Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng Doanh nghiệp tại NH TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 119 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ MINH HẰNG

QUẢN LÝ RỦI RO
TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DN
TẠI CHI NHÁNH NH TMCP CÔNG THƢƠNG
THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ MINH HẰNG

QUẢN LÝ RỦI RO
TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DN
TẠI CHI NHÁNH NH TMCP CÔNG THƢƠNG
THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. PHẠM BẢO DƢƠNG

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn
toàn trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ
cho việc hoàn thành luận văn đã được ghi trong lời cảm ơn. Các thông tin và tài liệu
trình bày trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Ngày 16 tháng 12 năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Minh Hằng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài “Quản lý rủi ro trong cho vay
khách hàng Doanh nghiệp tại NH TMCP Công thương Việt Nam-Chi nhánh
Thái Nguyên”,tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên tận tình của nhiều
cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và
tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn tới Ban Giám hiệu Nhà trường, Phòng Đào tạo,
các Khoa, các Phòng của Trường Đại học inh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học
Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và
hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của Giáo viên hướng dẫn là
PGS.TS Phạm Bảo Dương.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi nhận được sự giúp đỡ và cộng tác của các
đồng chí tại địa điểm nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các cán
bộ nhân viên tại Chi nhánh ngân hàng Vietinbank Thái Nguyên. Tôi xin cảm ơn sự
động viên, giúp đỡ của bạn bè và gia đình đã giúp tôi thực hiện luận văn này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với sự giúp đỡ quý báu đó!
Ngày 16 tháng 12 năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Minh Hằng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. i

LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ...........................................................................................................................iii
DANH MỤC VIẾT TẮT...................................................................................................vii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ .......................................................................................................... ix
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 2
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn........................................................................................ 2
5. Kết cấu của luận văn ........................................................................................................ 3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO ..................... 4
1.1. Những vấn đề cơ bản về rủi ro trong cho vay khách hàng doanh nghiệp ............ 4
1.1.1. Cho vay khách hàng doanh nghiệp ................................................................... 4
1.1.2. Rủi ro trong cho vay của ngân hàng thương mại .............................................. 5
1.2. Những vấn đề cơ bản về quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng DN ............. 12
1.2.1. Khái niệm quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng DN ................................ 12
1.2.2. Nội dung quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng DN .................................. 13
1.3. Vai trò của quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng DN .................................. 19
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng DN ......... 19
1.4.1. Nhân tố chủ quan ............................................................................................ 19
1.4.2. Nhân tố khách quan ......................................................................................... 21
1.5. Cơ sở thực tiễn về quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng DN ...................... 22
1.5.1. Bài học kinh nghiệm về quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng DN của
một số ngân hàng............................................................................................ 22

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





iv

1.5.2. Bài học kinh nghiệm trong quản lý rủi ro cho vay khách hàng DN đối với
Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên ............................................................... 24
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 27
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 27
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 27
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 27
2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................... 29
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .................................................................... 29
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ....................................................................... 29
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TRONG CHO VAY KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN ....... 31
3.1. Giới thiệu khái quát về tỉnh Thái Nguyên và ngân hàng thương mại cổ phần
công thương Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên ............................................ 31
3.1.1. Giới thiệu khái quát về tỉnh Thái Nguyên ....................................................... 31
3.1.2. Giới thiệu về ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam chi nhánh
Thái Nguyên .................................................................................................... 33
3.1.3. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng ........................................................................ 34
3.1.4. Kết quả cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương
Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên .................................................................... 37
3.2. Thực trạng về rủi ro tín dụng đối với cho vay DN tại ngân hàng thương mại
cổ phần công thương Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên ................................. 42
3.2.1. Nợ quá hạn đối với DN tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt
Nam chi nhánh Thái Nguyên ............................................................................. 42
3.2.2. Nợ xấu đối với DN tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt
Nam chi nhánh Thái Nguyên .......................................................................... 45
3.2.3. Tỷ lệ nợ mất vốn đối với DN tại ngân hàng thương mại cổ phần công

thương Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên ...................................................... 47
3.2.4. Các khoản trích lập dự phòng rủi ro đối với DN tại ngân hàng thương mại
cổ phần công thương Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên ................................. 49
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v

3.3. Quản lý rủi ro tín dụngđối với cho vay DN tại Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên ..... 54
3.3.1. Quy trình cho vay DN tại ngân hàng Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên ..... 54
3.3.2. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại Vietinbank Thái Nguyên .. 56
3.4. Đánh giá sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý rủi ro cho vay
khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên...... 78
3.4.1. Đánh giá của nhân viên ngân hàng về năng lực tài chính của ngân hàng ....... 78
3.4.2. Đánh giá của đội ngũ nhân viên ngân hàng về chất lượng công tác thẩm định ......... 78
3.4.3. Đánh giá của nhân viên ngân hàng về khả năng liên kết giữa các phòng
ban và tổ chức kiểm soát nội bộ ..................................................................... 79
3.4.4. Đánh giá của nhân viên ngân hàng về trình độ và đạo đức nghề nghiệp
của cán bộ ngân hàng ..................................................................................... 80
3.5. Kết quả khảo sát khách hàng Doanh nghiệp về hoạt động cho vay khách
hàng doanh nghiệp của Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên ......................... 81
3.5. Tổng hợp điểm mạnh, điểm yếu trong công tác quản lý rủi ro cho vay
khách hàng DN tại chi nhánh Vietinbank Thái Nguyên ................................ 84
3.5.1. Điểm mạnh, điểm yếu ..................................................................................... 84
3.5.2. Nguyên nhân điểm yếu.................................................................................... 85
Chƣơng 4. GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ĐỂ QUẢN LÝ RỦI RO TRONG
CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI CHI NHÁNH
NHTMCP CÔNG THƢƠNG THÁI NGUYÊN.............................................. 88

4.1. Định hướng hoạt động tín dụng của Ngân hàng Công thương - Chi nhánh
Thái Nguyên ................................................................................................... 88
4.1.1. Định hướng tín dụng chung của Ngân hàng Công thương - Chi nhánh
Thái Nguyên ................................................................................................... 88
4.1.2. Định hướng quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng DN tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam- Chi nhánh Thái Nguyên ......................................... 88
4.2. Giải pháp quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng DN tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam- Chi nhánh Thái Nguyên ............................. 89
4.2.1. Hoàn thiện bộ máy quản lý tín dụng ............................................................... 89
4.2.2. Hoàn thiện công tác lập và thực hiện kế hoạch quản lý .................................. 91
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi

4.2.3. Hoàn thiện nghiệp vụ nhận diện, đo lường rủi ro ........................................... 91
4.2.4. Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát và điều chỉnh sau giám sát ............... 94
4.2.5. Một số giải pháp khác ..................................................................................... 95
4.3. Một số kiến nghị................................................................................................. 97
4.3.1. Đối với Chính phủ ........................................................................................... 97
4.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ......................................................................... 98
4.3.3. Đối với Hội sở chính ....................................................................................... 98
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 100
PHỤ LỤC......................................................................................................................... 102

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





vii

DANH MỤC VIẾT TẮT
CNTT

Công nghệ thông tin

KH

Khách hàng

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

QTRR

Quản trị rủi ro


TCTD

Tổ chức tín dụng

TCKT

Tổ chức kinh tế

TMCP

Thương mại cổ phần

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1:

Dư nợ cho vay DN theo thời hạn vay vốn ................................................... 38

Bảng 3.2:

Cơ cấu dư nợ cho vay theo tài sản đảm bảo ................................................ 40

Bảng 3.3:


Nợ quá hạn đối với cho vay DN tại ngân hàng thương mại cổ phần
công thương Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên ......................................... 42

Bảng 3.4:

Nợ xấu đối với DN tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương
Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên................................................................ 45

Bảng 3.5:

Tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn đối với DN tại ngân hàng thương mại cổ
phần công thương Việt Nam Thái Nguyên ................................................... 47

Bảng 3.6:

Một số quy định được áp dụng trong trích lập dự phòng rủi ro tín
dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam chi
nhánh Thái Nguyên ....................................................................................... 50

Bảng 3.7:

Số tiền cần phải trích lập dự phòng rủi ro theo nhóm nợ ........................... 51

Bảng 3.8:

Tổng số trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại Vietibank Thái Nguyên ......... 53

Bảng 3.9:

Công tác hoạch định chiến lược quản lý rủi ro tại ngân hàng

Vietinbank Thái Nguyên............................................................................... 56

Bảng 3.10: Nội dung hoạch định chiến lược quản lý rủi ro của ngân hàng
Vietinbank Thái nguyên................................................................................ 57
Bảng 3.11: Bảng trung bình nhân tố Công tác hoạch định ............................................ 58
Bảng 3.12: Nội dung các chính sách quản lý rủi ro tín dụng do ngân hàng ngân
Thái Nguyên xây dựng ................................................................................. 59
Bảng 3.13: Bảng trung bình nhân tố Công tác xây dựng kế hoạch quản lý ................. 60
Bảng 3.14: Số lần điều chính chính sách tín dụng tại ngân hàng .................................. 62
Bảng 3.16: Một số dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng của Vietinbank chi nhánh
Thái Nguyên .................................................................................................. 66
Bảng 3.18: Bảng trung bình nhân tố Công tác nhận diện rủi ro .................................... 68
Bảng 3.19: Bảng đo lường rủi ro tín dụng đối với các doanh nghiệp bằng
phương pháp Z-Score của Vietinbank Thái Nguyên .................................. 70
Bảng 3.20: Bảng trung bình nhân tố Công tác đo lường rủi ro ..................................... 71

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ix

Bảng 3.21: Nội dung công tác giám sát và kiểm tra quá trình quản lý rủi ro tín
dụng của ngân hàng Vietinbank Thái Nguyên ............................................ 72
Bảng 3.22: Kết quả đạt được của quá trình kiểm tra, giám sát công tác quản lý
rủi ro tín dụng của chi nhánh Vietinbank Thái Nguyên ............................. 73
Bảng 3.23: Bảng trung bình nhân tố Công tác giám sát................................................. 74
Bảng 3.25: Đánh giá của nhân viên ngân hàng về năng lực tài chính của ngân hàng......... 78
Bảng 3.26: Đánh giá của nhân viên ngân hàng về chất lượng thẩm định và cho vay........ 79

Bảng 3.27: Đánh giá của nhân viên ngân hàng về khả năng liên kết giữa các
phòng ban và tổ chức kiểm soát nội bộ........................................................ 79
Bảng 3.28: Trình độ và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ ngân hàng............................ 80
Bảng 3.29: Đánh giá của DN về nhân viên ngân hàng .................................................. 81
Bảng 3.30: Đánh giá của DN về sản phẩm, dịch vụ cho vay DN của ngân hàng ........ 82
Bảng 3.31: Đánh giá của DN về quy trình, thủ tục cho vay DN của ngân hàng .......... 83

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên ............................... 34

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Rủi ro trong hoạt động tín dụng nói chung và trong hoạt động cho vay nói riêng
được biết đến như một đặc thù, là yếu tố tất yếu khách quan, là lĩnh vực có mức độ rủi
ro lớn nhất trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Đặc biệt, khi hoạt động tín dụng
đã và đang là một trong những hoạt động kinh doanh đem lại nguồn thu chủ yếu cho
các ngân hàng thương mại (NHTM). Vì vậy, rủi ro tín dụng nếu xảy ra sẽ tác động rất
lớn và ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của mỗi tổ chức tín dụng, cao
hơn nó tác động ảnh hưởng đến hệ thống ngân hàng và nền kinh tế.
Những năm gần đây, trong bối cảnh nền kinh tế trong và ngoài nước với nhiều
bất ổn, hoạt động sản xuất - kinh doanh của các doanh nghiệp liên tục gặp nhiều
khó khăn. Các NHTM Việt Nam nói chung và Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công
thương Thái Nguyên(Vietinbank Thái Nguyên) nói riêng vì thế không tránh khỏi

những rủi ro trong hoạt động cho vay và thu nợ. Chính vì vậy, yêu cầu cấp bách đặt
ra là rủi ro tín dụng phải được quản lý và kiểm soát chặt chẽ để hạn chế đến mức
thấp nhất rủi ro có thể xảy ra, giảm thiểu các thiệt hại phát sinh từ rủi ro tín dụng và
tăng lợi nhuận của ngân hàng. Góp phần nâng cao uy tín và tạo ra lợi thế của ngân
hàng trong cạnh tranh.
Từ trước đến nay đã có nhiều đề tài nghiên cứu quản lý rủi ro, quản trị rủi ro tín
dụng trong các ngân hàng và nhiều đề tài nghiên cứu về hiệu quả hoạt động tín dụng
của các ngân hàng thương mại nhà nước, trong đó có phân tích riêng lẻ về rủi ro tín
dụng và giải pháp cho việc quản lý rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại tại
Việt Nam như đề tài “ Một số biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
NN&PTNT tỉnh Hà Tây” của học viên Hà Sĩ Vịnh, “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng
của Ngân hàng Công thương VN” học viên Hoàng Hồng Yến-NH Công thương VN;
“Quản lý rủi ro tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bắc Á” tác giả Chu Văn Sơn. Tuy
nhiên chưa có ai nghiên cứu trực tiếp về quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng DN
tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công thương Thái Nguyên.
Từ xu hướng chung và hiện đang công tác tại phòng Khách hàng DN Vietinbank Thái Nguyên, tác giả nhận thấy sự cần thiết và tầm quan trọng của việc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2

quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng DN vì vậy tác giả chọn đề tài: “Quản
lý rủi ro trong cho vay khách hàng DN tại Chi nhánh NH TMCP Công thương
Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát của đề tài
- Thực trạng và giải pháp cho công tác quản lý rủi ro trong cho vay khách

hàng DN tại Chi nhánh ngân hàng TMCP Công Thương Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về giải pháp quản lý rủi ro
trong cho vay khách hàng DN.
- Phân tích thực trạng, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng quản lý
rủi ro trong cho vay khách hàng DN tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công thương
Thái Nguyên.
- Đề xuất giải pháp quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng DN tại Chi nhánh
Ngân hàng TMCP Công thương Thái Nguyên.

3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến giải pháp quản lý rủi
ro trong cho vay khách hàng DN tại Chi nhánh NH TMCP Công thương Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Tại ngân hàng Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên.
Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp thu thập từ 2012-2014, sơ cấp năm 2015
Phạm vi đề xuất giải pháp: Đến năm 2020
Phạm vi về nội dung: Đề tài này chỉ nghiên cứu nội dung Quản lý rủi ro trong cho
vay khách hàng DN tại Chi nhánh NH TMCP Công thương Thái Nguyên.
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn
Luận văn đã có những đóng góp nhất định cả về mặt lý luận và thực tiễn về
công tác quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng DN tại Chi nhánh NH TMCP
Công thương Thái Nguyên.
- Về mặt lý luận, đề tài góp phần hệ thống hóa những lý thuyết cơ bản về quản
lý rủi ro tín dụng và giải pháp quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng DN đối với
Chi nhánh NH TMCP Công thương Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





3

-Về mặt thực tiễn, đề tài phân tích đánh giá thực trạng quản lý rủi ro trong cho
vay khách hàng DN và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý rủi ro trong cho
vay khách hàng DN tại Chi nhánh NH TMCP Công thương Thái Nguyên. Từ đó đề
xuất một số giải pháp quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng DN tại Chi nhánh
NH TMCP Công thương Thái Nguyên.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và các phụ lục, tài liệu tham khảo luận
văn được kết cấu thành bốn chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro trong cho vay
khách hàng DN.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý rủi ro tín
dụng tại Chi nhánh NH TMCP Công thương Thái Nguyên.
Chương 4: Giải pháp và kiến nghị để quản lý tốt rủi ro trong cho vay khách
hàng DN tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO
TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP


1.1.Những vấn đề cơ bản về rủi ro trong cho vay khách hàng doanh
nghiệp
1.1.1. Cho vay khách hàng doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm cho vay của ngân hàng thương mại
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau.
Tín dụng xuất phát từ chữ la tinh là credo có nghĩa là sự tin tưởng, tín nhiệm (Hồ
Diệu, 2002).
Theo giáo trình “nghiệp vụ ngân hàng thương mại” của tác giả Phan Thị Cúc
(2008), xét trên gốc độ chuyển dịch quỹ cho vay từ chủ thể thặng dư tiết kiệm sang
chủ thể thiếu hụt tiết kiệm thì tín dụng được coi là phương pháp chuyển dịch quỹ từ
người cho vay sang người đi vay. Trong một quan hệ tài chính cụ thể, tín dụng là
giao dịch về tài sản trên cơ sở có hoàn trả giữa hai chủ thể. Tín dụng còn có nghĩa là
một số tiền cho vay mà các định chế tài chính cung cấp cho khách hàng
Theo Luật các tổ chức tín dụng của Việt Nam năm 2010 “ Ngân hàng thương mại
là một loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các
hoạt động kinh doanh khác có liên quan”. Luật này còn định nghĩa “Tổ chức tín dụng
là loại hình DN được thành lập theo quy định của Luật này và các quy định khác của
pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận
tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán”.
Tóm lại, cho vay ngân hàng là quan hệ cho vay bằng tiền tệ giữa một bên là
ngân hàng, một tổ chức kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với một bên là các tổ chức,
cá nhân trong xã hội, trong đó ngân hàng đóng vai trò vừa là người đi vay vừa là
người cho vay.

1.1.1.2. Khái niệm cho vay khách hàng DN
Khi các DN có nhu cầu vốn hợp lý và đảm bảo được các yêu cầu như:Có năng
lực Pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy
định của Pháp luật, có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết, có
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





5

vốn chủ sở hữu tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống, có
tình hình tài chính lành mạnh, sản xuất kinh doanh có lãi, trong trường hợp lỗ thì
phải được cơ quan có thẩm quyền xác nhận cấp bù lỗ, khách hàng phải mua bảo
hiểm tài sản là đối tượng vay vốn, mà theo pháp luật Việt Nam quy định phải mua
bảo hiểm, mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp,có dự án đầu tư, phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ
đời sống khả thi kèm theo phương án trả nợ khả thi phù hợp với quy định của pháp
luật. Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ
Ngân hàng. Thì DN đó sẽ được ngân hàng đáp ứng với nhiều hình thức vay vốn để
lựa chọn, chi phí vốn hợp lý, thủ tục vay vốn nhanh chóng thuận tiện, được tư vấn,
hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo và chuyên nghiệp. Đáp ứng nhu cầu vốn lưu động
thường xuyên của khách hàng trong cả một chu kỳ kinh doanh, từ đó giúp ổn định
nguồn tài chính và tăng tính chủ động trong việc lập kế hoạch hoạt động sản xuất
kinh doanh của khách hàng…
Như vậy cho vay khách hàng DN là quan hệ giao dịch giữa NHTM với các
DN có nhu cầu về vốn hợp lý, trong đó ngân hàng chuyển giao tiền hoặc tài sản cho
DN sử dụng trong một thời gian nhất định khi các DN đáp ứng đủ các điều kiện của
hoạt động cho vay mà ngân hàng đưa ra ( Dương Thị Bích Điệp, 2012).

1.1.2. Rủi ro trong cho vay của ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm rủi ro cho vay của ngân hàng thương mại
Rủi ro cho vay là sự xuất hiện những biến cố không bình thường do chủ quan
hay khách quan khiến cho khách hàng không hoàn trả được nợ cho ngân hàng cả
gốc và lãi khi đến hạn (Nguyễn Văn Tiến, 2003).

Trước đây, với cơ chế kế hoạch tập trung bao cấp ít có tổ chức kinh doanh nào
để ý đến rủi ro trong hoạt động mà họ chỉ thực hiện một cách máy móc theo quyết
định, chỉ thị, chỉ tiêu của cấp trên giao, bởi vì lời hay lỗ họ vẫn được hưởng một
mức hưởng thụ như nhau đây là một thiệt hại lớn cho nền kinh tế đất nước.
Trong nền kinh tế thị trường tự do thời mở cửa, tự do cạnh tranh như hiện
nay, tất cả mọi thành phần kinh tế chú trọng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
mình, luôn tìm cách nâng cao lợi nhuận để đứng vững trên thị trường. Chính vì lẽ
đó mà rủi ro luôn được quan tâm xem xét và quản lý một cách đặc biệt để nhằm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6

khắc phục hạn chế đến mức thấp nhất các rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động kinh
doanh của mình nhằm nâng cao hiệu quả và lợi nhuận. Đặc biệt, hoạt động ngân
hàng trong nền kinh tế thị trường hiện nay đã phát sinh nhiều rủi ro. Bởi vì, Ngân
hàng là một DN kinh doanh trên linh vực tiền tệ, luôn phụ thuộc vào khách hàng,
rủi ro của khách hàng vay vốn cung kéo theo rủi ro của ngân hàng.

1.1.2.2.Đặc điểm của rủi ro cho vay của ngân hàng thương mại
Nghiên cứu những đặc điểm cơ bản của rủi ro cho vay có ý nghĩa rất quan
trọng đối với việc xác định, đo lường, quản lý và kiểm soát nó. Rủi ro tín dụng có
những đặc điểm sau:
- Rủi ro cho vay có tính tất yếu tức luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động của
NHTM. Tính tất yếu có ý nghĩa là ngân hàng có thể phòng ngừa tốt để hạn chế đến
mức thấp nhất rủi ro tín dụng chứ không thể loại bỏ nó được.
- Rủi ro cho vay mang tính gián tiếp. Bởi vì ngân nàng là một định chế tài
chính trung gian, có một vị trí quan trọng trong nền kinh tế thị trường, nó là một tổ

chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của
khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay. Bởi vậy, khi
người vay gặp rủi ro trong sản xuất kinh doanh như: hỏa hoạn, lủ lụt, chiến tranh, sự
đổ vỡ của đối tác, khách hàng tẩy chay sản phẩm của công ty…dẫn đến thua lỗ, phá
sản thì sẽ tác động gián tiếp rủi ro đó cho NHTM, cho nên nói rủi ro cho vay mang
tính chất gián tiếp.
- Rủi ro cho vay có tính chất đa dạng và phức tạp. Tính đa dạng và phức tạp
của rủi ro cho vay có thể chia làm nhiều loại nhu: rủi ro về đạo đức; rủi ro cơ chế;
rủi ro công tác kiểm tra, kiểm soát…

1.1.2.3. Nguyên nhân phát sinh rủi ro cho vay khách hàng doanh nghiệp
Nguyên nhân chủ quan
a. Nguyên nhân từ phía Ngân hàng: Ngân hàng là một ngành kinh doanh
đặc biệt đi vay với lãi suất thấp và sau đó cho vay lại với lãi suất cao hơn để hưởng
chênh lệch lãi suất. Dó đó, ngân hàng luôn xem xét rất cẩn thận trước khi cho vay
để đạt hiệu quả tránh rủi ro mất vốn. Vì thế rủi ro tín dụng do nguyên nhân từ phía
ngân hàng thường chiếm tỷ lệ nhỏ và do những nguyên nhân sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7

Do Ngân hàng không có đủ thông tin về các số liệu thống kê, chỉ tiêu để phân
tích và đánh giá khách hàng,…dẫn đến việc xác định sai hiệu quả phương án xin
vay, hoặc xác định thời hạn cho vay và trả nợ không phù hợp với phương án kinh
doanh của khách hàng.
Sự lỏng lẻo trong quá trình kiểm tra, giám sát sau khi cho vay nên không phát
hiện kịp thời hiện tượng sử dụng vốn vay không đúng mục đích.

Quá tin tưởng vào tài sản thế chấp, bảo lãnh, bảo hiểm coi đó là vật chất đảm
bảo chắc chắn cho sự thu hồi nợ gốc và lãi tiền vay.
Chạy theo số lượng (theo kế hoạch) mà xao lãng việc coi trọng chất lượng
khoản vay, lạc quan, tin tưởng vào sự thành công của phương án kinh doanh.
Ngân hàng có thể thiếu một bộ phận chuyên trách theo dõi, quản lý rủi ro, quản lý
hạn mức tín dụng tối đa cho từng khách hàng thuộc từng ngành nghề, sản phẩm từng
địa phương khác nhau để phân tán rủi ro, các dự báo cần thiết trong từng thời kỳ.
Do cán bộ tín dụng thực hiện không đúng quy trình cho vay hay do quy trình
tín dụng thiếu chặt chẽ và không phù hợp.
Ngân hàng vi phạm các nguyên tắc trong cho vay, cho vay vượt tỷ lệ an toàn,
hoặc thiếu tài sản thế chấp, cầm cố.
Do chất lượng cán bộ tín dụng thấp nên thẩm định khách hàng để cho vay
thiếu chính xác hoặc cán bộ tín dụng vi phạm đạo đức trong cho vay, cấu kết với
khách hàng để cho vay không đúng quy định của ngân hàng, hoặc cán bộ tín dụng
chiếm dụng vốn vay dẫn đến các khoản nợ quá hạn, nợ xấu gia tăng.
Do cạnh tranh giữa các NHTM ngày càng gay gắt nên ngân hàng nới lỏng về
điều kiện cần có của khách hàng để cho vay nhằm thu hút khách hàng.
b. Nguyên nhân từ phía khách hàng: Rủi ro từ phía khách hàng là nguyên
nhân chủ yếu dẫn đến rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Việc phòng
tránh rất khó khăn và phức tạp, nó thường do những nguyên nhân sau:
-DN bị mất năng lực pháp lý: Do trong quá trình hoạt động kinh doanh DN bị
thu hồi giấy phép kinh doanh, dẫn đến sản xuất kinh doanh không được và không có
khả năng trả nợ ngân hàng.
-Năng lực chuyên môn và uy tín lãnh đạo của DN bị giảm thấp, đạo đức nghề
nghiệp yếu kém, thiếu quan tâm để thực hiện tốt các khâu của quá trình tổ chức,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





8

điều hành sản xuất kinh doanh hay do sự hạn chế về nghề nghiệp chuyên môn của
nhân viên DN dẫn đến DN làm ăn yếu kém thua lỗ.
- Do DN sử dụng vốn vay sai mục đích.
- Do quá trình hội nhập kinh tế quốc tế (như gia nhập tổ chức WTO, AFTA),
các DN trong nước không cạnh tranh lại với các công ty nước ngoài dẫn đến giảm
sút thị trường tiêu thụ, giá thành sản phẩm làm ra phải hạ thấp để cạnh tranh từ đó
các DN làm ăn thua lỗ và mất khả năng trả nợ ngân hàng.
- Do DN không mua bảo hiểm nhu: bảo hiểm hỏa hoạn, bảo hiểm tài sản, bảo
hiểm thiên tai,… nên khi có biến cố xảy ra thì DN bị tổn thất lớn và không có khả
năng trả nợ vay.
- Sự thay đổi trong chính sách của nhà nước cung ảnh hưởng đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của DN từ đó ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ của ngân hàng.
Nguyên nhân khách quan
Nguyên nhân này là tác nhân gây ra rủi ro tín dụng bất khả kháng, xảy ra
ngoài ý muốn và tầm kiểm soát của con người trong một thời điểm nào đó.
- Có thể xuất phát từ môi trường kinh tế, trong một nền kinh tế tăng trưởng
lành mạnh tiềm năng sản xuất và tiêu dùng của xã hội còn lớn thì hoạt động sản
xuất kinh doanh còn có nhiều co hội để phát triển và ngược lại, khi nền kinh tế có
hiện tượng lạm phát tăng vọt kéo theo đồng tiền nội địa bị mất giá, dẫn đến kinh
doanh trong nước bị trở ngại và khó khăn khiến cho khả năng thu hồi vốn tín dụng
trở nên phức tạp.
- Có thể xuất phát từ gốc độ của môi trường pháp lý, đây là một nhân tố củng
ảnh hưởng tới khả năng phát sinh rủi ro tín dụng, củng là nguyên nhân trực tiếp dẫn
đến rủi ro trong sản xuất kinh doanh của các DN.
- Bên cạnh đó, trong tình hình hội nhập kinh tế quốc tế các nước trên thế giới
có mối quan hệ mật thiết với nhau về kinh tế, cho nên sự bất ổn về kinh tế của nước
này sẽ ảnh hưởng đến nền kinh tế của nước khác. Do đó, các cuộc khủng hoảng
kinh tế, khủng hoảng tài chính trên thế giới xảy ra dây chuyền từ một hay một vài

nước sau đó lan sang nhiều nước, đây củng là nguyên nhân làm phá sản các NHTM.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9

Cần lưu ý dù nguyên nhân từ phía khách hàng hay từ phía ngân hàng, nguyên
nhân chủ quan hay khách quan đều dẫn đến hậu quả là khách hàng không trả được
nợ. Tuy nhiên, việc phân tích và phân định rõ ràng nguyên nhân sẽ giúp ngân hàng
có biện pháp xử lý thích hợp để đạt được kết quả tốt hon.

1.1.2.4. Tác động của rủi ro Tín dụng
Đối với Ngân hàng:
-Về mặt tài chính: do không thu được nợ (gốc và lãi), Ngân hàng bị giảm doanh
thu trong khi vẫn trả tiền lãi (lãi đầu vào) gây mất cân đối trong thu chi nghiệp vụ. Nợ
quá hạn chính là hậu quả Ngân hàng gánh chịu, không thu được nợ vòng quay vốn tín
dụng không thực hiện được, Ngân hàng không có khả năng đảm bảo vốn lưu động, hạn
chế cả vai trò phục vụ lẫn khả năng kinh doanh của Ngân hàng.
- Về mặt xã hội: từ rủi ro tín dụng dẫn đến rủi ro thanh khoản làm mất lòng tin
trong nhân dân gây ảnh hưởng đến tâm lý khách hàng gửi tiền. Một khi xảy ra
trường hợp này khách hàng sẽ đồng loạt đến rút tiền một cách ồ ạt tại Ngân hàng và
làm xáo trộn hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.Nếu Ngân hàng không có biện
pháp đối ứng kịp thời thì sẽ làm cho toàn bộ hệ thống của Ngân hàng sụp đổ.Đối
với co quan quản lý cấp trên, Ngân hàng sẽ bị mất lòng tin, không tin tưởng vào
hoạt động của Ngân hàng.
- Do tâm lý làm ăn thua lỗ, tâm lý của cán bộ, công nhân viên chán nản, không
tin tưởng vào khả năng hoạt động của chính mình làm cho thu nhập của họ ngày

một giảm sút, mất công ăn việc làm,…có thể dẫn đến phá sản của Ngân hàng.
Đối với nền kinh tế:
Hoạt động của Ngân Hàng có liên quan trực tiếp đến nền kinh tế, các xí nghiệp
và dân cư. Vì vậy khi rủi ro làm phá sản một số ngân hàng từ đó lan sang các ngân
hàng khác làm cho dân chúng mang một tâm lý sợ hãi nên dẫn đến tính trạng rút
tiền trước thời hạn. Như thế hệ thống ngân hàng bị rung chuyển và sẽ tác động xấu
đến nền kinh tế. Giá cả biến động, việc sản xuất kinh doanh của DN bị đình đốn,
khả năng trả nợ gặp khó khăn dẫn đến tình trạng đóng cửa làm cho nạn thất nghiệp
ngày càng gia tăng, tệ nạn xã hội bùng phát, đồng tiền mất giá tình trạng kinh tế vốn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10

đã khó khăn nay lại càng khó khăn hơn nếu không cứu vãn được có thể dẫn đến
khủng hoảng nền kinh tế.

1.1.2.5.Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro trong cho vay của ngân hàng thương mại
Có nhiều chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng của một ngân hàng. Song có thể kể
đến một vài chỉ tiêu quan trọng sau:
Các chỉ tiêu phản ánh nợ quá hạn:
Nợ quá hạn
Nợ quá hạn phát sinh khi khoản vay đến hạn mà khách hàng không hoàn trả
được toàn bộ hay một phần tiền gốc hoặc lãi vay. Nợ quá hạn thường là biểu hiện
yếu kém về tài chính của khách hàng và là dấu hiệu rủi ro tín dụng cho ngân
hàng.Trong hoạt động tín dụng ngân hàng, nợ quá hạn phát sinh là không thể tránh
khỏi, nhưng nếu nợ quá hạn vượt quá tỷ lệ cho phép sẽ dẫn đến mất khả năng thanh
toán của ngân hàng. Nợ quá hạn có nhiều mức độ khác nhau, căn cứ vào tính chất

rủi ro, người ta có các chỉ tiêu phản ánh nợ quá hạn sau:
Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn

=

Tổng dư nợ

x 100

Nợ quá hạn là một phần của khoản nợ bao gồm nợ gốc hoặc lãi đã quá hạn.
Chỉ tiêu này cho biết tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ chiếm bao nhiêu phần
trăm.Hay nói cách khác, một đồng vốn ngân hàng cho vay thì tỷ lệ rủi ro là bao
nhiêu, tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ càng cao thì rủi ro của ngân hàng càng cao.
Khách hàng có nợ quá hạn
Tỷ lệ khách hàng có
nợ quá hạn

Tổng số khách hàng quá hạn
=

Tổng số khách hàng có quan hệ tín

x 100%

dụng với ngân hàng

Chỉ tiêu này cho biết, cứ 100 khách hàng vay vốn, thì có bao nhiêu khách hàng
đã quá hạn.Nếu tỷ lệ này cao, phản ánh chính sách tín dụng của ngân hàng là không
hiệu quả. Ngoài ra, nếu chỉ tiêu này thấp hơn chỉ tiêu “Nợ qúa hạn”, cho biết nợ quá

hạn tập trung vào những khách hàng lớn; ngược lại, nếu chỉ tiêu này cao hơn chỉ
tiêu “Nợ quá hạn”, cho biết nợ quá hạn tập trung vào những khách hàng nhỏ.
Các chỉ tiêu phản ánh nợ xấu:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11

Để hình thành chỉ tiêu “Nợ xấu”, chúng ta phải tiến hành phân loại nợ của
NHTM thành 5 nhóm sau:
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn và TCTD đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả
gốc và lãi đúng hạn.
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và TCTD đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ gốc và lãi bị qúa hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại.
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu.
Nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn):
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu
- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.

Nhóm 5(Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở nên
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả
nợ được cơ cấu lại lần thứ hai
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá
hạn hoặc đã quá hạn
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý
“Nợ xấu” (Non- Performance Loan- NPL) là các khoản nợ thuộc các nhóm 3,
4 và 5.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12

Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu

=

x 100%
Tổng dư nợ tín dụng

Tỷ lệ nợ xấu” cho biết, trong 100 đồng tổng dư nợ thì có bao nhiêu đồng là nợ
xấu, chính vì vậy, tỷ lệ nợ xấu là một chỉ tiêu cơ bản đánh giá chất lượng tín dụng của
ngân hàng. Nợ xấu phản ánh khả năng thu hồi vốn khó khăn, vốn của ngân hàng lúc
này không còn ở mức độ rủi ro thông thường nữa mà là nguy cơ mất vốn.

Chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ mất vốn:
Dư nợ mất vốn là các khoản nợ thuộc nhóm 5.Tỷ lệ mất vốn càng cao thì thiệt
hại cho ngân hàng càng lớn vì nó phản ánh những khoản tín dụng mà ngân hàng bị
mất và phải dùng quỹ dự phòng để bù đắp.Thông thường, mất vốn nếu lớn hơn 2%
có nghĩa là chất lượng tín dụng có vấn đề.
Dư nợ mất vốn
Tỷ lệ mất vốn

=

x 100%

Tổng dư nợ

Chỉ tiêu trích lập dự phòng:
Tuỳ theo cấp độ rủi ro mà tổ chức tín dụng phải trích lập dự phòng RRTD từ 0
đến 100% giá trị của từng khoản cho vay (sau khi trừ giá trị tài sản bảo đảm đã
được định giá lại). Như vậy, nếu một ngân hàng có danh mục cho vay càng rủi ro
thì tỷ lệ trích lập dự phòng cũng sẽ càng cao.Thông thường, tỷ lệ này dao động
trong khoảng từ 0 đến 5%.
Tại Việt Nam hiện nay, việc trích lập dự phòng RRTD của hầu hết các ngân
hàng được thực hiện theo quyết định số 493/2005/QĐ- NHNN và quyết định số
18/2007/QĐ- NHNN của NHNN Việt Nam. Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với
từng nhóm nợ như sau: nhóm 1 là 0%, nhóm 2 là 5%, nhóm 3 là 20%, nhóm 4 là
50%, nhóm 5 là 100%.
Dự phòng chung: Tổ chức tín dụng thực hiện trích lập và duy trì dự phòng
chung bằng 0.75% tổng giá trị các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4.
Tỷ lệ trích lập dự
phòng RRTD


=

Dự phòng rủi ro tín dụng
Tổng dư nợ bình quân

x 100%

1.2. Những vấn đề cơ bản về quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng DN
1.2.1. Khái niệm quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng DN
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13

Quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng DN là xây dựng lên những chiến
lược, những chính sách quản lý và kinh doanh nhằm đạt được những mục tiêu an
toàn, phát triển bền vững, hạn chế những khoản nợ xấu, nợ quá hạn trong cho vay
khách hàng DN, từ đó tăng thu, giảm chi và nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay
đối với khách hàng DN (Nguyễn Văn Tiến, 2005).

1.2.2. Nội dung quản lý rủi ro trong cho vay khách hàng DN
1.2.2.1. Hoạch định chiến lược quản lý rủi ro
Là một quá trình nghiên cứu có tính hệ thống về quản lý rủi ro đòi hỏi sự nỗ
lực tham gia của cả lãnh đạo và nhân viên xây dựng lên chiến lược, do đó tất cá các
thành viên tham gia đều phải có chung một cách tiếp cận, cách hiểu, và cách
làm. Hoạch định chiến lược cung cấp cho các thành viên những mục tiêu và phương
hướng cụ thể của ngân hàng về quản lý rủi ro cho vay khách hàng DN trong tương
lai, nó như là một cơ sở để điều khiển và đánh giá việc quản lý rủi ro.


1.2.2.2. Xây dựng chính sách quản lý rủi ro cho vay thích hợp
Nói đến quản lý rủi ro cho vay là nói đến việc quản lý chủ động, phòng ngừa
tích cực hơn là xử lý sự cố thụ động trong hoạt động cho vay.Ý nghĩa lớn nhất của
quản lý rủi ro cho vay là khai phá những rủi ro tiềm ẩn chưa được nhận diện thành
những rủi ro có thể nhận diện trong hoạt động cho vay, song hành với việc phân tích
và có giải pháp hợp lý để đối phó với những rủi ro ấy.
Hiện nay, với xu thế hội nhập kinh tế Quốc tế đòi hỏi các NHTM Việt Nam
phải đáp ứng các yêu cầu quản lý nói chung và quản lý rủi ro nói riêng theo chuẩn
mực Quốc tế, đồng thời mở ra các cơ hội để kinh doanh Ngân hàng có thể tiếp cận
nhanh và gần hơn với các chuẩn mực đó.
Vì vậy bên cạnh việc nỗ lực giải quyết các khoản nợ xấu từ hoạt động cho vay
trong quá khứ, các NHTM Việt Nam đã bắt đầu chuẩn bị các bước dài hơi hơn bằng
cách xây dựng hệ thống quản lý rủi ro tiên tiến trong đó có quản lý rủi ro khách
hàng DN, nhằm phòng ngừa rủi ro trong tương lai, thay vì phải giải quyết hậu quả
của “sự đã rồi”.
Quản lý rủi ro vẫn còn là một chức năng khá mới mẻ đối với các NHTM nước
ta, trong bối cảnh các ngân hàng đang chật vật xây dựng khả năng chịu đựng các
giới hạn rủi ro, cũng như làm thế nào để nâng cao quy trình, kiểm soát và quản lý
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14

các nguồn lực. Giải quyết các vấn đề rủi ro trong ngân hàng không chỉ đơn giản là
chi phí thực hiện kinh doanh mà còn là con đường để hiểu rõ hơn hoạt động kinh
doanh của ngân hàng. Hơn nữa, sự kết hợp giữa giám sát của Ngân hàng Nhà nước
và sự chủ động của các ngân hàng sẽ giúp xây dựng hệ thống ngân hàng Việt Nam

vững mạnh.
Trước tình hình đó, Hiệp ước Basel là một thước đo chung để quản lý rủi ro tại
các NHTM Việt Nam. Một ngân hàng tuân thủ Hiệp ước Basel II là một ngân hàng
có hệ thống quản lý rủi ro tiên tiến, hiện đại. Hiệp ước Basel II không chỉ là tuân
thủ, tiếp nhận thực hiện mà chính là thực hiện chuẩn mực tối thiểu đánh giá rủi ro
ngân hàng phải đối mặt và để đảm bảo đủ vốn, tăng hiệu quả hoạt động nói chung.
Hiệp ước Basel II đưa ra các chỉ dẫn, phương pháp tính toán, còn dữ liệu, đặc
thù về con người, và danh mục tài sản mà các ngân hàng đang nắm giữ lại rất khác
nhau. Cơ quan quản lý sẽ đưa ra các quy định, hướng dẫn về triển khai Hiệp ước
Basel II cho các ngân hàng, đồng thời, phê chuẩn ngân hàng nào sẽ được coi là tuân
thủ Basel II. Các ngân hàng đang dần nhận ra các lợi ích thương mại khi thực hiện
Basel cũng như các cơ hội tiết kiệm vốn tiềm năng.

1.2.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý rủi ro
Về tổ chức bộ máy quản lý rủi ro cho vay khách hàng DN, ngân hàng phải lựa
chọn cách thức quản lý theo mô hình tập trung hay mô hình phân tán. Nếu ngân
hàng lựa chọn mô hình tập trung, mọi quyền quyết định về rủi ro khoản vay đều
được tập trung ở Hội sở chính, thông thường là tại một đơn vị chức năng cụ thể của
Hội sở chính. Trường hợp ngược lại, nếu ngân hàng lựa chọn mô hình phân tán thì
quyền quyết định về rủi ro khoản vay sẽ không do Hội sở chính nắm giữ toàn bộ mà
sẽ được phân chia cho nhiều đơn vị chức năng ở Hội sở chính cũng như cho các cấp
thấp hơn (tức là cho các Chi nhánh ngân hàng).

1.2.2.4. Nhận diện quản lý rủi ro:
Thường xuyên tổ chức các chuyến thăm khách hàng trong đó có nhóm khách
hàng DN là cách tốt nhất để phát hiện nhanh chóng những dấu hiệu rủi ro kinh
doanh.Những chuyến thăm luôn phải có hoạt động kiểm tra tình hình thực tế và sổ
sách của khách hàng. Dưới đây là một số dấu hiệu thường thấy từ phía khách hàng
cần được kiểmtra:
- Từ báo cáo tài chính:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×