Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Về cực trị hàm lồi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (582.74 KB, 68 trang )

Header Page 1 of 166.
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
-------------------------

NGUYỄN ĐÌNH THỌ

VỀ CỰC TRỊ HÀM LỒI

LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC

Hà Nội - Năm 2014

Footer Page 1 of 166.


Header Page 2 of 166.
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
-------------------------

NGUYỄN ĐÌNH THỌ

VỀ CỰC TRỊ HÀM LỒI
Chuyên ngành: TOÁN GIẢI TÍCH
Mã số: 60 46 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS. TSKH. LÊ DŨNG MƯU



Hà Nội - Năm 2014

Footer Page 2 of 166.


Header Page 3 of 166.
MỤC LỤC
Lời nói đầu

ii

Chương 1. Các kiến thức cơ bản về giải tích lồi

1

1.1. Tập lồi

1

1.2. Hàm lồi

9

1.3. Dưới vi phân

11

1.3.1. Khái niệm


11

1.3.2. Phép tính với dưới vi phân

14

1.4. Đạo hàm theo hướng và tính khả vi của hàm lồi
Chương 2. Cực tiểu hàm lồi trên tập lồi

17
19

2.1. Phát biểu bài toán

19

2.2. Sự tồn tại nghiệm tối ưu

23

2.3. Điều kiện tối ưu

26

2.3.1. Bài toán với ràng buộc đẳng thức

27

2.3.2. Bài toán với ràng buộc bất đẳng thức


29

2.4. Đối ngẫu Lagrange

32

2.5. Các phương pháp giải cơ bản

35

2.5.1. Phương pháp chiếu dưới đạo hàm

35

2.5.2. Thuật toán Frank-Wolfe

38

Chương 3. Cực đại hàm lồi trên tập lồi

44

3.1. Phát biểu bài toán

44

3.2. Tính chất cơ bản

44


3.3. Các phương pháp giải cơ bản

46

3.3.1. Phương pháp xấp xỉ ngoài

46

3.3.2. Phân hoạch không gian và thuật toán nhánh cận

52

Kết luận

62

Tài liệu tham khảo

63

i

Footer Page 3 of 166.


Header Page 4 of 166.
LỜI NÓI ĐẦU
Cực trị hàm lồi trên tập lồi là một lớp bài toán cơ bản của tối ưu hóa. Cực
tiểu hàm lồi trên tập lồi gọi là quy hoạch lồi có tính chất cơ bản là mọi điểm cực
tiểu địa phương đều là cực tiểu tuyệt đối. Tính chất quan trọng này cho phép các lý

thuyết có tính địa phương như giới hạn, vi phân,...có thể áp dụng trực tiếp vào quy
hoạch lồi. Lý thuyết về bài toán quy hoạch lồi đã được nghiên cứu nhiều và đã thu
được nhiều kết quả quan trọng dựa trên lý thuyết của giải tích lồi và tối ưu hóa. Cực
đại hàm lồi trên tập lồi có tính chất khác hẳn cực tiểu hàm lồi trên tập lồi, cụ thể ta
thấy rằng cực đại địa phương của một hàm lồi không nhất thiết là cực đại tuyệt đối.
Mục đích của luận văn này là để trình bày bài toán cực đại, cực tiểu hàm lồi
trên tập lồi và một số phương pháp giải cơ bản các bài toán này. Luận văn gồm có
ba chương:
Chương 1. Các kiến thức cơ bản về giải tích lồi
Trình bày một số khái niệm, định nghĩa và kết quả cần thiết liên quan đến tập
lồi và hàm lồi.
Chương 2. Cực tiểu hàm lồi trên tập lồi
Trình bày bài toán cực tiểu hàm lồi trên tập lồi, sự tồn tại nghiệm tối ưu và
điều kiện tối ưu của bài toán. Đối ngẫu Lagrange. Trình bày hai phương pháp cơ
bản giải bài toán quy hoạch lồi đó là phương pháp chiếu dưới đạo hàm và thuật toán
Frank-Wolfe.
Chương 3. Cực đại hàm lồi trên tập lồi
Trình bày bài toán cực đại hàm lồi trên tập lồi và một số tính chất cơ bản.
Trình bày hai phương pháp cơ bản giải bài toán cực đại hàm lồi trên tập lồi đó là
phương pháp xấp xỉ ngoài và thuật toán nhánh cận.
Luận văn được hoàn thành tại Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học
Quốc gia Hà Nội, dưới sự hướng dẫn của GS. TSKH. Lê Dũng Mưu.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS. TSKH. Lê Dũng Mưu, người đã
tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu để em có thể
hoàn thành luận văn này.

ii

Footer Page 4 of 166.



Header Page 5 of 166.
Em cũng bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới quý thầy, cô giáo Trường Đại
học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội đã giảng dạy và giúp đỡ em
hoàn thành khóa học.
Nhân dịp này em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, đồng nghiệp
Trường THPT Ân Thi, gia đình và bạn bè đã luôn động viên, giúp đỡ và tạo điệu
kiện cho em về mọi mặt trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót.
Tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy, cô giáo và bạn đọc để
luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!

iii

Footer Page 5 of 166.


Header Page 6 of 166.

Chương 1. Các kiến thức cơ bản về giải tích lồi
Chương này trình bày một số khái niệm, định nghĩa và kết quả cần thiết liên
quan đến tập lồi và hàm lồi. Nội dung của chương được tham khảo từ các tài liệu
[1], [2], [4], [9].

1.1. Tập lồi
Định nghĩa 1.1. Cho hai điểm a, b   n .
(i) Đường thẳng đi qua hai điểm a và b là tập hợp có dạng

x  


n



x  αa  βb, α, β  , α  β  1 .

(ii) Đoạn thẳng nối hai điểm a và b là tập hợp có dạng

x  

n



x  αa  βb, α  0, β  0, α  β  1 .

Định nghĩa 1.2. Một tập C   n được gọi là một tập lồi, nếu C chứa mọi đoạn
thẳng đi qua hai điểm bất kỳ của nó. Tức là
C là tập lồi  x, y  C , λ   0,1 thì λx  1  λ  y  C .

Định nghĩa 1.3. (i) Ta nói x là tổ hợp lồi của các điểm (vectơ) x1, x 2 ,..., x k nếu
k

x   λ j x j với λ j  0, j  1, 2,..., k và
j 1

k

 λj  1.

j 1

(ii) Ta nói x là tổ hợp affine của các điểm (vectơ) x1, x 2 ,..., x k nếu
k

x   λ j x j với
j 1

k

 λj  1.
j 1

Mệnh đề 1.1. Tập hợp C là lồi khi và chỉ khi nó chứa mọi tổ hợp lồi của các điểm
của nó. Tức là
C lồi  k  , λ1 ,..., λk  0 sao cho

k

 λj x j C .

j 1

j 1

1

Footer Page 6 of 166.

k


 λ j  1 và x1,..., xk  C thì


Header Page 7 of 166.
Chương 1. Các kiến thức cơ bản về giải tích lồi
Định nghĩa 1.4. Một tập C được gọi là tập affine nếu nó chứa đường thẳng đi qua
hai điểm bất kỳ của nó, tức là
C là tập affine  x, y  C , λ   thì λx  1  λ  y  C .

Định nghĩa 1.5. Siêu phẳng trong không gian  n là tập hợp các điểm có dạng

x  

n



aT x  α ,

trong đó a   n là một vectơ khác 0 và α   .
Định nghĩa 1.6. Nửa không gian là một tập hợp có dạng

x  

n



aT x  α ,


trong đó a   n là một vectơ khác 0 và α   , đây là nửa không gian đóng.





Tập x   n aT x  α là nửa không gian mở.
Mệnh đề 1.2. Tập M   là tập affine khi và chỉ khi nó có dạng M  L  a với L
là một không gian con và a  M . Không gian con L này được xác định duy nhất.
Không gian L trong mệnh đề trên được gọi là không gian con song song với
M (hoặc không gian con của M ).
Định nghĩa 1.7. Thứ nguyên (hay chiều) của một tập affine M là thứ nguyên của
không gian song song với M và được ký hiệu là dim M .
Mệnh đề 1.3. Bất kỳ một tập affine M   n có số chiều r đều có dạng





M  x   n Ax  b ,

(1.1)

trong đó A là ma trận cấp m  n , b   m và rankA  n  r . Ngược lại, mọi tập hợp
có dạng (1.1) với rankA  n  r đều là tập affine có số chiều là r .
Định nghĩa 1.8. Các điểm x 0 , x1,..., x k trong  n được gọi là độc lập affine nếu bao
affine của chúng có thứ nguyên là k .
Định nghĩa 1.9. Một tập hợp S   n được gọi là một đơn hình có thứ nguyên bằng


k (hoặc k  đơn hình), nếu S là tổ hợp lồi của k  1 vectơ độc lập affine. Các vectơ
này được gọi là đỉnh của đơn hình.
2

Footer Page 7 of 166.


Header Page 8 of 166.
Chương 1. Các kiến thức cơ bản về giải tích lồi
Định nghĩa 1.10. Một tập được gọi là tập lồi đa diện, nếu nó là giao của một số
hữu hạn các nửa không gian đóng.
Dạng tường minh của một tập lồi đa diện được cho như sau:





D : x   n a j , x  b j , j  1, 2,..., m ,
trong đó 0  a j   n và b j   , j  1, 2,..., m .
Nếu ta kí hiệu A là ma trận có m hàng là các vectơ a j

 j  1, 2,..., m 



vectơ bT   b1, b2 ,..., bm  thì hệ trên viết được là:






D  x   n Ax  b .
Định nghĩa 1.11. Một tập C được gọi là nón nếu

λ  0, x  C  λx  C .
(i) Một nón được gọi là nón lồi nếu nó đồng thời là một tập lồi.
(ii) Một nón lồi được gọi là nón nhọn nếu nó không chứa đường thẳng, khi đó ta nói
O là đỉnh của nón. Nếu nón lồi này là một tập lồi đa diện thì ta nói nó là nón lồi đa

diện.
Định nghĩa 1.12. Cho C   n là một tập lồi và x  C .
(i) Tập



N C  x  : w w, y  x  0, y  C



được gọi là nón pháp tuyến (ngoài) của C tại x .
(ii) Tập



 NC  x  : w w, y  x  0, y  C



được gọi là nón pháp tuyến (trong) của C tại x .
Định nghĩa 1.13. Một điểm a  C được gọi là điểm trong tương đối của C nếu nó

là điểm trong của C theo tô-pô cảm sinh bởi affC . Ký hiệu tập các điểm trong
tương đối của C là riC . Vậy





riC : a  C B :  a  B   affC  C ,

3

Footer Page 8 of 166.


Header Page 9 of 166.
Chương 1. Các kiến thức cơ bản về giải tích lồi
trong đó B là một lân cận mở của gốc.
Hiển nhiên





riC  a  affC B :  a  B   affC  C .
Mệnh đề 1.4. Cho C   n là một tập lồi. Giả sử x  riC . Khi đó với mọi y  C ,
tất cả các điểm trên đoạn thẳng nối x và y , có thể trừ y , đều thuộc riC . Nói cách
khác, với mọi 0  λ  1 thì 1  λ  riC  λC  riC .
Định nghĩa 1.14. Bao lồi của một tập E là giao của tất cả các tập lồi chứa E . Ký
hiệu là coE .
Định nghĩa 1.15. Một điểm x  C được gọi là điểm cực biên của C nếu không tồn

tại a, b  C , a  0 và 0  λ  1 sao cho x  λa  1  λ  b .
Trong trường hợp C tập lồi đa diện thì điểm cực biên còn được gọi là đỉnh.
Ta kí hiệu V  C  là tập các điểm cực biên của C . Bao lồi của một số hữu hạn điểm
là một tập đa diện lồi, compact. Nếu v 0 , v1 ,..., v m độc lập affine thì bao lồi của
chúng là một đơn hình. Đơn hình này có thứ nguyên là m . Các điểm v 0 , v1 ,..., v m
được gọi là đỉnh (điểm cực biên) của đơn hình này.
Định nghĩa 1.16. Một tập F  C được gọi là một diện của một tập lồi C nếu F là
tập lồi có tính chất

x, y  C : tx  1  t  y  F , 0  t  1 thì  x, y   F .
Điểm cực biên là diện có thứ nguyên bằng 0. Cạnh là diện có thứ nguyên bằng 1.
Tia cực biên là một diện nửa đường thẳng. Như vậy tia cực biên là một cạnh vô hạn.
Hướng cực biên là hướng của tia cực biên.
Định nghĩa 1.17. Cho x 0  C . Ta nói aT x  α là siêu phẳng tựa của C tại x 0 , nếu

aT x 0  α , aT x  α , x  C .
Định nghĩa 1.18. Cho C   (không nhất thiết lồi) và y là một vectơ bất kỳ, đặt

dC  y  : inf x  y .
xC

4

Footer Page 9 of 166.


Header Page 10 of 166.
Chương 1. Các kiến thức cơ bản về giải tích lồi
Ta nói dC  y  là khoảng cách từ y đến C . Nếu tồn tại π  C sao cho


dC  y   π  y , thì ta nói π là hình chiếu (vuông góc) của y trên C và ký hiệu là
π  PC  y  .
Theo định nghĩa, ta thấy rằng hình chiếu PC  y  của y trên C là nghiệm của
bài toán tối ưu

1
min  x  y
2

2


xC.


Nói cách khác việc tìm hình chiếu của y trên C có thể đưa về việc tìm cực
tiểu của hàm toàn phương x  y

2

trên C . Nếu C   thì dC  y  hữu hạn, vì

0  dC  y   x  y , x  C .
Mệnh đề 1.5. Cho C là một tập lồi đóng khác rỗng. Khi đó:
(i) Với mọi y   n , π  C hai tính chất sau là tương đương:
a) π  PC  y  ,
b) y  π  NC  π  .
(ii) Với mọi y   n , hình chiếu PC  y  của y trên C luôn tồn tại và duy nhất.
(iii) Nếu y  C , thì PC  y   y, x  PC  y   0 là siêu phẳng tựa của C tại PC  y 
và tách hẳn y khỏi C , tức là


PC  y   y, x  PC  y   0, x  C


PC  y   y, y  PC  y   0 .
(iv) Ánh xạ y  PC  y  có các tính chất sau:
a) PC  x   PC  y   x  y , x, y   n (tính không giãn).
b) PC  x   PC  y  , x  y  PC  x   PC  y 

2

(tính đồng bức).

Chứng minh. (i) Giả sử có a). Lấy x  C và λ   0,1 . Đặt

5

Footer Page 10 of 166.


Header Page 11 of 166.
Chương 1. Các kiến thức cơ bản về giải tích lồi

xλ : λx  1  λ  π .
Do x, π  C và C lồi, nên xλ  C . Hơn nữa do π là hình chiếu của y nên

π  y  y  xλ . Hay
2

2


π  y  λ  x  π   π  y .
Khai triển vế phải, ước lược và chia hai vế cho λ  0 , ta có
2

λ x  π  2 x  π, π  y  0 .
Điều này đúng với mọi x  C và λ   0,1 . Do đó khi cho λ  0 , ta được

π  y, x  π  0, x  C .
Vậy y  π  NC  π  .
Bây giờ giả sử có b). Với mọi x  C , ta có
T

0   y  π

 x  π    y  π T  x  y  y  π 
2
T
 y  π   y  π   x  y .

Từ đây và b), dùng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz ta có

y π

2

T

  y  π


 y  x 

y π . y  x .

Suy ra y  π  y  x , x  C và do đó π  PC  y  .
(ii) Do dC  y   inf x  y nên theo định nghĩa của cận dưới đúng, tồn tại một dãy
xC

x   C sao cho
k

lim x k  y  dC  y    .

k 

  hội tụ đến một điểm π nào

 

Vậy dãy x k bị chặn, do đó nó có một dãy con x

kj

đó. Do C đóng nên π  C . Vậy

π  y  lim x
j 

kj


 y  lim x k  y  dC  y  .
k 

Chứng tỏ π là hình chiếu của y trên C .

6

Footer Page 11 of 166.


Header Page 12 of 166.
Chương 1. Các kiến thức cơ bản về giải tích lồi
Bây giờ ta chỉ ra tính duy nhất của hình chiếu. Thật vậy, nếu tồn tại hai điểm

π và π1 đều là hình chiếu của y trên C thì

 

y  π  N C  π  , y  π1  N C π1 .
Tức là

π  y , π1  π  0


π1  y, π  π1  0 .
Cộng hai bất đẳng thức này ta suy ra π  π1  0 , và do đó π  π1 .
(iii) Do y  π  NC  π  nên

π  y, x  π  0, x  C .
Vậy π  y, x  π  y, π là một siêu phẳng tựa của C tại π . Siêu phẳng này tách

y khỏi C vì y  π nên
2

π  y, y  π   π  y  0 .
(iv) Theo phần (ii) ánh xạ x  PC  x  xác định khắp nơi.
Do z  PC  z   N C  PC  z   với mọi z , nên áp dụng z  x và z  y ta có

x  PC  x  , PC  y   PC  x   0


x  PC  y  , PC  x   PC  y   0 .
Cộng hai bất đẳng thức trên ta được

PC  y   PC  x  , PC  y   PC  x   x  y  0 .
Từ đây và theo bất đẳng thức Cauchy-Schwarz suy ra

PC  x   PC  y   x  y .
Để chứng minh tính đồng bức, áp dụng tính chất b) của (i) lần lượt với

PC  x  và PC  y  , ta có

7

Footer Page 12 of 166.


Header Page 13 of 166.
Chương 1. Các kiến thức cơ bản về giải tích lồi

PC  x   x, PC  x   PC  y   0 ,

y  PC  y  , PC  x   PC  y   0 .
Cộng hai bất đẳng thức ta được

PC  x   PC  y   y  x, PC  x   PC  y   0
2

 PC  x   PC  y  , y  x  PC  x   PC  y   0
2

 PC  x   PC  y  , x  y  PC  x   PC  y  .
Định lý 1.1. (Định lý xấp xỉ tuyến tính tập lồi) Mọi tập lồi đóng khác rỗng và không
trùng với toàn bộ không gian đều là giao của tất cả các nửa không gian tựa của nó.
Định nghĩa 1.19. Cho hai tập C và D khác rỗng, ta nói siêu phẳng aT x  α tách
C và D nếu

aT x  α  aT y, x  C , y  D .
Ta nói siêu phẳng aT x  α tách chặt C và D nếu

aT x  α  aT y, x  C , y  D .
Ta nói siêu phẳng aT x  α tách mạnh C và D nếu

sup aT x  α  inf aT y , x  C , y  D .
xC

yD

Định lý 1.2. (Định lý tách 1) Cho C và D là hai tập lồi khác rỗng trong  n sao
cho C  D   . Khi đó có một siêu phẳng tách C và D .
Định lý 1.3. (Định lý tách 2) Cho C và D là hai tập lồi đóng khác rỗng trong  n
sao cho C  D   . Giả sử có ít nhất một tập là compact. Khi đó hai tập này có

thể tách mạnh được bởi một siêu phẳng.
Bổ đề 1.1. (Bổ đề Farkas) Cho A là một ma trận thực cấp m  n và a   n . Khi đó
trong hai hệ dưới đây có một hệ và chỉ duy nhất một hệ có nghiệm

Ax  0, aT x  0, x   n ,
AT y  a, y  0, y   m .

8

Footer Page 13 of 166.


Header Page 14 of 166.
Chương 1. Các kiến thức cơ bản về giải tích lồi
Ý nghĩa hình học của Bổ đề Farkas: Nón lồi, đóng



x  

n



Ax  0 nằm



trong nửa không gian x   n aT x  0 khi và chỉ khi vectơ pháp tuyến a ở trong
nón sinh bởi các hàng của ma trận A .


1.2. Hàm lồi
Cho C   n là tập lồi và f : C   . Ta sẽ ký hiệu





domf : x  C f  x    .
Định nghĩa 1.20. Tập domf được gọi là miền hữu dụng của f . Tập

epif :

 x, μ   C   f  x   μ

được gọi là trên đồ thị của hàm f .
Bằng cách cho f  x    nếu x  C , ta có thể coi f được xác định trên
toàn không gian, và ta có





domf  x   n f  x    ,
epif 

 x, μ   

n




  f  x  μ .

Định nghĩa 1.21. Cho   C   n lồi và f : C   . Ta nói f là hàm lồi trên C ,
nếu epif là một tập lồi trong  n1 .
Ta chủ yếu làm việc với hàm f :  n     . Trong trường hợp này
định nghĩa trên tương đương với

f  λx  1  λ  y   λf  x   1  λ  f  y  , x, y  C , λ   0,1 .
Định nghĩa 1.22. Cho   C   n lồi.
(i) Hàm f :  n     được gọi là hàm lồi chặt trên C nếu

f  λx  1  λ  y   λf  x   1  λ  f  y  , x, y  C , λ   0,1 .

9

Footer Page 14 of 166.


Header Page 15 of 166.
Chương 1. Các kiến thức cơ bản về giải tích lồi
(ii) Hàm f :  n     được gọi là hàm lồi mạnh trên C với hệ số η  0 ,
nếu x, y  C , λ   0,1 ta có

1
2
f  λx  1  λ  y   λf  x   1  λ  f  y   ηλ 1  λ  x  y .
2
(iii) Hàm f được gọi là hàm lõm trên C , nếu  f là hàm lồi trên C .

Mệnh đề 1.6. Một hàm f : C   là hàm lồi trên C khi và chỉ khi

x, y  C , α  f  x  , β  f  y  , λ   0,1  f  λx  1  λ  y   λα  1  λ  β .
Ví dụ 1.1. (Một số ví dụ về hàm lồi)
(i) Cho C   là một tập lồi, δC là hàm chỉ của C , được định nghĩa như sau:

khi x  C ,
0
δC  x  : 
 khi x  C.

δC là một hàm lồi.
(ii) Cho C lồi đóng, hàm khoảng cách đến tập C , được định nghĩa như sau:

dC  x  : min x  y .
yC

dC là một hàm lồi.
Định nghĩa 1.23. Một hàm

f

gọi là chính thường, nếu domf   và

f  x   , x .
Định nghĩa 1.24. Một hàm f gọi là đóng, nếu epif là một tập đóng trong  n1 .
Chú ý 1.1. (i) Nếu f là một hàm lồi trên một tập lồi C , thì có thể thác triển f lên
toàn không gian bằng cách đặt

 f  x 

f e  x  : 


khi x  C ,
khi x  C.

(ii) Nếu f là hàm lồi trên  n thì domf là một tập lồi, vì domf là hình chiếu trên





 n của epif , tức là domf  x μ   :  x, μ   epif .
Định nghĩa 1.25. Hàm f được gọi là thuần nhất dương (bậc 1) trên  n nếu
10

Footer Page 15 of 166.


Header Page 16 of 166.
Chương 1. Các kiến thức cơ bản về giải tích lồi

f  λx   λf  x  , x   n , λ  0 .
Mệnh đề 1.7. Cho f là một hàm thuần nhất dương trên  n . Khi đó f là hàm lồi
khi và chỉ khi f là dưới cộng tính theo nghĩa f  x  y   f  x   f  y  , x, y   n .
Mệnh đề 1.8. Nếu f1, f 2 là những hàm lồi, chính thường thì f1  f 2 là hàm lồi.
Hệ quả 1.1. Nếu f1, f 2 ,..., f m là các hàm lồi, chính thường và λ1, λ2 ,..., λm là các số
dương thì hàm λ1 f1  λ2 f 2  ...  λm f m là lồi.
Định nghĩa 1.26. Hàm l là hàm non affine của một hàm f trên  n nếu l là hàm
affine trên  n và l  x   f  x  , x   n .

Định lý 1.4. Mọi hàm lồi đóng chính thường f trên  n đều là bao trên của các
hàm non affine của nó. Tức là

f  x   sup lv  x  lv  A ,
v

trong đó A là tập hợp tất cả các hàm non affine của f .

1.3. Dưới vi phân
1.3.1. Khái niệm
Định nghĩa 1.27. Cho f :  n     . Ta nói x*   n là dưới đạo hàm của f
tại điểm x 0   n nếu

 

x* , x  x0  f  x   f x 0 , x   n .
Tập hợp tất cả các dưới đạo hàm của f tại điểm x 0 được gọi là dưới vi phân của

 

f tại điểm đó và được kí hiệu là f x 0 . Vậy

 



 




f x 0  x* x* , x  x 0  f  x   f x 0 , x   n .

 

Nếu f x 0   thì ta nói f khả dưới vi phân tại điểm x 0 .

11

Footer Page 16 of 166.


Header Page 17 of 166.
Chương 1. Các kiến thức cơ bản về giải tích lồi
Ví dụ 1.2. (Một số ví dụ về dưới vi phân)
(i) Nếu f là hàm affine

f ( x)  x* , x  α với x*   n và α  

   

thì f x 0  x* , x 0   n
(ii) Nếu C   n là tập lồi và x 0  C thì

  



δC x 0  x*   n x* , x  x 0  δC  x  , x   n .
Với x  C thì δC  x    nên x* , x  x0  δC  x  luôn đúng. Vậy


  



 

δC x 0  x*   n x* , x  x0  0, x  C  N C x 0 .
Mệnh đề 1.9. Cho f :  n     lồi, chính thường. Khi đó:
(i) Nếu x  domf thì f  x    .
(ii) Nếu x  int  domf  thì f  x    và compact. Ngược lại, nếu f  x    ,
compact thì x  ri  domf  .
Chứng minh. (i) Cho z  domf thì f  z    . Vậy nếu x  domf thì f  x   
và do đó không thể tồn tại x* thỏa mãn

x* , z  x  f  x   f  z    .
Vậy f  x    .
(ii) Giả sử x  int  domf  . Ta có điểm  x, f  x   nằm trên biên của epif . Do f lồi,
chính thường nên tồn tại siêu phẳng tựa của bao đóng của epif đi qua  x, f  x   ,
tức là tồn tại p   n , t   không đồng thời bằng 0 thỏa mãn

p, x  tf  x   p, y  tμ,   y, μ   epif .
Ta có t  0 , vì nếu t  0 thì

p, x  p, y , y  domf .
Nhưng do x  int  domf  nên điều này kéo theo p  0 . Vậy t  0 .
12

Footer Page 17 of 166.

(1.2)



Header Page 18 of 166.
Chương 1. Các kiến thức cơ bản về giải tích lồi
Hơn nữa t  0 , vì nếu t  0 thì trong bất đẳng thức (1.2), khi cho μ   ta suy ra
mâu thuẫn vì vế trái cố định.
Chia hai vế của (1.2) cho t  0 , đồng thời thay μ  f  y  và đặt x*  

p
, ta được
t

x* , x  f  x   x* , y  f  y  , y  domf .
Hay là

x* , y  x  f  x   f  y  , y  domf .
Nếu y  domf thì f  y    , do đó

x* , y  x  f  x   f  y  , y   n .
Chứng tỏ x*  f  x  .
Bây giờ ta chỉ ra tập f  x  compact.
Do x  domf nên x*  f  x  khi và chỉ khi

f '  x, d   x* , d , d   n .

(1.3)

Lấy ei vectơ đơn vị thứ i  i  1,..., n  của  n . Áp dụng (1.3) lần lượt với d  ei

 


với i  1,..., n ta có xi*  f ' x, ei . Tương tự, áp dụng với d  ei với i  1,..., n ta









có  xi*  f ' x, ei hay xi*   f ' x, ei . Tóm lại





 

 f ' x, ei  x*  f ' x, ei , i  1,..., n.





Do x  ri  domf  nên f '  x, y  hữu hạn với mọi y   n . Nói riêng f ' x, ei và

 

f ' x, ei hữu hạn với mọi i  1,..., n. Vậy f  x  bị chặn, và do tính đóng nên nó

compact.
Ngược lại, giả sử f  x  khác rỗng và compact. Ta chỉ ra rằng x  ri  domf  . Do

f  x    nên x  domf . Nếu trái lại x  ri  domf  thì x ở trên biên tương đối

13

Footer Page 18 of 166.


Header Page 19 of 166.
Chương 1. Các kiến thức cơ bản về giải tích lồi
của domf . Do domf lồi, theo mệnh đề về siêu phẳng tựa, tồn tại một siêu phẳng
tựa của bao đóng của domf tại x , tức là tồn tại vectơ p   n , p  0 sao cho

pT x  pT z , z  domf .
Lấy x*  f  x  . Từ đây và theo định nghĩa dưới vi phân ta có

f  z   f  x   x* , z  x  x*  λp, z  x , λ  0, z   n .
Chứng tỏ x*  λp  f  x  , λ  0 . Điều này mâu thuẫn với tính bị chặn của f  x  .
Vậy x  ri  domf  .

1.3.2. Phép tính với dưới vi phân
Mệnh đề 1.10. Cho f là hàm lồi chính thường trên  n và λ  0 . Khi đó

  λf  x   λf  x  , x   n .
Chứng minh. Ta có:

x*    λf  x   x* , z  x   λf  z    λf  x  , z   n


 x* , z  x  λf  z   λf  x  , z   n



x*
, z  x  f  z   f  x  , z   n
λ
x*
 f  x 
λ

 x*  λf  x  .
Vậy   λf  x   λf  x  , x   n .
Định lý 1.5. (Định lý Moreau-Rockafellar) Cho f1, f 2 , ..., f m là các hàm lồi chính
thường trên  n . Khi đó:
m
m 
a)    fi   x    fi  x  , x   n .
i 1
 i 1 

14

Footer Page 19 of 166.


Header Page 20 of 166.
Chương 1. Các kiến thức cơ bản về giải tích lồi
m


b) Nếu  ri  domfi    thì
i 1

m
m 
   fi   x    fi  x  , x   n .
i 1
 i 1 

*

m

m

*

Chứng minh. a) Giả sử x   fi  x  thì x   xi* , với xi*  fi  x  , i  1, 2,..., m .
i 1

i 1

Ta có xi*  fi  x  , i  1, 2,..., m  xi* , z  x  fi  z   fi  x  , z   n , i  1, 2,..., m
m





xi* , z


m

m

i 1

i 1

 x   fi  z    fi  x  , z   n

i 1

m

m

i 1

i 1

 x* , z  x   fi  z    fi  x  , z   n
m



 x*     fi   x  , x   n .
 i 1 
m
m 

Vậy    fi   x    fi  x  , x   n .
i 1
 i 1 
m
m 
b) Ta cần chứng minh    fi   x    fi  x  , x   n .
i 1
 i 1 

(1.4)

Trước hết ta có mệnh đề sau:
Mệnh đề 1.11. Cho f1, f 2 ,..., f m là các hàm lồi hữu hạn trên một tập lồi D   và
A là một ma trận thực cấp k  n . Giả sử b  int A  D  . Khi đó hệ

x  D, Ax  b, fi  x   0, i  1,..., m
không có nghiệm, khi và chỉ khi tồn tại t   k và λi  0, i  1,..., m sao cho
m

m

 λi  1 và t , Ax  b   λi fi  x   0, x  D .
i 1

i 1

Bây giờ ta chứng minh b).
Trường hợp m  1 là hiển nhiên. Ta chứng minh cho m  2 . Thật vậy:

 


Lấy x 0   n và x*    f1  f 2  x 0 . Theo định nghĩa của dưới vi phân ta có

15

Footer Page 20 of 166.


Header Page 21 of 166.
Chương 1. Các kiến thức cơ bản về giải tích lồi

 

x* , x  x0   f1  f 2  x    f1  f 2  x 0 , x   n

   
 y  f  x   f  x  

 f1  x   f 2  x   f1 x 0  f 2 x0  x* , x  x 0  0, x   n
 f  x   f 2
 1
 x  y

0

1

0

x* , x  x 0  0


2

không có nghiệm.

Lấy D  domf1  domf 2 và A  x, y   x  y .
Theo giả thiết f1 liên tục tại một điểm a  domf1  domf 2 , nên tồn tại một lân cận
U của gốc sao cho

U   a  U   a  domf1  domf 2  A  D  .
Vậy 0  int A  D  . Áp dụng Mệnh đề 1.11 với

 

 

f ( x, y )  f1  x   f 2  y   f1 x0  f 2 x 0  x* , x  x 0 ,

A  x, y   x  y
ta có

 

 

t , x  y   f1  x   f 2  y   f1 x0  f 2 x 0  x* , x  x 0   0, x  domf1 ,


.
y  domf 2

Với x  domf1 và y  domf 2 , thì bất đẳng thức trên là hiển nhiên. Vậy

 

 

t , x  y   f1  x   f 2  y   f1 x 0  f 2 x 0  x* , x  x0   0, x, y   n .


Lấy x  x 0 , ta có

 
 y   f  x  , y  

t , x 0  y  f 2  y   f 2 x 0  0 , y   n
 t , y  x0  f2

0

2

n

.

 

Suy ra t  f 2 x 0 .
Lấy y  x 0 , ta có


 

t , x  x 0  f1  x   f1 x 0  x* , x  x 0  0 , x   n

 

 x*  t , x  x 0  f1  x   f1 x 0 , x   n .
16

Footer Page 21 of 166.


Header Page 22 of 166.
Chương 1. Các kiến thức cơ bản về giải tích lồi

 

Suy ra x*  t  f1 x 0 .





 

 

Vậy x*  x*  t  t  f1 x 0  f 2 x0 .
2
 2 

Do đó    fi   x    fi  x  , x   n .
i 1
 i 1 

Giả sử (1.4) đúng với n  k  2 , tức là ta có
k
 k 
   fi   x    fi  x  , x   n .
i 1
 i 1 

Ta cần chứng minh (1.4) đúng với n  k  1, tức là cần chứng minh
k 1
 k 1 
   fi   x    fi  x  , x   n .
i 1
 i 1 

Thật vậy, vì (1.4) đúng với n  2 và n  k nên ta có

 k 1 
 k

   fi   x      fi  f k 1   x 
 i 1 
 i 1


 k 
    fi   x   f k 1  x 

 i 1 
k

  fi  x   f k 1  x 
i 1

k 1

  fi  x  , x   n .
i 1
m
m 
Tóm lại,    fi   x    fi  x  , x   n .
i 1
 i 1 
m
m 
Vậy    fi   x    fi  x  , x   n .
i 1
 i 1 

1.4. Đạo hàm theo hướng và tính khả vi của hàm lồi
Định nghĩa 1.28. Ta gọi đạo hàm theo hướng d của một hàm số f (không nhất
thiết là lồi) tại điểm x là đại lượng

17

Footer Page 22 of 166.



Header Page 23 of 166.
Chương 1. Các kiến thức cơ bản về giải tích lồi

f  x  λd   f  x 
λ

f '  x, d  : lim
λ0

nếu giới hạn này tồn tại.
Định lý 1.6. Nếu f là một hàm lồi trên tập lồi C thì với mọi x  C và mọi d sao
cho x  d  C , đạo hàm theo hướng d của f tại x luôn tồn tại và nghiệm đúng

f '  x, d   f  x  d   f  x  .
Ngoài ra với mỗi điểm x cố định, f '  x,. là một hàm lồi trên tập lồi

d x  d  C .
Định nghĩa 1.29. Cho hàm f xác định trên một lân cận của x   n . Hàm f được
gọi là khả vi tại x , nếu tồn tại x* sao cho

f  z   f  x   x* , z  x

lim
z x

zx

 0.

Một điểm x* như thế này, nếu tồn tại sẽ duy nhất và được gọi là đạo hàm của


f tại x . Đạo hàm này được ký hiệu là f  x  hoặc f '  x  .
Từ Định lý 1.6 dễ dàng suy ra rằng nếu f khả vi thì

f '  x, d   f  x  , d , d .
Định lý 1.7. Cho f là hàm khả vi trên tập lồi mở X   n . Khi đó:
Hàm f là hàm lồi trên X  f  y   f  x   f  x  , y  x , x, y  X .
Nói chung một hàm lồi không nhất thiết khả vi tại mọi điểm. Dưới vi phân là
một khái niệm mở rộng của đạo hàm trong trường hợp hàm không khả vi. Trong

 

trường hợp f x0 chỉ gồm duy nhất một điểm thì f khả vi tại x 0 .

18

Footer Page 23 of 166.


Header Page 24 of 166.

Chương 2. Cực tiểu hàm lồi trên tập lồi
Chương này trình bày bài toán cực tiểu hàm lồi trên tập lồi, sự tồn tại nghiệm
và điều kiện tối ưu cho nghiệm bài toán. Trình bày hai phương pháp cơ bản giải bài
toán quy hoạch lồi đó là phương pháp chiếu dưới đạo hàm và thuật toán FrankWolfe. Nội dung của chương được tham khảo từ các tài liệu [1] - [7], [9].

2.1. Phát biểu bài toán
Cho D   n và f :  n   . Xét bài toán quy hoạch toán học

min  f  x  x  D .

Bài

toán

này

được

hiểu



tìm

một

 P
điểm

x*  D

sao

cho

 

f x*  f  x  , x  D . Mỗi điểm x  D được gọi là một phương án chấp nhận
được của bài toán  P  . Tập D được gọi là miền (tập) chấp nhận được, f được gọi
là hàm mục tiêu của bài toán


 P .

Thông thường, tập D được cho như là tập

nghiệm của một hệ bất đẳng thức hoặc đẳng thức có dạng





D : x  X g j  x   0, hi  x   0, j  1,..., m, i  1,..., p ,
trong đó   X   n và g j , hi :  n   , j  1,..., m, i  1,..., p .
Bài toán  P  có rất nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau. Chẳng
hạn, trong kinh tế nó là bài toán xác định phương án sản xuất sao cho chi phí thấp
nhất, với x là phương án sản xuất mà mỗi tọa độ x j của nó là số lượng sản phẩm
loại j cần sản xuất, còn f  x  là chi phí ứng với phương án x . Bài toán  P  trong
mô hình này có nghĩa là tìm một phương án sản xuất trong tập hợp các phương án
chấp nhận được D sao cho chi phí sản xuất ứng với phương án này là thấp nhất.
Định nghĩa 2.1. Điểm x*  D mà

 

f x*  f  x  , x  D

19

Footer Page 24 of 166.



Header Page 25 of 166.
Chương 2. Cực tiểu hàm lồi trên tập lồi
được gọi là nghiệm tối ưu, hoặc nghiệm tối ưu toàn cục, hoặc nghiệm cực tiểu toàn
cục, hoặc đơn giản là nghiệm của bài toán  P  .
Định nghĩa 2.2. Điểm x*  D được gọi là nghiệm cực tiểu toàn cục chặt của bài
toán  P  nếu

 

f x*  f  x  , x  D và x  x* .
Giá trị tối ưu (hay giá trị cực tiểu) của bài toán  P  được kí hiệu là

min f  x  .
xD

Nếu bài toán  P  có nghiệm là x* thì

 

f x*  min f  x  .
xD

Ta ký hiệu Argmin  f  x  x  D là tập nghiệm tối ưu của bài toán  P  . Nếu
bài toán chỉ có một nghiệm tối ưu thì có thể viết

x*  argmin  f  x  x  D .
Định nghĩa 2.3. Điểm x*  D được gọi là nghiệm tối ưu địa phương hoặc nghiệm
cực tiểu địa phương của bài toán  P  nếu tồn tại một lân cận U của điểm x* sao
cho


 

f x*  f  x  , x  U  D .
Định nghĩa 2.4. Điểm x*  D được gọi là nghiệm tối ưu địa phương chặt hoặc
nghiệm cực tiểu địa phương chặt của bài toán  P  nếu tồn tại một lân cận U của
điểm x* sao cho

 

f x*  f  x  , x  U  D và x  x* .
Chú ý 2.1. (i) Nếu D   n thì ta nói  P  là bài toán tối ưu không ràng buộc.
Ngược lại, nếu D   n thì ta nói  P  là bài toán tối ưu có ràng buộc.

20

Footer Page 25 of 166.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×