Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

TỔ CHỨC bộ máy kế TOÁN và hệ THỐNG kế TOÁN tại CÔNG TY TNHH một THÀNH VIÊN PHÂN đạm và hóa CHẤT hà bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378.84 KB, 40 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KD & CN HÀ NỘI

BÁO CÁO THỰC TẬP

MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..............................................................................3
PHẦN 1 – TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
PHÂN ĐẠM VÀ HÓA CHẤT HÀ BẮC...........................................................1
1.1 Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH một thành viên phân đạm và hóa
chất Hà Bắc:............................................................................................................................1
1.1.1. Tên và địa chỉ của Công ty:......................................................................................1
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty:......................................................1
1.2 Đặc điểm về tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty:....................................................2
1.3. Quy trình công nghệ: .......................................................................................................2
1.4. Tổ chức bộ máy quản lí hoạt động sản xuất- kinh doanh của công ty:...........................3
1.5 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty:...................................................3

PHẦN 2.................................................................................................................4
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN PHÂN ĐẠM VÀ HÓA CHẤT HÀ BẮC...4
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty: ..............................................................................4
2.1.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:............................................................4
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ:...............................................................................................4
2.2. Tổ chức hệ thống kế toán tại Công ty:.............................................................................5
2.3. Đặc điểm một số phần hành kế toán cụ thể. ....................................................................6
2.3.1.1.Kế toán tiền mặt:.................................................................................................6
2.3.1.2.Kế toán tiền gửi ngân hàng.................................................................................6
2.3.2.Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ:................................................................7
2.3.2.1.Đặc điểm vật tư của Công ty:..............................................................................7
2.3.2.2.Chứng từ và tài khoản sử dụng:..........................................................................7


2.3.2.3.Phương pháp tính giá NVL.................................................................................8
2.3.2.4.Kế toán tổng hợp NVL, CCDC:..........................................................................8
2.3.3.Kế toán tài sản cố định (TSCĐ).................................................................................8
2.3.3.1.Đặc điểm, cách phân loại TSCĐ.........................................................................8
2.3.3.2.Chứng từ, sổ sách, tài khoản kế toán sử dụng.....................................................8
2.3.3.3.Kế toán tăng, giảm TSCĐ:..................................................................................9
2.3.3.4. Kế toán khấu hao TSCĐ: ...............................................................................10
2.3.4.Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương...................................................10
2.3.4.1.Hình thức trả lương cho các đơn vị...................................................................10
2.3.4.2.Chứng từ và tài khoản sử dụng.........................................................................11
2.3.4.3.Phương pháp tính tiền lương: ( Phụ lục 11 )....................................................11
2.3.4.4.Tỷ lệ trích lập các khoản trích theo lương: ......................................................11
2.3.5.Kế toán tập hợp CP sản xuất (CPSX) và tính giá thành sản phẩm..........................12
2.3.5.1.Kế toán tập hợp CPSX......................................................................................12
2.3.5.2.Phương pháp tính trị giá sản phẩm dở dang cuối kì..........................................14
2.3.5.3.Công tác tính giá thành tại Công ty...................................................................14
2.3.5.4.Quy trình tính giá thành....................................................................................15

SV: NGUYỄN THỊ TÂM

MSV: 09A10164N


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KD & CN HÀ NỘI

BÁO CÁO THỰC TẬP

MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN PHÂN ĐẠM VÀ HÓA
CHẤT HÀ BẮC.................................................................................................16

3.1. Thu hoạch:......................................................................................................................16
3.2. Nhận xét:........................................................................................................................16
3.2.1. Ưu điểm :................................................................................................................16
3.2.2. Một số tồn tại:.........................................................................................................17
3.3 Một số ý kiến đóng góp:.................................................................................................18

KẾT LUẬN........................................................................................................19

SV: NGUYỄN THỊ TÂM

MSV: 09A10164N


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KD & CN HÀ NỘI

BÁO CÁO THỰC TẬP

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Cty TNHH: Công ty trách nhiệm hữu hạn
VND:

Việt Nam Đồng

VCSH :

Vốn chủ sở hữu

BHYT:


Bảo hiểm y tế

BHXH:

Bảo hiểm xã hội

KPCĐ:

Kinh phí công đoàn

BHTN:

Bảo hiểm thất nghiệp

NVL:

Nguyên vật liệu

CCDC:

Công cụ dụng cụ

TSCĐ:

Tài sản cố định

CPSX:

Chi phí sản xuất


CP NVL TT:Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CP NC TT: Chi phí nhân công trực tiếp
CP SXC:

SV: NGUYỄN THỊ TÂM

Chi phí sản xuất chung

MSV: 09A10164N


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KD & CN HÀ NỘI

BÁO CÁO THỰC TẬP

LỜI MỞ ĐẦU
Quá trình đổi mới cơ chế quản lý từ nền kinh tế kế hoạch tập trung sang
nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa có sự quản lý của Nhà nước
bằng các chế tài luật pháp trong những năm qua đã đặt ra những yêu cầu cao
trong công tác quản lý, phân tích, đánh giá hoạt động kinh tế trong các doanh
nghiệp. Mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải luôn năng động và
sáng tạo, nhạy bén, đánh giá đúng thực trạng thị trường chính vì vậy công tác
quản lý ngày càng được chú trọng.
Được sự cho phép của Trường và sự đồng ý của Ông Giám Đốc Công ty
TNHH một thành viên phân đạm và hóa chất Hà Bắc, sự giúp đỡ nhiệt tình của
các thầy, cô giáo và các anh chị cán bộ kinh tế của Công ty trong quá trình thực
tập tại công ty em đã học hỏi, trau dồi nhiều kiến thức, kinh nghiệm.
Do thời gian thực tập có hạn, kiến thức còn mới mẻ, kinh nghiệm trong lĩnh
vực kinh tế còn hạn chế nên nội dung còn phải tiếp tục nghiên cứu khi ra trường
để có thể đảm đương được công việc. Mặt khác trong bản báo cáo thực tập còn

nhiều thiếu sót, em rất mong được sự góp ý, chỉnh sửa của các thầy, cô.
Bài báo cáo thực tập của em được chia thành ba phần chính:
Phần 1: Tổng quan về công ty TNHH một thành viên phân đạm và hóa chất Hà
Bắc
Phần 2: Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại Công ty TNHH một
thành viên phân đạm và hóa chất Hà Bắc
Phần 3: Một số đánh giá về tình hinh tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty
TNHH một thành viên phân đạm và hóa chất Hà Bắc

SV: NGUYỄN THỊ TÂM

MSV: 09A10164N


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KD & CN HÀ NỘI

SV: NGUYỄN THỊ TÂM

BÁO CÁO THỰC TẬP

MSV: 09A10164N


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KD & CN HÀ NỘI

BÁO CÁO THỰC TẬP

PHẦN 1 – TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
PHÂN ĐẠM VÀ HÓA CHẤT HÀ BẮC
1.1 Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH một thành viên

phân đạm và hóa chất Hà Bắc:
1.1.1. Tên và địa chỉ của Công ty:
Tên công ty: Công ty TNHH một thành viên phân đạm và hoá chất Hà Bắc.
Tên giao dịch quốc tế: HABAC NITROGENOUS FERTILIGER AND
CHERMICAL COMPANY.
Tên viết tắt: HANICHEMCO.
Địa chỉ: Phường Thọ Xương – Thành phố Bắc Giang – Tỉnh Bắc Giang.
Điện thoại: 0240 854538.

Fax: 84-240-855018.

Email:
Mã số thuế: 2400120344.
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty:
Nhà máy phân đạm và hoá chất Hà Bắc, nay là công ty TNHH một thành
viên phân đạm và hoá chất Hà Bắc, là doanh nhgiệp Nhà nước được thành lập
theo Quyết định số 73/CNNg/TC ngày 13 tháng 2 năm 1993 của Bộ Công
nghiệp nặng (nay là Bộ Công thương).
Giấy phép đăng ký kinh doanh số 106472 ngày 20 tháng 02 năm 1993 của
trọng tài kinh tế Hà Bắc (nay là tỉnh Bắc Giang). Công ty được xây dựng dựa
trên sự hợp tác giữa hai chính phủ Việt nam và Trung Quốc. Sau 5 năm xây
dựng, Nhà máy đã hình thành với tổng số 130 công trình.Tuy nhiên, do cuộc
chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ, Chính phủ đã quyết định đình chỉ việc đưa
nhà máy vào sản xuất.
- Đầu năm 1973, Nhà máy được khôi phục xây dựng và mở rộng.
- Ngày 12/01/1975, Nhà máy đã sản xuất ra bao đạm mang nhãn hiệu Lúa vàng
đầu tiên.
- Năm 1976-1983, việcủan xuất gặp nhiều khó khăn, sản lượng năm 1981 chỉ đạt
9000 tấn urê, bằng 9% công suất thiết kế. Ngày 17/01/1983, Chủ tịch Hội đồng
Bộ trưởng có Chỉ thị 19-CP nhằm duy trì và đẩy mạnh sản xuất của Nhà máy.

SV: NGUYỄN THỊ TÂM

1

MSV: 09A10164N


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KD & CN HÀ NỘI

BÁO CÁO THỰC TẬP

- Ngày 10/01/1988, Nhà máy đổi tên thành Xí nghiệp Liên hợp Phân đạm và
Hóa chất Hà Bắc.
- Ngày 13/02/1993 đổi tên thành Công ty Phân đạm và Hóa chất Hà Bắc.
Ngày 20/10/2006 chuyển đổi thành Công ty TNHH một thành viên Phân đạm và
Hóa chất Hà Bắc.
- Tháng 11/2010 Công ty đã khởi công dự án cải tạo, mở rộng, nâng công suất
sản xuất Urê lên 500.000 tấn/năm. Đây là một trong những chương trình trọng
điểm cho chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Công ty những năm tiếp theo,
đảm bảo cho sự phát triển bền vững của Công ty trong tương lai.
1.2 Đặc điểm về tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty:
Công ty TNHH 1 thành viên phân đạm và hóa chất Hà Bắc là một doanh nghiệp
Nhà nước, có con dấu riêng, được thực hiện chế độ hạch toán độc lập, được mở
tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật và được đăng ký kinh doanh
theo luật định. Chức năng nhiệm vụ chính của công ty như sau :
- Sản xuất, kinh doanh phân đạm Urê.
- Sản xuất, kinh doanh hoá chất cơ bản.
- Sản xuất, kinh doanh điện. Quản lý vận hành lưới điện trong phạm vi Công
ty.
- Sản xuất, kinh doanh NH 3 lỏng, CO2 lỏng - rắn, các sản phẩm khí công

nghiệp.
- Sản xuất, kinh doanh hàng cơ khí.
- Xây lắp các công trình, lập dự án đầu tư xây dựng các công trình. Thiết kế
thiết bị công nghệ công trình hoá chất.
- Đầu tư và kinh doanh tài chính.
- Xuất nhập khẩu, kinh doanh các sản phẩm hoá chất và phân bón.
- Kinh doanh các ngành nghề khác.
1.3. Quy trình công nghệ:
Quy trình sản xuất sản phẩm tại công ty trải qua nhiều công đoạn bao gồm
nhiều dây chuyền công nghệ ( Phụ lục 1)

SV: NGUYỄN THỊ TÂM

2

MSV: 09A10164N


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KD & CN HÀ NỘI

BÁO CÁO THỰC TẬP

1.4. Tổ chức bộ máy quản lí hoạt động sản xuất- kinh doanh của công ty:
Hiện nay, cơ cấu tổ chức của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến –
chức năng với cấp quẩn lý cao nhất là tổng giám đốc. Các phó tổng giám đốc có
nhiệm vụ giúp tổng giám đốc điều hành sản xuất kinh doanh trên các lĩnh vực do
tổng giám đốc phân công và thay thế điều hành mọi hoạt động của công ty khi
tổng giám đốc yêu cầu. Các phòng ban tham mưu, các xưởng và phân xưởng sản
xuất trực thuộc công ty có cùng cấp quản lý.
Công ty có hai phó tổng giám đốc: một phó tổng giám đốc kỹ thuật, một phó

tổng giám đốc sản xuất. Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty ( Phụ lục 2)
1.5 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty:
Bảng tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty TNHH một thành viên phân đạm và hóa chất Hà Bắc 2 năm gần đây (Phụ lục
3).
Nhìn vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ta thấy :
Doanh thu thuần năm 2012 tăng 18,36% so với năm 2011 tương ứng với mức
tăng 241.178.992.369 VND. Tổng lợi nhuận trước thuế tăng 117.693.277.355
VND tương ứng với mức tăng 27,94%. Thuế thu nhập doanh nghiệp công ty nộp
vào ngân sách nhà nước năm 2012 hơn 133 triệu VND tăng 35,88% so với năm
2011. Lợi nhuận sau thuế cũng tăng 25,71%. Tạo điều kiện thuận lợi để doanh
nghiệp thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội, bổ sung nguồn vốn để mở rộng
quy mô sản xuất, đầu tư trang thiết bị máy móc cũng như cải thiện đời sống cho
cán bộ công nhân viên trong công ty.
Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty:
- Tài sản của công ty năm 2012 tăng 472.086.623.256 VND tương ứng với mức
tăng 22,67% chứng tỏ quy mô của công ty đang được mở rộng.
- VCSH tăng 402.004.549.045 VND tương ứng 28,02%.
-

Nợ phải trả năm 2012 tăng 10,82% so với năm 2011 tương ứng

70.090.782.544 VND. Cùng với tốc độ tăng đó nợ ngắn hạn cũng tăng 37,18%
tương ứng mức tăng 80.675.635.232 VND.

SV: NGUYỄN THỊ TÂM

3

MSV: 09A10164N



TRƯỜNG ĐẠI HỌC KD & CN HÀ NỘI

BÁO CÁO THỰC TẬP

PHẦN 2
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN PHÂN ĐẠM VÀ HÓA CHẤT HÀ
BẮC
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty:
2.1.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo mô hình kế toán tập trung, toàn
bộ công việc kế toán từ ghi sổ kế toán, tổng hợp số liệu kế toán, lập các báo cáo
đều được thực hiện ở phòng kế toán thống kê tài chính, số lượng nhân viên trong
phòng là 25 người, 1 kế toán trưởng, 2 phó phòng, chia làm 3 tổ:
• Tổ tài chính gồm 8 đồng chí do kế toán trưởng trực tiếp phụ trách.
• Tổ vật tư tổng hợp gồm 12 đồng chí do phó phòng kế toán vật tư tổng hợp
phụ trách.
• Tổ đầu tư gồm 14 đồng chí do phó phòng đầu tư phụ trách.
Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty được khái quát (Phụ lục 4)
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ:
* Chức trách, nhiệm vụ của Kế toán trưởng:
Là người giúp Tổng giám đốc Công ty tổ chức thực hiện toàn bộ công tác
kế toán, tài chính của Công ty, đồng thời thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát toàn
bộ hoạt động kinh tế, tài chính của doanh nghịêp. Kế toán trưởng chịu sự chỉ đạo
trực tiếp của Tổng giám đốc và sự chỉ đạo, kiểm tra của kế toán cấp trên và cơ
quan tài chính cùng cấp.Tổ chức phân tích hoạt động kinh tế, đánh giá đúng tình
hình sản xuất của Công ty, từ đó đề xuất thúc đẩy sản xuất phát triển.
* Chức năng, nhiệm vụ của các tổ kế toán:

- Tổ tài chính:
• Giúp Tổng giám đốc xây dựng và quản lý kế hoạch tài chính của Công ty.

SV: NGUYỄN THỊ TÂM

4

MSV: 09A10164N


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KD & CN HÀ NỘI

BÁO CÁO THỰC TẬP

• Đảm nhận công tác tài chính toàn Công ty, theo dõi, hạch toán và lo tìm
nguồn tài chính đáp ứng mọi nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty.
• Thanh toán công nợ giữa Công ty và khách hàng, thanh toán lương,
BHXH cho công nhân viên chức, tổng hợp các quỹ lương và KPCĐ.
- Tổ vật tư tổng hợp:
• Hàng ngày tập hợp tình hình sản xuất kinh doanh trong ngày và những
phát sinh về tiêu hao vật tư, theo dõi nhập, xuất, tồn vật tư.
• Hàng tháng tổng hợp nên bảng phân bổ vật tư phục vụ cho công tác tính
giá thành.
• Tiến hành kiểm kê định kỳ toàn bộ vật tư hiện có, lập báo cáo cần thiết
cho công tác quyết toán tháng, quý, năm.
- Tổ đầu tư:
Có trách nhiệm theo dõi công tác đầu tư và sửa chữa tài sản cố định.
2.2. Tổ chức hệ thống kế toán tại Công ty:
1. Công ty đang áp dụng chế độ kế toán ban hành theo Quyết định số

15/2006/QĐ - BTC ngày 20/3/2006.
2. Niên độ kế toán: Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết
thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Kỳ hạch toán là một tháng.
3. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam.
4. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng hình thức kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Riêng than do khối
lượng sử dụng trong kỳ hạch toán rất lớn nên Công ty áp dụng phương pháp hợp
lý là kiểm kê định kỳ.
5. Phương phá tính giá thực tế vật tư xuất kho: Công ty áp dụng phương pháp
bình quân gia quyền tháng. Riêng than, dầu, bao bì và thành phẩm được tính
theo phương pháp bình quân gia quyền năm.
SV: NGUYỄN THỊ TÂM

5

MSV: 09A10164N


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KD & CN HÀ NỘI

BÁO CÁO THỰC TẬP

6. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ: Sản phẩm dở dang cuối kỳ
được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
7. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp khấu hao đường
thẳng.
8. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu: theo phương pháp thẻ song song.
9. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước: công ty áp dụng việc kê khai tính thuế
giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
10. Hình thức vận dụng sổ sách kế toán: Do đặc điểm hoạt động sản xuất kinh

doanh phức tạp nên Công ty lựa chọn hình thức sổ kế toán Nhật ký chứng từ và
có sự hỗ trợ của phần mềm kế toán SAS ERP 6.0 Net. (Phụ lục 5)
2.3. Đặc điểm một số phần hành kế toán cụ thể.
2.3.1.Kế toán vốn bằng tiền:
2.3.1.1.Kế toán tiền mặt:
- Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, các chứng từ khác có liên quan.
- Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 111 để hạch toán tiền mặt.
- Phương pháp kế toán:
VD: Căn cứ vào phiếu thu tiền mặt số 179 (Phụ lục 6) ngày 1 tháng 12 năm
2012 về việc thu tiền CO2 của Công ty TNHH thương mại Minh Anh, kế toán
ghi:
Nợ TK 111(1): 35.000.000 đ
Có TK 131: 35.000.000 đ
2.3.1.2.Kế toán tiền gửi ngân hàng
- Chứng từ sử dụng: Giấy báo Có, giấy báo Nợ, Ủy nhiệm chi, Ủy nhiệm thu.
- Tài khoản sử dụng: TK 112. Công ty giao dịch và mở tài khoản tại nhiều
ngân hàng và sử dụng TK chi tiết tương ứng với từng ngân hàng.
- Phương pháp kế toán:
VD: Căn cứ vào giấy báo Nợ (Phụ lục 7) ngày 04 tháng 12 năm 2012 về việc thanh

toán tiền nhập than tháng 12/2012 cho Tập đoàn công nghiệp than khoáng sản Việt
Nam, kế toán ghi:
SV: NGUYỄN THỊ TÂM

6

MSV: 09A10164N


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KD & CN HÀ NỘI


BÁO CÁO THỰC TẬP

Nợ TK 331.1: 6.122.000.000 đ
Có TK 112.11: 6.122.000.000 đ
2.3.2.Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ:
2.3.2.1.Đặc điểm vật tư của Công ty:
Tại Công ty TNHH một thành viên Phân đạm và Hóa Chất Hà Bắc phân loại
vật liệu sử dụng thành các loại sau:
- NVL chính: công ty sử dụng cho quá trình sản xuất là than Hòn Gai.
- NVL phụ: hạt lân, Kaly nhỏ, Kaly mảnh…tham gia vào quá trình sản xuất kết
hợp với NVL chính và các yếu tố khác tạo nên sản phẩm hoàn chỉnh.
- Phụ tùng thay thế: Vật liệu dưới dạng các chi tiết thiết bị của máy móc, nằm
trong dây truyền sản xuất đạm của Công ty như vòng bi, xéc măng, ê cu, bu
lông…
Trong công ty hiện nay có hơn 10.000 loại vật tư khác nhau, mỗi kho sẽ
chứa những loại vật tư theo đúng tên kho của nó. Mỗi loại vật tư lại gồm nhiều
tên quy cách khác nhau. Ví dụ như ống thép trắng có rất nhiều loại, thép ống từ
Φ10 đến Φ360, trong đó lại được phân ra là thép trắng SUS 304, và SUS 316.
2.3.2.2.Chứng từ và tài khoản sử dụng:
* Các chứng từ liên quan đến nhập vật tư:
- Phiếu nhập kho, hóa đơn giá trị gia tăng, hợp đồng kinh tế…
- Hóa đơn mua hàng trong nước, mua hàng nhập khẩu.
- Biên bản kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm của phòng KCS.v.v…
* Các chứng từ liên quan đến xuất vật tư:
- Phiếu di chuyển vật tư trong nội bộ
- Phiếu lĩnh vật tư.
* Tài khoản sử dụng
- TK 152- Nguyên vật liệu.
- TK 153- Công cụ dụng cụ.


SV: NGUYỄN THỊ TÂM

7

MSV: 09A10164N


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KD & CN HÀ NỘI

BÁO CÁO THỰC TẬP

2.3.2.3.Phương pháp tính giá NVL
Công ty sử dụng phương pháp tính giá vật tư xuất kho thep phương pháp
bình quân gia quyền tháng. Công thức tính như sau:
Đơn giá xuất

=

Trị giá T.tế tồn đầu kì + Trị giá T.Tế nhập trong kì
Số lượng tồn đầu kì + Số lượng nhập trong kì

Giá trị vật liệu xuất kho = Số lượng vật liệu xuất kho x Đơn giá xuất
2.3.2.4.Kế toán tổng hợp NVL, CCDC:
VD: Căn cứ vào phiếu lĩnh vật tư số 132 ngày 15/12/2012, Xuất vật tư cho
xưởng Urê để phục vụ sản xuất (Phụ lục 8). Kế toán hạch toán:
Nợ TK 621.17A: 304.737.000 đ
Có TK 152.2: 304.737.000 đ
2.3.3.Kế toán tài sản cố định (TSCĐ)
2.3.3.1.Đặc điểm, cách phân loại TSCĐ.

Công ty Phân đạm và Hoá chất Hà Bắc là một doanh nghiệp lớn, có số lượng
tài sản nhiều, giá trị tài sản lớn vì vậy việc quản lý tài sản là hết sức cần thiết.
Căn cứ vào tính chất của TSCĐ công ty đã tiến hành phân loại TSCĐ như sau:
* Tài sản cố định hữu hình gồm:
- Nhà cửa, vật kiến trúc: Là TSCĐ của Công ty được hình thành sau quá trình
thi công xây dựng như nhà xưởng, nhà kho, nhà ăn, trạm sử lý nước giếng
khoan,….
- Máy móc, thiết bị: Là toàn bộ các loại máy móc thiết bị, dụng cụ dùng trong
hoạt động kinh doanh như: máy đo đục của nước LP 2000, Tời điện 3,2 tấn, …
* Tài sản cố định vô hình gồm:
- Phần mềm kế toán SAS ERP 6.0 Net: là toàn bộ các chi phí thực tế công ty đã
chi ra để có phần mềm kế toán.
2.3.3.2.Chứng từ, sổ sách, tài khoản kế toán sử dụng.
* Chứng từ, sổ sách sử dụng:
- Hoá đơn mua
- Hợp đồng mua bán
SV: NGUYỄN THỊ TÂM

8

MSV: 09A10164N


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KD & CN HÀ NỘI

BÁO CÁO THỰC TẬP

- Phiếu kiểm tra hàng hoá
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ

- Hồ sơ TSCĐ bao gồm: Biên giao nhận TSCĐ, các bản sao tài liệu kĩ thuật,
hướng dẫn sử dụng và các hoá đơn, chứng từ liên quan đến việc mua sắm, sửa
chữa TSCĐ
- Thẻ TSCĐ ( Mẫu số S23-DN)
- Sổ TSCĐ (Mẫu số S21-DN)
* Tài khoản sử dụng.
- TK 211 - Tài sản cố định hữu hình
- TK 213 - Tài sản cố định vô hình
- TK 214 - Hao mòn TSCĐ
- TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang
2.3.3.3.Kế toán tăng, giảm TSCĐ:
* Các trường hợp tăng TSCĐ: Do mua sắm trong và ngoài nước, do xây
dựng cơ bản hoàn thành, do ngân sách cấp, cấp trên cấp, tăng do trao đổi TSCĐ.
VD1: Ngày 08/12/2012 công ty mua 1 máy photo Ao Ricon FW-770 nguyên giá
32.328.000đ, thuế GTGT 10%, sử dụng trong 4 năm, đã thanh toán bằng tiền
mặt.(Phụ lục 9)
Căn cứ vào hoá đơn mua hàng kế toán ghi:
Nợ TK 211(2): 32.328.000 đ
Nợ TK 133(2):

3.232.800 đ

Có TK 111(1):

35.560.800 đ

* Các trường hợp giảm TSCĐ: Do thanh lý, nhượng bán, góp vốn liên kết,
điều chuyển cho các đơn vị khác, chuyển thành CCDC...
VD2: Ngày 20/12/2012, Công ty thanh lý ôtô Corolla, nguyên giá 480.000.000đ,
khấu hao luỹ kế là 230.000.000đ, Chi phí thanh lý bằng tiền mặt 10.000.000đ.

Giá bán chưa có thuế 220.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Người mua
chưa thanh toán.
BT1: Kế toán phản ánh giảm TSCĐ:
SV: NGUYỄN THỊ TÂM

9

MSV: 09A10164N


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KD & CN HÀ NỘI
Nợ TK 214:

230.000.000đ

Nợ TK 811:

250.000.000đ

Có TK 211:

BÁO CÁO THỰC TẬP

480.000.000đ

BT2: Tiền thu được từ thanh lý nhượng bán TSCĐ:
Nợ TK 131:

242.000.000đ


Có TK 711:

220.000.000đ

Có TK 333(1):

22.000.000đ

BT3: Kế toán phản ánh Chi phí để nhượng bán:
Nợ TK 811:
Nợ TK 133(2):

10.000.000đ
1.000.000đ

Có TK 111: 11.000.000đ
2.3.3.4. Kế toán khấu hao TSCĐ:
Hiện nay, Công ty đang thực hiện trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp
đường thẳng, theo tỷ lệ khấu hao nhất định trên nguyên giá. Tỷ lệ trích khấu hao
này đã được cơ quan Nhà nước phê duyệt theo như trong Quyết định
203/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2009. Công thức tính khấu hao
TSCĐ:
Mức khấu hao TSCĐ
hàng năm

Nguyên giá

Tỷ lệ

TSCĐ


khấu hao

Mức khấu hao một tháng = (Mức khấu hao TSCĐ hàng năm) / 12
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ (Phụ lục 10).
VD: Tháng 12/2012, trích khấu hao TSCĐ tại Xưởng U rê, kế toán ghi:
Nợ TK 627.417A:
Có TK 214.1:

234.952.084đ
234.952.084đ

2.3.4.Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
2.3.4.1.Hình thức trả lương cho các đơn vị.
- Các đơn vị: Phân xưởng Than, xưởng Nhiệt, xưởng tạo khí, xưởng NH 3 ,
xưởng URE, bộ phận phát điện của xưởng điện, phân xưởng than PL, nhà máy
SV: NGUYỄN THỊ TÂM

10

MSV: 09A10164N


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KD & CN HÀ NỘI

BÁO CÁO THỰC TẬP

than hoạt tính, xưởng NPK, xí nghiệp Giấy đế, phân xưởng phục vụ đời sống,
đội xây dựng thuộc phòng XDCB hưởng lương sản phẩm.
- Bộ phận bán hàng thuộc phòng thị trường, trạm NH 3 Biên Hòa hưởng theo

khoán doanh thu bán hàng.
- Những cương vị có công việc mang tính chất lao động giản đơn như: vệ sinh,
tạp vụ, vệ sinh công nghiệp, coi giữ xe, cấp dưỡng...hưởng lương khoán.
- Các đơn vị: Xưởng nước, xưởng Điện (trừ bộ phận phát điện) xưởng đo lườngTĐH, xưởng sữa chữa lắp đặt thiết bị hoàn chỉnh, khối phòng ban kinh tế nghiệp vụ và cán bộ chuyên trách Đảng, đoàn thể hưởng lương theo lương thời
gian.
2.3.4.2.Chứng từ và tài khoản sử dụng.
* Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH
- Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng thanh toán BHXH
- Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
* Tài khoản sử dụng.
 TK 334 - Phải trả công nhân viên
 TK 338 (TK 3382, TK 3383, TK 3384, TK 3389)
2.3.4.3.Phương pháp tính tiền lương: ( Phụ lục 11 )
2.3.4.4.Tỷ lệ trích lập các khoản trích theo lương:
Tỷ lệ các khoản trích theo lương

Nội dung

BHXH

BHYT

KPCĐ

BHTN


Tính vào chi phí sản xuất,
kinh doanh

17%

3%

2%

1%

Khấu trừ vào lương của
người lao động

7%

1,5%

0

1%

SV: NGUYỄN THỊ TÂM

11

MSV: 09A10164N


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KD & CN HÀ NỘI

Tổng cộng

24%

BÁO CÁO THỰC TẬP
4,5%

2%

2%

VD: Căn cứ vào bảng thanh toán lương tháng 12/2012 cho công nhân Xưởng
Sửa chữa – Tổ Kích cẩu 1. Kế toán ghi:
+ Tính lương phải trả cho công nhân:
Nợ TK 627.29E: 58.508.109đ
Có TK 334: 58.508.109đ
+ Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN:
Nợ TK 627.29E: 13.456.865,07đ
Nợ TK 334: 5.558.270,35đ
Có TK 338: 19.015.135,425đ
2.3.5.Kế toán tập hợp CP sản xuất (CPSX) và tính giá thành sản phẩm.
2.3.5.1.Kế toán tập hợp CPSX.
* Đối tượng tập hợp CPSX:
Công ty có dây chuyền SX liên tục , trong quá trình SX có nhiều bán thành
phẩm có thể vừa bán (sản phẩm) vừa là đầu vào của công đoạn tiếp theo (như
NH3)…, trong một phân xưởng có thể cung cấp nhiều sản phẩm cho công đoạn
tiếp theo (như Phân xưởng nước có nước nguyên, nước công nghiệp, nước sinh
hoạt…)
* Kế toán tập hợp các khoản mục CP:
- Kế toán tập hợp CP NVL trực tiếp:

+ Tài khoản sử dụng
Để hạch toán CP NVL trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 621- “CP NVL
trực tiếp”. TK này chi tiết tới TK cấp 3 đến từng phân xưởng và từng sản phẩm:
TK 62111- CP NVL TT phân xưởng nước.
TK 62112- CP NVL TT phân xưởng than.
TK 62117A – Urê chính phẩm.
TK 62117B – Urê thứ phẩm.
+ Phương pháp kế toán:

SV: NGUYỄN THỊ TÂM

12

MSV: 09A10164N


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KD & CN HÀ NỘI

BÁO CÁO THỰC TẬP

VD: CP NVL trực tiếp phát sinh tại xưởng U rê tháng 12/2012 là
1.525.643.321đ. Sổ chi tiết CP NVL trực tiếp tháng 12/2012 ( Phụ luc 12), kế
toán định khoản:
Nợ TK 621(17A): 1.525.643.321đ
Có TK 152: 1.525.643.321đ
- Kế toán tập hợp CP nhân công trực tiếp:
+ Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán CP nhân công trực tiếp, kế toán Công ty sử dụng TK 622 “ CP
nhân công trực tiếp”. Cũng giống như CP NVL trực tiếp, tài khoản này được chi
tiết tới cấp 3 cho từng phân xưởng, từng sản phẩm:

TK 62211 – CPNCTT phân xưởng nước.
TK 62212 – CPNCTT phân xưởng than.
TK 62217 – CPNCTT xưởng Urê.
TK 62217A – Urê chính phẩm.
TK 62217B – Urê thứ phẩm…
+ Phương pháp kế toán:
VD: Tháng 12/2012, CP nhân công trực tiếp phát sinh tại Xưởng Urê là
1.603.924.067đ. Sổ chi tiết CP nhân công trực tiếp tháng 12/2012 (Phụ lục 13).
- Kế toán định khoản:
Nợ TK 622(17A)

: 1.603.924.

Có TK 334(1): 1.251.060.772đ
Có TK 338

: 352.863.295đ

- Kế toán tập hợp CP SX chung:
+ Tài khoản sử dụng:
CP SX chung được tập hợp riêng theo từng yếu tố và chi tiết cho từng xí
nghiệp. Yếu tố SX chung nào phát sinh trực tiếp trong dây chuyền SX sản phẩm
nào thì tập hợp trực tiếp vào CP SX của sản phẩm đó. Còn các yếu tố SX chung
nào phát sinh trong phạm vi toàn phân xưởng sẽ được phân bổ gián tiếp vào CP
SX của từng sản phẩm theo một tiêu thức nhất định. Đối với Công ty Phân đạm
và Hóa chất Hà Bắc, CP SX chung được hạch toán vào TK 627 - CP SX chung
SV: NGUYỄN THỊ TÂM

13


MSV: 09A10164N


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KD & CN HÀ NỘI

BÁO CÁO THỰC TẬP

+ Phương pháp kế toán:
VD: Tháng 12/2012, thanh toán tiền điện thoại phục vụ cho công tác quản lý tại
Xưởng Urê bằng tiền mặt. Sổ chi tiết CP sản xuất chung tháng 12/2012 (Phụ lục
14) kế toán ghi:
Nợ TK 627(817A): 37.244.630 đ
Có TK 111(1): 37.244.630 đ
* Kế toán tập hợp CPSX: Cuối kì kết chuyển CP NVL trực tiếp, CP nhân công
trực tiếp, CPSX chung của Xưởng Urê vào TK 15417A để tính giá thành sản
phẩm.
Nợ TK 15417A: 4.171.848.687đ
Có TK 621(17A): 1.525.643.321đ
Có TK 622(17A): 1.603.924.067đ
Có TK627(17A): 1.042.281.299đ
2.3.5.2.Phương pháp tính trị giá sản phẩm dở dang cuối kì.
Công ty không có sản phẩm dở dang, riêng công đoạn sản xuất amoniắc tại
Xưởng NH3 có tồn NH3 lỏng tại bình cầu của dây chuyền. Hàng tháng, cán bộ kỹ
thuật của Công ty sẽ xác định số lượng chính xác NH 3 có trong bình cầu thông qua
các đồng hồ đo của Công ty. Về bản chất số NH 3 tồn trong bình cầu đã có đầy đủ
tính năng như một sản phẩm của Công ty hay là Bán thành phẩm cho công đoạn kế
tiếp, nhưng do đặc thù công nghệ nên số NH3 này không thể làm thủ tục nhập kho.
Chính vì vậy giá trị NH3 tồn trong bình cầu được xác định như
Giá trị thành phẩm NH3 trong kỳ = Số lượng x Giá thành đơn vị NH 3 trong
kỳ.

2.3.5.3.Công tác tính giá thành tại Công ty.
- Đối tượng tính giá thành: Căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ SX sản
phẩm của Công ty có nhiều công đoạn, SX ra nhiều loại sản phẩm có sự tách
biệt về mặt không gian và để phù hợp với đối tượng tập hợp CP nên kế toán
Công ty đã xác định đối tượng tính giá thành là từng phân xưởng, từng loại
sản phẩm.
- Kì tính giá thành: Một tháng.
SV: NGUYỄN THỊ TÂM

14

MSV: 09A10164N


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KD & CN HÀ NỘI

BÁO CÁO THỰC TẬP

- Phương pháp tính giá thành: Phương pháp phân bước có tính giá thành bán
thành phẩm.
2.3.5.4.Quy trình tính giá thành.
Do đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là từng giai đoạn công nghệ
nên căn cứ vào chi phí sản xuất tập hợp được mới chỉ có chi phí sản xuất của
bản thân từng giai đoạn công nghệ. Song để sản xuất sản phẩm từ giai đoạn 2 trở
đi lại phải nhận chi phí sản xuất của các giai đoạn trước chuyển sang.
Vì vậy để tính được giá thành sản phẩm theo các đối tượng đã xác định thì:
Trước hết, kế toán phải căn cứ vào chi phí sản xuất của giai đoạn đầu tiên để
tính giá thành bán thành phẩm giai đoạn trước. Sau đó, xác định chi phí sản xuất
giai đoạn trước chuyển sang cho giai đoạn sau cùng với chi phí sản xuất của bản
thân giai đoạn đó tổ chức tính giá thành cho sản phẩm của giai đoạn này.

Quy trình tính giá thành sản phẩm Urê có thể khái quát qua ( Phụ lục 15)
Theo quy trình tính giá thành này, sau khi tập hợp các chí phí sản xuất (chi phí
sản xuất của bản thân sản phẩm và chi phí của công đoạn trước chuyển sang) kế
toán giá thành lập Báo cáo giá thành thực tế TK15417A.
Công ty TNHH một thành viên Phân đạm và Hóa chất Hà Bắc không lập thẻ
tính giá thành sản phẩm Urê và Sổ cái TK15417A mà dùng Báo cáo giá thành
thực tế TK15417A để thay thế.

SV: NGUYỄN THỊ TÂM

15

MSV: 09A10164N


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KD & CN HÀ NỘI

BÁO CÁO THỰC TẬP

PHẦN 3
MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN PHÂN ĐẠM VÀ
HÓA CHẤT HÀ BẮC
3.1. Thu hoạch:
Sau thời gian thực tập tại phòng kế toán của công ty TNHH 1 thành viên phân
đạm và hoá chất Hà Bắc, em đã được tìm hiểu và tiếp xúc với thực tế công tác
quản lý nói chung và công tác kế toán của công ty nói riêng. Nhờ sự giúp đỡ
nhiệt tình của các anh chị, cô chú trong phòng kế toán đã giúp em hiểu rõ hơn về
các phần hành kế toán trong công ty. Đây cũng là cơ hội tốt mà nhà trường tạo
cho sinh viên chúng em được cọ sát với thực tế, giúp chúng em học hỏi kinh

nghiệm và có cơ hội thực hành những kiến thức đã được học trên ghế nhà
trường.
3.2. Nhận xét:
3.2.1. Ưu điểm :
- Về tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:
Công ty đã xây dựng được mô hình quản lý khoa học , hợp lý và có hiệu quả
phù hợp với ngành nghề và đặc thù của c.ty. Giúp cho Ban giám đốc Công ty
có đầy đủ thông tin nhất thiết để chủ động , kịp thời ra các quyết định , tạo
điều kiện cho bộ máy làm việc của Công ty sự chủ động trong quan hệ khách
hàng . Đó là điều làm nên uy tin và sự vững vàng trong cạnh tranh trên thị
trường .
- Về tổ chức công tác kế toán tại công ty:
+ Cơ sở vật chất :
Công tác kế toán của Công ty hiện nay được vi tính hóa nhờ đó mà công
việc ghi chép của kế toán đã giảm đáng kể. Các máy tính của phòng kế toán
được nối mạng với một máy chủ tạo thành mạng nội bộ làm cho việc quản lý
thông tin thuận tiện. Ngoài ra phòng còn được trang bị một hệ thống máy in,
máy fax, máy photo để phục vụ cho công việc của kế toán tại công ty .
SV: NGUYỄN THỊ TÂM

16

MSV: 09A10164N


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KD & CN HÀ NỘI

BÁO CÁO THỰC TẬP

+ Chứng từ luân chuyển :

Chi nhánh sử dụng và chấp hành nghiêm chỉnh mọi hóa đơn, chứng từ đúng
mẫu và quy định Bộ. Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh trên
hóa đơn, chứng từ hợp lệ về số lượng, nguyên tắc cũng như yêu cầu quản lý
chứng từ.
3.2.2. Một số tồn tại:
- Công ty xây dựng bộ máy kế toán theo hình thức tập trung, cơ cấu bộ máy của
công ty quá nhiều, nên bố trí lại để tiết kiệm người và bên cạnh đó nâng cao
được năng lực trách nhiệm cho từng nhân viên kế toán.
- Về chi phí CCDC: Theo chế độ kế toán Việt Nam hiện hành, công cụ lao động là
những tư liệu không đủ tiêu chuẩn xếp vào TSCĐ, có thể SX trong nhiều kỳ kinh
doanh. Vì vậy phải căn cứ vào thời gian sử dụng để lựa chọn phương pháp phân bổ
một lần hay nhiều lần. Tuy nhiên tại Công ty, CCDC không nhiều nên kế toán
không quan tâm tới thời gian sử dụng mà tiến hành phân bổ trực tiếp một lần. Điều
này cũng không phù hợp với chế độ.

- Về hệ thống sổ sách kế toán :
Phương pháp ghi chép sổ và quy trình hạch toán của Công ty là tương đối
hợp lý, đầy đủ các quan hệ kinh tế phát sinh. Nhưng Công ty nên tách riêng việc
để nhân viên phòng nhân sự gánh vác quá nhiều công việc thay bộ phận kế toán
như vậy sẽ giảm bớt công việc và sức ép đối với họ.
- Về công tác tổ chức luân chuyển chứng từ :
Thông thường vào cuối tháng các xưởng mới gửi các chứng từ kế toán về
phòng kế toán của Công ty. Các chứng từ được gửi thường là các chứng từ gốc :
Hợp đồng kinh tế, bảng tổng hợp chi phí, hợp đồng kinh tế, …. . Do đó công
việc của phòng kế toán thường dồn vào cuối tháng. Điều này có thể tạo nên sai
sót và nhầm lẫn trong quá trình tổng hợp số liệu, và ảnh hưởng tới việc cung cấp
thông tin, tập hợp số liệu và theo dõi quản lý chi phí của Công ty .

SV: NGUYỄN THỊ TÂM


17

MSV: 09A10164N


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KD & CN HÀ NỘI

BÁO CÁO THỰC TẬP

3.3 Một số ý kiến đóng góp:
- Công ty có thể xem xét và phân loại CCDC theo thời gian sử dụng để phân
bổ cho phù hợp: loại giá trị sử dụng nhỏ, thời gian sử dụng ngắn được phân bổ
trực tiếp 1 lần vào chi phí; loại giá trị lớn, thời gian dài mà không đủ tiêu chuẩn
trở thành TSCĐ thì được phân bổ nhiều kỳ vào chi phí kinh doanh. Theo đó, kế
toán Công ty có thể chi tiết TK 153 ra thành 2 tài khoản cấp hai để tiện phân bổ
và theo dõi:
TK1531 - CCDC phân bổ một lần.
TK1532 - CCDC phân bổ trên một lần.
- Bố trí lại bộ máy kế toán cho hợp lý hơn. Dùng đúng người vào đúng việc
để tiết kiệm người, đồng thời nâng cao trình độ, năng lực, trách nhiệm cho
từng nhân viên kế toán.
- Các xưởng nên gửi các chứng từ kế toán về phòng kế toán cuối mỗi ngày
hoặc cuối mổi tuần để tránh công việc tại phòng kế toán bị dồn vào cuối
tháng. Đồng thời tránh những sai sót, nhầm lẫn trong quá trình tổng hợp số
liệu.

SV: NGUYỄN THỊ TÂM

18


MSV: 09A10164N


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KD & CN HÀ NỘI

BÁO CÁO THỰC TẬP

KẾT LUẬN
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH 1 thành viên phân đạm và hóa
chất Hà Bắc em thấy rằng đây là một doanh nghiệp được tổ chức theo mô hình
mới, loại hình doanh nghiệp nhà nước có quy mô chưa lớn nhưng có tổ chức
quản lý chặt chẽ, thị trường còn rộng lớn, khả năng khai thác hoạt động tương
đối tốt.
Nhờ công tác quản lý chặt chẽ nên năm 2012 hoạt động sản xuất, kinh
doanh của Công ty đạt kết quả cao hơn năm trước, đời sống cán bộ, công nhân
viên được ổn định, tình hình tài chính của Công ty luôn vững chắc, lành mạnh .
Tuy nhiên do sự phát triển tương đối nhanh, thời gian hoạt động còn ngắn
nên tích lũy bên trong còn thấp, do đó kết quả sản xuất, kinh doanh bị ảnh
hưởng nhiều, hơn nữa do mới đầu tư xây dựng nhà máy, cơ sở vật chất nên các
tài sản còn áp dụng tỉ lệ khấu hao nhanh, trong khi sự cạnh tranh gay gắt của thị
trường ngày càng khốc liệt đây là những khó khăn đáng kể cho Công ty trong
giai đoạn tiếp theo.
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH 1 thành viên phân đạm và hóa
chất Hà Bắc đã giúp cho em nhiều kiến thức, kinh nghiệm bổ sung, củng cố
những kiến thức em đã được truyền thụ tại nhà trường.
Em xin trân trọng cảm ơn!

SV: NGUYỄN THỊ TÂM

19


MSV: 09A10164N


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KD & CN HÀ NỘI

BÁO CÁO THỰC TẬP

PHỤ LỤC

SV: NGUYỄN THỊ TÂM

MSV: 09A10164N


×