Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Thái Nguyên (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 139 trang )

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN TUẤN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ



THÁI NGUYÊN - 2015


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN TUẤN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG


CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. Triệu Đức Hạnh

THÁI NGUYÊN - 2015


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu của bản thân mình
được thực hiện dựa trên cơ sở lý thuyết kết hợp với thực tiễn thông qua quá trình
nghiên cứu khảo sát dưới sự dẫn dắt khoa học của TS.Triệu Đức Hạnh.
Các số liệu và kết quả sử dụng trong luận văn này là trung thực được trích
dẫn nguồn gốc rõ ràng, các giải pháp đưa ra xuất phát từ thực tế và kinh nghiệm
công tác của bản thân. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn chưa từng được tác
giả công bố dưới bất kỳ hình thức nào.
Tác giả luận văn

Nguyễn Tuấn


ii

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình nghiên cứu làm luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, ủng hộ
của giáo viên hướng dẫn, các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã tạo điều kiện để tôi có
thể hoàn thiện luận văn này.
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Triệu Đức Hạnh, giáo viên hướng
dẫn luận văn cho tôi, thầy đã giúp tôi có phương pháp nghiên cứu đúng đắn, nhìn nhận
vấn đề một cách khoa học, lôgíc, qua đó đã giúp cho đề tài của tôi có ý nghĩa thực tiễn
và có tính khả thi.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo BIDV Chi nhánh Thái Nguyên,
các cán bộ ngân hàng, các khách hàng đã góp ý và tạo điều kiện, giúp tôi nắm bắt được
thực trạng, cũng như những cơ hội và thách thức, để từ đó tìm ra và phân tích nguyên
nhân yếu kém, đồng thời đưa ra những giải pháp trong công tác phát triển tín dụng bán
lẻ tại BIDV Thái Nguyên để tôi có thể hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm sự ủng hộ, giúp đỡ của gia đình và bạn bè để
tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015
Tác giả

Nguyễn Tuấn


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ..............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .............................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ................................................................. viii

MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2
4. Đóng góp mới của luận văn .................................................................................... 2
5. Bố cục của luận văn ................................................................................................ 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........... 4

1.1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động cho vay tín dụng khách hàng cá nhân
tại NHTM .................................................................................................................... 4
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................... 4
1.1.2. Các hình thức cho vay khách hàng cá nhân ...................................................... 6
1.1.3. Đặc điểm của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM .................... 7
1.1.4. Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân ................................................. 9
1.1.5. Nâng cao chất lượng quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
tại NHTM ...................................................................................................... 18
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân tại NHTM .............................................................................................. 19
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý hoạt động cho vay tín dụng khách hàng cá nhân
tại NHTM................................................................................................................... 27
1.2.1 Kinh nghiệm quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng
thương mại ở một số nước trên thế giới ........................................................... 27
1.2.2 Kinh nghiệm quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của một số
ngân hàng thương mại trong nước ................................................................. 30
1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho BIDV Thái Nguyên ................................................ 31


iv


Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 33

2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 33
2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 33
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 33
2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ..................................................................... 34
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .................................................................... 34
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 37
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN THÁI NGUYÊN ................................................................................. 42

3.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Thái Nguyên .................. 42
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Thái Nguyên.......................................................................................... 42
3.1.2. Tình hình kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013 của Ngân hàng Thương
mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Thái Nguyên ............................................. 44
3.2. Thực trạng quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Thái Nguyên ........................ 51
3.2.1. Các chính sách cho vay dành cho khách hàng cá nhân tại BIDV Thái Nguyên ...... 51
3.2.2. Các sản phẩm cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát
triển Thái Nguyên........................................................................................... 55
3.2.3. Quy trình cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển
Thái Nguyên ................................................................................................... 62
3.2.4. Thực trạng hoạt động Marketing dành cho tín dụng cá nhân ......................... 64
3.2.5. Thực trạng cho vay KHCN tại NHTMCP Đầu tư và phát triển Thái Nguyên ...... 65
3.3. Kết quả khảo sát đánh giá hoạt động cho vay KHCN tại NHTMCP Đầu tư
và Phát triển (BIDV) chi nhánh Thái Nguyên .......................................................... 71
3.3.1. Đặc điểm của đối tượng được điều tra ............................................................ 71
3.3.2 Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha ............................................................... 74

3.3.3 Kết quả phân tích đánh giá quan điều tra trong hoạt động tín dụng cá
nhân thông qua khảo sát và sử dụng các phân tích định tính ......................... 75
3.3.4. Kết quả phân tích hồi quy ............................................................................... 79


v

3.4. Đánh giá chung quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại NHTMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên ........................................... 84
3.4.1. Những kết quả đạt được .................................................................................. 84
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................. 86
Chương 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN THÁI NGUYÊN................................................ 93

4.1. Quan điểm phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của
NHTMCP Đầu tư và Phát triển Thái Nguyên ........................................................... 93
4.2. Định hướng phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của
NHTMCP Đầu tư và Phát triển Thái Nguyên ........................................................... 93
4.3. Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý cho vay KHCN tại NHTMCP Đầu
tư và Phát triển Thái Nguyên .................................................................................... 96
4.3.1. Nhóm giải pháp về sản phẩm, dịch vụ cung ứng ............................................ 96
4.3.2. Nhóm giải pháp về tổ chức và nhân sự ........................................................... 97
4.3.3. Nhóm giải pháp về công tác tiếp thị, quảng bá sản phẩm ............................. 101
4.3.4. Nhóm giải pháp về quy trình, phương pháp, công cụ thẩm định cho vay,
xét duyệt và quản lý chất lượng tín dụng ..................................................... 104
4.4. Kiến nghị .......................................................................................................... 110
4.4.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ....................................................... 110
4.4.2. Kiến nghị đối với các cơ quan có thẩm quyền khác ..................................... 110
4.4.3. Kiến nghị với NHTMCP Đầu tư và Phát triển Thái Nguyên ........................ 111

KẾT LUẬN .............................................................................................................. 113
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 115
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 117


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBCNV

:

Cán bộ công nhân viên

DN

:

Doanh nghiệp

GTCG

:

Giấy tờ có giá

ICBC

:


Ngân hàng thương mại và công nghiệp Trung Quốc

KH

:

Khách hàng

KHCN

:

Khách hàng cá nhân

KHDN

:

Khách hàng doanh nghiệp

NH

:

Ngân hàng

NHNN

:


Ngân hàng nông nghiệp

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

NHTMCP :

Ngân hàng thương mại cổ phần

PGD

:

Phòng giao dịch

STK

:

Sổ tiết kiệm

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh


TCTD

:

Tổ chức tín dụng

TMCP

:

Thương mại cổ phần

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

TSĐB

:

Tài sản đảm bảo

VNĐ

:

Việt Nam đồng



vii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh BIDV Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2013 ...... 44
Bảng 3.2. Hệ số an toàn vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam giai đoạn 2011 - 2013 ....................................................... 47
Bảng 3.3. Hệ thống mạng lưới của BIDV Thái Nguyên và các NHTM trên địa
bàn năm 2013 ............................................................................................. 48
Bảng 3.4. Tiêu thức Phân đoạn khách hàng tiền gửi tại BIDV ................................. 49
Bảng 3.5. Phân đoạn khách hàng tiền gửi tại BIDV Thái Nguyên ........................... 49
Bảng 3.6: Tỷ lệ cho vay/TSĐB theo chính sách tín dụng của BIDV ....................... 53
Bảng 3.7. Dư nợ cho vay KHCN tại BIDV Thái Nguyên giai đoạn 2011- 2013 ..... 66
Bảng 3.8: Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN chủ yếu tại BIDV Thái Nguyên theo
sản phẩm giai đoạn 2011 - 2013 ................................................................ 67
Bảng 3.9: Tình hình hoạt động cho vay tại BIDV Thái Nguyên giai đoạn 2011- 2013 .. 69
Bảng 3.10: Thu nhập lãi thuần từ hoạt động cho vay KHCN giai đoạn 2011 - 2013 ... 70
Bảng 3.11: Tỷ lệ nợ xấu trong tổng dư nợ cho vay KHCN tại BIDV Thái
Nguyên giai đoạn 2011 - 2013 ................................................................. 71
Bảng 3.12. Thống kê thông tin cán bộ nhân viên được điều tra ............................... 72
Bảng 3.13. Thống kê thông tin khách hàng được điều tra ........................................ 73
Bảng 3.14. Bảng tổng hợp kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo của khách hàng .... 74
Bảng 3.15 Bảng tổng hợp kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo của cán bộ
nhân viên .................................................................................................... 75
Bảng 3.16. Giá trị bình quân và ý nghĩa theo đánh giá của người trả lời về chất
lượng tín dụng thông qua yếu tố Cơ chế, chính sách tín dụng .................. 76
Bảng 3.17.Giá trị bình quân và ý nghĩa theo đánh giá của người khảo sát về chất
lượng tín dụng của ngân hàng thông qua yếu tố sản phẩm và quy trình
cung ứng sản phẩm .................................................................................... 77
Bảng 3.18.Giá trị bình quân và ý nghĩa theo đánh giá của người khảo sát về chất

lượng tín dụng của ngân hàng thông qua yếu tố đội ngũ cán bộ ............... 77
Bảng 3.19. Giá trị bình quân và ý nghĩa theo đánh giá của người khảo sát về
chất lượng tín dụng của ngân hàng thông qua yếu tố Công nghệ .............. 78
Bảng 3.20.Giá trị bình quân và ý nghĩa theo đánh giá của người khảo sát về chất
lượng tín dụng của ngân hàng thông qua yếu tố chính sách marketing .... 78
Bảng 3.21. Tổng hợp đánh giá của người trả lời về chất lượng tín dụng ................. 79
Bảng 4.1: Một số chỉ tiêu kế hoạch cho vay KHCN năm 2014 của BIDV Thái Nguyên .... 96


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 3.1. Mô hình tổ chức tại BIDV Thái Nguyên ..................................................43
Hình 3.2. Vị thế BIDV trong ngành ngân hàng tại 31/12/2013 ................................45
Hình 3.3. Giá trị cốt lõi của BIDV ............................................................................47
Hình 3.4: Phân đoạn khách hàng tiền gửi tại BIDV Thái Nguyên ...........................50
Hình 3.5: Cơ cấu khách hàng và cơ cấu dư nợ tại BIDV Thái Nguyên ...................51
Hình 4.1: Mô hình tổ chức nhân sự của trung tâm tín dụng KHCN .........................98


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong giai đoạn hiện nay, Việt Nam đang trong xu thế hội nhập quốc tế,
cùng với sự bùng nổ của khoa học công nghệ, sự phát triển của kinh tế thì nhu cầu
vốn để nâng cao cơ sở hạ tầng là vô cùng quan trọng. Bên cạnh đó, một vấn đề cũng
cấp thiết là nâng cao mức sống của người dân, tạo điều kiện để họ có thể tiếp cận
với những nguồn vốn để sản xuất kinh doanh, cải thiện cuộc sống. Tín dụng ngắn
hạn, mà đặc biệt là cho vay đối với khách hàng cá nhân của các Ngân hàng thương
mại là một công cụ đắc lực để đáp ứng nhu cầu đó. Nguồn tín dụng này sẽ hỗ trợ

đắc lực cho các cá nhân, hộ gia đình có thể cải thiện và nâng cao đời sống, góp phần
vào công cuộc xóa đói giảm nghèo, giúp cho dân giầu nước mạnh xã hội công bằng
dân chủ văn minh.
Nhận thấy tầm quan trọng của tín dụng đối với khách hàng cá nhân với việc
nâng cao, cải thiện đời sống của người dân, góp phần thúc đẩy sự phát triển của
kinh tế, các Ngân hàng thương mại đã và đang triển khai nhiều biện pháp để hỗ trợ
thêm nữa cho các cá nhân có nhu cầu vay vốn.
Tuy nhiên, thực tế hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân gặp nhiều
khó khăn, nổi cộm vẫn là vấn đề hiệu quả cho vay còn thấp, dư nợ tín dụng cấp cho
khách hàng cá nhân của các Ngân hàng thương mại vẫn thường chiếm tỷ lệ không
cao lắm so với yêu cầu. Điều đó nói lên rằng vốn đầu tư cho chiều sâu chưa đáp ứng
được đòi hỏi bức thiết ngày càng tăng của nền kinh tế.
Nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa lớn lao của vấn đề trên và thấy
một số vấn đề còn tồn tại trong quá trình cấp tín dụng đối với khách hàng cá nhân
với những kiến thức đã được học tập, nghiên cứu của các thầy cô tại trường Đại học
Kinh tế và Quản trị Kinh Doanh Thái Nguyên, nên tác giả chọn đề tài: “Quản lý
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu
tư và Phát triển Thái Nguyên”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của để tài nhằm đánh giá công tác quản lý hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân từ đó đề xuất ra những giải pháp nhằm tăng cường, nâng cao


2
hiệu quả quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hoá cơ sở lý luận và cơ sở thực tế về quản lý hoạt động cho vay tín
dụng đối với khách hàng cá nhân của NHTM;

Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Thái Nguyên. Chỉ
rõ nguyên nhân của thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả quản lý hoạt
động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại địa bàn nghiên cứu;
Đề xuất giải pháp quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân
hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Thái Nguyên trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Thái Nguyên
3.2. Phạm vi nghiên cứu
 Phạm vi không gian
Không gian nghiên cứu của đề tài là Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư
và Phát triển Thái Nguyên và địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
 Phạm vi thời gian
Số liệu sử dụng để phân tích được thu thập trong khoảng thời gian 2011 2013. Các giải pháp đề xuất đến năm 2020.
 Phạm vi nội dung
Tập trung phân tích và đánh giá kết quả quản lý hoạt động cho vay đối với
khách hàng cá nhân thông qua một số chỉ tiêu như: số lượng khách hàng; Dư nợ cho
vay khách hàng cá nhân, nợ quá hạn cho vay khách hàng cá nhân, nợ xấu khách
hàng cá nhân...
4. Đóng góp mới của luận văn
Luận văn đánh giá được thực trạng tình hình công tác quản lý hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Thái Nguyên.


3
Kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ cung cấp cho các NHTM nói chung và
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Thái Nguyên nói về ý nghĩa và

tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng nghiệp vụ đối với đối tượng khách
hàng cá nhân, mà cụ thể trong phạm vi đề tài nghiên cứu đang thực hiện là nghiệp
vụ cho vay khách hàng cá nhân.
Luận văn đã hệ thống được các lý thuyết nền tảng về chất lượng tín dụng dựa
trên cơ sở chắt lọc và tổng hợp nhiều ý kiến khác nhau về từ các nguồn tài liệu, sách
báo và về các vấn đề có liên quan. Từ đó có thể làm nguồn tài liệu tham khảo cho
các nghiên cứu liên quan.
Luận văn cung cấp cho nhà quản trị ngân hàng một cái nhìn tích cực về quản
trị chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. Luận văn đã đề
xuất ra các biện pháp nhằm nâng cao công tác cho vay đối với khách hàng cá nhân.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có bốn chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Thái Nguyên.
Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Thái Nguyên.


4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động cho vay tín dụng khách hàng cá nhân
tại NHTM
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng và cho vay
Tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng thỏa thuận để KH sử dụng một tài sản
(bằng tiền, tài sản thực hay uy tín) với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ

cho vay, chiết khâu (tái chiết khấu), cho thuê tài chính, bảo lãnh NH và các nghiệp
vụ khác.
Phân biệt tín dụng và cho vay: Bất kỳ sự chuyển giao quyền sử dụng tạm
thời (có hoàn trả) về tài sản đều phản ánh quan hệ tín dụng; mối quan hệ tín dụng
này lại được thể hiện dưới các hình thức: cho vay, chiết khấu, bảo lãnh và thuê tài
chính. Như vậy, nội dung tín dụng là rộng hơn cho vay, tuy nhiên trong hoạt động
tín dụng, thì cho vay (tín dụng bằng tiền) là hoạt động quan trọng nhất và chiếm tỷ
trọng lớn nhất lại các NHTM. Chính vì vậy, thuật ngữ tín dụng và cho vay thường
được dùng đan xen và thay thế cho nhau.
Phân loại cho vay là việc sắp xếp các khoản cho vay theo từng nhóm dựa
trên một số tiêu thức nhất định. Việc phân loại cho vay có cơ sở khoa học là tiền đề
để thiết lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín
dụng. Phân loại cho vay dựa vào các căn cứ sau đây:
- Dựa vào mục đích của cho vay, hoạt động tín dụng có thể phân chia thành
các loại sau:
+ Cho vay phục vụ SXKD công thương nghiệp.
+ Cho vay tiêu dùng cá nhân.
+ Cho vay mua bán bất động sản.
+ Cho vay sản xuất nông nghiệp.
+ Cho vay kinh doanh bất động sản.


5
- Dựa vào thời hạn cho vay, hoạt động tín dụng có thể phân chia thành các
loại sau:
+ Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn đến 1 năm. Mục đích của
loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động.
+ Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 1 đến 5 năm. Mục đích
của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định.
+ Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của loại

cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào các dự án.
- Dựa vào mức độ tín nhiệm của KH, hoạt động tín dụng có thể phân chia
thành các loại sau:
+ Cho vay không có bảo đảm: là loại cho vay không có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của KH vay vốn để
quyết định cho vay.
+ Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền
vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
- Dựa vào phương thức cho vay, hoạt động tín dụng có thể phân chia thành
các loại sau:
+ Cho vay theo món vay: là loại cho vay mà mỗi lần vay vốn, KH và TCTD
thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng: là loại cho vay mà TCTD và KH xác định
và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
+ Cho vay theo hạn mức thấu chi: là loại cho vay mà TCTD thỏa thuận bằng
văn bản chấp thuận cho KH chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của KH.
- Dựa vào xuất xứ tín dụng, hoạt động tín dụng có thể phân chia thành các
loại sau:
+ Cho vay trực tiếp: NH cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng thời
người đi vay trực tiếp trả nợ vay cho NH.
+ Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua
lại các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán như
là: Chiết khấu thương mại, bao thanh toán.
Tín dụng NH đóng một vai trò to lớn đối với không chỉ riêng ngân hàng,
khách hàng và cả nền kinh tế. Thông qua tín dụng NH, có thể kiểm soát được khối


6
lượng tiền cung ứng trong lưu thông, thực hiện yêu cầu của quy luật lưu thông tiền
tệ. Mặt khác, tín dụng NH còn thúc đẩy các DN tăng cường chế độ hạch toán kinh

doanh, giúp các DN khai thác có hiệu quả tiềm năng kinh tế trong hoạt động kinh
doanh. Đồng thời, tín dụng NH còn tạo điều kiện mở rộng quan hệ kinh tế với nước
ngoài, là cầu nối cho việc giao lưu kinh tế và là phương tiện để thắt chặt mối quan
hệ kinh tế với các nước trên thế giới.
1.1.2. Các hình thức cho vay khách hàng cá nhân
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, các khoản vay KHCN bao gồm hai
hình thức: vay tiêu dùng và vay sản xuất kinh doanh.
a) Vay tiêu dùng: Là các khoản vay đáp ứng nhu cầu chi tiêu của các cá
nhân, hộ gia đình như: xây dựng sửa chữa nhà, mua sắm vật dụng gia đình, mua xe
cơ giới, du học, chữa bệnh,…
b) Vay sản xuất kinh doanh: Là các khoản vay phục vụ mục đích bổ sung
vốn sản xuất kinh doanh, đầu tư của cá nhân, hộ gia đình: bổ sung vốn lưu động,
mua sắm máy móc thiết bị, đầu tư cơ sở vật chất cho hoạt động sản xuất kinh
doanh, đầu tư kinh doanh chứng khoán,…
Đối với hai hình thức cho vay trên, thời gian cho vay có thể là ngắn hạn (thời
hạn cho vay dưới 12 tháng), trung hạn (thời gian cho vay từ 12 tháng đến 60 tháng)
và dài hạn (thời gian cho vay từ 60 tháng trở lên); phương thức cho vay có thể là:
cho vay từng lần, cho vay trả góp, thấu chi, riêng đối với các nhu cầu vay bổ sung
vốn lưu động thường xuyên trong hoạt động sản xuất kinh doanh thì phương thức
cho vay theo hạn mức tín dụng được sử dụng khá phổ biến.


Cho vay từng lần: Là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn khách

hàng và ngân hàng làm các thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.


Cho vay trả góp:Khi vay vốn khách hàng và ngân hàng thỏa thuận xác

định số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ

hạn trong thời gian cho vay.


Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà ngân hàng thỏa

thuận bằng văn bản chấp thuận cho việc khách hàng chi vượt số tiền tự có trên tài
khoản khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và NHNN Việt Nam về
việc thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.


7


Cho vay theo hạn mức tín dụng (HMTD):Ngân hàng và khách hàng

xác định và thỏa thuận một mức dư nợ vay tối đa duy trì trong một khoảng thời
gian xác định.
Các biện pháp đảm bảo an toàn vay là yếu tố quan trọng trong việc xét duyệt
cho vay của ngân hàng với khách hàng, hiện tại các ngân hàng xem xét cho vay với
khách hàng dựa trên hai hình thức:
- Cho vay có tài sản đảm bảo: Là các khoản vay được đảm bảo bằng tài sản
thuộc sở hữu của chính khách hàng vay vốn hoặc của người thứ ba. Tài sản đảm bảo
cho khoản vay có thể là số dư tài khoản tiền gửi, sổ tiết kiệm, hàng hóa, máy móc
thiết bị, bất động sản,…
- Cho vay không có tài sản đảm bảo (cho vay tín chấp): Là cho vay không
cần đảm bảo tài sản mà dựa trên uy tín khách hàng. Ngân hàng lựa chọn các khách
hàng có uy tín và khả năng trả nợ tốt để cho vay theo hình thức này.
1.1.3. Đặc điểm của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM
1.1.3.1. Đối tượng
Là các cá nhân và hộ gia đình có nhu cầu vay vốn sử dụng cho những mục

đích sinh hoạt tiêu dùng hay phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân
hay hộ gia đình đó. Khác với các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế, KHCN thường
có số lượng rất lớn, nhu cầu vay vốn rất đa dạng nhưng thông thường nhu cầu vay
vốn của mỗi KHCN là không thường xuyên và chịu sự ảnh hưởng rất lớn bởi môi
trường kinh tế, văn hóa - xã hội. Chính vì vậy, ở mỗi khu vực khác nhau, nhu cầu
vay vốn của KHCN cũng khác nhau tùy thuộc vào tình hình nền kinh tế, trình độ
dân trí, thu nhập, tập quán, thói quen tiêu dùng của dân cư.
1.1.3.2. Thời hạn vay vốn
Tùy thuộc vào từng mục đích vay vốn và hình thức cho vay mà các khoản
vay của KHCN có thời hạn: ngắn hạn, trung hay dài hạn.
Đối với những khoản vay bổ sung vốn lưu động phục vụ sản xuất kinh
doanh, thời hạn cho vay phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh của cá nhân và hộ
gia đình do đó thời hạn vay thường là ngắn hạn.
Đối với những khoản vay phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và hộ gia
đình, thời hạn cho vay thường là trung và dài hạn tùy thuộc vào khả năng đáp ứng


8
nguồn vốn của ngân hàng, khả năng trả nợ của khách hàng, đặc biệt đối với các
khoản vay mua nhà, thời hạn cho vay có thể kéo dài tới 30 năm.
1.1.3.3. Quy mô và số lượng các khoản vay
Thông thường quy mô mỗi khoản vay của KHCN thường nhỏ hơn các khoản
vay của DN. Tuy vậy, ở các NHTM số lượng các khoản vay KHCN thường lớn, đặc
biệt ở các NHTM hoạt động theo định hướng là ngân hàng bán lẻ số lượng này là
rất lớn, do đó tổng quy mô các khoản vay KHCN thường chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng dư nợ của ngân hàng.
1.1.3.4. Chi phí cho vay
Do các khoản vay KHCN thường có quy mô nhỏ, số lượng các khoản vay
này thường rất lớn nên các ngân hàng thường phải bỏ ra nhiều chi phí (cả về nhân
lực và công cụ) trong việc phát triển khách hàng, thẩm định, xét duyệt và quản lý

các khoản vay do đó chi phí tính trên mỗi đồng cho vay KHCN thường lớn hơn các
khoản vay DN.
1.1.3.5. Lãi suất cho vay
Lãi suất của các khoản vay KHCN thường lớn hơn các khoản vay khác của
NHTM. Nguyên nhân là do các chi phí của cho vay KHCN lớn, các khoản cho vay
KHCN có mức độ rủi ro cao như đã đề cập ở trên và KHCN thường kém nhạy cảm
với lãi suất cho vay do KHCN thường chỉ quan tâm đến số tiền được vay, thời hạn
vay và số tiền phải trả theo định kỳ và không xem lãi suất là yếu tố quan trọng nhất
trong việc quyết định vay vốn. Cả ba nguyên nhân trên dẫn đến lãi suất cho vay
KHCN thường cao hơn các khoản vay khác của NHTM. Chẳng hạn, ở những nước
có hoạt động cho vay KHCN phát triển như Mỹ, lãi suất cho vay KHCN có thể cao
gấp 3 - 4 lần lãi suất cho vay DN, ở Việt Nam lãi suất cho vay KHCN thông thường
cao hơn lãi suất cho vay DN từ 1,2 đến 1,5 lần.
1.1.3.6. Rủi ro tín dụng
Các khoản cho vay KHCN thường có nhiều rủi ro nhất đối với ngân hàng. Sở
dĩ như vậy là do tình hình tài chính của KHCN thường thay đổi nhanh chóng tuỳ
theo tình trạng công việc và sức khoẻ của họ. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh,
các cá nhân và hộ gia đình thường có trình độ quản lý yếu, thiếu kinh nghiệm, trình


9
độ kỹ thuật và khoa học công nghệ lạc hậu do đó khả năng cạnh tranh trên thị
trường bị hạn chế. Do đó, ngân hàng sẽ phải đối mặt với nhiều rủi ro khi người vay
bị thất nghiệp, gặp tai nạn, phá sản,... Mặt khác, việc thẩm định và quyết định cho
vay KHCN thường gặp khó khăn do vấn đề thông tin không đầy đủ, không rõ ràng,
các thông tin về cá nhân thường bị giấu kín, do đó chất lượng thẩm định khách hàng
không cao. Điều này ảnh hưởng đến các quyết định cho vay của ngân hàng. Chính
vì vậy, các khoản vay KHCN thường được quản lý chặt chẽ.
1.1.4. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân
Quy trình cho vay là trình tự các bước mà NH thực hiện cho vay đối với KH.

Quy trình cho vay phản ánh nguyên tắc cho vay, phương pháp cho vay, trình tự giải
quyết các công việc, thủ tục hành chính và thẩm quyền giải quyết các vấn đề liên
quan đến hoạt động tín dụng.
Quy trình cho vay gồm 4 khâu cơ bản, theo trình tự:
-Thiết lập hồ sơ cho vay
-Phân tích cho vay
-Quyết định cho vay
-Giám sát và quản lý cho vay
1.1.4.1. Thiết lập hồ sơ cho vay
Hồ sơ tín dụng của một NH là tài liệu bằng văn bản, biểu hiện mối quan hệ
tổng thể của NH với KH vay vốn. Chất lượng tín dụng phụ thộc rất lớn vào sự hoàn
chỉnh và chính xác của hồ sơ tín dụng. Vì vậy, khi thiết lập một hồ sơ tín dụng phải
đảm bảo các yếu tố:
- Các thông tin cơ bản về KH xin vay.
- Thông tin về tài chính hiện tại của KH xin vay.
- Lịch sử tài chính của KH xin vay.
- Thông tin về mục đích vay vốn.
- Phương hướng hoạt động kinh doanh trong tương lai của KH.
- Đánh giá nhận xét của NH về KH.
- Thỏa thuận giữa NH và KH về việc vay vốn và trả nợ.
- Những thông báo của NH cho KH


10
1.1.4.2. Báo cáo về kết quả kiểm tra về tình hình sử dụng vốn vay
Tùy vào từng loại cho vay, kỹ thuật cho vay và quy mô của các khoản vay
mà NHTM quy đinh việc thiết lập bộ hồ sơ cho phù hợp. Bộ hồ sơ cho vay thường
bao gồm các loại sau:
 Hồ sơ do KH lập và cung cấp cho NH
- Hồ sơ pháp lý bao gồm:

+ Các tài liệu chứng minh năng lực pháp luật dân sự, hành vi dân sự: xác
nhận hộ khẩu đối với hộ giá đình cá nhân ở nông thôn. Sổ hộ khẩu đối với gia đình,
cá nhân ở đô thị.
+ Giấy phép kinh doanh được cấp có thẩm quyền cấp.
+ Giấy tờ hợp pháp hợp lệ được giao cho thuê quyền sử dụng đất, mặt nước
(đối với hộ nông, lâm, ngư nghiê ̣p).
+ Giấy phép đánh bắt thủy hải sản, đăng kiểm tàu thuyền.
+ Hợp đồng hợp tác, chứng thực của UBND xã, phường, thị trấn cho phép
hoạt động (đối với tổ hợp tác).
+ Hồ sơ dự án đối với cho vay trung, dài hạn.
+ Các giấy tờ khác cần thiết theo quy định của pháp luật.
- Hồ sơ vay vốn có hai loại:
+ Đối với hộ vay không phải thực hiện thế chấp cầm cố bảo lãnh thì giấy đề
nghị vay vốn kiêm phương án sản xuất kinh doanh.
+ Đối với hộ phải thực hiện thế chấp cầm cố bảo lãnh thì hồ sơ vay vốn gồm
có: giấy đề nghị vay vốn, dự án, phương án sản xuất kinh doanh, hồ sơ đảm bảo tiền
vay theo quy định.
 Hồ sơ do NH lập gồm:
- Các báo cáo về thẩm định, tái thẩm định.
- Các loại thông báo như: thông báo từ chối cho vay, thông báo cho vay,
thông báo gia hạn nợ, thông báo đến hạn nợ, thông báo nợ quá hạn, thông báo tạm
ngừng cho vay, thông báo chấm dứt cho vay.
- Báo cáo kiểm tra sử dụng vốn vay, báo cáo phân tích tình hình tài chính.
- Sổ theo dõi cho vay và thu nợ.


11
 Hồ sơ do NH và KH cùng lập
- Hợp đồng tín dụng hoặc sổ vay vốn.
- Hợp đồng bảo đảm tiền vay như hợp đồng cầm cố thế chấp tài sản, hợp

đồng bảo lãnh vay vốn NH,…
1.1.4.3. Phân tích cho vay
Mục tiêu kinh doanh hàng đầu của các NHTM là lợi nhuận, song trên con
đường tìm kiếm lợi nhuận tối đa đó, các NHTM luôn gặp phải một “rào cản” đó là
rủi ro. Để phòng ngừa, hạn chế rủi ro các NHTM đã áp dụng nhiều biện pháp, trong
đó có biện pháp cơ bản, có vị trí quan trọng số một là phải phân tích đánh giá một
cách toàn diện KH trước khi cho vay. Nếu KH được đánh giá là tốt, như có đủ tư
cách trong kinh doanh, có năng lực tài chính đảm bảo, chấp hành tố các hợp đồng
tín dụng trong quá khứ và có triển vọng phát triển trong tương lai,… thì sẽ được NH
xem xét để cho vay. Ngược lại, nếu KH không đáp ứng được những vấn đề trên thì
NH sẽ từ chối cho vay.
 Phân tích đánh giá KH
Để phân tích đánh giá KH, NH dựa vào các tài liệu sau đây:
- Tài liệu thuyết minh về việc vay vốn như kế hoạch hoặc phương án SXKD,
giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu, các hợp đồng cung cấp - tiêu thụ sản phẩm.
- Các tài liệu kế toán để đánh giá khả năng tài chính của KH như: bảng tổng
kết tài sản, bản thuyết minh về tình hình công nợ, bản giải trình về kết quả kinh
doanh, bản phân tích chi tiết về lỗ, lãi.
- Các tài liệu liên quan đến đảm bảo tín dụng
Ngoài ra NH còn đưa vào các thông tin khác như: việc phỏng vấn trực tiếp
người vay, thông tin qua hồ sơ lưu trữ về người vay tại NH, thông tin từ các DN có
quan hệ kinh tế với người vay, v.v.
Sau khi xem xét tính hợp pháp, hợp lệ của các tài liệu nêu trên, các NHTM
thường tiến hành thẩm định một cách kỹ càng về KH của mình. Thông thường các
NH thường đưa ra các tiêu chuẩn để xem xét một hồ sơ tín dụng, chẳng hạn như:
Tiêu chuẩn 5C:
+ Capacity: Năng lực hoạt động
+ Capital: Vốn



12
+ Character: Uy tín
+ Conditions: Điều kiện
+ Collateral: Vật thế chấp
Hoặc tiêu chuẩn 5P:
+ Purse: Mục đích (Purpose)
+ Payment: Trả nợ
+ Protection: Bảo vệ
+ licy: Chính sách (Policy)
+ Pricing: Định giá
Nhưng dù cho nguyên tắc, tiêu chuẩn đặt ra như thế nào thì các NHTM cũng
tập trung phân tích, đánh giá những mặt sau đây:
- Năng lực pháp lý của KH:
KH vay vốn phải có tư cách pháp nhân, đây là điều kiện tiên quyết để NH xem
xét cho vay nhằm xác định trách nhiệm trước pháp luật về việc hoàn trả nợ vay.
Đối với các tổ chức kinh tế, khi đánh giá tư cách pháp nhân, NH phải dựa
vào các “tiêu chuẩn” đó là: phải có quyết định thành lập của cấp có thẩm quyền, có
giấy phép kinh doanh, có tài sản riêng thuộc quyền quản lý hay sở hữu, được nhân
danh tổ chức mình tham gia các hoạt động kinh tế thông qua người đại diện hợp
pháp. Muốn đánh giá tư cách pháp nhân của tổ chức kinh tế, NH thường đòi hỏi KH
phải cung cấp cho NH các tài liệu như: quyết định thành lập DN, giấy phép kinh
doanh do cấp có thẩm quyền cấp, quyết định bổ nhiệm giám đốc hay những tài liệu
chứng minh quyền điều hành hợp pháp của lãnh đạo DN đối với công ty cổ phần,
công ty TNHH, DN tư nhân hay hợp tác xã. Đối với các cá nhân phải là những
người có đầy đủ năng lực pháp lý và năng lực hành vi, có hộ khẩu thường trú trên
địa bạn với NH cho vay. NH không chấp nhận cho vay những người như: đang
trong thời gian chấp hành án, bị tòa án cấm kinh doanh, những người bị tâm thần.
- Uy tín của người vay vốn:
Đây là yếu tố hết sức quan trọng mà NH cần phải đánh giá. Phần lớn các
thông tin về KH đều đã được NH biết đến. Đối với một KH cũ, những giao dịch

trước đó của NH với họ sẽ đưa lại một lượng lớn thông tin về tính trung thực, các


13
nguồn tài chính và năng lực của KH, thông tin về tính nghiêm túc trong việc thực
hiện nghĩa vụ trả nợ, tính ổn định trong SXKD. Đối với KH mới, phần nhiều phụ
thuộc vào sự giới thiệu, vào các DN khác có quan hệ với KH đó, vào thông báo thực
trạng từ NH khác.
- Phân tích tình hình tài chính của KH:
+ Đánh giá tình hình tài sản của KH: Đối với hộ, hoặc người tiêu dùng NH
yêu cầu các thông tin về tình hình kinh doanh, tài sản cá nhân, lương và các khoản
thu nhập khác. Các thông tin về tài sản cho thấy quy mô, chất lượng tài sản, khả
năng quản lý của KH, rất quan trọng đối với quyết định cho vay. Hơn nữa, tài sản
(tất cả hoặc một phần) của KH luôn được coi là vật đảm bảo cho khoản vay, tạo khả
năng thu hồi nợ khi KH mất khả năng sinh lời.
+ Đánh giá các khoản nợ: Nợ của người vay có thể được phân chia theo
nhiều tiêu thức khác nhau.
Về thời gian, gồm nợ ngắn hạn (vay ngắn hạn) và nợ trung và dài hạn (vay
trung và dài hạn); NH còn xem xét các khoản nợ đến hạn trong năm (các khoản nợ
ngắn, trung và dài hạn phải trả trong năm) và các khoản nợ phải trả trong các năm
sau. Nếu khoản cho vay của NH phải trả trong năm thì các khoản nợ đến hạn và
ngân quỹ trong năm của KH là hai yếu tố chính tạo nên quyết định của NH. NH
cũng quan tâm tới nợ quá hạn và các nguyên nhân.
NH quan tâm tới tất cả các chủ nợ của KH: Có thể là các khoản nợ cũ, các
khoản nợ của các NH khác,… Vị trí của NH trong danh sách chủ nợ luôn được
nghiên cứu kỹ lưỡng. Nếu NH dành vị trí quan trọng nhất, nó dễ dàng thu được nợ
hơn là các vị trí khác.
NH cũng xem xét các khoản nợ ưu đãi, nợ có bảo đảm và nợ khác. Các tài
sản đã làm đảm bảo cho khoản vay cũ cần phải được tính lại theo giá thị trường và
bị loại trừ; nếu chúng được lấy làm tài sản bảo đảm cho khoản vay mới thì cần tính

toán giá trị dôi thừa so với tiền vay cũ.
+ Phân tích luồng tiền: Nhiều KH tạo ra lợi nhuận trong quá khứ, thậm chí
có khả năng tạo ra lợi nhuận trong tương lai. Tuy nhiên việc trả nợ NH lại liên quan
chặt chẽ tới ngân quỹ của người vay (ví dụ cho vay tiêu dùng, nguồn trả nợ là các
khoản thu nhập bằng tiền của người vay, kỳ hạn thu nợ có thể lệch pha với các


14
khoản thu của người vay). Trong khi lợi nhuận là chỉ tiêu quan trọng phản ánh khả
năng sinh lời, trên thực tế, tỷ lệ dòng tiền/tổng các khoản nợ là chỉ tiêu quan trọng
nhất đối với việc dự đoán các vấn đề tín dụng trong tương lai.
Để hỗ trợ cho NH và KH, các luồng tiền trong tương lai - phụ thuộc vào kế
hoạch chi tiêu trong tương lai - cần được dự kiến. Kế hoạch này ghi lại vận động
hàng tháng của các khoản tiền mặt, tiền gửi NH, các khoản thanh toán hàng tháng.
Người vay có lợi nhuận trong hiện tại có thể có dự án chi trong tương lai cao, và với
thu bán hàng không đổi, sẽ có thể có luồng tiền âm (không có khả năng chi trả).
+ Sử dụng các tỷ lệ: Sau khủng hoảng 1929 - 1932, rất nhiều các nhà NH
phát hiện ra rằng họ không thu được nợ (và như vậy là không có khả năng chi trả)
ngay cả khi họ cho vay các khoản vốn lưu động phù hợp. Cùng với các khoản cho
vay ngắn hạn, đã xuất hiện ngày càng nhiều các khoản cho vay dài hạn mà mối
tương quan với vốn chủ sở hữu và các luồng trả nợ trở nên rất quan trọng. Đề quá
trình phân tích tín dụng được thực hiện với thời gian ngắn, và phần nào được tiêu
chuẩn hóa, các NH đều cố gắng xây dựng các tỷ lệ phản ánh năng lực tài chính của
người vay có liên quan đến khả năng trả nợ. Các tỷ lệ này sẽ được áp dụng trong
phân tích đối với từng người vay có tính đến các điều kiện cụ thể. Trong nhiều
trường hợp, ban lãnh đạo NH còn yêu cầu cán bộ tín dụng sắp xếp và cho điểm đối
với từng tỷ lệ của mỗi người vay. Điểm cần chú ý là các tỷ lệ này thường được cấu
thành từ hai số có bản chất khác nhau, do đó tìm kiếm các số có mối tương quan với
nhau là rất cần thiết. Hơn nữa các tỷ lệ này lấy từ các báo cáo tài chính phản ánh
tình hình đã và đang xảy ra, do đó các tỷ lệ này không phải cũng là những chỉ dẫn

cho các quyết định của NH.
+ Các điều kiện kinh tế: Các kết quả phân tích trên cho NH thấy một phần
quá khứ và hiện tại của KH. Điều NH quan tâm hơn là khả năng trong tương lai của
KH, có thể là trong mấy tháng hoặc mấy năm. Thời hạn càng dài, dự đoán càng khó
chính xác, đó là do tác động của các điều kiện kinh tế. Thiên tai, các thay đổi bất
thường trong đời sống chính trị, khủng hoảng kinh tế vùng, quốc gia, sự sa sút đột
ngột của ngành… làm thay đổi các tính toán ban đầu, dẫn đến giảm hoặc mất khả
năng trả nợ của KH. Tổn thất của KH dẫn đến tổn thất của NH chỉ trong gang tấc.


15
 Thẩm định dự án đề nghị vay vốn
Khi tiếp nhận một hồ sơ vay vốn do khách hàng gửi tới, đặc biệt là khách
hàng mới quan hệ với NH thì cán bộ tín dụng phải điều tra phân tích kỹ lưỡng
những thông tin do khách hàng cung cấp.
Nội dung thẩm định như sau:
- Thẩm định dự án, phương án đề nghị vay vốn ngắn hạn:
Thẩm định dự án, phương án đề nghị vay vốn ngắn hạn với các nội dung sau:
+ Thẩm định về mục đích sử dụng vốn vay và tính hợp pháp, hợp lệ của kế
hoạch sử dụng vốn vay.
Trước hết kế hoạch sử dụng vốn vay của khách hàng phải không vi phạm
pháp luật, phù hợp với chương trình phát triển kinh tế xã hội của địa phương, nếu
không phù hợp có nghĩa là mục đích sử dụng vốn không hợp pháp.
+ Thẩm định tính khả thi của phương án, dự án sản xuất kinh doanh: Sau khi
thẩm định tính khả thi của dự án, phương án sản xuất kinh doanh, nếu NH thấy KH
có khả năng thực hiện được thì tiến hành tính toán xác định nhu cầu vốn vay và khả
năng trả nợ của khách hàng.
Trên cơ sở nhu cầu vay vốn đã được xác định, cần so sánh với giá trị tài sản làm
đảm bảo nợ vay và khả năng nguồn vốn của NH để quyết định hạn mức tín dụng.
Hạn mức tín dụng vốn lưu động là giới hạn mức dư nợ trong suốt thời gian

thực hiện hợp đồng tín dụng, có nghĩa là ở bất kỳ thời điểm nào trong thời gian thực
hiện hợp đồng tín dụng thì dư nợ vay NH không được vượt quá hạn mức tín dụng.
Căn cứ vào kết quả thẩm định tính khả thi của kế hoạch sản xuất kinh doanh của
dự án, phương án để đánh giá khả năng trả nợ gốc và lãi của KH trong kỳ kế hoạch.
Cuối cùng khi kết thúc bước thẩm định, cán bộ tín dụng phải đưa ra lời nhận
xét đánh giá về nhu cầu vay vốn và nói rõ có đồng ý cho vay hay không cho vay,
mức cho vay, thời hạn cho vay và biện pháp đảm bảo tiền vay cũng như các đề xuất
khác có liên quan.
- Thẩm định đảm bảo nợ vay:
Để đảm bảo an toàn vốn vay đòi hỏi KH khi vay vốn phải có đảm bảo nợ vay
dưới hình thức thế chấp, cầm cố tài sản hoặc bảo lãnh của người thứ ba. Những tài
sản dùng để thế chấp, cầm cố, vay vốn NH phải được cán bộ NH thẩm định về điều


×