ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
LÊ ÁI THANH THẢO
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN PHÚ BÌNH,
TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
LÊ ÁI THANH THẢO
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN PHÚ BÌNH,
TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. Đỗ Đức Bình
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chƣa từng đƣợc bảo vệ một học
vị khoa học hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các thông tin trích dẫn
trong luận văn này đều đã đƣợc trân trọng chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Lê Ái Thanh Thảo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu, tôi đã nhận
đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ nhiệt tình và đóng góp quý báu của nhiều tập thể
và cá nhân.
Trƣớc hết, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy, các cô đã trực
tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, thực hiện nghiên
cứu đề tài và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến khoa Sau đại học - Trƣờng Đại
học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, Quý thầy cô Khoa sau đại học, đã giúp
đỡ tôi hoàn thành quá trình học tập và thực hiện luận văn của mình.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, các đồng nghiệp đang công
tác tại Chi cục thuế huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận
lợi và cung cấp thông tin cần thiết cho tôi trong quá trình nghiên cứu thực
hiện đề tài.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã động viên và giúp đỡ tôi
hoàn thành chƣơng trình học tập và thực hiện Luận văn này.
Tác giả luận văn
Lê Ái Thanh Thảo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .............................................................................. ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài ...................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................ 2
4. Đóng góp mới của Luận văn ......................................................................... 3
5. Bố cục của Luận văn ..................................................................................... 3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH .................. 4
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh ở địa bàn huyện ...................................................................................... 4
1.1.1. Lý luận chung về Thuế ..................................................................... 4
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của doanh nghiệp ngoài quốc doanh .......... 8
1.1.3. Một số sắc thuế chủ yếu điều tiết đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh................................................................................................. 12
1.1.4. Lý luận chung về quản lý thuế ....................................................... 16
1.2. Nội dung quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ............. 18
1.2.1. Xây dựng và tổ chức thực hiện dự toán thu thuế............................ 19
1.2.2. Quản lý công tác tuyên truyền và hỗ trợ đối với doanh nghiệp NQD ..... 20
1.2.3. Quản lý công tác kê khai và kế toán thuế ....................................... 21
1.2.4. Quản lý công tác quản lý nợ và cƣỡng chế nợ thuế ....................... 24
1.2.5. Quản lý công tác thanh tra, kiểm tra thuế ....................................... 25
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iv
1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh ............................................................................................. 27
1.3.1. Nhân tố khách quan ...................................................................... 27
1.3.2. Nhân tố chủ quan .......................................................................... 28
1.4. Một số kinh nghiệm về quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ..................................................... 30
1.4.1. Kinh nghiệm trong quản lý thuế ..................................................... 30
1.4.2. Bài học rút ra đối với Chi cục thuế huyện Phú Bình trong
quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh .......................... 32
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 35
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 35
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài ................................................................ 36
2.2.1. Khung nghiên cứu........................................................................... 36
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ......................................................... 36
2.2.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu .............................................................. 38
2.2.4. Phƣơng pháp phân tích số liệu........................................................ 38
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 39
2.3.1. Nhóm chỉ số đánh giá cấp độ chiến lƣợc ........................................ 39
2.3.2. Nhóm chỉ số đánh giá cấp độ hoạt động......................................... 40
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC
THUẾ PHÚ BÌNH TỈNH THÁI NGUYÊN ................................................ 42
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và đặc điểm, tình hình phát triển
doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Phú Bình tỉnh
Thái Nguyên ................................................................................................... 43
3.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, khí hậu, dân số của huyện
Phú Bình ................................................................................................... 43
3.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của huyện Phú Bình tỉnh
Thái Nguyên .............................................................................................. 45
3.1.3. Đặc điểm, tình hình phát triển của các doanh nghiệp ngoài
quốc doanh trên địa bàn huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên .................... 47
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
v
3.2. Thực trạng công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh tại Chi cục Thuế huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên ........................... 52
3.2.1. Khái quát về Chi cục Thuế huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên ..... 52
3.2.2. Tình hình thực hiện thu NSNN tại chi cục Thuế huyện Phú
Bình tỉnh Thái Nguyên ............................................................................. 56
3.2.3. Thực trạng công tác quản lý thuế tại Chi cục Thuế huyện Phú
Bình tỉnh Thái Nguyên.............................................................................. 58
3.2.4. Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế tại Chi cục Thuế
huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên qua kết quả điều tra .......................... 67
3.3. Những biện pháp mà Chi cục thuế huyện Phú Bình đã làm để tăng
cƣờng công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ........... 73
3.3.1. Đối với công tác quản lý điều hành ................................................ 73
3.3.2. Đối với công tác thu NSNN............................................................ 74
3.4. Đánh giá chung tình hình quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên .................. 75
3.4.1. Những mặt đạt đƣợc ....................................................................... 75
3.4.2. Những mặt còn hạn chế .................................................................. 77
3.4.3. Nguyên nhân ................................................................................... 78
Chƣơng 4. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI
QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN PHÚ BÌNH TỈNH
THÁI NGUYÊN ............................................................................................ 82
4.1. Quan điểm, định hƣớng và mục tiêu hoàn thiện quản lý thuế đối
với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ............................................................... 82
4.1.1. Quan điểm hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với DNNQD
ở huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên ....................................................... 82
4.1.2 Định hƣớng ...................................................................................... 83
4.1.3. Mục tiêu .......................................................................................... 87
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
vi
4.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế
đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ......................................................... 88
4.2.1. Hoàn thiện công tác chỉ đạo điều hành ........................................... 88
4.3.2. Hoàn thiện và nâng cao chất lƣợng công tác lập dự toán thu ......... 90
4.2.3. Hoàn thiện các nghiệp vụ quản lý thuế đối với DNNQD............... 91
4.2.4. Hoàn thiện các ứng dụng công nghệ thông tin nhằm nâng cao
hiệu quả công tác quản lý thuế ................................................................. 97
4.2.5. Chuẩn hóa hệ thống thông tin ngƣời nộp thuế và tổ chức vận
hành tốt hệ thống quản lý thuế tập trung (TMS) ...................................... 98
4.2.6. Tổ chức tốt công tác trao đổi, cung cấp thông tin và phối hợp
giữa cơ quan thuế với các ngành hữu quan, ngƣời nộp thuế .................... 99
4.2.7. Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý thuế đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên ............ 100
4.2.8. Tăng cƣờng đào tạo, bồi dƣỡng, nâng cao trình độ chuyên
môn nghiệp vụ đội ngũ cán bộ thuế làm công tác quản lý thuế đối
với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ....................................................... 100
4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 102
4.3.1. Đối với Nhà nƣớc ......................................................................... 102
4.3.2. Đối với Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế ........................................ 103
4.3.3. Đối với cục thuế tỉnh Thái Nguyên .............................................. 106
4.3.4. Đối với chính quyền địa phƣơng và các tổ chức có liên quan ..... 106
4.3.5. Đối với ngƣời nộp thuế ................................................................. 107
KẾT LUẬN .................................................................................................. 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 108
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CBCC
CCNT
CĐNS
CNH
CNTT
CTN & DV
DNNN
DNNQD
ĐTNT
ĐVT
GTGT
HĐND
HĐH
KBNN
KD
KK-KTT
MB
MST
NNT
NQD
NS
NSNN
XDCB
SDĐNN
SDĐ
SXKD
TMS
TTNDN
TN
TTĐB
UBND
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
Cán bộ công chức
Cƣỡng chế nợ thuế
Cân đối ngân sách
Công nghiệp hóa
Công nghệ thông tin
Công thƣơng nghiệp và dịch vụ
Doanh nghiệp nhà nƣớc
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Đối tƣợng nộp thuế
Đơn vị tính
Giá trị gia tăng
Hội đồng nhân dân
Hiện đại hóa
Kho bạc Nhà nƣớc
Kinh doanh
Kê khai - Kế toán thuế
Môn Bài
Mã số thuế
Ngƣời nộp thuế
Ngoài quốc doanh
Ngân sách
Ngân sách Nhà nƣớc
Xây dựng cơ bản
Sử dụng đất nông nghiệp
Sử dụng đất
Sản xuất kinh doanh
Hệ thống quản lý thuế tập trun
Thu nhập doanh nghiệp
Tài nguyên
Tiêu thụ đặc biệt
Ủy ban nhân dân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.
Số lƣợng mẫu điều tra chia theo loại hình DNNQD................... 37
Bảng 3.1.
Tăng trƣởng giá trị sản xuất của các lĩnh vực trên địa bàn
huyện Phú Bình ........................................................................... 46
Cơ cấu giá trị sản xuất theo khu vực kinh tế huyện Phú Bình
giai đoạn 2009 - 2013 ................................................................. 47
Số lƣợng DNNQD thuộc quản lý của Chi cục thuế huyện
Phú Bình giai đoạn 2012- 2014 .................................................. 47
Quy mô DNNQD thuộc quản lý của Chi cục thuế huyện Phú
Bình giai đoạn 2012- 2014 ......................................................... 49
Loại hình DNNQD thuộc quản lý của Chi cục thuế huyện
Phú Bình giai đoạn 2012- 2014 .................................................. 50
Ngành nghề DNNQD thuộc quản lý của Chi cục thuế huyện
Phú Bình giai đoạn 2012 - 2014 ................................................. 51
Thuế và các khoản đã nộp NSNN của DNNQD thuộc quản
lý của Chi cục thuế huyện Phú Bình giai đoạn 2012 - 2014 ...... 52
Số thu NSNN của tỉnh thái nguyên giai đoạn 2012 - 2014 ........ 56
Số thu NSNN của Chi cục thuế Phú Bình tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2012 - 2014 ................................................................. 57
Kết quả thực hiện dự toán thu NSNN khu vực DNNQD của
Chi cục thuế Phú Bình tỉnh thái nguyên năm 2012 .................... 59
Kết quả thực hiện dự toán thu NSNN khu vực DNNQD của
Chi cục thuế Phú Bình tỉnh thái nguyên năm 2013 .................... 60
Kết quả thực hiện dự toán thu NSNN khu vực DNNQD của
Chi cục thuế Phú Bình tỉnh thái nguyên năm 2014 .................... 61
Số lƣợng hồ sơ khai thuế giai đoạn 2012 - 2014 ........................ 62
Số lƣợng hồ sơ hoàn thuế giai đoạn 2012 - 2014 ....................... 63
Tình hình nợ đọng thuế giai đoạn 2012 - 2014 .......................... 64
Kết quả kiểm tra thuế đối với DNNQD giai đoạn 2012 -2014 ....... 65
Tổng hợp ý kiến của DNNQD .................................................... 67
Tổng hợp ý kiến của cán bộ, công chức quản lý thuế tại chi
cục thuế huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên ............................... 70
Bảng 3.2.
Bảng 3.3.
Bảng 3.4.
Bảng 3.5.
Bảng 3.6.
Bảng 3.7.
Bảng 3.8.
Bảng 3.9.
Bảng 3.10.
Bảng 3.11.
Bảng 3.12.
Bảng 3.13.
Bảng 3.14.
Bảng 3.15.
Bảng 3.16.
Bảng 3.17.
Bảng 3.18.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1.
Quy trình quản lý thuế ............................................................... 19
Sơ đồ 2.1.
Khung phân tích của luận văn .................................................... 36
Sơ đồ 3.1.
Mô hình quản lý của Chi cục Thuế huyện Phú Bình ................. 53
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách nhà nƣớc, việc quản lý thu
thuế là nhiệm vụ chính trị, trọng tâm của Ngành thuế. Theo Luật Quản lý
thuế thì Nhà nƣớc giao quyền cho ngƣời nộp thuế tự khai, tự tính, tự nộp
và tự chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về việc kê khai và nộp thuế của
mình. Cơ quan thuế thực hiện chức năng hỗ trợ, kiểm tra đối với ngƣời nộp
thuế thông qua việc sử dụng hóa đơn bán hàng và kê khai thuế của ngƣời
nộp thuế để xác định tính chấp hành pháp luật thuế, đồng thời có trách
nhiệm quản lý việc thu nộp thuế, phát hiện những hành vi vi phạm các luật
thuế và xử lý theo đúng quy định.
Từ năm 2014 đến nay ngành thuế không ngừng cải cách và đổi mới để
đáp ứng nhu cầu hội nhập và phát triển của đất nƣớc đồng thời với việc cắt
giảm thủ tục hành chính mà chủ yếu là kê khai thuế thì áp lực lại đè nặng lên
vai của mỗi cán bộ thuế. Cùng với việc giảm giờ kê khai thì nhà nƣớc lại giao
quyền cho ngƣời nộp thuế chủ động và tự chịu trách nhiệm với số liệu của
mình nhiều hơn. Từ năm 2015, ngƣời nộp thuế khi kê khai thuế giá trị giá
tăng không cần phải nộp bảng kê mua vào bán ra, do đó việc kiểm tra tại bàn
với hồ sơ khai thuế này sẽ không thể kiểm soát đƣợc đơn vị mua bán với
những đối tác nào, số tiền của mỗi hóa đơn là bao nhiêu cũng nhƣ không thể
kiểm soát đƣợc các doanh nghiệp kinh doanh đa ngành nghề, hay kinh doanh
trong các lĩnh vực rủi ro cao về thuế. Mỗi ngƣời nộp thuế có ngành nghề, qui
mô hoạt động kinh doanh khác nhau và ý thức tuân thủ pháp luật thuế cũng ở
những mức độ khác nhau. Một số doanh nghiệp chƣa nhận thức đúng, đầy đủ
quyền lợi và nghĩa vụ trong thực hiện chính sách Pháp luật của Nhà nƣớc,
trong đó có pháp luật về thuế do đó thƣờng xuyên xảy ra sai sót, vi phạm
thậm chí lợi dụng kẽ hở của chính sách thuế cố tình gian lận thuế, trốn thuế
hay gần đây nạn mua bán hóa đơn ngày càng tăng lên và công khai hơn gây
khó khăn, phức tạp cho công tác quản lý thu thuế.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
2
Trƣớc yêu cầu cấp bách về đổi mới, để kịp thời khắc phục những hạn
chế, tồn tại trong công tác quản lý thuế hiện nay và đảm bảo mục tiêu thu
đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thuế vào ngân sách, chống thất thu cho
ngân sách nhà nƣớc tại địa phƣơng tôi nghiên cứu và lựa chọn đề tài: “Hoàn
thiện công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi
cục Thuế huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên”
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
a. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên
để đƣa ra một số đề xuất, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế
đồng thời góp phần chống thất thu cho ngân sách nhà nƣớc.
b. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh.
- Đánh giá đƣợc thực trạng công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Phú Bình, tỉnh Thái
Nguyên trong những năm tiếp theo.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
a. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề về quản lý thuế đối với các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái
Nguyên thuộc Chi cục Thuế Phú Bình quản lý.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt không gian: Nghiên cứu trên địa bàn huyện Phú Bình tỉnh
Thái Nguyên
- Về mặt thời gian: Giai đoạn từ 2012 - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
3
4. Đóng góp mới của Luận văn
Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết
thực, là tài liệu giúp Chi cục Thuế huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên quản lý
thu đối với các doanh nghiệp một cách khoa học.
Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống về hoàn thiện quản
lý thuế đối với doanh nghiệp trên địa bàn huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên,
có ý nghĩa thiết thực cho công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp trên địa
bàn huyện và các địa phƣơng có điều kiện tƣơng tự.
5. Bố cục của Luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo,
đƣợc chia ra 4 chƣơng với nội dung chính nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế Phú Bình tỉnh Thái Nguyên
Chƣơng 4: Định hƣớng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý
thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế Phú Bình tỉnh
Thái Nguyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
ở địa bàn huyện
1.1.1. Lý luận chung về Thuế
1.1.1.1. Khái niệm về Thuế
Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc đƣợc quy định bởi pháp luật của
các tổ chức kinh tế và dân cƣ cho nhà nƣớc.
Lịch sử phát triển của xã hội loài ngƣời đã chứng minh rằng, sự ra đời
của thuế là một tất yếu khách quan, gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển
của Nhà nƣớc. Thuế là nguồn thu tài chính đầu tiên đảm bảo cho sự tồn tại
của bộ máy nhà nƣớc. Mác đã viết: “Thuế là cơ sở kinh tế của bộ máy nhà
nước, là thủ đoạn đơn giản để kho bạc thu được tiền hay sản vật mà người
dân phải đóng góp để dùng vào mọi việc chi tiêu của Nhà nước”- Trích MácĂngghen tuyển tập - Nhà xuất bản sự thật Hà Nội, 1961, tập 2.
Xét về nội dung vật chất, thuế là một bộ phận của cải xã hội đƣợc tập
trung vào tay nhà nƣớc mà thực chất của nó là sự di chuyển nguồn lực tài
chính từ khu vực tƣ vào khu vực công.
Xét về bản chất kinh tế, thuế là một phạm trù phân phối của cải xã hội
chứa đựng quan hệ kinh tế - xã hội giữa các chủ thể trong xã hội.
Trên giác độ phân phối thu nhập, ngƣời ta định nghĩa: Thuế là hình
thức phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân
nhằm hình thành các quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nƣớc để đáp ứng các nhu
cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Nhà nƣớc.
Trên giác độ của ngƣời nộp thuế: Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc
mà mỗi tổ chức và cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nƣớc theo luật
định, đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ
của Nhà nƣớc.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
5
Trên giác độ kinh tế học, thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó Nhà
nƣớc sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tƣ
sang khu vực công, nhằm thực hiện các chức năng kinh tế-xã hội của Nhà nƣớc.
Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về thuế theo nhận định trên nhiều
phƣơng diện khác nhau, có thể đƣa ra một khái niệm tổng quát về thuế phù
hợp với giai đoạn hiện nay nhƣ sau:
“Thuế là một khoản nộp bằng tiền mà các thể nhân và pháp nhân có
nghĩa vụ bắt buộc phải thực hiện theo luật đối với Nhà nƣớc; không mang
tính chất đối khoản, không hoàn trả trực tiếp cho ngƣời nộp thuế và dùng để
trang trải cho các nhu cầu chi tiêu công cộng”.
1.1.1.2. Đặc điểm của Thuế
Thuế là một công cụ tài chính của nhà nƣớc đƣợc sử dụng để hình
thành nên quỹ tiền tệ tập trung nhằm sử dụng cho mục đích công cộng. Khác
với các công cụ tài chính khác nhƣ phí, lệ phí, giá cả… Thuế có các đặc điểm
cơ bản sau đây:
Một là thuế mang tính cƣỡng bức bằng pháp luật luôn gắn liền với
quyền lực nhà nƣớc: Đặc điểm này gắn liền với tính pháp lý tối cao của thuế.
Thuế là nghĩa vụ cơ bản của Công dân đã đƣợc quy định trong hiến pháp đạo luật gốc của một quốc gia. Miễn giảm thuế cũng do pháp luật quy định và
ai vi phạm luật thuế sẽ bị pháp luật trừng trị.
Hai là thuế là khoản đóng góp không hoàn trả trực tiếp và đƣợc sử dụng
để đáp ứng chi tiêu công cộng: sau khi Nhà nƣớc thu thuế, thuế sẽ thuộc sở
hữu của nhà nƣớc, nhà nƣớc không có nghĩa vụ hoàn trả trực tiếp số thuế này
cho ngƣời nộp thuế trong bất luận trƣờng hợp nào. Tuy nhiên nhà nƣớc sẽ
hoàn trả gián tiếp bằng cách cung cấp các dịch vụ, hàng hoá công cộng cho
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
6
toàn xã hội nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho cộng đồng trong
đó có đối tƣợng nộp thuế.
Ba là thuế là một hình thức phân phối của cải xã hội chứa đựng yếu tố
chính trị - kinh tế - xã hội: Thuế và đánh thuế thực chất là nhà nƣớc tham gia
vào quá trình phân phối thu nhập của các thể nhân và pháp nhân nhằm tập
trung một bộ phận của cải xã hội vào tay nhà nƣớc, điều tiết hành vi của các
thể nhân và pháp nhân. Thuế chứa đựng yếu tố chính trị đó là việc thu thuế và
nộp thuế đều do nhà nƣớc sử dụng quyền lực chính trị của mình và chính sách
thuế của một quốc gia luôn gắn liền với bản chất chính trị của quốc gia đó.
1.1.1.3. Vai trò của Thuế trong nền kinh tế
Vai trò của Thuế là sự biểu hiện cụ thể các chức năng của thuế trong
những điều kiện kinh tế-xã hội nhất định. Trong nền kinh tế thị trƣờng thuế
phát huy 3 vai trò sau đây:
Một là: Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nƣớc. Hàng năm
nguồn thu từ thuế chiếm từ 80 đến 90% tổng thu NSNN. Thuế là nguồn thu
ổn định nhất đƣợc kế hoạch hoá tốt trên cơ sở dự báo kế hoạch và tiềm năng
phát triển kinh tế của đất nƣớc trong một năm. Nguồn thu của thuế lấy từ thu
nhập quốc dân sản xuất, khả năng động viên của thuế phụ thuộc cơ bản vào sự
phát triển và hiệu quả sản xuất, trình độ và ý thức tiết kiệm trong sản xuất,
tiêu dùng của tổ chức và ngƣời dân. Vì vậy, chính sách động viên về thuế phải
đƣợc đặt trong mối quan hệ chung theo hƣớng xóa bỏ các khoản chi bao cấp,
không tận thu để đảm bảo chi, phải thu đúng, thu đủ nhằm bồi dƣỡng phát
triển nguồn thu lâu dài trên nguyên tắc phân phối hợp lý thu nhập quốc dân
giữa nhà nƣớc và xã hội.
Hai là: Thuế là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô của nền kinh tế
nhằm thực hiện các mục tiêu lớn của nhà nƣớc. Trong nền kinh tế thị trƣờng
nhà nƣớc sử dụng công cụ thuế để điều tiết vĩ mô nền kinh tế nhằm thực
hiện các mục tiêu sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
7
Phát triển sản xuất theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa: Chính sách thuế
đƣợc đặt ra không chỉ tăng thu cho ngân sách thông qua đó góp phần thực
hiện chức năng kiểm tra, kiểm soát, quản lý hƣớng dẫn và khuyến khích phát
triển sản xuất, mở rộng lƣu thông đối với tất cả các thành phần kinh tế theo
hƣớng phát triển của kế hoạch nhà nƣớc, góp phần tích cực vào việc điều
chỉnh các mặt mất cân đối lớn trong nền kinh tế quốc dân. Đối với những
ngành kinh tế cần phát triển nhà nƣớc đánh thuế thấp hoặc không đánh thuế,
ngƣợc lại những ngành kinh tế không cần phát triển nhà nƣớc đánh thuế cao
hoặc không cho sản xuất thông qua việc cấp đăng ký kinh doanh. Nhà nƣớc
dùng công cụ thuế để định hƣớng sản xuất thông qua thuế suất.
Mục tiêu công bằng xã hội: Thuế thực hiện vai trò tái phân phối các
nguồn tài chính, góp phần đảm bảo công bằng xã hội. Nhà nƣớc dùng thuế để
điều tiết phần chênh lệch giữa ngƣời giàu và ngƣời nghèo, nhà nƣớc đã sử
dụng công cụ thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp với các
loại thuế suất khác nhau nhằm điều tiết thu nhập của những đối tƣợng có thu
nhập cao, làm tăng thu cho ngân sách nhà nƣớc đồng thời thông qua việc trợ
cấp hoặc cung cấp hàng hoá đảm bảo thực hiện mục tiêu công bằng xã hội.
Mục tiêu điều chỉnh giá cả, chống lạm phát: Nguyên nhân của lạm phát
có thể do cung cầu làm cho giá cả hàng hoá tăng lên hoặc do chi phí đầu vào
tăng. Thuế đƣợc sử dụng để điều chỉnh lạm phát, ổn định giá cả thị trƣờng.
Nếu cung nhỏ hơn cầu thì nhà nƣớc điều chỉnh bằng cách giảm thuế đối với
các yếu tố sản xuất, giảm thuế thu nhập để kích thích đầu tƣ sản xuất ra khối
lƣợng sản phẩm nhiều hơn. Nếu lạm phát do chi phí tăng, gia tăng thất
nghiệp, sự trì trệ của tốc độ phát triển kinh tế, giá cả đầu vào tăng, nhà nƣớc
dùng Thuế hạn chế tăng chi phí bằng cách giảm thuế đánh vào chi phí, kích
thích tăng năng suất lao động. Trong luật thuế GTGT đối với mặt hàng thiết
yếu thì thuế suất GTGT là 5%, hàng hoá xuất khẩu 0%, hàng hoá vật tƣ cần
đƣa vào lực lƣợng dự trữ quốc gia nhà nƣớc sẽ đánh thuế thấp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
8
Ba là, Thuế góp phần thực hiện tốt pháp luật nhà nƣớc: thông qua việc
thu thuế và nộp thuế mà nhà nƣớc có điều kiện kiểm tra, kiểm soát các hoạt
động sản xuất kinh doanh. Vai trò này đƣợc thể hiện trong quá trình tổ chức
thực hiện đúng các quy định của các luật thuế đã ban hành, cơ quan thuế và
các cơ quan có liên quan phải bằng mọi cách và bằng mọi biện pháp nắm
vững số lƣợng, quy mô các cơ sở sản xuất kinh doanh, ngành nghề và lĩnh
vực kinh doanh, mặt hàng họ đƣợc phép kinh doanh cũng nhƣ các định mức
chi tiêu đặc thù và các phƣơng thức hạch toán riêng. Từ công tác quản lý
thuế sẽ giúp họ phát hiện ra những khó khăn họ gặp phải để giúp họ tìm ra
các giải pháp tháo gỡ đồng thời kịp thời phát hiện những hành vi gian lận
thuế để có thể có biện pháp giáo dục kịp thời nhằm nâng cao ý thức pháp
luật của mọi ngƣời dân.
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của doanh nghiệp ngoài quốc doanh
1.1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao
dịch ổn định, đƣợc đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm
mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh (Luật Doanh nghiệp số
60/2005/QH11 ngày 29/11/2005)
Theo hình thức sở hữu tài sản thì Doanh nghiệp bao gồm: Doanh
nghiệp nhà nƣớc và Doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh, theo quy định của Luật doanh nghiệp
bao gồm các loại hình: Công ty hợp danh, công ty TNHH (1 thành viên hoặc
từ 2 thành viên trở lên), công ty cổ phần, doanh nghiệp tƣ nhân.
Trong nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
hiện nay, gồm có các thành phần kinh tế:
- Kinh tế nhà nƣớc (doanh nghiệp nhà nƣớc (DNNN)): Doanh nghiệp
nhà nƣớc là doanh nghiệp trong đó Nhà nƣớc sở hữu trên 50% vốn điều lệ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
9
(Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005) chủ yếu thực hiện
chức năng dịch vụ công cộng, nặng về mục tiêu chính là lợi ích chung của
toàn xã hội;
- Kinh tế NQD (DNNQD): chủ yếu làm chức năng kinh doanh mƣu cầu
lợi nhuận. Từ đó trong cơ cấu sản xuất xã hội, DNNQD đƣợc coi là một thực
thể khách quan, gồm các thành phần kinh tế đƣợc xác định tùy theo đặc điểm
kinh tế - xã hội và đƣờng lối chính trị của mỗi Nhà nƣớc trong từng giai đoạn
khác nhau nhƣ, kinh tế tập thể, kinh tế tƣ nhân, kinh tế cá thể...
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh là khu vực kinh tế bao gồm các tổ
chức, cá nhân hoạt động kinh doanh bằng vốn của các tổ chức, của một số cá
nhân góp lại; có thể coi DNNQD là Doanh nghiệp dân doanh, hoạt động kinh
doanh theo cơ chế thị trƣờng vì mục tiêu lợi nhuận.
1.1.2.2. Đặc điểm của doanh nghiệp ngoài quốc doanh
DNNQD có nhiều đặc điểm riêng biệt, nhƣng có thể khái quát một số
đặc điểm cơ bản sau:
- Sở hữu tƣ nhân về tƣ liệu sản xuất bao gồm toàn bộ vốn, tài sản. Mục
tiêu lớn nhất của tất cả các doanh nghiệp NQD là tối đa hóa lợi nhuận vì vậy
các doanh nghiệp rất nhanh nhạy trong tìm hiểu đầu tƣ và đầu tƣ có thể sẵn
sàng bằng bất cứ giá nào để kiếm đƣợc lợi nhuận với những phƣơng án kinh
doanh rất táo bạo và mạo hiểm. Đôi khi để đạt đƣợc mục đích họ có thể xem
thƣờng pháp luật kể cả trốn thuế, gây ô nhiễm môi trƣờng... gây hậu quả cho
sự phát triển bền vững của xã hội.
- Có ý thức chấp hành pháp luật rất kém: Do ngƣời quản lý doanh
nghiệp cũng là ngƣời chủ sở hữu doanh nghiệp nên họ toàn quyền quyết
định hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì mục tiêu lợi nhuận họ coi nhẹ pháp
luật: Kinh doanh trái phép, không phép, thực hiện chế độ hoá đơn chứng từ
mua bán hàng hoá chƣa đầy đủ, không theo đúng qui định của Nhà nƣớc, đôi
khi mang tính hình thức. Thanh toán, giao dịch chủ yếu bằng tiền mặt do đó
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
10
công tác kiểm tra, kiểm soát của các cơ quan chức năng gặp nhiều khó khăn.
Dùng nhiều tài khoản để thanh toán, giao dịch nhằm trốn thuế, gian lận
thƣơng mại. Thậm chí còn diễn ra việc thành lập doanh nghiệp ma chuyên
bán hóa đơn khống nhằm trốn thuế, gian lận thuế. Đa số doanh nghiệp vi
phạm chế độ sử dụng lao động nhƣ không đóng bảo hiểm xã hội, vi phạm về
giờ công, ngày công.
- Lực lƣợng lao động đa phần có trình độ văn hoá thấp dẫn đến trình độ
quản lý, trình độ công nghệ thấp, khả năng ngoại ngữ hạn chế, thiếu thông tin
về thị trƣờng... vì vậy khó ứng phó đƣợc với tác động thị trƣờng bên ngoài.
Đồng thời việc tuyên truyền giải thích chính sách gặp nhiều vấn đề khó khăn,
công tác quản lý có nhiều trở ngại.
- Nhìn chung có quy mô vừa và nhỏ, với mức độ đầu tƣ không lớn, mô
hình tổ chức quản lý và kinh doanh gọn nhẹ, năng động dễ dàng thích ứng
nhanh với sự biến động của thị trƣờng và sự tiến bộ không ngừng khoa học kỹ
thuật, đồng thời trong các doanh nghiệp số lƣợng lao động ít và thƣờng đảm
nhận nhiều chức vụ nhằm tiết kiệm chi phí nhân công tạo lợi thế cạnh tranh
về giá và sản phẩm cung cấp cho thị trƣờng trong nƣớc nhƣng do quy mô quá
nhỏ lẻ dẫn đến khó cạnh tranh đƣợc trên thị trƣờng quốc tế.
- Đối tƣợng kinh doanh đa dạng, kinh doanh ở tất cả các lĩnh vực
nhƣng về mặt quy mô còn nhiều hạn chế, một số hoạt động ở lĩnh vực sản
xuất do trình độ công nghệ lạc hậu nên năng suất lao động thấp... Số lƣợng cơ
sở vừa nhiều lại nằm rải rác, phân tán ở tất cả các địa phƣơng trong cả nƣớc
và thƣờng xuyên biến động về số lƣợng tùy thuộc vào chính sách, chế độ của
Nhà nƣớc trong từng thời điểm làm cho việc quản lý đối tƣợng rất phức tạp.
1.1.2.3. Vai trò của doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Trong nền kinh tế thị trƣờng, DNNQD tồn tại và phát triển đã đem lại
nhiều lợi ích kinh tế xã hội, đóng vai trò quan trọng cho sự phát triển chung
của đất nƣớc.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
11
- DNNQD góp phần làm tăng của cải vật chất cho xã hội, thúc đẩy
tăng trƣởng kinh tế: DNNQD là khu vực kinh tế năng động, hoạt động kinh
doanh nhiều lĩnh vực lại rất linh hoạt, nhanh nhạy trong sản xuất kinh doanh
để tối đa hóa lợi nhuận cho nên khu vực này có khả năng phát huy nội lực,
mở rộng sản xuất kinh doanh phù hợp với nhu cầu của thị trƣờng, góp phần
đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Do đó DNNQD có vai trò
hết sức quan trọng góp phần vào việc thực hiện các chỉ tiêu về tăng trƣởng
kinh tế do Nhà nƣớc đề ra.
- DNNQD thu hút nhiều lao động, từ những lao động có trình độ cao
đến những lao động thủ công, từ những hợp đồng ngắn hạn đến những hợp
đồng dài hạn, theo mùa vụ hoặc theo thời gian nhất định... do đó DNNQD góp
phần giải quyết công ăn việc làm cho ngƣời lao động, làm giảm tỷ lệ thất
nghiệp tạo ra sự phát triển cân đối cho nền kinh tế.
- DNNQD tạo cho ngân sách có nguồn thu ổn định và ngày càng tăng:
Những năm gần đây DNNQD phát triển nhanh và mạnh kể cả về số lƣợng và
quy mô hoạt động nên nguồn thu từ khu vực này ngày càng tăng đảm bảo cho
Nhà nƣớc thực hiện đƣợc các chƣơng trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã
hội, đảm bảo an ninh quốc phòng, xây dựng cơ sở hạ tầng, hỗ trợ các ngành
kinh tế phát triển chậm...đồng thời có nguồn tài chính để tham gia các chƣơng
trình nhân đạo trong nƣớc và quốc tế. Do vậy nếu có cơ chế quản lý tốt thì
mức đóng góp từ các doanh nghiệp này sẽ ổn định và ngày càng chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng thu NSNN.
- DNNQD góp phần xây dựng quan hệ sản xuất mới phù hợp, thúc đẩy
lực lƣợng sản xuất phát triển, thực hiện công bằng xã hội. Chính nhờ sự phát
triển của kinh tế ngoài quốc doanh với nhiều loại hình kinh tế khác nhau đã
góp phần làm cho quan hệ sản xuất chuyển biến phù hợp với lực lƣợng sản
xuất trong giai đoạn chuyển đổi nền kinh tế nƣớc ta. Nếu trƣớc đây quan hệ
sở hữu ở nƣớc ta chỉ bao gồm sở hữu toàn dân và sở hữu tập thể thì giờ đây
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
12
quan hệ sở hữu đã đƣợc mở rộng hơn nhƣ: sở hữu tƣ nhân trong các doanh
nghiệp tƣ nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn; sở hữu hỗn
hợp dƣới hình thức chủ nghĩa tƣ bản Nhà nƣớc.
- DNNQD góp phần tăng vốn đầu tƣ cho xã hội: DNNQD là khu vực
có tiềm năng lớn về vốn, sự phát triển của DNNQD tạo ra một thị trƣờng vốn
lớn, đa dạng và là tiềm năng cho thị trƣờng tài chính, tín dụng phát triển.
- DNNQD tồn tại và phát triển góp phần thúc đẩy sự hình thành và phát
triển kinh tế hàng hóa, tạo ra sự cạnh tranh cho nền kinh tế thị trƣờng, thúc
đẩy kinh tế Nhà nƣớc đổi mới công nghệ, nâng cao năng lực sản xuất, hạ giá
thành sản phẩm. Đồng thời còn có mối quan hệ hợp tác với khu vực kinh tế
Nhà nƣớc để sản phẩm sản xuất ra đƣợc hoàn thiện với chất lƣợng cao hơn.
Vậy hợp tác và cạnh tranh chính là động lực thúc đẩy sự phát triển của hai
khu vực kinh tế này.
- DNNQD hình thành và phát triển còn tác động cả vào cơ chế quản lý
làm thay đổi phƣơng thức quản lý sản xuất kinh doanh, thay đổi tác phong, lề
lối làm việc của cán bộ công chức nhà nƣớc, của ngƣời lao động.
- DNNQD hình thành và phát triển còn tác động cả vào các cơ quan
quản lý trong việc hoạch định chính sách và cải cách hành chính sao cho ngày
càng phù hợp với xu thế quốc tế hóa và hội nhập hiện nay.
1.1.3. Một số sắc thuế chủ yếu điều tiết đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
1.1.3.1. Thuế môn bài
- Thuế môn bài là một khoản thu có tính chất lệ phí thu hàng năm vào
các cơ sở hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế.
- Đối tƣợng nộp thuế:
+ Các tổ chức kinh tế: Doanh nghiệp, Công ty, tổ chức chính trị, đơn vị
vũ trang nhân dân, Hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân, các chi nhánh, cửa
hàng, cửa hiệu có đăng ký nộp thuế và đƣợc cấp MST.
+ hộ kinh doanh cá thể.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
13
- Đối với các tổ chức kinh tế nộp thuế môn bài theo 4 mức căn cứ vào
vốn đăng ký kinh doanh ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
giấy phép đầu tƣ.
- Đối với các hộ kinh doanh cá thể nộp thuế môn bài theo 6 mức căn cứ
vào thu nhập 1 tháng.
1.1.3.2. Thuế giá trị gia tăng
- Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị
tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lƣu
thông đến tiêu dùng.
- Đối tƣợng chịu thuế GTGT là hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho sản xuất,
kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam trừ các loại hàng hoá nhƣ muối, dịch vụ
y tế, dạy học, vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ an ninh, quốc phòng...
- Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.
+ Giá tính thuế là giá bán chƣa có thuế GTGT, đối với các hàng hoá,
dịch vụ chịu thuế TTĐB thì giá tính thuế là giá bán đã có thuế TTĐB; đối với
hàng hoá nhập khẩu thì giá tính thuế là giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng với
thuế nhập khẩu, cộng với thuế TTĐB nếu có; đối với hàng hoá chịu thuế bảo
vệ môi trƣờng là gía bán đã có thuế bảo vệ môi trƣờng.
+ Thuế suất: Có 3 mức 0% áp dụng cho hàng hoá, dịch vụ xuất
khẩu, lắp đặt công trình cho DN chế xuất, vận tải quốc tế; 5% áp dụng
cho nƣớc sạch, phân bón, thức ăn gia súc, dịch vụ phục vụ nông nghiệp,
sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thiết bị, dụng cụ y tế, hoạt động văn hoá,
triển lãm; thuế suất 10% áp dụng cho các mặt hàng còn lại.
+ Phƣơng pháp tính thuế: có 02 phƣơng pháp
(1) Phƣơng pháp khấu trừ thuế
Số thuế GTGT = Số thuế GTGT
phải nộp
đầu ra
-
Số thuế GTGT đầu
vào đƣợc khấu trừ
(2) Phƣơng pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
14
Số thuế GTGT
phải nộp
Giá trị gia tăng
=
=
Giá trị gia tăng
Giá trị HHDV
bán ra
x
-
Thuế suất
Giá trị HHDV
mua vào
1.1.3.3. Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Thuế TTĐB là khoản thuế gián thu, chỉ thu đối với một số sản phẩm
hàng hóa, dịch vụ mà Nhà nƣớc có chính sách định hƣớng tiêu dùng. Thuế
TTĐB thƣờng áp dụng thuế suất cao mục tiêu nhằm điều tiết thu nhập của
những cá nhân tiêu dùng các hàng hoá dịch vụ đặc biệt.
- Đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) đƣợc thực hiện theo
quy định tại Điều 2 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12, Điều 2
Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ,
khoản 1 Điều 1 Nghị định số 113/2011/NĐ-CP ngày 8 tháng 12 năm 2011
của Chính phủ.
Đối với mặt hàng điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở
xuống thuộc đối tƣợng chịu thuế TTĐB: Trƣờng hợp cơ sở sản xuất bán
hoặc cơ sở nhập khẩu nhập tách riêng từng bộ phận là cục nóng hoặc
cục lạnh thì hàng hóa bán ra hoặc nhập khẩu (cục nóng, cục lạnh) vẫn
thuộc đối tƣợng chịu thuế TTĐB nhƣ đối với sản phẩm hoàn chỉnh
(máy điều hoà nhiệt độ hoàn chỉnh).
- Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá tính thuế của hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế và thuế suất. Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp bằng giá
tính thuế tiêu thụ đặc biệt nhân với thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt.
+ Giá tính thuế TTĐB là giá bán chƣa có thuế TTĐB, chƣa có thuế GTGT.
+ Thuế suất theo biểu thuế TTĐB quy định tại Điều 7 Luật thuế tiêu thụ
đặc biệt số 27/2008/QH12, Điều 5 Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16
tháng 3 năm 2009 của Chính phủ, khoản 4 Điều 1 Nghị định số
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN