Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn An Giang Chi nhánh huyện Thoại Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 69 trang )

Header Page 1 of 166.

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
NHNo & PTNT AN GIANG – CHI NHÁNH HUYỆN
THOẠI SƠN

Ngành:

QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS. Nguyễn Phú Tụ
Sinh viên thực hiện
MSSV: 1054011055

: Nguyễn Trung Hiếu
Lớp: 10DQTC07

TP. Hồ Chí Minh, 2014

Footer Page 1 of 166.



Header Page 2 of 166.

ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong khóa luận được thực hiện tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh huyện Thoại Sơn, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 07 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Trung Hiếu

GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ

Footer Page 2 of 166.

SVTH: Nguyễn Trung Hiếu


Header Page 3 of 166.

iii

LỜI CẢM ƠN

Sau 4 năm học tập tại trường Đại học Công Nghệ TP.HCM và 2 tháng đi thực
tập trực tiếp tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Thoại Sơn em đã tiếp thu được rất
nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho bản thân và hoàn thành khóa luận với tên

“Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân tại NHNo & PTNT An Giang – chi nhánh
huyện Thoại Sơn”.
Trước tiên em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo của trường Đại học Công
Nghệ TP. Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức bổ ích. Đặc biệt em xin
cảm ơn Thầy Nguyễn Phú Tụ là người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em rất nhiều trong
việc thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Em cũng xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến ban giám đốc cùng các anh chị tại
NHNo & PTNT chi nhánh huyện Thoại Sơn đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi, cung cấp
các số liệu cần thiết giúp em thực hiện tốt khóa luận này.
Mặc dù đã cố gắng, nhưng chắc chắn khóa luận sẽ không tránh khỏi những thiếu
sót, em rất mong nhận được sự chỉnh sửa góp ý của quý thầy cô để bài luận văn được
hoàn thiện.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý thầy cô cùng các anh
chị tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Thoại Sơn dồi dào sức khỏe và thành công
trong công tác.

GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ

Footer Page 3 of 166.

SVTH: Nguyễn Trung Hiếu


Header Page 4 of 166.

iv

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.................................................................................................................
.................................................................................................................

.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................

GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ

Footer Page 4 of 166.

SVTH: Nguyễn Trung Hiếu


Header Page 5 of 166.

v

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1

2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 2
5. Kết cấu đề tài ............................................................................................................ 3
CHƯƠNG 1. Cơ sở lý luận về tín dụng cá nhân ......................................................... 4
1.1 Tổng quan về tín dụng cá nhân ........................................................................... 4
1.1.1 Khái niệm về tín dụng cá nhân ......................................................................... 4
1.1.2 Đặc điểm tín dụng cá nhân ............................................................................... 4
1.1.3 Vai trò của tín dụng cá nhân ............................................................................. 5
1.1.4 Phân loại tín dụng cá nhân ............................................................................... 6
1.2 Một số vấn đề liên quan đến tín dụng cá nhân .................................................. 6
1.2.1 Nguyên tắc cho vay .......................................................................................... 6
1.2.2 Điều kiện cho vay ............................................................................................. 7
1.2.3 Phương thức cho vay ........................................................................................ 7
1.2.4 Bảo đảm tín dụng ............................................................................................. 8
1.3 Quy trình cho vay khách hàng cá nhân .............................................................. 8
1.4 Huy động vốn và cho vay khách hàng cá nhân .................................................. 9
1.4.1 Huy động vốn cho tín dụng cá nhân ................................................................. 9
1.4.2 Sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân.......................................... 10
1.5 Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động tín dụng ...................................... 10
1.6 Rủi ro tín dụng cá nhân...................................................................................... 12
GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ

Footer Page 5 of 166.

SVTH: Nguyễn Trung Hiếu


Header Page 6 of 166.


vi

1.6.1 Khái niệm rủi ro tín dụng cá nhân .............................................................12
1.6.2 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng cá nhân ..........................................12
1.6.2.1 Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn ...............................................12
1.6.2.2 Nguyên nhân từ phía ngân hàng ..............................................................13
1.6.2.3 Nguyên nhân từ đảm bảo tín dụng ...........................................................13
1.6.3 Tác động của rủi ro tín dụng cá nhân ........................................................13
Chương 2. Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại NHNo & PTNT
An Giang – chi nhánh huyện Thoại Sơn ....................................................................14
2.1 Giới thiệu khái quát về NHNo & PTNT An Giang – chi nhánh huyện Thoại
Sơn. .............................................................................................................................14
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................14
2.1.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động ...................................................................15
2.1.3 Cơ cấu tổ chức ................................................................................................15
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng giai đoạn 2011-2013 .............17
2.2 Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại NHNo & PTNT An
Giang – chi nhánh huyện Thoại Sơn .......................................................................20
2.2.1 Tình hình huy động vốn dành cho tín dụng cá nhân của NH qua 3 năm
(2011-2013) .............................................................................................................20
2.2.2 Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân của NHNo & PTNT chi nhánh
huyện Thoại Sơn qua 3 năm (2011-2013) ............................................................23
2.2.2.1 Phân tích doanh số cho vay cá nhân .....................................................23
2.2.2.1.1 Doanh số cho vay cá nhân theo thời hạn ...........................................25
2.2.2.1.2 Doanh số cho vay cá nhân theo mục đích vay...................................26
2.2.2.1.3 Doanh số cho vay cá nhân theo ngành nghề ......................................27
2.2.2.1.4 Doanh số cho vay cá nhân theo phương thức đảm bảo .....................29
GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ

Footer Page 6 of 166.


SVTH: Nguyễn Trung Hiếu


Header Page 7 of 166.

vii

2.2.2.2 Phân tích doanh số thu nợ cá nhân ...................................................... 29
2.2.2.2.1 Doanh số thu nợ cá nhân theo thời hạn ............................................. 31
2.2.2.2.2 Doanh số thu nợ cá nhân theo mục đích vay ..................................... 32
2.2.2.2.3 Doanh số thu nợ cá nhân theo ngành nghề ........................................ 33
2.2.2.2.4 Doanh số thu nợ cá nhân theo phương thức bảo đảm ....................... 34
2.2.2.3 Phân tích dư nợ cho vay cá nhân .......................................................... 35
2.2.2.3.1 Dư nợ cho vay cá nhân theo thời hạn ................................................ 37
2.2.2.3.2 Dư nợ cho vay cá nhân theo mục đích vay........................................ 38
2.2.2.3.3 Dư nợ cho vay cá nhân theo ngành nghề........................................... 39
2.2.2.3.4 Dư nợ cho vay cá nhân theo phương thức bảo đảm .......................... 40
2.2.2.4 Phân tích tình hình nợ xấu .................................................................... 41
2.2.2.4.1 Nợ xấu theo thời hạn ......................................................................... 43
2.2.2.4.2 Nợ xấu theo mục đích vay ................................................................. 44
2.2.2.4.3 Nợ xấu theo ngành nghề .................................................................... 45
2.2.2.4.4 Nợ xấu theo phương thức bảo đảm ................................................... 46
2.3 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân của NHNo &
PTNT An Giang – chi nhánh huyện Thoại Sơn ..................................................... 48
2.4 Đánh giá chung về hoạt động tín dụng cá nhân của NHNo & PTNT chi
nhánh huyện Thoại Sơn ........................................................................................... 50
2.4.1 Những mặt đạt được ....................................................................................... 50
2.4.2 Những mặt hạn chế......................................................................................... 50
Chương 3. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại NHNo &

PTNT An Giang – chi nhánh huyện Thoại Sơn ........................................................ 51
3.1 Định hướng phát triển của ngân hàng trong thời gian tới.............................. 51
3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân ............................. 51
GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ

Footer Page 7 of 166.

SVTH: Nguyễn Trung Hiếu


Header Page 8 of 166.

viii

3.2.1 Tăng cường công tác huy động vốn ............................................................51
3.2.1.1 Cơ sở khoa học của giải pháp ..................................................................51
3.2.1.2 Nội dung giải pháp ...................................................................................52
3.2.1.3 Dự kiến kết quả đạt được .........................................................................53
3.2.2 Cắt giảm nợ xấu ............................................................................................53
3.2.2.1 Cơ sở khoa học của giải pháp ..................................................................53
3.2.2.2 Nội dung giải pháp ...................................................................................54
3.2.2.3 Dự kiến kết quả đạt được .........................................................................55
3.3 Một số kiến nghị đối với NHNo & PTNT chi nhánh huyện Thoại Sơn .........55
3.3.1 Đơn giản hóa các thủ tục cho vay khách hàng cá nhân ..................................55
3.3.2 Đẩy mạnh việc tư vấn đối với khách hàng cá nhân ........................................56
3.3.3 Chủ động tìm kiếm khách hàng ......................................................................56
KẾT LUẬN ...................................................................................................................57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................58

GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ


Footer Page 8 of 166.

SVTH: Nguyễn Trung Hiếu


Header Page 9 of 166.
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
NHNo & PTNT

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

NH

: Ngân hàng

NHTM

: Ngân hàng thương mại

KH

: Khách hàng

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

HĐKD


: Hoạt động kinh doanh

TD

: Tín dụng

SP

: Sản phẩm

TS

: Tài sản

GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ

Footer Page 9 of 166.

SVTH: Nguyễn Trung Hiếu


Header Page 10 of 166.
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng giai đoạn 2011-2013
Bảng 2.2 Tình hình huy động vốn của ngân hàng giai đoạn 2011-2013
Bảng 2.3 Doanh số cho vay cá nhân của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Thoại Sơn
(2011-2013)
Bảng 2.4 Doanh số thu nợ cá nhân của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Thoại Sơn
(2011-2013)
Bảng 2.5 Dư nợ cho vay cá nhân của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Thoại Sơn

(2011-2013)
Bảng 2.6 Tình hình nợ xấu của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Thoại Sơn (20112013)
Bảng 2.7 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình tín dụng cá nhân của NHNo & PTNT chi
nhánh huyện Thoại Sơn giai đoạn 2011-2013

GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ

Footer Page 10 of 166.

SVTH: Nguyễn Trung Hiếu


Header Page 11 of 166.
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1.1 Quy trình cho vay tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Thoại Sơn
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức NHNo & PTNT chi nhánh huyện Thoại Sơn
Biểu đồ 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011-2013
Biểu đồ 2.2 Tình hình huy động vốn của ngân hàng giai đoạn 2011-2013
Biểu đồ 2.3 Doanh số cho vay cá nhân theo thời hạn
Biểu đồ 2.4 Doanh số cho vay cá nhân theo mục đích vay
Biểu đồ 2.5 Doanh số cho vay cá nhân theo ngành nghề
Biểu đồ 2.6 Doanh số cho vay cá nhân theo phương thức bảo đảm
Biểu đồ 2.7 Doanh số thu nợ cá nhân theo thời hạn
Biểu đồ 2.8 Doanh số thu nợ cá nhân theo mục đích vay
Biểu đồ 2.9 Doanh số thu nợ cá nhân theo ngành nghề
Biểu đồ 2.10 Doanh số thu nợ cá nhân theo phương thức bảo đảm
Biểu đồ 2.11 Dư nợ cho vay cá nhân theo thời hạn
Biểu đồ 2.12 Dư nợ cho vay cá nhân theo mục đích vay
Biểu đồ 2.13 Dư nợ cho vay cá nhân theo ngành nghề
Biểu đồ 2.14 Dư nợ cho vay cá nhân theo phương thức bảo đảm

Biểu đồ 2.15 Tình hình nợ xấu theo thời hạn
Biểu đồ 2.16 Tình hình nợ xấu theo mục đích vay
Biểu đồ 2.17 Tình hình nợ xấu theo ngành nghề
Biểu đồ 2.18 Tình hình nợ xấu theo phương thức bảo đảm

GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ

Footer Page 11 of 166.

SVTH: Nguyễn Trung Hiếu


Header Page 12 of 166.

1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Có thể nói với tình hình nền kinh tế nước ta như hiện nay thì không lĩnh vực nào
quan trọng bằng lĩnh vực ngân hàng. Hệ thống ngân hàng tác động trực tiếp toàn diện
đến tất cả các lĩnh vực, các mặt của đời sống xã hội. Bằng những công cụ của mình,
ngân hàng sẽ phân phối nguồn vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu đóng góp đáng kể cho
việc phát triển kinh tế của nước nhà. Trong rất nhiều công cụ của ngân hàng thì hai
công cụ huy động vốn và cho vay là quan trọng nhất, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng
tài sản, nguồn vốn của ngân hàng. Cho vay chính là hoạt động tạo ra lợi nhuận lớn nhất
của ngân hàng, trong đó cho vay cá nhân đóng góp rất lớn trong tổng lợi nhuận đạt
được. Thực tế cho thấy cho vay cá nhân là một lĩnh vực rất hấp dẫn thu hút sự tham gia
của hầu hết các ngân hàng, với các mảng tăng trưởng cao như cho vay tiêu dùng, sản
xuất kinh doanh.
Cũng như các ngân hàng thương mại khác, NHNo & PTNT chi nhánh huyện Thoại

Sơn kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ với chức năng chủ yếu là huy động vốn để cho
vay, biết được tầm quan trọng của cho vay cá nhân, NH ngày càng quan tâm đến đối
tượng khách hàng cá nhân đề ra nhiều chính sách cho vay hấp dẫn, cho ra đời nhiều sản
phẩm mới đa dạng đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng. Với tầm quan
trọng như vậy, cần phải đánh giá phân tích hoạt động tín dụng để thấy được tình hình
hoạt động tín dụng có hiệu quả không? Sẽ gặp phải những rủi ro gì trong quá trình cho
vay? Biết được những điểm mạnh điểm yếu trong hoạt động tín dụng của NH. Từ đó
đề ra những giải pháp hữu hiệu để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của NH. Với
những lý do trên nên em đã chọn đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng cá nhân tại
NHNo & PTNT An Giang – chi nhánh huyện Thoại Sơn” làm đề tài nghiên cứu cho
bài luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng quát
Tín dụng là nghiệp vụ quan trọng và chiếm tỉ trọng lớn trong tổng tài sản của
ngân hàng, do đó đề tài nghiên cứu về hoạt động tín dụng cá nhân tại NHNo & PTNT
chi nhánh huyện Thoại Sơn nhằm tìm ra và phát huy những mặt mạnh, đồng thời khắc
phục những tồn tại yếu kém trong hoạt động tín dụng của NH.
GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ

Footer Page 12 of 166.

SVTH: Nguyễn Trung Hiếu


Header Page 13 of 166.

2

2.2 Mục tiêu cụ thể
 Đánh giá khái quát hoạt động tín dụng cá nhân của NHNo & PTNT chi nhánh

huyện Thoại Sơn qua 3 năm 2011-2013.
 Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân của NHNo & PTNT chi nhánh
huyện Thoại Sơn qua 3 năm 2011-2013.
 Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động tín dụng cá nhân tại
NHNo & PTNT chi nhánh huyện Thoại Sơn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu các vấn đề có liên quan đến tín dụng cá nhân của NHNo &
PTNT chi nhánh huyện Thoại Sơn như: nguồn vốn huy động, doanh số cho vay, doanh
số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn và các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng.
3.2 Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Thoại Sơn
3.3 Phạm vi thời gian
Đề tài được thực hiện từ 24/02/2014 đến 20/04/2014 thông qua việc thu thập,
phân tích số liệu của NH trong ba năm 2011-2013
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp lịch sử
Phương pháp lịch sử là phương pháp dựa trên những số liệu thu thập trong quá
khứ, tác giả sẽ phân tích và đưa ra bức tranh tổng quát về tình hình tín dụng cá nhân
của ngân hàng trong những năm qua.
4.2 Phương pháp logic
Dựa vào việc phân tích số liệu số liệu trong quá khứ, phương pháp logic giúp tác
giả đi tìm cái logic, cái tất nhiên để từ đó vạch ra bản chất, quy luật vận động, phát
triển khách quan của hoạt động tín dụng.

GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ

Footer Page 13 of 166.

SVTH: Nguyễn Trung Hiếu



Header Page 14 of 166.

3

4.3 Phương pháp phân tích số liệu
+ Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số
của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
x = x1 – x0
Trong đó:
x: là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế
x1: chỉ tiêu năm sau
x0: chỉ tiêu năm trước
Phương pháp này được dùng để so sánh số liệu năm sau với số liệu năm trước
của các chỉ tiêu kinh tế xem có biến động không, tìm ra nguyên nhân biến động từ đó
đề ra giải pháp khắc phục.
+ Phương pháp so sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số
của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
x1 x100% -100%
x =
x0
Trong đó :

x: biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế
x1: chỉ tiêu năm sau
x0: chỉ tiêu năm trước

Phương pháp này được dùng để làm rõ tình hình biến động của các chỉ tiêu
kinh tế trong khoản thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu giữa

các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên nhân và
biện pháp khắc phục.
+ Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận đề tài nghiên cứu chia làm 3 chương:
 Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng cá nhân
 Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại NHNo & PTNT
An Giang - chi nhánh huyện Thoại Sơn
 Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại NHNo
& PTNT An Giang - chi nhánh huyện Thoại Sơn

GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ

Footer Page 14 of 166.

SVTH: Nguyễn Trung Hiếu


Header Page 15 of 166.

4

CHƯƠNG 1. Cơ sở lý luận về tín dụng cá nhân
1.1 Tổng quan về tín dụng cá nhân
1.1.1 Khái niệm về tín dụng cá nhân
• Tín dụng ngân hàng: tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử
dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi
phí nhất định.
• Tín dụng cá nhân: trên cơ sở tín dụng ngân hàng thì tín dụng cá nhân là hình
thức tín dụng mà trong đó NHTM đóng vai trò là người chuyển nhượng quyền sử dụng

vốn cho khách hàng cá nhân trong một thời hạn nhất định với mục đích phục vụ đời
sống hoặc phục vụ sản xuất kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể. Sau thời
hạn cho vay khách hàng có nghĩa vụ hoàn trả cả gốc và lãi cho NH theo thỏa thuận ban
đầu. Tín dụng cá nhân là một mảng rộng bao gồm cho vay cá nhân, bảo lãnh cá nhân
và phát hành thanh toán thẻ tín dụng... Với quy mô của đề tài em xin tập trung vào
mảng cho vay cá nhân, xem tín dụng cá nhân là cho vay cá nhân.
1.1.2 Đặc điểm tín dụng cá nhân
• Quy mô mỗi khoản vay nhỏ, số lượng khoản vay lớn: khách hàng cá nhân
vay NH chủ yếu cho tiêu dùng hoặc phục vụ SXKD theo quy mô gia đình nên khoản
vay của KH thường không lớn, ngoài ra NH còn giới hạn số tiền vay của khách hàng cá
nhân, số tiền cho vay phụ thuộc vào lý do vay vốn, khả năng trả nợ, tài sản đảm bảo.
Tuy nhiên do nhu cầu vay vốn của KH cá nhân rất phong phú đa dạng từ những người
có thu nhập thấp đến những người có thu nhập cao dẫn đến số lượng các khoản tín
dụng cá nhân rất lớn.
• Rủi ro hơn tín dụng doanh nghiệp: việc thẩm định tín dụng đối với khách
hàng cá nhân khó hơn khách hàng doanh nghiệp dẫn đến tìm ẩn nhiều rủi ro đối với tín
dụng cá nhân. Nguyên nhân là NH có thể dễ dàng biết được thông tin của doanh nghiệp
như mục đích sử dụng vốn, uy tín của doanh nghiệp, tài sản đảm bảo thông qua các báo
cáo tài chính từ đó dẫn đến việc thẩm định chính xác ít rủi ro. Đối với khách hàng cá
nhân những thông tin thường không đầy đủ, rõ ràng, đảm bảo tín dụng thường là nguồn
thu nhập cố định hàng tháng nếu KH mất việc hay nguồn thu nhập bị tác động sẽ ảnh
hưởng đến khả năng trả nợ cho NH. Ngoài ra số lượng hồ sơ tín dụng cá nhân lớn nên

GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ

Footer Page 15 of 166.

SVTH: Nguyễn Trung Hiếu



Header Page 16 of 166.

5

việc thẩm định sẽ không được cẩn thận chính xác như tín dụng doanh nghiệp. Do đó tín
dụng cá nhân rủi ro hơn tín dụng doanh nghiệp.
• Tốn kém nhiều chi phí: do số lượng KH cá nhân nhiều nên để phục vụ KH
nhanh chóng, kịp thời, chính xác sẽ tốn kém nhiều chi phí như chi phí mở phòng giao
dịch, tuyển dụng nhân sự để giải quyết thẩm định các hồ sơ tín dụng, chi phí tiếp thị
quảng cáo để thu hút KH và một số chi phí khác.
1.1.3 Vai trò của tín dụng cá nhân
+ Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho khách hàng cá nhân: cùng với
sự phát triển của nền kinh tế, thì nhu cầu vật chất tinh thần của con người ngày càng
nâng cao hơn. Nhưng việc thỏa mãn nhu cầu đó phụ thuộc vào khả năng thanh toán
hiện tại. Ví dụ khách hàng hiện nay có nhu cầu về nhà ở nhưng chưa có đủ tiền để mua,
khi đó tín dụng cá nhân sẽ giúp giải quyết vấn đề thỏa mãn nhà ở. Thay vì phải tích lũy
đủ số tiền ở hiện tại để mua nhà, khách hàng chỉ cần phải chi trả một phần giá trị ngôi
nhà, phần còn lại NH sẽ cho KH vay theo lãi suất nhất định, nghĩa là KH sẽ mua nhà
trước bằng cách lựa chọn vay vốn ngân hàng rồi sau đó tích lũy và hoàn trả. Vai trò
này hết sức có ý nghĩa đối với trường hợp mua sắm các hàng hóa thiết yếu có giá trị
cao như nhà cửa, xe hơi… hay chi tiêu cấp bách như đám cưới, chữa bệnh. Trong
những trường hợp này thay vì phải tìm đến những khoan vay ngoài ngân hàng với lãi
suất vay ngất ngưỡng, thì khách hàng có thể an tâm vay vốn từ ngân hàng với lãi suất
và thời hạn vay hợp lý. Ngoài ra tín dụng cá nhân còn có vai trò tài trợ vốn cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của các hộ gia đình giúp họ có điều kiện để mở rộng quy mô
sản xuất, nâng cao khả năng trong ngành.
+ Phân tán rủi ro, nâng cao thương hiệu cho NH: Nếu một ngân hàng chỉ tập
trung cho vay khách hàng doanh nghiệp thì nguy cơ rủi ro rất cao, do KH doanh nghiệp
thường có nhu cầu vốn lớn nếu KH doanh nghiệp này gặp khó khăn ảnh hưởng khả
năng trả nợ sẽ ảnh hưởng rất lớn đến HĐKD của NH. Do vậy các NH phát triển tín

dụng cá nhân như một sự phân tán rủi ro vì với số lượng khách hàng cá nhân đông, tiền
vay ít thì khi có một khách hàng hoặc một số ít khách hàng gặp rủi ro dẫn đến không
có khả năng trả nợ thì ít gây ảnh hưởng đến tình hình HĐKD của NH. Thêm nữa KH
cá nhân rất đông nên việc phát triển tín dụng cá nhân sẽ giúp hình ảnh của NH được
phổ biến rộng khắp. Thông qua tín dụng cá nhân KH sẽ biết đến nhiều sản phẩm dịch
vụ khác của NH như giao dịch thanh toán, phát hành thanh toán thẻ…thỏa mãn tối đa
nhu cầu của KH.
GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ

Footer Page 16 of 166.

SVTH: Nguyễn Trung Hiếu


Header Page 17 of 166.

6

+ Thúc đẩy sự phát triển của các thành phần kinh tế: TD cá nhân hỗ trợ vốn
cho KH để trang trải các chi phí phát sinh trong cuộc sống từ nhu cầu thiết yếu cho
đến nhu cầu xa xỉ nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống. Để có thể đáp ứng nhu cầu
ngày càng tăng của KH, buộc các thành phần kinh tế phải đẩy mạnh sản xuất, đầu tư
phát triển công nghệ nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ cho KH.
1.1.4 Phân loại tín dụng cá nhân
 Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: khoản cho vay có thời hạn từ 12 tháng trở xuống,
hình thức tín dụng này được sử dụng nhằm đáp ứng các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của
các cá nhân.
- Tín dụng trung và dài hạn: khoản vay có thời hạn trên 12 tháng, hình
thức tín dụng này thường được áp dụng nhằm đáp ứng nhu cầu trang bị đầu tư tài sản

cố định, mở rộng SXKD của các cá nhân hộ gia đình.
 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
- Tín dụng có bảo đảm: là khoản cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như
thế chấp, cầm cố, bảo lãnh của người thứ 3.
- Tín dụng không bảo đảm: là khoản cho vay không có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín bản thân
khách hàng.
 Căn cứ vào mục đích vay
- Cho vay sinh hoạt tiêu dùng: là khoản vay đáp ứng nhu cầu chi tiêu gia
đình như mua sắm vật dụng gia đình, mua xe, học tập, chữa bệnh.
-

Cho vay sản xuất kinh doanh: là khoản vay giúp cho cá nhân bổ sung nhu

cầu mua sắm, đầu tư tài sản cố định, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh của mình.
1.2 Một số vấn đề liên quan đến tín dụng cá nhân
1.2.1 Nguyên tắc cho vay
+ Khách hàng phải sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong
hợp đồng tín dụng: để đảm bảo nguồn vốn được sử dụng hiệu quả, đảm bảo khả năng
hoàn trả nợ cho NH, nếu KH không sử dụng vốn đúng mục đích có thể dẫn đến kinh
doanh không hiệu quả, gây thất thoát vốn, không trả được nợ cho NH.

GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ

Footer Page 17 of 166.

SVTH: Nguyễn Trung Hiếu


Header Page 18 of 166.


7

+ Khoản vay phải được hoàn trả cả gốc và lãi đúng thời hạn đã thỏa thuận
trong hợp đồng tín dụng: do bản chất của NH là đi vay để cho vay, nếu các khoản
vay không được hoàn trả sẽ dẫn đến NH không có tiền để hoàn trả số vốn huy động từ
dân cư, hoạt động của NH sẽ bị ảnh hưởng.
1.2.2 Điều kiện cho vay
+ Điều kiện về pháp lý: khách hàng phải đảm bảo đủ năng lực pháp lý gồm
năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về hành vi của mình.
+ Mục đích sử dụng vốn: khách hàng phải có phương án sử dụng vốn hợp lý,
hợp pháp và có hiệu quả kinh tế.
+ Năng lực tài chính: có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam
kết.
+ Năng lực sản xuất kinh doanh: KH phải hoạt động ổn định và có khả năng
sinh lời trong thời gian nhất định.
+ Có phương án SXKD khả thi: phương án SXKD phải có khả năng tạo ra lợi
nhuận cao, đáp ứng nhu cầu của thị trường, nhu cầu phát triển SXKD của KH.
+ Có biện pháp đảm bảo: do các khoản tín dụng có nhiều rủi ro nên NH yêu
cầu KH phải có biện pháp đảm bảo khoản vay (bằng tài sản) để chắc chắn NH có thể
thu hồi nợ nếu rủi ro xảy ra.
1.2.3 Phương thức cho vay
+ Cho vay từng lần: áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vay vốn từng lần,
mỗi lần vay vốn NH và KH ký kết một hợp đồng tín dụng, nội dung hợp đồng sẽ thay
đổi theo tình hình thực tế vào lần vay vốn sau.
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng: áp dụng đối với KH có nhu cầu vay vốn
thường xuyên, kinh doanh ổn định. NH và KH sẽ chọn một hạn mức tín dụng nhất định
theo quy mô của KH. Trong một khoản thời gian nhất định KH có thể vay số tiền trong
hạn mức tín dụng được cấp.

+ Cho vay theo dự án đầu tư: là phương thức cho vay để thực hiện các dự án
đầu tư phát triển SXKD và phục vụ đời sống xã hội.
+ Cho vay trả góp: dựa trên số tiền cho vay, NH sẽ tính lãi suất của khoản vay
đó cộng với khoản vay gốc. Dựa trên số tiền phải trả, KH sẽ thanh toán cho NH theo
nhiều kỳ hạn trong thời hạn vay.
GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ

Footer Page 18 of 166.

SVTH: Nguyễn Trung Hiếu


Header Page 19 of 166.

8

1.2.4 Bảo đảm tín dụng
+ Bảo đảm tín dụng bằng tài sản thế chấp: KH dùng tài sản của mình để đảm
bảo khả năng trả nợ cho NH, tài sản thế chấp không chuyển giao cho NH mà vẫn do
KH giữ.
+ Cầm cố tài sản: nghĩa là KH giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho
NH giữ để đảm bảo khả năng trả nợ của mình.
+ Bảo đảm tín dụng bằng hình thức bảo lãnh: là việc bên thứ ba cam kết với
NH sẽ trả nợ thay cho KH nếu khi đến hạn mà KH không thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho
NH.
+ Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay: tài sản hình thành từ
vốn vay là tài sản của KH dùng tiền vay từ NH để mua. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản
hình thành từ vốn vay là việc khách hàng sử dụng tài sản hình thành từ vốn vay để đảm
bảo nghĩa vụ trả nợ chính khoản vay đó cho NH. Ví dụ KH vay tiền NH để mua nhà,
sau đó căn nhà sẽ trở thành tài sản đảm bảo khả năng trả nợ của KH.


1.3 Quy trình cho vay khách hàng cá nhân
(7)
Khách hàng
(5) Không cho

(1)

Cán bộ tín dụng

Phòng kế toán ngân quỹ
(6) Cho vay

(2)
(4)

Trưởng phòng tín dụng
(3)
Giám đốc
Sơ đồ 1.1 Quy trình cho vay tại NHNo & PTNT huyện Thoại Sơn
Nguồn: Phòng kế hoạch kinh doanh

GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ

Footer Page 19 of 166.

SVTH: Nguyễn Trung Hiếu


Header Page 20 of 166.


9

Quy trình cho vay cá nhân được thực hiện qua các bước sau:
 Bước 1: Khách hàng trao đổi trực tiếp với cán bộ tín dụng để được hướng dẫn
lập hồ sơ vay vốn và tiến hành thẩm định điều kiện vay vốn theo quy định.
 Bước 2: Cán bộ tín dụng chuyển toàn bộ hồ sơ khách hàng và báo cáo thẩm định
đến trưởng phòng để kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ.
 Bước 3: Giám đốc căn cứ vào báo cáo thẩm định do phòng tín dụng lập để xét
duyệt cho vay.
 Bước 4: Sau khi xem xét hồ sơ, giám đốc ra quyết định cuối cùng là có cho vay
hay không chuyển đến cho cán bộ tín dụng.
 Bước 5: Nếu giám đốc không ký cho vay thì cán bộ tín dụng chuyển hồ sơ đến
khách hàng và thông báo cho khách hàng biết lý do bằng văn bản.
 Bước 6: Nếu giám đốc ký cho vay thì cán bộ tín dụng chuyển hồ sơ đến cho
phòng kế toán thực hiện nhiệm vụ hạch toán.
 Bước 7: Phòng kế toán nhập hồ sơ chuyển thủ quỹ giải ngân cho khách hàng.
1.4 Huy động vốn và cho vay khách hàng cá nhân
1.4.1 Huy động vốn cho tín dụng cá nhân
• Tiền gửi không kỳ hạn: là loại tiền gửi có thể rút theo yêu cầu của KH mà
không cần báo trước cho NH vào bất kỳ ngày làm việc nào của NH. Đây là nguồn huy
động có chi phí thấp của NH, lãi suất của tiền gửi không kỳ hạn thường rất thấp. KH
gửi tiền vào NH không phải vì tiền lãi mà để sử dụng dịch vụ thanh toán của NH như
chuyển tiền, thu hộ, thanh toán thẻ.
• Tiền gửi có kỳ hạn: là loại tiền gửi mà người gửi tiền chỉ được rút ra sau một
khoảng thời gian nhất định. Khách hàng gửi tiền là những tổ chức, cá nhân có tiền nhàn
rỗi và muốn gửi tại NH để giữ an toàn và hưởng lãi.
• Tiền gửi tiết kiệm: là khoản tiền nhàn rỗi của cá nhân gửi vào NH để đảm bảo
an toàn và hưởng lãi. Phần lớn KH là những người về hưu và người đi làm lãnh lương
cố định.

• Vay ngắn hạn NH cấp trên: do nguồn vốn của ngân hàng luôn biến động, có
thời điểm NH không đủ tiền để đáp ứng nhu cầu của KH, khi đó NH có thể vay ngắn
hạn NH cấp trên với lãi suất nhất định.

GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ

Footer Page 20 of 166.

SVTH: Nguyễn Trung Hiếu


Header Page 21 of 166.

10

1.4.2 Sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân
• Cho vay sinh hoạt tiêu dùng: là khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi
tiêu của người tiêu dùng bao gồm mua nhà, đồ dùng gia đình, mua xe, giáo dục, y
tế…Khách hàng của sản phẩm này thường là những người có khả năng thanh toán
hàng tháng, thu nhập ổn định, số tiền trả sẽ được trừ dần vào lương hàng tháng.
+ Cho vay nhà ở: SP được thiết kế cho KH có nhu cầu về nhà đất nhưng
chưa đủ khả năng thanh toán. KH chỉ cần trả một phần giá trị ngôi nhà, phần còn lại
NH sẽ cho KH vay theo lãi suất quy định. Tài sản thế chấp cho sản phẩm này chính là
ngôi nhà KH mua. Thời hạn trả có thể kéo dài nhiều năm tùy theo giá trị ngôi nhà.
+ Cho vay mua xe: SP được thiết kế cho KH có nhu cầu sở hữu một chiếc
xe hơi hay xe tải nhưng tích lũy chưa đủ.
+ Cho vay hỗ trợ du học: SP dành cho KH có nhu cầu hỗ trợ tài chính cho
con em đi du học. Thời hạn cho vay tối đa bằng thời gian khóa học cộng ba năm. Mức
cho vay tối đa thường là 70% chi phí du học. KH cần phải chứng minh khả năng tài
chính để đảm bảo khả năng trả nợ cho NH.

• Cho vay hỗ trợ phát triển nông nghiệp: Sản phẩm được thiết kế cho cá nhân,
hộ gia đình, hợp tác xã trên địa bàn nông thôn nhằm hỗ trợ vốn cho sản xuất nông
nghiệp. Mức cho vay tối đa thường bằng 80% nhu cầu vốn ngắn hạn hoặc 70% nhu cầu
vốn dài hạn. NH sẽ hỗ trợ vốn cho KH để mua cây giống, con giống, thuốc trừ sâu, chi
phí nhân công, vật tư. Sau khi thu hoạch KH sẽ hoàn trả khoản vay và lãi cho NH.
• Cho vay sản xuất kinh doanh: SP này dành cho KH có nhu cầu bổ sung vốn
lưu động, mở rộng quy mô SXKD. Để được NH cấp tín dụng, KH phải có dự án đầu tư
phương án SXKD được NH thẩm định là khả thi, có hiệu quả và phù hợp với quy định
của pháp luật. KH có thể sử dụng vốn vay cho mục đích bổ sung vốn lưu động thiếu
hụt trong quá trình SXKD, thanh toán tiền vật tư, nguyên liệu hàng hóa, tiền mua máy
móc thiết bị phương tiện vận chuyển hoặc nâng cấp mở rộng cơ sở SXKD.
1.5 Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động tín dụng
+ Doanh số cho vay: là chỉ tiêu phản ánh tổng số tiền NH thực tế đã giải ngân
cho KH trong một thời kỳ, không xét đến khoản vay đó KH đã trả hay chưa.
+ Doanh số thu nợ: là chỉ tiêu phản ánh tổng số tiền thực tế KH đã trả cho NH
trong một thời kỳ.

GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ

Footer Page 21 of 166.

SVTH: Nguyễn Trung Hiếu


Header Page 22 of 166.

11

+ Dư nợ: là chỉ tiêu phản ánh số tiền KH đi vay còn nợ NH trong thời hạn hợp
đồng tín dụng và được tính bằng công thức

Dư nợ cuối năm = Dư nợ đầu năm + Doanh số cho vay – Doanh số thu nợ
+ Nợ quá hạn: là khoản nợ KH không trả cho NH khi thời hạn cho vay kết thúc,
khi đó NH sẽ chuyển tài khoản dư nợ sang tài khoản nợ quá hạn. Nợ quá hạn phản ánh
chất lượng nghiệp vụ tín dụng của NH cũng như tác động xấu đến hoạt động kinh
doanh của NH.
+ Tổng dư nợ trên vốn huy động: chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng vốn huy
động, NH cho KH vay bao nhiêu đồng. Nếu chỉ tiêu này cao chứng tỏ vốn huy động
thấp không đáp ứng được nhu cầu vay vốn của KH. Nếu chỉ tiêu này thấp chứng tỏ NH
chưa sử dụng hiệu quả vốn huy động.
Tổng dư nợ trên vốn huy động =

Tổng dư nợ
Vốn huy động

x 100%

+ Hệ số thu nợ: chỉ tiêu này cho biết khả năng thu hồi nợ từ số vốn NH cho vay.
Nếu hệ số thu nợ cao chứng tỏ khả năng thu hồi nợ của NH tốt, rủi ro tín dụng thấp.
Ngược lại nếu hệ số này thấp thì việc cho vay tiềm ẩn nhiều rủi ro.
Hệ số thu nợ =

Doanh số thu nợ
Doanh số cho vay

+ Vòng quay vốn tín dụng: chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín
dụng, thời gian thu hồi nợ vay nhanh hay chậm. Nếu số vòng quy càng lớn nghĩa là
đồng vốn của NH quay càng nhanh, vốn vay được thu hồi nhanh, hiệu quả sử dụng vốn
cao.
Vòng quay vốn tín dụng =


Doanh số thu nợ
Dư nợ bình quân

+ Tỷ lệ nợ xấu: chỉ tiêu này cho thấy khả năng trả nợ của KH cao hay thấp. Nếu
chỉ tiêu này cao chứng tỏ nghiệp vụ thẩm định tín dụng của NH yếu kém, hoạt động tín
dụng chứa đựng nhiều rủi ro.
GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ

Footer Page 22 of 166.

SVTH: Nguyễn Trung Hiếu


Header Page 23 of 166.
Tỷ lệ nợ xấu =

12

Nợ xấu
Tổng dư nợ

x 100%

+ Thu nhập lãi trên tổng thu nhập: chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng lợi
nhuận của NH có bao nhiêu đồng thu được từ hoạt động tín dụng, từ đó sẽ thấy được
vai trò của tín dụng đối với NH.
Thu nhập lãi trên tổng thu nhập =

Thu nhập lãi
x 100%

Tổng thu nhập

+ Thu nhập lãi trên chi phí lãi: chỉ tiêu này cho biết số tiền thu được so với chi
phí đã bỏ ra trong hoạt động tín dụng. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt.
Thu nhập lãi
Thu nhập lãi trên chi phí lãi =

Chi phí lãi

x 100%

1.6 Rủi ro tín dụng cá nhân
1.6.1 Khái niệm rủi ro tín dụng cá nhân
Rủi ro tín dụng cá nhân là khả năng NH không thu hồi được gốc và lãi từ
các khoản cho vay KH cá nhân khi thời hạn cho vay kết thúc. Bất cứ hợp đồng tín dụng
nào cũng có rủi ro và phần rủi ro này luôn thuộc về phía NH.
1.6.2 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng cá nhân
1.6.2.1 Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn
Do trình độ kinh doanh yếu kém, sử dụng vốn vay không đúng
mục đích dẫn đến mất vốn không có khả năng trả nợ cho NH. Ngoài ra phần lớn KH cá
nhân dùng nguồn thu nhập hàng tháng của mình để trả nợ cho NH, nếu vì một số
nguyên nhân như bị sa thải, thất nghiệp, tai nạn lao động ảnh hưởng đến thu nhập thì
khả năng rất cao KH không trả được nợ. Bản thân KH cá nhân cố tình cung cấp thông
tin sai lệch, có chủ ý lừa gạt chiếm dụng vốn của NH cũng là nguyên nhân dẫn đến rủi
ro tín dụng.

GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ

Footer Page 23 of 166.


SVTH: Nguyễn Trung Hiếu


Header Page 24 of 166.

13

1.6.2.2 Nguyên nhân từ phía ngân hàng
Do cán bộ tín dụng phạm nhiều sai sót trong khâu thẩm định tín
dụng, thực hiện sai quy định cho vay như không tìm hiểu chính xác đầy đủ thông tin
KH trước khi cho vay, cho vay vượt tỉ lệ an toàn, dự án thiếu tính khả thi khả năng sinh
lời không cao vẫn cho vay, không kiểm tra giám sát tình hình sử dụng vốn vay của KH.
Ngoài ra ngân hàng quá chú trọng lợi nhuận, cấp tín dụng cho những khoản vay có lợi
nhuận cao bất chấp khoản vay tiềm ẩn nhiều rủi ro.
1.6.2.3 Nguyên nhân từ đảm bảo tín dụng
Do không đánh giá chính xác giá trị tài sản thế chấp, tài sản thế
chấp không thể chuyển nhượng phát mãi được dẫn đến khi KH không trả được nợ thì
NH không thể thu hồi vốn từ tài sản đảm bảo. Ngoài ra trường hợp người bảo lãnh gặp
sự cố không đảm bảo năng lực tài chính để trả nợ thay cho KH dẫn đến NH không thu
hồi được vốn.
1.6.3 Tác động của rủi ro tín dụng cá nhân
Phần lớn vốn NH cho vay là nguồn vốn huy động từ các thành phần kinh
tế, khi đến hạn NH phải thanh toán lãi và vốn gốc cho KH gởi tiền. Nếu rủi ro tín dụng
xảy ra NH không thu hồi được vốn sẽ dẫn đến mất cân đối thu chi, ảnh hưởng đến khả
năng thanh toán làm mất lòng tin người gửi tiền, uy tín ngân hàng bị sụt giảm nghiêm
trọng. Nếu tình trạng này kéo dài NH sẽ bị phá sản. Một khi rủi ro tín dụng xảy ra và
nghiêm trọng nhất là NH bị phá sản sẽ dẫn đến nhiều đối tượng của nền kinh tế bị ảnh
hưởng, đầu tiên là các ngân hàng khác, bởi các NH có mối quan hệ mật thiết với nhau
trong hoạt động nên một ngân hàng sụp đổ sẽ kéo theo sự sụp đổ dây chuyền của các
ngân hàng. Ngoài ra những khách hàng gửi vốn vào NH sẽ không thể lấy lại được do

NH đã mất khả năng chi trả, đồng thời hoạt động SXKD của doanh nghiệp cũng bị ảnh
hưởng nặng nề do thiếu vốn để sản xuất và quan trọng hơn cả lòng tin của công chúng
vào hệ thống tài chính cũng như các chính sách tiền tệ của chính phủ sẽ bị giảm đáng
kể.

GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ

Footer Page 24 of 166.

SVTH: Nguyễn Trung Hiếu


Header Page 25 of 166.

14

Chương 2. Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại
NHNo & PTNT An Giang – chi nhánh huyện Thoại Sơn
2.1 Giới thiệu khái quát về NHNo & PTNT An Giang – chi nhánh huyện Thoại
Sơn.
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
NHNo & PTNT huyện Thoại Sơn là một trong 25 chi nhánh thuộc NHNo
& PTNT tỉnh An Giang, được thành lập vào tháng 2-1980, có trụ sở chính tại 179
Nguyễn Huệ - TT Núi Sập - huyện Thoại Sơn - tỉnh An Giang. Từ khi thành lập đến
nay, trải qua hơn 30 năm hoạt động chi nhánh đã từng gặp nhiều khó khăn nhất là thời
kỳ đầu mới thành lập, nhưng ngân hàng đã từng bước khắc phục và ngày càng phát
triển. Hiện nay chi nhánh đã mở thêm hai phòng giao dịch ở Vọng Thê và thị trấn Phú
Hòa. Quá trình phát triển của ngân hàng có thể chia thành ba giai đoạn
• Giai đoạn từ năm 1980 đến năm 1988
Chi nhánh mang tên ngân hàng Thoại Sơn, là một ngân hàng nhà nước thực hiện

chức năng quản lý thời bao cấp, giai đoạn này ngân hàng gặp nhiều khó khăn về cơ sở
vật chất và nguồn vốn hoạt động.
• Giai đoạn từ năm 1988 đến năm 1992
Ngân hàng đổi tên thành Ngân Hàng Nông Nghiệp huyện Thoại Sơn chuyển sang
hệ thống ngân hàng phân cấp nhưng vẫn bị ảnh hưởng của cơ chế bao cấp nên còn
nhiều khó khăn. Lãnh đạo ngân hàng đã tìm cách vượt qua mọi khó khăn đưa ngân
hàng ngày một đi lên, luôn thực hiện đúng chỉ đạo của Ngân Hàng Nông Nghiệp tỉnh
An Giang là thích nghi nhanh với sự thay đổi kinh tế huyện đáp ứng kịp thời nhu cầu
vốn của nhân dân.
• Giai đoạn từ năm 1992 đến nay
Ngân hàng thực hiện đường lối mở rộng, đổi mới tất cả nghiệp vụ huy động vốn cho
vay… nêu cao tinh thần trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, phát huy vai trò của ngân
hàng tạo nguồn vốn điều hòa nền kinh tế thúc đẩy nền kinh tế huyện Thoại Sơn phát
triển. Hiện nay số lượng ngân hàng, quỹ tín dụng trên địa bàn huyện ngày càng nhiều
GVHD: PGS.TS Nguyễn Phú Tụ

Footer Page 25 of 166.

SVTH: Nguyễn Trung Hiếu


×