Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TỔNG CÔNG TY MAY ĐÁP CẦU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 18 trang )

Facebook:@Dethivaonganhang

www.facebook.com/dethivaonganhang

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh quốc tế

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
TỔNG CÔNG TY MAY ĐÁP CẦU

www.ThiNganHang.com

S Á C H



T À I

L I Ệ U

T H I

T U Y Ể N

Trang

1


Facebook:@Dethivaonganhang



www.facebook.com/dethivaonganhang

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... 5
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ..................................................................................... 6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH
NGHIỆP .................................................................................................................................... 8
1.1. Lý luận chung về vốn của doanh nghiệp ................................................................... 8
1.1.1. Khái niệm vốn của doanh nghiệp ....................................................................8
1.1.1.1. Khái niệm về vốn ...........................................................................................8
1.1.1.2. Đặc trưng cơ bản của vốn ............................................................................10
1.1.1.3. Vai trò của vốn .............................................................................................11
1.1.2. Phân loại vốn ..................................................................................................12
1.1.2.1. Căn cứ theo nguồn hình thành vốn ..............................................................12
1.1.2.2. Căn cứ theo thời gian huy động vốn ............................................................12
1.1.2.3. Căn cứ theo công dụng kinh tế của vốn .......................................................13
1.2. Khái quát chung hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp .............................. 15
1.2.1. Khái niệm và phân loại hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ..............15
1.2.1.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ....................................15
1.2.1.2. Phân loại hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ......................................16
1.2.2. Tính cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp .............16
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ...................... 17
1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn nói chung...............................17
1.3.1.1. Hiệu suất sử dụng vốn ..................................................................................17
1.3.1.2. Suất hao phí vốn ...........................................................................................17
www.ThiNganHang.com

S Á C H




T À I

L I Ệ U

T H I

T U Y Ể N

Trang

2


Facebook:@Dethivaonganhang

www.facebook.com/dethivaonganhang

1.3.1.3. Tỷ lệ doanh lợi trên tổng vốn .......................................................................17
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định ...................................18
1.3.2.1. Hiệu suất sử dụng vốn cố định .....................................................................18
1.3.2.2. Suất hao phí vốn cố định ..............................................................................18
1.3.2.3. Tỷ lệ doanh lợi trên vốn cố định ..................................................................18
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ................................18
1.3.3.1. Hiệu suất sử dụng vốn lưu động ..................................................................18
1.3.3.2. Tỷ lệ doanh lợi trên vốn lưu động ................................................................19
1.3.3.3. Kỳ luân chuyển vốn lưu động ......................................................................19
1.3.3.4. Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động ...................................................................19

1.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán .................................................19
1.3.4.1. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát ...........................................................20
1.3.4.2. Hệ số khả năng thanh toán nhanh ................................................................20
1.3.5. Các chỉ tiêu về khả năng cân đối vốn............................................................20
1.3.5.1. Hệ số nợ .......................................................................................................20
1.3.5.2. Tỷ suất tự tài trợ ...........................................................................................21
1.5.3.3. Tỷ số nợ dài hạn ...........................................................................................21
1.5.3.4. Hệ số thanh toán lãi vay ...............................................................................22
1.3.6. Các chỉ tiêu về khả năng hoạt động ..............................................................22
1.3.6.1. Vòng quay hàng tồn kho ..............................................................................22
1.3.6.2. Số ngày một vòng quay hàng tồn kho ..........................................................23
1.3.6.3. Vòng quay các khoản thu .............................................................................23
1.3.6.4. Kỳ thu tiền trung bình ..................................................................................23
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp .......... 23
www.ThiNganHang.com

S Á C H



T À I

L I Ệ U

T H I

T U Y Ể N

Trang


3


Facebook:@Dethivaonganhang

www.facebook.com/dethivaonganhang

1.4.1. Các nhân tố chủ quan ....................................................................................23
1.4.1.1. Quy mô, cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp ..................................................23
1.4.1.2. Trình độ kỹ thuật sản xuất ............................................................................24
1.4.1.3. Trình độ đội ngũ cán bộ lao động sản xuất ..................................................24
1.4.1.4. Chiến lược phát triển, đầu tư của doanh nghiệp ..........................................25
1.4.1.5. Cơ chế quản lý tài sản lưu động trong doanh nghiệp ...................................25
1.4.1.6. Cơ chế quản lý tài sản cố định và quỹ khấu hao tài sản cố định..................27
1.4.2. Các nhân tố khách quan ................................................................................28
1.4.2.1. Thị trường.....................................................................................................28
1.4.2.2. Yếu tố khách hàng ........................................................................................28
1.4.2.3. Trạng thái nền kinh tế ..................................................................................29
1.4.2.4. Cơ chế, chính sách kinh tế ...........................................................................29
1.4.2.5. Nhà cung cấp ................................................................................................30
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN TỔNG CÔNG TY MAY ĐÁP CẦU..................................................................... 31
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Tổng công ty May Đáp Cầu .......................... 31
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................31
2.1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty ........................................................................31
2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển qua từng giai đoạn ....................................32
2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức ...................................................................................33
2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức ...................................................................................33
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban ...........................................................33
2.1.2.3. Nguồn nhân lực ............................................................................................35

2.1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2012- 2014 ...................36
www.ThiNganHang.com

S Á C H



T À I

L I Ệ U

T H I

T U Y Ể N

Trang

4


Facebook:@Dethivaonganhang

www.facebook.com/dethivaonganhang

2.1.3.1. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2012-2014 ................36
2.1.3.2. Thuận lợi ......................................................................................................39
2.1.3.3. Khó khăn ......................................................................................................40
2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ Phần Tổng Công ty May
Đáp Cầu ................................................................................................................................ 41
2.2.1. Cơ cấu vốn và nguồn vốn của Công ty ..........................................................41

2.2.1.1. Cơ cấu vốn ...................................................................................................41
2.2.1.2. Cơ cấu nguồn vốn ........................................................................................42
2.2.2. Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn nói chung .............................44
2.2.2.1. Hiệu suất sử dụng vốn ..................................................................................44
2.2.2.2. Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng vốn .......................................................................45
2.2.3. Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định ..................................46
2.2.3.1. Phân tích kết cấu nguồn vốn cố định ...........................................................46
2.2.3.2. Khả năng đảm bảo nguồn vốn cố định .........................................................48
2.2.3.3. Tình hình sử dụng tài sản cố định ................................................................49
2.2.3.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định .......................................................50
2.2.4. Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ...............................51
2.2.4.1. Phân tích kết cấu nguồn vốn lưu động .........................................................51
2.2.4.2. Khả năng đảm bảo nguồn vốn lưu động ......................................................53
2.2.4.3. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động ...................................................................54
2.2.5. Phân tích và đánh giá khả năng thanh toán................................................56
2.2.6. Phân tích và đánh giá khả năng cân đối vốn...............................................57
2.2.7. Phân tích và đánh giá khả năng hoạt động ..................................................58
2.2.7.1. Hàng tồn kho ................................................................................................58
www.ThiNganHang.com

S Á C H



T À I

L I Ệ U

T H I


T U Y Ể N

Trang

5


Facebook:@Dethivaonganhang

www.facebook.com/dethivaonganhang

2.2.7.2. Khoản phải thu ……………………………………………………………60
2.2.7.3. Đánh giá hiệu quả vốn trong thanh toán ......................................................61
2.2.8. So sánh với các đối thủ cạnh tranh ..............................................................62
2.3. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn của Công ty ...................................... 65
2.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................................65
2.3.2. Những vấn đề còn tồn tại cần giải quyết và nguyên nhân ...........................67
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN TỔNG CÔNG TY MAY ĐÁP CẦU ............................................................................. 70
3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần Tổng công ty May Đáp Cầu 70
3.2. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần
Tổng Công ty May Đáp Cầu ......................................................................................... 71
3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nói chung .................................71
3.2.1.1. Đánh giá và đánh giá lại Tài sản cố định .....................................................71
3.2.1.2. Tăng cường công tác quản lý sử dụng, bảo dưỡng, đổi mới công nghệ Tài
sản cố định .................................................................................................................72
3.2.1.3. Nâng cao năng suất lao động của công nhân ...............................................73
3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định ......................................74
3.2.2.1. Đánh giá loại tài sản cố định ........................................................................74
3.2.2.2. Lựa chọn phương pháp tính khấu hao và xác định mức khấu hao hợp lý ...75

3.2.2.3. Tận dụng năng lực của Tài sản cố định trong Công ty ................................75
3.2.3.4. Kiểm tra tài chính đối với hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty........76
3.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ..................................76
3.2.3.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hàng tồn kho ....................................77
3.2.3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý khoản phải thu ..................................77
3.2.3.3. Quản lý chặt chẽ doanh thu và chi phí .........................................................78
www.ThiNganHang.com

S Á C H



T À I

L I Ệ U

T H I

T U Y Ể N

Trang

6


Facebook:@Dethivaonganhang

www.facebook.com/dethivaonganhang

3.2.3.4. Tổ chức khai thác tốt các nguồn vốn lưu động phục vụ cho sản xuất kinh

doanh .........................................................................................................................79
KẾT LUẬN............................................................................................................................. 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 82

www.ThiNganHang.com

S Á C H



T À I

L I Ệ U

T H I

T U Y Ể N

Trang

7


Facebook:@Dethivaonganhang

www.facebook.com/dethivaonganhang

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết và tính mới của đề tài
Công nghệ dệt may thường được gắn với giai đoạn phát triển ban đầu của

nền kinh tế và đóng vai trò chủ đạo trong quá trình công nghiệp hóa ở nhiều nước.
Ngành dệt may có khả năng tạo nhiều việc làm cho người lao động, tăng thu lợi
nhuận để tích lũy, làm tiền đề phát triển cho các ngành công nghiệp khác, góp phần
nâng cao mức sống và ổn định tình hình chính trị xã hội. Vai trò của ngành dệt may
đặc biệt to lớn đối với kinh tế của nhiều quốc gia trong điều kiện buôn bán hàng hóa
quốc tế. Xuất khẩu hàng dệt may đem lại nguồn thu ngoại tệ lớn để mua máy móc
thiết bị, hiện đại hóa sản xuất, làm cơ sở cho nền kinh tế cất cánh. Điều này đặc biệt
thể hiện rõ trong lịch sử phát triển kinh tế của các nước như: Nhật, Trung Quốc,
Anh, Nam Á và Đông Nam Á.
Tại Việt Nam, trong tương quan chung của các ngành kinh tế, dệt may vẫn
luôn là lĩnh vực mũi nhọn với tốc độ tăng trưởng nhanh và mạnh. Ngành dệt may
không chỉ đóng vai trò quan trọng đối với mục tiêu phục hồi đà tăng trưởng kinh tế
mà còn đảm bảo cân bằng cán cân thương mại của Việt Nam. Theo các chuyên gia
kinh tế, việc tham gia vào sân chơi WTO đã tạo ra những tác động tích cực cho dệt
may Việt Nam và rõ nét nhất là tăng trưởng xuất khẩu và tăng thị phần xuất khẩu,
đưa Việt Nam trở thành một trong những quốc gia có kim ngạch xuất khẩu dệt may
hàng đầu thế giới.
Theo Thời báo kinh tế Việt Nam ngày 23/11/2013 đưa tin: Hiệp hội dệt may
Việt Nam (Vitas) đặt mục tiêu đạt kim ngạch xuất khẩu từ 25 đến 27 tỷ USD năm
2015, từ năm 2017 -2020, dệt may Việt Nam sẽ phấn đấu đứng thứ hai, thứ ba trong
top các nước xuất khẩu dệt may lớn nhất trên toàn thế giới. Đồng thời, khẳng định
đến năm 2020 dệt may Việt Nam sẽ có từ 5-7% các thương hiệu lớn hội nhập với
thị trường thế giới. (Nguồn: Định hướng hoạt động của VITAS năm 2014).
Để thực hiện các mục tiêu trên, ngoài những chính sách hợp lý của chính
phủ, đội ngũ các nhà quản trị dệt may Việt Nam phải có tầm nhìn chiến lược sâu
rộng và các biện pháp thích hợp cho từng doanh nghiệp như cải tiến công nghệ,
mẫu mã, áp dụng công nghệ quản lý cao cấp nhằm tăng năng suất lao động. Đồng

1



Facebook:@Dethivaonganhang

www.facebook.com/dethivaonganhang

thời, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cũng là một biện pháp cần thiết và có tác động
lớn.
Vốn là chìa khóa, là phương tiện để biến các ý tưởng trong kinh doanh thành
hiện thực. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn sẽ góp phần quyết định sự thành bại của
doanh nghiệp. Chính vì vậy, bất kỳ một doanh nghiệp nào dù lớn hay nhỏ đều quan
tâm đến vốn và vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Vốn kinh doanh của các doanh nghiệp có thể thuộc sở hữu nhà nước, cá
nhân, tập thể nhưng dù ở hình thức sở hữu nào thì vai trò của vốn cũng không thay
đổi. Với mọi doanh nghiệp dù ở hình thức nào thì muốn hoạt động được đều phải có
lượng vốn nhất định. Đây là điều kiện tiên quyết, quan trọng nhất cho sự ra đời, tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp. Chỉ khi doanh nghiệp có vốn thì doanh nghiệp
mới có điều kiện trang bị các máy móc, thiết bị, cơ sở vật chất cần thiết cho hoạt
động sản xuất kinh doanh như văn phòng, phương tiện hoạt động,… cùng với việc
ứng dụng khoa học công nghệ vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, vốn
cũng quyết định đến khả năng đổi mới thiết bị, công nghệ, phương pháp quản lý…
của doanh nghiệp trong suốt quá trình hoạt động.
Trong cơ chế thị trường cùng với việc mở rộng quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm trong sản xuất kinh doanh, việc có vốn và tập trung vốn nhiều hay ít vào
doanh nghiệp có vai trò cực kỳ quan trọng trong việc đẩy mạnh kinh doanh. Đồng
thời, nó cũng là nguồn lực để phát huy tài năng của ban lãnh đạo doanh nghiệp, là
điều kiện để thực hiện các chiến lược, sách lược kinh doanh và nó cũng là một chất
keo để chắp nối, kết dính các quá trình kinh tế, là dầu nhớt để bôi trơn cỗ máy kinh
tế vận động. Việc sử dụng vốn hiệu quả giúp doanh nghiệp chống đỡ được những
tổn thất, rủi ro, biến động thị trường, khủng hoảng tài chính… trong quá trình hoạt
động.

Bên cạnh đó, sử dụng vốn hiệu quả nâng cao đáng kể việc gia tăng lợi nhuận.
Nhận biết được vai trò của vốn trong kinh doanh nhưng để có được lượng vốn cần
thiết thì doanh nghiệp phải có các biện pháp tạo lập hữu hiệu và phù hợp, đồng thời
phải có chính sách sử dụng hiệu quả và hợp lý. Mỗi doanh nghiệp đều có các đặc
điểm riêng, có những lợi thế riêng và những hạn chế nhất định. Chính vì vậy, mỗi
doanh nghiệp phải tự đánh giá, phân tích những ưu và nhược điểm của mình để tìm
2


Facebook:@Dethivaonganhang

www.facebook.com/dethivaonganhang

ra những phương thức sử dụng vốn hiệu quả nhất phát huy khả năng tiềm ẩn và hạn
chế nhược điểm của doanh nghiệp mình. Bởi vậy, tác giả chọn nghiên cứu đề tài
“Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Tổng công ty May Đáp
Cầu” để dựa trên những số liệu, bằng chứng thực tế thu thập được có thể tìm ra
những giải pháp đúng đắn nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ
phần Tổng Công ty May Đáp Cầu. Công ty Cổ phần Tổng Công ty May Đáp Cầu là
công ty có vốn nhỏ, doanh thu liên tục tăng nhưng không tăng mạnh, công ty
thường xuyên lâm vào tình trạng thiếu vốn.
2. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu
Đề tài đặt ra những mục tiêu cần nghiên cứu sau:
-

Tác giả tổng hợp lý luận về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.

-

Tác giả đánh giá khái quát tình hình sử dụng vốn của Công ty, từ đó tìm

ra những thành công, hạn chế trong việc sử dụng vốn của Công ty.

-

Tác giả đề ra một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn để Công ty
đạt được hiệu quả kinh doanh tốt hơn trong những năm tiếp theo.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Tổng
công ty May Đáp Cầu

-

Phạm vi nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng vốn và kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh trong 3 năm 2012 - 2014 của Công ty Cổ phần Tổng Công ty
May Đáp Cầu.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
-

Phương pháp thực nghiệm khoa học: Tác giả xem xét cách sử dụng vốn
của Công ty trong giai đoạn 2012-2014 từ đó đánh giá ưu nhược điểm
của việc sử dụng vốn này.

-

Phương pháp phân tích tổng kết kinh nghiệm: Tác giả xem xét những ưu
nhược điểm trong việc sử dụng vốn của Công ty từ đó tìm ra giải pháp

hiệu quả cao.

-

Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết: nghiên cứu các tài liệu, lý
luận khác nhau bằng cách phân tích chúng thành từng bộ phận để tìm
3


Facebook:@Dethivaonganhang

www.facebook.com/dethivaonganhang

hiểu sấu sắc về đối tượng; đồng thời liên kết từng mặt, từng bộ phận
thông tin đã được phân tích tạo ra một hệ thống lý thuyết mới đầy đủ và
sâu sắc về đối tượng.
5. Bố cục khóa luận
Bao gồm 3 phần:
-

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG

VỐN CỦA DOANH NGHIỆP.
-

Chương 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN

CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TỔNG CÔNG TY MAY ĐÁP CẦU.
-


Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG

VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TỔNG CÔNG TY MAY ĐÁP CẦU.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS. TS. Nguyễn Thu Thủy đã tận tình hướng
dẫn, chỉ bảo, góp ý, động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt
nghiệp này. Nhân đây, tôi cũng xin gửi những lời cảm ơn sâu sắc đến quý thầy cô,
những người đã tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt bốn năm học đại học
vừa qua. Những lời sau cùng con xin cám ơn cha mẹ đã hết lòng quan tâm và tạo
điều kiện tốt nhất để con hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp này.
Nguyễn Thị Hải Hạnh

4


Facebook:@Dethivaonganhang

www.facebook.com/dethivaonganhang

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TSCĐ: Tài sản cố định
IE: Ban nghiên cứu năng suất
KCS: Phòng quản lý chất lượng
VNĐ: Việt Nam Đồng
CP: Cổ phần

5


Facebook:@Dethivaonganhang


www.facebook.com/dethivaonganhang

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
1. Danh mục biểu đồ
Biểu đồ 2.1. Tình hình doanh thu của Công ty giai đoạn 2012-2014................................... 38
Biểu đồ 2.2. Sự tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2012-2014 .... 38
Biểu đồ 2.3: Tình hình vốn của Công ty giai đoạn 2012-2014............................................. 43
2. Danh mục bảng biểu
Bảng 1.1. Phân loại Tài sản cố định của Doanh nghiệp ........................................................ 13
Bảng 1.2. Phân loại vốn lưu động của doanh nghiệp ............................................................ 14
Bảng 2.1: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty CP Tổng công ty May Đáp Cầu giai
đoạn 2012-2014........................................................................................................................ 37
Bảng 2.2. Tổng hợp tình hình vốn và hoạt động kinh doanh của Công ty .......................... 42
Bảng 2.3. Cơ cấu nguồn vốn từ năm 2012 đến 2014 ............................................................ 43
Bảng 2.4. Hệ số quay vòng vốn của Công ty trong hai năm 2013 và 2014......................... 45
Bảng 2.5. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu và tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn trong hai
năm 2013 và 2014 .................................................................................................................... 46
Bảng 2.6: Kết cấu vốn cố định giai đoạn 2012 – 2014.......................................................... 47
Bảng 2.7. Khả năng đảm bảo nguồn vốn cố định.................................................................. 48
Bảng 2.8. Tình hình Tài sản cố định của Công ty.................................................................. 49
Bảng 2.9. Hiệu quả sử dụng vốn cố định ............................................................................... 51
Bảng 2.10. Kết cấu vốn lưu động trong hai năm 2013-2014 ................................................ 53
Bảng 2.11. Khả năng đảm bảo nguồn vốn lưu động ............................................................. 54
Bảng 2.12. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động ....................................................................... 55
Bảng 2.13: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động........................................................................... 55
Bảng 2.14. Hệ số khả năng thanh toán của Công ty .............................................................. 56
Bảng 2.15. Khả năng cân đối vốn của Công ty...................................................................... 57
Bảng 2.16. Cơ cấu hàng tồn kho của Công ty........................................................................ 58
Bảng 2.17. Chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho ............................................................................ 59
6



Facebook:@Dethivaonganhang

www.facebook.com/dethivaonganhang

Bảng 2.18. Tình hình các khoản phải thu của Công ty.......................................................... 60
Bảng 2.19. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả các khoản phải thu ................................................... 61
Bảng 2.20. Các thông số về quy mô một số công ty thuộc Tập đoàn Dệt may Việt Nam
năm 2014 .................................................................................................................................. 62
Bảng 2.21. Các thông số hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của một số công ty thuộc Tập
đoàn Dệt may Việt Nam năm 2014 ........................................................................................ 64
3.

Danh mục sơ đồ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý Công ty CP Tổng công ty May Đáp Cầu…33

7


Facebook:@Dethivaonganhang

www.facebook.com/dethivaonganhang

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Lý luận chung về vốn của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm vốn của doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm về vốn

Vốn có vai trò hết sức quan trọng đến sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp nói riêng và nền kinh tế nói chung. Do vậy, từ trước đến nay có rất nhiều
quan niệm về vốn, ở mỗi một hoàn cảnh kinh tế khác nhau thì có những quan niệm
khác nhau về vốn.
Vốn là một khối lượng tiền tệ nào đó được đưa vào lưu thông nhằm mục đích
kiếm lời, số tiền đó được sử dụng muôn hình muôn vẻ. Nhưng suy cho cùng là để
mua sắm tư liệu sản xuất và trả công cho người lao động, nhằm hoàn thành công
việc sản xuất kinh doanh hay dịch vụ nào đó với mục đích là thu về số tiền lớn hơn
ban đầu. Do đó vốn mang lại giá trị thặng dư cho doanh nghiệp. Quan điểm này đã
chỉ rõ mục tiêu của quản lý là sử dụng vốn, nhưng lại mang tính trừu tượng, hạn chế
về ý nghĩa đối với hạch toán và phân tích quản lý, sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Theo nghĩa hẹp thì vốn là tiềm lực tài chính của mỗi cá nhân, mỗi doanh
nghiệp, mỗi quốc gia. Theo nghĩa rộng thì vốn bao gồm toàn bộ các yếu tố kinh tế
được bố trí để sản xuất hàng hóa, dịch vụ như tài sản hữu hình, tài sản vô hình, các
kiến thức kinh tế, kỹ thuật của doanh nghiệp được tích lũy, sự khéo léo về trình độ
quản lý và tác nghiệp của các cán bộ điều hành, cùng đội ngũ cán bộ công nhân viên
trong doanh nghiệp, uy tín của doanh nghiệp. Quan điểm này có ý nghĩa quan trọng
trong việc khai thác đầy đủ hiệu quả của vốn trong nền kinh tế thị trường. Tuy
nhiên, việc xác định vốn theo quan điểm này rất khó khăn phức tập nhất là khi nước
ta trình độ quản lý kinh tế còn chưa cao và pháp luật chưa hoàn chỉnh.
Theo quan điểm của Mác trong cuốn “Những nguyên lý cơ bản của Chủ
Nghĩa Mác Lê-Nin” (Nguyễn Viết Thông, 2010), dưới góc độ các yếu tố sản xuất,
Mác cho rằng: Vốn (tư bản) là giá trị đem lại giá trị thặng dư, là đầu vào của quá
trình sản xuất. Định nghĩa của Mác về vốn có tầm khái quát lớn vì nó bao hàm đầy
8


Facebook:@Dethivaonganhang

www.facebook.com/dethivaonganhang


đủ bản chất và vai trò của vốn. Bản chất của vốn là giá trị, mặc dù nó được thể hiện
dưới nhiều hình thức khác nhau: tài sản cố định, nguyên vật liệu, tiền công… Tuy
nhiên, do hạn chế về trình độ phát triển của nền kinh tế, Mác chỉ bó hẹp khái niệm
về vốn trong khu vực sản xuất vật chất và cho rằng chỉ có quá trình sản xuất mới tạo
ra giá trị thặng dư cho nền kinh tế. Đây là một hạn chế trong quan niệm về vốn của
Mác.
Theo P. A. Samuelson trong cuốn “Economics: An Introductory Analysis”
(1948), đại diện tiêu biểu của học thuyết tăng trưởng kinh tế hiện đại, coi đất đai và
lao động là các yếu tố ban đầu sơ khai, còn vốn và hàng hóa chỉ là kết quả của sản
xuất. Vốn bao gồm các loại hàng hóa lâu bền được sản xuất ra và được sử dụng như
các đầu vào hữu ích trong quá trình sản xuất sau đó. Một số hàng hóa vốn có thể tồn
tại trong vài năm, trong khi đó một số khác có thể tồn tại trong một thế kỷ hoặc lâu
hơn. Đặc điểm cơ bản nhất của hàng hóa vốn thể hiện ở chỗ chúng vừa là sản phẩm
đầu ra vừa là yếu tố đầu vào trong sản xuất. Về bản chất vốn là phương pháp sản
xuất gián tiếp tốn thời gian.
Theo David Begg, Stenley Ficher, Rudiger Darubused trong cuốn “Kinh tế
học” (Nhà xuất bản thống kê, 2008) thì vốn hiện vật là giá trị của hàng hóa đã sản
xuất được sử dụng để tạo ra hàng hóa và dịch vụ khác. Ngoài ra còn có vốn tài
chính. Bản thân vốn là một hàng hóa nhưng được tiếp tục sử dụng vào sản xuất kinh
doanh tiếp theo. Quan điểm này đã cho thấy nguồn gốc hình thành vốn và trạng thái
biểu hiện của vốn nhưng hạn chế cơ bản là chưa cho thấy mục đích của việc sử
dụng vốn.
Một số nhà kinh tế học khác trong cuốn “The Wealth of Nations” (1776) và “
Kinh tế học hài hước” (Nhà xuất bản thế giới và Alphabooks, 2010) lại cho rằng:
Vốn có nghĩa là phần lượng sản phẩm tạm thời phải hy sinh cho tiêu dùng hiện tại
của nhà đầu tư, để đẩy mạnh sản xuất tiêu dùng trong tương lai. Quan điểm này chủ
yếu phản ánh động cơ về đầu tư nhiều hơn là nguồn vốn và biểu hiện của nguồn
vốn. Do vậy, quan điểm này cũng không đáp ứng được nhu cầu nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn cũng như phân tích vốn.


9


Facebook:@Dethivaonganhang

www.facebook.com/dethivaonganhang

Có thể thấy, các quan điểm khác nhau về vốn ở trên, một mặt thể hiện được
vai trò tác dụng trong điều kiện lịch sử cụ thể với các yêu cầu, mục đích nghiên cứu
cụ thể. Mặt khác, trong cơ chế thị trường hiện nay, đứng trên phương diện hạch toán
và quản lý, các quan điểm đó chưa đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu về quản lý đối
với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Trên cơ sở phân tích các quan điểm về vốn ở trên, khái niệm về vốn cần thể
hiện được các vấn đề sau đây:
 Nguồn gốc sâu xa của vốn kinh doanh là một bộ phận của thu nhập quốc dân
được tái đầu tư, để phân biệt với vốn đất đai, vốn nhân lực.
 Trong trạng thái của vốn kinh doanh tham gia và quá trình sản xuất kinh
doanh là tài sản vật chất (tài sản cố định và tài sản lưu động) và tài sản tài
chính (tiền mặt gửi ngân hàng, các tín phiếu) là cơ sở đề ra các biện pháp
quản lý vốn kinh doanh của doanh nghiệp một cách có hiệu quả.
 Phải thể hiện được mục đích sử dụng vốn đó là tìm kiếm các lợi ích kinh tế,
lợi ích xã hội mà vốn đem lại, vấn đề này sẽ định hướng cho quá trình quản
lý kinh tế nói chung, quản lý vốn doanh nghiệp nói riêng.
1.1.1.2. Đặc trưng cơ bản của vốn
 Vốn được biểu hiện bằng các tài sản của doanh nghiệp dùng vào hoạt động
sản xuất kinh doanh hoặc các hoạt động khác, tồn tại dưới dạng hữu hình
hoặc vô hình. Đó là các loại máy móc, thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật
liệu,… hay vị trí kinh doanh, nhãn hiệu sản phẩm, bản quyền phát minh…
 Vốn đưa vào sản xuất kinh doanh là nhằm mục tiêu sinh lời, đem lại lợi

nhuận cho doanh nghiệp trong tương lai. Do đó, vốn phải dược tích lũy đến
một mức độ nhất định.
 Vốn có giá trị về mặt thời gian. Nói chung, một đồng vốn ngày hôm nay có
giá trị cao hơn một đồng vốn vào ngày mai. Điều này có ý nghĩa quan trọng
trong việc tính toán lựa chọn phương án đầu tư và đánh giá hiệu quả sử dụng
vốn.

10


Facebook:@Dethivaonganhang

www.facebook.com/dethivaonganhang

 Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu nhất định, không thể có đồng vốn vô chủ.
Nếu không xác định rõ được chủ sở hữu vốn thì việc sử dụng vốn sẽ kém
hiệu quả. Đặc trưng này đòi hỏi chủ sở hữu vốn phải thực hiện quản lý vốn.
 Vốn là một loại hàng hóa đặc biệt. Trước hết nói vốn là một loại hàng hóa
bởi nó có giá trị sử dụng và giá trị. Vốn là hàng hóa đặc biệt bởi lẽ quyền sở
hữu và quyền sử dụng có thể tách rời nhau, tức là vốn có thể được đem ra
trao đổi lấy quyền sử dụng trên thị trường (thị trường vốn) (theo Luật tài
chính Việt Nam, 2000).
1.1.1.3. Vai trò của vốn
Vốn là một phạm trù kinh tế, là điều kiện tiên quyết cho bất cứ doanh
nghiệp, ngành nghề kinh tế kỹ thuật, dịch vụ nào trong nền kinh tế. Để tiến hành
hoạt động kinh doanh được, doanh nghiệp cần phải nắm giữ một số vốn nhất định.
Số vốn này thể hiện giá trị toàn bộ tài sản và các nguồn lực của doanh nghiệp trong
hoạt động kinh doanh. Vì vậy, vốn có vai trò quyết định trong việc thành lập, hoạt
động và phát triển của doanh nghiệp. Cụ thể như sau:
 Vốn có vai trò quyết định trong việc thành lập, hoạt động, phát triển của từng

loại hình doanh nghiệp theo luật định. Nó là điều kiện tiên quyết, quan trọng
nhất cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Tùy theo
nguồn của vốn, cũng như phương thức huy động vốn mà doanh nghiệp có tên
là công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp liên doanh, công ty
trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước,…
 Vốn là một trong số những tiêu thức để phân loại quy mô doanh nghiệp, xếp
loại doanh nghiệp vào loại lớn, nhỏ hay trung bình và là một trong những
tiềm năng quan trọng để doanh nghiệp sử dụng hiệu quả các nguồn lực hiện
có và tương lai về lao động, nguồn cung ứng hàng hóa, mở rộng và phát triển
thị trường, mở rộng lưu thông hàng hóa.
 Trong cơ chế kinh doanh mới, trong điều kiện mở rộng quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm trong sản xuất kinh doanh, vốn bao giờ cũng là cơ sở, là tiền đề
để doanh nghiệp tính toán, hoạch định các chiến lược và kế hoạch kinh

11



×