Kế hoạch giảng dạy bộ môn
Một số thông tin cá nhân
1- Họ và tên: Nguyễn Thị Phơng Thảo
2- Chuyên ngành đào tạo: Văn- GDCD
3- Trình độ đào tạo: Cao đẳng
4- Tổ chuyên môn: Khoa học xã hội
5- Năm vào ngành giáo dục và đào tạo: 2000
6- Số năm đạt giáo viên giỏi cấp huyện: 1 năm
7- Kết quả thi đua năm học trớc: Đạt danh hiệu lao động tiên tiến.
8- Tự đánh giá trình độ, năng lực chuyên môn: Khá
9- Nhiệm vụ đợc phân công trong năm học:
+ Dạy Ngữ văn 8a,b,c ; GDCD 9
+ Chủ nhiệm: 8C
10- Những thuận lợi và khó khăn về hoàn cảnh cá nhân khi thực hiện nhiệm vụ đợc
phân công.
a/ Thuận lợi:
- Chuyên môn giảng dạy đợc phân công đúng chuyên môn đã đợc đào tạo.
- Tuổi trẻ nên có sự nhiệt tình, ham mê trong công việc.Luôn có ý thức học hỏi và trau
dồi kinh nghiệm chuyên môn và giảng dạy.
- Đợc sự quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện của gia đình và tập thể s phạm trong nhà tr-
ờng.
- Thân thiện với học sinh và sống hoà đồng với các thành viên trong hội đồng s phạm
nhà trờng.
b/ Khó khăn: vừa đi học vừa đảm nhiệm công việc chủ nhiệm
- Do tuổi trẻ và kinh nghiệm giảng dạy ít nên còn gặp không ít khó khăn trong công tác
giảng dạy và quản lý lớp học.
- Do điều kiện đang đi học đại học nhng vẫn phải dạy đủ 19 tiết trên tuần nên thời gian
đầu t chuyên môn bị hạn chế
Phần thứ nhất: kế hoạch chung
A/ Những căn cứ để xây dựng kế hoạch
1. Căn cứ vào các văn bản chỉ đạo
- Triển khai thực hiện chỉ thị số 06 - CT/TW của Bộ chính trị về cuộc vận động
Học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh. Triển khai thực hiện chỉ thị số
30/2006 CT - TTG của Thủ tớng chính phủ về cuộc vận động Nói không với tiêu cực
trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục; Nói không với tình trạng ngồi nhầm
lớp và nói không với vi phạm về t cách đạo đức, phẩm chất nhà giáo
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả đổi mới chơng trình, nội dung, phơng pháp dạy
học, tích hợp công nghệ thông tin trong dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá, đẩy mạnh
giáo dục toàn diện, trú trọng giáo dục đạo đức lối sống, giáo dục hớng nghiệp và giáo
dục pháp luật đặc biệt là an toàn giao thông.
- Tiếp tục kiện toàn và nâng cao năng lực, hiệu quả công tác kiểm định chất lợng
giáo dục, tiếp tục đổi mới công tác thi, kiểm tra theo yêu cầu, phản ánh đúng chất lợng
theo phơng trâm "Học thực chất, thi thực chất, đánh giá đúng thực chất".
- Xây dựng và nâng cao chất lợng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục.
- Củng cố và tăng cờng cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục, phòng học bộ môn, thu
hút các nguồn lực xây dựng cơ sở vật chất, trờng lớp, thiết bị giáo dục.
- Củng cố vững chắc kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở, đẩy
mạnh công tác phổ cập trung học phổ thông, xã hội hoá giáo dục, thực hiện giáo dục
cho mọi ngời, xây dựng xã hội học tập, đáp ứng nhu cầu học tập của nhân dân.
- Đẩy mạnh công tác bồi dỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu nhằm tạo tiền đề
cho công tác bồi dỡng nhân tài, trú trọng chất lợng giáo dục toàn diện.
- Xây dựng trờng học thân thiện, học sinh tích cực, nhận chăm sóc một di tích lịch
sử văn hóa địa phơng.
* Nhiệm vụ của năm học
+ Tiếp tục thực hiện cuộc vận động học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí
Minh gắn với cuộc vận động hai không
Mỗi thầy cô giáo là một tấm gơng đạo đức tự học và sáng tạo
" Xây dựng trờng học thân thiện ,học sinh tích cực "
+ Tiếp tục đổi mới nội dung phơng pháp giáo dục,đẩy mạnh giáo dục toàn diện ,chú
trọng giáo dục đạo đức lối sống ,giáo dục pháp luật ,giáo dục an toàn giao thông cho
học sinh.
+ Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ đổi mới phơng pháp dạy học Nâng
cao nhận thức về công nghệ thông tin trong nhà tròng. Xây dựng ngân hàng đề thi cho
bộ môn.
+ Nâng cao năng lực của hệ thống quản lý giáo dục ,đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý giáo dục . Đổi mới qủan lý tài chính ,huy động các nguồn lực
phát triển giáo dục
+ Củng cố tăng cờng cơ sở vật chất,thiết bị giáo dục,hoàn thiện chỉ tiêu chơng trình
kiên cố hoá phòng học.
+ Xây dựng đội ngũ GV và cán bộ quản lý GD.
+ Đẩy mạnh cải cách hành chính trong GD- ĐT.
+ Thực hiện công tác xã hội hoá GD.
* Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học của Trờng THCSTT Bố Hạ.
Có 7 nhịêm vụ trọng tâm sau:
1. Tiếp tục tổ chức học tập quán triệt sâu sắc Nghị quyết đại hội Đảng X và các Nghị
quyết của BCH trung ơng khoá X, Chỉ thị số 06/CT TƯ ngày 07/11/2006 của Bộ
chính trị về cuộc vận động Học tập và làm theo tấm gơng đạo đức HCM, Chỉ thị số
33/2006/CT TTg của Thủ tớng Chính phủ về Chống tiêu cực và khắc phục bệnh
thành tích trong giáo dục, Cuộc vận động Hai không; quán triệt sâu sắc Chỉ thị số
21/CT TW của Bộ chính trị về tiếp tục tăng cờng sự lãnh đạo, chỉ đạo công tác
phòng chống, kiểm soát ma tuý trong tình hình mới, làm chuyển biến và nâng cao nhận
thức, hành động trong đội ngũ Cán bộ giáo viên. Tiếp tục thực hiện nghiêm túc quan
điểm giáo dục toàn diện; coi trọng việc giáo dục chính trị t tởng, đạo đức, lối sống cho
cán bộ, giáo viên và học sinh.
2. Tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch giáo dục điều chỉnh; tổ chức tốt việc bồi
dỡng cho CBQL, giáo viên về việc bảo quản và sử dụng thiết bị dạy học. Triển khai và
tổ chức thực hiện tốt chơng trình giáo dục địa phơng theo công văn số 5977/BGD&ĐT
ngày 07/7/2008 của Bộ GD&ĐT
3. Củng cố và nâng cao chất lợng phổ cập giáo dục Tiểu học; tổ chức thực hiện từng b-
ớc phổ cập Trung học.
4. Tiếp tục triển khai thực hiện ứng dụng CNTT vào các hoạt động quản lý, giảng dạy,
học tập, vui chơi trong nhà trờng.
5. Xây dựng phong trào thi đua xây dựng nhà trờng thân thiện, học sinh tích cực do
Bộ GD&ĐTv phát động; thờng xuyên liên tục hoàn thành vào năm học: 2012 2013.
6. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả yêu cầu đổi mới phơng pháp dạy học của giáo viên,
giúp học sinh chủ động tiếp thu kiến thức cơ bản và hiểu bài ngay trên lớp; sử dụng có
hiệu quả đồ dùng, thiết bị dạy học trong giảng dạy, học tập phục vụ cho việc đổi mới
phơng pháp dạy của thày và phơng pháp học của trò; nghiêm túc trong kiểm tra, đánh
giá xếp loại học sinh theo yêu cầu thực chất phản ánh đúng chất lợng dạy và học của
mỗi giáo viên và học sinh, theo tinh thần Dạy thật, học thật, đánh giá thật, khắc phục
bệnh thành tích trong đánh giá xếp loại học sinh và cho học sinh lên lớp không đúng
với năng lực.
7. Tiếp tục đổi mới công tác quản lý, tăng cờng dân chủ, kỷ luật, kỷ cơng, nề nếp trong
nhà trờng; chống tiêu cực, bảo thủ, trì trệ trong quản lý; quản lý quản lý chặt chẽ chất l-
ợng giáo dục; tổ chức nghiêm túc các kỳ thi học kỳ và xét công nhận tốt nghiệp
THCS& hoàn thành CTTH, đánh giá công bằng và phản ánh đúng trình độ học tập của
học sinh.
2- Căn cứ vào mục tiêu của bộ môn :
2.1: Ngữ văn
a Kiến thức:
-Nắm đợc những đặcđiểm hình thức và ngữ nghĩa của các loại đơn vị tiêu biểu của từng
bộ phận cấu thầnh Tiếng Việt. Nắm đợc những tri thức về ngữ cảnh , về ý định , về mục
đích, về hiệu quả giao tiếp trong nhà trờng cũng nh ngoài xã hội.
-. Nắm đợc những tri thức về những kiểu văn bản thờng dùng.
- Nắm đợc một số tác phẩm u tú của Việt Nam và thế giới tiêu biểu cho những thể loại
quen thuộc , đặc biệt là những thể loại thờng gặp trong văn họcVN, nắm đợc một số
khái niệm phân tích tác phẩm văn học, có những tri thức sơ giản về thi pháp về lịch sử
văn học Việt Nam...
-Tiếp xúc với những giá trị tinh thần phong phú và những đặc sắc về văn hóa, cảnh vật ,
cuộc sống, con ngời Việt Nam và thế giới.
b. Kỹ năng:
-Có kỹ năng nghe. đọc một cách thận trọng, bớc đầu biết cách phân tích nhận xét t tởng
, tình cảm và một số giá trị nghệ thuật của một số văn bản đợc học bao gồm tác phẩm
văn học và văn bản nhật dụng để từ đó hình thành ý thức và kinh nghiệm ứng xử thích
hợp đối với những vấn đề đợc đa ra trong các văn bản đó.
-Có kỹ năng nói và viết tiếng Việt đúng chính tả, đúng từ ngữ, đúng cú pháp...biết sử
dụng các thao tác cần thiết để tạo lập các kiểu văn bản đợc học.Biết vận dụng các văn
bản đợc học phục vụ cho việc học tập ở nhà trờng và đời sống gia đình xã hội. Có năng
lực vận dụng các thao tác t duy để so sánh , tổng hợp, rút ra kết luận, từ đó có quyết
định hành động phù hợp với những vấn đề đặt ra trong đời sống.
c. Thái độ, tình cảm:
-Biết yêu quí, trân trọng những thành tựu của văn học Việt Nam và văn học thế giới, có
ý thức gìn giữ sự trong sáng của tiếng Việt.
-Có hứng thứ nghe, nói, đọc, viết Tiếng Việt , có ý thức tìm hiểu nghệ thuật của ngôn
ngữ trong các văn bản, không chấp nhận cách nghe, đọc qua loa, đại khái, cũng nh
không chấp nhận cách nói, viết tùy tiện, thiếu ý thức chọn từ ngữ, chọn lời.
-Có ý thức và biết ứng xử, giao tiếp trong gia đình, trong trờng học và ngoài xã hội một
cách lễ phép có văn hóa.
-Biết yêu quí những giá trị chân , thiện, mĩ và biết khinh ghét những cái xấu xa, độc ác,
giả dối đợc phản ánh trong các văn bản đã đọc, đã học.
2.2: GDCD
a. Kiến thức:
- Hiểu đợc những chuẩn mực đạo đức và pháp luật cơ bản, phổ thông,thiết thực, phù
hợp với lứa tuổi học sinh trung học cơ sở trong các quan hệ với bản thân , với ngời
khác, với công việc và môi trờng sống.
-Hiểu ý nghĩa của các chuẩn mực đối với sự phát triển của cá nhân và xã hội, sự cần
thiết phải rèn luyện và cách thức rèn luyện để đạt đợc các chuẩn mực đó.
b.Kĩ năng:Biết đánh giá hành vi của bản thân và mọi ngời xung quanh, biết lựa chọn
và sử dụng các ứng xử phù hợp.
Bíêt tự tổ chức việc học tập và rèn luyện của bản thân.
c.Thái độ:
-Có thái độ đúng đắn, rõ ràng trớc các hiện tợng, sự kiện đạo đức, pháp luật, văn hóa
trong đời sống hàng ngày.
-Có niềm tin vào tính đúng đắn của các cuẩn mực.
-Có trách nhiệm đối với hành động của bản thân.
3- Căn cứ vào đặc điểm tình hình về điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy
học của nhà trờng, điều kiện kinh tế xã hội, trình độ dân trí, môi trờng giáo dục
tại địa phơng
a/ Thuận lợi
- Địa phơng thị trấn Bố Hạ là nơi trung tâm văn hoá, chính trị, kinh tế phát triển,
trình độ dân trí khá cao. Đã hoàn thành chơng trình phổ cập THCS và đang thực hiện
phổ cập THPT.
- Phụ huynh học sinh quan tâm đến điều kiện học tập của con em mình, sẵn sàng
đầu t sách vở, đồ dùng phục vụ cho việc học tập.
b/ Khó khăn
- Năm học 2008 - 2009 trờng nhận bàn giao thêm 6 phòng học cao tầng của trờng
THPT Bố Hạ. Hiện nay trờng phải học hai ca ở hai khu, cơ sở vật chất còn thiếu nhiều
nh bàn ghế học sinh, giáo viên, trang thiết bị dạy học phải để ở hai nơi.
- Một số gia đình buôn bán đờng dài, chạy theo kinh tế thị trờng, quan tâm quản lý
con cái không thờng xuyên nên ảnh hởng không nhỏ tới t tởng học tập và ý thức đạo
đức của một bộ phận học sinh.
4- Căn cứ vào nhiệm vụ đợc phân công
- Năm học 2008 - 2009 bản thân đợc nhà trờng phân công giảng dạy ngữ văn khối
8 và GDCD khối 9, làm công tác chủ nhiệm 8C.
5- Căn cứ vào năng lực, sở trờng cá nhân
+ Tiếp tục đi học để nâng cao trình độ chuyên môn.
6- Căn cứ vào đặc điểm học sinh
a/ Thuận lợi:
-Phần lớn là học sinh có ý thức học tập tốt.
- Các em đều là con em thị trấn, đợc gia đình quan tâm, tạo điều kiện học tập.
b/ Khó khăn
-Một số gia đình buôn bán đờng dài, chạy theo kinh tế, quan tâm quản lý con cái
không thờng xuyên nên ảnh hởng không nhỏ tới t tởng học tập và ý thức đạo đức của
một bộ phận học sinh.
-Không ít phụ huynh học sinh quan niệm sai lệch về việc học tập của con em mình(
học lệch, chỉ chú trọng tới một số bộ môn: toán ,lý, hóa).
c/ Kết quả khảo sát đầu năm
STT Lớp
Sĩ
số
Nam Nữ DT
Hoàn cảnh
gđ khó khăn
Xếp loại học lực năm tr-
ớc
Xếp loại học lực qua khảo
sát đầu năm
G K TB Y K G K TB Y K
1
2
3
4
5
6
B/ Chỉ tiêu phấn đấu
1. Kết quả giảng dạy Ngữ văn 8 GDCD 9
a/ Số học sinh xếp loại học lực giỏi: 1= 1% 9 = 10,5%
b/ Số học sinh xếp loại học lực khá: 29= 29,9% 43 = 50,6%
c/ Số học sinh xếp loại học lực trung bình: 50 = 51,5% 29 = 34,1%
2. Sáng kiến kinh nghiệm: 0
3. Làm mới đồ dùng dạy học
a/ Đồ dùng giá trị: 2 chiếc
b/ Đồ dùng đơn giản: 3 chiếc
4. Bồi dỡng chuyên đề:
5. ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy
Cố gắng soạn giáo án điện tử, bài giảng điện tử. ứng dụng CNTT vào giảng dạy, dạy ít
nhất 18 tiết / năm.
6. Kết quả thi đua:
a/ Xếp loại giảng dạy: khá
b/ Đạt danh hiệu lao động tiên tiến
C/ Những giải pháp chủ yếu
- Tự học tập, bồi dỡng chuyên môn, trau dồi kinh nghiệm để nâng cao kiến thức và kỹ
năng dạy học: Tự học thêm sách báo về chuyên môn, dự giờ thăm lớp học hỏi kinh
nghiệm của đồng nghiệp để học hỏi kỹ năng quản lý lớp và phơng pháp dạy học.
- Xây dựng kế hoạch cụ thể, có tính khả thi cao và hoàn thành công việc tốt.Chú trọng
vào những công việc cụ thể trọng tâm.
- Luôn nghiên cứu và học tập các văn bản chỉ thị, chính sách pháp luật của nhà nớc, của
ngành và của trờng để hoàn thành tốt công việc đợc giao.Luôn gơng mẫu là tấm gơng
cho học sinh noi theo.
- Soan giảng tho đúng quy định, tham gia hội giảng theo đúng lịch của nhà trờng. Bài
giảng có chất lợng, đò dùng đầy đủ và gây hứng thú với học sinh, phát huy tính tích cực
sáng tạo của học sinh trong giờ học và trong môn học.
- Lựa chọn đúng đối tợng học sinh có lực học khá, giỏi để tạo điều kiện cho học sinh,
khuyến khích học sinh để bồi dỡng học sinh giỏi nhằm đạt kết quả cao.
- Tìm hiểu và quan tâm đến các em học sinh có lực học yếu và TB, có những biện pháp
thích hợp và cụ thể đề bồi dỡng học sinh yếu nhằm giúp các em hoà đồng trong học tập
và kích thích sự ham học ở các em.
- Tuyên truyền, khích lệ học sinh thực hiện tốt các quy định của nhà trờng, của lớp.Tích
cực tham gia các hoạt động và đạt kết quả cao.
- Phối kết hợp với GV bộ môn nhằm nắm đợc tình hình học tập của HS lớp chủ nhiệm,
kết hợp với GV bộ môn, nhà trờng và gia đình để giáo dục HS một cách có hiệu quả
nhất, thực hiện tốt nhiệm vụ năm học, đặc biệt là phong trào :" Xây dựng trờng học thân
thiện, học sinh tích cực".
- Luôn động viên kích thích học sinh tham gia vào các hoạt động của Nhà trờng, Đội để
có những phút th giãn sau giờ học và thúc đẩy mạnh phong trào rèn luyện học tập của
cá nhân mỗi HS và của tập thể lớp nh: Hoàn thành các công trình măng non, nhận chăm
sóc các di tích lịch sử và hoàn thành tốt nhiệm vụ. Giúp đỡ các bạn học yếu kém và các
bạn có hoàn cảnh khó khăn trong lớp để vợt khó đi lên trong học tập..
D/ Những điều kiên để thực hiện kế hoạch
- Công tác quản lý và chỉ đạo:
+ Do điều kiện nhà trờng thiếu GV nên ảnh hởng nhiều đến công tác dạy học. Với 19
tiết trên tuần và đi học 10 ngày trên tháng gây khó khăn nhiều trong việc thực hiện kế
hoạch
+ Phân công chuyên môn hợp lý với chuyên nghành đợc đào tạo
+ Ban Giám Hiệu luôn quan tâm sat sao và có kiểm tra định kì hàng tháng viêc thực
hiện quy chế chuyên môn của GV để kịp thời rút kinh nghiệm
+ Xây dựng kế hoạch khoa học chi tiết cụ thể từng tuần, phân công trách nhiệm tới
từng GV
- Cơ sở vật chất :
+ Điều kiện cơ sở vật chất nhà trờng thiếu, Không có các phòng chức năng.
+ Thiết bị đồ dùng chất lợng thấp
Phần thứ hai: Kế hoạch giảng dạy cụ thể
Môn học: Ngữ văn Tổng số tiết: 140 Lý thuyết: 140 Thực hành: 0
Số tiết trong một tuần: 4 tiết Số tiết thực hành, thí nghiệm: 0 tiết Số tiết ngoại khóa: 0 tiết
Tuần Lớp Tên bài Tiết Mục tiêu
Phơng pháp
dạy
Đồ dùng
dạy học
Tăng
Giảm
tiết, lý
do
8A,
B,C
Tôi
đi học
1,
2
- Hiểu, phân tích đợc những cảm giác êm dịu, trong sáng, man mác
buồn của NV tôi ở buổi tựu trờng đầu tiên trong đời qua áng văn
hồi tởng giàu chất thơ của Thanh Tịnh.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, phát hiện và phân tích tâm trạng NV
tôi- ngời kể chuyện.
- Liên tởng đến những kỉ niệm tựu trờng của bảnn thân, biết trân
trọng những tình cảm trong sáng, cao đẹp.
- Tổ chức đàm
thoại; nêu vấn
đề thảo luận
nhóm, tổ;
thuyết trình;
diễn giảng.
- Băng
hình, tranh
ảnh về ngày
khai giảng.
8A
B,C
Cấp
độ
khái quát của
nghĩa từ ngữ
3
-Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp
độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ trong mối quan hệ so sánh về phạm
vi nghĩa rộng và hẹp.
- Tổ chức
phân tích dữ
liệu rút ra kết
luận, luyện
tập thực hành.
- Bảng phụ
vẽ sơ đồ.
8A,
B,C
Tính thống
nhất về
Chủ đề
của văn
bản
4
-Nắm đợc tính thống nhất về chủ đề của văn bản trên cả hai phơng
diện hình thức và nội dung.
- Kĩ năng vận dụng kiến thức vào việc xây dựng các văn bản nói,
viết đảm bảo tính thống nhất về chủ đề.
- Tổ chức
phân tích dữ
liệu rút ra kết
luận, luyện
tập thực hành
-Bảng phụ (
đèn chiếu )
.
8A
B,C
Trong lòng
mẹ
5,
6
-Đồng cảm với nỗi đau tinh thần, tình yêu mãnh liệt, nồng nàn của
chú bé Hồng đối với ngời mẹ đáng thơng đợc biểu hiện qua ngòi
- Tổ chức đàm
thoại; nêu vấn
-Tranh ảnh
phóng to
2
(tríchNhững
ngày thơ
ấu" )
bút hồi kí-tự truyện thấm đợm chất trữ tình chân thành và truyền
cảm của tác giả.
- Rèn các kĩ năng phân tích nhân vật, cách kể chuyện kết hợp với
tả tâm trạng, cảm xúc bằng lời văn thống thiết.
-Có thái độ trân trọng, cảm thông trớc tình cảm cao đẹp của bé
Hồng và liên hệ bản thân có tình cảm đối với cha mẹ.
đề thảo luận
nhóm, tổ;
thuyết trình;
diễn giảng.
minh hoạ
cảnh bé
Hồng nằm
trong lòng
mẹ.
8A,
B,C
Trờng từ
vựng
7
-Nắm đợc khái niệm về trờng từ vựng và mối quan hệ ngữ nghĩa
giữa trờng từ vựng với các hiện tợng đồng nghĩa, trái nghĩa và các
thủ pháp NT ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá.
-Rèn kĩ năng lập trờng từ vựng và sử dụng trờng từ vựng trong nói,
viết.
- Tổ chức
phân tích dữ
liệu rút ra kết
luận, luyện
tập thực hành.
- Bảng phụ
( đèn
chiếu ),
phiếu học
tập.
8A
B,C
Bố cục của
văn bản
8 -Biết cách sắp xếp các nội dung trong văn bản, đặc biệt là trong
phần thân bài sao cho mạch lạc, phù hợp với đối tợng của ngời đọc.
-Rèn kĩ năng xây dựng bố cục văn bản trong nói, viết.
- Tổ chức
phân tích dữ
liệu rút ra
kết luận,
luyện tập thực
Bảng phụ
( đèn chiếu)
.
hành
3
4
8A,
B,C
Tức nớc vỡ
bờ (Trích"
Tắt đèn" )
9
-Thấy đợc bộ mặt tàn ác, bất nhân của xã hội phong kiến thực dân
trớc cách mạng tháng Tám ở Việt Nam; tình cảnh khốn khổ, cùng
cực của ngời nông dân bị áp bức và vẻ đẹp tâm hồn, sức sống tiềm
tàng, mạnh mẽ của ngời phụ nữ nông dân; cảm nhận đợc quy luật
xã hội có áp bức là có đấu tranh.
-NT kể chuyện, dựng cảnh, tả ngời, tả việc đặc sắc của Ngô Tất
Tố.
-Rèn kĩ năng phân tích NV qua đối thoại, cử chỉ và hành động;
biện pháp đối lập tơng phản; kĩ năng đọc sáng tạo VB tự sự nhiều
đối thoại, giàu kịch tính.
-Có thái độ trân trọng cảm thông với nỗi khổ của ngời nông dân bị
áp bức và căm ghét chế độ phong kiến thực dân.
- Tổ chức đàm
thoại; nêu vấn
đề thảo luận
nhóm, tổ;
thuyết trình;
diễn giảng.
-Băng hình
phim Chị
Dậu ; ảnh
chân dung
Ngô Tất Tố,
tác phẩm
Tắt đèn.
8A
B,C
Xây dựng
đoạn văn
trong văn
bản
10
-Hiểu đợc khái niệm đoạn văn, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu
trong đoạn văn và cách trình bày nội dung đoạn văn.
-Rèn kĩ năng viết đoạn văn hoàn chỉnh theo các yêu cầu về cấu
trúc và ngữ nghĩa.
- Tổ chức
phân tích dữ
liệu rút ra
kết luận,
luyện tập thực
hành
Bảng phụ
( đèn chiếu)
8A,
B,C
Viết bài tập
làm văn số 1
11,
12.
-Ôn kiểu bài tự sự đã học ở lớp 6 có kết hợp với bài biểu cảm đã
học ở lớp 7.
-Luyện viết bài văn và đoạn văn.
-Quản lý,
giám sát học
sinh làm bài
độc lập.
-Đề bài in
sẵn
8A
B,C
Lão Hạc
13,
14.
-Hiểu biết về số phận đáng thơng và vẻ đẹp tâm hồn của ngời nông
dân Việt Nam trớc cách mạng tháng Tám qua hình tợng NV lão
Hạc; thấy đợc tấm lòng nhân ái sâu sắc của Nam Cao; bớc đầu
hiểu đợc NT viết truyện ngắn đặc sắc của tác giả.
-Rèn các kĩ năng : tìm hiểu và phân tích NV, kĩ năng đọc diễn
cảm.
- Tổ chức đàm
thoại; nêu vấn
đề thảo luận
nhóm, tổ;
thuyết trình;
diễn giảng.
-Chân dung
Nam Cao;
Nam Cao
tác phẩm,
tập 1; băng
hình phim
-Có thái độ thơng cảm, xót xa và thật sự trân trọng đối với những
ngời nông dân nghèo khổ.
Làng Vũ
Đại ngày
ấy.
8A,
B,C
Từ tợng hình,
từ tợng thanh
15
-Hiểu đợc thế nào là từ tuợng hình, tợng thanh.
-Rèn kĩ năng sử dụng từ tợng hình, tợng thanh trong việc viết văn
bản tự sự, miêu tả, biểu cảm.
- Tổ chức
phân tích dữ
liệu rút ra kết
luận, luyện
tập thực hành
- Bảng phụ
( đèn
chiếu ),
phiếu học
tập.
.
8A
B,C
Lien kết các
đoạn văn
trong văn
bản
16
-Hiểu đợc vai trò và tầm quan trọng của việc sử dụng các phơng
tiện liên kết để tạo ra sự liên kết giữa các đoạn văn trong văn bản.
-Rèn kĩ năng dùng phơng tiện liên kết để tạo liên kết hình thức,
liên kết nội dung giữa các đoạn trong văn bản.
- Tổ chức
phân tích dữ
liệu rút ra kết
luận, luyện
tập thực hành.
- Bảng phụ
( đèn
chiếu ).
5
8A,
B,C
Từ ngữ địa
phơng và biệt
ngữ xã hội
17
-Hiểu đợc thế nào là từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội.
-Rèn kĩ năng sử dụng các lớp từ trên đúng lúc, đúng chỗ và có hiệu
quả.
- Tổ chức
phân tích dữ
liệu rút ra kết
luận, luyện
tập thực hành
-Bảng phụ,
phiếu học
tập.
.
8A
B,C
Tóm tắt văn
bản tự sự
18
-Hiểu đợc thế nào là tóm tắt văn bản tự sự và nắm đợc các thao tác
tóm tắt văn bản tự sự.
-Rèn kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự nói riêng, các văn bản giao tiếp
nói chung.
- Tổ chức
phân tích dữ
liệu rút ra kết
luận, luyện
tập thực hành.
-Bảng phụ (
đèn chiếu )
8A,
B,C
Luyện tập
tóm tắt VB tự
sự
19
-Vận dụng các kiến thức ở tiết 18 vào việc luyện tập tóm tắt VB tự
sự.
-Rèn luyện các thao tác tóm tắt VB tự sự.
- Tổ chức cho
học sinh
luyện tập thực
hành.
- Bảng phụ
( đèn
chiếu ).
8A
B,C
Trả bài Tập
làm văn số1
20
-Ôn lại kiểu văn tự sự kết hợp với việc tóm tắt tác phẩm tự sự.
-Rèn luyện các kĩ năng về ngôn ngữ và kĩ năng xây dựng văn bản.
-Nhận xét,
đánh giá đúc
rút kinh
nghiệm,sữa
lỗi sai
-Đèn chiếu
.
8A,
B,C
Cô bé bán
diêm
21
22
-Hiểu đợc lòng thơng cảm sâu sắc của An-đéc-xen đối với em bé
bán diêm bất hạnh trong đêm giao thừa đợc kể lại bằng NT truyện
cổ tích cảm động thấm thía.
-Rèn luyện các kĩ năng : tóm tắt và phân tích bố cục VB tự sự và
phân tích NV qua hành động và lời kể, phân tích tác dụng của biện
pháp đối lập-tơng phản.
-Có thái độ cảm thông, xót thơng cho những số phận bất hạnh
trong cuộc đời.
-Tổ chức đàm
thoại; nêu vấn
đề thảo luận
nhóm, tổ;
thuyết trình;
diễn giảng.
- Chân
dung nhà
văn An-
đéc-xen;
Tập truyện
An-đéc-
xen.
8A
B,C
Trợ từ, thán
từ
23
-Hiểu đợc thế nào là trợ từ, thán từ.
-Rèn luyện khả nằng dùng trợ từ, thán từ phù hợp với tình huống
giao tiếp.
- Tổ chức
phân tích dữ
liệu rút ra kết
luận, luyện
tập thực hành
- Bảng phụ
8A,
B,C
Miêu tả và
biểu cảm
trong văn tự
sự
24
-Hiểu đợc sự tác động qua lại giữa các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu
cảm trong một văn bản hoàn chỉnh.
-Rèn luyện kĩ năng viết văn tự sự có đan xen các yếu tố miêu tả,
biểu cảm.
- Tổ chức
phân tích dữ
liệu rút ra kết
luận, luyện
tập thực hành.
-Bảng phụ
(đèn chiếu).
7 8A
B,C
Đánh nhau
với cối xay
gió
25
26
-Thấy đợc NT xây dựng cặp NV tơng phản bất hủ: hiệp sĩ Đôn Ki-
hô-tê và giám mã Xan-chô Pan-xa; đánh giá thoả đáng những u và
khuyết điểm của từng NV, từ đó bớc đầu hiểu đợc chủ đề tác phẩm
vĩ đại của Xéc-van-téc và rút ra những bài học thực tiễn bổ ích qua
câu chuyện đánh nhau với cối xay gió.
-Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng đọc, kể, tóm tắt truyện, phân tích,
-Tổ chức đàm
thoại; nêu vấn
đề thảo luận
nhóm, tổ;
thuyết trình;
diễn giảng.
-Tranh ảnh
chân dung
tác giả Xéc-
van-téc và
tranh minh
hoạ NV
8
so sánh và đánh giá các NV trong tác phẩm VH. Đôn Ki-hô-
tê, Xan-chô
Pan-xa.
8A,
B,C
Tình thái từ
27
-Hiểu đợc thế nào là tình thái từ.
-Rèn luyện kĩ năng sử dụng tình thái từ có hiệu quả trong giao tiếp.
- Tổ chức
phân tích dữ
liệu rút ra kết
luận, luyện
tập thực hành
-Bảng phụ
(đèn chiếu).
8A
B,C
Luyện tập
viết đoạn văn
tự sự kết hợp
với miêu tả
và biểu cảm
28
-Củng cố lại kiến thức về đoạn văn: cấu trúc, liên kết, chuyển
đoạn...
-Rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn theo những yêu cầu cho trớc.
-Luyện tập
thực hành.
-Bảng phụ
(đèn chiếu).
8A,
B,C
Chiếc lá cuối
cùng
29
30
-Hiểu rõ sức mạnh của tình thơng con ngời, thơng yêu những ngời
nghèo khổ, sức mạnh của cái đẹp, của tình yêu cuộc sống đã đúc
kết thành một tác phẩm hội hoạ kiệt tác. T tởng chủ đề sâu sắc ấy
đợc thể hiện bằng NT độc đáo: sự sắp xếp khéo léo dẫn đến sự đảo
ngợc tình huống hai lần.
-Rèn luyện các kĩ năng đọc, kể chuyện diễn cảm; phân tích các
NV và tình huống truyện.
-Có ý thức trân trọng giá trị của NT, có nghị lc và niềm tin yêu ở
cuộc sống.
-Tổ chức đàm
thoại; nêu vấn
đề thảo luận
nhóm, tổ;
thuyết trình;
diễn giảng.
-Tranh
minh hoạ
Chiếc lá
cuối cùng
8A
B,C
Chơng trình
địa phơng
(phần tiếng
Việt)
31
-Hiểu đợc thế nào là từ ngữ địa phơng,phân biệt với từ ngữ toàn
dân.
-Rèn luyện kĩ năng giải nghĩa từ ngữ địa phơng bằng cách đối
chiếu với từ ngữ toàn dân.
-Su tầm từ
ngữ địa ph-
ơng, so sánh
đối chiếu với
từ ngữ toàn
dân
-Bảng phụ
(đèn chiếu)
8A,
B,C
Lập dàn ý
cho bài văn
tự sự kết hợp
với miêu tả,
biểu cảm
32
-Nhận diện đợc dàn ý ba phần (Mở bài, Thân bài, Kết bài) của văn
bản tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm.
-Rèn luyện kĩ năng sắp xếp các ý trong văn bản tự sự kết hợp với
miêu tả, biểu cảm.
-Luyện tập
thực hành
Bảng phụ
(đèn chiếu)
.
9
8A
B,C
Hai cây
phong
(Trích"Ngời
thầy đầu
tiên")
33
34
- Hiểu đợc đặc sắc NT của đoạn trích Hai cây phong: Tính chất trữ
tình sâu đậm đợc biểu hiện trong sự kết hợp khéo léo giữa hồi ức,
miêu tả, biểu cảm và kể chuyện,trong cách lồng xen hai ngôi kể:
tôi, chúng tôi, trong giọng văn chậm buồn, chứa chan tình cảm
mến yêu và thơng nhớ quê hơng .
-Rèn luyện các kĩ năng đọc văn xuôi tự sự-trữ tình, phân tích tác
dụng của sự đổi thay ngôi kể, của miêu tả, biểu cảm trong tự sự.
-Có thái độ trân trọng, tình cảm đối với quê hơng.
-Tổ chức đàm
thoại; nêu vấn
đề thảo luận
nhóm, tổ;
thuyết trình;
diễn giảng.
- Tranh ảnh
phóng to
minh hoạ
Hai cây
phong;tác
phẩm Ngời
thầy đầu
tiên
8A,
B,C
Viết bài văn
Tập làm văn
số 2
35
36
-Vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn
tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
-Rèn luyện các kĩ năng diễn đạt, trình bày, sử dụng đan xen các
yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm.
-Luyện tập
thực hành
-Đề bài in
sẵn
.
8A
B,C
Nói quá
37
-Hiểu đợc khái niệm và giá trị biểu cảm của phép nói quá.
-Rèn luyện kĩ năng sử dụng biện pháp tu từ nói quá trong viết văn
và giao tiếp.
- Tổ chức
phân tích dữ
liệu rút ra kết
luận, luyện
tập thực hành
-Bảng phụ
(đèn chiếu)
8A,
B,C
Ôn tập truyện
kí Việt Nam
38 -Hệ thống hoá các truyện kí Việt Nam đã học từ đầu học kì trên
các mặt: đặc sắc về nội dung t tởng và hình thức NT.
-Rèn luyện các kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hoá, so sánh, khái quát
và trình bày nhận xét kết luận trong quá trình ôn tập.
-Có thái độ tích cực, chủ động trong giờ ôn tập.
- Hệ thống
hoá, so sánh,
khái quát và
trình bày nhận
xét kết luận
trong quá
trình ôn tập.
-Bảng phụ
(đèn chiếu).
8A
B,C
Thông tin về
ngày trái đất
năm 2000
39
-Thấy đợc tầm quan trọng và tính phức tạp của một trong những
vấn đề khó giải quyểt trong nhiệm vụ bảo vệ môi trờng và xử lí rác
thải.
-Thấy đợc tác hại, mặt trái của việc sử dụng bao bì ni lông, tự mình
hạn chế sử dụng bao bì ni lông và có thể tuyên truyền, vận động
mọi ngời cùng thực hiện việc làm cần thiết này. Từ đó suy nghĩ
tích cức về những việc tơng tự khác trong vấn đề xử lí rác thải sinh
hoạt.
-Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu và phân tích một văn bản nhật
dụng dới dạng VB thuyết minh một vấn đề khoa học.
-Tổ chức đàm
thoại; nêu vấn
đề thảo luận
nhóm, tổ;
thuyết trình;
diễn giảng.
-Có thể su
tầm băng
hình, tranh
ảnh minh
hoạ về môi
trờng bị ô
nhiễm.
8A,
B,C
Nói giảm, nói
tránh
40
-Hiểu khái niệm nói giảm, nói tránh và giá trị biểu cảm của hai
phép tu từ này.
-Rèn luyện kĩ năng phân tích và sử dụng hai biện pháp tu từ này
trong cảm thụ văn và trong giao tiếp.
- Tổ chức
phân tích dữ
liệu rút ra kết
luận, luyện
tập thực hành
- Bảng phụ
(đèn chiếu).
11
8A
B,C
Kiểm tra văn
41
-Kiểm tra và củng cố nhận thức của HS sau bài Ôn tập truyện kí
Việt Nam.
-Rèn luyện và củng cố các kĩ năng khái quát, tổng hợp, phân tích
và so sánh, lựa chọn, viết đoạn văn
-Có thái độ nghiêm túc trong giừo kiểm tra.
-GV theo dõi,
giám sát việc
làm bài của
HS.
-Đề in sẵn
(trắc
nghiệm + tự
luận)
8A,
B,C
Câu ghép
42 -Nắm đợc đặc điểm của câu ghép và cách nối các vế câu trong câu
ghép.
-Rèn luyện kĩ năng sử dụng câu ghép trong viết văn và giao tiếp.
- Tổ chức
phân tích dữ
liệu rút ra kết
luận, luyện
tập thực hành
- Bảng phụ
(đèn chiếu).
8A
B,C
Luyện nói:
Kể chuyện
theo ngôi kể
43 -Ôn lại kiến thức về ngôi kể đã học ở lớp 6.
-Rèn luyện kĩ năng kể chuyện trớc tập thể .
-Rèn luyện kĩ năng kể chuyện kết hợp với miêu tả, biểu cảm.
-Luyện tập
thực hành
.Bảng phụ
kết hợp với
miêu tả và
biểu cảm.
8A,
B,C
Tìm hiểu
chung về văn
bản thuyết
minh
44
-Hiểu thế nào là văn bản thuyết minh; phân biệt VB thuyết minh
với các VB tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận.
-Rèn luyện kĩ năng viết và phân tích VB thuyết minh.
- Tổ chức
phân tích dữ
liệu rút ra kết
luận, luyện
tập thực hành
-Bảng phụ
(đèn chiếu).
12
8A
B,C
Ôn dịch
thuốc lá
45
-Xác định quyết tâm phòng chống hút thuốc lá trên cơ sở nhận
thức đầy đủ tác hại to lớn, nhiều mặt của hút thuốc lá đối với đời
sống cá nhân và cộng đồng.
-Rèn luyện kĩ năng phân tích một VB nhật dụng thuyết minh một
vấn đề khoa học - xã hội.
-Tổ chức đàm
thoại; nêu vấn
đề thảo luận
nhóm, tổ;
thuyết trình;
diễn giảng.
-Có thể su
tầm băng
hình đèn
chiếu minh
hoạ về tác
hại và
phòng
chống hút
thuốc lá.
8A,
B,C
Câu ghép
(tiếp theo)
46
-Nắm đợc mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép.
-Rèn luyện kĩ năng sử dụng các cặp quan hệ từ để tạo lập câu ghép.
- Tổ chức
phân tích dữ
liệu rút ra kết
luận, luyện
tập thực hành
- Bảng phụ
(đèn chiếu).
8A
B,C
Phơng pháp
thuyết minh
47
-Nắm đợc các phơng pháp thuyết minh.
-Rèn luyện kĩ năng xây dựng kiểu VB thuyết minh.
- Tổ chức
phân tích dữ
liệu rút ra kết
luận, luyện
tập thực hành
- Bảng phụ
(đèn chiếu).
8A,
B,C
Trả bài kiểm
tra Văn, bài
48 -Nhận thức đợc kết quả cụ thể bài viết của bản thân, những u, nhợc
điểm về các mặt: ghi nhớ và hệ thống hoá kiến thức từ các truyện
-Trả bài trớc
cùng biểu
Bảng phụ
Tập làm văn
số 2
kí hiện đại Việt Nam đã học, vận dụng vào bài viết kể chuyện có
sử dụng kết hợp miêu tả, biểu cảm.
-Biết cách sửa chữa những sai sót, lầm lẫn để bổ sung hoàn chỉnh
bài viết.
điểm, đáp án,
HS dựa vào đó
để tự đánh
giá, chữa lỗi
sai.
8A
B,C
Bài toán dân
số
49
-Thấy đợc việc hạn chế gia tăng dân số là một đòi hỏi tất yếu của
sự phát triển nhân loại nói chung, đối với dân tộc Việt Nam nói
riêng, từ đó có ý thức góp phần mình vào việc tuyên truyền, vận
động cho quốc sách của Đảng và Nhà nớc ta về phát triển dân số.
Qua VB này nhằm củng cố thêm kiến thức về văn nghị luận (chứng
minh - giải thích).
-Rèn kĩ năng đọc và phân tích lập luận chứng minh-giải thích trong
một VB nhật dụng.
-Tổ chức đàm
thoại; nêu vấn
đề thảo luận
nhóm, tổ;
thuyết trình
diễn giảng.
Bảng phụ
8A,
B,C
Dấu ngoặc
đơn và dấu
hai chấm
50
-Nắm đợc chức năng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
-Rèn luyện kĩ năng sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong
khi viết VB.
- Tổ chức
phân tích dữ
liệu rút ra kết
luận, luyện
tập thực hành
- Bảng phụ
(đèn chiếu).
8A
B,C
Đề văn thuyết
minh và cách
làm bài văn
thuyết minh
51
-Hiểu cách làm bài văn thuyết minh quan sát, tích luỹ tri thức và
phơng pháp trình bày.
-Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề và kĩ năng kết hợp các phơng pháp
làm bài văn thuyết minh có hiệu quả.
-Quan sát, tìm
hiểu,trao đổi,
thảo luận rút
ra quy trình
làm bài; luyện
tập thực hành.
-Bảng phụ
(đèn chiếu).
8A,
B,C
Chơng trình
địa phơng
(phần văn)
52
-Thuyết trình;
đàm thoại trao
đổi, thảo luận.
-Tài liệu
chơng trình
địa phơng
8A
B,C
Dấu ngoặc
kép
53
-Nắm đợc chức năng của dấu ngoặc kép và phân biệt đợc với dấu
ngoặc đơn.
- Tổ chức
phân tích dữ
- Bảng phụ
(đèn chiếu).