Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Phân tích và nêu ra chiến lược marketing cho các loại kem dưỡng da của công ty TNHH TM hùng khánh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.28 KB, 25 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Quản lý

`DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH
TM
VND
QĐ-BTC
BHXH
NXB

Trách nhiệm hữu hạn
Thương mại
Việt Nam Đồng
Quyết định – Bộ Tài Chính
Bảo hiểm xã hội
Nhà Xuất Bản

DANH MỤC BIỂU BẢNG
Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty.......................................................6
Biểu 1: Cơ cấu vốn của Công ty qua 3 năm 2010 - 2012..................................9
Biểu2: Cơ cấu nhân lực của Cơng ty qua 3 năm 2010 – 2012.......................11
Bảng 1:Máy móc,trang thiết bị cuả công ty năm 2012...................................13
Biểu3: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm 2010 – 2012....16

1

Sinh Viên: Vũ Thị Sâm

1



MSV: 8CD45195


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Quản lý

LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại ngày nay, không một doanh nghiệp nào bắt tay vào kinh
doanh lại không muốn gắn kinh doanh của mình với thị trường. Do đó, để nâng
cao hiệu quả kinh doanh, tăng cường khả năng cạnh tranh trong quá trình hội
nhập vào hệ thống kinh doanh quốc tế và khu vực, các doanh nghiệp phải tìm
mọi cách để quảng bá được mẫu mã sản phẩm của mình tới tay người tiêu dùng
hay nói cách khác các nhà kinh doanh phải làm thế nào để có thể đưa sản phẩm
của mình tiếp cận được với thị trường một cách nhanh nhất, hiệu quả nhất. Để
trả lời cho câu hỏi này không một giải pháp nào tốt hơn là khi doanh nghiệp đó
áp dụng Marketing vào hoạt động của doanh nghiệp.
Sau khoảng thời gian học tập và nghiên cứu các môn chun ngành, em đã có ba
tháng đi tìm hiểu và thực tập tại công ty TNHH TM Hùng Khánh. Khoảng thời
gian này tạo cơ hội để em hệ thống lại những kiến thức mình được học trên ghế
nhà trường, bổ sung những kiến thức còn thiếu, so sánh đối chiếu giữa lý thuyết
được học với thực tế tại Công ty mình đã thực tập. Từ đó rút ra những bài học
kinh nghiệm cho bản thân phục vụ cho công việc và cuộc sống sau khi rời ghế
nhà trường.
Xuất phất từ vai trị,vị trí,tầm quan trọng của vấn đề Marketing sản phẩm
trong thơi gian thực tập tại Công ty em xin tìm hiểu đề tài “Phân tích và nêu ra
chiến lược Marketing cho các loại kem dưỡng da của Công ty TNHH TM Hùng
Khánh”
Báo cáo của em gồm 3 chương:

Chương I: Tổng Quan Về Công Ty
Chương II :Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của Công ty
Chương III :Kết quả hoạt động sản cuất kinh doanh và phương hướng phát triển
trong tương lai của Công ty
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo: Ths. Nguyễn Thanh Hương cùng
các thầy, cô và các bạn đã tận tình hướng dẫn em hồn thành đề tài nghiên cứu
này.
Em xin chân thành cảm ơn !
2

Sinh Viên: Vũ Thị Sâm

2

MSV: 8CD45195


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Quản lý

CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH HÙNG KHÁNH
I.Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY:
1.Thơng tin về cơng ty:

















Tên cơng ty:
Cơng ty TNHH Hùng Khánh
Địa chỉ cơng ty :
Số 17 Ngõ 364 Minh Khai Hai Bà Trưng Hà Nội
Điện thoại:
(0438628738)
Fax:
(0436334738)
Email:

Website:
Loại hình cơng ty: Cơng ty TNHH TM
Lĩnh vực kinh doanh: Bán bn bán lẻ các mặt hàng hóa mỹ phẩm.
Quy mô:
Công tyvừa và nhỏ
Số lương công nhận viên: 20 người
Vốn điều lệ: 3.000.000.000 VND(3 tỷ đồng)
Chi nhánh công ty : Số 17 Ngõ 364 Minh Khai Hai Bà Trưng Hà Nội
Sản phẩm chính : các loại hàng hóa mỹ phẩm.
Mã số công ty : 0101276205

Ngày thành lập : 15/8/2002

2.Các mốc lịch sử của công ty:
Công ty TNHH TM Hùng khánh được thành lập ngày 15/8/2002 là một
Công ty vừa và nhỏ chuyên bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa mĩ phẩm, mẫu
mã đa dạng. Các sản phẩm đều có nguồn gốc rõ ràng, đảm bảo uy tín chất lượng
cho từng sản phẩm. Với những ưu điểm đó mà cho đến nay Công ty đã ngày
càng phát triển mạnh mẽ và có uy tín trên thị trường.
Năm 2002 Công ty thành lập chi nhánh đầu tiên tại số 17 Ngõ 364 Minh
Khai Hà Nội.
Năm 2010 Công ty mở tiếp chi nhánh thứ hai tại số 19 Ngõ 124 VĨnh Tuy
Hà Nội và bắt đầu mở rộng kinh doanh thêm nhiều loại mĩ phẩm hơn trên thị
trường.
Chỉ trong vòng 11 năm thành lập Công ty TNHH TM Hùng Khánh đã đạt
được những thành tựu đáng kể góp phần vào sự phát triển kinh tế nước nhà. Từ
một doanh nghiệp nhỏ đến nay Công ty đã phát triển lớn hơn với hai chi nhánh
cung cấp hàng hóa mĩ phẩm trên cả nước.

3

Sinh Viên: Vũ Thị Sâm

3

MSV: 8CD45195


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Quản lý


3.Thành tích ghi nhận của công ty:
Đến nay, Công ty TNHH TM Hùng Khánh đã trở thành một Cơng ty có uy tín
trên thị trường và được người tiêu dùng tin tưởng, quan tâm.Trong suốt quá trình
hình thành và phát triển của mình Công ty đã đạt được nhiều giải thưởng như:
Cúp vàng chất lượng sản phẩm do người tiêu dùng bình chọn, chứng nhận nhà
cung cấp sản phẩm chất lượng uy tín, Thương hiệu Việt uy tín….
II.CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CƠNG TY:
1. Chức năng:
Cung cấp các loại hàng hóa mĩ phẩm cho người tiêu dùng như: dầu gội đầu,
sữa tắm, các mĩ phẩm trang điểm…Ngồi ra mấy năm gần đây Cơng ty phát
triển mở rộng kinh doanh thêm các mặt hàng tiêu dùng như: bột giặt,nước xả
vải, đồ dùng tã,bỉm….
*Các hàng hố và dịch vụ chủ yếu hiện tại của Cơng ty
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu: phân phối bán buôn và bán lẻ các mặt
hàng hóa mỹ phẩm bao gồm các nhãn hàng
- Nhãn hàng Pantene

- Nhãn hàng Gillette

- Nhãn hàng Head shoulders

- Nhãn hàng Oral-B

- Nhãn hàng Rejoice

- Nhãn hàng Camay

- Nhãn hàng Olay


- Nhãn hàng Seaguard

- Nhãn hàng Tide

- Nhãn hàng Ambi pur

- Nhãn hàng Ariel

- Nhãn hàng Whisper

- Nhãn hàng Downy

- Nhãn hàng Duracell

- Nhãn hàng Pampers
*Sản phẩm chủ yếu:
Các nhãn hàng cũng được chia thành các nhóm mặt hàng như:
- Nhóm hàng dầu gội bao gồm: Nhãn hàng Pantene, nhãn hàng Rejoice,
nhãn hàng Head shoulders….
- Nhóm sản phẩm thứ hai bao gồm như: xà phòng camay, seguard, bột giặt
tide, nước giặt ariel, nước xả vải downy đây là nhóm sản phẩm có doanh số cao
thứ hai trên trên tổng doanh số của Công ty
4

Sinh Viên: Vũ Thị Sâm

4

MSV: 8CD45195



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Quản lý

- Nhóm thứ ba bao gồm: tã trẻ em Pampers, băng vệ sinh Whisper, mỹ
phẩm Olay, nước khử mùi Ambi-bur.
- Nhóm thứ tư: đó là nhóm Gillette bao gồm các ngành hàng: pin Duracel,
Gillette, Oral-B…
- Nhóm thư năm là các loại mĩ phẩm trang điểm như: son Lip_ice, phấn
Mac ,kem dưỡng da, nước hoa.…
2.Nhiệm vụ:
Công ty TNHH TM Hùng Khánh là một trong những Công ty hoạt động
lĩnh vực bán hàng qua kênh phân phối tại các đại lý trên cả nước.
Công ty phục vụ tiêu dùng trong nước bằng phương thức ký gửi tại đại lý
bán buôn bán lẻ các loại hàng hóa được sản xuất trong nước và loại hàng hóa
nhập khẩu.
Đảm bảo chất lượng hàng hóa theo tiêu chuẩn quy định và tích cực tham,
gia phịng chống hàng giả, hàng kém chất lượng…đang được bán trên thị trường
làm ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ và uy tín của Cơng ty.
Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước về các khoản thuế,
các khoản phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác.
Ưu tiên sử dụng lao động trong nước , đảm bảo quyền lợi và lợi ích người
lao động theo quy định của Bộ Lao Động Thương Binh và Xã Hội.
Luôn đặt khách hàng ở vị trí cao nhất, phục vụ tận tình và giữ vững lịng
tin, uy tín của khách hàng với các sản phẩm của Công ty.
II. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY
1. Sơ đồ tổ chức của Công ty:
* Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty:
Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Cơng ty


Phịng
Kinh doanh
5

Sinh Viên: Vũ Thị Sâm

5

MSV: 8CD45195


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Quản lý

Giám đốc
Phó giám đốc
Phịng
Chăm sóc Khách hàng
Phịng
Marketing
Chuỗi siêu thị
Phịng
Hành chính Nhân sự
Phịng
Kế tốn Tài vụ

6


Sinh Viên: Vũ Thị Sâm

6

MSV: 8CD45195


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Quản lý

( Nguồn: Phòng Kinh doanh)
2.Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận quản lý
*Giám Đốc:
Quyết định toàn bộ kế hoạch hoạt động kinh doanh của Công ty, kế hoạch
về ngân sách và vay nợ, tăng vốn pháp định, chuyển nhượng, kéo dài thời gian
hoạt động, tạm ngừng hoạt động. Chỉ định thay đổi bãi nhiệm các cán bộ nhân
viên trong Công ty, quản lý phịng Hành chính Nhân sự, phịng Kế tốn Tài vụ
và chuỗi siêu thị.
* Phó giám đốc:
Là người thực hiện nhiệm vụ quyền hạn theo ủy quyền và chịu trách nhiệm
trước giám đốc về kết quả nhiệm vụ được giao và các quyết định của mình. Phó
giám đốc quản lý các phịng Kinh doanh, phịng Chăm sóc Khách hàng và
phịng Marketing.
Phó giám đốc có nhiệm vụ trình các phương án kinh doanh của mình lên
Giám đốc và tổ chức thực hiện phương án kinh doanh khi đã được Giám đốc phê
duyệt.
*Phịng Kế tốn Tài vụ:
Là phịng chức năng của Cơng ty có nhiệm vụ phản ánh với Giám đốc
bằng tiền một cách tồn diện, liên tục và có hệ thống q trình thực hiện chế độ

hạch tốn kinh tế, phát hiện và động viên mọi khả năng tiềm tàng phục vụ cho
kinh doanh của đơn vị, nâng cao hiệu quả lao động vật tư tiền vốn
Chuẩn bị kế hoạch tổng hợp về tài chính phù hợp với hoạt động của Cơng
ty.
Ghi chép phản ánh một cách chính xác tồn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty
Thu nhập và tổng hợp số liệu giúp cho việc lập báo cáo phân tích kinh tế,
giám đốc tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị. Giúp Giám đốc theo dõi
kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, đề xuất với Giám đốc những
chủ trương biện pháp giải quyết khó khăn của Cơng ty.
*Phịng Kinh doanh:
7

Sinh Viên: Vũ Thị Sâm

7

MSV: 8CD45195


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Quản lý

Tham mưu giúp Giám đốc về kế hoạch nhập hàng tìm đối tác, nhà cung
cấp các loại hàng hóa, xem xét loại hàng hóa nào có đủ tiêu chuẩn chất lượng để
nhập hàng vào kho hàng tránh tình trạng hàng hóa giả, kém chất lượng, thương
thỏa với các đối tác kinh doanh chiết khấu, hình thức thanh tốn và báo cáo tiêu
thụ sản phẩm, nắm bắt nhu cầu của thị trường từ đó có kế hoạch đề xuất với lãnh
đạo hợp lý có hiệu quả. Lên kế hoạch đề xuất đặt hàng hóa sao cho hợp lý tránh

tồn đọng hàng hóa quá nhiều dẫn đến tình trạng ứ đọng vốn.
Xây dựng kế hoạch năm và tổng hợp kế hoạch kinh doanh tồn Cơng ty.
Báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh của cơng ty
* Phịng Marketing:
Có nhiệm vụ phân tích nhu cầu thị hiếu của khách hàng, chạy các trương
trình khuyến mãi, hậu mãi thúc đẩy doanh thu, tìm các đối tác để ký kết các hợp
đồng thuê đặt vị trí trưng bày hàng hóa. Lên báo cáo tổng hợp trước và sau khi
thực hiện chương trình.
*Phịng Hành chính Nhân Sự::
Tham mưu cho Giám Đốc về tổ chức bộ máy của cơng ty.Bố trí nhân sự
phù hợp với u cầu phát triển của công ty.
Quản lý hồ sơ lý lịch nhân viên tồn cơng ty, giải quyết thủ tục và chế độ
tuyển dụng thôi việc, bổ nhiệm, bãi miễn, kỷ luật khen thưởng…
Quy hoạch nhân viên, tham mưu cho Giám Đốc quyết định đề bạt và phân
công cán bộ lãnh đạo và quản lý.
Xây dựng kế hoạch và chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán
bộ nhân viên tồn cơng ty
Quản lý lao động, tiền lương nhân viên cùng với kế toán tài xây dựng tổng
quỹ lương và xét duyệt phân bổ quỹ tiền lương, kinh phí hành chính cơng ty.
Quản lý cơng văn, giấy tờ, sổ sách hành chính và con dấu.Thực hiện cơng
tác lưu trữ các tài liệu thường và tài liệu quan trọng.
*Phòng Chăm sóc Khách hàng:
Giải quyết những thắc mắc của khách hàng
8

Sinh Viên: Vũ Thị Sâm

8

MSV: 8CD45195



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Quản lý

Phát quà khuyến mãi cho khách hàng và giúp khách hàng có thể tham gia
vào các chương trình khuyến mãi của Cơng ty.
*Chuỗi siêu thị:
Giám đốc trực tiếp điều hành chuỗi siêu thị.Đây là các của hàng bán lẻ và
giới thiệu sản phẩm của Công ty.
Chịu trách nhiệm tiêu thụ các sản phẩm của Công ty.

CHƯƠNG II :ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY TNHH
TM HÙNG KHÁNH:
I. ĐẶC ĐIỂM VỀ CÁC NGUỒN LỰC CỦA CÔNG TY:
1.Nguồn vốn:
Biểu 1: Cơ cấu vốn của Công ty qua 3 năm 2010 - 2012
Đơn vị: triệu đồng
Năm 2010
Tiêu chí
Số lượng
Tổng vốn
Chia theo sở hữu
-Vốn chủ sở hữu
-Vốn vay
Chia theo tính chất
-Vốn cố định
-Vốn lưu động


Tỷ trọng

4.130

(%)
100

3.598
532
684
3.446

Năm 2011
Số lượng

Tỷ trọng

Năm 2012
Tỷ trọng

20
Số tuyệ

5.295

(%)
100

đối
482


Số lượng

4.612

(%)
100

87,1
12,9

4.034
578

87,4
12,6

4.685
610

88,5
11,5

436
46

16,6
83,4

705

3.917

15,3
84,7

759
4.536

14,3
85,7

21
471

(Nguồn: Phòng Kế toán Tài vụ)

9

Sinh Viên: Vũ Thị Sâm

So sán

9

MSV: 8CD45195


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Quản lý


Nhận xét:
Qua biểu 1 ta thấy được tình hình tài chính của Cơng ty từ năm 2010 đến
năm 2012, nhìn chung xu hướng phát triển của Công ty là khá tốt. Tổng nguồn
vốn cuả Công ty tăng dần qua ba năm.So với năm 2010 thì năm 2011 Cơng ty
tăng lượng vốn lên đến 4.612 triệu đồng, mức tăng tương ứng với 11,7%, tiếp
tục tăng vào năm 2012 lên đến 5.295 triệu đồng, mức tăng tương ứng với 14,8%
so với năm 2011.
*Vốn chia theo sở hữu của Công ty tăng lên nhưng không đáng kể trong 2
năm 2010-2011, nhưng lại tăng mạnh vào năm 2012 với mức tăng là 4.685 triệu
đồng tương ứng với 88,5%.Điều đó cho thấy Cơng ty đã từng bước tự chủ nguồn
vốn của mình.Tỷ lệ vốn vay của Cơng ty có sự bất ổn, giảm dần trong 3 năm.Cụ
thể năm 2011 so với 2010 tỷ lệ vốn vay là 16 triệu đồng tương ứng với 8,6%.
Nhưng sang năm 2012 thì giảm xuống 32 triệu đồng tương ứng với 5,5% so với
năm 2011.
*Vốn chia theo tính chất:Vốn cố định của Cơng ty trong 3 năm 20102012 tăng lên không đáng kể,cao nhất là vào năm 2012 với 759 triệu đồng tương
đương với 14,3%. Điều này chứng tỏ mức ổn định của nguồn vốn trong Công
ty.Nguồn vốn lưu động của Công ty tăng mạnh vào năm 2012 là 4.536 triệu
đồng tương ứng với 85,7%. Trong khi năm 2010 vốn lưu động chỉ có 3.446 triệu
đồng và năm 2011 là 3.917 triệu đồng.Sự tăng trưởng này thể hiện sự tự chủ
trong khả năng tài chính của Cơng ty. Đây là một tín hiệu đáng mừng đới với
Cơng ty.
Nhìn chung, trong ba năm 2010-2012 kinh tế Việt Nam có nhiều khó khăn
bất ổn nhưng cơ cấu các nguồn vốn của Công ty vẫn tăng khá cao. Điều này cho
thấy được uy tín của Cơng ty đối với khách hàng và chất lượng của các sản
phẩm trong Công ty cũng được người tiêu dùng tin tưởng.

10

Sinh Viên: Vũ Thị Sâm


10

MSV: 8CD45195


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Quản lý

2.Nguồn nhân lực:
Biểu2: Cơ cấu nhân lực của Công ty qua 3 năm 2010 – 2012
Đơn vị : Người

Tổng số lao động
Phân theo tính chất lao động
-Lao động trực tiếp
-Lao động gián tiếp
Chia theo giới tính
-Nam
-Nữ
Phân theo trình độ
-Đại học và trên đại học
-Cao đẳng và trung cấp
-PTTH hoặcTHCS
Phân theo độ tuổi
-Trên 45
-Từ 35 tuổi đến 45 tuổi
-Từ 25 tuổi đến 35 tuổi
-Dưới 25 tuổi


Năm 2010
Số lượng
(%)
19
100

Năm 2011
Số lượng
(%)
21
100

Năm 2012
Số lượng
(%)
24
100

9
10

47,4
52,6

11
10

52,4
47,6


13
11

54,2
45,8

5
14

78,9
21,1

6
15

71,4
28,6

8
16

33,3
66,7

4
6
9

21

31,6
47,4

5
7
9

23,8
33,3
42,9

5
8
11

20,8
33,3
45,8

4
6
9
4

0
31,6
47,4
21

0

6
10
5

0
28,6
47,6
23,8

0
7
12
5

0
29,2
50
20,8

(Nguồn:Phịng Hành chính Nhân sự)

Nhận xét: Qua các số liệu bên biểu 2, ta thấy cơ cấu lao động qua các năm của Cơng
ty. Qua ba năm, cơ cấu lao động có thay đổi xong không đáng kể, tỉ lệ thay đổi
từ năm 2011 so với năm 2010 là 2 người, tương ứng với 10,5%. Năm 2012 so
với 2011 tỷ lệ thay đổi là 3 người tương ứng với 14,3%. Nguyên nhânnày có
thể là do trong 3 năm , Công ty đã thay mới một số máy móc thiết bị nên cần ít
người.
*Phân theo tính chất lao động:số lao động trực tiếp trong Công ty tăng
đồng đều trong 3 năm 2010-2012, mỗi năm tăng lên 2 người.Nhưng số lao động
gián tiếp lại không hề tăng trong 2 năm 2010-2011, vẫn giữ ở con số là 10 người

và tăng lên 1 người vào năm 2012. Tỷ lệ giữa lao động trực tiếp và lao động
gián tiếp tương đối cân bằng. Điều này có thể lý giải được là do quy mô của
Công ty là quy mô nhỏ nên Công ty chưa mở rộng sản xuất tuyển thêm nhân
công.
11

Sinh Viên: Vũ Thị Sâm

11

MSV: 8CD45195

So
Số tu


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Quản lý

*Chia theo giới tính:số lao động nam ít hơn số lao động nữ trong 3 năm
2010-2012. Do Cơng ty chun về hàng hóa mĩ phẩm nên tuyển dụng lao động
nữ nhiều hơn lao động nam. Trong 2 năm 2010-2011 tỷ lệ chênh lệch giữa lao
động nam và lao động nữ vẫn ổn định ở mức 9 người và sang năm 2012 số lao
động nữ nhiều hơn nam là 8 nguời, do năm này có tuyển thêm 2 lao động nam
trong khi năm 2010-2011 chỉ tuyển thêm có 1 lao động nam.
*Phân theo trình độ:Trình độ đại học và trên đại học năm 2010-2011 tăng
lên 1 người,sang năm 2012 vẫn giữ nguyên ở mức độ là 5 người.Cao đẳng và
trung cấp mỗi năm Công ty chỉ tuyển 1 người,đa số là người nhà hoặc người
quen của các cán bộ nhân viên trong Công ty.Phổ thông trung học hoặc trung

học cơ sở năm 2010-2011 vẫn giữ ở mức 9 người,năm 2012 tuyển thêm 1 người.
*Phân theo độ tuổi:Từ 35 tuổi đến 45 tuổi:giữ nguyên ở mức độ là 6 người
trong 2 năm 2010-2011 và giảm đi 1 người vào năm 2012.Do số lao động tuổi
cao khơng cịn thích hợp với cơng việc của Cơng ty.Từ 25 tuổi đến 35 tuôi:số lao
động tăng dần vào mỗi năm.Năm 2011 tăng lên 1 người và tăng 2 người vào
năm 2012.Do ở độ tuổi này có năng lực chuyên môn,kinh nghiệm quản lý,tổ
chức sản xuất. Dưới 25 tuổi:số lao động tăng lên 1 người vào năm 2011 và giữ
nguyên vào năm 2012 là 5 người.
Nhìn chung, số lao động của công ty tăng không đáng kể trong 3 năm 20102012. Do Cơng ty trong những năm này chưa chính thức đi vào sản xuất sản
phẩm riêng nên chưa cần nhiều nhân viên.Mặt khác cũng cho thấy chính sách
tuyển dụng của Công ty khá khắt khe,yêu cầu đối với mỗi nhân viên là cao.
3.Máy móc thiết bị:
Tuy quy mơ của Công ty chỉ là quy mô nhỏ, xong Công ty TNHH Hùng
Khánh rất chú trọng tới việc đầu tư đổi mới trang thiết bị cơng nghệ hiện đại
hố. Cơng ty chuyên nhập các loại hàng hóa mĩ phẩm của các nước và các hãng
khác nhau phân phối cho các đại lý bán lẻ trên thị trường và cung cấp cho người
tiêu dùng nên khơng tự sản xuất. Các máy móc trang thiết bị của Công ty chỉ
bao gồm những loại cần thiết cho việc bảo quản và đóng gói sản phẩm.
12

Sinh Viên: Vũ Thị Sâm

12

MSV: 8CD45195


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Quản lý


Bảng 1: Máy móc, trang thiết bị cuả Cơng ty vào năm 2012
STT
1
2
3
4
5
6

Máy
Máy đóng gói tự động
Máy in date
Máy bắn giá,nhãn
Cân 3Kg
Cân 60Kg
Cân 150Kg

Loại máy Số lượng
SP_204B
2
MIFM
1
Sony
5
AFM 3K
1
AFM 60K
1
AFM 1500K

1

Xuất xứ
Nhật Bản
Nhật Bản
Đài Loan
Nhật Bản
Nhật Bản
Nhật Bản

Năm nhập
2003
2002
2005
2002
2003
2004

(nguồn:phịng kinh doanh)

II. TÌNH HÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA
CÔNG TY TNHH TM HÙNG KHÁNH:
1. Công tác chiến lược kinh doanh:
Công ty đề ra chiến lược kinh doanh rõ ràng,cụ thể,mở rộng hệ thống bán
hàng trực tiếp,dẫn đầu việc tạo lập các kênh phân phối nhằm cung cấp cơ hội
kinh doanh sao cho mang lại thu nhập cao nhất cho các đại lý và khuyến khích
họ phát triển cùng Cơng ty.
Cam kết với khách hàng đặc biệt là nữ giới về chất lượng sản phẩm với
phương châm “vì sức khỏe và hạnh phúc của mọi người”.
Đưa ra giá cả cạnh tranh giúp các đại lý cũng như người mua lẻ cảm thấy

thoải mái và phù hợp nhất.
2.Công tác quản lý nhân sự :
*Tuyển dụng:
Tùy thuộc vào từng công việc mà Công ty đề ra các tiêu chí tuyển dụng cho
từng đối tượng khác nhau
Tiêu chí tuyển dụng của Cơng ty:
+Đối với các phịng Kế tốn Tài vụ, phịng Kinh doanh, phịng Nhân sự,
phịng Marketing yêu cầu phải là sinh viên đã tốt nghiệp đại học chuyên ngành
quản trị kinh doanh, tài chính, kế tốn
+Đối với những cơng nhân, bảo vệ, lái xe khơng u cầu bằng cấp chỉ cần có
năng lực chun mơn, chăm chỉ, khỏe mạnh.
*Đào tạo:
13

Sinh Viên: Vũ Thị Sâm

13

MSV: 8CD45195


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Quản lý

Đào tạo công nhân mới,nâng cao tay nghề, trình độ nghiệp vụ
Thường xuyên đào tạo các chương trình quản lý chất lượng lao động và an
toàn vệ sinh lao động cho các cán bộ cơng nhân viên.
*Quản lý:
Nhân viên mỗi phịng ban chịu sự quản lý trực tiếp từ Giám đốc và Phó giám

đốc.
Công nhân,nhân viên bán hàng, lái xe, bảo vệ...chịu sự quản lý của các phòng
ban riêng. Các phòng ban này có trách nhiệm báo cáo lại tình hình hoạt động
cho Giám đốc và Phó giám đốc.
3.Cơng tác quản lý chất lượng sản phẩm(theo tiêu chuẩn ISO 9000):
Thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000 đã giúp
Công ty tăng năng suất và giảm giá thành.
Cung cấp các phương tiện giúp cho mọi người thực hiện công việc đúng ngay
từ đầu và có sự kiểm soát chặt chẽ qua đó sẽ giảm tối thiểu khối lượng công việc
làm lại và chi phí xử lý sản phẩm sai hỏng và giảm được lãng phí về thời gian,
nguyên vật liệu, nhân lực và tiền bạc.
Áp dụng tiêu chuẩn ISO 9000 đã giảm được chi phí kiểm tra, tiết kiệm được
cho cả Công ty và khách hàng.
4.Công tác nghiên cứu thị trường ,tiêu thụ sản phẩm:
*Công tác nghiên cứu thị trường:
Hoạt động nghiên cứu thị trường tại công ty do phòng Marketing đảm
nhận.Cách thức thực hiện là phân chia nhiệm vụ cho các nhóm nhân viên thị
trường, mỗi nhóm đảm nhiệm một khu vực thị trường nhất định.Quy định và
thống nhất các phương pháp nghiên cứu cho toàn bộ các khu vực thị trường hoạt
động của Công ty thông qua phiếu điều tra hoặc phỏng vấn trực tiếp.
Thu thập các thông tin về đối thủ cạnh tranh tại khu vực mình quản lý.Theo dõi
tình hình biến động về sản lượng tiêu thụ thực tế cũng như khả năng tiêu thụ tại
khu vực đó.
Tất cả các thơng tin này được tập hợp về phịng Marketing và báo cáo lãnh
đạo Cơng ty để ra quyết định.
14

Sinh Viên: Vũ Thị Sâm

14


MSV: 8CD45195


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Quản lý

*Công tác tiêu thụ sản phẩm:
Công ty thường ký kết hợp đồng theo phương pháp trực tiếp, là cách ký kết
đơn giản thuận tiện. Hợp đồng mua bán được hình thành sau khi các đại diện
hợp pháp của Công ty và khách hàng ký kết các hợp đồng kinh tế. Các bên sau
khi trực tiếp gặp nhau và bàn bạc, thỏa thuận về các điều khoản:số lượng, quy
cách sản phẩm, thời điểm giao nhận và thanh tốn tiền hàng thì hợp đồng kinh tế
sẽ có hiệu lực ràng buộc trách nhiệm mỗi bên.
Khách hàng đến ký kết hợp đồng làm đại lý tiêu thụ thường là cá nhân, tổ
chức…Ngồi hình thức ký kết hợp đồng Công ty tiêu thụ sản phẩm thông qua
các văn phịng giao dịch, khách hàng có thể mua lẻ theo nhu cầu tiêu dùng vào
bất cứ lúc nào.
Ngoài việc đưa buôn cho các đại lý Công ty cũng mở một số chi nhánh riêng để
giới thiệu sản phẩm và bán lẻ cho người tiêu dùng.
CHƯƠNG III:KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ
PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG TƯƠNG LAI CỦA CÔNG TY
TNHH TM HÙNG KHÁNH:
I.

KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY:
.

Biểu3: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm


S
STT

Các chỉ tiêu chủ yếu

Đơn vị tính

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Số
1
2
3
4
5
6
7
8

Doanh thu theo giá hiện
hành
Tổng số lao động
Tổng vốn kinh doanh
3a. Vốn cố định
3b. Vốn lưu động

Lợi nhuận sau thuế
Nộp ngân sách
Thu nhập BQ 1 lao động
(V)
Năng suất lao động BQ
năm (7) = (1)/(2)
Tỷ suất lợi nhuận/doanh

15

Sinh Viên: Vũ Thị Sâm

Triệu đồng

6.512

6.687

8.006

Người

Triệu đồng
Triệu đồng

19
4.130
684
3.446
485

161

21
4.612
705
3.917
623
207

24
5.295
759
4.536
802
267

1000đ/tháng

3.000

3.300

3.500

Triệu đồng

323

327


333

Chỉ số

0,078

0,09

0,1

Triệu đồng

15

MSV: 8CD45195


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

9
10

Khoa Quản lý

thu tiêu thụ (8) =(4)/(1)
Tỷ suất lợi nhuận/vốn kinh
doanh (9) = (4)/(3)
Số vòng quay vốn lưu
động (10) = (1)/(3b)


Chỉ số

0,117

0,135

0,151

vịng

1,89

1,71

1,76

(Nguồn: Phịng Kế tốn Tài vụ)

16

Sinh Viên: Vũ Thị Sâm

16

MSV: 8CD45195


*Nhận xét:
Nhìn vào biểu 3 ta thấy kết quả kinh doanh của Công ty TNHH TM Hùng
Khánh từ năm 2010 đến năm 2012ta có thể thấy hiệu quả kinh doanh của Công

ty khá cao. Doanh thu và lợi nhuận tăng lên qua các năm. Doanh thu năm 2010
là 6.152 triệu đồng, năm 2011 là 6.867 triệu đồng mức tăng tương ứng với
11,6%, bước sang năm 2012 doanh thu tăng mạnh hơn so với 2 năm trước, lên
đến 8.006 triệu đồng. Điều đó chứng tỏ Cơng ty có chiến lược kinh doanh hợp
lý để phát triển và đứng vững.
*Lợi nhuận sau thuế và nộp ngân sách của Cơng ty cũng có xu hướng tăng dần
trong 3 năm 2010-2012.Lợi nhuận sau thuế năm 2011 so với năm 2010 tăng 138
triệu đồng tương ứng với 28,4%. Năm 2012 so với năm 2011 tăng 179 triệu
đồng tương ứng với 28,7%. Trong đó, nộp ngân sách năm 2012 đạt mức cao
nhất là 267 triệu đồng so với năm 2010 tăng 108 triệu đồng.
*Thu nhập bình quân cuả người lao động trong Công ty tăng không đáng kể,
năm 2010 thu nhập bình quân 1 lao động là 3.000 triệu đồng/tháng và tăng lên
300 nghìn đồng/tháng vào năm 2011 tương ứng với 10%. Sang năm 2012 mức
thu nhập bình quân 1 lao động là 3.500 triệu đồng/tháng, tăng 200 nghìn đồng 1
tháng so với năm 2011, mức tăng tương ứng với 6,06%. Trong thời điểm năm
2010-2012 kinh tế Việt nam có nhiều bất ổn, khó khăn Cơng ty vẫn tăng thu
nhập cho người lao động tuy rằng mức tăng khơng nhiều nhưng có thể nói đây là
một nỗ lực của Công ty trong việc đảm bảo cuộc sống cho người lao động. Qua
đó ta cũng thấy được sự ưu ái của Công ty đối với đội ngũ cơng nhân viên và
điều này cũng chính là động lực để cho mỗi nhân viên phấn đấu làm việc và tăng
năng suất lao động lên giúp Công ty phát triển mạnh hơn.Cụ thể năng suất lao
động bình quân năm 2010 là 323 triệu đồng, năm 2011 tăng 4 triệu đồng là 327
triệu đồng. Sang năm 2012 tăng 6 triệu đồng so với năm 2011 với 333 triệu
đồng. Điều này cho thấy sự quản lý chặt chẽ của Công ty cũng như sự chăm chỉ,
nhiệt tình làm việc của các nhân viên trong Công ty.
*Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu tiêu thụ và tỷ suất lợi nhuận/vốn kinh doanh của
Công ty cũng có chiều hướng tăng dần trong 3 năm 2010-2012. Tỷ suất lợi


nhuận/doanh thu tiêu thụ năm 2012 có chỉ số cao nhất là 0,1. Năm 2010 đạt chỉ

số thấp nhất là 0,078. Điều này cho thấy nhu cầu mua sắm của người dân ngày
càng cao và uy tín của Cơng ty đối với người tiêu dùng cũng ngày một tăng lên.
Tỷ suất lợi nhuận/vốn kinh doanh năm 2011 so với năm 2010 tăng với chỉ số
0,018 mức tăng tương ứng với 15,4%. Năm 2012 so với 2011 chỉ số giảm xuống
0,016 tương ứng với 11,9%.
*Số vịng quay vốn lưu động có chiều hướng giảm trong 2 năm 2010-2011.
Cụ thể năm 2010 số vòng quay vốn là 1,89 vòng giảm xuống còn 1,71 vòng vào
năm 2011. Nhưng sang năm 2012 số vòng quay vốn lại tăng lên đến 1,76 vòng,
so với năm 2011 tăng 0,05 vịng.
Nhìn chung, trong 3 năm 2010-2012 kết quả sản xuất lao động của Công
ty tăng khá cao. Điều này chứng tỏ sự nỗ lực làm viêc của ban lãnh đạo Công ty
cũng như những cán bộ công nhân viên trong Công ty. Đồng thời cũng cho thấy
nhu cầu mua sắm của người dân ngày càng tăng và uy tín của khách hàng đối
với Cơng ty cũng vậy.
II.NHẬN XÉT CHUNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN
TRONGTƯƠNG LAI:
1.Những ưu điểm
Về Cơng tác Marketting nhìn chung Cơng ty đã giới thiệu và quảng bá
được sản phẩm của mình một cách khá rõ ràng và sắc nét , dần dần đang chiếm
lĩnh được lịng tin của người tiêu dùng.
Về cơng tác lao động và tiền lương Công ty đã thực hiện tốt các quy định
của nhà nước về các chế độ BHXH, BHYT rõ ràng. Ngồi ra cịn có các cơng
tác Cơng đoàn thăm hỏi động viên cũng như khen thưởng vào cuối mỗi quý mỗi
năm giúp nhân viên thêm tình gắn bó với Cơng ty. Thêm vào nữa Cơng ty cũng
có chế độ tuyển dụng rõ ràng, việc đào tạo cũng rất chuyên nghiệp và bài bản
cho từng vị trí và từng nhiệm vụ.
Về quản lý chi phí Cơng ty đã và đang áp dụng các chính sách rút gọn tài
chính.Đây được coi là một thế mạnh đối với Công ty trong năm qua.



Về tài chính Cơng Ty TNHH Hùng Khánh trong năm qua đã đạt được
những thành tựu khác khích lệ.Hơn thế trong thời kỳ kinh tế đang khủng hoảng
nhưng Công ty đã gặt hái được rất nhiều thành tựu về doanh số bán hàng và
cơng tác quản lý chi phí.
2.Những nhược điểm và Giải pháp khắc phục:
a.Nhược điểm:
Về marketting đó là việc Công ty chưa thực hiện nghiêm túc các công việc
như nghiên cứu thị trường dẫn đến việc phân phối và doanh số một số sản phẩm
không đều và chưa được nhiều người biết đến như: pin dulacell, băng vệ sinh
whisper.
Về cơng tác lao động và tiền lương: đó là việc còn một số bất cập trong
việc quản lý các cơng tác nhân sự như việc tìm và duyệt một số hồ sơ nhân sự
cịn lâu. Cơng tác tuyển dụng cịn chưa thật sự mở rộng những nhân viên tìm
được đến việc làm chủ yếu qua các nhân viên trong Cơng ty giới thiệu.
Về quản lý chi phí vẫn cịn những bất cập và rất nhiều khó khăn trong
việc thanh tốn.Các khoản thanh tốn cịn chưa linh động cao như ở một số chi
nhánh vẫn còn phải chờ văn phòng ở trên xét duyệt rồi mới được chi.
Về tài chính của Cơng ty nhìn chung các tỷ số về tài chính đưa ra rất tốt.
Tuy nhiên với đà phát triển quá nhanh Công ty cần đề ra những mục tiêu cụ thể.
b.Giải pháp khắc phục
* Marketing:
Xác định rõ mục tiêu của công tác Marketing và khách hàng tiềm năng, xác
định rõ nhu cầu của khách hàng từ đó khớp với chương trình Marketing của
Cơng ty.
Tập trung đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng cả về số lượng lẫn chất
lượng sản phẩm .Đặc biệt chú trọng việc tư vấn chăm sóc khách hàng.
Về giá cả, tuy quy mơ của Công ty chỉ là quy mô nhỏ xong cũng cần đưa ra các
mức chiết khấu cho khách hàng đối với những đơn đặt hàng lớn.
* Công tác quản lý chi phí:



Yêu cầu chi phí rphải được ghi õ ràng đối với từng bộ phận và được kế toán
thống kê lại theo tháng và ghi rõ ràng.
* Trình độ sản xuất
Cần đào tạo và nâng cao trình độ nhân cơng của Cơng ty vì đối với những máy
móc và dây chuyền mới để cơng nhân có thể nắm được quy trình cũng như cách
thức máy móc hoạt động.
3.Phương hướng phát triển trong tương lai(2013-2018):
Trong tương lai Công ty sẽ cố gắng khắc phục những nhược điểm bằng
cách thực hiện những giải pháp đã được nêu tại mục trên.Bên cạnh đó, Cơng ty
có một số phương hướng phát triển sau:
Cơng ty tiếp tục củng cố và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, phát
triển thị trường hơn nữa cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.Theo chiều rông, Công ty
cần tăng cường thâm nhập các thị trường mới,đặc biệt là thị trường nước
ngồi.Theo chiều sâu, tại mỗi thị trường Cơng ty cần chú trọng hơn nữa, thiết
lập hệ thống phân phối tại các khu vực.Đặc biệt Công ty chú trọng vào phát triển
các thị trường nước ngồi, hướng vào xuất khẩu vì đây là mảnh đất màu mỡ
nhiều tiềm năng, là cơ hội để quảng cáo các sản phẩm trong nước.Bên cạnh đó
củng cố thị trường trong nước.
Chú trọng hơn nữa cơng tác nghiên cứu và mở rộng thị trường trong đó chủ
yếu là nghiên cứu khách hàng, coi khách hàng là vị trí trung tâm trong mọi hoạt
động của Cơng ty.Nắm bắt về nhu cầu,thị hiếu, chất lượng để tập trung nghiên
cứu và phát triển những sản phẩm có chất lượg được khách hàng ưa thích và cầu
thị.
Tổ chức nâng cao trình độ lao động, cải thiện điều kiện lao động cho cán bộ
cơng nhân viên, sử dụng chính sách tiền lương tiền thưởng một cách hợp lý,
nâng cao chất lượng sản phẩm cũng như dịch vụ nhằm đáp ứng phù hợp nhu
cầu thị trường, từng bước thay đổi cơ cấu tổ chức của Công ty nhằm tạo ra cách
thức làm việc hiệu quả và mang tính chất chuyên nghiệp hơn.



Đầu tư xây dựng nhà xưởng, kho hàng hiện đại,đổi mới thiết bị, công nghệ
theo hướng phải tiếp cận với công nghệ cao trong sản xuất nhằm nâng cao chất
lượng sản phẩm, năng suất lao động.
Đẩy mạnh xúc tiến thị trường: Công ty đề ra chiến lược Marketing hướng
tới khách hàng sử dụng những sản phẩm mới. Đối với những sản phẩm
mới,trước khi đưa vào thị trường cần điều tra xem xét thái độ của người tiêu
dùng khi sử dụng sản phẩm cụ thể của Công ty. Những thông tin này giúp Cơng
ty quyết định có nên hay khơng khi đưa sản phẩm của mình ra thị trường.
Bên cạnh đó chú trọng hơn vào việc chăm sóc khách hàng, đề ra những
phương châm cụ thể hơn trong việc chăm sóc khách hàng như: khuyến mãi, quà
tặng, hội thảo giới thiệu sản phẩm mới, tặng phiếu mua hang giảm giá, phát
hành thẻ chăm sóc đặc biệt, mẫu thử cho khách hàng.
Mở rộng thêm các của hàng bán lẻ phục vụ cho người tiêu dùng.Ngồi ra
đối với các đại lý lấy bn hàng hóa Cơng ty sẽ có những ưu đãi đặc biệt, chiết
khấu hợp lý hơn.Tổ chức các hoạt động tập thể để giữ mối quan hệ.
Công ty dự định trong năm 2013-2018 sẽ phát triển xây dựng trung tâm
chăm sóc sắc đẹp sử dụng chính những sản phẩm của Cơng ty.Cử nhân viên đi
học kỹ năng chuyên nghiệp về đào tạo cho những nhân viên khác.Trung tâm này
sẽ chuyên về dịch vụ chăm sóc da mặt, tồn thân đồng thời giới thiệu và bán các
sản phẩm tại trung tâm.
Công ty đề ra mục tiêu cụ thể 2013-2018 sẽ tăng doanh thu lên gấp 5 lần so
với các năm trước, năng suất lao động tăng 10 lần.
Với những phương hướng phát triển của công ty 2013-2018 đã nêu trên cho
thấy được sự cố gắng nỗ lực của Cơng ty và trình độ của người quản lý lãnh đạo
Công ty.


KẾT LUẬN
Hồ nhập với cơng cuộc đổi mới của đất nước, Công ty TNHH TM Hùng

Khánh đã và đang thực sự chuyển mình.Vượt qua được những khó khăn của cơ chế
mới Công ty đã nỗ lực phấn đấu và mặc dù còn nhiều hạn chế song kết quả đạt
được trong quá trình sản xuất kinh doanh những năm qua khá lớn.
Hoạt động Marketing cho sản phẩm có vai trị quyết định đến sự thành công
của Công ty. Tốc độ tiêu thụ sản phẩm ngày càng tăng, doanh thu tiêu thụ càng lớn,
đời sống vật chất tinh thần của cán bộ công nhân viên trong Công ty được cải thiện
nâng cao. Với thời gian thực tập có hạn, kiến thức và kinh nghiệm thực tế chưa
nhiều nên việc nghiên cứu Marketing cho sản phẩm của Cơng ty để tìm ra những
biện pháp hữu hiệu mới mẻ là rất khó khăn. Các ý kiến đề xuất cịn mang tính lý
thuyết nhiều, do vậy, em rất mong được sự chỉ bảo, hướng dẫn của các thầy cô
giáo, các cán bộ công nhân viên trong Cơng ty để bài viết của em có ý nghĩa thực
tiễn hơn.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn cô giáo: Ths. Nguyễn Thanh Hương
cùng các thầy, cô và các bạn đã tận tình hướng dẫn em hồn thành đề tài nghiên
cứu này.
Em xin chân thành cảm ơn !


TÀI LIỆU THAM KHẢO


Nguyễn Tấn Thịnh,(2005) Quản lý nhân lực trong cơng ty, NXB
Khoa học và Kỹthuật, .



Lê Thị Phương Hiệp, (2006)Phân tích hoạt động kinh tế cơngty, NXB
Khoa họcvà Kỹ thuật.




Báo cáo tài chính của cơng ty TNHH Hùng Khánh



Một số website:
http://www.250-bai-luan-van-bao-cao-thuc-tap-nganh-quan-tri-kinhdoanh.12703/




MỤC LỤC



×