lệ người ñược hỏi ñánh giá việc thanh toán vốn ñầu tư xây
dựng cơ bản 88
4.17 Tỷ lệ người ñược hỏi ñánh giá việc quyết toán vốn ñầu tư xây
dựng cơ bản 92
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
viii
DANH MỤC HÌNH , BIỂU ðỒ, SƠ ðỒ,
STT Tên hình, biểu ñồ, sơ ñồ Trang
Hình 3.1: Bản ñồ Quận Long Biên – Hà Nội 29
Biểu ñồ 3.1: Giá trị thu nhập các ngành kinh tế giai ñoạn 2007 - 2011 34
Biểu ñồ 3.2: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế quận Long Biên giai ñoạn
2007 - 2011 35
Sơ ñồ 4.1. Sơ ñồ quản lý hoạt ñộng chi ñầu tư XDCB của Quận 48
Biểu ñồ 4.1 : Vốn ðTXDCB từ NSNN giai ñoạn 2009 – 2011 49
Biểu ñồ 4.2 : Lĩnh vực ñầu tư xây dựng cơ bản giai ñoạn 2009 -2011 52
Biểu ñồ 4.3: Kết quả giải ngân vốn giai ñoạn 2009 - 2011 55
Sơ ñồ 4.2 Giai ñoạn chuẩn bị 63
Sơ ñồ 4.3 Giai ñoạn kết thúc (mô hình tác giả tự xây dựng) 65
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
1
1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Ngân sách Nhà nước (NSNN) với các vai trò ñược coi là công cụ quan
trọng trong việc thực hiện chức năng tổ chức kinh tế. Chi ñầu tư xây dựng cơ
bản (XDCB) là những khoản chi cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng, tạo ra các
tài sản cố ñịnh, nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh dịch vụ cho nền kinh
tế. Hoạt ñộng chi ñầu tư XDCB từ nguồn NSNN có một vai trò ñặc biệt
quan trọng, ñó ñược coi là ñòn bẩy có tác ñộng trực tiếp tới mức tăng trưởng
và sự phát triển kinh tế, xã hội. Chính vì vậy, lĩnh vực chi ñầu tư xây dựng
cơ bản luôn ñược Nhà nước quan tâm chỉ ñạo và giám sát chặt chẽ. Trong
những năm vừa qua, việc chi ñầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
ñã ñạt ñược nhiều kết quả, mang lại lợi ích cho ñất nước. Nhiều công trình
phát triển cơ sở hạ tầng như giao thông, các trường học, bệnh viện ñược xây
dựng và ñưa vào sử dụng, góp phần nâng cao ñời sống nhân dân, nhiều dự
án quan trọng từ nguồn vốn ñầu tư của Nhà nước ñã hoàn thành và ñưa vào
sử dụng, phát huy hiệu quả, tạo thêm năng lực mới cho nền kinh tế.
Long Biên là một trong 29 quận, huyện thuộc thành phố Hà Nội. Trong
những năm qua, cùng với sự phát triển của thủ ñô, quận Long Biên ñã nhận
ñược sự quan tâm của ðảng, Chính phủ và của Uỷ ban nhân dân (UBND)
thành phố Hà Nội trong tất cả các mặt, các lĩnh vực ñặc biệt là lĩnh vực ñầu tư
xây dựng cơ bản. Tổng vốn ñầu tư xây dựng cơ bản trên ñịa bàn quận có mức
tăng trung bình hàng năm rất lớn trong ñó phần lớn là nguồn NSNN. Thực tế
hiện nay, vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN của Long Biên ñã có những
ñóng góp to lớn trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của Quận. Bên
cạnh ñó, do nhiều nguyên nhân khác nhau ñã làm cho vốn ñầu tư XDCB từ
NSNN sử dụng chưa ñạt hiệu quả cao. ðiều này ñã làm hạn chế khá nhiều ñến
tốc ñộ phát triển kinh tế - xã hội của Quận. ðể tăng cường hơn nữa vai trò của
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
2
vốn ñầu tư XDCB từ NSNN, nhằm phát huy lợi thế và khắc phục những tồn
tại, thì: các cấp, ban, ngành quản lý vốn ñầu tư XDCB ở Long Biên phải tìm
nhiều giải pháp ñể hoàn thiện và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn này
trong giai ñoạn hiện nay. Tuy nhiên, hoạt ñộng chi ñầu tư xây dựng cơ bản từ
NSNN quận thời gian qua vẫn còn những tồn tại, hiệu quả sử dụng vốn trong
XDCB chưa cao. Các nguyên nhân chủ yếu làm hoạt ñộng chi ñầu tư XDCB
từ NSNN quận chưa hiệu quả: việc lập kế hoạch, bố trí vốn XDCB phân tán,
dàn trải, trong công tác tạm ứng thanh toán từ nguồn vốn NSNN còn nhiều
bất cập. Xuất phát từ thực tiễn trên, việc lựa chọn ñề tài: “ Nghiên cứu hoạt
ñộng chi ñầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước trên ñịa bàn
quận Long Biên, thành phố Hà Nội”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của luận văn là nhằm khái quát hoá, hệ thống hoá và bổ
sung những vấn ñề lý luận chung liên quan ñến nội dung của ñề tài thuộc lĩnh
vực ñầu tư XDCB từ NSNN. Trên cơ sở ñó luận văn này nhằm vào các mục
tiêu nghiên cứu cụ thể sau:
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về ñầu tư xây dựng
cơ bản, cơ chế chi ñầu tư xây dựng cơ bản thuộc NSNN.
- ðánh giá thực trạng chi và cơ chế chi ñầu tư ñầu tư xây dựng cơ bản
thuộc NSNN quận Long Biên ñể thấy rõ những kết quả ñạt ñược và những
hạn chế trong công tác này của ñịa phương.
- ðề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt ñộng chi ñầu tư ñầu tư xây
dựng cơ bản thuộc NSNN trên ñịa bàn quận Long Biên.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
+ Chi ñầu tư XDCB thuộc NSNN quận Long Biên.
+ Quy trình chi ñầu tư XDCB; Quy trình thực hiện dự án.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Không gian nghiên cứu: Hoạt ñộng chi ñầu tư xây dựng cơ bản chủ yếu
trên ñịa bàn quận Long Biên, Thành phố Hà Nội.
- Thời gian nghiên cứu: Hoạt ñộng chi ñầu tư XDCB thuộc NSNN Quận
Long Biên giai ñoạn 2007 - 2011, tập trung chủ yếu vào giai ñoạn 2009 –
2011.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
4
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Khái niệm về hoạt ñộng chi ñầu tư xây dựng cơ bản
Khái niệm ñầu tư xây dựng cơ bản
ðầu tư xây dựng cơ bản là quá trình sử dụng các nguồn lực vào hoạt
ñộng sản xuất giản ñơn và tái sản xuất mở rộng tài sản cố ñịnh, nhằm từng
bước tăng cường và hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế.
ðầu tư xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận
của ñầu tư phát triển. ðây là quá tŕnh bỏ vốn ñể tiến hành các hoạt ñộng xây
dựng cơ bản nhằm tái sản xuất giản ñơn và tái sản xuất mở rộng ra các tài
sản cố ñịnh trong nền kinh tế. Do vậy ñầu tư xây dựng cơ bản là tiền ñề quan
trọng trong quá tŕnh phát triển kinh tế xă hội của nền kinh tế nói chung và
của các cơ sở sản xuất kinh doanh nói riêng. ðầu tư xây dựng cơ bản là hoạt
ñộng chủ yếu tạo ra tài sản cố ñịnh ñưa vào hoạt ñộng trong lĩnh vực kinh tế
xă hội, nhằm thu ñược lợi ích dưới nhiều hình thức khác nhau. ðầu tư xây
dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân ñược thông qua nhiều hình thức như
xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện ñại hoá hay khôi phục tài sản cố ñịnh
cho nền kinh tế.
2.1.2. ðặc ñiểm của ñầu tư xây dựng cơ bản
Hoạt ñộng ñầu tư xây dựng cơ bản là một bộ phận của ñầu tư phát triển do
vậy nó cũng mang những ñặc ñiểm của ñầu tư phát triển.
Thứ nhất: Hoạt ñộng ñầu tư xây dựng cơ bản ñòi hỏi một khối lượng
vốn, lao ñộng, vật tư lớn. Nguồn vốn này nằm khê ñọng trong suốt quá tŕnh
ñầu tư. Vì vậy trong quá trình ñầu tư chúng ta phải có kế hoạch huy ñộng và
sử dụng nguồn vốn một cách hợp lư ñồng thời có kế hoạch phân bổ nguồn lao
ñộng, vật tư thiết bị phù hợp ñảm bảo cho công tŕnh hoàn thành trong thời
gian ngắn, tránh lăng phí nguồn lực.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
5
Thứ hai: Thời gian tiến hành một công cuộc ñầu tư, cho ñến khi thành
quả của nó phát huy tác dụng thường ñi hỏi nhiều năm tháng với nhiều biến
ñộng xảy ra. Cho nên phải có kế hoạch quản lư tốt các nguồn lực ñầu tư và
ñưa ra ñược những giải pháp cần thiết khắc phục ñược những bất chắc xảy ra.
Thứ ba: Các thành quả của hoạt ñộng ñầu tư xây dựng cơ bản có giá trị
sử dụng lâu dài, có khi hàng trăm, hàng nghn năm thậm chí tồn tại vĩnh viễn
như các công tŕnh nổi tiếng thế giới (Kim tự tháp cổ Ai cập, nhà thờ La mã ở
Roma, Vạn Lư Trường Thành ở Trung Quốc, tháp Ăngcovát ở Cămpuchia ).
Thứ tư: Các thành quả của hoạt ñộng ñầu tư xây dựng cơ bản là các
công tŕnh xây dựng sẽ hoạt ñộng ở ngay nơi mà nó ñược tạo dựng, cho nên
các ñiều kiện về ñịa lý, ñịa hình có ảnh hưởng lớn ñến quá trình thực hiện ñầu
tư, cũng như việc phát huy tác dụng của kết quả ñầu tư. Vì vậy cần ñược bố
trí hợp lư ñịa ñiểm xây dựng, ñảm bảo các yêu cầu về an ninh quốc phòng,
phải phù hợp với kế hoạch, quy hoạch, bố trí tại nơi có ñiều kiện thuận lợi ñể
khai thác lợi thế so sánh của vùng, quốc gia, ñồng thời phải ñảm bảo ñược sự
phát triển cân ñối của vùng lănh thổ.
Thứ năm: hoạt ñộng ñầu tư xây dựng cơ bản rất phức tạp, liên quan
ñến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, ñược diễn ra không những chỉ trong phạm vi
một ñịa phương mà còn nhiều ñịa phương với nhau.
Vì vậy khi tiến hành hoạt ñộng này phải có sự liên kết chặt chẽ giữa
các ngành, các cấp trong quản lý quá trình ñầu tư, bên cạnh ñó phải quy ñịnh
rõ phạm vi, trách nhiệm của các chủ thể tham gia quá trình ñầu tư, tuy nhiên
vẫn phải ñảm bảo ñược tính tập trung, dân chủ trong hoạt ñộng ñầu tư.
2.1.3 Trình tự ñầu tư xây dựng của một dự án
* Khái niệm: Trình tự ñầu tư và xây dựng là thứ tự theo thời gian tiến
hành những công việc của quá trình ñầu tư ñể nhằm ñạt ñược mục tiêu ñầu tư.
* Các giai ñoạn của trình tự ñầu tư và xây dựng:
Theo quy ñịnh hiện hành thì trình tự ñầu tư và xây dựng ñược chia làm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
6
3 giai ñoạn:
- Giai ñoạn chuẩn bị ñầu tư,
- Giai ñoạn thực hiện ñầu tư,
- Giai ñoạn kết thúc xây dựng, ñưa công trình vào khai thác sử dụng.
2.1.3.1 Giai ñoạn chuẩn bị ñầu tư :
Giai ñoạn này ñược bắt ñầu từ khi nghiên cứu sự cần thiết ñầu tư cho
ñến khi có quyết ñịnh ñầu tư của cấp có thẩm quyền.
Nội dung của giai ñoạn này bao gồm:
- Nghiên cứu về sự cần thiết phải ñầu tư và qui mô ñầu tư
- Tiến hành tiếp xúc thăm dò thị trường trong nước hoặc nước ngoài nước
ñể tìm nguồn cung ứng vật tư thiết bị hoặc tiêu thụ sản phẩm. Xem xét khả năng
có thể huy ñộng các nguồn vốn ñể ñầu tư và lựa chọn các hình thức ñầu tư
- Tiến hành ñiều tra khảo sát và chọn ñịa ñiểm xây dựng
- Lập dự án ñầu tư: Gửi hồ sơ dự án và văn bản trình ñến người có
thẩm quyền quyết ñịnh ñầu tư, tổ chức cho vay vốn ñầu tư và cơ quan thẩm
ñịnh dự án ñầu tư.
Như vậy giai ñoạn chuẩn bị ñầu tư là là cơ sở ñể thực hiện các nội dung
tiếp theo của quá trình thực hiện ñầu tư, và kết thúc xây dựng ñưa dự án vào
khai thác sử dụng, ñây cũng là giai ñoạn quyết ñịnh sự thành công hay thất bại
của công cuộc ñầu tư trong tương lai
2.1.3.2 Giai ñoạn thực hiện ñầu tư
Giai ñoạn này ñược bắt ñầu từ khi có quyết ñịnh ñầu tư, công trình
ñược ghi vào trong kế hoạch thực hiện ñầu tư cho ñến khi xây dựng xong toàn
bộ công trình.
Nội dung của giai ñoạn này:
- Xin giao ñất hoặc thuê ñất theo quy ñịnh của Nhà nước
- Chuẩn bị mặt bằng xây dựng
- Tổ chức tuyển chọn tư vấn khảo sát thiết kế, tư vấn giám ñịnh kỹ
thuật chất lượng công trình
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
7
- Thẩm ñịnh thiết kế, tổng dự toán công trình: Tất cả các dự án ñầu tư
xây dựng thuộc mọi nguồn vốn và thành phần kinh tế ñều phải ñược cơ quan
chuyên môn thẩm ñịnh thiết kế trước khi xây dựng. Nội dung thẩm ñịnh trên
một số mặt: sự tuân thủ các tiêu chuẩn, qui phạm trong thiết kế kiến trúc,
công nghệ, kết cấu …
- Tổ chức ñấu thầu mua sắm thiết bị, thi công xây lắp
- Xin giấy phép xây dựng: Tất cả các công trình xây dựng mới, cải
tạo sửa chữa, thay ñổi chức năng hoặc mục ñích sử dụng phải xin giấy phép
xây dựng
- Kí kết hợp ñồng với các nhà thầu ñể thực hiện dự án
- Thi công xây lắp công trình
- Theo dõi kiểm tra việc thực hiện hợp ñồng
- Quyết toán vốn ñầu tư xây dựng sau khi hoàn thành xây lắp ñưa dự án
vào khai thác sử dụng: Việc quyết toán vốn ñầu tư xây dựng ñược tiến hành
hàng năm trong thời gian xây dựng. Khi dự án hoàn thành thì chủ ñầu tư phải
báo cáo quyết toán vốn ñầu tư cho cơ quan cấp phát hoặc cho vay vốn và cơ
quan quyết ñịnh ñầu tư. Khi quyết toán phải qui ñổi vốn ñầu tư ñã thực hiện
về mặt bằng giá trị thời ñiểm bàn giao ñưa vào vận hành
2.1.3.3 Kết thúc xây dựng ñưa dự án vào khai thác sử dụng.
- Giai ñoạn này ñược bắt ñầu từ khi công trình xây dựng xong toàn bộ,
vận hành ñạt thông số ñề ra trong dự án ñến khi thanh lý dự án.
Nội dung của giai ñoạn này bao gồm:
- Bàn giao công trình
- Thực hiện việc kết thúc xây dựng công trình
- Vận hành công trình và hướng dẫn sử dụng công trình
- Bảo hành công trình
- Quyết toán vốn ñầu tư
- Phê duyệt quyết toán
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
8
2.1.4 Vai trò của ñầu tư xây dựng cơ bản
Nhìn một cách tổng quát, ñầu tư xây dựng cơ bản trước hết là hoạt ñộng
ñầu tư nên cũng có những vai trò chung của hoạt ñộng ñầu tư như: tác ñộng
ñến tổng cung và tổng cầu, tác ñộng ñến sự ổn ñịnh, tăng trưởng và phát triển
kinh tế, tăng cường khả năng khoa học và công nghệ của ñất nước.
Ngoài ra với tính chất ñặc thù của mình, ñầu tư xây dựng cơ bản là ñiều
kiện trước tiên và cần thiết cho phát triển nền kinh tế, có những ảnh hưởng vai
trò riêng ñối với nền kinh tế và với từng cơ sở sản xuất. ðó là:
- ðầu tư xây dựng cơ bản ñảm bảo tính tương ứng giữa cơ sở vật chất kỹ
thuật và phương thức sản xuất. Mỗi phương thức sản xuất từ ñặc ñiểm sản
phẩm, yếu tố nhân lực, vốn và ñiều kiện về ñịa ñiểm,… lại có ñòi hỏi khác
biệt về máy móc thiết bị; nhà xưởng. ðầu tư xây dựng cơ bản ñã giải quyết
vấn ñề này.
- ðầu tư xây dựng cơ bản là ñiều kiện phát triển các ngành kinh tế và
thay ñổi tỷ lệ cân ñối giữa chúng. Khi ñầu tư xây dựng cơ bản ñược tăng
cường, cơ sở vật chất kỹ thuật của các ngành tăng sẽ làm tăng sức sản xuất vật
chất và dịch vụ của ngành. Phát triển và hình thành những ngành mới ñể phục
vụ nền kinh tế quốc dân. Như vậy ñầu tư xây dựng cơ bản ñã làm thay ñổi cơ
cấu và quy mô phát triển của ngành kinh tế, từ ñó nâng cao năng lực sản xuất
của toàn bộ nền kinh tế. ðây là ñiều kiện tăng nhanh giá trị sản xuất và tổng
giá trị sản phẩm trong nước, tăng tích luỹ ñồng thời nâng cao ñời sống vật
chất tinh thần của nhân dân lao ñộng, ñáp ứng yêu cầu nhiệm vụ cơ bản về
chính trị, kinh tế - xã hội.
Như vậy ñầu tư xây dựng cơ bản là hoạt ñộng rất quan trọng: là một
khâu trong quá trình thực hiện ñầu tư phát triển, nó có quyết ñịnh trực tiếp
ñến sự hình thành chiến lược phát triển kinh tế từng thời kỳ; góp phần làm
thay ñổi cơ chế quản lý kinh tế, chính sách kinh tế của nhà nước.
- ðầu tư xây dựng cơ bản ảnh hưởng ñến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
9
ðầu tư tác ñộng ñến sự mất cân ñối của ngành, lãnh thổ, thành phần kinh
tế. Kinh nghiệm của nhiều nước trên thế giới cho thấy, con ñường tất yếu ñể
phát triển nhanh tốc ñộ mong muốn từ 9% ñến 10 % thì phải tăng cường ñầu
tư tạo ra sự phát triển nhanh ở khu vực công nghiệp và dịch vụ. ðối với các
ngành nông lâm ngư nghiệp do những hạn chế về ñất ñai và khả năng sinh
học ñể ñạt ñựơc tốc ñộ tăng trưởng từ 5% ñến 6% là một ñiều khó khăn. Như
vậy chính sách ñầu tư ảnh hưởng ñến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và ñến sự
phát triển của toàn bộ nền kinh tế. Do vậy các ngành, các ñịa phương trong
nền kinh tế cần phải lập kế hoạch ñầu tư dài hạn ñể phát triển ngành, vùng
ñảm bảo sự phát triển cân ñối tổng thể, ñồng thời có kế hoạch ngắn và trung
hạn nhằm phát triển từng bước và ñiều chỉnh sự phù hợp với mục tiêu ñặt ra.
- ðầu tư xây dựng cơ bản tác ñộng ñến sự tăng trưởng và phát triển
kinh tế:
Kết quả nghiên cứu của các nhà kinh tế cho thấy, muốn giữ phát triển
kinh tế ở mức trung bình thì tỷ lệ ñầu tư phải ñạt từ 15% ñến 20% so với GDP
tuỳ thuộc vào hệ số ICOR của mỗi nước. Nếu ICOR không ñổi thì mức tăng
GDP hoàn toàn phục thuộc vào vốn ñầu tư. ICOR phản ánh hiệu quả ñầu tư.
Chỉ tiêu này phụ thuộc vào nhiều nhân tố như cơ cầu kinh tế, các chính sách
kinh tế - xã hội. Ở các nước phát triển, ICOR thường lớn (5-7) do thừa vốn
thiếu lao ñộng, do sử dụng công nghệ có giá trị cao, còn ở các nước chậm
phát triển, ICOR thấp (2-3) do thiếu vốn, thừa lao ñộng, ñể thay thế cho vốn
sử dụng công nghệ kém hiện ñại, giá rẻ.
- ðầu tư xây dựng cơ bản tạo ra cơ sở vật chất cho sự phát triển của nền
kinh tế. Tác ñộng trực tiếp này ñã làm cho tổng tài sản của nền kinh tế quốc
dân không ngừng ñược gia tăng trong nhiều lĩnh vực như công nghiệp, nông
nghiệp, giao thông vận tải, thuỷ lợi, các công trình công cộng khác, nhờ vậy
mà năng lực sản xuất của các ñơn vị kinh tế không ngừng ñược nâng cao, sự
tác ñộng này có tính dây chuyền của những hoạt ñộng kinh tế nhờ ñầu tư Xây
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
10
dựng cơ bản. Chẳng hạn như chúng ta ñầu tư vào phát triển cơ sở hạ tầng giao
thông ñiện nước của một khu công nghiệp nào ñó, tạo ñiều kiện thuận lợi cho
các thành phần kinh tế, sẽ ñầu tư mạnh hơn vì thế sẽ thúc ñẩy quá trình phát
triển kinh tế nhanh hơn.
- ðầu tư xây dựng cơ bản tác ñộng ñến sự phát triển khoa học công nghệ
của ñất nước
Có hai con ñường ñể phát triển khoa học công nghệ, ñó là tự nghiên cứu
phát minh ra công nghệ, hoặc bằng việc chuyển giao công nghệ, muốn làm
ñược ñiều này, chúng ta phải có một khối lượng vốn ñầu tư mới có thể phát
triển khoa học công nghệ. Với xu hướng quốc tế hoá ñời sống như hiện nay,
chúng ta nên tranh thủ hợp tác phát triển khoa học công nghệ với nước ngoài
ñể tăng tiềm lực khoa học công nghệ của ñất nước thông qua nhiều hình thức
như hợp tác nghiên cứu, khuyến khích ñầu tư chuyển giao công nghệ.
- ðầu tư xây dựng cơ bản tác ñộng ñến sự ổn ñịnh kinh tế tạo công ăn
việc làm cho người lao ñộng
Sự tác ñộng không ñồng thời về mặt thời gian của ñầu tư do ảnh hưởng
của tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế làm cho mỗi sự thay ñổi của ñầu tư
dù là tăng hay giảm cùng một lúc vừa là yếu tố duy trì vừa là yếu tố phá vỡ sự
ổn ñịnh của nền kinh tế, ví dụ như khi ñầu tư tăng làm cho các yếu tố liên
quan tăng, tăng sản xuất của các ngành sẽ thu hút thêm lao ñộng, nâng cao ñời
sống của nhân dân. Mặt khác ñầu tư tăng cầu của các yếu tố ñầu vào tăng, khi
tăng ñến một chừng mực nhất ñịnh sẽ gây ra tình trạng lạm phát, nếu lạm phát
mà lớn sẽ gây ra tình trạng sản xuất trì trệ thu nhập của người lao ñộng thấp
ñi, thâm hụt ngân sách, kinh tế phát triển chậm lại. Do vậy khi ñiều hành nền
kinh tế nhà nước phải ñưa ra những chính sách ñể khắc phục những nhược
ñiểm trên.
ðầu tư xây dựng cơ bản có tác ñộng rất lớn ñến việc tạo công ăn việc
làm, nâng cao trình ñộ ñội ngũ lao ñộng, như chúng ta ñã biết, trong khâu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
11
thực hiện ñầu tư, thì số lao ñộng phục vụ cần rất nhiều ñối với những dự án
sản xuất kinh doanh thì sau khi ñầu tư dự án ñưa vào vận hành phải cần không
ít công nhân, cán bộ cho vận hành khi ñó tay nghề của người lao ñộng nâng
cao, ñồng thời những cán bộ tiếp cận công việc thực tế có thể học hỏi những
kinh nghiệm trong quản lý, ñặc biệt khi có các dự án ñầu tư nước ngoài.
2.1.5 Nguyên tắc, hình thức, công tác quyết toán vốn ñầu tư xây dựng cơ bản và
nội dung hoạt ñộng chi ñầu tư xây dựng cơ bản thuộc NSNN
2.1.5.1. Khái niệm về chi ngân sách về xây dựng cơ bản
Cơ chế quản lý ñầu tư công cụ quản lý mà chủ thể quản lý hình thành và
sử dụng nhằm tác ñộng, ñiều chỉnh và ñịnh hướng ñối với hoạt ñộng ñầu tư
(ñối tượng quản lý). Cơ chế ñó là sản phẩm chủ quan của chủ thể quản lý,
nhưng ñược hình thành và vận dụng dựa trên các quy luật khách quan, chủ
yếu là các quy luật kinh tế, phù hợp với bản chất, ñặc ñiểm và những ñiều
kiện cụ thể của hoạt ñộng ñầu tư.
Các bộ phận cấu thành chủ yếu của cơ chế này là hệ thống tổ chức bộ
máy quản lý và quá trình ñiều hành quản lý, hệ thống kế hoạch hoá ñầu tư, hệ
thống quản lý tài sản của ñầu tư XDCB, hệ thống chính sách và ñòn bẩy kinh
tế, hệ thống pháp luật có liên quan ñến ñầu tư và xây dựng; các quy chế, thể
lệ, các chế ñộ, hệ thống chuẩn mực, ñịnh mức, ñơn giá…và các thể lệ khác
trong quản lý ñầu tư và xây dựng.
Như vậy chi ngân sách về xây dựng cơ bản: là khoản chi tài chính nhà
nước ñược ñầu tư cho các công trình thuộc kết cấu hạ tầng (ñường xá, cầu
cống, bến cảng, sân bay, hệ thống thuỷ lợi, năng lượng, viễn thông…) các
công trình kinh tế có tính chất chiến lược, các công trình và dự án phát triển
văn hóa xã hội trọng ñiểm, phúc lợi công cộng nhằm hình thành thế cân ñối
cho nền kinh tế, tạo ra tiền ñề kích thích qúa trình vận ñộng vốn của doanh
nghiệp và tư nhân nhằm mục ñích tăng trưởng kinh tế và nâng cao ñời sống
vật chất, tinh thần cho người dân.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
12
2.1.5.2 Nguyên tắc chi ñầu tư xây dựng cơ bản
ðể ñảm bảo tính kế hoạch và hiệu quả kinh tế cao của vốn ñầu tư, ñồng
thời ñảm bảo phù hợp với sự vận ñộng của vốn ñầu tư thì việc cấp vốn ñầu tư
xây dựng cơ bản phải ñảm bảo những nguyên tắc sau :
Thứ nhất: Cấp phát vốn ñầu tư XDCB phải trên cơ sở thực hiện nghiêm
quy trình, trình tự ñầu tư và xây dựng, ñảm bảo ñầy ñủ các các hồ sơ, tài liệu
liên quan.
Trình tự ñầu tư và xây dựng bao gồm 3 giai ñoạn :
+ Chuẩn bị ñầu tư
+ Thực hiên ñầu tư
+ Kết thúc xây dựng ñưa công trình vào khai thác sử dụng.
Mỗi giai ñoạn của trình tự thể hiện kết quả của việc thực hiện chủ
trương, kế hoạch ñầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch phát triển kinh tế ở
tuừng thời kỳ phát triển kinh tế của ñất nước
- Giai ñoạn chuẩn bị ñầu tư là giai ñoạn thể hiện chủ trương ñầu tư; Sự
cần thiết ñầu tư dự án, lập dự án ñầu tư (dự án tiền khả thi, dự án khả thi) xét
duyệt và quyết ñịnh ñầu tư dự án là những nội dung của công việc chuẩn bị
ñầu tư. Chỉ khi có quyết ñịnh ñầu tư dự án ñược cấp có thẩm quyền phê duyệt
thì dự án mới ñược ghi vào trong kế hoạch ñầu tư xây dựng cơ bản của nhà
nước và mới ñược cấp phát kế hoạch vốn ñầu tư xây dựng cơ bản.
- Giai ñoạn thực hiện ñầu tư: là giai ñoạn thực hiện những công tác
chuẩn bị xây dựng và thực hiện công tác ñâu tư xây dựng dự án. Trong giai
ñoạn này các tài liệu về thiết kế dự toán, hợp ñồng thi công… ñược hoàn
thành. Chất lượng lập, duyệt cũng như ñảm bảo cung cấp kịp thời các tài liệu
thiết kế dự toán có ý nghĩa quyết ñịnh trong trong việc sử dụng hợp lý, hiệu
quả vốn ñầu tư xây dựng cơ bản. Trên cơ sở những tài liệu thiết kế, dự toán
ñược duyệt thì việc thi công xây lắp công trình mới ñược thực hiện và vốn
ñầu tư xây dựng cơ bản mới ñược chi ra cho việc thực hiện các khối lượng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
13
xây lắp ñó
- Giai ñoạn kết thúc xây dựng ñưa công trình vào khai thác và sử dụng:
là giai ñoạn khánh thành nghiệm thu bàn giao và quyết toán vốn ñầu tư. Số
thực chi cấp phát vốn ñầu tư cho dự án chỉ ñược thực hiện ñúng theo báo cáo
quyết toán vốn ñầu tư ñược duyệt .
Từ những ñiều phân tích trên cho thấy một trong những nguyên tắc cơ
bản của cấp phát vốn ñầu tư xây dựng cơ bản là phải ñảm bảo các tài liệu về
thiết kế dự toán, tuân thủ ñúng trình tự ñầu tư và xây dựng. Chỉ có ñảm bảo
nguyên tắc này thì tiền vốn cấp ra mới ñúng kế hoạch, có hiệu quả theo ñúng
chủ trương ñầu tư xây dựng của Nhà nước
Thứ hai: Việc cấp phát vốn ñầu tư XDCB phải ñảm bảo ñúng mục ñích
ñúng kế hoạch .
Thứ ba: Việc cấp phát vốn ñầu tư xây dựng cơ bản chỉ ñược thực hiện
theo mức ñộ thực tế hoàn thành kế hoạch, trong phạm vi tổng mức dự toán
ñược duyệt.
Thứ tư: Việc cấp vốn ñầu tư xây dựng cơ bản ñược thực hiên bằng 2
phương pháp: cấp phát không hoàn trả và cho vay có hoàn trả
Thứ năm: Cấp phát vốn ñầu tư xây dựng cơ bản phải thực hiện kiểm tra
bằng ñồng tiền ñối với việc sử dụng ñúng mục ñích có hiệu quả vốn ñầu tư.
2.1.5.3 Hình thức cấp phát thanh toán
Cấp phát, thanh toán vốn ñầu tư XDCB bao gồm 2 khâu: Cấp phát và
thu hồi tạm ứng; Thanh toán khối lượng hoàn thành
Cấp phát tạm ứng nhằm ñảm bảo vốn cho các ñơn vị trong việc thực
hiện thi công, xây lắp, mua sắm thiết bị, thuê tư vấn, ñền bù giải phóng mặt
bằng. Khi chưa có khối lượng hoàn thành về những công việc này tạo ñiều
kiện cho các ñơn vị thực hiện ñược kế hoạch ñầu tư cơ bản và hoàn thành dự
án ñúng kỳ hạn.
Cấp phát theo khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành là nội dung
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
14
chính của cấp phát vốn ñầu tư XDCB. Vì lúc này tiền vốn mới thực sự ñược
cấp ra cho việc thực hiện ñầu tư xây dựng dự án, là khâu có tác dụng quyết
ñịnh ñảm bảo cấp phát ñúng thiết kế, ñúng kế hoạch và dự toán ñược duyệt.
Trong quá trình cấp phát thanh toán kế hoạch vốn cần phối hợp với các
ngành chủ quản, tăng cường kiểm tra, giám sát ñể quản lý hoạt ñộng ñầu tư có
hiệu quả hơn.
2.1.5.4 Công tác quyết toán vốn ñầu tư XDCB
Quyết toán vốn ñầu tư XDCB là toàn bộ chi phí hợp pháp ñã thực hiện
trong quá trình ñầu tư ñể ñưa dự án vào khai thác sử dụng. Chi phí hợp pháp
là chi phí theo ñúng hợp ñồng ñã ký kết và thiết kế dự toán ñược phê duyệt,
bảo ñảm ñúng tiêu chuẩn, ñịnh mức, ñơn giá, chế ñộ tài chính - kế toán và
những quy ñịnh hiện hành của Nhà nước có liên quan. Quyết toán vốn ñầu tư
trong giới hạn tổng mức nếu có.
Quyết toán vốn ñầu tư xây dựng cơ bản là khâu công việc cuối cùng
trong cả quá trình quản lý chi ngân sách ñầu tư XDCB. Nó là quy trình kiểm
tra rà soát chỉnh lý lại số liệu ñã ñược phản ánh sau một kỳ hạch toán và tình
hình chấp hành dự toán chi nhằm phân tích kết quả thực hiện dự toán chi ñầu
tư ñể rút ra kinh nghiệm, bài học cần thiết trong thực hiện chi và quản lý chi
ñầu tư ở kỳ sau.
Hồ sơ quyết toán gồm có
a) Các văn bản pháp lý:
- Tờ trình ñề nghị thẩm tra quyết toán công trình;
- Quyết ñịnh phê duyệt báo cáo ñầu tư, thiết kế kỹ thuật thi công tổng dự
toán (hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật).
- Các Quyết ñịnh phê duyệt kế hoạch ñấu thầu, kết quả trúng thầu hoặc
chỉ ñịnh thầu.
- Phương án khảo sát ñược cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
15
b) Các báo cáo chi tiết
- Báo cáo ñầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật.
- Bản vẽ thiết kế - dự toán.
- Bản vẽ hoàn công, quyết toán chi tiết công tác xây lắp (theo ñơn giá xây dựng
cơ bản).
- Báo cáo quyết toán chi tiết công tác khảo sát (Ví dụ: Khảo sát, rà phá
bom mìn; khảo sát ñịa chất; ) theo ñơn giá khảo sát trên cơ sở phương án khảo
sát ñược cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Báo cáo chi tiết quyết toán công tác tư vấn ñầu tư xây dựng cơ bản theo
quy ñịnh hiện hành (Biểu liệt kê các chi tiết trong phần chi phí khác như: Chi phí
lập báo cáo kinh tế kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật thi công tổng dự toán, chí phí Ban
quản lý dự án ).
- Báo cáo tình hình thực hiện ñầu tư xây dựng cơ bản theo biểu mẫu
hướng dẫn tại Thông tư số 19/202011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài
chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn của Nhà nước.
- Nhật ký thi công, nhật ký giám sát.
- Hồ sơ dự thầu.
c) Các chứng từ khác:
- Hợp ñồng kinh tế (Các loại hợp ñồng có liên quan: Hợp ñồng xây lắp,
hợp ñồng tư vấn, hợp ñồng khảo sát, hợp ñồng bảo hiểm ).
- Phiếu kiểm ñịnh chất lượng công trình (Thí nghiệm kéo, nén vật liệu;
chứng chỉ về chất lượng vật liệu ).
- Biên bản nghiệm thu xây dựng công trình (Biên bản nghiệm thu giai
ñoạn xây dựng; biên bản nghiệm thu hoàn thành; biên bản nghiệm thu khảo
sát ).
- Hoá ñơn mua vật liệu (ðối với các loại vật liệu dùng ñể xây dựng công
trình mà không có trong thông báo giá hàng quý của liên Sở Tài chính và Sở
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
16
Xây dựng).
- Các chứng từ khác liên quan ñến công tác xây dựng và quản lý công
trình (nếu có).
2.1.5.5 Nội dung hoạt ñộng chi ngân sách về xây dựng cơ bản
Hoạt ñộng chi ngân sách cho lĩnh vực xây dựng cơ bản của Nhà nước
bao gồm ñầu tư vào các công trình công nghiệp, công trình dân dụng và công
trình công cộng, các công trình phát triển khoa học kỹ thuật, y tế, giáo dục,
các công trình hành chính sự nghiệp và mạng lưới công trình kỹ thuật hạ tầng
thuộc khu vực Nhà nước.
- Mục ñích: phục vụ cho lợi ích và sự phát triển của toàn xã hội, mọi
người, mọi ngành nghề, lĩnh vực (lợi ích công cộng). không nhằm mục ñích
lợi nhuận và kinh tế như việc chi ñầu tư xây dựng cơ bản của các công ty hay
doanh nghiệp nhà nước hoạt ñộng công ích, góp vốn cổ phần liên doanh bằng
vốn ñầu tư xây dựng cơ bản của nhà nước và các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực
cần thiết, các dự án có sự tham gia của nhà nước theo quy ñịnh của pháp luật,
dự án của một số doanh nghiệp thuộc lĩnh vực then chốt của nền kinh tế quốc
dân theo quyết ñịnh của chính phủ, các dự án quy hoạch ngành lãnh thổ, quy
hoạch xây dựng ñô thị và nông thôn, các công trình các dự án phát triển kinh
tế xã hội.
- Nguồn vốn: cần một số lượng vốn lớn từ ngân sách nhà nước. Mỗi
một năm ngân sách, Nhà nước lại trích một phần ngân sách rất lớn cho hoạt
ñộng này trong khi không tính ñến khả năng thu hồi lại vốn (do ñây là hoạt
ñộng nhằm phục vụ công cộng) mà hướng ñến sự phát triển của toàn xã hội
trong tương lai. Do ñó, ñể ñáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của ñất
nước. Nhà nước ta huy ñộng nhiều nguồn vốn khác nhau tham gia ñầu tư xây
dựng. Mỗi nguồn vốn có nội dung, ñối tượng sử dụng khác nhau phù hợp với
quá trình phát triển trong từng giai ñoạn lịch sử. Trên góc ñộ quản lý kinh tế,
tài chính vốn ñầu tư ñược phân loại theo ñối tượng sử dụng vốn như sau.