Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

giải pháp quản lý rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thăng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (879.59 KB, 148 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI





LƯU HỒNG THANH


GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ðỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN THĂNG LONG





LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số : 60.34.05


Người hướng dẫn khoa học
: PGS
.
TS. BÙI BẰNG ðOÀN













HÀ NỘI - 2012

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
hoàn toàn trung thực và chưa hề sử dụng ñể công bố trong bất kỳ công trình
nghiên cứu khoa học nào tương tự.
Tôi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn
gốc.

Tác giả luận văn





Lưu Hồng Thanh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

ii
LỜI CẢM ƠN

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành ñến PGS. TS. Bùi Bằng ðoàn
ñã hướng dẫn, giúp ñỡ tôi hoàn thành bản luận văn.
Tôi bày bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến các thầy, cô giáo khoa Kế toán
& Quản trị Kinh doanh, Viện ðào tạo sau ðại học trường ðại học Nông
nghiệp Hà Nội ñã tận tình giúp ñỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện
luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám ñốc, toàn thể cán bộ công nhân
viên Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thăng Long
ñã tạo mọi ñiều kiện tốt nhất ñể tôi ñược yên tâm tham gia học tập, thu thập
các tài liệu, số liệu nghiên cứu ñể hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia ñình, bạn bè, ñồng nghiệp ñã ñộng viên,
khích lệ và giúp ñỡ tôi hoàn thành khóa học.

Tác giả luận văn




Lưu Hồng Thanh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

iii
MỤC LỤC



Trang
LỜI CAM ðOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT vii
DANH MỤC CÁC BẢNG viii
1. MỞ ðẦU 1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 3
1.2.1. Mục tiêu chung 3

1.2.2. Mục tiêu cụ thể 3

1.3. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu 3

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu 3

2. TỔNG QUAN 4
2.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGÂN HÀNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 4
2.1.1. Khái quát chung về ngân hàng 4

2.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại 4

2.1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại 4

2.1.1.3. Hoạt ñộng của ngân hàng thương mại 6


2.1.1.4. Những rủi ro chủ yếu trong hoạt ñộng kinh doanh của NHTMi 9

2.1.2. Tín dụng ngân hàng thương mại 12

2.1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng 12

2.1.2.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng 13

2.1.2.3. Nguyên tắc hoạt ñộng tín dụng của ngân hàng thương mại 15

2.1.3. Rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại 16

2.1.3.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại 16

2.1.3.2. Các dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng 18

2.1.3.3. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng ñối với NHTM và nền kinh tế 19

2.1.3.4. Nguyên nhân dẫn ñến rủi ro tín dụng ngân hàng 21

2.1.4. Biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng 24

2.1.4.1. Sự cần thiết phải phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng 24

2.1.4.2. Các biện pháp hạn chế và phòng ngừa rủi ro tín dụng 25

2.2. QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ðỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 27
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

iv


2.2.1. Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa 27

2.2.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa 27

2.2.1.2. Vai trò của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ñối với sự phát triển
của nền kinh tế 27

2.2.1.3. Tình hình phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa 28

2.2.1.4. Tiếp cận nguồn vốn tín dụng của doanh nghiệp nhỏ và vừa 29

2.2.1.5. Tầm quan trọng của tín dụng ñối với doanh nghiệp nhỏ và vừa 31

2.2.2. Quản lý rủi ro tín dụng ñối với doanh nghiệp nhỏ và vừa 33

2.2.2.1. Khái niệm 33

2.2.2.2. Quy trình quản lý rủi ro tín dụng 33

2.3. CƠ Ở THỰC TIỄN 37
2.3.1. Quản lý rủi ro tín dụng của một số ngân hàng thương mại ở
Việt Nam 37

2.3.3.1. Quản lý rủi ro của ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (VP
Bank) 37

2.3.3.2. Quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng ðầu tư và Phát triển
Việt Nam (BIDV) 39


2.3.2. Quản lý rủi ro tín dụng của một số nước trên thế giới 39

2.3.2.1. Trung Quốc 39

2.3.2.2. Singapore 41

2.3.2.3. Thái Lan 42

2.3.2.4. Bài học kinh nghiệm 43

3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 45
3.1. ðẶC ðIỂM CƠ BẢN VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THĂNG LONG 45
3.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển 45

3.2.2. Nhiệm vụ, chức năng và mục tiêu kinh doanh 46

3.2.2.1. Huy ñộng vốn 46

3.2.2.2. Cho vay 46

3.2.2.3. Kinh doanh ngoại hối 47

3.2.2.4. Các dịch vụ tài chính khác 47

3.2.3. Cơ cấu tổ chức và quản lý 47

3.2.4. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng nghiệp vụ, các Chi nhánh
và các Phòng giao dịch Chi nhánh NHNo&PTNT Thăng Long 48


3.2.4.1. Phòng kế toán tổng hợp 48

3.2.4.2. Phòng tín dụng 49

3.2.4.3. Phòng kế toán và ngân quỹ 49

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

v

3.2.4.4. Phòng vi tính 50

3.2.4.5. Phòng hành chính và nhân sự 50

3.2.4.6. Phòng kiểm tra, kiểm soát nội bộ 50

3.2.4.7. Phòng tổ chức cán bộ và ñào tạo 51

3.2.4.8. Phòng thanh toán quốc tế 51

3.2.4.9. Phòng dịch vụ và Marketing 52

3.2.4.10. Chức năng nhiệm vụ của các chi nhánh cấp II, Phòng giao
dịch 52

3.2.5. Hệ thống mạng lưới hoạt ñộng 53

3.2.6. Các sản phẩm chủ yếu 53

3.2.6.1. Các sản phẩm dịch vụ chủ yếu 53


3.2.6.2. Chính sách ñối với khách hàng 55

3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 56
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu 56

3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu 56

3.2.3. Phương pháp phân tích 56

3.2.3.1. Phương pháp phân tích mô tả 56

3.2.3.2. Phương pháp so sánh 56

3.2.3.3. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo 57

3.2.3.4. Phương pháp dự báo 57

3.2.4. Hệ thống chỉ tiêu phân tích 57

3.2.4.1. ðánh giá về mặt ñịnh lượng 57

3.2.4.2. ðánh giá về mặt ñịnh tính 58

4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 59
4.1. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THĂNG LONG 59
4.1.1. Thực trạng hoạt ñộng tín dụng của Chi nhánh ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Thăng Long 59


4.1.1.1. Hoạt ñộng huy ñộng vốn 59

4.1.1.2. Hoạt ñộng sử dụng vốn tín dụng 62

4.1.2. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng ñối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại Chi nhánh NHNo&PTNT Thăng Long 68

4.1.2.1. Biểu hiện rủi ro tín dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT Thăng
Long ñối với doanh nghiệp nhỏ và vừa 68

4.1.2.2. Tổ chức hoạt ñộng tín dụng và quy trình tín dụng ñể giảm
thiểu rủi ro tín dụng 82

4.1.2.3. Tổ chức hoạt ñộng quản lý rủi ro tín dụng 85

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

vi

4.1.3. Những vấn ñề ñặt ra trong quản lý rủi ro tín dụng tại Chi
nhánh NHNo&PTNT Thăng Long ñối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .90

4.1.3.1. ðánh giá những mặt ñã làm ñược trong hoạt ñộng quản lý rủi
ro 90

4.1.3.2. Những vấn ñề ñặt ra trong hoạt ñộng quản lý rủi ro tín dụng
và nguyên nhân tồn tại 91

4.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CHO
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 96

4.2.1.1. ðịnh hướng chung 96

4.2.1.2. ðịnh hướng tín dụng 97

4.2.1.3. ðịnh hướng kinh doanh của Chi nhánh NHNo&PTNT Thăng
Long 100

4.2.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tín dụng cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa 102

4.2.2.1. Tích cực xử lý nợ xấu và nợ quá hạn 102

4.2.2.2. Hoàn thiện kỹ thuật quản lý rủi ro tín dụng 103

4.2.2.3. Phân tách các bộ phận tín dụng 106

4.2.2.4. Nâng cao chất lượng thẩm ñịnh và hiệu quả hoạt ñộng kiểm
tra, kiểm soát khoản vay 107

4.2.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 108

4.2.2.6. Chú trọng công tác thu thập thông tin 109

4.2.2.7. Công nghệ quản lý rủi ro 110

4.2.2.8. Không quá lệ thuộc vào tài sản ñảm bảo 111

4.2.2.9. Tăng cường các mối quan hệ với các hiệp hội, ban ngành 112

4.2.3. Một số kiến nghị 113


4.2.3.1. ðối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa 113

4.2.3.2. ðối với Nhà nước, Chính phủ và các bộ ngành có liên quan 113

4.2.3.3. ðối với ngân hàng Nhà nước 116

5. KẾT LUẬN 118
TÀI LIỆU THAM KHẢO a

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


Chữ viết tắt Có nghĩa là

Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
BIDV Ngân hàng ðầu tư Phát triển Việt Nam
CP Chính phủ
DN Doanh nghiệp
DNNN Doanh nghiệp Nhà nước
DNNQD: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
DNNVV: Doanh nghiệp nhỏ và vừa
KD: Kinh doanh
KT: Kinh tế
Nð: Nghị ñịnh
NH: Ngân hàng

NHNo&PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
NHNN: Ngân hàng Nhà nước
NHTM: Ngân hàng thương mại
SGD: Sở giao dịch
SXKD: Sản xuất kinh doanh
TDNH: Tín dụng ngân hàng
TTg: Thủ tướng Chính phủ
TTTD : Trung tâm tín dụng
VP Bank: Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng
WB: Ngân hàng thế giới
WTO: Tổ chức Thương mại Thế giới
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

viii

DANH MỤC CÁC BẢNG

STT Tên bảng Trang

Bảng 2.1

ðánh giá vai trò doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam 28
Bảng 4.1 Nguồn vốn huy ñộng của Chi nhánh NHNo&PTNT
Thăng Long

61
Bảng 4.2 Tình hình sử dụng nguồn vốn của Chi nhánh
NHNo&PTNT Thăng Long

63

Bảng 4.3 Tình hình dư nợ cho vay của Chi nhánh NHNo&PTNT
Thăng Long

65
Bảng 4.4

Kết quả tài chính của Chi nhánh NHNo&PTNT Thăng
Long

67
Bảng 4.5 Doanh số cho vay DNNVV tại Chi nhánh NHNo&PTNT
Thăng Long
69
Bảng 4.6 Tình hình dư nợ ñối với DNNVV tại Chi nhánh
NHNo&PTNT Thăng Long 73
Bảng 4.7 Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu của DNNVV tại Chi nhánh
NHNo&PTNT Thăng Long
75
Bảng 4.8

Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn của DNNVV tại Chi
nhánh NHNo&PTNT Thăng Long
76
Bảng 4.9 Số lượng DNNVV có quan hệ tín dụng với Chi nhánh
NHNo&PTNT Thăng Long phân theo thành phần kinh
tế 77
Bảng
4.10
Số lượng DNNVV có quan hệ tín dụng với Chi nhánh
NHNo&PTNT Thăng Long phân theo ngành kinh tế

79
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

ix

DANH MỤC CÁC ðỒ THỊ


STT Tên ñồ thị Trang

ðồ thị 4.1 Cơ cấu doanh số cho vay theo kỳ hạn qua các năm 70
ðồ thị 4.2 Cơ cấu doanh số cho vay theo thành phần kinh tế qua
các năm

71
ðồ thị 4.3 Cơ cấu các thành phần kinh tế vay vốn tín dụng tại ngân
hàng năm 2009 78
ðồ thị 4.4 Cơ cấu các thành phần kinh tế vay vốn tín dụng tại ngân
hàng năm 2011

78
ðồ thị 4.5 Cơ cấu các ngành kinh tế vay vốn tín dụng tại ngân hàng
năm 2009 80
ðồ thị 4.6 Cơ cấu các ngành kinh tế vay vốn tín dụng tại ngân hàng
năm 2011

80
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

x


DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ


STT Tên sơ ñồ Trang

Sơ ñồ 3.1 Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT Việt Nam Chi
nhánh Thăng Long

48
Sơ ñồ 4.1 Cơ cấu tổ chức hoạt ñộng tín dụng của ngân hàng
Chi nhánh NHNo&PTNT Thăng Long

82
Sơ ñồ 4.2 Quy trình tín dụng của ngân hàng Chi nhánh
NHNo&PTNT Thăng Long

84
Sơ ñồ 4.3 Quy trình xử lý các khoản nợ vay có dấu hiệu bất
thường, nợ quá hạn và nợ xấu của Chi nhánh
NHNo&PTNT Thăng Long 89
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

1

1. MỞ ðẦU

1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI

Thực hiện ñường lối ñổi mới của ðảng về công nghiệp hóa, hiện ñại

hóa nền kinh tế ñất nước, xây dựng nền kinh tế thị trường theo ñịnh hướng xã
hội chủ nghĩa. Sự nghiệp phát triển nền kinh tế quốc dân ñòi hỏi một khối
lượng vốn bằng tiền rất lớn, các ngân hàng thương mại Việt Nam với vai trò
là trung gian tài chính trong quá trình tích tụ vốn tiền tệ ñáp ứng nguồn vốn
tín dụng cho các hoạt ñộng kinh tế. Trong giai ñoạn vừa qua và hiện nay ở
nước ta, thị trường vốn chưa phải là kênh phân bổ vốn một cách có hiệu quả
cho nền kinh tế. Do ñó, vốn ñầu tư cho hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh của
nền kinh tế phải dựa vào nguồn vốn tín dụng của hệ thống các ngân hàng. Các
ngân hàng thương mại với những lợi thế về hệ thống mạng lưới hiện có, ñối
tượng khách hàng rất ña dạng và mọi thành phần kinh tế trong ñó các doanh
nghiệp nhỏ và vừa chiếm tỷ lệ lớn, ngoài ra còn có các hộ gia ñình và các ñối
tượng khác. Một mặt họ là những người có quan hệ tín dụng với ngân hàng,
mặt khác họ là những người gửi tiền tiết kiệm ñáp ứng yêu cầu huy ñộng vốn
của các ngân hàng, chính vì thế mà các ngân hàng thương mại trở thành kênh
cung ứng vốn hữu hiệu cho nền kinh tế xã hội nói chung và cho các doanh
nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) nói riêng ở Việt Nam.
Từ khi bước vào thời kỳ ñổi mới năm 1986, cùng với việc từng bước
phát triển nền kinh tế thị trường ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa, giải phóng các
lực lượng sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, ñổi mới cơ chế quản lý, chủ
ñộng hội nhập kinh tế quốc tế ñã từng bước khẳng ñịnh vị trí, vai trò của các
ngân hàng thương mại. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
(NHNo&PTNT) là ñơn vị cung cấp vốn tín dụng ñáp ứng cho sự nghiệp phát
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

2

triển kinh tế chung của ñất nước, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Một
trong những ñóng góp tích cực cho những thành quả ñó là sự nỗ lực vươn lên
khẳng ñịnh vị ví của mình ñó là Chi nhánh NHNo&PTNT Thăng Long trong
hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam. Thông qua hoạt ñộng huy ñộng vốn và

cho vay, ngân hàng ñã gián tiếp kích thích và ñẩy mạnh ñầu tư cho các thành
phần kinh tế phát triển trong ñó chú trọng vào các DNNVV, góp phần tăng
trưởng kinh tế cho ñất nước.
Tuy nhiên, do hoạt ñộng của Chi nhánh NHNo&PTNT Thăng Long rất
rộng, ñối tượng khách hàng ñối với các DNNVV ở Việt Nam nói chung và ở
Hà Nội nói riêng trong những năm qua phát triển rất năng ñộng, mạnh mẽ cả
về chất và lượng, ñóng góp to lớn cho nền kinh tế quốc dân. ðây là một loại
hình doanh nghiệp ñang ñược Nhà nước ñặc biệt quan tâm, tạo ñiều kiện phát
triển. Với những ñặc ñiểm riêng về quy mô, hình thức hoạt ñộng… phù hợp
với khả năng và ñịnh hướng phát triển của Chi nhánh NHNo&PTNT Thăng
Long, nên DNNVV ñược tập trung ñầu tư tín dụng và từng bước trở thành
khách hàng chủ ñạo trong giai ñoạn hiện nay. Với những thuận lợi như trên,
nhưng ñây cũng là thị trường tín dụng tiềm ẩn nhiều rủi ro, hiệu quả ñạt ñược
chưa tương xứng với mức ñộ rủi ro thực tế và tiếp tục là nguyên nhân tạo ra
nguy cơ ñe dọa an toàn hoạt ñộng tín dụng trong ngân hàng với ñiều kiện các
kỹ thuật phòng ngừa, ñánh giá, ño lường tủi ro tín dụng ñối với các DNNVV
còn rất hạn chế tại Việt Nam.
Xuất phát từ những nội dung nêu trên, qua thực tiễn công tác và nghiên
cứu thực trạng hoạt ñộng kinh doanh tại Chi nhánh NHNo&PTNT Thăng
Long tác giả chọn nội dung "Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng ñối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Thăng Long" làm ñề tài nghiên cứu cho luận văn tốt
nghiệp.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

3

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích rủi ro tín dụng ñối với DNNVV tại Chi nhánh

NHNo&PTNT Thăng Long, các tiêu chuẩn quản lý rủi ro theo thông lệ quốc
tế, thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh NHNo&PTNT Thăng
Long. Từ ñó ñưa ra các giải pháp ñể nâng cao hiệu quả, tiến tới chuẩn mực
quốc tế ñối với công tác quản lý rủi ro tín dụng DNNVV tại Chi nhánh
NHNo&PTNT Thăng Long
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng, tổng
quan về DNNVV.
ðánh giá ñúng thực trạng tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng ở Chi
nhánh NHNo&PTNT Thăng Long ñối với các DNNVV, chỉ rõ kết quả ñạt
ñược, hạn chế và nguyên nhân.
ðề xuất, bổ sung hoàn thiện về các giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại
Chi nhánh NHNo&PTNT Thăng Long ñối với DNNVV.
1.3. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
Hoạt ñộng tín dụng, vấn ñề rủi ro và quản lý rủi ro tín dụng tại Chi
nhánh NHNo&PTNT Thăng Long ñối với cho vay tại các DNNVV.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Các hoạt ñộng kinh doanh, ñặc biệt là công tác quản lý rủi ro tín dụng
ñối với DNNVV của các chi nhánh Chi nhánh NHNo&PTNT Thăng Long
trong khoảng thời gian 3 năm trở lại ñây. Trên cơ sở ñó nhằm ñánh giá ñúng
thực trạng quản lý rủi ro tín dụng ñể ñưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả
quản lý rủi ro tín dụng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

4

2. TỔNG QUAN

2.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGÂN HÀNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

2.1.1. Khái quát chung về ngân hàng
2.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại
Hiện nay có rất nhiều khái niệm về ngân hàng thương mại (NHTM). Ở
Mỹ, ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp
dịch vụ tài chính và hoạt ñộng trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính.[3]
Ở Việt Nam, theo Luật tổ chức tín dụng tại khoản 1 và khoản 7, ñiều 20
ñã xác ñịnh "Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp hoạt ñộng kinh doanh tiền tệ,
làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi ñể cấp
tín dụng, cung cấp các dịch vụ thanh toán" và trong các loại hình tổ chức tín
dụng thì "NHTM là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt ñộng chủ yếu là
thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng và trách nhiệm hoàn trả và sử
dụng số tiền ñó ñể cho vay, thực hiện các nghiệp vụ chiết khấu và làm
phương tiện thanh toán". [3]
2.1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại
a. Chức năng trung gian tín dụng
Thực hiện các chức năng trung gian tín dụng, NHTM ñóng vai trò là
"cầu nối" giữa người dư thừa vốn và người cần vốn. [24. Tr 42]

Thông qua huy ñộng các khoản tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh
tế, NHTM hình thành lên quỹ cho vay ñể cung cấp tín dụng cho nền kinh tế.
Người dư
thừa vốn
Ngân hàng
thương mại
Người
cần vốn
Gửi tiền
Ủy thác

ñầu tư

Gửi tiền
ðầu tư
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

5

Với chức năng này NHTM vừa ñóng vai trò người ñi vay vừa ñóng vai trò là
người cho vay. Với chức năng trung gian tín dụng, NHTM ñã góp phần tạo
lợi tích cho tất cả các bên tham gia, bao gồm người gửi tiền, ngân hàng và
người ñi vay ñồng thời thúc ñẩy sự phát triển của nền kinh tế.
Trung gian tín dụng ñược xem làm vai trò quan trọng nhất của NHTM
vì nó phản ánh bản chất của NHTM là ñi vay ñể cho vay, nó quyết ñịnh ñến
sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, ñồng thời là cơ sở ñể thực hiện các
chức năng khác [24].
b. Chức năng trung gian thanh toán
NHTM làm trung gian thanh toán khi nó thực hiện thanh toán theo yêu
cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ ñể thanh toán
tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền
thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Ở ñây ngân hàng
thương mại ñóng vai trò là người "thủ quỹ" cho các doanh nghiệp và các cá
nhân bởi ngân hàng là người giữ tài khoản của họ.
Việc thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt giữa các chủ thể kinh tế có
nhiều hạn chế như rủi ro trong vận chuyển tiền gửi, chi phí thanh toán lớn,
ñặc biệt là những khách hàng ở xa nhau, ñiều này ñã tạo nên nhu cầu khách
hàng thực hiện thanh toán qua ngân hàng.
ðối với NHTM chức năng này góp phần tăng thêm lợi nhuận cho ngân
hàng thông qua việc thu phí thanh toán. Thêm nữa, nó lại làm tăng nguồn vốn
cho vay của ngân hàng thể hiện trên số dư có trong tài khoản tiền gửi của
khách hàng. Chức năng này cũng chính là cơ sở hình thành chức năng tạo tiền
của NHTM. [24]

c. Chức năng tạo tiền
Tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM với
mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

6

triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính ñặc thù của
mình vô hình dung ñã thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế. Chức
năng tạo tiền ñược thực thi trên cơ sở chức năng khác của NHTM là chức
năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín
dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy ñộng ñược ñể cho vay, số tiền cho vay ra
lại ñược khách hàng sử dụng ñể mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ thanh toán
trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng cũng ñược
coi là một bộ phận của tiền giao dịch, ñược họ sử dụng ñể mua hàng hóa,
thanh toán dịch vụ Với chức năng này, hệ thống NHTM ñã làm tăng tổng
phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, ñáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả
của xã hội.
2.1.1.3. Hoạt ñộng của ngân hàng thương mại
a. Hoạt ñộng tạo lập vốn
NHTM là một loại hình doanh nghiệp, bởi vậy muốn mở rộng các hoạt
ñộng kinh doanh nó phải tự lập ñược nguồn vốn. [26]
• Vốn tự có
Vốn tự có của NHTM bao gồm vốn ñiều lệ, các quỹ dự trưc và một số
tài sản nợ khác theo quy ñịnh của ngân hàng Trung ương. Nguồn vốn này
chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng số nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng, song
nó có ý nghĩa quan trọng, là cơ sở ñể thu hút nguồn vốn khác, là vốn khởi ñầu
tạo uy tín của ngân hàng ñối với khách hàng, sử dụng xây dựng cơ sở vật chất
kỹ thuật cho ngân hàng. ðồng thời, vốn tự có là cơ sở thu hút ñược nhiều
nguồn vốn huy ñộng và xác ñịnh hệ số an toàn trong kinh doanh của ngân

hàng. [6]
• Vốn huy ñộng
Huy ñộng vốn nhàn rỗi là một trong những hoạt ñộng quan trọng hàng
ñầu của NHTM, nó tạo nguồn vốn chủ lực trong kinh doanh. NHTM thường
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

7

huy ñộng vốn nhàn rỗi của xã hội qua các hình thức nhân tiền gửi, phát hàng
các chứng từ có giá.
Huy ñộng tiền gửi là hình thức huy ñộng vốn phổ biến của NHTM, các
khoản tiền gửi có thể ñược chia thành tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi có kỳ
hạn. [6]
Huy ñộng vốn thông qua phát hành chứng từ có giá là việc NHTM phát
hành các chứng từ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu ngân hàng ñể huy ñộng vốn. [6]
• Vốn vay của các ngân hàng
Trong quá trình hoạt ñộng kinh doanh, một NHTM có thể thiếu vốn
ngắn hạn ñể thanh toán. Ngân hàng giải quyết bằng cách ñi vay các NHTM và
các tổ chức tín dụng khác hoặc của ngân hàng Trung ương.
Huy ñộng vốn thanh toán và vốn khác: Trong quá trình thực hiện chức
năng trung gian thanh toán, ngân hàng không dùng tiền mặt theo lệnh của
khách hàng, như vậy ngân hàng ñã huy ñộng ñược nguồn vốn tạm thời nhàn
rỗi dưới hình thức tiền ký quỹ vào tài khoản tiền gửi thanh toán tiền chu
chuyển trong thanh toán. [6]
b. Hoạt ñộng sử dụng vốn
Sử dụng vốn là hoạt ñộng kinh doanh chủ yếu và quan trọng nhất của
NHTM. Trong nền kinh tế thị trường, hoạt ñộng sử dụng vốn ngày càng ña
dạng và ñược thực hiện dưới nhiều hình thức:
• Cho vay
ðây là hướng sử dụng cơ bản trong sử dụng vốn của ngân hàng gồm

cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
- Cho vay ngắn hạn là loại cho vay có thời gian, dưới 12 tháng. ðây là
loại cho vay phổ biến của NHTM, nhằm bổ sung vốn lưu ñộng cho khách
hàng.
Cho vay trung và dài hạn là loại cho vay có thời hạn trên 12 tháng. Loại
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

8

cho vay này ñể khách hàng thực hiện các chương trình, dự án phát triển kinh
tế. Mặt khác loại cho vay này cũng phù hợp với khả năng huy ñộng vốn theo
chiều hướng gia tăng của NHTM và nhu cầu sử dụng vốn ña dạng của khách
hàng vay vốn. [6]
• Hoạt ñộng ñầu tư
Hoạt ñộng ñầu tư của NHTM ñược thực hiện dưới hai hình thức chủ
yếu sau:
- ðầu tư chứng khoán, ngân hàng mua chứng khoán và trở thành người
sở hữu chứng khoán. Chứng khoán mà ngân hàng có thể mua là tín phiếu kho
bạc ngắn hạn, trái phiếu Chính phủ, cổ phiếu và trái phiếu doanh nghiệp. Mua
chứng khoán mang lại lợi ích cho ngân hàng, ñó là ngân hàng sử dụng tối ña
nguồn vốn ñã huy ñộng ñược ñể thu lợi nhuận mặt khác tăng cường khả năng
thanh toán cho các khoản dự trữ của mình. NHTMgân hàng thương mại chỉ
ñược ñầu tư chứng khoán ở một giới hạn nhất ñịnh theo quy ñịnh của pháp
luật Nhà nước.
- ðầu tư vốn liên doanh, liên kết là việc ngân hàng bỏ vốn ra ñể liên
doanh, liên kết với các NHTM, tổ chức tín dụng khác hoặc doanh nghiệp
thuộc các lĩnh vực sản xuất thương mại, dịch vụ ñể tăng phần góp vốn, tạo ra
những lợi thế cho ngân hàng và nền kinh tế.
c. Hoạt ñộng dịch vụ ngân hàng
Dịch vụ ngân hàng ñược phát triển mạnh mẽ trong ñiều kiện kinh tế thị

trường và ñưa lại nguồn thu ñáng kể cho các NHTM. Hoạt ñộng dịch vụ ñược
thực hiện dưới các hình thức sau:
• Thanh toán
NHTM là một tổ chức cung cấp dịch vụ thanh toán cho khách hàng.
Dịch vụ nay bao gồm thanh toán không dùng tiền mặt, hoặc thu chi tiền mặt,
qua ngân hàng, thông qua hoạt ñộng thanh toán ngân hàng thu ñược lệ phí, tập
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

9

trung ñược nhiều nguồn vốn và thông qua ñó kiểm soát ñược quá trình chu
chuyển tiền tệ trong nền kinh tế quốc dân.
• Bảo lãnh
NHTM chịu trách nhiệm trả tiền thay cho bên ñược bảo lãnh, nếu họ
không thực hiện ñầy ñủ nghĩa vụ ñối với yêu cầu của một ñối tác nào ñó. Bảo
lãnh ñược thực hiện dưới nhiều hình thức như: bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh dự
thầu, bảo lãnh chất lượng và khối lượng hàng hóa
• Kinh doanh ngoại tệ và vàng
Ngân hàng mua bán ngoại tệ và vàng ở thị trường trong nước và quốc
tế. Lợi nhuận mang lại cho ngân hàng là chênh lệch giữa giá bán và giá mua.
• Môi giới kinh doanh chứng khoán
Ngân hàng làm môi giới chứng khoán cho khách hàng ñể hưởng hoa
hồng.
• Hoạt ñộng ủy thác
Ngân hàng làm sự ủy thác của khách hàng về một số công việc như
quản lý tài sản, ñại lý và ñại diện các tổ chức kinh tế hoặc cơ quan pháp luật.
• Hoạt ñộng thông tin tư vấn
NHTM là trung tâm tiền tệ, tín dụng và thanh toán. Hơn nữa ngân hàng
là một tổ chức khá ñầy ñủ và cập nhật các thông tin về thị trường, giá cả, do
vậy có thể cung cấp các thông tin theo yêu cầu của khách hàng, trong giới hạn

cho phép. ðồng thời có thể tư vấn cho khách hàng về xây dựng dự án ñầu tư,
phương án huy ñộng vốn, phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp [6]
2.1.1.4. Những rủi ro chủ yếu trong hoạt ñộng kinh doanh của NHTMi
Trong nền kinh tế thị trường, mọi hoạt ñộng kinh doanh ñều chứa ñựng
những rủi ro tiềm ẩn. Hoạt ñộng kinh doanh của NHTM cũng không tránh
khỏi rủi ro. Vậy rủi ro là gì? Rủi ro là sự kiện xảy ra ngoài ý muốn và ảnh
hưởng xấu ñến hoạt ñộng kinh doanh của NHTM.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

10

Do ñặc ñiểm về ñối tượng kinh doanh, về tính hệ thống của nền kinh
doanh trong ngân hàng rủi ro cao hơn gấp nhiều lần so với cấc doanh nghiệp
trong các lĩnh vực kinh doanh khác. Những rủi ro cơ bản mà NHTM thường
gặp là:
a. Rủi ro lãi suất
Rủi ro lãi suất là khả năng xảy ra tổn thất cho ngân hàng khi lãi suất
thay ñổi ngoài dự tính. Lãi suất ngân hàng (cả bên tài sản lẫn bên nguồn vốn)
thường xuyên biến ñộng với các mức biến ñộng khác nhau có thể dẫn ñến tổn
thất.
- Ngân hàng duy trì tài sản Có kỳ hạn dài hơn so với tài sản Nợ thì ngân
hàng luôn ñứng trước rủi ro về lãi suất trong việc tái tài trợ ñối với tài sản Nợ. [24]
- Ngân hàng gặp rủi ro về lãi suất tái ñầu tư trong trường hợp tài sản Có
có kỳ hạn ngắn hơn so với tài sản Nợ.
Khi lãi suất thị trường thay ñổi ngân hàng còn có thể gặp phải rủi ro
giảm giá trị tài sản. Giá trị thị trường của tài sản Có hay tài sản Nợ là dựa trên
khái niệm giá trị hiện tại của tiền tệ. Do ñó, nếu lãi suất thị trường tăng lên thì
mức chiết khấu giá trị tài sản cũng tăng lên và do ñó giá trị hiện tại của tài sản
Có và tài sản Nợ giảm xuống. Ngược lại, nếu lãi suất thị trường giảm thì giá
trị của tài sản Có và tài sản Nợ sẽ tăng lên. Do ñó, nếu kỳ hạn của tài sản Có

và tài sản Nợ không cân xứng với nhau, ví dụ tài sản Có có kỳ hạn dài hơn tài
sản Nợ, thì khi lãi suất thị trường tăng, giá trị của tài sản Có sẽ giảm nhanh
hơn và nhiều hơn so với sự giảm giá trị của tài sản Nợ. Rủi ro giảm giá trị tài
sản khi lãi suất thay ñổi thuộc loại rủi ro về lãi suất và có thể dẫn ñến thiệt hại
về tài sản của ngân hàng. [24]
b. Rủi ro hối ñoái
Rủi ro hối ñoái là khả năng xảy ra những tổn thất ngoài dự kiến cho ngân
hàng khi tỷ giá hối ñoái thay ñổi vượt quá thay ñổi dự tính. Trong cơ chế thị
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

11

trường, tỷ giá thường xuyên biến ñộng. Sự thay ñổi này cùng với trạng thái hối
ñoái của ngân hàng tạo ra thu nhập thặng dư hoặc thâm hụt tạm thời. Tuy nhiên,
có những thay ñổi tỷ giá ngoài dự kiến dẫn ñến tổn thất cho ngân hàng. [5]
c. Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu ñược
ñầy ñủ cả gốc và lãi của khoản vay, hoặc là việc thanh toán nợ gốc và lãi
không ñúng kỳ hạn. Nếu tất cả các khoản ñầu tư của ngân hàng ñược thanh
toán ñầy ñủ cả gốc và lãi thì ngân hàng không phải chịu bất cử rủi ro tín dụng
nào. Trong trường hợp người vay tiền phá sản, thì việc thu hồi gốc và lãi ñầy
ñủ là không chắc chắn, do ñó ngân hàng có thể gặp rủi ro tín dụng.
Rủi ro tín dụng là kết quả của việc ngân hàng cấp tín dụng cho khách
hàng và ngân hàng nhận ñược các giấy nhận nợ do người nợ phát hành với sự
cam kết là sẽ thanh toán cả gốc và lãi ñầy ñủ và ñúng hạn cho ngân hàng. [22]
Như vậy, rủi ro tín dụng là loại rủi ro cơ bản nhất của ngân hàng.
d. Rủi ro thanh khoản
Rủi ro thanh khoản và khả năng xảy ra tổn thất ngoài dự kiến cho ngân
hàng khi những người gửi tiền ñồng thời có nhu cầu cần rút tiền gửi ở ngân
hàng ngay lập tức. Hậu quả là ngân hàng phải bán một số tài khoản có ñộ

thanh khoản thấp ñể ñáp ứng nhu cầu rút tiền của người gửi, ñiều này dẫn ñến
ngân hàng gặp rủi ro thanh khoản nghiêm trọng. [22]
Như vậy, một ngân hàng hoạt ñộng bình thường phải ñảm bảo ñược
khả năng thanh khoản, tức là ñáp ứng ñược các nhu cầu thanh khoản trong
hiện tại, tương lai và các nhu cầu thanh khoản ñột xuất. Nếu không ñáp ứng
ñược các nhu cầu thanh khoản ñó ngân hàng có thể bị mất khả năng thanh
khoản và có nguy cơ phá sản.
e. Rủi ro hoạt ñộng ngoại bảng
Hoạt ñộng ngoại bảng là các hoạt ñộng không thuộc bảng cân ñối tài
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

12

khoản, các hoạt ñộng này không liên quan ñến việc nắm giữ các chứng khoán
hay giấy nhận nợ sơ cấp hoặc nhân hàng phát hành các chứng khoán hay giấy
nhận nợ thứ cấp. [22]
Tính chất của hoạt ñộng ngoại bảng là ngân hàng thu ñược phí trong
khi không phải sử dụng ñến vốn kinh doanh, cho nên ñã khuyến khích phát
triển các hoạt ñộng ngoại bảng ngày càng phát triển. Tuy nhiên, những hoạt
ñộng này cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Trong thực tế, những trường hợp thua lỗ
nghiêm trọng trong hoạt ñộng ngoại bảng ñã trở thành nguyên nhân chính
khiến cho ngân hàng có thể ñi ñến phá sản. [22]
f. Các loại rủi ro khác
• Rủi ro môi trường
Là rủi ro do môi trường hoạt ñộng của ngân hàng gây nên, bao gồm: rủi
ro do sự biến ñộng của thiên nhiên (lũ lụt, ñộng ñất ), rủi ro về kinh tế
(khủng hoảng, suy thoái kinh tế ), rủi ro do sự thay ñổi các cơ chế, chính
sách của Nhà nước gây bất lợi cho ngân hàng.
• Rủi ro về công nghệ
Xảy ra trong các trường hợp ngân hàng ñầu tư rất lớn vào phát triển

công nghệ nhưng hiệu quả sử dụng không cao, không tiết kiệm chi phí cho
ngân hàng theo như mong muốn. Hoặc hệ thống công nghệ của ngân hàng bị
trục trặc làm ảnh hưởng ñến việc ñiều hành hoạt ñộng kinh doanh của ngân
hàng gây ra những tổ thất nhất ñịnh. [20]
• Các rủi ro khác
Rủi ro hoạt ñộng; rủi ro quốc gia; rủi ro pháp lý.
2.1.2. Tín dụng ngân hàng thương mại
2.1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng (TDNH) là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân
hàng và bên kia là các tác nhân (doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội )
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

13

trong nền kinh tế quốc dân. [6]
TDNH thể hiện vai trò trung gian của ngân hàng trên thị trường vốn và
thỏa mãn phần lớn nhu cầu về cốn ñể phát triển sản xuất, kinh doanh của các
thành phần kinh tế. TDNH là quan hệ tín dụng bằng tiền tệ giữa một bên là
ngân hàng, một tổ chức chuyên ngành kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với
một bên là tất cả các tổ chức, cá nhân trong xã hội, trong ñó ngân hàng giữ vai
trò là tổ chức trung gian, với tư cách vừa là người ñi vay vừa là người cho
vay.
Với tư cách là người ñi vay, ngân hàng huy ñộng mọi nguồn vốn tạm
thời nhàn rỗi trong nền kinh tế quốc dân bằng việc nhận tiền gửi của các
doanh nghiệp, các tổ chức, các nhân hoặt phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái
phiếu, thẻ tiết kiệm ñể huy ñộng vốn trong xã hội với tư cách là người cho
vay, ngân hàng trao quyền sử dụng vốn cho các cá nhân, tổ chức, doanh
nghiệp với một số lượng nhất ñịnh có kỳ hạn trả nợ cụ thể và ñáp ứng hầu hết
các nhu cầu vốn trong quá trình hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, phát triển ñời
sống, tiêu dùng và xuất khẩu lao ñộng có thời hạn ở nước ngoài. Quá trình tập

trung và sử dụng vốn của tín dụng ngân hàng (hay quá trình ñi vay và cho
vay) có quan hệ chặt chẽ với nhau.
2.1.2.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng
a. ðối với nền kinh tế - xã hội
- TDNH có vai trò to lớn trong tập trung, tích tụ vốn cung cấp cho nền
kinh tế, với vai trò trung gian tài chính trên thị trường. NHTM giúp tập trung
các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của các chủ thể trong nền kinh tế. Trên giác
ñộ cung cấp vốn lớn cho doanh nghiệp, tín dụng tạo ñiều kiện thúc ñẩy sự ra
ñời và phát triển của các doanh nghiệp thuộc tất cả các thành phần kinh tế
theo mục tiêu phát triển của ñất nước.
TDNH thực hiện việc ñiều hòa dòng lưu chuyển tiền tệ và lưu chuyển
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

14

tài chính trong xã hội. Với chức năng là cầu nối giữa người có vốn nhàn rỗi
và người có nhu cầu sử dụng vốn, TDNH tham gia vào toàn bộ quá trình sản
xuất, lưu thông hàng hóa, tiêu dùng.
Tín dụng ngân hàng là ñòn bẩy kinh tế ñể thực hiện tái sản xuất mở
rộng, ứng dụng công nghệ, kỹ thuật tiên tiến, hiện ñại, nâng cao năng suất và
hiệu quả kinh tế, tạo nhiều sản phẩm hàng hóa tiêu dùng nội ñịa và xuất khẩu.
Ngân hàng, với chức năng cho doanh nghiệp vay vốn, ñã giúp cho các dự án
ñổi mới công nghệ, các dự án tạo ra sản phẩm mới, dự án mở rộng sản xuất,
dự án nghiên cứu và triển khai của doanh nghiệp trở thành hiện thực.
Tín dụng thúc ñẩy quá trình phân công lao ñộng xã hội và hợp tác kinh
tế trong nước và quốc tế. Các doanh nghiệp, các công ty làm ăn có hiệu quả
và uy tín ñược ngân hàng tập trung ñầu tư vốn, tạo ñà mở rộng quy mô sản
xuất và thị trường tiêu thụ.
Hoạt ñộng tín dụng lành mạnh, chính sách tín dụng của các NHTM
ñúng ñắn sẽ góp phần kiềm chế lạm phát, ổn ñịnh thị trường tiền tệ, tạo ñiều

kiện cho nền kinh tế phát triển bền vững.
b. ðối với bản thân các ngân hàng thương mại
Tín dụng ngân hàng là hoạt ñộng cơ bản, là nguồn thu loại chủ yếu của
NHTM. Mặc dù NHTM hiện ñại ñã mở mang nhiều dịch vụ ngân hàng ngoài
tín dụng, nhưng cho ñến nay, nghiệp vụ huy ñộng vốn và cho vay vẫn chiếm
tỷ trọng lớn trong doanh thu và lợi nhuận ngân hàng. Bất kỳ sự trục trặc nào
trong hoạt ñộng tín dụng ngân hàng cũng có tác ñộng tiêu cực, không chỉ ñến
hoạt ñộng tín dụng và ñến tất cả các hoạt ñộng khác của ngân hàng.
- TDNH tạo ñiều kiện phát triển các dịch vụ ngân hàng khác. Một mặt,
các dịch vụ ngân hàng khác ñược phát triển trên chính các chủ thẻ có quan hệ
tín dụng với ngân hàng. Mặt khác, hoạt ñộng tín dụng ngân hàng, nếu suông
sẻ, cung cấp nguồn tài trợ cho các hoạt ñộng khác thông qua nguồn vốn thu

×