Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Phát triển hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.9 MB, 128 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN THỊ KHÁNH CHI

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN THỊ KHÁNH CHI

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐỖ THỊ THÚY PHƢƠNG

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chƣa từng đƣợc
bảo vệ một học vị khoa học hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã đƣợc trân trọng chỉ rõ
nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Khánh Chi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu, tôi đã nhận đƣợc rất
nhiều sự giúp đỡ nhiệt tình và đóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân.

tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành
luận văn này.
Tôi xin cảm ơn sâu sắc đến TS. Đỗ Thị Thuý Phƣơng, ngƣời đã trực tiếp
hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, thực hiện nghiên cứu
đề tài và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo trƣờng Đại học Kinh tế và
QTKD - Đại học Thái nguyên đã giúp đỡ tôi hoàn thành quá trình học tập và
thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, các đồng nghiệp đang công tác tại
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên
đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp thông tin cần thiết cho tôi
trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã động viên và giúp đỡ tôi
hoàn thành chƣơng trình học tập và thực hiện Luận văn này.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Khánh Chi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................ viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ VÀ BIỂU ĐỒ ..................................................... ix

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3
5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG
TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI................................................................................................ 4
1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế tại các ngân
hàng thƣơng mại ................................................................................................ 4
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thƣơng mại và chức năng của ngân hàng
thƣơng mại......................................................................................................... 4
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thƣơng mại .................................................... 5
1.1.3. Tài trợ thƣơng mại quốc tế tại các ngân hàng thƣơng mại ..................... 7
1.2. Cơ sở thực tiễn về hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế tại các ngân
hàng thƣơng mại .............................................................................................. 27
1.2.1. Kinh nghiệm phát triển hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế của
một số ngân hàng nƣớc ngoài tại Việt Nam .................................................... 27


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv

1.2.2. Kinh nghiệm phát triển hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế của
một số Ngân hàng Việt Nam ........................................................................... 31
1.2.3. Tình hình phát triển hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế của
các ngân hàng địa bàn tỉnh Thái Nguyên và bài học kinh nghiệm cho
BIDV Thái Nguyên ........................................................................................ 33
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 35
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 35
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 35
2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................... 35
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................ 35
2.2.3. Phƣơng pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 37
2.2.4. Phƣơng pháp phân tích thông tin .......................................................... 38
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 38
2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá quy mô dịch vụ tài trợ thƣơng mại quốc tế ........ 38
2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá sự tăng trƣởng thu nhập từ dịch vụ tài trợ
thƣơng mại quốc tế .......................................................................................... 39
2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá thị phần tài trợ thƣơng mại quốc tế .................... 40
2.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá sự đa dạng hóa các sản phẩm tài trợ thƣơng
mại quốc tế ...................................................................................................... 40
2.3.5. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tài trợ thƣơng mại quốc tế ................ 40
2.3.6. Các chỉ tiêu đánh giá kiểm soát rủi ro trong hoạt động tài trợ
thƣơng mại quốc tế .......................................................................................... 41
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI

QUỐC TẾ TẠI BIDV THÁI NGUYÊN...................................................... 42
3.1. Tổng quan về BIDV Thái Nguyên ........................................................... 42
3.1.1. Giới thiệu về BIDV ............................................................................... 42
3.1.2. Giới thiệu về BIDV Thái Nguyên ......................................................... 43

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v

3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Thái Nguyên trong giai
đoạn 2012 - 2014 ............................................................................................. 47
3.2. Thực trạng hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế tại BIDV Thái Nguyên ..... 52
3.2.1. Cơ sở pháp lý để phát triển dịch vụ tài trợ thƣơng mại quốc tế tại
BIDV Thái Nguyên ......................................................................................... 52
3.2.2. Các sản phẩm tài trợ thƣơng mại quốc tế tại BIDV Thái Nguyên........ 53
3.2.3. Chính sách khách hàng và quy trình tài trợ thƣơng mại quốc tế tại
BIDV Thái Nguyên ......................................................................................... 56
3.2.4. Đánh giá chung về hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế tại BIDV
Thái Nguyên .................................................................................................... 59
3.2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển hoạt động tài trợ thƣơng
mại quốc tế tại BIDV Thái Nguyên ................................................................ 74
3.3.6. Các kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân tồn tại của hoạt động
tài trợ thƣơng mại quốc tế tại BIDV Thái Nguyên ......................................... 81
Chƣơng 4: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI BIDV
THÁI NGUYÊN ............................................................................................ 90
4.1. Phƣơng hƣớng kinh doanh và định hƣớng phát triển hoạt động tài trợ

thƣơng mại quốc tế của BIDV Thái Nguyên .................................................. 90
4.1.1. Bối cảnh kinh tế trong nƣớc và quốc tế ảnh hƣởng đến hoạt động tài
trợ thƣơng mại quốc tế tại BIDV Thái Nguyên................................................. 90
4.1.2. Phƣơng hƣớng kinh doanh và định hƣớng phát triển hoạt động tài trợ
thƣơng mại quốc tế tại BIDV Thái Nguyên...................................................... 93
4.2. Giải pháp phát triển hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế tại BIDV
Thái Nguyên .................................................................................................... 95
4.2.1. Nhóm giải pháp phát triển hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế
theo chiều rộng và chiều sâu ........................................................................... 95

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi

4.2.2. Nhóm giải pháp kiểm soát rủi ro trong hoạt động tài trợ thƣơng mại
quốc tế ........................................................................................................... 105
4.2.3. Nhóm giải pháp hỗ trợ ........................................................................ 106
4.3. Một số kiến nghị..................................................................................... 107
4.3.1. Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ................ 107
4.3.2. Đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc....................................... 108
4.3.3. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ....................................... 110
KẾT LUẬN .................................................................................................. 111
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 113
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 115

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CP

:

Cổ phần

NHTM

:

Ngân hàng thƣơng mại

TMCP

:

Thƣơng mại cổ phần

BIDV

:

Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam


BIDV Thái Nguyên :

Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên

TTTMQT

:

Tài trợ thƣơng mại quốc tế

TF

:

Trade Finance

TF+

:

Trade Finance Plus

FDI

:

Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài

GDP


:

Giá trị tổng sản phẩm quốc nội

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Phân loại doanh nghiệp điều tra theo lĩnh vực hoạt động và thời
gian sử dụng dịch vụ ....................................................................... 37
Bảng 3.1: Kết quả kinh doanh của BIDV Thái Nguyên các năm 2012 - 2014......50
Bảng 3.2: Phân nhóm khách hàng tại BIDV Thái Nguyên......................................57
Bảng 3.3: Doanh số và số dƣ TTTMQT tại BIDV Thái Nguyên giai đoạn năm
2012 - 2014 .................................................................................................60
Bảng 3.4: Khách hàng sử dụng dịch vụ TTTMQT giai đoạn năm 2012 - 2014....62
Bảng 3.5: Cơ cấu khách hàng sử dụng dịch vụ TTTMQT tại BIDV Thái
Nguyên giai đoạn 2012 - 2014..................................................................63
Bảng 3.6: Thu nhập từ dịch vụ TTTMQT tại BIDV Thái Nguyên giai đoạn
năm 2012 - 2014 ........................................................................................65
Bảng 3.7: Doanh số và phí dịch vụ từ các sản phẩm TTTMQT tại BIDV Thái
Nguyên giai đoạn 2012 - 2014..................................................................68
Bảng 3.8: Kết quả khảo sát ý kiến khách hàng sử dụng dịch vụ TTTMQT tại
BIDV Thái Nguyên ...................................................................................70
Bảng 3.9: Rủi ro tín dụng trong hoạt động TTTMQT tại BIDV Thái Nguyên
giai đoạn năm 2012 - 2014........................................................................73


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ix

DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ VÀ BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Mô hình tổ chức của BIDV Thái Nguyên ..................................... 46
Đồ thị 3.1: Số lƣợng khách hàng và số giao dịch TTTMQT tại BIDV Thái
Nguyên giai đoạn năm 2012 - 2014 ................................................ 62
Biểu đồ 3.1: Doanh số TTTMQT tại BIDV Thái Nguyên giai đoạn năm
2012 - 2014 ..................................................................................... 60
Biểu đồ 3.2: Số dƣ Tài trợ thƣơng mại quốc tế tại BIDV Thái Nguyên giai
đoạn năm 2012 - 2014..................................................................... 61
Biểu đồ 3.3: Cơ cấu khách hàng sử dụng dịch vụ TTTMQT tại BIDV
Thái Nguyên giai đoạn năm 2012 - 2014 ....................................... 64
Biểu đồ 3.4: Thu nhập từ dịch vụ TTTMQT tại BIDV Thái Nguyên giai
đoạn 2012 - 2014 ............................................................................ 65
Biểu đồ 3.5: Đánh giá của khách hàng về tính đa dạng của các sản phẩm
TTTMQT tại BIDV Thái Nguyên .................................................. 69

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế diễn ra ngày càng sâu sắc và
mạnh mẽ, nền kinh tế của Việt Nam cũng có những bƣớc chuyển biến tích cực
rõ rệt. Đóng góp vào những chuyển biến đó, không thể không kể đến các ngân
hàng thƣơng mại (NHTM) - tổ chức trung gian tài chính của nền kinh tế đƣợc
biết đến với vai trò quan trọng là thực hiện huy động các nguồn vốn nhàn rỗi và
sử dụng các nguồn vốn huy động này để thực hiện cung ứng vốn tín dụng cho
nền kinh tế, cung ứng các dịch vụ ngân hàng cho cá nhân và các tổ chức nhằm
tạo ra lợi nhuận. Một trong những dịch vụ quan trọng để đáp ứng quá trình hội
nhập mà ngân hàng cung cấp là dịch vụ tài trợ thƣơng mại quốc tế.
Tài trợ thƣơng mại quốc tế (TTTMQT) là một trong những nghiệp vụ
ngân hàng hiện đại đã ra đời từ khá lâu và đƣợc các NHTM ứng dụng phát triển
trong những năm qua. Về phía khách hàng, TTTMQT là kênh để thu thập
thông tin về thị trƣờng, đối tác, từ đó giảm thiểu rủi ro cho cả nhà xuất khẩu và
nhà nhập khẩu. Hơn nữa, đó cũng là phƣơng thức tài trợ vốn không nhỏ cho
các hoạt động ngoại thƣơng. Về phía ngân hàng, ngoài việc phát triển nguồn
thu dịch vụ, bằng nghiệp vụ TTTMQT, ngân hàng mở rộng hoạt động của
mình, tăng cƣờng mối quan hệ hợp tác đôi bên cùng có lợi với khách hàng,
nâng cao uy tín và củng cố danh tiếng thƣơng mại của Ngân hàng. Đối với nền
kinh tế, TTTMQT góp phần đẩy mạnh hoạt động thƣơng mại quốc tế, bôi trơn
cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tƣ trong nền kinh tế phát triển.
Tuy nhiên, hiện nay hoạt động TTTMQT ở các NHTM còn chƣa thực sự
phát huy hết hiệu quả do doanh nghiệp còn chƣa có hiểu biết nhất định về
dịch vụ này. Hơn nữa, các hình thức tài trợ ở một số ngân hàng còn chƣa đa
dạng, hay các điều kiện tài trợ quá ngặt nghèo khiến các doanh nghiệp e dè
khi tiếp cận. Mặc dù có kinh nghiệm hàng đầu cung cấp đầy đủ các sản phẩm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





2

ngân hàng hiện đại, Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Thái Nguyên cũng gặp không ít những khó khăn khi phát
triển dịch vụ này. Chính bởi vậy, tôi đã lựa chọn đề tài: “Phát triển hoạt
động tài trợ thương mại quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư
và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu
của mình với mong muốn phát triển dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của khách
hàng đồng thời kiểm soát rủi ro tại đơn vị mà tôi công tác nhằm phát huy tối
đa những hiệu quả mà dịch vụ này đem lại cho cả ngân hàng và các đối tác.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng hoạt động TTTMQT tại BIDV Thái Nguyên. Từ đó,
thấy đƣợc điểm mạnh, điểm yếu trong việc cung cấp dịch vụ này, đƣa ra những
giải pháp nhằm phát triển hoạt động TTTMQT tại BIDV Thái Nguyên đồng thời
mang lại lợi ích cho các đối tác, đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu, hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về nghiệp vụ TTTMQT
tại các NHTM;
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động TTTMQT tại BIDV Thái
Nguyên, bao gồm những kết quả đã đạt đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân
của những hạn chế; từ đó, tìm ra các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động
TTTMQT tại BIDV Thái Nguyên;
- Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ TTTMQT tại
BIDV Thái Nguyên.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là hoạt động TTTMQT tại BIDV
Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Nội dung nghiên cứu của đề tài là hoạt động
TTTMQT của BIDV Thái Nguyên, bao gồm việc phân tích, đánh giá thực
trạng và các yếu tố ảnh hƣởng đến dịch vụ TTTMQT. Từ đó, luận văn đƣa ra
các giải pháp phát triển hoạt động TTTMQT đối với doanh nghiệp xuất nhập
khẩu tại BIDV Thái Nguyên.
- Phạm vi không gian: Đề tài đƣợc tiến hành nghiên cứu tại địa bàn tỉnh
Thái Nguyên, cụ thể tại BIDV Thái Nguyên.
- Phạm vi thời gian: Đề tài đƣợc tiến hành nghiên cứu trong phạm vi thời
gian 3 năm, từ năm 2012 - 2014.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về NHTM, dịch vụ tài trợ thƣơng
mại quốc tế tại NHTM.
- Thực trạng hoạt động TTTMQT, đánh giá những ƣu điểm và những hạn
chế trong việc cung cấp dịch vụ tại BIDV Thái Nguyên.
- Đề xuất các giải pháp góp phần khắc phục các hạn chế, kiểm soát rủi
ro, phát triển hoạt động TTTMQT tại BIDV Thái Nguyên nhằm đem lại lợi
ích cho cả khách hàng và Ngân hàng nhằm duy trì khách hàng hiện tại, thu
hút các khách hàng tiềm năng đồng thời nâng cao uy tín, giá trị thƣơng hiệu
của BIDV nói chung và BIDV Thái Nguyên nói riêng.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo nội
dung của Luận văn gồm 4 chƣơng:

- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động tài trợ thƣơng mại
quốc tế tại ngân hàng thƣơng mại.
- Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
- Chƣơng 3: Thực trạng hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế tại BIDV
Thái Nguyên.
- Chƣơng 4: Phƣơng hƣớng và giải pháp phát triển hoạt động tài trợ
thƣơng mại quốc tế tại BIDV Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ
THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động tài trợ thƣơng mại quốc tế tại các ngân
hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại và chức năng của ngân hàng
thương mại
Gắn liền với sự hình thành của nền kinh tế hàng hóa, NHTM cũng ra đời,
tồn tại và phát triển qua lịch sử hàng trăm năm. Hệ thống ngân hàng hoạt
động thông suốt, lành mạnh và hiệu quả là góp phần làm cho các nguồn lực
tài chính đƣợc luân chuyển, phân bổ và sử dụng một cách hợp lý, đóng góp
vào tăng trƣởng kinh tế, ổn định giá trị đồng tiền, tạo công ăn việc làm...
Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM:
Peter Rose (2004, tr.7) đã định nghĩa: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tài
chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là
tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán - và thực hiện nhiều chức năng tài

chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”.
Theo Luật số 47/2010/QH12 về các tổ chức tín dụng đƣợc Quốc hội ban
hành ngày 17/06/2010, NHTM là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả
các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của
Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận. Các nghiệp vụ đó là nhận tiền gửi, cấp tín
dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định
chế tài chính mà đặc trƣng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với
nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh
toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối
đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5

1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại
Qua hàng trăm năm hình thành, tồn tại và phát triển, các NHTM ngày
nay có các chức năng cơ bản sau:
- Trung gian tín dụng:
Chức năng trung gian tín dụng đƣợc xem là chức năng quan trọng nhất
của ngân hàng thƣơng mại. Thông qua việc huy động các khoản tiền nhàn rỗi
của nền kinh tế, NHTM tạo lập nên nguồn quỹ cho vay để cung cấp cho nền
kinh tế. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là
cầu nối giữa ngƣời thừa vốn và ngƣời có nhu cầu về vốn. Với chức năng này,
NHTM vừa đóng vai trò là ngƣời đi vay, vừa đóng vai trò là ngƣời cho vay và
hƣởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho
vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: ngƣời gửi tiền và

ngƣời đi vay. Đối với ngƣời gửi tiền, họ thu đƣợc lợi từ khoản tiền nhàn rỗi
của mình dƣới hình thức lãi tiền gửi mà ngân hàng trả cho họ, đƣợc cung cấp
các dịch vụ thanh toán tiện ích cũng nhƣ bảo đảm sự an toàn cho chính khoản
tiền đó. Đối với ngƣời đi vay, họ đƣợc thoả mãn nhu cầu về vốn để đầu tƣ,
kinh doanh, tiêu dùng, thanh toán. Đối với nền kinh tế, chức năng này đóng
vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế bởi nó đáp ứng nhu cầu vốn để
tái sản xuất, tái đầu tƣ, kích thích quá trình luân chuyển vốn và kích thích sản
xuất phát triển.
- Trung gian thanh toán:
Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân,
thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng nhƣ trích tiền từ tài
khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc bổ sung vào
tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác
theo lệnh của họ. Nghiệp vụ này đƣợc thực hiện thông qua cơ chế nhƣ sau:
ngân hàng mở tài khoản cho khách hàng, sau đó, trên cơ sở lệnh thanh toán

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6

của khách hàng, ngân hàng ghi nợ (trích số dƣ tài khoản) hoặc ghi có (bổ sung
số dƣ cho tài khoản).
Chức năng trung gian thanh toán của NHTM có ý nghĩa rất lớn đối với
nền kinh tế. Nhờ chức năng này, ngân hàng cung cấp cho khách hàng nhiều
phƣơng tiện thanh toán tiện lợi nhƣ séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút
tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng… Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn
cho mình phƣơng thức thanh toán phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế

không phải giữ tiền mặt với nhiều rủi ro mà vẫn có thể thực hiện các khoản
thanh toán dù ở cách xa nhau hàng trăm, hàng nghìn km. Do vậy, các chủ thể
kinh tế sẽ tiết kiệm đƣợc rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh toán an
toàn. Chức năng này vô hình chung đã thúc đẩy lƣu thông hàng hóa, đẩy nhanh
tốc độ thanh toán, tốc độ lƣu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế.
- Chức năng tạo tiền:
Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận nhƣ là một yêu cầu chính cho sự tồn
tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc
thù của mình đã vô hình chung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế.
Với chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán, NHTM có
thể thực thi chức năng tạo tiền thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán của
khách hàng tại ngân hàng. Đây chính là một bộ phận của tiền đƣợc sử dụng
trong các giao dịch thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín dụng,
ngân hàng sử dụng số vốn huy động đƣợc để cho vay, số tiền cho vay ra lại
đƣợc khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số
dƣ trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn đƣợc coi là một bộ
phận của tiền giao dịch, đƣợc họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch
vụ… Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phƣơng tiện
thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội.
Tuy nhiên, quá trình tạo tiền này chỉ có thể thực hiện đƣợc khi có sự tham gia
của cả hệ thống NHTM chứ bản thân một ngân hàng không thể tạo ra đƣợc.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7

Ngoài ra, NHTM tạo tiền phụ thuộc vào tỉ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng
trung ƣơng quy định áp dụng với NHTM và tỷ lệ giữ tiền mặt so với tiền gửi

thanh toán của công chúng. Khi ngân hàng trung ƣơng tăng tỉ lệ dự trữ bắt
buộc hoặc khách hàng tăng sử dụng tiền mặt để thanh toán thay vì chuyển
khoản, khả năng tạo tiền sẽ giảm đi.
1.1.3. Tài trợ thương mại quốc tế tại các ngân hàng thương mại
1.1.3.1. Khái niệm tài trợ thương mại quốc tế
Hoạt động thƣơng mại quốc tế có vai trò hết sức quan trọng đối với nền
kinh tế của mỗi quốc gia, đặc biệt trong xu thế hội nhập đang diễn ra mạnh
mẽ cả về chiều rộng và chiều sâu nhƣ hiện nay. Là cầu nối giữa sản xuất và
tiêu dùng của các quốc gia trên thế giới, thƣơng mại quốc tế đẩy mạnh việc
lƣu thông hàng hoá và dịch vụ khắp toàn cầu, còn TTTMQT giúp cho hoạt
động đó trở nên dễ dàng hơn.
Tài trợ thương mại quốc tế là tập hợp các biện pháp và hình thức hỗ trợ
về tài chính trực tiếp hay gián tiếp cho các doanh nghiệp hoặc các đơn vị
kinh tế tham gia trong lĩnh vực Thương mại quốc tế trong một số hoặc tất cả
các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc
cung ứng dịch vụ trên thị trường thế giới nhằm mục đích sinh lời (Nguyễn
Văn Tiến, 2005).
Nhƣ vậy, có thể thấy, TTTMQT là một khái niệm rất rộng, nó không chỉ
đề cập đến việc sử dụng các hỉnh thức tài trợ hữu hình nhƣ cho vay, cấp vốn
mà còn thông qua việc sử dụng các chính sách, biện pháp kinh tế hoặc các
hình thức tài trợ vô hình khác nhằm tạo ra các cơ hội kinh doanh có lợi cho
các doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu.
Phạm vi của TTTMQT bao gồm tài trợ cho xuất khẩu (cả trƣớc, trong và
sau giai đoạn sản xuất) và tài trợ cho nhập khẩu trong thời gian từ ngắn đến
trung, dài hạn. Về đối tƣợng, TTTMQT bao gồm cả tài trợ đầu tƣ tài sản cố
định, mua sắm nguyên vật liệu và chuyển nhƣợng rủi ro từ đối tác... Đối
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





8

tƣợng tài trợ của hoạt động TTTMQT hiện nay vẫn không ngừng đƣợc mở
rộng để đáp ứng yêu cầu của thực tế khách quan, đó là sự biến động không
ngừng của thị trƣờng thƣơng mại quốc tế.
1.1.3.2. Phân loại tài trợ thương mại quốc tế
Có nhiều cách phân loại TTTMQT dựa vào đặc thù trong cơ chế tài trợ
nhƣ căn cứ vào nguồn tài trợ, ngƣời cung ứng, hình thức tài trợ,...
a. Phân loại theo nguồn tài trợ
- Nguồn tài trợ trong nƣớc: Các hoạt động TTTMQT mà nguồn tài trợ đƣợc
huy động từ thị trƣờng tiền tệ và thị trƣờng vốn trong nƣớc thị trƣờng tiền tệ
cung ứng vốn ngắn hạn, thông thƣờng bao gồm thị trƣờng tiền tệ ngân hàng và
thị trƣờng tín dụng thƣơng mại. Thị trƣờng tiền tệ ngân hàng là nơi thu hút các
nguồn tiền tạm thời nhàn rỗi vào ngân hàng để phân phối lại cho nền kinh tế
thông qua chức năng trung gian tín dụng của NHTM. Thị trƣờng tín dụng
thƣơng mại là nơi các doanh nghiệp cho vay lẫn nhau bằng cách áp dụng các
phƣơng thức thanh toán nhƣ ứng trƣớc tiền hàng hay thanh toán trả chậm... Thị
trƣờng vốn chủ yếu là thị trƣờng chứng khoán, vốn dài hạn của NHTM.
- Nguồn tài trợ nƣớc ngoài: Bao gồm các nguồn tài trợ phát triển nhƣ
ODA, vốn vay các định chế tài chính quốc tế. Ngoài ra, ở một số nƣớc phát
triển, để kích thích xuất khẩu, chính phủ của họ còn ban hành các chƣơng
trình tín dụng hỗ trợ xuất khẩu bằng cách tài trợ cho nhà nhập khẩu nhƣ GSM
102 (Mỹ), Hermes (Đức), Sinosure (Trung Quốc) ...
b. Phân loại theo hình thức tài trợ
- Tài trợ thƣơng mại quốc tế trực tiếp: là tập hợp các biện pháp hoặc hình
thức hỗ trợ trực tiếp tác động đến hoạt động kinh doanh thƣơng mại quốc tế
của doanh nghiệp thƣờng đƣợc thực hiện thông qua việc cho vay ngắn, trung,
dài hạn để tài trợ cho hoạt động xuất nhập khẩu nguyên nhiên vật liệu, hàng
tiêu dùng, thay đổi dây chuyền công nghệ máy móc thiết bị, hoặc đƣợc thực

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9

hiện thông qua hình thức cung ứng dịch vụ tiền tệ, tín dụng, ngân hàng nhƣ
các dịch vụ thanh toán quốc tế (tín dụng chứng từ, nhờ thu, chiết khấu), bảo
lãnh, bao thanh toán.
- Tài trợ thƣơng mại quốc tế gián tiếp: là tập hợp các biện pháp hình thức
hữu hiệu nhằm tạo ra môi trƣờng kinh doanh thƣơng mại quốc tế thuận lợi
cho các doanh nghiệp nhƣ: chính sách thuế xuất nhập khẩu; chính sách tỷ giá
hối đoái; môi trƣờng pháp lý ổn định phù hợp với thực tiễn thƣơng mại quốc
tế; chính sách lãi suất.
c. Phân loại theo người cung ứng tài trợ
- Tài trợ thƣơng mại quốc tế của Nhà nƣớc: Nhà nƣớc là cơ quan quyền
lực quốc gia, là cơ quan đề ra, thực thi và giám sát các chính sách kinh tế - xã
hội. Thông qua chính sách tài chính - tiền tệ - tín dụng, Nhà nƣớc hỗ trợ trực
tiếp hoặc gián tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
nói riêng và các chủ thể kinh tế nói chung. Do vậy, các tổ chức hoạt động
trong lĩnh vực ngoại thƣơng cũng không nằm ngoài sự hỗ trợ này. Đặc trƣng
của hình thức TTTMQT của Nhà nƣớc là tài trợ gián tiếp thông qua ngân
hàng trung ƣơng, các tổ chức tín dụng, các cơ quan của chính phủ bằng các
biện pháp thành lập các quỹ hỗ trợ, quỹ bình ổn giá, quỹ dự phòng rủi ro, quỹ
xúc tiến phát triển, dƣới các hình thức bảo lãnh, tái chiết khấu, và thông qua
các chính sách tài chính - tiền tệ ở tầm vĩ mô.
- Tài trợ thƣơng mại quốc tế của ngân hàng trung ƣơng: Ngân hàng trung
ƣơng là định chế tài chính cao nhất ở mỗi quốc gia, là cơ quan thay mặt Nhà
nƣớc thực hiện các chính sách tiền tệ. Nhờ việc huy động đƣợc những nguồn

lực tài chính lớn nhƣ nguồn ngân sách quốc gia; vốn vay, viện trợ của các tổ
chức tài chính và tiền tệ quốc tế cũng nhƣ chính phủ nƣớc ngoài; các quỹ của
Nhà nƣớc nhƣ quỹ dự trữ bắt buộc, quỹ dự trữ ngoại tệ quốc gia, quỹ hỗ trợ
xuất khẩu..., ngân hàng trung ƣơng có thể tạo ra các cơ hội thuận lợi cho các
doanh nghiệp tham gia hoạt động ngoại thƣơng. Ngân hàng trung ƣơng thực
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10

hiện TTTMQT ở cả hình thức trực tiếp và gián tiếp: Tài trợ trực tiếp cho các
trung gian tài chính nhƣ NHTM, công ty tài chính, chứng khoán, bảo hiểm
thông qua các nghiệp vụ tái chiết khấu, tái cấp vốn; tài trợ gián tiếp cho mọi
chủ thể của nền kinh tế quốc dân thông qua việc thực hiện các chính sách tiền
tệ nhƣ tỷ giá, lãi suất.
- Tài trợ thƣơng mại quốc tế của các tổ chức tín dụng: Các tổ chức tín
dụng bao gồm ngân hàng và các tổ chức phi ngân hàng (công ty tài chính,
công ty chứng khoán, quỹ đầu tƣ...), trong đó, các NHTM có tầm ảnh hƣởng
và chiếm tỷ trọng lớn hơn cả. Đặc trƣng của hình thức tài trợ này là tài trợ
trực tiếp từ ngƣời tài trợ đến ngƣời nhận tài trợ, thông qua các nghiệp vụ nhƣ:
+ Cho vay: Bao gồm cho vay xuất nhập khẩu, chiết khấu, bao thanh toán
Cho vay xuất nhập khẩu là việc hỗ trợ những phƣơng tiện tài chính
và/hoặc những phƣơng tiện thay thế tài chính cho các doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực thƣơng mại quốc tế nhằm hoàn tất nghĩa vụ thanh toán phát
sinh từ quá trình sản xuất đến lƣu thông hàng hoá, thanh toán... Cho vay xuất
nhập khẩu bao gồm cho vay xuất khẩu và cho vay nhập khẩu.
Chiết khấu thƣơng phiếu (hối phiếu) là việc bán hối phiếu cho ngân hàng
để sớm thu tièn về với mức giá thấp hơn mệnh giá hối phiếu. Các tổ chức tín

dụng mua thƣơng phiếu tức là mua các quyền và lợi ích của thƣơng phiếu
đem lại khi đáo hạn. Tuy nhiên, theo yêu cầu của ngƣời bán thƣơng phiếu, tổ
chức tín dụng đã phải ứng tiền trƣớc cho họ, tức là đã tài trợ cho ngƣời bán
thƣơng phiếu. Dịch vụ này đƣợc áp dụng cho các nhà xuất khẩu với phƣơng
thức thanh toán trả chậm. Sau khi giao hàng, nhà xuất khẩu lập bộ chứng từ
xuất khẩu, trong đó bao gồm hối phiếu để đòi tiền nhà nhập khẩu. Trong thời
gian chờ thanh toán, nếu nhà xuất khẩu cần tiền để tiếp tục đƣa vào sản xuất
kinh doanh, họ có thể đem bộ chứng từ đến tổ chức tín dụng để thực hiện
chiết khấu. Khi đến hạn thanh toán, tổ chức tín dụng sẽ đòi tiền từ nhà nhập
khẩu, số tiền này sau khi bù đắp khoản chiết khấu của nhà xuất khẩu sẽ đƣợc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11

hoàn trả cho nhà xuất khẩu. Chiết khấu thƣơng phiếu bao gồm chiết khấu có
truy đòi và chiết khấu miễn truy đòi. Chiết khấu có truy đòi cho phép tổ chức
tín dụng truy đòi nhà xuất khẩu nếu khi đến hạn thanh toán mà nhà nhập khẩu
không thực hiện thanh toán, còn chiết khấu miễn truy đòi thì ngƣợc lại. Chính
vì vậy, mức giá mà tổ chức tín dụng mua lại thƣơng phiếu miễn truy đòi
thƣờng thấp hơn so với loại có truy đòi.
Bao thanh toán: Bao gồm hai loại là bao thanh toán tƣơng đối và bao
thanh toán tuyệt đối.
Bao thanh toán tƣơng đối là cơ chế tài chính ngắn hạn, là sự thoả thuận
giữa nhà xuất khẩu và đơn vị bao thanh toán, trong đó quy định nhà xuất khẩu
“bán” cho đơn vị bao thanhh toán quyền thu tiền từ nhà nhập khẩu trong một
thời gina nhất định. Với cơ chế này, nhà xuất khẩu sẽ nhận đƣợc tài trợ ngay
sau khi giao hàng, còn đơn vị bao thanh toán sẽ có quyền đòi tiền từ nhà nhập

khẩu với chi phí và rủi ro mà hai bên đã thoả thuận trƣớc.
Bao thanh toán tuyệt đối là sử dụng các quỹ của thị trƣờng mở để cấp tín
dụng cho nhà cung cấp hàng hoá với lãi suất cố định nhằm tài trợ cho các
công trình hoặc xuất khẩu hàng hoá, tƣ liệu sản xuất trong thời hạn dài. Các
đơn vị bao thanh toán tuyệt đối cấp tín dụng theo nguyên tắc không hoàn lại,
có nghĩa là nhà cung cấp đƣợc chiết khấu toàn bộ số tiền bán hàng miễn truy
đòi, ngay cả khi ngƣời mua hàng bị phá sản.
+ Tài trợ chữ “Tín”: Đây là hình thức tổ chức tín dụng mang uy tín, tài
sản, thƣơng hiệu của mình cam kết trả tiền, bảo lãnh và chấp nhận thanh toán
cho khách hàng thông qua các nghiệp vụ nhƣ bảo lãnh, thƣ tín dụng (tín dụng
chứng từ), chấp nhận hối phiếu...
Bảo lãnh là hình thức tài trợ của tổ chức tín dụng mà thông qua phát
hành thƣ bảo lãnh hoặc hợp đồng bảo lãnh, tổ chức này đứng ra cam kết bồi
thƣờng bằng tiền cho ngƣời hƣởng bảo lãnh theo yêu cầu của ngƣời đƣợc bảo
lãnh, nếu ngƣời đƣợc bảo lãnh không thực hiện nghĩa vụ quy định trong thƣ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12

bảo lãnh hoặc hợp đồng bảo lãnh. Hình thức này đóng vai trò rất quan trọng
đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu khi đàm phán hợp đồng hoặc tham gia
đấu thầu quốc tế.
Căn cứ vào mục đích bảo lãnh, có các loại tài trợ theo bảo lãnh nhƣ sau:
Bảo lãnh dự thầu (tài trợ cho nhà cung ứng tham gia đấu thầu quốc tế), bảo
lãnh thực hiện hợp đồng (tài trợ cho ngƣời xuất khẩu), bảo lãnh hoàn trả tiền
tạm ứng (tài trợ cho nhà xuất khẩu - ngƣời nhận khoản tiền tạm ứng), bảo
lãnh thanh toán (tài trợ cho ngƣời có nghĩa vụ thanh toán - nhà nhập khẩu),

bảo lãnh bảo hành (tài trợ cho nhà xuất khẩu).
Thƣ tín dụng: Theo Quy tắc thực hành thống nhất về Tín dụng chứng từ
UCP 600 (Bản sửa đổi năm 2007, số xuất bản 600 của Phòng thƣơng mại
quốc tế), thƣ tín dụng là bất cứ thoả thuận nào, cho dù đƣợc mô tả và đặt tên
thế nào, nhƣng không thể huỷ bỏ và do đó là một cam kết chắc chắn của ngân
hàng phát hành về việc thanh toán cho một bộ chứng từ hợp lệ. Nhƣ vậy,
trong trƣờng hợp ngân hàng phát hành thƣ tín dụng tức là ngân hàng tài trợ
chữ tín cho nhà nhập khẩu, rằng nhà xuất khẩu chắc chắn sẽ đƣợc thanh toán
nếu xuất trình bộ chứng từ phù hợp, do đó sẽ thúc đẩy quan hệ hợp tác giữa
hai bên.
Chấp nhận thanh toán hối phiếu là việc tổ chức tín dụng cam kết thanh
toán cho ngƣời ký phát hối phiếu thay ngƣời trả tiền hối phiếu khi ngƣời có
nghĩa vụ thanh toán hối phiếu không thực hiện nghĩa vụ thanh toán đó.
Nghiệp vụ này nhằm mục đích tài trợ cho các doanh nghiệp nhập khẩu (bên
có nghĩa vụ thanh toán).
+ Cung ứng dịch vụ tài chính: Đây là loại tài trợ trong đó tổ chức tín
dụng cung ứng dịch vụ tài chính cho khách hàng nhƣng không thu tiền phí
dịch vụ ngay mà chỉ thu sau khi hoàn thành cung ứng dịch vụ đó nhƣ dịch vụ
chuyển tiền, nhờ thu.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13

Dịch vụ nhờ thu là phƣơng thức thanh toán theo đó, nhà xuất khẩu sau
khi giao hàng hay cung ứng dịch vụ, uỷ thác cho ngân hàng phục vụ mình
xuất trình bộ chứng từ thông qua ngân hàng đại lý cho nhà nhập khẩu để đƣợc

thanh toán/chấp nhận thanh toán/chấp nhận điều kiện điều khoản khác. Đây là
loại hình tài trợ thƣơng mại tƣơng đối lâu đời, đƣợc sử dụng khá phổ biến
trong thƣơng mại quốc tế. Do nhà xuất khẩu có những khoản phải thu mà nếu
tự mình đứng ra thu sẽ tốn kém rất nhiều chi phí và thời gian nên đã nhờ ngân
hàng đứng ra làm việc đó. Đặc điểm của loại dịch vụ này là ngân hàng chỉ thu
phí sau khi hoàn tất việc cung ứng dịch vụ, điều đó đồng nghĩa với việc ngân
hàng tài trợ cho nhà xuất khẩu.
Dịch vụ chuyển tiền cũng là một loại tài trợ đặc biệt. Việc thực hiện
chuyển tiền không phải thông qua bƣu điện hay hãng vận tải mà thông qua tài
khoản của tổ chức tín dụng tại ngân hàng đại lý ở nƣớc ngoài. Tổ chức tín
dụng ký kết hợp đồng đại lý, mở tài khoản lƣu giữ các khoản thu bằng tiền
của mình tại ngân hàng đại lý. Khi nhận đƣợc yêu cầu thanh toán của khách
hàng, ngân hàng ra lệnh cho ngân hàng đại lý trích tiền từ tài khoản của mình
để chuyển tiền trả cho ngƣời thụ hƣởng. Nhƣ vậy, việc chuyển tiền là xảy ra
sau, còn việc mở tài khoản thanh toán và duy trì số dƣ tiền gửi tại ngân hàng
đại lý là xảy ra trƣớc, do đó, đây cũng là một hình thức TTTMQT. Đây cũng
là hình thức có mặt trong hầu hết các loại hình TTTMQT của tổ chức tín dụng
bởi trong hoạt động ngoại thƣơng, nghĩa vụ giao hàng hoá, cung cấp dịch vụ
của nhà cung ứng luôn đi kèm với nghĩa vụ thanh toán của nhà nhập khẩu, do
đó, không nên xem xét tách rời dịch vụ này ra khỏi các hình thức tài trợ khác.
- Tài trợ thƣơng mại quốc tế của các doanh nghiệp: Chính các doanh
nghiệp xuất nhập khẩu cũng tham gia vào quá trình TTMQT nhằm thúc đẩy
hoạt động kinh doanh của mình. Nhà nhập khẩu tài trợ bằng cách ứng trƣớc
vốn (thanh toán trƣớc khi giao hàng) cho nhà xuất khẩu, ngƣợc lại, nhà xuất
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14


khẩu tài trợ cho nhà nhập khẩu với các công cụ sử dụng thƣờng là tín dụng
thƣơng mại nhƣ hối phiếu trả chậm, thanh toán ghi sổ,... Đặc trƣng của loại tài
trợ này là tài trợ ngắn hạn, trực tiếp cho nhau, không có sự tham gia của các
tổ chức trung gian tài chính nên rủi ro rất cao.
Trƣớc yêu cầu của hội nhập kinh tế thế giới, các hàng rào thuế quan và phi
thuế quan đã dần đƣợc bãi bỏ, sự can thiệp của các hình thức TTTMQT do các
chủ thể nhƣ nhà nƣớc và ngân hàng trung ƣơng tiến hành trở nên hạn chế, thậm
chí bị cấm áp dụng. Thay vào đó, vai trò của các tổ chức tín dụng và các doanh
nghiệp với các hình thức tài trợ đa dạng, linh hoạt và đảm bảo tính cạnh tranh
công bằng cho các hoạt động thƣơng mại quốc tế ngày càng đƣợc nâng cao.
Với tiềm lực tài chính vững chắc, mạng lƣới cơ sở rộng rãi, độ chuyên nghiệp
cao tạo khả năng hội nhập và vị thế nhất định trên thị trƣờng thế giới, các
NHTM đã trở thành nhà tài trợ chủ yếu cho hoạt động thƣơng mại quốc tế.
Chính vì vậy, trong luận văn này, TTTMQT sẽ đƣợc đề cập dƣới giác độ nhà
tài trợ là các NHTM, hay nói cách khác, hoạt động TTTMQT đƣợc đề cập ở
đây đƣợc hiểu là hoạt động TTTMQT của NHTM.
1.1.3.3. Vai trò của tài trợ thương mại quốc tế
Sự ra đời của hoạt động TTTMQT xuất phát từ chính nhu cầu hội nhập
kinh tế quốc tế nói chung và quá trình trao đổi, mua bán hàng hoá, dịch vụ
quốc tế nói riêng. Với mục tiêu chính là nhằm bôi trơn hoạt động ngoại
thƣơng, tài trợ thƣơng mại quốc tế có vai trò thể hiện ở những điểm chính sau:
a. Đối với doanh nghiệp
Bên cạnh những khó khăn tƣơng tự nhƣ kinh doanh thƣơng mại nội địa,
các doanh nghiệp tham gia hoạt động ngoại thƣơng cũng phải chịu rất nhiều
rủi ro tạo nên bởi đặc tính vốn có của thƣơng mại quốc tế nhƣ thời gian vận
chuyển dài, khoảng cách địa lý xa, giá trị hợp đồng lớn, sự khác nhau về loại
tiền thanh toán, những biến động trong tỷ giá hối đoái, sự khác biệt về văn
hóa, luật lệ, tập quán kinh doanh, khả năng và thiện chí thanh toán của đối
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





×