Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

TÌNH HÌNH THỰC tế tổ CHỨC CÔNG tác kế TOÁN tại CÔNG TY cổ PHẦN TELEMATIC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.41 KB, 18 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế Toán
PHẦN I:

TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TELEMATIC
1. Tổng quan chung về công ty
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Công ty cổ phầnTelematic được thành lập theo giấy phép kinh doanh số
0103006614 ngày 31 tháng 01 năm 2005 do sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội
cấp, là một doanh nghiệp tư nhân thực hiện hạch toán kinh doanh độc lập, tự chủ về
tài chính có tư cách pháp nhân. Công ty mở tài khoản tại ngân hàng tại ngân hàng
Ngoại Thương, chi nhánh Hoàn Kiếm – Hà Nội. Với vốn điều lệ ban đầu là:
9.000.000.000đ (chín tỷ đồng Việt Nam)
Tên công ty: Công ty cổ phần Telematic
Tên giao dịch tiếng anh: TELEMATIC JOINT STOCK COMPANY
Trụ sở chính của công ty: Phòng 206, Nhà 21, Phố Lý Nam Đế - P.Hàng Mã Quận Hoàn Kiếm – TP. Hà Nội
Điện thoại: 844.3733.6688
Fax:

844.747.3519

Mobile:

0913.507.179

Web – site: www.telematic.com.vn
Tài khoản: 0021000929694 – Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội
MST:

0101606975



Công ty Cổ Phần Telematic là một trong những đơn vị mới hoạt động sản xuất
kinh doanh trong lĩnh vực khoa học CNTT, Công ty đã và đang được biết đến như
những doanh nghiệp hoạt động chuyên nhiệp trong lĩnh vực cung cấp sản phẩm, giải
pháp, dịch vụ CNTT và phát triển phần mềm.
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty.
Công ty có chức năng và nhiệm vụ theo giấy phép kinh doanh số 0103019585
ngày 31 tháng 01 năm 2005, do sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp, ngành nghề
kinh doanh chủ yếu như sau:
-

Sản xuất, mua bán, lắp đặt máy móc, linh kiện, thiết bị điện, điện tử, điện lạnh,
tin học, viễn thông, điều khiển tự động.

SV: Nguyễn Thị Huyền Trang

1

MSV: 8CD11120


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-

Khoa: Kế Toán

Mua bán máy móc thiết bị ngành cơ khí, thiết bị kiểm tra, đo lường, trang thiết
bị văn phòng.

-


Dịch vụ sửa chữa, bảo hành, bảo trì, bảo dưỡng máy móc, thiết bị điện, điện tử,
tin học, viễn thông.

-

Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hoá.

-

Đại lý cung cấp các dịch vụ bưu chính viễn thông.

-

Sản xuất mua bán phần mềm tin học và đào tạo tin học.

-

Tư vấn, thẩm định, thiết kế kỹ thuật và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực
điện, điện tử, điện lạnh, tin học, viễn thông.

-

Xây lắp các công trình điện dưới 35KV.

-

Xây dựng các công trình viễn thông.

-


Xuất nhập các mặt hàng công ty kinh doanh.

1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần Telematic
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty (Phụ lục 01)
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty:
-

Giám đốc: Là người có quyền quyết định mọi hoạt động của công ty và chịu

trách nhiệm trực tiếp trước các cổ đông về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty.
-

Phó giám đốc: Giúp việc cho giám đốc, được giám đốc giao cho nhiệm vụ trực

tiếp là một mảng nào đó và chịu trách nhiệm trước công việc được giao.
-

Phòng kinh doanh: Có chức năng tư vấn cho Giám đốc về hoạt động kinh

doanh phân phối, kinh doanh bán lẻ của công ty đồng thời chịu trách nhiệm tổ chức
thực hiện toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty.
-

Phòng Marketing: Nghiên cứu thị trường, cập nhật các thông tin về thị

trường, giá cả các loại sản phẩm và các dịch vụ kinh doanh. Tìm hiểu, khai thác
nguồn hàng đáp ứng các nhu cầu của khách hàng. Báo cáo cho Giám đốc các thông tin
liên quan về thị trường, giá cả.

-

Phòng kỹ thuật: Có chức năng nhiệm vụ hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh bán

hàng, thực hiện dịch vụ bảo hành và các dịch vụ sau bán hàng.
-

Phòng kế toán: Có chức năng tư vấn cho Giám đốc những vấn đề liên quan

đến tài chính và kế toán, có trách nhiệm tổ chức và thực hiện công tác kế toán của

SV: Nguyễn Thị Huyền Trang

2

MSV: 8CD11120


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế Toán

công ty.
-

Phòng dự án: Có chức năng tư vấn cho Giám đốc và tổ chức thực hiện kinh

doanh, thị trường dự án tập trung chủ yếu vào bộ phận khách hàng tiêu dùng là cơ
quan và các tổ chức.
1.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và một số chỉ tiêu kinh tế mà công ty

đạt được năm 2011 - 2012
 Kết quả HĐ SXKD của công ty năm 2011 – 2012 (phụ lục 02)
Nhận xét:
- Tổng doanh thu 2012 đạt 61.610.972.497 đồng, tăng 2.728.159.580 đồng
(tương ứng 4,4%) so với năm 2011.
-

Giá vốn hàng bán đạt 45.732.202.353 đồng, giảm 2.345.669.650 đồng (tương
ứng giảm 5,1%) so với năm 2011

-

Các khoản giảm trừ doanh thu, doanh thu HĐTC, thu nhập khác giảm mạnh lần
lượt là 100%, 661,3%, 2.748,8% với năm 2011.

- Chi phí tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp đều tăng so với năm 2011 lần
lượt là 97,3%, 14%.
- Riêng chi phí khác giảm mạnh 265.823,3% so với năm 2011 (tương ứng với
2.129.861.097đồng).
- Lợi nhuận sau thuế tăng 1.660.932.888 đồng tương ứng với tăng 97%
- Xem xét và so sánh kết quả sản suất kinh doanh qua 2 năm ta thấy lợi nhuận của
công ty tăng so với năm trước, từ đó thu nhập bình quân của công nhân viên
trong công ty cũng được cải thiện đáng kể.
Năm 2012 là năm nền kinh tế Thế Giới gặp nhiều khó khăn và Việt Nam cũng
bị ảnh hưởng ít nhiều. Tuy nhiên nhờ vào sự điều hành tài tình của ban giám đốc
với những kế hoạch và chính sách hợp lý đã giúp cho công ty đứng vững được
trước “cơn bão” suy thoái kinh tế này, nhờ đó đã tạo được niềm tin cho cán bộ
CNV tiếp tục công tác tốt trong công ty.

SV: Nguyễn Thị Huyền Trang


3

MSV: 8CD11120


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế Toán
PHẦN II:

TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TELEMATIC
2.1 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Hiện nay công ty đang sử dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung, tức là
phòng TCKT là trung tâm thực hiện toàn bộ công tác TCKT: Từ xử lý chứng từ, ghi
sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết đến lập BCKT. Hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra
bộ phận thống kê thực hiện ghi chép ban đầu, chế độ hạch toán tài chính theo quy
định.
 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán (phụ lục 03)
 Chức năng nhiệm vụ ghi sô của từng bộ phận

- Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ làm tham mưu cho Giám đốc về các hoạt động
kinh doanh và tài chính, quản lý hoạt động trực tiếp của toàn bộ nhân viên trong
phòng, thực hiện ký duyệt chứng từ, phân tích các hoạt động kinh tế và có trách nhiệm
về mọi hoạt động tài chính của công ty truớc giám đốc và pháp luật.
- Kế toán TSCĐ: Mở thẻ tài sản cho tất cả các tài sản hiện có, theo dõi, thu thập
chứng từ; phản ánh tình hình tăng, giảm TSCĐ của đơn vị. Tính toán và phân bổ khấu
hao tài sản cố định hàng tháng

- Kế toán vốn bằng tiền: Có nhiệm vụ theo dõi chi tiết và phản ánh kịp thời các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tình hình vốn bằng tiền của công ty.
- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Có nhiệm vụ làm lương và
BHXH hàng tháng và là người giúp việc cho kế toán trưởng về những công việc được
giao.
- Kế toán công nợ và tiêu thụ sản phẩm: Theo dõi tình hình công nợ khách hàng,
nhà cung cấp và tình hình tiêu thụ thành phẩm, hàng hoá.
- Kế toán hàng hoá và kế toán tập hợp chi phí tính giá thành: Theo dõi , tổng hợp
tình hình xuất - nhập - tồn các loại hàng hoá, thành phẩm, tập hợp chi phí sản xuất,
tính giá thành thành phẩm nhập kho trong kỳ.
- Thủ quỹ : là người thu tiền và chi tiền do kế toán trưởng và giám đốc điều hành.

SV: Nguyễn Thị Huyền Trang

4

MSV: 8CD11120


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế Toán

2.1.2. Chính sách kế toán áp dụng
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc 31/12 hàng năm.
- Hình thức kế toán: Hình thức kế toán Nhật Ký Chung. (Phụ Lục 04)
- Chế độ kế toán: Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐBTC ban hành ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC.
- Đơn vị tiền tệ trong ghi chép kế toán: Việt Nam Đồng (VNĐ).
- Phương pháp kê khai và tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp kế toán TSCĐ: TSCĐ được phản ánh theo nguyên giá và giá trị còn

lại.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp khấu hao đường thẳng.
- Phương pháp kế toán tổng hợp HTK:
o

Nguyên tắc đánh giá: Theo giá gốc.

o

Phương pháp xác định trị giá HTK: Theo phương pháp bình quân gia quyền
cả kỳ dự trữ.

o

Phương pháp hoạch toán HTK: Theo phương pháp kê khai thường xuyên.

2.2. Thực tế một số phần hành kế toán tại công ty.
2.2.1 Kế toán vốn bằng tiền
2.2.1.1 Kế toán tiền mặt
 Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn
bán hàng, giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán…
 Tài khoản kế toán sử dụng:

-

Để phản ánh số hiện có và tình hình biến động của tiền mặt, kế toán sử
dụng TK 111 – “Tiền mặt”.Chi tiết: TK 1111 – “Tiền VNĐ”

 Phương pháp kế toán:
Phiếu thu số 153 Ngày 19/03/2013 thu công nợ của công ty CP XD và TM

Phát Vân theo HĐ số 00034210, số tiền là : 13.970.000đ (Phụ lục 05)
- KT định khoản:
Nợ TK 1111: 13.970.000đ
Có TK 131(Cty Phát Vân): 13.970.000đ
Phiếu chi số 162 ngày 19/03/2013 chi tiền mua thẻ điện thoại tổng số tiền bao

SV: Nguyễn Thị Huyền Trang

5

MSV: 8CD11120


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế Toán

gồm cả 10% VAT là : 4.257.000đ
- KT định khoản:
Nợ TK 6422 : 3.870.000đ
Nợ TK 133 :

387.000đ

Có TK 1111 : 4.257.000đ
2.2.1.2 Kế toán TGNH
- Tiền gửi ngân hàng của công ty là tiền Việt Nam
 Chứng từ kế toán sử dụng:
• Giấy báo nợ, giấy báo có
• Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc, bảng sao kê của ngân hàng

 Tài khoản kế toán sử dụng:

Để phản ánh số hiện có về biến động tiền gửi , kế toán sử dụng tài khoản : TK
112 – “Tiền gửi ngân hàng”. Chi tiết: TK 1121 – “Tiền VNĐ”
 Phương pháp kế toán:
Giấy báo có ngày 02/03/2013 do Công ty TNHH DL khám phá Đông Dương
trả tiền mua hàng theo HĐ số 0003155, số tiền là 462.000.000. (Phụ lục 06)
- Kế toán định khoản:
Nợ TK 112 : 462.000.000đ
Có TK 131(Cty Đông Dương): 462.000.000 đ
Giấy báo nợ số 001253 ngày 04/03/2013 thanh toán tiền hàng cho Công ty CP
Hamatra công nghiệp, số tiền : 134.467.902đ
- Kế toán định khoản :
Nợ 331_HMT : 134.467.902đ
Có TK 1121 : 134.467.902đ
2.2.2. Kế toán nguyên vật liệu, hàng hoá
 Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Bảng kê mua

hàng, Biên bản kiểm nghiệm sản phẩm vật tư, hàng hoá¸.
 Các hàng hoá, dịch vụ của công ty:
- Vật tư, hàng hoá¸: Laptop, linh kiện máy tính, máy tính đồng bộ, hệ thống Server,
bộ lưu điện UPS, thiết bị trình chiếu, thiết bị văn phòng, camera, phụ kiện thiết bị hoà

SV: Nguyễn Thị Huyền Trang

6

MSV: 8CD11120



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế Toán

mạng, loa, bàn ghế văn phòng.
- Dịch vụ : Triển khai hệ thống mạng, bảo trì hệ thống, cho thuê Server, tư vấn thiết
kế hệ thống.
- Kế toán chi tiết hàng hoá: Theo phương pháp ghi thẻ song song.
 Tài khoản sử dụng:
• TK 152: Nguyên vật liệu
• TK 156 : Hàng hoá
 Đánh giá nguyên vật liệu
-

Đối với nguyên vật liệu, hàng hóa nhập kho:

Do yêu cầu phản ánh chính xác giá trị h àng hoá nên với khâu nhập kho công ty
đã sử dụng giá thực tế: trị giá NVL mua vào được tính bằng giá mua cộng với
chi phí thu mua chưa có thuế GTGT.
-

Đối với vật liệu, hàng hoá xuất kho:

 Công ty tính chi phí nguyên vật liệu xuất kho dùng theo công thức:
Giá đơn vị BQ VL
xuất dùng cả kỳ dự

=

Trị giá thực tế VL tồn ĐK + Trị giá thực tế VL nhập trrong kỳ

SL VL thực tế tồn đầu kỳ + SL VLnhập trong kỳ

trữ
Giá thực tế VL =

SL VL xuất dùng trong kỳ

x Giá đơn vị bình quân

xuất dùng
 Kế toán tổng hợp hàng hoá theo phương pháp KKTX:
Ngày 22/03/2013 Công ty nhập kho 15 chiếc Laptop Acer, tổng giá thanh toán là:
185.625.000đ. Thuế GTGT 10%. Chưa thanh toán tiền hàng. (Phụ lục 07)
- KT định khoản:
Nợ TK 156:
Nợ TK 1331:
Có TK 331:

168.750.000
16.875.000
185.625.000

Ngày 14/03/2013, Công ty bán 02 chiếc Ipad4 32Gb cho Công Ty TNHH Hoàng
Giang với giá đã bao gồm VAT 10% là: 31.600.000đ. Khách hàng thanh toán bằng
TGNH. (Phụ lục 08)

SV: Nguyễn Thị Huyền Trang

7


MSV: 8CD11120


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế Toán

- KT định khoản:
BT1: Doanh thu: Nợ TK 112: 31.600.000đ
Có TK 511: 28.727.273đ
Có TK 33311: 2.872.727đ
BT2: Giá vốn:

Nợ TK 632: 21.321.560đ
Có TK 156: 21.321.560đ

Kế toán tài sản cố định.

2.2.3

2.2.3.1 Đặc điểm TSCĐ
Hiện nay TSCĐ tại công ty bao gồm:


TSCĐ hữu hình: Nhà làm văn phòng, xe ô tô con; máy phô tô; máy tính dùng

cho bộ phận quản lý và bảo hành…


TSCĐ vô hình: Giấy phép nhượng quyền…


2.2.3.2

Đánh giá TSCĐ

TSCĐ của doanh nghiệp được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại.
2.2.3.3

Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ

 Chứng từ sử dụng:



Các chứng từ liên quan đến tăng TSCĐ: Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản
đánh giá lại TSCĐ, biên bản kiểm kê TSCĐ…

• Các chứng từ liên quan đến giảm TSCĐ: Biên bản thanh lý, nhượng bán
TSCĐ; niên bản kiểm kê TSCĐ…
 Tài khoản kế toán sử dụng: TK 211 – “TSCĐ”
Chi tiết: TK 2111 – “TSCĐ hữu hình”
TK 2112 – “TSCĐ thuê tài chính”
TK 2113 – “TSCĐ vô hình”
 Phương pháp kế toán:



Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ

Ngày 08/03/2013 công ty mua mới một máy tính Sony Vaio VPCJ113FX/B

dùng cho phòng kế toán với tổng giá thanh toán là 24.012.000đ (trong đó thuế suất
thuế GTGT 10%) công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản. (Phụ lục 09).
- KT định khoản:

SV: Nguyễn Thị Huyền Trang

8

MSV: 8CD11120


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế Toán

Nợ TK 2111: 21.829.091đ
Nợ TK 1332: 2.182.909đ
Có TK 111: 24.012.000đ

• Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ
Ngày 23/03/2013 Công ty thanh lý một xe ô tô đưa đón CBCNV, nguyên giá
210.450.000đ, giá trị hao mòn 209.730.000đ, chi phí thanh lý bỏ ra bằng tiền mặt hết
2.100.000đ ( bao gồm 5% thuế GTGT), thu nhập từ thanh lý là: 66.000.000 đ (bao
gồm 10% thuế GTGT), người mua trả bằng TGNH. (Phụ lục 09).
- KT định khoản:
BT1: Ghi giảm TSCĐ
Nợ TK 214: 209.730.000đ
Nợ TK 811:

720.000đ


Có TK 2111: 210.450.000đ
BT2: Phản ánh chi phí
Nợ TK 811:

2.000.000đ

Nợ TK 1332:

100.000đ

Có TK 1111:

2.100.000

BT3: Phản ánh doanh thu
Nợ TK 112(Cty AZC):

66.000.000đ

Có TK 711:

60.000.000đ

Có TK 3331:

6.000.000đ

2.2.3.4 Kế toán khấu hao TSCĐ
Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Hiện tại công ty đang áp dụng phương pháp

khấu hao đường thẳng theo quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003.
Mức khấu hao
bình quân năm
Mức khấu hao

=
=

Nguyên giá TSCĐ
Số năm sử dụng
Mức khấu hao bình quân năm

bình quân tháng

SV: Nguyễn Thị Huyền Trang

12

9

MSV: 8CD11120


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế Toán

 Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
 Tài khoản kế toán sử dụng: TK 214 – “Hao mòn TSCĐ”


Chi tiết: TK 2141 – “Hao mòn TSCĐ hữu hình”
TK 2142 – “Hao mòn TSCĐ thuê tài chính”
TK 2143 – “Hao mòn TSCĐ vô hình”
 Phương pháp kế toán:
Tháng 03/2013, công ty trích khấu hao TSCĐ phân bổ cho bộ phận QLDN là
35.000.000đ
KT hạch toán:
Nợ TK 6422: 30.500.000đ
Có TK 2141: 30.500.000
2.2.4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
2.2.4.1 Phương pháp kế toán tiền lương
 Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, giấy báo làm thêm giờ, giấy xin phép…
 Tài khoản sử dụng: Để phản ánh số tiền lương thanh toán với người lao động
công ty sử dụng TK 334 “ Phải trả người lao động”.
 Hình thức trả lương và phương pháp tính lương:
- Trả lương khoán đối với các bộ phận kinh doanh và bán hàng.
- Trả lương theo thời gian đối với cán bộ văn phòng.

• Công thức tính :
Mức lương tối thiểu x hệ số cấp bậc
Lương =

x số công thực tế
26

Công ty tính lương (tiền lương + tiền phụ cấp) tháng 03/2013 cho bộ phận kinh
doanh và bán hàng là : 308.239.375đ, bộ phận QLDN là : 193.802.125đ (Phụ lục 10)
Kế toán định khoản :
Nợ TK 6421 : 308.239.500đ
Nợ TK 6422 : 193.802.000đ

Có TK 334 : 502.041.500đ
2.2.4.2 Phương pháp kế toán các khoản trích theo lương
 Chứng từ sử dụng: Bảng thanh toán tiền lương, Bảng thanh toán BHXH,

SV: Nguyễn Thị Huyền Trang

10

MSV: 8CD11120


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế Toán

Biên bản điều tra tai nạn lao động
 Tài khoản sử dụng: TK 338 “Phải trả phải nộp khác”
TK 3382 – “KPCĐ”
TK 3383 – “BHXH”
TK 3384 – “BHYT”
TK 3389 – “BHTN”
 Nội dung các khoản trích theo lương
Tỷ lệ trích nộp theo lương năm 2013:

• BHXH: Trích 24% trên mức lương cơ bản của NLĐ được ghi trong hợp
đồng lao động (trong đó người sử dụng LĐ đóng 17% và NLĐ đóng 7%).
• BHYT: Trích 4,5% trên mức lương cơ bản của NLĐ (trong đó người sử
dụng LĐ đóng góp 3% và NLĐ đóng góp 1,5%).
• BHTN: Trích 2% trên mức lương cơ bản của NLĐ (trong đó người sử dụng
LĐ đóng 1% tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh và NLĐ đóng 1%).

• KPCĐ: Trích 2% trên tổng thu nhập của người lao động và toàn bộ khoản
này sẽ được tính vào chi phí của doanh nghiệp
 Phương pháp kế toán:
Trong tháng 03/2013 công ty thực hiện trích chi phí bảo hiểm như sau: 23%
vào chi phí kinh doanh và 9,5 % trừ vào lương người lao động. (Phụ Lục 10)
-

Kế toán định khoản:
Nợ TK 6421:

70.895.085đ

Nợ TK 6422:

44.574.460đ

Nợ TK 334:

47.693.942,5đ

Có TK 338:

163.163.487,5đ

Chi tiết: TK 3382:

10.040.830đ

TK 3383:


120.489.960đ

TK 3384:

22.591.867,5đ

TK 3389:

10.040.830đ

2.2.5 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
2.2.5.1. Kế toán bán hàng

SV: Nguyễn Thị Huyền Trang

11

MSV: 8CD11120


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế Toán

Trong công ty quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ sử dụng phương thức bán
hàng trực tiếp, bao gồm: bán buôn và bán lẻ
2.2.5.1.1 Kế toán giá vốn hàng bán
 Phương pháp xác định giá vốn hàng bán: Phương pháp bình quân gia quyền.
 Chứng từ kế toán sử dụng: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng…
 TK kế toán sử dụng: TK 632 - “Giá vốn hàng bán”


 Phương pháp kế toán:
Ngày 14/03/2013, công ty xuất bán theo hóa đơn số 00589 cho công ty TNHH
Hoàng Giang một lô hàng gồm 02 chiếc Ipad4 32Gb với giá vốn là: 21.321.560đ
(Phụ lục 11)
KT định khoản:
Nợ TK 632: 21.321.560đ
Có TK 156: 21.321.560đ
2.2.5.1.2 Kế toán doanh thu bán hàng
 Chứng từ kế toán sử dụng: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng…
 TK kế toán sử dụng: TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
 Phương pháp kế toán:
Ngày 14/03/2013, công ty xuất bán theo hóa đơn số 00589 cho công ty TNHH
Hoàng Giang một lô hàng gồm 02 chiếc Ipad4 32Gb với đơn giá bán bao gồm 10%
thuế GTGT là 31.600.000đ, đã thu bằng TGNH. (Phụ lục 12)
KT định khoản:
Nợ TK 1121(cty Hoàng Giang): 31.600.000đ
Có TK 511

:

28.727.273đ

Có TK 33311

:

2.872.727đ

2.2.5.1.3 Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu.

 Tài khoản sử dụng: TK 521: “ Các khoản giảm trừ doanh thu”
Chi tiết TK 5211: “ Chiết khấu thương mại
TK 5212: “ Hàng bán bị trả lại”
TK 5213: “Giảm giá hàng bán”
 Phương pháp kế toán:
Tháng 03/2013 công ty không phát sinh nghiệp vụ kế toán làm giảm trừ doanh thu

SV: Nguyễn Thị Huyền Trang

12

MSV: 8CD11120


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế Toán

nào.
2.2.5.1.4 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
 Nội dung CPQLKD: Chi phí về tiền lương và các khoản trích theo lương cho
nhân viên quản lý, chi phí dịch vụ mua ngoài…
 TK kế toán sử dụng: TK 642 – “Chi phí quản lý kinh doanh”
Chi tiết: TK 6421 – “Chi phí bán hàng”
TK 6422 – “Chi phí QLDN”
 Phương pháp kế toán:
Trong tháng có phát sinh chi phí vận chuyển hàng bán đi tiêu thụ, công ty thuê xe
của đơn vị vận chuyển, theo hóa đơn số 2153, XL/2012 ngày 25/03/2013. Số tiền là
2.000.000đ, tiền thuế GTGT là 200.000đ, công ty đã thanh toán bằng tiền mặt.
KT định khoản :

Nợ TK 6421: 2.000.000đ
Nợ TK 1331:

200.000đ

Có TK 1111: 2.200.000đ
2.2.5.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty
 TK kế toán sử dụng: TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”
 Chứng từ KT sử dụng:
• Bảng kết chuyển doanh thu thuần
• Bảng kết chuyển giá vốn hàng bán
• Bảng kết chuyển chi phí bán hàng; Chi phí quản lý DN
• Bảng kết chuyển chi phí HĐTC, HĐ khác…
 Phương pháp xác định kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán – Chi phí bán hàng
– Chi phí quản lý doanh nghiệp
Xác định kết quả HĐKD của tháng 03/2013 (Phụ lục 13,14)
Trong kỳ không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu nên tổng doanh thu bán
hàng bằng tổng doanh thu thuần.
Nợ TK 511: 5.134.247.708đ
Có TK 911: 5.134.247.708đ

SV: Nguyễn Thị Huyền Trang

13

MSV: 8CD11120


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Khoa: Kế Toán

Kết chuyển giá vốn sang TK 911 để XĐKQKD
Nợ TK 911: 4.006.489.333đ
Có TK 632: : 4.006.489.333đ
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để XĐKQKD
Nợ TK 515: 5.989.819đ
Có TK 911: 5.989.819đ
Kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911 để XĐKQKD
Nợ TK 911: 29.307.508đ
Có TK 635: : 29.307.508đ
Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh doanh nghiệp sang TK 911 để XĐKQKD
Nợ TK 911: 994.988.795đ
Có TK 642: : 994.988.795đ
Kết chuyển thu nhập khác sang TK 911 để XĐKQKD
Nợ TK 711: 112.484.614đ
Có TK 911: 112.484.614đ
Kết chuyển chi phí khác sang TK 911 để XĐKQKD
Nợ TK 911: 10.662.329đ
Có TK 811: 10.662.329đ
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
Nợ TK 8211: 52.818.544đ
Có TK 3334: 52.818.544đ
Kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp sang TK 911 để XĐKQKD
Nợ TK 911: 52.818.544đ
Có TK 8211: 52.818.544đ
Kết chuyển lợi nhuận sau thuế :
Nợ TK 911: 158.495.632đ
Có TK 421: 158.495.632đ

2.2.6. Kế toán thuế GTGT
2.2.6.1Phương pháp tính thuế GTGT
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào
Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế của hàng hóa bán ra x Thuế suất thuế GTGT

SV: Nguyễn Thị Huyền Trang

14

MSV: 8CD11120


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế Toán

Thuế GTGT đầu vào = Tổng số thuế đã thanh toán trên hóa đơn GTGT mua hàng
• Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
 Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, hợp đồng, Phiếu chi...
 Tài khoản sử dụng: TK 133 - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
 Phương pháp kế toán:
Ngày 22/03/2013 Công ty nhập kho 15 chiếc Laptop Acer, tổng giá thanh toán là:
185.625.000đ. Thuế GTGT 10%. Căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán ghi:
KT hạch toán:
Nợ TK 156:

168.750.000

Nợ TK 1331:


16.875.000

Có TK 331:

185.625.000

• Kế toán thuế GTGT đầu ra
 Chứng từ sử dụng: Hóa đơn tự in, phiếu xuất kho, Phiêu thu tiền..., bảng kê
hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra...
 Tài khoản sử dụng: TK 333 - Thuế GTGT đầu ra
 Phương pháp kế toán:
Ngày 14/03/2013, Công ty bán 02 chiếc Ipad4 32Gb cho Công Ty TNHH Hoàng
Giang với giá đã bao gồm VAT 10% là: 31.600.000đ. Khách hàng thanh toán bằng
TGNH. Căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán ghi:
Nợ TK 112: 31.600.000đ
Có TK 511:

28.727.273đ

Có TK 33311: 2.872.727đ
2.2.6.2 Hạch toán thuế GTGT vào cuối kỳ
Cuối tháng 03/2013 căn cứ vào háo đơn GTGT đầu ra và đầu vào, kế toán tiến
hành vào bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra và bảng kê hóa đơn
chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào sau đó vào tờ khai thuế GTGT. Thuế GTGT đầu
vào còn được khấu trừ tháng trước chuyển sang 102.120.965đ. Kế toán xác định số
thuế GTGT đầu vào: 400.648.933đ, số thuế GTGT đầu ra: 513.424.708đ.
Nợ TK 3331: 513.424.708đ
Có TK 1331: 513.424.708đ

SV: Nguyễn Thị Huyền Trang


15

MSV: 8CD11120


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế Toán

Kế toán xác định số thuế GTGT phải nộp : 10.654.810đ

PHẦN III:

SV: Nguyễn Thị Huyền Trang

16

MSV: 8CD11120


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế Toán

THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT
3.1. Thu hoạch
Sau gần 2 tháng thực tập tại Công ty CP Telematic, với sự hướng dẫn và chỉ bảo
tận tình của các anh chị, cô chú phòng kế toán cộng thêm những kiến thức kế toán cơ
bản em được học ở trường đã giúp em có thêm được những kinh nghiệm quý báu và

sự tự tin để theo đuổi công việc kế toán này.
3.2. Nhận xét
3.2.1. Ưu điểm:
- Công ty có bộ máy quản lý hợp lý, kết hợp chặt chẽ, dễ dàng cho hoạt động.
các phòng ban chức năng làm việc có hiệu quả, đội ngũ cán bộ của công ty tràn
đầy nhiệt huyết với công việc, có trình độ quản lý và chuyên môn cao, phù hợp
và đáp ứng với đòi hỏi của từng vị trí.
- Bộ máy kế toán tổ chức hợp lý với mô hình của công ty; Các phòng ban kết
hợp chặt chẽ từ đó phản ánh được thông tin kịp thời, chính xác cho các nhà
quản lý và BGĐ công ty, từ đó đưa ra phương án có lợi cho công ty.
- Kế toán công ty ghi sổ theo hình thức nhật ký chung và việc áp dụng phần mềm
kế toán Misa đã làm giảm đi khối lượng tính toán, ghi chép, đồng thời có khả
năng tổng hợp, hệ thống hoá thông tin nhanh chóng, chính xác, các nghiệp vụ
kế toán phát sinh ở công ty được cập nhập một cách đầy đủ, kịp thời, phương
pháp hạch toán tương đối khoa học, hợp lý phục vụ đắc lực cho công tác phân
tích, công tác quản lý kinh tế, cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết theo yêu cầu
của đơn vị.
3.2.2. Tồn tại
-

Về trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi: Công ty có nhiều khách hàng quen
thuộc đến nhận hàng trước, thanh toán sau, do vậy có thể phát sinh các khoản
nợ phải thu khó đòi. Nhưng hiện nay, công ty không trích lập dự phòng nợ phải
thu khó đòi dẫn đến tình trạng có thể bị mất vốn hoặc giảm lãi.

3.2.3. Một số ý kiến đóng góp nhằm nâng cao công tác kế toán tại công ty.
Qua quá trình thực tập tại công ty, nắm bắt được một số ưu, nhược điểm của
công tác hạch toán kế toán tại công ty em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến nhằm
Tiền
góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại công ty như sau:

lương
của 1
SV: Nguyễn Thị Huyền Trang
17
MSV: 8CD11120
CNV


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa: Kế Toán

 Thứ nhất: Về trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi: Để đảm bảo nguyên tắc
thận trọng trong kế toán thì kế toán nên trích trước khoản dự phòng cho các khoản
nợ có thể không thu hồi được tránh trường hợp nợ không đòi được trong kỳ lớn sẽ
ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp.Các khoản nợ phải thu khó đòi
được theo dõi trên TK 159 – “Các khoản dự phòng”
Chi tiết TK 1592 – “Dự phòng phải thu khó đòi”.
 Thứ hai: Nâng cấp hệ thống mạng nội bộ của công ty để đảm bảo phục vụ tốt
công tác kế toán, phục vụ kịp thời các yêu cầu từ phía đối tác hoặc các yêu cầu của
cấp trên.

SV: Nguyễn Thị Huyền Trang

18

MSV: 8CD11120




×