Tải bản đầy đủ (.doc) (171 trang)

luận văn thạc sĩ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH long hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.66 MB, 171 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng bản thân tôi. Các tài
liệu được sử dụng để phân tích trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng và đã đươc
công bố theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn là do tôi tự tìm
hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tế.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thu Hà


ii

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành tốt bài luận văn này, ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi còn
nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cán bộ công nhân viên trong Công ty
TNHH Long Hải, các thầy cô giáo trong Khoa và nhà trường cùng toàn thể các bạn.
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Thầy giáo –TS.
Tạ Quang Bình. Thầy đã không quản ngại vất vả, tận tình chỉ bảo, giúp đỡ và hướng
dẫn cho tôi kể từ khi tôi nhận được đề tài cho đến khi hoàn thành bài luận văn này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành của mình tới các anh chị nhân viên
phòng kế toán cũng như trong toàn Công ty TNHH Long Hải đã giúp đỡ, hướng dẫn
và chỉ bảo nhiệt tình trong quá trình tôi thực tập, khảo sát tại công ty. Các anh chị
đã tạo cho tôi một môi trường làm việc thoải mái, năng động; tạo điều kiện cho tôi
được học hỏi và tìm hiểu rất nhiều để tôi có thể hoàn thành tốt bài luận văn
của mình.
Trong quá trình làm luận văn tốt nghiệp, các thầy cô trong Khoa và nhà trường
cũng đã nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi về mọi mặt. Tôi xin cảm ơn rất nhiều!
Cuối cùng, tôi muốn gửi lời cảm ơn của mình tới gia đình, người thân và bạn


bè của tôi. Tất cả mọi người đã luôn ở bên, động viên và giúp đỡ tôi rất nhiều trong
quá trình thực tập.
Dù đã rất cố gắng, xong bài luận văn của tôi không tránh khỏi những thiếu sót.
Mong được sự góp ý tận tình của các thầy cô cùng toàn thể các bạn.
Xin chân thành cảm ơn!


iii

MỤC LỤC

Tác giả luận văn.........................................................................................................................i
Xin chân thành cảm ơn!............................................................................................................ii

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................6
1.1.Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất
............................................................................................................................10
1.1.1.Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm........................................................10
1.1.2.Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.........................................................13

a)Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất ban đầu của chi phí...........13
b)Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng của chi phí.................14
c)Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với mức độ hoạt động.................15
d)Các tiêu thức phân loại chi phí khác..................................................................16
1.1.3.Nội dung, yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm..............................20

1.2.Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản
xuất.....................................................................................................................21
1.2.1. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo kế toán tài chính
............................................................................................................................21

1.2.1.1. Xác định đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất...................................22

b.Xác định phương pháp tập hợp chi phí sản xuất................................................22
Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp....................................................................................22
Phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp.............................................................................22
1.2.1.2. Kế toán các yếu tố chi phí sản xuất.............................................................................23

b.Tài khoản sử dụng và vận dụng tài khoản..........................................................24
c.Sổ kế toán............................................................................................................25
1.2.1.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm................................26

b.Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ..................................................................26
c.Xác định đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm............................................28
d.Tính giá thành sản phẩm.....................................................................................29
1.2.1.4. Trình bày và cung cấp thông tin chi phí sản xuất......................................................32
1.2.2.1. Xây dựng định mức chi phí và lập dự toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 33


iv

a) Xây dựng định mức và lập dự toán chi phí sản xuất...........................................................33
b) Lập dự toán giá thành sản phẩm........................................................................................35
- Phân tích thông tin thích hợp: thông tin thích hợp là những thông tin phải đạt hai tiêu
chuẩn cơ bản sau đây: thông tin đó phải liên quan đến tương lai của doanh nghiệp và thông
tin đó phải có sự khác biệt giữa các phương án đang xem xét và lựa chọn để ra quyết định
ngắn hạn. Phân tích thông tin thích hợp thể hiện các phương án sản xuất như: tự sản xuất
hay mua ngoài, quyết định loại bỏ hay nên tiếp tục kinh doanh một bộ phận, quyết định bán
ngay bán thành phẩm hay nên sản xuất tiếp tục sản xuất thành phẩm rồi mới bán, quyết
định trong điều kiện năng lực sản xuất bị giới hạn.................................................................45


KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................49
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH LONG HẢI............................50
2.1.Tổng quan về Công ty TNHH Long Hải.........................................................50
Tầm nhìn phát triển đến năm 2017 của Công ty Long Hải..................................53
2.1.2.Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuât kinh doanh của Công ty TNHH Long Hải........53

Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý Công ty TNHH Long Hải....................................54
2.1.3.Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Long Hải.................................................57

Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán công ty TNHH Long Hải......................................58
Ghi chú:.............................................................................................................60
Nhập số liệu hàng ngày.....................................................................................60
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm đối chiếu, kiểm tra.................................60
Trình tự ghi sổ...................................................................................................60
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy.....................60
2.2.Các yếu tố ảnh hưởng đến kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm
tại công ty TNHH Long Hải..............................................................................62
2.2.1Yếu tố chủ quan................................................................................................................62
2.2.2Yếu tố khách quan............................................................................................................63

2.3.Thực trạng kế toán chí phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
TNHH Long Hải dưới góc độ kế toán tài chính................................................63
2.3.1.Phân loại chi phí sản xuất và giá thành tại Công ty TNHH Long Hải..........................63
2.3.2.Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH
Long Hải...................................................................................................................................65
2.3.3.Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH
Long Hải...................................................................................................................................66
2.3.4.Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty................................................................................67



v

a)Nội dung chi phí và chứng từ kế toán sử dụng....................................................................67
b)Tài khoản kế toán sử dụng....................................................................................................69
c)Quy trình kế toán...................................................................................................................70
a)Nội dung chi phí và chứng từ kế toán sử dụng....................................................................71

Hình thức trả lương theo thời gian:.......................................................................72
Hình thức trả lương theo sản phẩm.......................................................................73
b)Tài khoản kế toán sử dụng....................................................................................................74
c)Quy trình kế toán...................................................................................................................74
a)Nội dung chi phí và chứng từ kế toán sử dụng....................................................................76
c)Quy trình kế toán...................................................................................................................78

• Chi phí nhân viên phân xưởng (TK 6271).........................................................78
• Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, phụ tùng (Hạch toán vào TK 6272,
TK 6273)............................................................................................................78
• Chi phí khấu hao TSCĐ (Hạch toán vào TK 6274)...................................78
• Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác (Hạch toán vào TK 6277). 79
• Chi phí bằng tiền khác (Hạch toán vào TK 6278)..............................................79
2.3.5 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ tại Công ty TNHH Long Hải...............................79
2.3.6 Tính giá thành sản phẩm tại Công ty.............................................................................80

2.4. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dưới góc độ kế toán
quản trị...............................................................................................................80
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................81
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH LONG HẢI............................82
3.1.Đánh giá thực trạng về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

tại công ty TNHH Long Hải..............................................................................82
3.1.1.Ưu điểm............................................................................................................................82
- Chấp hành chính sách pháp luật về công tác kế toán...........................................................82
Về tổ chức bộ máy quản lý........................................................................................................82
Về tổ chức bộ máy kế toán........................................................................................................83
Về hình thức kế toán................................................................................................................83
3.1.2.Hạn chế và nguyên nhân.................................................................................................86

a)Kỳ tính giá thành................................................................................................86


vi

b)Công tác kế toán chi phí nhân công trực tiếp.....................................................86
c)Việc trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định:.......................................87
d)Phân bổ chi phí sản xuất.....................................................................................87
3.2.Một số giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty...............................................................................88
3.2.1.Giải pháp thứ nhất: Kỳ tính giá thành............................................................................88
3.2.2.Giải pháp thứ hai: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.................................................88

BẢNG ĐƠN GIÁ TIỀN LƯƠNG TÍNH CHO 1 TẤN SẢN PHẨM..................90
Tại các phân xưởng sản xuất khác làm tương tự...................................................................90
3.2.3.Giải pháp thứ ba: Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ............................................90
3.2.4.Giải pháp thứ tư: Xây dựng giá thành sản phẩm định mức (giá thành kế hoạch) và
tính giá thành theo phương pháp hệ số...................................................................................92

BẢNG GIÁ THÀNH ĐỊNH MỨC (CHI TIẾT)...................................................93
BẢNG GIÁ THÀNH ĐỊNH MỨC (RÚT GỌN)..................................................94
BẢNG HỆ SỐ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM..........................................................94

BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM............................................................95
3.3.Điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty.........................................................................95
3.3.1.Về phía Nhà nước............................................................................................................95
3.3.2 Về phía Công ty................................................................................................................96

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................98
KẾT LUẬN............................................................................................................99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................100
PHỤ LỤC.............................................................................................................102
Biểu 2.2: Mẫu phiếu xuất kho (PXK 1080)........................................................107
Biểu 2.3: Sổ chi tiết tài khoản 6211....................................................................108
Kế toán trưởng Người lập biểu............................................................................118
Kế toán trưởng Người lập biểu............................................................................119
Kế toán trưởng Người lập biểu............................................................................120
Kế toán trưởng Người lập biểu............................................................................126
Kế toán trưởng Người lập biểu............................................................................127


vii

Kế toán trưởng Người lập biểu............................................................................128
Biểu 2.21: Sổ chi tiết tài khoản 62712 quý IV năm 2015...................................131
CÔNG TY TNHH LONG HẢI...........................................................................131
Biểu 2.22: Sổ chi tiết tài khoản 62721................................................................133
CÔNG TY TNHH LONG HẢI (TRÍCH) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN............133
Biểu 2.23: Sổ chi tiết tài khoản 62723................................................................135
CÔNG TY TNHH LONG HẢI (TRÍCH)...........................................................135
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN...............................................................................135
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu...........................................................136

Biểu 2.24: Sổ chi tiết tài khoản 6273..................................................................137
CÔNG TY TNHH LONG HẢI (TRÍCH)...........................................................137
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN...............................................................................137
Biểu 2.25: Phiếu kế toán phản ánh khấu hao TSCĐ phân bổ chung các sản phẩm
tháng 10/2015...................................................................................................139
PHIẾU KẾ TOÁN...............................................................................................139
Kế toán trưởng Người lập biểu............................................................................139
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN.................................................................................26
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu.............................................................26
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền.................31
Biểu 2.33: Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung (TRÍCH) BẢNG PHÂN BỔ
CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG........................................................................36
Người lập biểu........................................................................................................36
Biểu 2.36: Sổ Cái tài khoản 154 CÔNG TY TNHH LONG HẢI SỔ CÁI TÀI
KHOẢN.............................................................................................................41
Kế toán trưởng Người lập biểu..............................................................................43
Kế toán trưởng Người lập biểu..............................................................................44


viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Tác giả luận văn.........................................................................................................................i
Xin chân thành cảm ơn!............................................................................................................ii

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................6
1.1.Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất
............................................................................................................................10
1.1.1.Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm........................................................10
1.1.2.Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.........................................................13


a)Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất ban đầu của chi phí...........13
b)Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng của chi phí.................14
c)Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với mức độ hoạt động.................15
d)Các tiêu thức phân loại chi phí khác..................................................................16
1.1.3.Nội dung, yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm..............................20

1.2.Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản
xuất.....................................................................................................................21
1.2.1. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo kế toán tài chính
............................................................................................................................21
1.2.1.1. Xác định đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất...................................22

b.Xác định phương pháp tập hợp chi phí sản xuất................................................22
Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp....................................................................................22
Phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp.............................................................................22
1.2.1.2. Kế toán các yếu tố chi phí sản xuất.............................................................................23

b.Tài khoản sử dụng và vận dụng tài khoản..........................................................24
c.Sổ kế toán............................................................................................................25
1.2.1.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm................................26

b.Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ..................................................................26
c.Xác định đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm............................................28
d.Tính giá thành sản phẩm.....................................................................................29
1.2.1.4. Trình bày và cung cấp thông tin chi phí sản xuất......................................................32
1.2.2.1. Xây dựng định mức chi phí và lập dự toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 33
a) Xây dựng định mức và lập dự toán chi phí sản xuất...........................................................33



ix

b) Lập dự toán giá thành sản phẩm........................................................................................35
- Phân tích thông tin thích hợp: thông tin thích hợp là những thông tin phải đạt hai tiêu
chuẩn cơ bản sau đây: thông tin đó phải liên quan đến tương lai của doanh nghiệp và thông
tin đó phải có sự khác biệt giữa các phương án đang xem xét và lựa chọn để ra quyết định
ngắn hạn. Phân tích thông tin thích hợp thể hiện các phương án sản xuất như: tự sản xuất
hay mua ngoài, quyết định loại bỏ hay nên tiếp tục kinh doanh một bộ phận, quyết định bán
ngay bán thành phẩm hay nên sản xuất tiếp tục sản xuất thành phẩm rồi mới bán, quyết
định trong điều kiện năng lực sản xuất bị giới hạn.................................................................45

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................49
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH LONG HẢI............................50
2.1.Tổng quan về Công ty TNHH Long Hải.........................................................50
Tầm nhìn phát triển đến năm 2017 của Công ty Long Hải..................................53
2.1.2.Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuât kinh doanh của Công ty TNHH Long Hải........53

Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý Công ty TNHH Long Hải....................................54
2.1.3.Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Long Hải.................................................57

Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán công ty TNHH Long Hải......................................58
Ghi chú:.............................................................................................................60
Nhập số liệu hàng ngày.....................................................................................60
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm đối chiếu, kiểm tra.................................60
Trình tự ghi sổ...................................................................................................60
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy.....................60
2.2.Các yếu tố ảnh hưởng đến kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm
tại công ty TNHH Long Hải..............................................................................62
2.2.1Yếu tố chủ quan................................................................................................................62

2.2.2Yếu tố khách quan............................................................................................................63

2.3.Thực trạng kế toán chí phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
TNHH Long Hải dưới góc độ kế toán tài chính................................................63
2.3.1.Phân loại chi phí sản xuất và giá thành tại Công ty TNHH Long Hải..........................63
2.3.2.Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH
Long Hải...................................................................................................................................65
2.3.3.Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH
Long Hải...................................................................................................................................66
2.3.4.Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty................................................................................67
a)Nội dung chi phí và chứng từ kế toán sử dụng....................................................................67


x

b)Tài khoản kế toán sử dụng....................................................................................................69
c)Quy trình kế toán...................................................................................................................70
a)Nội dung chi phí và chứng từ kế toán sử dụng....................................................................71

Hình thức trả lương theo thời gian:.......................................................................72
Hình thức trả lương theo sản phẩm.......................................................................73
b)Tài khoản kế toán sử dụng....................................................................................................74
c)Quy trình kế toán...................................................................................................................74
a)Nội dung chi phí và chứng từ kế toán sử dụng....................................................................76
c)Quy trình kế toán...................................................................................................................78

• Chi phí nhân viên phân xưởng (TK 6271).........................................................78
• Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, phụ tùng (Hạch toán vào TK 6272,
TK 6273)............................................................................................................78
• Chi phí khấu hao TSCĐ (Hạch toán vào TK 6274)...................................78

• Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác (Hạch toán vào TK 6277). 79
• Chi phí bằng tiền khác (Hạch toán vào TK 6278)..............................................79
2.3.5 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ tại Công ty TNHH Long Hải...............................79
2.3.6 Tính giá thành sản phẩm tại Công ty.............................................................................80

2.4. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dưới góc độ kế toán
quản trị...............................................................................................................80
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................81
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH LONG HẢI............................82
3.1.Đánh giá thực trạng về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty TNHH Long Hải..............................................................................82
3.1.1.Ưu điểm............................................................................................................................82
- Chấp hành chính sách pháp luật về công tác kế toán...........................................................82
Về tổ chức bộ máy quản lý........................................................................................................82
Về tổ chức bộ máy kế toán........................................................................................................83
Về hình thức kế toán................................................................................................................83
3.1.2.Hạn chế và nguyên nhân.................................................................................................86

a)Kỳ tính giá thành................................................................................................86
b)Công tác kế toán chi phí nhân công trực tiếp.....................................................86


xi

c)Việc trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định:.......................................87
d)Phân bổ chi phí sản xuất.....................................................................................87
3.2.Một số giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty...............................................................................88
3.2.1.Giải pháp thứ nhất: Kỳ tính giá thành............................................................................88

3.2.2.Giải pháp thứ hai: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.................................................88

BẢNG ĐƠN GIÁ TIỀN LƯƠNG TÍNH CHO 1 TẤN SẢN PHẨM..................90
Tại các phân xưởng sản xuất khác làm tương tự...................................................................90
3.2.3.Giải pháp thứ ba: Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ............................................90
3.2.4.Giải pháp thứ tư: Xây dựng giá thành sản phẩm định mức (giá thành kế hoạch) và
tính giá thành theo phương pháp hệ số...................................................................................92

BẢNG GIÁ THÀNH ĐỊNH MỨC (CHI TIẾT)...................................................93
BẢNG GIÁ THÀNH ĐỊNH MỨC (RÚT GỌN)..................................................94
BẢNG HỆ SỐ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM..........................................................94
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM............................................................95
3.3.Điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty.........................................................................95
3.3.1.Về phía Nhà nước............................................................................................................95
3.3.2 Về phía Công ty................................................................................................................96

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................98
KẾT LUẬN............................................................................................................99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................100
PHỤ LỤC.............................................................................................................102
Biểu 2.2: Mẫu phiếu xuất kho (PXK 1080)........................................................107
Biểu 2.3: Sổ chi tiết tài khoản 6211....................................................................108
Kế toán trưởng Người lập biểu............................................................................118
Kế toán trưởng Người lập biểu............................................................................119
Kế toán trưởng Người lập biểu............................................................................120
Kế toán trưởng Người lập biểu............................................................................126
Kế toán trưởng Người lập biểu............................................................................127
Kế toán trưởng Người lập biểu............................................................................128



xii

Biểu 2.21: Sổ chi tiết tài khoản 62712 quý IV năm 2015...................................131
CÔNG TY TNHH LONG HẢI...........................................................................131
Biểu 2.22: Sổ chi tiết tài khoản 62721................................................................133
CÔNG TY TNHH LONG HẢI (TRÍCH) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN............133
Biểu 2.23: Sổ chi tiết tài khoản 62723................................................................135
CÔNG TY TNHH LONG HẢI (TRÍCH)...........................................................135
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN...............................................................................135
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu...........................................................136
Biểu 2.24: Sổ chi tiết tài khoản 6273..................................................................137
CÔNG TY TNHH LONG HẢI (TRÍCH)...........................................................137
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN...............................................................................137
Biểu 2.25: Phiếu kế toán phản ánh khấu hao TSCĐ phân bổ chung các sản phẩm
tháng 10/2015...................................................................................................139
PHIẾU KẾ TOÁN...............................................................................................139
Kế toán trưởng Người lập biểu............................................................................139
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN.................................................................................26
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu.............................................................26
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền.................31
Biểu 2.33: Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung (TRÍCH) BẢNG PHÂN BỔ
CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG........................................................................36
Người lập biểu........................................................................................................36
Biểu 2.36: Sổ Cái tài khoản 154 CÔNG TY TNHH LONG HẢI SỔ CÁI TÀI
KHOẢN.............................................................................................................41
Kế toán trưởng Người lập biểu..............................................................................43
Kế toán trưởng Người lập biểu..............................................................................44



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực ngày càng mạnh mẽ tạo ra
nhiều cơ hội cũng như thách thức đối với tất cả các doanh nghiệp nói chung và các
doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nói riêng. Vấn đề sống còn của mỗi doanh
nghiệp luôn gắn liền với câu hỏi: Làm thế nào để có thể tính đúng, tính đủ các chi
phí hợp lý vào giá thành sản phẩm để tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. Tiết
kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh,
đảm bảo phát triển bền vững là một nhiệm vụ trọng yếu của các doanh nghiệp. Khi
phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại một doanh nghiệp sản xuất thì
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu kinh tế quan trọng. Để
có được những số liệu trên thì chúng ta không thể không nhắc đến vai trò to lớn của
hạch toán kế toán, việc tổ chức kế toán đúng, hợp lý chính xác chi phí sản xuất và
tính đúng tính đủ giá thành sản phẩm, trong việc kiểm tra tính hợp lý hợp pháp của
chi phí phát sinh ở doanh nghiệp sản xuất nói chung và ở các phân xưởng, tổ đội
sản xuất nói riêng. Thông qua số liệu do bộ phận kế toán tập hợp chi phí, tính giá
thành cung cấp, nhà quản lý doanh nghiệp biết được chi phí và giá thành thực tế của
từng loại sản phẩm, nhóm sản phẩm, của hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt
động khác trong doanh nghiệp. Qua đó nhà quản lý có thể phân tích đánh giá tình
hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm, tình hình sử dụng lao động, vật tư, tiền
vốn có hiệu quả, để từ đó đưa ra các quyết định phù hợp với sự phát triển sản xuất
kinh doanh và yêu cầu quản trị doanh nghiệp.
Việc phân tích đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chỉ
có thể dựa trên giá thành sản phẩm chính xác. Mà tính chính xác của giá thành sản
phẩm lại chịu ảnh hưởng của kết quả tổng hợp chi phí sản xuất. Do vậy tổ chức tốt
kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm để đảm bảo xác định đúng nội dung,
phạm vi chi phí cấu thành trong giá thành, xác định đúng lượng giá trị các yếu tố
chi phí đã dịch chuyển vào sản phẩm hoàn thành là yêu cầu cấp bách và ngày càng

phải hoàn thiện đổi mới công tác đó là rất cần thiết đối với doanh nghiệp.


2

Công ty TNHH Long Hải là một doanh nghiệp sản xuất mặc dù đạt nhiều
thành tựu to lớn, nhưng cũng đang phải đối mặt với rất nhiều sức ép như vấn đề
cạnh tranh gay gắt của thị trường, vấn đề về an toàn thực phẩm, ... Điều đó buộc
Long Hải phải đặc biệt quan tâm đến việc quản lý một cách có hiệu quả đối với
hoạt động sản xuất kinh doanh bằng hàng loạt các công cụ quản lý khác nhau,
trong đó hạch toán kế toán được xem là một công cụ hữu hiệu. Là một doanh
nghiệp sản xuất điển hình, việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm được coi là khâu trung tâm trong công tác kế toán của Công ty. Vấn đề đặt
ra đối với Công ty trong giai đoạn hiện nay là làm thế nào kiểm soát tốt các khoản
chi phí, trong đó có chi phí sản xuất nhằm hạ giá thành gắn liền cải thiện chất
lượng sản phẩm để nâng cao năng lực cạnh tranh, đảm bảo phát triển bền vững.
Do vậy, tổ chức tốt công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm để đảm
bảo xác định đúng nội dung, phạm vi chi phí cấu thành trong giá thành, xác định
đúng lượng giá trị các yếu tố chi phí đã dịch chuyển vào sản phẩm hoàn thành là
rất cần thiết đối với doanh nghiệp.
Qua việc tìm hiểu, nghiên cứu về mặt lý luận cũng như thực tế công tác kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Long Hải, tác
giả nhận thấy Công ty đã có nhiều cố gắng trong việc hoàn thiện kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm và đã đạt được một số hiệu quả nhất định. Tuy
nhiên, công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản xuất chưa bám sát thực
tiễn sản xuất, vẫn tồn tại một số hạn chế về quá trình tập hợp chi phí, tính giá trị sản
phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm nên chưa đáp ứng được nhu cầu cung cấp
thông tin cho việc ra quyết định của Ban lãnh đạo, ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Xuất phát từ yêu cầu đặt ra cho Công ty trong bối cảnh khó khăn chung của

nền kinh tế, nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí
và tính giá thành sản phẩm trong việc giúp cho nhà quản trị đưa ra các quyết định
sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao, đồng thời chưa có một công trình nghiên
cứu nào tại Công ty về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, từ đó
tác giả đi sâu và nghiên cứu và lựa chọn đề tài:“Kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Long Hải”.


3

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là chủ đề nghiên cứu của
rất nhiều công trình nghiên cứu trong và ngoài nước. Các công trình này cũng đã đề
cập đến mọi góc độ cần nghiên cứu. Có thể nói đây là đề tài được nhiều người lựa
chọn nhất cho đề tài nghiên cứu của mình. Tuy nhiên, mỗi người lại có cách nhìn
nhận, suy nghĩ khác nhau làm đa dạng hơn những vấn đề cần làm sáng tỏ. Nguyễn
Thị Ngọc (2013) nghiên cứu vấn đề hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần SSV. Luận văn đã đưa ra được những ưu điểm
và những vấn đề còn tồn tại trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm quần áo, từ đó đưa ra những kiến nghị phương hướng hoàn thiện công tác
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty SSV. Tuy nhiên tác
giả mới chỉ chủ yếu tập trung nghiên cứu vấn đề dưới góc độ kế toán tài chính.
Cùng nghiên cứu về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm quần áo
may mặc, Nguyễn Thị Thanh Hải (2015) đã chỉ ra rất chi tiết và khá chặt chẽ những
lý thuyết xung quanh vấn đề tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Tuy luận văn đã tiếp cận vấn đề trên hai góc độ kế toán tài chính và kế toán quản
trị, nhưng cách tiếp cận hai góc độ này còn rời rạc, chưa chặt chẽ, trình bày riêng rẽ
chưa đan xen với nhau để thấy được sự khác biệt.
Nguyễn Thị Ngọc Mai (2013) nghiên cứu về kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm gạch dưới hai mặt lí luận và thực tiễn. Về mặt lý luận tác giả đã

đưa ra cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp sản xuất dưới hai góc độ là kế toán tài chính và kế toán quản trị. Về mặt thực
tiễn, tác giả đã khái quát được thực trạng quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm vật liệu xây dựng mà sản phẩm chính là gạch tuynel. Sản phẩm của Công
ty Cổ phần Hoàng Long là các loại gạch, đối tượng tính giá thành sản phẩm của
Công ty là toàn bộ số lượng sản phẩm của Công ty đã hoàn thành. Việc tính giá
thành sản phẩm tại Công ty được tiến hành khi kết thúc một kỳ kế toán. Luận văn
đã đưa ra được những ưu điểm và những vấn đề còn tồn tại trong công tác kế toán
và kiến nghị phương hướng hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá


4

thành sản phẩm chủ yếu dưới góc độ kế toán tài chính. Trần Thị Diệu Loan (2015) lại
nghiên cứu về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dược, vật tư y tế.
Tác giả đã đề cập đến lý luận cơ bản về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm cả dưới góc độ kế toán tài chính và kế toán quản trị. Trong phần thực
trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tác giả cũng đã đề cập
dưới góc độ kế toán tài chính và kế toán quản trị từ đó đưa ra các giải pháp hoàn
thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ
phần Dược, vật tư y tế Hải Dương.
Để giải quyết vấn đề về kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong
nông nghiệp Đỗ Đức Tài (2013) đã đề cập chi tiết về đặc điểm kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm. Ngoài ra bài viết của tác giả đã đạt được những
thành công nhất định trong việc xác định những ảnh hưởng của sản xuất trứng đến
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Bằng phương pháp quan sát thực tế tại
các doanh nghiệp sản xuất trứng gà, tác giả đã đưa ra được năm đặc điểm. Bên cạnh
đó bài viết còn sử dụng phương pháp thu thập thông tin, nguồn thông tin sử dụng là
các dữ liệu thứ cấp, các Thông tư số 244/2009/TT – BTC, Quyết định 48/2006/QĐ



BTC. Ngoài ra tác giả cũng xác định cụ thể đối tượng và phương pháp tính giá

thành trong các doanh nghiệp sản xuất trứng, các khoản mục chi phí, đưa ra cách
tính chi phí theo phương pháp kê khai thường xuyên. Bên cạnh những thành công
bài viết còn một số hạn chế như: Tác giả mới chỉ đưa ra được cơ sở lý luận chưa đi
sâu vào thực trạng và phương hướng hoàn thiện của kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất trứng gà thương phẩm. Bài viết
mới chỉ đề cập đến góc độ kế toán tài chính trong các doanh nghiệp sản xuất chưa
có kế toán quản trị.
Nguyễn Bích Hương Thảo (2013) đã đề cập đến các mặt hạn chế, khó khăn
của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của các doanh nghiệp chế
biến thủy sản: Về giá cả, Về chất lượng sản phẩm, Về thị trường cạnh tranh. Qua đó
tác giả đề cập đến các phương pháp tính giá thành sản phẩm; phương pháp xây
dựng định mức chi phí; phương pháp xác định các yếu tố chi phí phát sinh. Cụ thể


5

trong phương pháp tính giá thành sản phẩm bài viết đã đưa ra công thức xác định tỷ
lệ tính giá thành giữa tổng giá thành thực tế và tổng giá thành định mức, đối tượng
tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành, hạch toán theo phương pháp kê khai
thường xuyên. Ngoài ra trong phương pháp xây dựng chi phí định mức tác giả cũng
khảo sát thực tế tại các doanh nghiệp và xây dựng định mức cho chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và định mức chi phí sản xuất chung. Tác
giả cũng đi sâu vào phương pháp xác định các yếu tố chi phí phát sinh như: Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp; Chi phí nhân công trực tiếp; Chi phí sản xuất chung. Có
thể nói bài viết đã khái quát được cơ bản các phương pháp tính giá phục vụ cho
công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của các doanh nghiệp
chế biến thủy sản.

Các đề tài nghiên cứu này đã đưa ra các nội dung cơ bản của kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm cả dưới góc độ kế toán tài chính và góc độ kế
toán quản trị, từ đó đề xuất các phương hướng hoàn thiện dưới cả hai góc độ để ứng
dụng vào các ngành cụ thể theo phạm vi nghiên cứu khác nhau của từng đề tài. Như
vậy có thể thấy đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đã được
khá nhiều tác giả quan tâm và đi sâu vào nghiên cứu.
Như vậy, các đề tài nghiên cứu này đã đưa ra được các nội dung cơ bản của kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm chủ yếu dưới góc độ kế toán tài
chính, từ đó đề xuất các phương hướng hoàn thiện dưới để ứng dụng vào các ngành
cụ thể theo phạm vi nghiên cứu khác nhau của từng đề tài. Mặc dù vậy, theo tác giả
được biết, chưa có một chương trình, đề tài nào nghiên cứu một cách chuyên sâu về
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong ngành sản xuất thạch cũng
như tại Công ty TNHH Long Hải. Vì vậy, có thể nói rằng đề tài “Hoàn thiện kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Long Hải”
là một đề tài không trùng lặp với bất kỳ một đề tài nào khác.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Một là, trình bày có hệ thống, phân tích làm rõ những vấn đề lý luận chung về
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại các doanh nghiệp.


6

Hai là, vận dụng những vấn đề lý luận vào thực tiễn để đánh giá thực trạng
công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH
Long Hải.
Ba là, trên cơ sở hệ thống hóa, phân tích những vấn đề chung và nghiên cứu
khảo sát thực tế về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH Long Hải, từ đó đưa ra một số nội dung và kiến nghị về hoàn thiện kế toán
trong lĩnh vựa này.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là kế toán chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH Long Hải.
- Phạm vi nghiên cứu của luận văn tập trung vào nghiên cứu thực trạng kế
toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Long Hải trong sự
kết hợp giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị.
- Về thời gian: Số liệu nghiên cứu năm 2015 của công ty.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Việc thu thập dữ liệu là yếu tố quan trọng quyết định thành công của một đề
tài, dữ liệu chính xác và đầy đủ sẽ đem lại kết quả chính xác và đầy đủ nhất.
Phương pháp thu thập dữ liệu được sử dụng tại luận văn này là:
a) Phương pháp quan sát
Phương pháp này giúp nguồn thông tin có độ chính xác cao, đề tài sẽ phong
phú và thực tế hơn. Tác giả đã trực tiếp khảo sát công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm thạch rau câu tại Công ty TNHH Long Hải để thu thập
thông tin đảm bảo tính xác thực cho công tác nghiên cứu.
b) Nghiên cứu tài liệu
Tác giả tiến hành thu thập và tổng hợp các tài liệu từ chứng từ kế toán, sổ kế
toán và các báo cáo kế toán có liên quan đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
tại công ty. Một số dữ liệu chính được sử dụng trong luận văn như: Sổ cái, sổ chi
tiết tài khoản 621, 622, 627, 154,... kết quả tài liệu thu thập được giúp tôi có cái


7

nhìn tổng quan về công tác chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty.
Ngoài nghiên cứu tài liệu thực tế tại các đơn vị, tôi còn nghiên cứu nhiều tài liệu
khác có liên quan như chuẩn mực kế toán Việt Nam, Luật kế toán, Quyết định
15/2006/BTC và Thông tư 200/2014/TT – BTC của Bộ tài chính, các thông tư
hướng dẫn việc thực hiện các chuẩn mực kế toán... và một số tài liệu nghiên cứu

được tuyên bố. Sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu tiết kiệm được thời gian
và chi phí.
c) Phương pháp phỏng vấn
Để có được kết quả phỏng vấn tốt nhất, thu được nhiều thông tin về kế toán chi
phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty tác giả đã tiến hành theo quy trình sau:
Bước 1: Lập kế hoạch phỏng vấn bao gồm các nội dung:
- Xác định mục đích phỏng vấn: Phỏng vấn nhằm thu thập các thông tin về tổ
chức công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm thạch rau câu.
- Xác định đối tượng phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp và gọi điện qua điện
thoại với trưởng phòng kỹ thuật, trưởng phòng kế toán, kế toán viên và những
người có liên quan đến tổ chức và thực hiện công tác kế toán chi phí và giá thành tại
công ty. Mục đích của phỏng vấn là thu thập thêm những thông tin, những vấn đề
liên quan mà phương pháp điều tra không có được. Đây là những thông tin mang
tính định tính mà tác giả muốn làm rõ trong quá trình nghiên cứu.
- Thời gian và địa điểm phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn trong giờ hành
chính với thời gian thỏa thuận tại các phòng ban của đối tượng phỏng vấn.
- Xây dựng các câu hỏi phỏng vấn: Các câu hỏi phỏng vấn được tập trung
vào kế toán nói chung kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm nói riêng tại công
ty (Mẫu câu hỏi phỏng vấn đính kèm tại phụ lục).
Bước 2: Tiến hành phỏng vấn
Tác giả hẹn và gặp trực tiếp các đối tượng phỏng vấn gồm: Trưởng phòng kỹ
thuật, trưởng phòng kế toán và kế toán viên. Sau khi giới thiệu và tìm hiểu một chút
về thông tin cá nhân để tạo không khí thoải mái cho buổi phỏng vấn, tác giả tiến
hành trao đổi nội dung công việc, phỏng vấn trực tiếp kế toán trưởng, các kế toán


8

viên và các đối tượng liên quan thông qua các câu hỏi đã chuẩn bị trước. Tác giả đã
sử dụng các phương tiện để lưu trữ thông tin như: sử dụng giấy, bút để ghi chép lại

các câu hỏi trả lời phỏng vấn, máy ghi âm để thu lại thông tin bằng âm của cuộc
phỏng vấn làm thông tin sử dụng trong bài luận văn của mình.
5.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
Từ việc áp dụng các phương pháp thu thập dữ liệu phổ biến trình bày bên trên
tác giả thu thập được bộ số liệu tồn tại chủ yếu dưới hai dạng: thông tin định tính và
thông tin định lượng. Các thông tin thu được sẽ được tác giả xử lý để xây dựng các
luận cứ, phục vụ cho việc chứng minh hoặc bác bỏ các giả thuyết khoa học. Để thu
thập được bộ dữ liệu chuẩn phục vụ cho luận văn, tác giả sử dụng hai phương pháp
xử lý thông tin:
Thứ nhất, xử lý lôgic đối với thông tin định tính. Tức là, tác giả đưa ra phán
đoán của mình về bản chất của sự kiện;
Thứ hai, xử lý toán học đối với thông tin định lượng. Tức là, tác giả sử dụng
phương pháp thống kê toán kết hợp phân tích tài chính để xác định xu hướng, diễn
biến của vấn đề nghiên cứu. Từ đó, kết luận bản chất của vấn đề nghiên cứu.
Qua việc tổng hợp và phân tích dữ liệu thu thập có thể đánh giá được công tác tập
hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm có hợp lý không? Phù hợp với đặc điểm,
nguyên tắc quản lý kinh tế tài chính hay không? Phù hợp với đặc điểm tổ chức hoạt
động của mỗi doanh nghiệp và có mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp hay không? Từ
đó tìm ra tồn tại bất hợp lý trong công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm và tìm ra các giải pháp để hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất tại đơn vị.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Về mặt lý luận: Đề tài phân tích và làm sáng tỏ cơ sở lý luận kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp theo Chuẩn mực kế toán
và luật kế toán Việt Nam.
Về mặt thực tiễn: Trên cơ sở lý luận tổng quan và nghiên cứu thực trạng kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Long Hải, đề
tài đã phân tích rõ những ưu, nhược điểm, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn


9


thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
TNHH Long Hải.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, và các phụ lục liên
quan luận văn được trình bày trong 03 chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH Long Hải.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Long Hải.


10

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
Để tồn tại và phát triển trong sự cạnh tranh gay gắt của thị trường, các doanh
nghiệp phải cố gắng tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ thấp giá thành sản phẩm để đạt
mục tiêu lợi nhuận cao nhất. Trong cơ chế thị trường một khi doanh nghiệp tiết
kiệm được chi phí sản xuất, giảm giá thành sản phẩm trong khi chất lượng sản phẩm
vẫn được đảm bảo thì uy tín của doanh nghiệp sẽ ngày càng được khẳng định. Vì
vậy, nhu cầu sử dụng thông tin kế toán cũng ngày càng cao, phong phú hơn, đa
dạng hơn nhằm phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp một cách kịp thời, có
hiệu quả. Chính điều đó đã thúc đẩy kế toán phát triển và cho ra đời các loại kế toán
khác nhau, cụ thể là kế toán tài chính và kế toán quản trị.
1.1. Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp
sản xuất
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Sự phát triển của xã hội loài người gắn liền với quá trình sản xuất, trong khi
đó quá trình sản xuất là quá trình kết hợp của 3 yếu tố: tư liệu lao động, đối tượng
lao động và sức lao động.
Quá trình sản xuất hàng hóa là quá trình tiêu hao của chính bản thân các yếu tố
nói trên. Như vậy, để có thể sản xuất hàng hóa con người đã phải bỏ ra những chi
phí về lao động sống và lao động vật hóa. Trong điều kiện nền kinh tế hàng hóa và
cơ chế hạch toán kinh doanh, mọi chi phí đều được biểu hiện bằng tiền, trong đó chi
phí về tiền công là biểu hiện bằng tiền của hao phí và lao động sống, còn chi phí về
khấu hao tài sản cố định, chi phí về nguyên vật liệu, nhiên liệu là biểu hiện bằng
tiền của lao động vật hóa. Vậy sự hình thành nên các chi phí sản xuất để tạo ra giá
trị sản phẩm sản xuất là tất yếu khách quan, không phụ thuộc vào ý chí chủ quan
của người sản xuất. Sự tiêu hao, chuyển hóa các nguồn lực đầu vào này vào trong
thành phẩm được xem xét dưới hình thức (thước đo) giá trị chính là chi phí sản xuất.


11

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 - Chuẩn mực chung, tại đoạn 31:
“Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới
hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản
nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho cổ
đông hoặc chủ sở hữu”. Theo định nghĩa này, chi phí được xem xét theo từng kỳ kế
toán và là các khoản mục trong báo cáo tài chính và chi phí được ghi nhận, phản
ánh theo những nguyên tắc nhất định. Định nghĩa này hoàn toàn phù hợp khi đứng
trên góc độ của đối tượng sử dụng thông tin kế toán tài chính, chủ yếu là các đối
tượng bên ngoài doanh nghiệp.
Theo Giáo trình kế toán tài chính (2010) của Học viện Tài chính (trang 275):
“Chi phí được xác định là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế
trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài

sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu”.
Về cơ bản CPSX gồm hao phí cho các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất,
tuy nhiên ở góc độ kế toán có một số khoản không có tính chất nêu trên nhưng được
hạch toán là chi phí. Thông thường kế toán chỉ ghi nhận những chi phí đã thực tế
phát sinh, nhưng về kỹ thuật nghiệp vụ có những khoản chi phí thực tế chưa phát
sinh nhưng đã được ghi nhận hay có những khoản thực tế đã phát sinh nhưng chưa
ghi nhận. Xét về lượng thì chi phí được đo lường bằng thước đo tiền tệ và độ lớn
của nó phụ thuộc vào số lượng yếu tố đầu vào và giá cả của yếu tố đó.
Qua các khái niệm trên cho thấy, chi phí sản xuất luôn được xem là sự kết tinh
và hao phí sức lao động của con người (lao động quá khứ và lao động hiện tại). Ở
những góc độ nghiên cứu khác nhau ta có những loại chi phí khác nhau nhưng bản
chất của chi phí sản xuất vẫn là sự hao phí sức lao động của con người. Chi phí sản
xuất phát sinh luôn gắn với không gian, địa điểm, con người hay các quan hệ giao
dịch cụ thể của quá trình sản xuất. Chi phí sản xuất được xem xét và ghi nhận trong
một khoản thời gian nhất định. Nó thường gắn với thời kỳ lập các báo cáo về tình
hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.


12

1.1.1.2. Khái niệm giá thành sản phẩm
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh các chi phí sản xuất không
ngừng phát sinh và chuyển hóa thành giá trị của sản phẩm chế tạo. Đối với mỗi
doanh nghiệp việc xác định thời điểm, thời kỳ để tập hợp chi phí sản xuất và tính
toán xem để có được một khối lượng sản phẩm hoàn thành nhất định là một trong
những khâu quan trọng. Tại thời điểm tính toán đó thường tồn tại những sản phẩm
đã được hoàn thành và những sản phẩm còn đang chế tạo dở dang, chưa hoàn thành
công đoạn sản xuất cuối cùng. Toàn bộ chi phí sản xuất tập hợp được trong kỳ nằm
trong giá trị của sản phẩm dở dang cuối kỳ và sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Chi
phí sản xuất tập hợp được tạo nên giá trị của sản phẩm hoàn thành được gọi là giá

thành sản phẩm.
Theo Giáo trình kế toán quản trị (2009) trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ
Chí Minh (trang 157): “Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ
những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa được tính cho một đại lượng,
kết quả, sản phẩm hoàn thành nhất định”.
Theo Giáo trình Kế toán tài chính (2010) của Đại học Thương Mại (trang
242): “Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền các chi phí sản xuất tính cho một
khối lượng sản phẩm (công việc, lao vụ) nhất định đã hoàn thành”.
Giá thành sản phẩm luôn chứa đựng hai mặt khác nhau vốn có bên trong nó là
chi phí sản xuất đã chi ra và lượng giá trị sử dụng thu được cấu thành trong khối
lượng sản phẩm công việc hoàn thành. Như vậy, bản chất của giá thành sản phẩm là
sự chuyển dịch các yếu tố chi phí vào sản phẩm, công việc hoàn thành.. Sau khi phân
tích, so sánh chỉ tiêu này với chỉ tiêu tương ứng của các doanh nghiệp khác và mức
trung bình của ngành, các doanh nghiệp có thể tự thấy được tổng quát năng lực,
hiệu quả của công nghệ sản xuất, của công tác quản lý sản xuất trong việc phối kết
hợp các nguồn lực đầu vào để sản xuất ra sản phẩm đầu ra. Trong nền kinh tế thị
trường, giá thành sản xuất của sản phẩm (được xác định đúng nguyên tắc, đúng
phương pháp) là cơ sở xác định giá trị, giá bán của sản phẩm hàng hoá; là cơ sở
cho sự hoạt động của quy luật giá trị, quy luật cung cầu của thị trường. Giá thành


13

sản xuất trung bình của một ngành trong nền kinh tế cũng nói nên phần nào trình
độ, năng lực của nền sản xuất xã hội, lợi thế so sánh của các quốc gia trong quan hệ
kinh tế quốc tế.
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất - kinh doanh có rất nhiều loại, nhiều khoản, khác nhau cả về
nội dung, tính chất, công dụng, vai trò, vị trí… trong quá trình kinh doanh. Để thuận
lợi cho công tác quản lý và hạch toán, cần thiết phải tiến hành phân loại chi phí sản

xuất.
1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất
Xuất phát từ các mục đích và yêu cầu khác nhau của quản lý, chi phí sản xuất
cũng được phân loại theo những tiêu thức khác nhau. Phân loại chi phí sản xuất là
việc sắp xếp chi phí sản xuất vào từng loại, từng nhóm khác nhau theo những đặc
trưng nhất định.
Xét về mặt lý luận cũng như trên thực tế, có rất nhiều cách phân loại chi phí
khác nhau như phân theo nội dung kinh tế, theo công dụng, theo vị trí, theo quan hệ
của chi phí với quá trình sản xuất, v.v… Mỗi cách phân loại này đều đáp ứng ít,
nhiều cho mục đích quản lý, hạch toán, kiểm tra, kiểm soát chi phí phát sinh… ở
các góc độ khác nhau. Vì thế, các cách phân loại đều tồn tại, bổ sung cho nhau và
giữ vai trò nhất định trong quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Sau đây là một số cách phân loại chủ yếu được sử dụng phổ biến trong hạch
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất:
a) Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất ban đầu của chi phí
Để phục vụ cho việc tập hợp, quản lý chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu
đồng nhất của nó mà không xét đến công dụng cụ thể, địa điểm phát sinh của chi
phí, chi phí được phân theo yếu tố. Về thực chất, chỉ có 3 yếu tố chi phí là chi phí
về lao động sống, chi phí về đối tượng lao động và chi phí về tư liệu lao động. Tuy
nhiên, để cung cấp thông tin về chi phí một cách cụ thể hơn nhằm phục vụ cho việc
xây dựng và phân tích định mức vốn lưu động, việc lập, kiểm tra và phân tích dự
toán phân tích định mức vốn lưu động, việc lập, kiểm tra và phân tích dự toán chi


×