Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Phân tích các tỷ số dánh giá lợi nhuận doanh nghiệp và một số giải pháp Trường hợp công ty TNHH Dịch vụ Địa ốc EVERLAND

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 58 trang )

Header Page 1 of 166.

i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ ĐÁNH GIÁ LỢI NHUẬN
DOANH NGHIỆP VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP:
TRƯỜNG HỢP CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ – ĐỊA ỐC
EVERLAND

Ngành:

QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành:

QUẢN TRỊ MARKETING

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Trần Thị Trang
Sinh viên thực hiện
MSSV: 1154010652

: Đào Phú Quý
Lớp: 11DQM01

TP. Hồ Chí Minh, 2015

Footer Page 1 of 166.




Header Page 2 of 166.

ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong khóa luận được thực hiện tại Công ty TNHH Dịch Vụ - Địa Ốc EVERLAND,
không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà
trường về sự cam đoan này.
TP.HồChí Minh, ngày31tháng 08năm 2015
Sinh viên Thực Hiện

ĐÀO PHÚ QUÝ

Footer Page 2 of 166.


Header Page 3 of 166.

iii

LỜI CẢM ƠN
Mỗi người trong cuộc sống này đều có những chặng đường riêng của đời
mình, với tôi quãng thời gian qua ở giảng đường đại học và khoảng thời gian thực
tập và làm luận văn là giai đoạn quan trọng để làm nền tảng tôi bước vào đời. Trong
khoảng thời gian học ở trường tôi được sự chỉ dạy nhiệt tình của quý Cô, cũng như
đối với các cô chú, anh chị và Ban Giám Đốc của Công Ty TNHH Dịch Vụ - Địa
Ốc EVERLAND đã giúp tôi hoàn thành bài luận văn khóa học ( 2011-2015) này.

Đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô ở Khoa Quản Trị Kinh Doanh
– Trường Đại Học Công Nghệ Tp. HCM. Đã dìu dắt giảng dạy tôi trong suốt quá
trình khóa học bồi dắp kiến thức trên giảng đường và thực tế cuộc sống.
Tiếp theo tôi xin cám ơn cô Trần Thị Trang, dù thời gian gặp Cô không quá
nhiều, nhưng cô rất tâm huyết hướng dẫn, dạy bảo và tạo điều kiện cho tôi hoàn
thành bài luận văn tốt nghiệp, cũng như giúp tôi hiểu và biết mình cần phải làm gì
để hoàn thành bài báo cáo này. Cô đã định hướng bài viết, vạch ra những điều cần
thiết để xoáy sâu phân tích kỹ vào bài.
Đồng thời, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến anh Nguyễn Lê Công Trị – Giám
đốc Công ty TNHH Dịch Vụ- Địa Ốc EVERLAND, đặc biệt là các anh ở phòng
kinh doanh. Đã tạo điều kiện cho em tiếp xúc thực tế và có cơ hội vận dụng những
kiến thức đã học ở trường. Điều đó đã giúp tôi có nhiều bài học kinh nghiệm trong
tương lai sau này.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 08 năm 2015
Sinh viên thực hiện

ĐÀO PHÚ QUÝ

Footer Page 3 of 166.


Header Page 4 of 166.

Footer Page 4 of 166.

iv


Header Page 5 of 166.


v

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………….………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Footer Page 5 of 166.


Header Page 6 of 166.

vi
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC TỶ SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ CÁC VẤN
ĐỀ LIÊN QUAN ........................................................................................................3
1.1 Ý nghĩa của việc phân tích các tỷ số đánh giá lợi nhuận .................................3
1.2 Các tỷ số đánh giá lợi nhuận. .............................................................................3
1.2.1 Tỷ suất lợi nhuận ròng / doanh thu .......................................................3
1.2.2 Tỷ suất lợi nhuận ròng/ bình quân tổng tài sản(ROA) ........................3
1.2.3 Tỷ suất lợi nhuận ròng/ bình quân vốn chủ sở hữu (ROE) .................3
1.2.4 Tỷ suất lợi nhuận ròng/ trên tổng chi phí (ROS) .................................4
1.3 Những vấn đề cơ bản về doanh thu. ..................................................................4
1.3.1 Khái niệm, nội dung, vai trò và ý nghĩa. ...............................................4
1.3.1.1 Khái niệm .....................................................................................4
1.3.1.2 Nội dung........................................................................................4
1.3.1.3 Vai trò ...........................................................................................4
1.3.1.4 Ý nghĩa của việc phân tích doanh Thu ......................................4
1.3.2 Phương pháp xác định Doanh thu .........................................................5
1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu .................................................5

1.3.4 Phương pháp phân tích Doanh Thu ......................................................5
1.4 Những vấn đề cơ bản về lợi nhuận ....................................................................6
1.4.1 Khái niệm, nội dung, vai trò và ý nghĩa ................................................6
1.4.1.1 Khái niệm .....................................................................................6
1.4.1.2 Nội dung........................................................................................6
1.4.1.3 Vai trò ...........................................................................................6
1.4.1.4 Ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận.........................................7
1.4.2 Phương pháp xác định lợi nhuận ...........................................................7
1.4.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận ..................................................8
1.4.3.1 Các nhân tố trực tiếp ........................................................................... 8
1.4.3.2 Các nhân tố gián tiếp...........................................................................8
1.4.4 Phương pháp phân tích lợi nhuận .........................................................9
1.5 Những vấn đề cơ bản về chi phí .........................................................................9
1.5.1 Khái niệm, nội dung ................................................................................9

Footer Page 6 of 166.


Header Page 7 of 166.

vii

1.5.1.1 Khái niệm .....................................................................................9
1.5.1.2 Nội dung........................................................................................9
1.5.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí .....................................................10
1.5.2.2Nhân tố khách quan ...................................................................10
1.5.2.2Nhân tố chủ quan ........................................................................10
1.6 Những vấn đề cơ bản về nguồn vốn và tài sản ..............................................10
1.6.1 Khái niệm ...............................................................................................10
1.6.2 Phân loại tài sản .....................................................................................11

1.6.3 Phân loại nguồn vốn ..............................................................................11
1.6.4 Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn. ..............................................11
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ..........................................................................................13
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÁC TỶ SỖ ĐÁNH GIÁ LỢI
NHUẬN CỦA CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ – ĐỊA ỐC EVERLAND ..............14
2.1 Tổng quan về Công ty TNHH Dịch Vụ – Địa ốc EVERLAND .....................14
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH
EVERLAND ............................................................................................................14
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH EVERLAND..............................15
2.1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty ..............................................15
2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ................................16
2.1.3 Các Lĩnh Vực Hoạt Động Của Công Ty TNHH Dịch Vụ - Địa Ốc
EVERLAND ............................................................................................................17
2.1.3.1. Môi giới, Quản Lí, Tư Vấn bất động sản ...............................17
2.1.4 Kết Quả Hoạt kinh doanh Của công ty giai đoạn năm 2014 -2015 ..17
2.2 Phân tích các tỷ số đánh giá lợi nhuận tại công ty TNHH EVERLAND
...................................................................................................................................18
2.2.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến các tỷ số đánh giá lợi nhuận tại công ty
TNHH EVERLAND................................................................................................18
2.2.1.1 Nhân tố tài sản ...........................................................................18
2.2.1.2 Nhân tố nguồn vốn .....................................................................19
2.2.1.3 Nhân tố doanh thu thuần ..........................................................20
2.2.1.4 Nhân tố chi phí ...........................................................................22
2.2.1.5 Nhân tố lợi nhuận ......................................................................24

Footer Page 7 of 166.


Header Page 8 of 166.


viii

2.2.2 Phân tích tỷ suất lợi nhuận ròng/ doanh thu ......................................25
2.2.3 Phân tích tỷ suất lợi nhuận ròng/ tổng tài sản(ROA) ........................27
2.2.4 Phân tích tỷ suất lợi nhuận ròng/ vốn chủ sở hữu (ROE) .................28
2.2.5 Phân tích tỷ suất lợi nhuận ròng/ trên tổng chi phí (ROS) ...............30
2.3 Đánh giá chung các tỷ số đánh giá lợi nhuận tại công ty TNHH Dịch Vụ Địa Ốc EVERLAND ...............................................................................................31
2.3.1 Kết quả đạt được ...................................................................................31
2.3.2 Các yếu tố khách quan ..........................................................................32
2.3.2.1 Yếu tố nền kinh tế ......................................................................32
2.3.2.2 Yếu tố cạnh tranh ......................................................................33
2.3.2.3: Yếu tố luật pháp .......................................................................33
2.3.2.4: Yếu tố hội nhập .........................................................................33
2.3.3 Các yếu tố chủ quan ..............................................................................33
2.3.3.1 Yếu tố nhân lực quản lý và nhân sự tại công ty ......................33
2.3.3.2 Yếu tố cơ chế, chính sách hoạt động kinh doanh của công ty
...................................................................................................................................33
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..........................................................................................34
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ CẢI THIỆN CÁC TỶ SỐ ĐÁNH
GIÁ LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ - ĐỊA ỐC EVERLAND
...................................................................................................................................35
3.1 Định hướng phát triển của công ty TNHH EVERLAND ............................35
3.1.1 Định hướng phát triển chung của công ty TNHH Dịch Vụ- Địa Ốc
EVERLAND ............................................................................................................35
3.1.1.1. Quan điểm .................................................................................35
3.1.1.2. Định hướng phát triển ..............................................................35
3.1.1.3. Phương hướng hoạt động.........................................................35
3.1.2 Định hướng chỉ tiêu các tỷ số đánh giá lợi nhuận của TNHH Dịch
Vụ - Địa Ốc EVERLAND trong thời gian tới .......................................................36
3.1.2.1. Mục tiêu chiến lược .................................................................36

3.1.2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................36
3.2

Một số giải pháp nâng cao các tỷ số đánh giá lợi nhuận tại công ty TNHH

Dịch Vụ- Địa Ốc EVERLAND ..............................................................................37

Footer Page 8 of 166.


Header Page 9 of 166.

ix

3.2.1 Nâng cao tỷ số lợi nhuận ròng/doanh thu ..........................................37
3.2.1.1 Cơ sở giải pháp ..........................................................................37
3.2.1.2 Điều kiện thực hiện ....................................................................37
3.2.1.3 Kết quả đạt được .......................................................................39
3.2.1 Nâng cao tỷ số lợi nhuận ròng/tổng tài sản(ROA) ...........................39
3.2.2.1 Cơ sở giải pháp ..........................................................................39
3.2.2.2 Điều kiện thực hiện ....................................................................40
3.2.2.3 Kết quả đạt được .......................................................................40
3.2.2 Nâng cao tỷ số lợi nhuận ròng/vốn chủ sở hữu(ROE) .....................40
3.2.3.1 Cơ sở giải pháp ..........................................................................40
3.2.3.2 Điều kiện thực hiện ....................................................................41
3.2.3.3 Kết quả đạt được ......................................................................40
3.2.3 Nâng cao tỷ số lợi nhuận ròng/tổng chi phí(ROS)............................41
3.2.4.1 Cơ sở giải pháp ..........................................................................41
3.2.4.2 Điều kiện thực hiện ....................................................................41
3.2.4.3 Kết quả đạt được .......................................................................40

3.3 Một số kiến nghị ................................................................................................42
3.3.1 Kiến nghị với Nhà nước, Bộ ngành ......................................................42
3.3.2Kiến nghị với công ty..............................................................................43
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ..........................................................................................44
KẾT LUẬN ..............................................................................................................45
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................46

Footer Page 9 of 166.


Header Page 10 of 166.

x

DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

15
16
17
18
19
20
21
22

TỪ VIẾT TẮT
TNHH
VCSH
BCKQHĐKD
ROA
ROE
ROS
LN
DT
DTT
CP
TS
TSNH
TSDH
NV
Kỳ I
Kỳ II
Kỳ III
DTBH
GVHB
BH

QLDN
Trđ

Footer Page 10 of 166.

DIỂN GIẢI
Trách nhiệm hữu hạn
Vốn chủ sở hữu
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên bình quân tổng tài sản
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên bình quân VCSH
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu
Lợi Nhuận
Doanh thu
Doanh thu thuần
Chi phí
Tài sản
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Nguồn vốn
6 tháng đầu năm 2014
6 tháng cuối năm 2014
6 tháng đầu năm 2015
Doanh thu bán hàng
Giá vốn hàng bán
Bán hàng
Quản lý doanh nghiệp
Triệu đồng



Header Page 11 of 166.

xi

DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
STT
1

SỐ HIỆU
Bảng 2.1

TÊN BẢNG
Tình hình biến động doanh thu- chi phí- lợi nhuận qua các kỳ

TRANG
17

của 2 năm 2014-2015
2

Bảng 2.2

Cơ cấu tổng tổng tài sản qua các kỳ của 2 năm 2014-2015

18

3

Bảng 2.3


Cơ cấu tổng nguồn vốn qua các kỳ của 2 năm 2014-2015

19

4

Bảng 2.4

Một số kết quả thực hiện doanh thu qua các kỳ của 2 năm

20

2014- 2015
5

Bảng 2.5

Một số chi phí hoạt động qua các kỳ của 2 năm 2014- 2015

22

6

Bảng 2.6

Kết quả lợi nhuận chung của công ty qua các kỳ của 2 năm

24

2014- 2015

7

Bảng 2.7

chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận ròng/ doanh thu thuần và các nhân

25

tố ảnh hưởng qua 3 kỳ của 2 năm 2014-2015
8

Bảng 2.8

chỉ tiêu đáng giá lợi nhuận ròng/ tổng tài sản và các nhân tố

27

ảnh hưởng qua 3 kỳ của 2 năm 2014-2015
9

Bảng 2.9

chỉ tiêu đáng giá lợi nhuận ròng/ vốn chủ sở hữu và các nhân

28

tố ảnh hưởng qua 3 kỳ của 2 năm 2014-2015
10

Bảng 2.10


Chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận ròng/ tổng chi phí và các yếu tố

30

ảnh hưởng qua 3 kỳ của 2 năm 2014-2015
11

Bảng 2.11

Một số tỷ số đánh giá lợi nhuận qua các kỳ của 2 nằm 2014-

31

2015
12

Bảng 3.1

Mục tiêu về các chỉ tiêu đánh giá tài chính 6 tháng cuối năm
2015

Footer Page 11 of 166.

36


Header Page 12 of 166.

xii


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
 BIỂU ĐỒ
STT SỐ HIỆU
TÊN BẢNG
1
Biểu đồ 2.1 Tốc độ tăng trưởng doanh thu thuần liên hoàn qua các kỳ của

TRANG
21

2 năm 2014- 2015
2

Biểu đồ 2.2 Tốc độ tăng trưởng doanh thu thuần định gốc qua các kỳ của

21

2 năm 2014-2015
3

Biểu đồ 2.3 Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận ròng liên hoàn qua các kỳ của 2

24

năm 2014- 2015
4

Biểu đồ 2.4 Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận ròng định gốc qua các kỳ của 2


25

năm 2014- 2015
5

Biểu đồ 2.5 Tốc độ tăng trưởng tỷ số lợi nhuận ròng /doanh thu qua các

26

kỳ của 2 năm 2014- 2015
6

Biểu đồ 2.6 Tốc độ tăng trưởng tỷ số lợi nhuận ròng /tổng tài sản (ROA)

27

qua các kỳ của 2 năm 2014-2015
7

Biểu đồ 2.7 Tốc độ tăng trưởng tỷ số lợi nhuận ròng /tổng VCSH (ROE)

29

qua các kỳ của 2 năm 2014- 2015
8

Biểu đồ 2.8 Tốc độ tăng trưởng tỷ số lợi nhuận ròng /tổng chi phí (ROS)

30


các kỳ của 2 năm 2014-2015

 SƠ ĐỒ
STT
1

SỐ HIỆU
Sơ đồ 2.1

TÊN BẢNG
Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp EVERLAND

Footer Page 12 of 166.

TRANG
15


Header Page 13 of 166.

1
LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Trong thời kì đổi mới nền kinh tế hiện nay, nước ta đang trên con đường hội
nhập với nền kinh tế thế giới, một sân chơi vô vàn cơ hộ phát triển nhưng cũng là
một môi trường kinh doanh ngày càng khóc liệt và gay go, phức tạp, đầy những
thách thức đối với doanh nghiệp, do đó các doanh nghiệp Việt Nam cần phải cố
gắng, nổ lực rất nhiều để có thể cải cách vươn ra thế giới bằng chính khả năng của
mình. Vì điều đó nên doanh nghiệp muốn tồn tại phát triển và giữ vững vị trí của

mình trên con đường kinh doanh thì phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
cũng như biết cách đánh giá lợi nhuận của mình.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp không những cho biết doanh
nghiệp đó có vĩ thế như thế nào trên thị trường mà còn để doanh nghiệp đó có thể
nhìn nhận đúng về khả năng, sức mạnh cũng như hạn chế của mình thì phải thông
qua việc phân tích đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, trên
cơ sở phân tích số liệu chúng ta có thể đưa ra các hoạch định chiến lược thích hợp
nhằm khắc phục những hạn chế và nâng cao hiệu hiệu quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
Công ty TNHH-Dịch Vụ - Địa Ốc EVERLAND, thành lập 2013 là một công
ty hoạt động trong lĩnh vực bất động sản. Trong quá trình xây dựng công ty đã gặp
không ít khó khăn, thách thức do sự đóng băng của thị trường bất động sản và đã tác
động không nhỏ đến hoạt động kinh doanh của công ty. Bên cạnh những khó khăn
và thách thức đó, EVERLAND đã từng bước nổ lực, cố gắng vượt qua, nhưng chưa
có bộ phận bộ chuyên nghiệp để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh cũng như
là đánh giá tỷ suất sinh lợi của công ty.
Doanh nghiệp trong lĩnh vực hoạt động bất động sản được đánh giá là chuyên
nghiệp. Do vậy, việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của EVERLAND cần
phải chuyên nghiệp mới có sự đánh giá đúng đắn về năng lực và trình độ cũng như
là khả sinh lợi của doanh nghiệp mới tạo nên được một vị thế cạnh tranh trong thời
buổi kinh tế đầy gay go và thách thức như hiện nay là điều quan trọng và cấp thiết.
Xuất phát từ vấn đề trên, qua thời gian thực tập và tìm hiểu tình hình thực tế
tại công ty và cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của cô Ths Trần Thị Trang và các
anh chị trong công ty nên tôi đã chọn đề tài: “Phân tích các tỷ số đánh giá lợi
nhuận doanh nghiệp và một số giải pháp : trường hợp công ty TNHH Dịch Vụ
– Địa ốc EVERLAND” làm chuyên đề luận văn tốt nghiệp cho mình, nhằm đưa ra
những đánh giá và các kiến nghị trong việc nâng cao các tỷ số đánh giá lợi nhuận
cũng như nâng cao hiệu quả kinh doanh để công ty ngày càng lớn mạnh, vượt qua
các đối thủ cạnh tranh để tạo chổ đứng vững chắc trên thị trường.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Phân tích các tỷ số đánh giá lợi nhuận doanh nghiệp của công ty TNHH Dịch
Vụ – Địa ốc EVERLAND, qua đó đánh giá những điểm mạnh và hạn chế trong hoạt
động kinh doanh của công ty.

Footer Page 13 of 166.


Header Page 14 of 166.

2

Từ những phân tích về các tỷ số đánh giá lợi nhuận doanh nghiệp của công ty
nhằm đưa ra một số giải pháp cải thiện tại sàn giao dịch bất động sản EVERLAND.
3. đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các hoạt động kinh doanh của công ty
thông qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Phạm vi nghiên cứu tại công ty TNHH Dịch Vụ – Địa ốc EVERLAND
Phạm vi thời gian nghiên cứu: số liệu được thu thập trong các kỳ của gia đoạn
năm 2014- 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để phân tích cụ thể các tỷ số đánh giá lợi nhuận doanh nghiệp tại công ty và
đề ra một số giải pháp cải thiện tôi tiến hành các phương pháp ngiên cứu sau:
Phương pháp thống kê: từ các số liệu của công ty TNHH Dịch Vụ – Địa ốc
EVERLAND, đăc biệt là số liệu tại phòng kế toán.
Phương pháp phân tích và so sánh: từ các thông tin và số liệu thu thập được,
tiến hành phân tích và và so sánh để có được nhận xét và đánh giá về các vấn đề
nghiên cứu.
5. Kết cấu đề tài
Chương 1: Cơ sở lý luận về các tỷ số đánh giá lợi nhuận và các vấn đề liên
quan

Chương 2: Phân tích thực trạng các tỷ số đánh giá lợi nhuận của công ty
TNHH Dịch Vụ – Địa ốc EVERLAND
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị cải thiện các tỷ số đánh giá lợi nhuận tại
công ty TNHH Dịch Vụ – Địa ốc EVERLAND.

Footer Page 14 of 166.


Header Page 15 of 166.

3

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC TỶ SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ CÁC VẤN
ĐỀ LIÊN QUAN
1.1 Ý nghĩa của việc phân tích các tỷ số đánh giá lợi nhuận
Chỉ tiêu lợi nhuận chỉ phản ánh hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp bởi vì
chỉ tiêu tổng mức lợi nhuận chịu ảnh hưởng bởi hai nhân tố chính:
- Chịu ảnh hưởng bởi quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quy
mô kinh doanh càng lớn thì sẽ tạo ra tổng mức lợi nhuận càng nhiều, quy
mô càng nhỏ thì tạo ra tổng mức lợi nhuận càng thấp.
- Chịu ảnh hưởng công tác tổ chức quản lý kinh doanh của doanh
nghiệp.doanh nghiệp nào có tổ chức quản lý tốt quá trình sản xuất kinh
doanh thì doanh nghiệp đó tạo ra lợi nhuận cao hơn.
Vì vậy để đánh giá đúng hiệu quả sản xuất kinh doanh cả doanh nghiệp,cần
tính và phân tích các chỉ tiêu vể tỷ suất lợi nhuận. Tỷ suất lợi nhuận là tỷ số
của hai chỉ tiêu tùy theo mối quan hệ giữa tổng mức lợi nhuận với một chỉ
tiêu có liên quan. Do đó,có rất nhiều chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận,tùy theo
mục đích phân tích cụ thể, tính các ỷ suất lợi nhuận thích hợp
1.2 Các tỷ số đánh giá lợi nhuận.
1.2.1 Tỷ suất lợi nhuận ròng / doanh thu

Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức:
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu =

lợi nhuận ròng
doanh thu thuần

* 100

Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng doanh thu thì coa bao nhiêu đồng lợi
nhuận. chỉ tiêu này càng cao, hiệu quả sản xuất kinh doanh của danh nghiệp càng
cao, bởi vậy, doanh nghiệp phải nâng cao tổng mức lợi nhuận lên.
1.2.2 Tỷ suất lợi nhuận ròng/ bình quân tổng tài sản(ROA)
Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức :
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên bình quân tổng tài sản =

Lợi nhuận ròng
Bình quân tài sản

* 100

Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng tài sản dùng vào sản xuất kinh doanh
trong kỳ, thì tao ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao, hiệu quả
sản xuất kinh doanh càng lớn.
1.2.3 Tỷ suất lợi nhuận ròng/ bình quân vốn chủ sở hữu (ROE)
Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên bình quân VCSH =

Lợi nhuận ròng
Bình quân VCSH


* 100

Chỉ tiêu này cho biết bình quân 100 đồng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.tỷ số này càng cao bao nhiêu thì nguồn vốn của
doanh nghiệp càng được sử dụng hiệu quả bấy nhiêu.

Footer Page 15 of 166.


Header Page 16 of 166.

4

1.2.4 Tỷ suất lợi nhuận ròng/ trên tổng chi phí (ROS)
Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức :
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên bình quân tổng tài sản =

lợi nhuân ròng
tổng chi phí

* 100

Chỉ tiêu này cho biết bình quân 100 đồng chi phí của doanh nghiệp bỏ ra thu
về bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ số này càng cao thì việc sử dụng chi phí càng có
hiệu quả.
1.3 Những vấn đề cơ bản về doanh thu.
1.3.1 Khái niệm, nội dung, vai trò và ý nghĩa.
1.3.1.1 Khái niệm
Theo chuẩn mực kế toán do nhà nước ban hành,doanh thu là tổng giá trị các
lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kì kế toán, phát sinh từ các hoạt đông

kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu cho
doanh nghiệp.
1.3.1.2 Nội dung
Căn cứ vào các hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp thì doanh thu
gồm hai bô phận sau:
Doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ (Doanh thu bán hàng): là doanh thu
về bán hàng hóa thuộc những hoạt động sản xuất kinh doanh chính và doanh thu và
cung cấp dịch vụ cho khách hàng theo chức năng hoạt động và sản xuất kinh doanh
của Công ty.
Doanh thu hoạt động tài chính: bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản
quyền, tiền chuyển nhượng vốn, cổ tức lợi nhuận được chia và doanh thu từ các
hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kì như thu nhập từ hoạt động
đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, thu nhập từ hoạt động bán ngoại
tệ,chuyển nhượng cho thuê cơ sở hạ tầng…. không phân biệt các khoản doanh thu
đó thực tế đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
1.3.1.3 Vai trò
Doanh thu là chỉ tiêu cơ sở cho tất cả các loại chỉ tiêu tài chính khác được thiết
lập nhằm hướng tới mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp đó là tối đa hóa lợi nhuận.
Doanh Thu bán hàng chiếm tỉ trọng lớn nhất trong toàn bộ doanh thu của
doanh nghiệp. Nó chứng tỏ được đã cung ứng được hàng hóa phù hợp với thị hiếu
người tiêu dùng và đáp ứng được nhu cầu của xã hội.
Có được doanh Thu bán hàng doanh nghiệp có được nguồn vốn để trang trải
các chi phí trong quá trình kinh doanh, đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của
doanh nghiệp. Doanh thu bán hàng còn là nguồn tài chính để doanh nghiệp thực
hiện nghĩa vụ đóng góp cho ngân sách nhà nước.
1.3.1.4 Ý nghĩa của việc phân tích doanh Thu
Giúp cho các nhà quản lí thấy được những ưu điểm, khuyến điểm trong quá
trình thực hiện doanh thu để đề ra những nhân tố làm tăng những nhân tố làm giảm
doanh thu. Từ đó, hạn chế loại bỏ những nhân tố tiêu cực tăng cường những nhân tố
tích cực phát huy thế mạnh của doanh nghiệp nhằm tăng doanh thu là nhân tố quyết

định của lợi nhuận.

Footer Page 16 of 166.


Header Page 17 of 166.

5

Doanh thu càng lớn lợi nhuận càng cao, bởi vậy, chi tiêu này là cơ sở để xác
định lãi lỗ sau một quá trình sản xuất kinh doanh. Nếu muốn tăng lợi nhuận thì vấn
đề trước tiên là quan tâm đến Doanh thu.
1.3.2 Phương pháp xác định Doanh thu
Doanh Thu bán hàng phụ thuộc váo số lượng sản phẩm tiêu thụ hoặc dịch vụ
cung ứng và giá bán của đơn vị sản phẩm hoặc cước phí của của đơn vị.
Công thức xác định doanh thu như sau:

Doanh thu = ∑ 𝑃i * Qi
Trong đó:
Pi là giá bán hàng hóa các loại i
Qi là sản lượng hàng hóa loại I được tiêu thụ.
1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu
Doanh thu bán hàng hằng năm nhiều hay it do nhiều nhân tố quyết định.
Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến doanh thu là:
 Khối lượng sản phẩm tiêu thụ: khối lượng sản phẩm cung ứng càng nhiều
thì mức doanh thu bán hàng càng lớn. Tuy nhiên, khối lượng sản phẩm tiêu thụ
không chỉ phụ thuộc vào khối lượng sản phẩm sản xuất mà còn phụ thuộc vào tình
hình tổ chức công tác tiêu thụ sản phẩm như: việc kí kết hợp động tiêu thụ với
khách hàng, việc quảng cáo, tiếp thị … Tất cả các việc trên nếu làm tốt đều có tác
động nâng cao doanh thu bán hàng.

 Kết cấu mặt hàng: khi sản xuất, có thể có những mặt hàng sản xuất tương
đối giản đơn, chi phí tương đối thấp nhưng giá bán cao nhưng cũng có những mặt
hàng tuy sản xuất phức tạp, chi phí cao, giá bán thấp.mỗi loại sản phẩm dịch vụ
cung ứng đều có tác dụng nhất định nhằm thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng xã hội.
 Chất lượng sản phẩm: chất lượng sản phẩm và chất lượng dịch vụ được
nâng cao không những có ảnh hưởng tới giá bán mà còn ảnh hưởng khối lượng tiêu
thụ. Cung ứng dịch vụ sẽ tăng thêm giá trị sản phẩm và giá tri dịch vụ,tạo điều kiện
tiêu thụ dễ dàng, nhanh chóng thu được tiền bán hàng và tăng doanh thu bán hàng.
 Giá bán sản phẩm: trong trường hợp các nhân tố khác không đổi, việc thay
đổi gia bán có ảnh hưởng trực tiếp đến việc tăng hay giảm Doanh thu bán hàng.
 Nhu cầu tiêu dùng: yếu tố cung cầu ảnh hưởng trực tiếp đến doanh số bán
hàng của doanh nghiệp do nhu cầu của người tiêu dùng với sản phẩm hay dịch vụ sẽ
quyết định mức doanh thu mà doanh nghiệp đạt được.Tuy nhu cầu tiêu dùng không
ngừng thay đổi và là yếu tố khách quan nhưng nếu doanh nghiệp nắm bắt được
những xu hướng đó thìsản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp sẽ đáp ứng được nhu cầu
của thị trường từ đó giúp tăng doanh thu bán hàng.
1.3.4 Phương pháp phân tích Doanh Thu
Phương pháp so sánh: so sánh kết quả thực hiên kì này với các
chỉ tiêu gốc, được thực hiện qua hai chỉ tiêu sau:
Số tuyệt đối: kết quả thực hiên – chỉ tiêu gốc=

Footer Page 17 of 166.


Header Page 18 of 166.

6
Số tương đối:

-


Hoàn thành so với chỉ tiêu gốc =

Kết quả thực hiện
chỉ tiêu gốc

% Tăng giảm so với chỉ tiêu gốc =

* 100


chỉ tiêu gốc

∆: chênh lệch giữa kết quả thực hiện và chỉ tiêu gốc
Hình thức so sánh:
So sánh kết quả thực hiện kỳ này với chỉ tiêu kế hoạch;
So sánh kết quả thực hiện kỳ này với kết quả thực hiện kỳ
trước;
So sánh kết quả thực hiện kỳ này với chỉ tiêu điển hình, tiêu
biểu;
So sánh kết quả thực hiện kỳ này với chỉ tiêu bình quân.
Điều kiện so sánh được: khi tiến hành so sánh cần lưu ý các điều kiện có thể
so sánh được như:
Các chỉ tiêu so sánh phải cùng tính chất;
Các chỉ tiêu so sánh phải cùng đơn vị đo lường;
Các chỉ tiếu so sánh phải cùng khoản thời gian;
Các chỉ tiêu so sánh phải cùng điều kiện, môi trường hoạt
động…
1.4 Những vấn đề cơ bản về lợi nhuận
1.4.1 Khái niệm, nội dung, vai trò và ý nghĩa

1.4.1.1 Khái niệm
Lợi nhuận là chỉ tiêu tài chính cuối cùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh
doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp thương mại trong một thời kỳ nhất định,
lợi nhuận chính là khoản chênh lệch giữa tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp nhận được với các chi phí tương ứng tạo ra các lợi ích kinh tế đó.
1.4.1.2 Nội dung
Mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận luôn thúc đẩy doanh nghiệp mở rộng phạm vi
kinh doanh của mình.
Điều đó có nghĩa là Doanh nghiệp có thể đầu tư vào nhiều hoạt động thuộc
nhiều lĩnh vực khác nhau. Theo đó, lợi nhuận của doanh nghiệp cũng đa dạng tương
ứng với các hoạt động đầu tư đó.Vì vậy kết cấu tổng lợi nhuận của doanh nghiệp
bao gồm 2 bộ phận là: Lợi nhuận hoạt động kinh doanh và Lợi nhuận khác.
1.4.1.3 Vai trò
Đối với doanh nghiệp: Lợi nhuận là chỉ tiêu quyết định đến sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp.

Footer Page 18 of 166.


Header Page 19 of 166.

7

Lợi nhuận là điều kiện quan trọng đảm bảo cho khả năng thanh toán của doanh
nghiệp. Nếu như doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, có lợi nhuận cao thì khả năng
thanh toán mạnh và ngược lại.
Lợi nhuận là nguồn tích lũy cơ bản để tái sản xuất mở rộng, là nguồn vốn rất
quan trọng để đầu tư phát triển doanh nghiệp. Là cơ sở để doanh nghiệp đi vay vốn
từ bên ngoài được dễ dàng.
Doanh nghiệp hoạt động có lợi nhuận sẽ tạo điều kiện nâng cao thu nhập cải

thiện đời sống vật chất và tinh thần, đảm bảo quyền lợi cho ngưới lao động, có điệu
kiện xây dựng các quỹ như quỹ dự phòng tài chính, quỹ đầu tư phát triển, quỹ khen
thưởng phúc lợi… Điều này khuyến khích người lao động tích cực làm việc,nâng
cao ý thức trách nhiệm, phát huy tính sáng tạo trong lao động và gắn bó với doanh
nghiệp
Đối với nhà nước nền kinh tế Việt Nam: Doanh nghiệp là tế bào của nền kinh
tế, lợi nhuận là động lực, là đòn bẩy kinh tế của xã hội. Nếu doanh nghiệp hoạt
động kinh doanh đảm bảo tài chính ổn định, là luôn tăng trưởng, có lợi nhuận cao
thì tiềm lực tài chính quốc gia sẽ ổn định và phát triển. Nhờ vậy mà nhà nước có
nguồn vốn để xây dựng cơ sở hạ tầng, tạo dựng môi trường kinh doanh tốt hơn cho
doanh nghiệp và góp phần hoàn thành những chỉ tiêu kinh tế, xã hội của đất nước.
1.4.1.4 Ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận.
Qua việc phân tích lợi nhuận có thể tìm ra những nguyên nhân ảnh hưởng,
mức độ ảnh hưởng và xu hướng tác động của từng nhân tố giúp doanh nghiệp đánh
giá đầy đủ và sâu sắc mọi hoạt động kinh doanh, nắm bắt được tình hình biến động
của thị trường và năng lực hoạt động kinh doanh để khai thác hết tiềm năng, nâng
cao lợi nhuận, tăng tích lũy cho nhà nước và nhân viên của doanh nghiệp. Bên cạnh
đó hạn chế tối đa nhược điểm ảnh hưởng không tốt đến lợi nhuận của Công ty.
1.4.2 Phương pháp xác định lợi nhuận
Lợi nhuận của doanh nghiệp được xác định như sau:
Tổng lợi nhuận = Tổng doanh thu thuần + Thu nhập khác – Tổng chi phí

Hoăc:
Tổng lợi nhuận = Lợi nhuận hoạt động kinh doanh+ Lợi nhuận hoạt động khác

Trong đó:

Lợi nhuận hoạt

Doanh thu thuần



=
động kinh doanh

Lợi nhuận hoạtđộng khác

Footer Page 19 of 166.

Tổng chi phí hoạt

hoạt động kinh doanh

=

Thu nhập khác –

động kinh doanh

Chi phí khác


Header Page 20 of 166.

8

1.4.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
1.4.3.1 Các nhân tố trực tiếp
 Doanh thu:
Đối với bản thân doanh nghiệp, vấn đề tiêu thụ sản phẩm và có được doanh

thu có ý nghĩa kinh tế rất lờn, là vấn đề quyết định đến sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp.
Doanh thu tiêu thụ tăng kéo theo lợi nhuận thu được của doanh nghiệp cũng
tăng, tăng doanh thu sẽ cải thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp ngày càng
vững mạnh và ngược lại
 Chi phí
Chi phí là một trong những mối quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp thương
mại vì chi phí liên quan trực tiếp đến mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận trong doanh
nghiệp thương mại. Tiết kiệm chi phí tạo điều kiện tối ưu để doanh nghiệp tăng lợi
nhuận.
Như vậy trong quấ trình thực hiện hoạt động kinh doanh của mình, doanh
nghiệp phải bỏ ra những khoản chi phí nhất định. Để tối đa hóa lợi nhuận doanh
nghiệp phải cố gắng để các khoản chi phí giảm về mức tối đa.
 Các chính sách về thuế của chính phủ
Thuế là công cụ giúp cho nhà nước thực hiện tốt công việc điều tiết vĩ mô của
mình. Các thuế suất tác động tới doanh nghiệp là thuế thu nhập doanh nghiệp, VAT,
thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu…thuế suất do nhà nước quy định, những thay
đổi trong chính sách thuế trong từng thời kỳ đều có tác động nhất định và ảnh
hưởng trực tiếp đến lợi nhuận, các doanh nghiệp cần nắm bắt kịp thời các sự thay
đổi này để có những biện pháp can thiệp kịp thời đảm bảo được lợi nhuận, hạn chế
tổn thất

1.4.3.2 Các nhân tố gián tiếp
 Môi trường kinh tế (Lạm phát, Tỷ giá, Lãi suất…)
Những biến động trên thị trường ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động
kinh doanh và lợi nhuận doanh nghiệp, điển hình của sự tác động này là quan hệ
cung- cầu . quan hệ này làm giá cả. khi cầu lớn hơn cung thì khả năng tiêu thụ hàng
hóa của các doanh nghiệp sẽ tăng, doanh nghiệp sẽ dễ dàng tăng doanh thu, tăng
khả năng tăng lợi nhuận.
Mặt khác về yếu tố cạnh tranh. Cạnh tranh xảy ra giữa những doanh nghiệp

trên thương trường ngày càng gay gắt, quyết liệt làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của
doanh nghiệp.
Khi giá trị đồng tiền thay đổi do lạm phát hay do tỷ giá hối doái giữa ngoại tệ
với đồng tiền trong nước biến động tăng hoặc giảm, sẽ ảnh hưởng đến chi phí đẩu
vào và chi phí đầu ra, giá cả thị trường. do đó sẽ tác động đến lợi nhuận thực tế đạt
được của doanh nghiệp.
Ngoài ra sự thay đổi của lãi suất tiền gửi- tiền vay ngân hàng, sự phát triển của
khoa học công nghệ…cũng ảnh hưởng đến hoạt động doanh nghiệp. dẫn đến lợi
nhuận của doanh nghiệp cũng bị ảnh hưởng.

Footer Page 20 of 166.


Header Page 21 of 166.

9

 Môi trường pháp lý
Các doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý của
nhà nước , ngoài việc tuân thủ các quy luật của thị trường thì doanh nghiệp còn chịu
sự quản lý vĩ mô của nhà nước.nhà nước là người hướng dẫn , kiểm soát và điều tiết
các hoạt động của doanh nghiệp thông qua các biện pháp kinh tế, luật lệ về kinh tế
như chính sách về thuế, lãi suất, tín dụng, chính sách khuyến khích đầu tư, kiểm
soát giá…
 Nhân tố con người:
Đây là nhân tố trung tâm vì trình độ quản lý,trình độ chuyên môn cũng như sự
nhanh nhạy nắm bắt được cơ hội, xu thế kinh tế của người lảnh đạo trong nền kinh
tế thị trường, trình độ kĩ thuật, năng lực chuyên môn và ý thức trách nhiệm trong lao
động của cán bộ công nhân viên và người lao động đóng vai trò quan trọng, quyết
định đến sự thành công của mỗi doanh nghiệp.một đội ngũ có cán bộ công nhân

viên có trình độ cao, thích ứng tốt với yêu cầu của thị trường, có ý thức trách nhiệm
trong công việc…doanh nghiệp có thể nâng cao năng suất lao động, từ đó tạo điều
kiện nâng cao lợi nhuận.
 Quy mô doanh nghiệp:
Quy mô của doanh nghiệp thể hiện rõ nhất qua nguồn vốn kinh doanh. Vồn là
tiền đề vật chất cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, do vậy nó là một trong
những nhân tố quan trọng quyết định đến kết quả kinh doanh và lợi nhuận của
doanh nghiệp. Trong quá trình cạnh tranh trên thương trường, doanh nghiệp nào có
lợi thế về vốn sẽ có lợi thế kinh doanh.
1.4.4 Phương pháp phân tích lợi nhuận
Tương tự Phương pháp phân tích doanh thu
1.5 Những vấn đề cơ bản về chi phí
1.5.1 Khái niệm, nội dung
1.5.1.1 Khái niệm
Chi phí trong doanh nghiệp thương mại là tiêu biểu về giá trị của toàn bộ
những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã thực sự
tiêu dùng để phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp nhằm tạo ra doanh thu và thu
nhập khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định
1.5.1.2 Nội dung
Dựa vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì chi phí trong doanh nghiệp bao
gồm chi phí hoạt động kinh doanh và chi phí hoạt động khác.
Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh
Chi phí hoạt đông kinh doanh bao gồm chi phí hoạt động tài chính và chi phí
hoạt động thương mại.
Chi phí hoạt đông tài chính:
- Chi phí cho vay và đi vay vốn
- Chi phí góp vốn liên doanh
- Lỗ do kinh doanh chứng khoán, chi phí giao dịch bán chứng khoán

Footer Page 21 of 166.



Header Page 22 of 166.

10

- Khoản dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán đầu tư khác .
- Khoản lỗ về chênh lệnh tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ
Chi phí hoạt động kinh doanh thương mại
Trong doanh nghiệp thương mại, chi phí hoạt động kinh doanh thương mại là
chi phí quan trọng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong toàn bộ chi phí.
Chi phí khác
Chi phí khác trong doanh nghiệp bao gồm các khoản sau :
- Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định.
- Nguyên giá còn lại của chi phí cố định thanh toán, nhượng bán (nếu có).
- Khoản tiền doanh nghiệp bị phát do vi phạm hợp đồng kinh tế.
- Bị phạt thuế tri nộp thuế.
- Các khoản chi phí do kế toán nhầm, bỏ sót khi ghi sổ kế toán.
- Các khoản chi phí khác.
1.5.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí
1.5.2.1Nhân tố khách quan
Môi trường kinh tế, chính sách của nhà nước : nhà nước điều tiết nền kin tế
một cách vĩ mô nhằm ổn định và phát triển nền kin tế, do đó sẽ có nhưng ảnh hượng
nhất định đến doanh nghiệp qua những chính sách thuế, lương, các khoản chi phí xã
hội do đó doanh nghiệp phải nắm bắt và tuân thủ.
Biến động về giá nguyên vật liệu: đây là một trong những nhân tố mà doanh
nghiệp phải dự phòng rũi ro để tránh gây thiệt hại cho mình.

1.5.2.2Nhân tố chủ quan
Chính sách quản lý: nếu xây dựng được một cơ chế quản lý tổ chức hiệu quả

sẽ giúp cho doanh nghiệp giảm bớt được các chi phí phát sinh,hao phí không cần
thiết thì sẽ giảm thiểu được chi phí cho doanh nghiệp và ngược lại.
Các tư liệu sản xuất : nếu doanh nghiệp sở hữu hệ thống những máy móc hiện
đại, nguồn nhân công tốt sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian cũng như chi phí,
ngược lại sẽ làm hao tổn nguồn nhân lực và làm tăng thêm các khoản phát sinh như:
bảo trì, nâng cấp hoạt tái đầu tư.
Chiến lược kinh doanh: xây dựng một chiến lược kinh doanh phù hợp giúp
doanh nghiệp phát huy được tiềm lực cũng như sử dụng một cách hiệu quả nguồn
vốn của mình.doanh nghiệp cần chủ động trong quá trình lập kế hoạnh kinh doanh,
đặt biệt các kế hoạch quản trị chi phí để kiểm soát tốt các nguồn lực của mình.
1.6 Những vấn đề cơ bản về nguồn vốn và tài sản
1.6.1 Khái niệm
Vốn là sự biểu hiện dưới dạng tiền tệ mọi tài sản của doanh nghiệp.
Nguồn vốn là toàn bộ số vốn để đảm bảo đủ nhu cầu về tài sản phục vụ cho
hoạt động kinh doanh được tiến hành lien tục.
Tài sản của doanh nghiệp là toàn bộ phương tiện vật chất và chi phí vật chất
tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình kinh doanh nhằm nhằm mục tiêu thu
lợi nhuận về công ty.

Footer Page 22 of 166.


Header Page 23 of 166.

11

1.6.2 Phân loại tài sản
Phân loại theo hình thức thể hiện: được chia thành ba nhóm:
- Tiền tệ: nội tệ và ngoại tệ
- Tài sản hữu hình: nguyên, nhiên, vật liệu, trang thiết bị, nhà đất, cao ốc…

- Tài sản vô hình: công nghệ, thương hiệu…
Phân loại theo tính chất sử dụng: được chia thành hai nhóm: Tài sản cố
định,tài sản lưu động.
Phân loại theo thời gian sử dụng: tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
1.6.3 Phân loại nguồn vốn
Phân loại theo tính ổn định của nguồn vốn được chia làm 2 nhóm: nguồn vốn
được tài trợ thường xuyên và nguồn vốn được tài trợ tạm thời.
Phân loại theo nguồn gốc của nguồn vốn được chia làm 2 nhóm : vốn vay
(nợ) và vốn chủ sở hữu.
1.6.4 Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn.
a. Về cơ cấu tài sản:
Đánh giá xem xét tỷ trọng từng loại tài sản chiếm tỷ trọng trong tài sản và xu
hướng biến động của chúng để đánh giá mức độ hợp lý việc sử dụng tài sản. Nếu tỷ
trọng mục tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng lớn, chứng tỏ trình độ trang bị kỹ thuật của
doanh nghiệp tốt, nhưng hiệu quả sử dụng vốn thấp bởi tốc độ lưu chuyển vốn cố
định chậm.
b. Về cơ cấu nguồn vốn:
Đánh giá tỷ trọng nguồn vốn hình thành của công ty. Nếu tỷ trọng nguồn vốn
chủ sở hữu chiếm cao trong tổng số nguồn vốn thì đánh giá doanh nghiệp có đủ khả
năng tự đảm bảo về mặt tài chính và mức độ độc lập của doanh nghiệp đối với các
chủ nợ cao và ngược lại.
c. Quan hệ giữa Tài sản và nguồn vốn
Ta có công thưc như sau: TỔNG TÀI SẢN = TỔNG NGUỒN VỐN
Giả định một doanh nghiệp mới khởi sự kinh doanh, chỉ sử dụng nguồn vốn tự có
do đó toàn bộ tài sản của doanh nghiệp được tài trợ đồng thời bởi vốn của chủ sở
hữu, ta có phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn như sao:
TỔNG TÀI SẢN = VỐN CHỦ SỞ HỮU
Trong thực tế, các doanh nghiệp thường sử dụng nợ vay để “ tiếp sức” cho
hoạt động kinh doanh của mình, do đó tài sản của doanh nghiệp được tài trợ đồng
thời bởi vốn chủ sở hữu và vốn của nhà tín dụng. Mối quan hệ trong trường hợp này

được biểu diễn như sau:
TỔNG TÀI SẢN = VỐN CHỦ SỞ HỮU + NỢ (1)
Phương trình (1) chính là phương trình kế toán cơ bản mà bất cứ người học
nào về tài chính và kế toán đều phải biết. Nhìn vào bảng cân đối kế toán của doanh
nghiệp, vốn chủ sở hữu cho biết năng lực tự tài trợ của doanh nghiệp, nghĩa là trong
tổng tài sản của doanh nghiệp, nếu trừ đi các khoản nợ thì quyền sở hữu thực sự đối

Footer Page 23 of 166.


Header Page 24 of 166.

12

với tài sản, tính theo giá trị chính là vốn chủ sở hữu. Điều này được biểu diễn qua
phương trình sau:
VỐN CHỦ SỞ HỮU = TỔNG TÀI SẢN - NỢ (2)
Phương trình (2) chính là hệ quả của phương trình (1). Trong bảng cân đối kế
toán, vốn chủ sở hữu được trình bày sau nợ trong phần nguồn vốn. Trong kinh
doanh chỉ có người đang kiểm soát vốn mới biết rõ nhất mình đang sử dụng vốn vào
việc gì, do đó chủ nợ có thể gặp rủi ro mất vốn nếu doanh nghiệp không sủ dụng
vốn hiệu quả. Chính vì thế chủ nợ phải hưởng lợi ích trước chủ sở hữu, điều này
đồng nghĩa với việc nợ có tính thanh khoản cao hơn vốn chủ sở hữu.

Footer Page 24 of 166.


Header Page 25 of 166.

13


TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Hiệu quả của doanh nghiệp được xem xét như một cách tổng thể bao gồm
nhiều hoạt động. khi phân tích đên các tỷ số đánh giá lợi nhuận cũng như hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cần phải xem xét đên nhiều yếu tố.
Khi hoạt động trong nền kinh tế thị trường thì bản thân mỗi doanh nghiệp có
một hướng phát triển riêng trong từng giai đoạn cụ thể. Tuy nhiên muốn đảm bảo sự
tồn tại, khẳng định được sự thành công trong điều kiện nền kinh tế thị trường đang
phát triển tốc đọ nhanh chóng. Cùng với sự cạnh tranh gay gắt va nhiều phức tạp
trong nền kinh tế hiện na, đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng nghiên cứu
và đưa ra các biện pháp trong kinh doanh. Mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là
lợi nhuận và phát triển bền vững. Vì vậy khi đánh giá doanh nghiệp có hoạt động
hiệu quả hay không khả khả năng sinh lợi nhuận của chúng cần phải xem xét đến
doanh thu, chi phí. Do đó qua việc phân tích hiệu của khả năng sinh lợi của doanh
nghiệp la vấn đề cần thiết hiện nay
Doanh nghiệp phân tích hoạt động kinh doanh và cần phải dự đoán được kiện
kinh doanh trong thời gian tới, vạch ra chiến lược phù hợp sau quá trình phân tích
sẽ cung cấp những thông tin cần thiết cho mục đích quản lý và đàu tư
ở chương 1 sẽ đưa ra những cơ sở lý luận chung như là:
- Tỷ suất lợi nhuận ròng/ doanh thu
- Tỷ suất lợi nhuận ròng/ bình quân tổng tài sản(ROA)
- Tỷ suất lợi nhuận ròng/ bình quân vốn chủ sở hữu (ROE)
- Tỷ suất lợi nhuận ròng/ trên tổng chi phí (ROS)
- Những vấn đề cơ bản về lợi nhuận
- Những vấn đề cơ bản về chi phí
- Những vấn đề cơ bản về nguồn vốn và tài sản
về các chỉ số đánh giá cũng như là các yếu tố ảnh hưởng trên để phục vụ cho
việc phân tích, đánh giá và đưa ra giải pháp. Để thấy được tầm quan trọng của
chúng.


Footer Page 25 of 166.


×