Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Tăng cường năng lực hệ thống quản lý nhà nước đối với ngành Thú y ở Tỉnh Hưng Yên (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 131 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRỊNH THANH VÂN

TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI NGÀNH THÚ Y
Ở TỈNH HƯNG YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRỊNH THANH VÂN

TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC HỆ THỐNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI NGÀNH THÚ Y
Ở TỈNH HƯNG YÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN ĐÌNH THAO

THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong đề tài là trung
thực và chưa từng được sử dụng, công bố trong bất kì nghiên cứu nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện khóa luận này
đã được cảm ơn và thông tin trích dẫn trong đề tài đều được ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2016
Tác giả luận văn

Trịnh Thanh Vân


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ và được
tạo điều kiện thuận lợi từ nhiều cá nhân và tập thể.
Trước hết tôi xin nói lời cảm ơn chân thành nhất tới người hướng dẫn
khoa học: PGS.TS. Trần Đình Thao, thầy đã giúp đỡ tận tình và trực tiếp
hướng dẫn tôi trong suốt thời gian tôi thực hiện nghiên cứu đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn các ý kiến đóng góp và hướng dẫn của các Thầy,
Cô giáo trường Đại học kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên
trong suốt thời gian học tập.

Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo tỉnh Hưng Yên, các ban ngành, đoàn
thể ở tỉnh Hưng Yên, các bạn bè đồng nghiệp đã giúp tôi trong suốt quá trình
thực hiện Luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2016
Tác giả luận văn

Trịnh Thanh Vân


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ............................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH.............................................................................. vii
MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học và đóng góp mới của luận văn ......................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ TĂNG
CƯỜNG NĂNG LỰC HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
NGÀNH THÚ Y Ở TỈNH HƯNG YÊN ............................................................. 5

1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 5

1.1.1. Các khái niệm cơ bản .............................................................................. 5
1.1.2. Nội dung tăng cường năng lực hệ thống QLNN đối với ngành Thú y ..... 17
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực hệ thống quản lý nhà nước đối
với ngành thú y...................................................................................... 24
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 28
1.2.1. Kinh nghiệm tăng cường năng lực hệ thống QLNN đối với ngành
Thú y ở một số quốc gia trên thế giới ................................................... 28
1.2.2. Kinh nghiệm tăng cường năng lực hệ thống QLNN đối với ngành
Thú y ở Việt Nam ................................................................................. 31
1.2.3. Kinh nghiệm tăng cường năng lực hệ thống QLNN đối với ngành
Thú y ở địa phương ............................................................................... 35


iv
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 40

2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 40
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 40
2.2.1. Phương pháp tiếp cận ............................................................................ 40
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 42
2.2.3. Phương pháp phân tích thống kê ........................................................... 42
2.2.4. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................... 43
2.2.5. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo .................................................. 43
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 43
2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh hệ thống tổ chức QLNN đối với ngành thú y ở
tỉnh Hưng Yên ....................................................................................... 43
2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh cơ sở vật chất ........................................................... 44
2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá năng lực hệ thống QLNN đối với ngành Thú y
trong các lĩnh vực (số liệu thu thập qua 3 năm từ 2013 đến năm
2015) của các đơn vị chọn làm điểm nghiên cứu ................................. 44

Chương 3: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC ĐỐI VỚI NGÀNH THÚ Y Ở TỈNH HƯNG YÊN ............................... 46

3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 46
3.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 46
3.1.2. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 46
3.1.3. Điều kiện kinh tế xã hội ........................................................................ 51
3.2. Thực trạng năng lực hệ thống QLNN đối với ngành Thú y ở tỉnh
Hưng Yên ................................................................................................ 59
3.2.1. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật.................................................. 59
3.2.2. Hệ thống tổ chức ................................................................................... 61
3.2.3. Cơ sở vật chất ........................................................................................ 76
3.2.4. Năng lực QLNN trong các lĩnh vực chuyên môn ................................. 79
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực hệ thống QLNN đối với ngành
Thú y ở tỉnh Hưng Yên ........................................................................... 90


v
3.3.1. Chính sách pháp luật của Nhà nước về Thú y ...................................... 90
3.3.2. Đầu tư .................................................................................................... 91
3.3.3. Hệ thống đào tạo, bồi dưỡng cán bộ thú y ............................................ 92
3.3.4. Nhận thức của cộng đồng dân cư, người chăn nuôi, kinh doanh,
tiêu dùng về lĩnh vực thú y...................................................................... 93
3.4. Đánh giá thực trạng năng lực hệ thống QLNN đối với ngành Thú y ở
tỉnh Hưng Yên ......................................................................................... 95
3.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 95
3.4.2. Hạn chế.................................................................................................. 95
3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế .......................................................... 99
Chương 4: CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC HỆ THỐNG
QLNN ĐỐI VỚI NGÀNH THÚ Y Ở TỈNH HƯNG YÊN................................. 102


4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu tăng cường năng lực hệ thống
QLNN đối với ngành Thú y ở tỉnh Hưng Yên .................................... 102
4.1.1. Quan điểm ........................................................................................... 102
4.1.2. Mục tiêu............................................................................................... 102
4.1.3. Nhiệm vụ ............................................................................................. 103
4.2. Một số giải pháp tăng cường năng lực hệ thống QLNN đối với
ngành Thú y ở tỉnh Hưng Yên ............................................................ 105
4.2.1. Hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy phạm kỹ thuật,
chính sách về thú y .............................................................................. 105
4.2.2. Kiện toàn tổ chức ................................................................................ 107
4.2.3. Đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật............................................................. 109
4.2.4. Tăng cường năng lực quản lý trong các lĩnh vực chuyên môn ........... 110
4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 113
KẾT LUẬN.................................................................................................... 115
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 117
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 119


vi
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
ATVSTP

: An toàn vệ sinh thực phẩm

CHLB Đức : Cộng hòa liên bang Đức
CHXHCN

: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa


FAO

: Tổ chức Nông lương Liên Hiệp Quốc

HTX

: Hợp tác xã

KSGM

: Kiểm soát giết mổ

KTVSTY

: Kiểm tra vệ sinh thú y

LMLM

: Lở mồm long móng

NN-PTNT

: Nông nghiệp - phát triển nông thôn

OIE

: Tổ chức Thú y thế giới

PTCN


: Phát triển chăn nuôi

PTNT

: Phát triển nông thôn

QLNN

: Quản lý nhà nước

QPPL

: Quy phạm pháp luật

SPS

: Hiệp định Kiểm dịch động thực vật

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TĂCN

: Thức ăn chăn nuôi



: Trung ương


UBND

: Ủy ban nhân dân

VN

: Việt Nam

VSATTP

: Vệ sinh an toàn thực phẩm

WHO

: Y tế Thế giới

WTO

: Tổ chức Thương mại Thế giới

XK

: Xuất khẩu


vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Tình hình sử dụng đất đai tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2012-2014.... 49
Bảng 3.2: Tình hình lao động tỉnh Hưng Yên năm 2012 - 2014 .................... 52
Bảng 3.3: GDP và cơ cấu GDP tỉnh Hưng Yên (giá hiện hành) .................... 55

Bảng 3.4: Số lượng đầu gia súc gia cầm và sản lượng chăn nuôi tỉnh
Hưng Yên năm 2014 ....................................................................... 58
Bảng 3.5: Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của các phòng chức
năng và trạm thú y các huyện, thành phố ....................................... 71
Bảng 3.6: Số lao động làm việc tại Chi cục Thú y tỉnh Hưng Yên ................ 75
Bảng 3.7. Đánh giá trình độ cán bộ hệ thống QLNN ngành Thú y ................ 75
Bảng 3.8: Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ chuyên môn ........................ 77
Bảng 3.9: Cung ứng vật tư phục vụ công tác phòng chống dịch bệnh................... 78
Bảng 3.10. Đánh giá của cán bộ Thú y về trang bị vật chất ........................... 79
Bảng 3.11: Kết quả tiêm phòng gia súc, gia cầm tỉnh Hưng Yên 2013-2015 .... 81
Bảng 3.12: Kết quả cung ứng thuốc khử trùng tiêu độc...................................... 82
Bảng 3.13: Kết quả công tác giám sát, phát hiện dịch bệnh của Chi cục
Thú y tỉnh Hưng Yên năm 2013-2015 ............................................ 84
Bảng 3.14: Kết quả chẩn đoán xét nghiệm động vật tỉnh Hưng Yên .......... 86
Bảng 3.15: Kết quả công tác kiểm dịch, kiểm soát giết mổ ........................... 87
Bảng 3.16: Thanh tra kiểm tra về hoạt động thú y trên địa bàn tỉnh .............. 88
Bảng 3.17. Đánh giá năng lực QLNN về Thú y ................................................. 89
Bảng 3.18: Kinh phí hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh ...................................... 91
Bảng 3.19: Tổ chức tuyên truyền, tập huấn cán bộ thú y ............................... 93


viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH
Sơ đồ
Sơ đồ 1.1. Hệ thống tổ chức QLNN đối với ngành Thú y Việt Nam ............. 33
Sơ đồ 1.2. Hệ thống QLNN đối với ngành Thú y tỉnh Quảng Ninh ............... 36
Sơ đồ 1.3. Hệ thống QLNN đối với ngành Thú y tỉnh Bình Dương .............. 37
Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy ngành Thú y tỉnh Hưng Yên ............................... 64
Sơ đồ 4.1: Sơ đồ tổ chức Chi cục Chăn nuôi - Thú y ................................... 108
Hình

Hình 3.1 Bản đồ hành chính tỉnh Hưng Yên................................................... 46
Hình 3.2: Cơ cấu GDP tỉnh Hưng Yên năm 2012 .......................................... 55
Hình 3.3: Cơ cấu GDP tỉnh Hưng Yên năm 2014 .......................................... 55
Hình 3.4: Trình độ chuyên môn cán bộ ngành Thú y tỉnh Hưng Yên ............ 76
Hình 3.5: Kết quả tiêm phòng so với kế hoạch ............................................... 81
Hình 3.6. Số ổ dịch cúm gia cầm 2013-2015 .................................................. 83


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động Thú y đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát các dịch
bệnh, đặc biệt là các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm của động vật ảnh hưởng
đến sức khỏe con người và sự phát triển kinh tế, an ninh, chính trị của mỗi
quốc gia.
Trong quá trình toàn cầu hóa, đặc biệt từ năm 1995 khi Tổ chức
Thương mại Thế giới (WTO) bắt đầu hoạt động, thương mại, du lịch thế giới
phát triển qua từng năm, dịch bệnh gia súc, gia cầm lây lan nhanh. Trên thế
giới đã xuất hiện một số bệnh truyền nhiễm nguy hiểm mới không những gây
nhiều thiệt hại cho ngành chăn nuôi mà còn đe dọa đến sức khỏe con người
như bệnh cúm gia cầm, bệnh bò điên,… Ngoài ra, việc sử dụng thuốc Thú y,
thức ăn chăn nuôi không được quản lý chặt chẽ dẫn đến mất an toàn vệ sinh
thực phẩm. Vì vậy, công tác Thú y ngày càng trở nên quan trọng và cần được
quan tâm đúng mức.
Ở Việt Nam, ngành Thú y của Nhà nước độc lập được thành lập ngay
sau cách mạng tháng 8 năm 1945 thành công và trực thuộc Bộ Canh nông.
Trong quá trình đổi mới của đất nước, kinh tế phát triển theo cơ chế thị
trường, quá trình hội nhập kinh tế quốc tế diễn ra ngày càng sâu rộng, phòng
chống sự xâm nhập và lây lan dịch bệnh động vật góp phần vào bảo vệ sức
khỏe và tính mạng con người, đồng thời thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của

Hiệp định Vệ sinh kiểm dịch động thực vật của WTO, đòi hỏi phải có một hệ
thống quản lý nhà nước (QLNN) đối với ngành Thú y được tổ chức chặt chẽ
và đủ năng lực.
Hưng Yên là một tỉnh thuộc Đồng bằng Sông Hồng. Năng lực hệ thống
QLNN đối với ngành Thú y của tỉnh Hưng Yên được kiện toàn khá đầy đủ,
đang từng bước góp phần phát triển chăn nuôi, an toàn vệ sinh thực phẩm, ổn
định kinh tế chính trị của tỉnh.


2
Trải qua gần 20 năm xây dựng và phát triển, năng lực hệ thống QLNN
đối với ngành Thú y ở tỉnh Hưng Yên đã không ngừng lớn mạnh cả về tổ
chức và năng lực hoạt động, đóng góp tích cực cho sự phát triển nông nghiệp,
xây dựng nông thôn của tỉnh nhà. Song bên cạnh đó, năng lực hệ thống
QLNN đối với ngành Thú y cũng còn gặp phải những khó khăn, hạn chế bất
cập cần sớm được khắc phục.
Sự bất cập thể hiện ở các lĩnh vực như: hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật và quy phạm kỹ thuật chưa đủ, thiếu đồng bộ; biên chế trong hệ
thống QLNN có hạn chưa đáp ứng được yêu cầu của công tác phòng, chống
dịch bệnh gia súc, gia cầm, công tác kiểm dịch động vật, kiểm soát giết mổ
động vật, kiểm tra Thú y còn gặp nhiều khó khăn; năng lực, trình độ chuyên
môn chưa cao và không đồng đều dẫn tới sự chỉ đạo về chuyên môn theo ngành
dọc từ cấp tỉnh tới cấp cơ sở không được phối hợp nhịp nhàng, sâu sát, việc nắm
bắt thông tin hai chiều nguyện vọng của người dân từ dưới lên và sự chỉ đạo về
đối với ngành Thú y từ trên xuống chưa được đầy đủ, rộng khắp, kịp thời dẫn tới
tỷ lệ tiêm phòng hàng năm cho đàn gia súc gia cầm còn thấp; thiếu cơ sở vật
chất, trang thiết bị kỹ thuật;...
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, tác giả chọn nội dung “Tăng
cường năng lực hệ thống QLNN đối với ngành Thú y ở tỉnh Hưng Yên”
làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng năng lực hệ thống QLNN đối với ngành Thú y ở
tỉnh Hưng Yên trong những năm qua và đề xuất một số giải pháp nhằm tăng
cường năng lực hệ thống QLNN đối với ngành Thú y của tỉnh trong những
năm tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu hệ thống hóa cơ sở lý luận về tăng cường năng lực hệ
thống QLNN đối với ngành Thú y.


3
- Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực hệ thống QLNN đối với ngành
Thú y ở tỉnh Hưng Yên thông qua các nội dung về hệ thống văn bản QPPL, hệ
thống tổ chức, cơ sở vật chất và năng lực QLNN trong các lĩnh vực chuyên môn.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực hệ thống QLNN đối với
ngành Thú y trên địa bàn tỉnh.
- Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường năng lực hệ thống QLNN đối với
ngành Thú y trên địa bàn tỉnh trong những năm tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là tăng cường năng lực hệ thống QLNN đối với
ngành Thú y của tỉnh Hưng Yên
- Đối tượng điều tra là cán bộ Thú y từ cấp tỉnh đến lực lượng Thú y
cấp xã, không nghiên cứu cán bộ Thú y thôn vì lực lượng này không tham gia
vào hệ thống QLNN; các hộ nông dân, chủ trang trại được cung cấp dịch vụ
thú y; các doanh nghiệp, cửa hàng cung ứng thuốc thú y trên địa bàn tỉnh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
- Về thời gian: Luận văn sử dụng dữ liệu giai đoạn từ năm 2013 - 2015.

- Về nội dung: Luận văn nghiên cứu các vấn đề về tăng cường năng lực
hệ thống QLNN đối với ngành thú y ở tỉnh Hưng Yên từ cấp tỉnh đến cấp
huyện, cấp xã; đánh giá thực trạng năng lực hệ thống QLNN đối với ngành
thú y ở tỉnh Hưng Yên; các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực hệ thống QLNN
đối với ngành thú y; từ đó đề xuất giải pháp nhằm tăng cường năng lực hệ
thống QLNN đối với ngành thú y trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
4. Ý nghĩa khoa học và đóng góp mới của luận văn
- Về mặt lý luận, luận văn là một hệ thống hóa và làm rõ những lý luận
về tăng cường năng lực hệ thống QLNN đối với ngành Thú y.
- Về mặt thực tiễn, luận văn nghiên cứu, đánh giá thực trạng năng lực
của toàn hệ thống QLNN đối với ngành Thú y ở tỉnh Hưng Yên.


4
- Luận văn nghiên cứu, đề xuất những giải pháp nhằm tăng cường năng
lực hệ thống QLNN đối với ngành Thú y ở tỉnh Hưng Yên.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tăng cường năng lực hệ thống
QLNN đối với ngành Thú y.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu năng lực hệ thống QLNN đối với
ngành Thú y.
Chương 3: Thực trạng năng lực hệ thống QLNN đối với ngành Thú y ở
tỉnh Hưng Yên
Chương 4: Các giải pháp nhằm tăng cường năng lực hệ thống QLNN
đối với ngành Thú y ở tỉnh Hưng Yên.


5
Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN
VỀ TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI NGÀNH THÚ Y Ở TỈNH HƯNG YÊN
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Hoạt động Thú y
a) Khái niệm:
Theo Pháp Lệnh Thú y số 18/2004/PL-UBTVQH11 đã được Ủy ban
thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI
thông qua ngày 29/4/2004:
“Hoạt động Thú y là công tác QLNN về Thú y và các hoạt động
phòng bệnh, chữa bệnh, chống dịch bệnh động vật; kiểm dịnh động vật, sản
phẩm động vật; kiểm soát giết mổ động vật, sơ chế, chế biến động vật, sản
phẩm động vật; quản lý thuốc Thú y; hành nghề Thú y”.
b) Nguyên tắc hoạt động Thú y:
- Bảo đảm sự thống nhất trong hoạt động Thú y từ trung ương đến địa
phương nhằm chăm sóc, bảo vệ sức khỏe động vật, tăng cường hiệu quả kinh
tế - xã hội, tính bền vững trong chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản, bảo đảm an
toàn thực phẩm, bảo vệ sức khỏe con người và môi trường sinh thái.
- Thực hiện phòng bệnh là chính, chữa bệnh kịp thời, chống dịch khẩn
trương; phát hiện nhanh, chính xác, xử lý triệt để các ổ dịch bê ̣nh đô ̣ng vâ ̣t,
nguồn lây dịch bệnh đô ̣ng vâ ̣t; ngăn chặn kịp thời sự lây nhiễm, lây lan của
đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật.
- Phòng, chống dịch bệnh động vật trước hết là trách nhiệm của chủ vật
nuôi, chủ cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; cơ quan QLNN có trách
nhiệm tổ chức hướng dẫn, triển khai các biện pháp phòng, chống dịch bênh
̣
đô ̣ng vâ ̣t kịp thời, hiệu quả.



6
- Bảo đảm thuận lợi trong giao dịch thương mại đối với động vật, sản
phẩm động vật; hài hòa lợi ích của Nhà nước, cộng đồng, quyền và lợi ích
hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
- Áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, kết hợp khoa học và công
nghệ hiện đại với kinh nghiệm truyền thống của nhân dân trong phòng, chống
dịch bệnh, chữa bệnh động vật.
c) Vai trò của hoạt động Thú y:
- Hoạt động thú y cùng với hoạt động chăn nuôi tạo ra sản phẩm động vật.
Sản phẩm động vật là các loại sản phẩm có nguồn gốc từ động vật, bao gồm:
+ Sản phẩm động vật trên cạn là thịt, trứng, sữa, mật ong, sáp ong, sữa ong
chúa, tinh dịch, phôi động vật, huyết, nội tạng, da, lông, xương, sừng, ngà, móng
và các sản phẩm khác có nguồn gốc từ động vật trên cạn.
+ Sản phẩm động vật thủy sản là động vật thủy sản đã qua sơ chế hoặc chế
biến ở dạng nguyên con; phôi, trứng, tinh dịch và các sản phẩm khác có nguồn
gốc từ động vật thủy sản.
+ Sản phẩm động vật trên cạn là thịt, trứng, sữa, mật ong, sáp ong, sữa ong chúa,
tinh dịch, phôi động vật, huyết, nội tạng, da, lông, xương, sừng, ngà, móng và các
sản phẩm khác có nguồn gốc từ động vật trên cạn;
- Hoạt động Thú y đảm bảo an toàn không có mầm bệnh vi sinh vật và ký
sinh trùng, không lưu tồn các chất độc hại như kháng sinh, hormon và các
chất độc hại khác.
Thời gian qua dịch bệnh gia súc, gia cầm xảy ra rất nghiêm trọng và
phức tạp; đặc biệt các bệnh quan trọng như cúm gia cầm H5N1 (AI), cúm
A/H1N1 có nguồn gốc từ lợn, gần đây là cúm A/H7N9 cũng có nguồn gốc
từ gia cầm; bệnh tai xanh (PRRS); bệnh lở mồm long móng (FMD)...; tình
hình buôn lậu động vật qua biên giới, số người đi du lịch có thể mang theo
dịch bệnh vào VN đang tăng lên; đặc biệt từ các nước trong khu vực có
nhiều dịch bệnh nguy hiểm… Nhiều chất cấm, chất kích thích sinh trưởng,



7
chất gây ung thư có thể được sử dụng trong chăn nuôi với mục đích lợi
nhuận được phát hiện rất nhiều từ một vài nước quanh khu vực. Do vậy
phải ngăn chặn có hiệu quả thực phẩm từ các nước vào Việt Nam khi hàng
rào thuế quan bị bãi bỏ bởi các hiệp định thương mại song phương hoặc đa
phương, đồng thời cũng phải tăng cường khả năng kiểm soát thực
phẩm sản xuất trong nước cho tiêu dùng nội địa và xuất khẩu.
Hiệp định Kiểm dịch động thực vật (SPS) của Tổ chức Thương mại
Thế giới (WTO) là hiệp định quy định những biện pháp kiểm dịch mà các
nước tham gia buộc phải tuân thủ.
Các quy chuẩn, tiêu chuẩn ban hành cho sản phẩm động vật đều quy
định bởi Tổ chức tiêu chuẩn hóa (Codex) của Tổ chức Nông lương Liên
Hiệp Quốc (FAO) và Y tế Thế giới (WHO). Quy định các nước buôn bán
thực phẩm phải tham khảo và áp dụng.
Nhiệm vụ thực hiện các quy định trên thuộc ngành Thú y và hệ thống
thú y VN cần phải tuân thủ thông lệ quốc tế trong xu thế hội nhập sâu rộng
vào hệ thống kinh tế quốc tế.
- Đảm bảo an toàn sức khỏe cho đàn gia súc và người chăn nuôi, bảo vệ
sức khỏe cộng đồng.
Ngành Thú y được xem là ngành bảo vệ sức khỏe, không những cho
con vật mà còn cho con người. Ngành Thú y giải quyết các vấn đề về thực
phẩm từ gốc, trong khi đó ngành Y tế giải quyết vấn đề sau khi tiêu dùng thực
phẩm mà phát sinh bệnh như ngộ độc thực phẩm. Từ trang trại đến khi ăn vào
là ngành Thú y có trách nhiệm. Ngành Y tế chủ yếu về phòng, chữa bệnh.
Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) tôn vinh Thú y cộng đồng là một bộ
phận của Y tế cộng đồng. Thú y cộng đồng chăm lo về thể chất và tinh thần
cho con người thông qua toàn thể các hoạt động của ngành Thú y...
Một số tổ chức quốc tế mà Thú y VN là thành viên như Tổ chức Thú
y thế giới (OIE) là tổ chức quốc tế có quyền lực trong việc ban bố danh



8
mục các dịch bệnh được phép hay không được phép buôn bán, giết thịt và
sử dụng phụ phẩm cho chăn nuôi, quản lý dịch bệnh toàn cầu.
- Hoạt động Thú y giữ cho môi trường giảm bớt ô nhiễm từ chất thải
chăn nuôi.
Theo số liệu của Tổng cục thống kê, năm 2014 đàn lợn nước ta có
khoản 26,76 triệu con, đàn trâu bò khoảng 7,75 triệu con, đàn gia cầm khoảng
327,69 triệu con. Trong đó chăn nuôi nông hộ hiện tại vẫn chiếm tỷ trọng
khoảng 65-70% về số lượng và sản lượng. Từ số đầu gia súc, gia cầm đó có
quy đổi được lượng chất thải rắn (phân chất độn chuồng, các loại thức ăn thừa
hoặc rơi vãi) đàn gia súc, gia cầm của thải ra khoảng trên 76 triệu tấn, và
khoảng trên 30 triệu khối chất thải lỏng (nước tiểu, nước rửa chuồng, nước từ
sân chơi, bãi vận động, bãi chăn). Phân của vật nuôi chứa nhiều chất chứa
nitơ, phốt pho, kẽm, đồng, chì, Asen, Niken (kim loại nặng)… và các vi sinh
vật gây hại khác không những gây ô nhiễm không khí mà còn làm ô nhiễm
đất, làm rối loạn độ phì đất, mặt nước mà cả nguồn nước ngầm….
1.1.1.2. Hệ thống Thú y
a) Khái niệm:
“Hệ thống là tập hợp các phần tử có quan hệ hữu cơ với nhau, tác động
chi phối lẫn nhau theo các quy luật nhất định để trở thành một chỉnh thể”
(Bách khoa toàn thư mở Wikipedia).
Từ đó, chúng tôi đưa ra định nghĩa: “Hệ thống Thú y là mối quan hệ các tổ
chức Thú y với nhau, là sự kết nối toàn ngành Thú y xuyên suốt từ Trung ương
đến cơ sở nhằm đảm bảo an toàn dịch bệnh động vật, thúc đẩy sự phát triển bền
vững ngành chăn nuôi, đáp ứng nhu cầu phục vụ sản xuất, đời sống xã hội và hội
nhập kinh tế quốc tế”.
b) Phân loại:
* Phân loại hệ thống Thú y theo hệ thống tổ chức, gồm:

- Trung ương.
- Địa phương: cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.


9
* Phân loại hệ thống Thú y theo chức năng, nhiệm vụ, gồm:
- Phòng bệnh, chữa bệnh, chống dịch bệnh cho động vật.
- Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm soát giết mổ; kiểm tra
vệ sinh Thú y.
- Quản lý thuốc Thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng
trong Thú y.
- Thanh tra Thú y.
c) Nhiệm vụ chủ yếu của hệ thống Thú y:
- Xây dựng hệ thống văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành Thú y
đồng bộ và phù hợp với luật pháp và quy định quốc tế.
- Kiện toàn hệ thống tổ chức từ Trung ương đến cơ sở theo hướng gọn
nhẹ, thông suốt, đảm bảo có hiệu quả hoạt động của cả hệ thống đáp ứng
nhanh nhậy nhu cầu dự báo, phòng trừ dịch bệnh, an toàn dịch bệnh góp phần
tăng nhanh tốc độ phát triển chăn nuôi một cách bền vững.
- Thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn:
+ Về công tác phòng chống dịch: Từng bước hiện đại hoá hệ thống
quản lý dữ liệu, thông tin, dự báo dịch bệnh, xây dựng bản đồ dịch tễ; tăng
cường công tác quản lý, giám sát dịch bệnh, đánh giá rủi ro trên phạm vi cả
nước. Xây dựng, thực hiện các chương trình khống chế, thanh toán một số
bệnh truyền nhiễm nguy hiểm, bệnh lây sang người như bệnh cúm gia cầm,
bệnh lỡ mồm long móng, bệnh dại, nhiệt thán, dịch tả lợn, niu cát xơn, bò
điên; phối hợp với chính quyền địa phương xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch
bệnh, trước mắt an toàn dịch bệnh lở mồm long móng, dịch tả lợn do OIE
công nhận; tăng cường năng lực chuẩn đoán bệnh.
+ Về công tác kiểm dịch, kiểm soát giết mổ và vệ sinh thú y: Củng cố,

kiện toàn và tăng cường năng lực hệ thống kiểm dịch động vật xuất, nhập
khẩu; kiểm dịch vận chuyển trong nước. Xây dựng quy hoạch hệ thống giết
mổ tập trung, hướng dẫn và khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư theo


10
quy hoạch được duyệt; tăng cường công tác kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ
sinh thú y, vệ sinh an toàn thực phẩm đối với động vật và sản phẩm động vật
(thịt, trứng, sữa, mật ong,...); xử lý các trường hợp vi phạm theo luật định.
+ Về công tác quản lý thuốc thú y và thanh tra thú y: Quản lý chặt chẽ
các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuốc thú y; ban hành tiêu chuẩn chất lượng
thuốc thú y; thực hiện việc kiểm tra, kiểm nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y
nhập khẩu, sản xuất trong nước, xử lý các trường hợp vi phạm theo luật định.
Đồng thời, tổ chức thực hiện công tác thanh tra và kiểm tra việc chấp hành
pháp lệnh thú y của các cơ quan , tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến
công tác thú y, xử lý các vi phạm hành chính về công tác thú y, giải quyết
tranh chấp và khiếu nại, tố cáo về thú y trong tỉnh theo thẩm quyền.
1.1.1.3. Quản lý nhà nước và quản lý nhà nước về Thú y
a) Khái niệm quản lý nhà nước:
Các Mác đã viết: "Quản lý là một chức năng đặc biệt nảy sinh từ bản
chất xã hội của quá trình lao động". Nhấn mạnh nội dung trên ông chỉ rõ: Tất
cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy
mô tương đối lớn thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hoà những
hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung... Một người độc tấu
vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì phải cần phải có
nhạc trưởng.
Theo điều khiển học thì quản lý là điều khiển, chỉ đạo một hệ thống hay
một quá trình, căn cứ vào những quy định, định luật hay nguyên tắc tương
ứng để cho hệ thống hay quy trình ấy vận động theo ý muốn của người quản
lý nhằm đạt được những mục đích đã định trước.

Theo giáo trình Nhà nước và pháp luật, quản lý hành chính nhà nước
của Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh thì: Quản lý trong xã hội nói
chung là quá trình tổ chức, điều hành các hoạt động nhằm đạt được những
mục tiêu và yêu cầu nhất định dựa trên những quy luật khách quan.


11
Quản lý nhà nước là sự tác động, tổ chức, điều chỉnh mang tính quyền
lực Nhà nước, thông qua hoạt động của bộ máy Nhà nước bằng phương tiện,
công cụ, cách thức tác động của Nhà nước đối với các lĩnh vực của đời sống
chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội và các lĩnh vực khác của đời sống xã hội
theo đường lối, nghị quyết của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
Quản lý nhà nước được hiểu theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp:
Theo nghĩa rộng: Quản lý nhà nước là hoạt động tổ chức, điều hành
của cả bộ máy Nhà nước, nghĩa là bao hàm cả sự tác động tổ chức của quyền
lực Nhà nước trên các phương diện lập pháp, hành pháp và tư pháp. Theo
cách hiểu này, quản lý nhà nước được đặt trong cơ chế "Đảng lãnh đạo, Nhà
nước quản lý, nhân dân làm chủ".
Theo nghĩa hẹp: Quản lý nhà nước chủ yếu là quá trình tổ chức, điều
hành trong hệ thống các cơ quan hành chính Nhà nước đối với các quá trình
xã hội và hoạt động của con người theo pháp luật, nhằm đạt được những mục
tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ quản lý nhà nước. Đồng thời, các cơ quan Nhà nước
nói chung cần thực hiện các hoạt động có tính chất chấp hành, điều hành, tính
chất hành chính Nhà nước nhằm xây dựng, tổ chức bộ máy và củng cố chế độ
công tác nội bộ của mình.
b) Đặc điểm của quản lý nhà nước:
- Luôn mang tính quyền lực Nhà nước, tính tổ chức cao.
- Là hoạt động có mục tiêu rõ ràng, có chiến lược và kế hoạch để thực
hiện mục tiêu.
- Là hoạt động có tính chủ động, sáng tạo và linh hoạt trong thực tiễn

điều hành, quản lý.
- Có tính liên tục và ổn định trong tổ chức và hoạt động trong quản lý
hành chính Nhà nước.
- Có tính chuyên môn hoá và nghề nghiệp cao.
- Có tính hệ thống thứ bậc chặt chẽ, là hệ thống thông suốt từ trên
xuống dưới.


12
- Không có sự cách biệt về mặt xã hội giữa chủ thể và khách thể quản lý.
- Phương thức thực hiện chủ yếu là hành chính, tuyên truyền, vận động
và thuyết phục.
- Không vụ lợi.
- Mang tính nhân đạo.
c) Trách nhiệm quản lý nhà nước về Thú y:
- Chính phủ thống nhất QLNN về Thú y.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm trước
Chính phủ thực hiện QLNN về Thú y đối với động vật trên cạn trong phạm vi
cả nước.
- Bộ Thuỷ sản chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện QLNN về
Thú y đối với động vật dưới nước, động vật lưỡng cư trong phạm vi cả nước.
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi nhiệm
vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Bộ Thủy sản thực hiện QLNN về Thú y theo sự phân công của
Chính phủ.
- Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện QLNN về Thú y trong phạm vi địa
phương theo phân cấp của Chính phủ.
- Hệ thống cơ quan đối với ngành về Thú y được tổ chức từ trung ương
đến huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
- Chính phủ quy định cụ thể về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ

quan QLNN về Thú y và mạng lưới Thú y xã, phường, thị trấn.
1.1.1.4. Năng lực và năng lực QLNN
- Theo quan điểm của Tâm lý học Mác xít, năng lực của con người luôn
gắn liền với hoạt động của chính họ. Mỗi loại hoạt động khác nhau, với tính
chất và mức độ khác nhau sẽ đòi hỏi ở cá nhân những thuộc tính tâm lý (điều
kiện cho hoạt động có hiệu quả) nhất định phù hợp với nó. Vậy, khi nói đến
năng lực cần phải hiểu năng lực không phải là một thuộc tính tâm lý duy nhất


13
nào đó (ví dụ như khả năng tri giác, trí nhớ…) mà là sự tổng hợp các thuộc
tính tâm lý cá nhân đáp ứng được những yêu cầu hoạt động và đảm bảo hoạt
động nó đó đạt được những kết quả mong muốn.
- Theo cuốn Gốc và nghĩa của từ tiếng Việt thông dụng thì năng lực
được chia làm hai vế: Năng là làm nổi việc; lực là sức mạnh. Năng lực được
hiểu là sức mạnh có thể làm nổi việc.
- Theo từ điển Tiếng Việt thông dụng Nhà xuất bản giáo dục ấn hành
thì năng lực được hiểu là "khả năng làm việc tốt".
- Theo đại từ điển Tiếng Việt Nhà xuất bản văn hoá thông tin: Hiểu theo
hai nghĩa: 1. Năng lực là những điều kiện đủ hoặc vốn có để làm một việc gì. Ví
dụ: Năng lực tư duy của con người; 2. Năng lực là khả năng để thực hiện tốt một
công việc. Ví dụ: Có năng lực chuyên môn, năng lực tổ chức.
Tóm lại, chúng ta có thể định nghĩa năng lực như sau: “Năng lực là
khả năng của con người, tổ chức, xã hội trong việc thực hiện chức năng, giải
quyết các vấn đề và đạt được các mục tiêu”.
Với cách tiếp cận này, năng lực QLNN được định nghĩa là: “khả năng
của Nhà nước trong việc thực hiện các chức năng, giải quyết các vấn đề và
đạt được các mục tiêu”. Sử dụng các tiếp cận theo định nghĩa này thì năng
lực QLNN đối với ngành thú y đảm bảo Nhà nước thực hiện tốt các chức
năng QLNN nhằm đạt được các mục tiêu QLNN đối với thú y. Năng lực

QLNN có vai trò quan trọng đối với việc tạo thuận lợi trong hoạch định và
kiểm tra định hướng phát triển ngành thú y, đảm bảo mục tiêu phát triển và
hiệu quả phát triển bền vững ngành nông nghiệp tỉnh nhà.
1.1.1.5. Năng lực hệ thống QLNN đối với ngành Thú y
a) Khái niệm:
Xuất phát từ quá trình tìm hiểu khái niệm “năng lực QLNN” nêu trên,
tác giả nhận thấy:
Năng lực hệ thống QLNN đối với ngành Thú y là khả năng đáp ứng
yêu cầu, nhiệm vụ quản lý nhà nước về thú y trên địa bàn tỉnh thông qua các


14
lĩnh vực phòng chống dịch bệnh động vật; kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, kiểm
tra vệ sinh Thú y; quản lý thuốc và thanh tra Thú y nhằm bảo đảm hiệu lực và
hiệu quả quản lý cao.
b) Phân loại:
Theo mục đích và tính chất công việc có thể phân loại năng lực hệ
thống QLNN đối với ngành Thú y như sau:
- Năng lực lãnh đạo quản lý.
- Năng lực hành chính - tổ chức.
- Năng lực quản lý ngân sách - tài chính.
- Năng lực quản lý phòng chống dịch bệnh.
- Năng lực quản lý kiểm dịch, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh Thú y.
- Năng lực quản lý thuốc.
- Năng lực quản lý về công tác thanh tra.
- Năng lực quản lý nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ.
- Năng lực hợp tác và hội nhập quốc tế.
c) Đánh giá năng lực hệ thống QLNN đối với ngành Thú y:
Thực tế cho thấy, muốn tăng cường năng lực QLNN thì phải đánh giá
được kết quả hoạt động QLNN. Vậy “kết quả hoạt động” là gì?

Có nhiều quan điểm khác nhau về ý nghĩa kết quả hoạt động. Các định
nghĩa cho thấy kết quả hoạt động bao gồm những khái niệm có thể thay thế
nhau như “hoàn thành”, “thành tựu”, “thực hiện” và “thi hành đầy đủ”.
Hiện nay, quá trình đánh giá kết quả cũng tồn tại nhiều quan điểm, cách
lựa chọn mô hình đánh giá khác nhau. Người ta có thể căn cứ vào các yếu tố
đầu vào hoặc đầu ra hoặc cả hai yếu tố đó. Trong khuôn khổ nghiên cứu, mục
đích đánh giá kết quả QLNN đối với ngành Thú y là để thấy rõ thực trạng
tăng cường năng lực QLNN của hệ thống thú y trên địa bàn tỉnh nhằm tìm ra


15
những tồn tại, hạn chế. Trên cơ sở đó, nghiên cứu sẽ đề xuất các giải pháp
hợp lý theo hoàn cảnh cụ thể nhằm tăng cường năng lực của hệ thống QLNN
ngành Thú y.
1.1.1.6. Tăng cường năng lực hệ thống QLNN đối với ngành Thú y
a) Khái niệm tăng cường năng lực QLNN:
Theo Từ điển bách khoa toàn thư mở Wikimedia thì tăng cường năng
lực được định nghĩa như sau: “Tăng cường năng lực là các hoạt động tăng
cường kiến thức, kỹ năng, hành vi của các cá nhân, hoàn thiện cơ cấu tổ chức
và các quá trình hoạt động, nhằm làm cho tổ chức có thể thực hiện sứ mệnh,
mục đích của nó”.
Nhiều quan niệm cho rằng tăng cường năng lực có nghĩa là đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực. Thực tế yếu tố này chỉ là vấn đề cơ bản của nội dung tăng
cường năng lực. Trên thực tế, dù bất kỳ ai (người quản lý, nhân viên…) khi thực
hiện đầy đủ năng lực của họ thì chính bản than họ phát huy được hết khả năng của
họ nhiều hơn. Họ cần đến một môi trường tổ chức và thể chế hỗ trợ để thể hiện
những cố gắng, khả năng và năng lực của bản thân họ.
Như vậy, có thể hiểu hoạt động tăng cường năng lực QLNN gồm hai phần:
(1) Làm cho vai trò QLNN tương xứng với năng lực của nó. (2) Tăng cường năng
lực QLNN bằng cách củng cố lại các thể chế công cộng.

b) Các tiêu chí đánh giá tăng cường năng lực hệ thống QLNN đối với
ngành Thú y:
Dựa trên mục tiêu QLNN đối với thú y và các yếu tố cơ bản ở cách tiếp
cận phân tích tăng cường năng lực hệ thống QLNN trong khuôn khổ luận văn,
Tác giả xây dựng các tiêu chí đánh giá năng lực hệ thống QLNN ngành thú y
như sau:
Thứ nhất, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn
kỹ thuật ngành thú y.


×