Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực du lịch tại trường cao đẳng Du Lịch và Thương Mại Hải Dương (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (949.06 KB, 115 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

MAI THỊ THANH HƢƠNG

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO
NHÂN LỰC DU LỊCH TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG
DU LỊCH VÀ THƢƠNG MẠI - HẢI DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

MAI THỊ THANH HƢƠNG

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO
NHÂN LỰC DU LỊCH TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG
DU LỊCH VÀ THƢƠNG MẠI - HẢI DƢƠNG
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN TRỌNG XUÂN

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
đƣợc sử dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, chƣa từng
đƣợc ai nghiên cứu và công bố trong bất cứ công trình khoa học nào.
Ngƣời cam đoan

Mai Thị Thanh Hương

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn sự hƣớng dẫn tận tình của:
PGS - TS NGUYỄN TRỌNG XUÂN - Ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn tôi làm
luận văn này và các thầy cô giáo Phòng Đào tạo, Bộ phận sau Đại học Trƣờng Đại học Kinh tế và QTKD - Đại học Thái Nguyên; Ban giám hiệu và
tập thể giáo viên, CBCNV... trƣờng cao đẳng Du Lịch và Thƣơng Mại Hải

Dƣơng đã giúp đỡ tôi hoàn thành bản luận văn này.
Sự giúp đỡ đã cổ vũ và giúp tôi nhận thức, làm sáng tỏ thêm cả lý luận
và thực tiễn về lĩnh vực mà luận văn nghiên cứu.
Luận văn là quá trình nghiên cứu công phu, sự làm việc khoa học và
nghiêm túc của bản thân, song do khả năng và trình độ có hạn nên không thể
tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định.
Tôi rất mong nhận đƣợc sự quan tâm, đóng góp ý kiến của các thầy, cô
giáo và những độc giả đến đề tài này.
Tác giả

Mai Thị Thanh Hương

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
BẢNG CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ................................................................ 7
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết phải nghiên cứu ......................................................................... 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Những đóng góp mới của luận văn ............................................................... 3

5. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG
ĐÀO TẠO NHÂN LỰC DU LỊCH....................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lƣợng đào tạo nhân lực du lịch ....... 4
1.1.1. Nguồn nhân lực ....................................................................................... 4
1.1.2. Nguồn nhân lực du lịch ........................................................................... 4
1.1.3. Khái niệm về chất lƣợng ......................................................................... 7
1.1.4. Khái niệm về đào tạo và chất lƣợng đào tạo ........................................... 9
1.2. Cơ sở thực tiễn về nâng cao chất lƣợng đào tạo nhân lực du lịch ........... 15
1.2.1. Kinh tế và sự phát triển về du lịch ........................................................ 15
1.2.2. Quan niệm của xã hội về bằng cấp và nghề nghiệp .............................. 17
1.2.3. Những ảnh hƣởng của công nghệ đến sự phát triển của Du lịch. ......... 17
1.2.4. Chính sách pháp luật của nhà nƣớc....................................................... 18
1.3.1. Nhân tố thuộc môi trƣờng ngành .......................................................... 20
1.3.2. Nhân tố nội tại từng trƣờng ................................................................... 23
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI .................... 27
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 27
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 27
2.2.1. Phƣơng pháp điều tra thực địa .............................................................. 27
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích tổng hợp so sánh ............................................. 27
2.2.3. Phƣơng pháp thu thập số liệu /thông tin /dữ liệu .................................. 28
2.2.4. Phƣơng pháp dự báo.............................................................................. 28
2.3. Các tiêu chí đánh giá chất lƣợng đào tạo nhân lực .................................. 28
2.3.1. Trình độ kiến thức đƣợc đào tạo ........................................................... 29

2.3.2. Kỹ năng, kỹ xảo .................................................................................... 29
2.3.3. Năng lực nhận thức và tƣ duy ............................................................... 29
2.3.4. Phẩm chất nhân văn .............................................................................. 30
2.3.5. Khả năng làm việc sau tốt nghiệp ra trƣờng ......................................... 30
Chương 3. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NHÂN LỰC DU LỊCH
TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG DU LỊCH VÀ THƢƠNG MẠI ............................ 32

3.1. Khái quát tình hình tổ chức và hoạt động của trƣờng cao đẳng Du
lịch và Thƣơng mại ................................................................................ 32
3.1.1. Khái quát về các trƣờng cao đẳng du lịch trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng .... 32
3.1.2. Giới thiệu khái quát về trƣờng cao đẳng du lịch và Thƣơng mại ......... 33
3.2. Thực trạng chất lƣợng đào tạo nhân lực du lịch của trƣờng cao đẳng
Du lịch và Thƣơng mại .......................................................................... 48
3.2.1. Thực trạng công tác tuyển sinh ngành Du lịch ..................................... 48
3.2.2. Chƣơng trình, thời gian đào tạo - thực tập ............................................ 49
3.2.3. Chất lƣợng đào tạo của trƣờng thông qua các tiêu chí ......................... 50
3.2.4. Thực trạng các yếu tố đảm bảo chất lƣợng đào tạo của trƣờng ............ 54
3.3. Đánh giá chất lƣợng đào tạo của nhà trƣờng ........................................... 72
3.3.1. Đánh giá từ phía các doanh nghiệp ....................................................... 72
3.3.2. Đánh giá từ góc độ cựu học sinh, sinh viên .......................................... 74
3.4. Đánh giá chung thực trạng chất lƣợng đào tạo nhân lực du lịch của
trƣờng cao đẳng Du lịch và Thƣơng mại Hải Dƣơng và nguyên nhân ..... 78
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v
3.4.1. Những ƣu điểm và nguyên nhân cơ bản trong công tác đào tạo nhân
lực về du lịch tại trƣờng cao đẳng Du lịch và Thƣơng mại Hải Dƣơng ...... 78

3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân trong công tác đào tạo nhân lực về
du lịch tại trƣờng cao đẳng Du lịch và Thƣơng mại Hải Dƣơng ........... 80
Chương 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NHÂN LỰC
DU LỊCH TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG DU LỊCH VÀ THƢƠNG MẠI
HẢI DƢƠNG...........................................................................................................82

4.1. Các dự báo triển vọng về đào tạo và nhu cầu nhân lực du lịch ............... 82
4.1.1. Dự báo nhu cầu nhân lực ngành du lịch đến năm 2020, tầm nhìn 2030 .... 82
4.1.2. Định hƣớng phát triển trƣờng cao đẳng Du lịch và Thƣơng mại
giai đoạn 2015 - 2020 ............................................................................. 88
4.2. Đề xuất giải pháp góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo nhân lực du
lịch tại các trƣờng cao đẳng du lịch trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng
(Định hƣớng của trƣờng cao đẳng Du lịch và Thƣơng mại) ................. 91
4.2.1. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên ................... 91
4.2.2. Hoàn thiện công tác lập kế hoạch, xây dựng chƣơng trình đào tạo ...... 93
4.2.3. Đổi mới phƣơng pháp tiếp cận học lý thuyết và thực hành của học
sinh, sinh viên .......................................................................................... 94
4.2.4. Đổi mới cơ chế, chính sách đào tạo ...................................................... 95
4.2.5. Tăng cƣờng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ việc dạy và học ...... 96
4.2.6. Đổi mới phƣơng pháp dạy học và công tác kiểm tra, đánh giá
trong đào tạo ........................................................................................... 97
4.2.7. Tăng cƣờng liên kết giữa Nhà trƣờng và Doanh nghiệp ...................... 98
4.3. Các kiến nghị............................................................................................ 98
4.3.1. Với Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội ........ 98
4.3.2. Với Bộ Công thƣơng và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch .................. 99
4.3.3. Đối với Ủy ban nhân dân Tỉnh Hải Dƣơng ......................................... 101
4.3.4. Với trƣờng cao đẳng Du lịch và Thƣơng mại ..................................... 101
KẾT LUẬN .................................................................................................. 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 104
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





vi
BẢNG CÁC TỪ VIẾT TẮT

AU - KS

:

Ăn uống khách sạn

BGD&ĐT

:

Bộ Giáo dục và đào tạo

CBCNV

:

Cán bộ công nhân viên

CĐ DL&TM

:

Cao đẳng Du lịch và Thƣơng Mại


DHTĐ

:

Danh hiệu thi đua

ĐNGV

:

Đội ngũ giảng viên

HSSV

:

Học sinh sinh viên

NCKH

:

Nghiên cứu khoa học

SPAU

:

Sản phẩm ăn uống


SPAU&PV

:

Sản phẩm ăn uống và phục vụ

TCCN

:

Trung cấp chuyên nghiệp

TCCN - CĐ

:

Trung cấp chuyên nghiệp - Cao đẳng

THCS

:

Trung học cơ sở

THPT

:

Trung học phổ thong


TM

:

Thƣơng mại

TMDV

:

Thƣơng mại - dịch vụ

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng:

Bảng 3.1. Ngành nghề đào tạo của trƣờng Cao đẳng Du lịch và
Thƣơng mại ..................................................................................... 38
Bảng 3.2. Qui mô đào tạo của trƣờng Cao đẳng Du lịch và Thƣơng mại ........... 40

Bảng 3.3. Tổng số HSSV nhập học và số lƣợng HSSV ngành Du lịch
nhập học vào trƣờng trong 5 năm qua ............................................ 48
Bảng 3.4. Quy mô và cơ cấu đào tạo hiện nay của trƣờng ............................. 49
Bảng 3.5. Thực trạng kỹ năng, kỹ xảo của HSSV tốt nghiệp ngành Du lịch ......... 51
Bảng 3.6. Kết quả năng lực nhận thức và tƣ duy của HSSV ngành Du lịch .......... 52
Bảng 3.7. Số lƣợng HSSV du lịch bình quân trên một giảng viên du lịch ............. 57
Bảng 3.8. Trình độ chuyên môn của đội ngũ giảng viên về du lịch ............... 58
Bảng 3.9. Tổng hợp phiếu điều tra đánh giá các kỹ năng của ngƣời lao
động từ phía ngƣời sử dụng ............................................................ 73
Bảng 3.10. Kết quả đánh giá về chƣơng trình đào tạo .................................... 75
Bảng 3.11. Kết quả đánh giá về đội ngũ giảng viên ....................................... 76
Bảng 3.12. Kết quả đánh giá về cơ sở vật chất ............................................... 77
Bảng 3.13. Đánh giá về kết quả đào tạo.......................................................... 78
Bảng 4.1. Dự báo khách du lịch quốc tế và nội địa của du lịch Việt
Nam đến năm 2030 ......................................................................... 83
Bảng 4.2. Nhu cầu nhân lực ngành Du lịch đến năm 2020 ............................ 83
Bảng 4.3. Nhu cầu nhân lực ngành Du lịch đến năm 2020 ............................ 84
Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quan niệm về chất lƣợng đào tạo ......................................... 13
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ mối quan hệ giữa mục tiêu đào tạo và chất lƣợng đào tạo ....... 15


1
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết phải nghiên cứu
Du lịch là một trong những ngành kinh tế có tốc độ tăng trƣởng vào loại
nhanh nhất và nhu cầu về lao động trong ngành Du lịch cũng tăng lên đáng
kể. Ở nƣớc ta hiện nay, có khá nhiều trƣờng cao đẳng, đại học đào tạo du lịch
nhƣng nhìn chung chất lƣợng đào tạo nhân lực du lịch trên thực tế còn thấp,
thiếu tính chuyên nghiệp, yếu về trình độ ngoại ngữ, kỹ năng giao tiếp và hạn

chế kinh nghiệm thực tế. Có nhiều nguyên nhân của những yếu kém nêu trên,
một trong các nguyên nhân chính là công tác đào tạo tại các trƣờng còn non
yếu, quy mô, chất lƣợng chƣa đủ để đáp ứng yêu cầu và đòi hỏi của xã hội.
Liên kết đào tạo giữa 3 nhà (nhà nước - nhà trường - nhà doanh nghiệp) còn
rời rạc, chƣa chặt chẽ và kém hiệu quả.
Thực tế này đã đƣợc nhiều cuộc hội thảo bàn bạc để nhằm tìm ra giải
pháp. Điển hình là Hội thảo “Nhân tài với thịnh suy đất nƣớc” do TƢ hội
khoa học phát triển nguồn nhân lực, nhân tài Việt Nam tổ chức ngày
27/9/2011. Hội thảo cũng đã tổng kết đánh giá về thực trạng chất lƣợng giáo
dục Việt Nam là “Nhân thì có, còn tài thì ít”. Cũng vào ngày 27/9/2011, Ban
Tuyên giáo Trung ƣơng đã tổ chức toạ đàm “Đổi mới căn bản và toàn diện
giáo dục và đào tạo”. Đặc biệt là Hội thảo Quốc gia về “Đào tạo nhân lực du
lịch theo nhu cầu xã hội” đã đƣợc tổ chức tại thành phố Hồ Chí Minh và Hà
Nội, đã đánh giá về tình hình đào tạo nhân lực ngành Du lịch theo nhu cầu xã
hội và đề ra phƣơng hƣớng mục tiêu, giải pháp nâng cao chất lƣợng, hiệu quả
đào tạo nhân lực ngành Du lịch theo nhu cầu xã hội đến năm 2015 và tầm
nhìn đến năm 2020.
Việc nâng cao chất lƣợng trong đào tạo nhân lực du lịch sẽ giúp các
trƣờng cao đẳng, đại học tìm đƣợc đầu ra phù hợp cho sinh viên của mình,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2
mặt khác giúp các trƣờng đào tạo về du lịch tìm đƣợc giải pháp cho việc đào
tạo nhân lực có chất lƣợng hơn.
Do vậy, việc nghiên cứu để nâng cao chất lƣợng đào tạo nhân lực phục
vụ cho du lịch sao cho đáp ứng đƣợc với đòi hỏi của thực tế là vấn đề cấp
thiết, có ý nghĩa quyết định cho sự tồn tại và phát triển của chính cơ sở đào

tạo đó cũng nhƣ sự tồn tại của Du lịch Việt Nam.
Bản thân học viên cao học đã từng là học viên của lớp học Dự án phát triển
nguồn nhân lực du lịch Việt Nam; đồng thời là một giảng viên của Bộ môn
Nghiệp vụ Nhà Hàng, một trong những nghề đào tạo về du lịch của Trƣờng Cao
đẳng Du lịch và Thƣơng mại, với mong muốn các học sinh, sinh viên của mình
luôn có đƣợc những kiến thức bám sát với thực tế để khi ra trƣờng dễ dàng tìm
đƣợc việc làm phù hợp với ngành nghề đã đƣợc học. Vì thế, tác giả đã lựa chọn
đề tài: “Nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực du lịch tại trường cao đẳng Du
Lịch và Thương Mại Hải Dương” làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục tiêu nghiên cứu: Nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo
nhân lực du lịch của các trƣờng cao đẳng du lịch trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng
nói chung và của Trƣờng Cao đẳng Du lịch và Thƣơng mại Hải Dƣơng nói
riêng đáp ứng nhu cầu của ngành Du lịch.
- Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài:
+ Hệ thống và phát triển một số khái niệm và vấn đề lý luận về chất
lƣợng đào tạo nhân lực về du lịch liên quan trực tiếp đến đề tài luận văn.
+ Phân tích và đánh giá thực trạng chất lƣợng đào tạo nhân lực du lịch tại
các trƣờng cao đẳng du lịch trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng, điển hình là Trƣờng
Cao đẳng Du lịch và Thƣơng mại thông qua các phƣơng pháp nghiên cứu và
phân tích các dữ liệu, chỉ rõ ƣu điểm và nguyên nhân, hạn chế và nguyên nhân.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3
+ Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo nhân
lực du lịch của các trƣờng cao đẳng du lịch trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng

(trong đó đặc biệt chú trọng đến Trƣờng Cao đẳng Du lịch và Thƣơng mại
Hải Dƣơng), đáp ứng nhu cầu xã hội và ngành Du lịch.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Những vấn đề lý luận và thực tiễn về chất lƣợng đào tạo nhân lực du lịch
đặt trong mối quan hệ với những vấn đề này ở tại các trƣờng có đào tạo du
lịch tại tỉnh Hải Dƣơng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng công tác đào tạo nhân lực du
lịch tại các trƣờng cao đẳng du lịch của Hải Dƣơng trong giai đoạn từ 2010 2014; đề xuất giải pháp đến năm 2020.
- Về không gian nghiên cứu: Khảo sát tại Trƣờng Cao đẳng Du lịch và
Thƣơng mại Hải Dƣơng; các trƣờng cao đẳng du lịch của Hải Dƣơng và một
số doanh nghiệp sử dụng nguồn nhân lực đã qua đào tạo của các trƣờng trên
địa bàn tỉnh.
- Về nội dung: Tập trung vào chất lƣợng đào tạo và giải pháp nâng cao
chất lƣợng đào tạo nhân lực du lịch của các cơ sở đào tạo nói trên.
4. Những đóng góp mới của luận văn
- Sau khi hoàn thành, luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho những
ngƣời quan tâm tới công tác đào tạo nhân lực ngành Du lịch.
- Trƣờng Cao đẳng Du lịch và Thƣơng mại và các trƣờng cao đẳng, đại
học có đào tạo về du lịch có thể xem xét áp dụng những đề xuất của luận văn
để nâng cao chất lƣợng công tác giảng dạy.
5. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục,
nội dung luận văn dự kiến gồm 4 chƣơng:
Chương 1. Cơ sở lý luận chung về chất lƣợng đào tạo nhân lực du lịch.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





4
Chương 2. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài.
Chương 3.
Cao đẳng Du lịch và Thƣơng mại Hải Dƣơng.
Chương 4. Giải pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo nhân lực du lịch tại
các trƣờng cao đẳng du lịch trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng trong thời gian tới.
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO
NHÂN LỰC DU LỊCH
1.1. Cơ sở lý luận của việc nâng cao chất lƣợng đào tạo nhân lực du lịch
1.1.1. Nguồn nhân lực
Là tất cả các cá nhân tham gia vào bất cứ hoạt động nào của tổ chức,
doanh nghiệp, nhằm đạt đƣợc những thành quả của tổ chức, doanh nghiệp đó
đề ra. Bất cứ tổ chức nào cũng đƣợc tạo thành bởi các thành viên là con ngƣời
hay nguồn nhân lực của nó. Nguồn nhân lực khác với các nguồn lực khác của
doanh nghiệp (Tài chính, vốn, tài nguyên thiết bị…). Đó là tài nguyên quý giá
nhất vì con ngƣời là vấn đề trung tâm và quan trọng bậc nhất trong mọi tổ
chức, doanh nghiệp. Do đó, có thể nói nguồn nhân lực của một tổ chức bao
gồm tất cả những ngƣời lao động làm việc trong tổ chức đó. 1.1.2 Khái niệm
quản trị nguồn nhân lực: Có nhiều cách hiểu về quản trị NNL (còn gọi là quản
trị nhân sự, quản lý
1.1.2. Nguồn nhân lực du lịch
Nhân lực là một trong những yếu tố quan trọng quyết định sự thành công
hay không thành công trong sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia. Để
phát triển du lịch cũng cần có nhiều nguồn lực, trong đó nguồn nhân lực đƣợc
đánh giá là một trong những yếu tố quyết định trong sự phát triển của ngành.
Có khá nhiều khái niệm khác nhau về nguồn nhân lực tùy theo góc độ
tiếp cận nghiên cứu, nhƣ:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





5
- “Nhân lực là nguồn lực con ngƣời của những tổ chức (với quy mô, loại
hình, chức năng khác nhau) có khả năng và tiềm năng tham gia vào quá trình
phát triển của tổ chức cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, khu
vực, thế giới” “Nguồn nhân lực là tổng thể các yếu tố bên trong và bên ngoài
của mỗi cá nhân bảo đảm nguồn sáng tạo cùng các nội dung khác cho sự
thành công, đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức”.
- Theo Phạm Minh Hạc, “Nguồn nhân lực cần đƣợc hiểu là số dân và
chất lƣợng con ngƣời, bao gồm cả thể chất và tinh thần, sức khỏe và trí tuệ,
năng lực, phẩm chất và đạo đức của ngƣời lao động. Nó là tổng thể nguồn
nhân lực hiện có thực tế và tiềm năng đƣợc chuẩn bị sẵn sàng để tham gia
phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia hay một địa phƣơng nào đó…”
(Phạm Minh Hạc, 2001).
Vậy, khi nói đến nguồn nhân lực, ngƣời ta bàn đến số lƣợng, chất
lƣợng, cơ cấu, sự đáp ứng với yêu cầu của thị trƣờng lao động. Chất lƣợng
nguồn nhân lực phản ánh trong trình độ kiến thức, kỹ năng và thái độ của
ngƣời lao động.
Do đó, chúng ta có thể hiểu: Nguồn nhân lực du lịch là bao gồm những
lao động trực tiếp hoặc gián tiếp tạo ra những sản phẩm du lịch phục vụ nhu
cầu của con ngƣời và nhu cầu phát triển xã hội.
Cơ cấu nguồn nhân lực du lịch có thể phân thành 3 nhóm sau đây:
- Nhóm lao động có chức năng quản lý nhà nƣớc về du lịch: Nhóm lao
động này bao gồm những ngƣời làm việc trong các cơ quan quản lý nhà nƣớc
về du lịch từ Trung ƣơng đến địa phƣơng nhƣ: Tổng cục Du lịch, Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố, phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện…
Bộ phận lao động này chiếm tỉ trọng không lớn trong toàn bộ nhân lực du lịch

song đây là bộ phận nhân lực có trình độ cao, có hiểu biết tƣơng đối toàn diện

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6
và có trình độ chuyên môn về du lịch. Những kiến thức của họ ở tầm vĩ mô
thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nƣớc.
- Nhóm lao động có chức năng đào tạo, nghiên cứu về du lịch: Nhóm lao
động này bao gồm những ngƣời làm việc trong các cơ sở giáo dục đào tạo
nhƣ cán bộ giảng dạy, nghiên cứu ở các trƣờng đại học, cao đẳng, trung cấp
và cán bộ nghiên cứu ở các viện khoa học về du lịch. Đây là bộ phận nhân lực
có trình độ học vấn cao và có trình độ chuyên môn sâu nhất trong toàn bộ
nhân lực du lịch đặc biệt trong các trƣờng đại học, cao đẳng và viện nghiên
cứu, bao gồm đội ngũ các Giáo sƣ, phó giáo sƣ, tiến sĩ, thạc sĩ, cử nhân… Họ
có kiến thức khá toàn diện và sâu sắc về lĩnh vực du lịch. Họ có chức năng
đào tạo, nghiên cứu khoa học về du lịch, có vai trò to lớn trong việc phát triển
du lịch. Hay nói cách khác, họ có nhiệm vụ hết sức cao cả là nhiệm vụ “trồng
ngƣời”. Số lƣợng và chất lƣợng nguồn nhân lực hiện tại, tƣơng lai có đáp ứng
đƣợc yêu cầu phát triển của ngành du lịch hay không có sự tác động lớn của
những ngƣời làm công tác đào tạo. Có thể nói, họ nhƣ “cỗ máy cái” trong quá
trình sản xuất. Do vậy bộ phận này càng phải đƣợc đào tạo bài bản, lâu dài,
hƣớng tới đạt trình độ khu vực và thế giới. Mặt khác, họ phải có năng khiếu
và đạo đức sƣ phạm cũng nhƣ khả năng độc lập nghiên cứu khoa học cao.
- Nhóm lao động có chức năng kinh doanh du lịch: Nhóm lao động này
gồm các lao động quản lý trong lĩnh vực kinh doanh du lịch (gồm lãnh đạo của
các doanh nghiệp, khách sạn, công ty lữ hành du lịch…) và các lao động chức
năng trực tiếp cung cấp dịch vụ cho khách trong doanh nghiệp du lịch (nhƣ: lao

động thuộc nghề lễ tân, buồng, bàn, bar, bếp, hƣớng dẫn viên du lịch…).
Phát triển nguồn nhân lực du lịch là những hoạt động nhằm tăng cƣờng
số lƣợng và nâng cao chất lƣợng, hiệu quả làm việc của lực lƣợng lao động
đang và sẽ làm việc trực tiếp trong ngành du lịch, bao gồm: lao động thuộc
các cơ quan quản lý nhà nƣớc về du lịch và các đơn vị sự nghiệp trong ngành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7
từ trung ƣơng đến địa phƣơng, lao động trong các doanh nghiệp du lịch gồm
đội ngũ cán bộ quản trị kinh doanh, đội ngũ lao động nghiệp vụ trong các
khách sạn - nhà hàng, công ty lữ hành, vận chuyển du lịch,... lao động làm
công tác đào tạo du lịch trong các trƣờng dạy nghề, trung cấp chuyên nghiệp,
cao đẳng và đại học
1.1.3. Khái niệm về chất lượng
“Chất lƣợng” là một thuật ngữ gây nhiều tranh cãi. Với một số ngƣời,
“chất lƣợng” cũng giống nhƣ “cái đẹp” vốn “nằm trong mắt của ngƣời thƣởng
thức”. Những ngƣời này cho rằng chất lƣợng chỉ là vấn đề tƣơng đối, trong
khi một số khác cho rằng chất lƣợng bao gồm nhiều thành tố xác định khác
nhau; nói cách khác chất lƣợng là một cái gì đó hoàn toàn khách quan. Từ
chất lƣợng (quality) bắt nguồn từ „qualis‟ trong tiếng Latin, có nghĩa là “loại
gì”. Đây là một từ đa nghĩa và nhiều hàm ý, một khái niệm khó nắm bắt
(Pfeffer and Coote, 1991). Có thể hiểu rằng với những ngƣời khác nhau thì
chất lƣợng có những ý nghĩa khác nhau.
Viện tiêu chuẩn Anh Quốc (British Standards Institution, viết tắt là
BSI) định nghĩa chất lƣợng là “toàn bộ các đặc trƣng cũng nhƣ tính chất của
một sản phẩm hoặc một dịch vụ giúp nó có khả năng đáp ứng những yêu cầu
đƣợc xác định rõ hoặc ngầm hiểu” (BSI, 1991).

Green và Harvey (1993) đã xác định năm (05) cách tiếp cận khác nhau
để định nghĩa chất lƣợng nhƣ sau: 1) Chất lƣợng là sự vượt trội (đạt tiêu
chuẩn cao và vƣợt quá yêu cầu); 2) Chất lƣợng là tính ổn định (thể hiện qua
tình trạng “không có khiếm khuyết ” và tinh thần “làm đúng ngay từ đầu”,
biến chất lƣợng thành một văn hóa); 3) Chất lƣợng là sự phù hợp với mục tiêu
(tức sản phẩm hoặc dịch vụ đáp ứng đúng những mục đích đã đề ra, theo đúng
các đặc tả và sự hài lòng của khách hàng); 4) Chất lƣợng là đáng giá đồng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8
tiền (có hiệu quả và hiệu suất cao); và 5) Chất lƣợng là tạo sự thay đổi (những
thay đổi về chất lƣợng).
Những quan niệm khác nhau về chất lƣợng này đã khiến Reeves và
Bednar (1994) kết luận rằng: “…Cuộc tìm kiếm một định nghĩa thống nhất và
một phát biểu có tính quy luật về chất lƣợng đã bị thất bại”. Theo Gummesson
(1990), có lẽ cần làm sao để mọi ngƣời cùng đồng thuận về cách hiểu cái thực
thể mơ hồ nhƣng phức tạp và đa diện mà ta gọi là chất lƣợng hơn là tìm cách
đƣa ra một định nghĩa về chất lƣợng.
Garvin (1988) đã phân loại các định nghĩa chất lƣợng ra thành năm (05)
nhóm chính: 1) Những định nghĩa mang tính “tiên nghiệm”. Đây là những
định nghĩa dựa trên cảm nhận chủ quan. Những định nghĩa này tồn tại rất bền
vững, nhƣng không thể đo lƣờng và cũng không thể mô tả một cách logic. Có
thể nói chúng cũng giống nhƣ những khái niệm về "„tình yêu" hoặc "cái đẹp";
2) Những định nghĩa dựa trên sản phẩm. Chất lƣợng đƣợc coi nhƣ những biến
số đo lƣờng đƣợc. Căn cứ để đo lƣờng là dựa trên những thuộc tính khách quan
của sản phẩm. 3) Những định nghĩa hướng về người sử dụng. Chất lƣợng là
một phƣơng tiện để đáp ứng sự hài lòng của khách hàng. Điều này khiến

những định nghĩa này có phần chủ quan và mang tính cá nhân; 4) Những định
nghĩa dựa trên hoạt động sản xuất. Chất lƣợng đƣợc xem là sự đáp ứng
những yêu cầu và thông số kỹ thuật của sản phẩm; 5) Những định nghĩa dựa
trên giá trị. Những định nghĩa này xác định chất lƣợng trong mối tƣơng quan
với chi phí. Chất lƣợng đƣợc coi là sự cung cấp những giá trị tốt so với chi
phí bỏ ra (Largosen và đồng nghiệp, 2004).
Quanh khái niệm chất lƣợng ta có thể nhận ra một số ý tƣởng chính
yếu, đó là: Chất lƣợng có tính tuyệt đối, chất lƣợng có tính tƣơng đối, chất
lƣợng nhƣ một quá trình, và chất lƣợng nhƣ một văn hóa.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9
Khi chúng ta xem chất lƣợng là tuyệt đối, nó đƣợc xem nhƣ là
những tiêu chuẩn cao nhất có thể có. Ví dụ nhƣ bức tranh “Mona Lisa” của
Da Vinci, Kim tự tháp Hy Lạp hoặc Lăng Taj Mahal ở Ấn Độ là những tuyệt
tác với tiêu chuẩn chất lƣợng tuyệt vời. Xét theo khía cạnh sản phẩm, chúng
luôn đi kèm với những “thƣơng hiệu” cao, có lợi thế vè đẳng cấp và vị trí.
Những tổ chức giáo dục nhƣ Oxford, Cambridge và Stanford ở phƣơng Tây
có thể đƣợc hiểu là đạt chuẩn chất lƣợng theo nghĩa tuyệt đối, mặc dù khi xét
trong trƣờng hợp của ngành giáo dục điều này vẫn có ít nhiều cảm tính. Quan
niệm “chất lƣợng là tƣơng đối” thì cho rằng chất lƣợng của một sản phẩm
hoặc dịch vụ chỉ có giá trị tƣơng đối. Chất lƣợng ở đây có thể đƣợc đo lƣờng
bằng những tiêu chí nhất định. Theo Mukhopadhyay (2005) việc tuân thủ các
“đặc điểm kỹ thuật của sản phẩm thực sự là điều kiện tối thiểu về chất lƣợng,
nhƣng không phải là điều kiện đủ”. Điều kiện đủ là sự hài lòng của khách
hàng và hơn thế nữa”.

Quan niệm “chất lƣợng nhƣ một quá trình” cho rằng để đạt đƣợc chất
lƣợng của một sản phẩm hoặc dịch vụ, nhất thiết phải trải qua những quá trình
nhất định và tuân theo những yêu cầu về thủ tục. Do đó, chất lƣợng là kết quả
của những hệ thống và quy trình đƣợc lập ra cho một mục tiêu. Cuối cùng chất lƣợng nhƣ một văn hóa - công nhận tầm quan trọng của việc một tổ chức
xem chất lƣợng là một quá trình chuyển đổi, trong đó mỗi bộ phận đều quan
tâm và thừa nhận tầm quan trọng của chất lƣợng. Quan niệm cuối cùng này
đặc biệt đáng quan tâm trong các cơ sở giáo dục, tuy nhiên các ý tƣởng khác
về chất lƣợng đều có vai trò của chúng.
1.1.4. Khái niệm về đào tạo và chất lượng đào tạo
1.1.4.1. Khái niệm Đào tạo
Theo giáo trình Quản trị nhân lực của trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân
thì Đào tạo đƣợc hiểu là các hoạt động học tập nhằm giúp cho ngƣời lao động
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10
có thể thực hiện có hiệu quả hơn chức năng, nhiệm vụ của mình. Đó chính là
quá trình học tập làm cho ngƣời lao động nắm vững hơn về công việc của
mình, là những hoạt động học tập để nâng cao trình độ, kỹ năng của ngƣời lao
động để thực hiện nhiệm vụ lao động có hiệu quả hơn.
Đào tạo có thể chia thành 2 nhóm, một là đào tạo trong công việc và hai
là đào tạo ngoài công việc.
Đào tạo trong công việc: Đào tạo trong công việc là các phƣơng pháp
đào tạo trực tiếp tại nơi làm việc, trong đó ngƣời học sẽ đƣợc học những kiến
thức và kỹ năng cần thiết cho công việc thông qua thực hiện công việc và
thƣờng là dƣới sự hƣớng dẫn của những ngƣời lao động lành nghề hơn.
Đào tạo ngoài công việc: Là phƣơng pháp đào tạo trong đó ngƣời học
đƣợc tách ra khỏi sự thực hiện các công việc thực tế.

1.1.4.2. Chất lượng đào tạo
Chất lƣợng đào tạo là khái niệm trừu tƣợng, đa chiều và phụ thuộc vào
nhiều nhân tố tác động, khi các nhân tố tác động đến nó thay đổi cũng làm
cho chất lƣợng đào tạo thay đổi theo. Do đó, để đánh giá chất lƣợng đào tạo
cần dùng một hệ thống các chỉ tiêu về mặt định tính, định lƣợng để phân tích
và đánh giá.
Chất lƣợng đào tạo luôn là vấn đề quan trọng của các cơ sở đào tạo và
của cả xã hội. Nó phản ánh kết quả của các cơ sở đào tạo, thậm chí của cả hệ
thống đào tạo. Chất lƣợng đào tạo đƣợc biến đổi theo thời gian và không gian
dƣới sự tác động của nhiều yếu tố khác nhau. Do vậy, việc nâng cao chất
lƣợng đào tạo đƣợc coi là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của các cơ sở đào
tạo nói chung, của các trƣờng cao đẳng du lịch nói riêng.
Các quan niệm về chất lượng đào tạo:
- Chất lƣợng đào tạo đƣợc đánh giá bằng “Đầu vào”: Có một số quan
điểm cho rằng chất lƣợng đào tạo phụ thuộc vào chất lƣợng hay số lƣợng các
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11
yếu tố đầu vào của cơ sở đào tạo đó. Quan điểm này đƣợc gọi là “quan điểm
nguồn lực”, có nghĩa là: “Nguồn lực” = “Chất lƣợng”.
Theo quan điểm này, nếu một trƣờng tuyển đƣợc học sinh, sinh viên
giỏi, có đội ngũ cán bộ giảng dạy uy tín, có cơ sở vật chất tốt… thì đƣợc coi
là trƣờng có chất lƣợng đào tạo tốt. Qua điểm này đã bỏ qua quá trình tổ chức
và quản lý đào tạo diễn ra rất đa dạng và liên tục trong một khoảng thời gian
nhất định. Điều này sẽ khó giải thích cho trƣờng hợp một trƣờng đã có nguồn
lực “đầu vào” dồi dào nhƣng chất lƣợng đầu ra hạn chế hoặc ngƣợc lại. Theo
cách đánh giá này cho rằng dựa vào chất lƣợng nguồn lực đầu vào có thể đánh

giá đƣợc chất lƣợng đầu ra.
- Chất lƣợng đƣợc đánh giá bằng “Đầu ra”: “Đầu ra” là kết quả, là sản
phẩm của quá trình đào tạo đƣợc thể hiện bằng năng lực, chuyên môn nghiệp
vụ, sự thành thạo trong công việc hay khả năng cung cấp các dịch vụ của cơ
sở đào tạo đó. Có quan điểm cho rằng “đầu ra” của quá trình đào tạo có tầm
quan trọng hơn nhiều so với “đầu vào”.
- Chất lƣợng đƣợc đánh giá bằng “Giá trị gia tăng”: Quan điểm này cho
rằng một trƣờng có tác động tích cực và tạo ra sự khác biệt của học sinh sinh
viên về trí tuệ, nhân cách… tức là tạo đƣợc giá trị gia tăng cho HSSV đó.
“Giá trị gia tăng” đƣợc xác định bằng giá trị của “đầu ra” trừ đi giá trị của
“đầu vào”. Kết quả thu đƣợc đƣợc coi là chất lƣợng đào tạo của trƣờng. Quan
điểm này chỉ tồn tại về mặt lý thuyết vì trên thực tế rất khó có thể thiết kế một
thƣớc đo thống nhất về mặt định lƣợng để đánh giá chất lƣợng “đầu vào” và
“đầu ra” từ đó tìm ra mức chênh lệch để đánh giá chất lƣợng đào tạo. Ngoài
ra, mỗi cơ sở đào tạo, mỗi trƣờng lại không thống nhất về chƣơng trình đào
tạo, mục tiêu đào tạo…
- Chất lƣợng đƣợc đánh giá bằng “Giá trị học thuật”: Đây là quan điểm
truyền thống của nhiều trƣờng học phƣơng tây, quan điểm này chủ yếu dựa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12
vào sự đánh giá của các chuyên gia về năng lực học thuật của đội ngũ giảng
viên trong từng cơ sở đào tạo (đƣợc đánh giá bằng quá trình thẩm định). Điều
này cũng có nghĩa là trƣờng nào có đội ngũ giảng viên có học vị, học hàm
cao, có uy tín khoa học lớn thì đƣợc xem là trƣờng có chất lƣợng cao. Quan
điểm này còn hạn chế ở chỗ: Cho dù năng lực học thuật có thể đƣợc đánh giá
một cách khách quan thì cũng khó có thể đánh giá đƣợc năng lực chất xám

của đội ngũ giảng dạy và nghiên cứu, đặc biệt trong lĩnh vực giáo dục hiện
nay xu thế đa dạng hoá các ngành nghề, lĩnh vực đào tạo cộng với sự buông
lỏng trong quản lý đã làm cho số lƣợng các học thuật của các trƣờng tăng về
số lƣợng nhƣng giảm về chất lƣợng.
- Chất lƣợng đƣợc đánh giá bằng “Văn hoá tổ chức”: Quan điểm này
cho rằng “Văn hoá tổ chức” có tác dụng hỗ trợ cho quá trình liên tục cải tiến
chất lƣợng. Vì vậy, một trƣờng đƣợc đánh giá là có chất lƣợng khi nó có đƣợc
“văn hoá tổ chức riêng” nhằm mục tiêu là không ngừng nâng cao chất lƣợng
đào tạo.
- Chất lƣợng đƣợc đánh giá bằng “Kiểm toán”: Quan điểm này tiếp cận
từ các yếu tố bên trong của tổ chức và nguồn thông tin cung cấp cho việc ra
quyết định. Nếu kiểm toán tài chính xem xét các tổ chức có duy trì chế độ sổ
sách hợp lý hay không thì kiểm toán chất lƣợng quan tâm xem các trƣờng có
thu thập đủ thông tin cần thiết hay không, quá trình thực hiện các quyết định
về chất lƣợng có hợp lý và hiệu quả không. Quan điểm này cho rằng: Nếu
một cá nhân có đủ thông tin cần thiết thì có thể có đƣợc các quyết định chính
xác, khi đó chất lƣợng giáo dục đƣợc đánh giá thông qua quá trình thực hiện,
còn “đầu vào” và “đầu ra” chỉ là yếu tố phụ.
Trên thực tế có nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm chất lƣợng đào
tạo, do khái niệm “chất lƣợng” đƣợc dùng chung cho cả hai khái niệm chất

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13
lƣợng tuyệt đối và chất lƣợng tƣơng đối, do đó khái niệm chất lƣợng đào tạo
cũng mang tính trìu tƣợng.
Với quan niệm chất lƣợng tƣơng đối thì “chất lƣợng” dùng để chỉ một số

thuộc tính mà ngƣời ta gán cho sản phẩm, đồ vật. Theo quan niệm này thì một
vật, một sản phẩm hoặc một dịch vụ đƣợc xem là có chất lƣợng khi nó đáp ứng
đƣợc các mong muốn mà ngƣời sản xuất định ra và các yêu cầu ngƣời tiêu thụ
đòi hỏi. từ đó nhận ra rằng chất lƣợng tƣơng đối có hai khía cạnh:
Thứ nhất, Đạt đƣợc mục tiêu phù hợp với tiêu chuẩn do ngƣời sản xuất
đề ra. Khía cạnh này chất lƣợng đƣợc xem là “chất lƣợng bên trong”.
Thứ hai, Chất lƣợng đƣợc xem là sự thoả mãn tốt nhất những đòi hỏi của
ngƣời dùng, ở khía cạnh này chất lƣợng đƣợc xem là “chất lƣợng bên ngoài”.
Theo cách tiếp cận trên thì tại mỗi trƣờng, cơ sở đào tạo cần xác định
mục tiêu và chiến lƣợc sao cho phù hợp với nhu cầu của ngƣời học, của xã
hội để đạt đƣợc “chất lƣợng bên ngoài” đồng thời phải cụ thể hoá các mục
tiêu trên thông qua quá trình tổ chức, phối hợp giữa các bộ phận… Các hoạt
động của nhà trƣờng sẽ đƣợc hƣớng vào nhằm mục đích đạt mục tiêu đó, đạt
“chất lƣợng bên trong”.

Nhu cầu xã hội

Kết quả đào tạo phù hợp với nhu
cầu xã hội
Đạt chất lƣợng

Kết quả đào tạo
Mục tiêu đào tạo
Kết quả đào tạo khớp với mục tiêu
đào tạo
Đạt chất lƣợng trong
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quan niệm về chất lƣợng đào tạo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





14
Nguồn: Quản lý và kiểm định chất lượng theo ISO và TQM
Sản phẩm của quá trình đào tạo là con ngƣời và các dịch vụ đào tạo (đầu
ra) của quá trình đào tạo và đƣợc thể hiện cụ thể ở các phẩm chất, giá trị nhân
văn và năng lực vận hành nghề nghiệp. Với yêu cầu đáp ứng nhu cầu nhân lực
của thị trƣờng lao động, quan niệm về chất lƣợng đào tạo không chỉ dừng ở
kết quả của quá trình đào tạo với những điều kiện đảm bảo chất lƣợng nhƣ: cơ
sở vật chất, đội ngũ giảng viên,… mà còn phải tính đến mức độ phù hợp và
thích ứng của HSSV tốt nghiệp đối với yêu cầu công việc, nhu cầu của ngƣời
sử dụng lao động và xã hội, của quá trình đào tạo và đƣợc thể hiện trong hoạt
động nghề nghiệp của ngƣời học.
Quá trình thích ứng với thị trƣờng lao động không chỉ phụ thuộc vào
chất lƣợng đào tạo mà còn phụ thuộc vào các yếu tố thị trƣờng nhƣ Quan hệ
cung - cầu, giá cả sức lao động, chính sách sử dụng và bố trí công việc của
Nhà nƣớc, ngƣời sử dụng lao động. Do đó, khả năng thích ứng còn phản ánh
cả về hiệu quả đào tạo ngoài xã hội và thị trƣờng lao động đƣợc thể hiện rõ
hơn qua sƣ đồ sau:
Mục tiêu
đào tạo

Quá trình đào tạo

Kiến thức

Kỹ năng

Thái độ


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Chất lƣợng
đào tạo

- - Đặc trƣng, giá trị nhân
cách, xã hội, nghề nghiệp;
- - Giá trị sức lao động;
- - Năng lực hành nghề;
- - Trình độ chuyên môn nghề
nghiệp (kiến thức, kỹ
năng,…)
- - Năng lực thích ứng với thị
trƣờng lao động



15

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ mối quan hệ giữa mục tiêu đào tạo và chất lƣợng đào tạo
Nguồn: Quản lý và kiểm định chất lượng đào tạo nhân lực - theo ISO
1.2. Cơ sở thực tiễn về nâng cao chất lƣợng đào tạo nhân lực du lịch
1.2.1. Kinh tế và sự phát triển về du lịch
Thực trạng nền kinh tế có ảnh hƣởng đến nhiều ngành nghề, lĩnh vực chứ
không chỉ riêng giáo dục Đại học và các trƣờng cao đẳng du lịch. Trong Luật
Du lịch Việt Nam 2005 cũng đã khẳng định: “Du lịch là một ngành kinh tế
tổng hợp quan trọng, mang nội dung văn hoá sâu sắc, có tính liên vùng, liên
ngành và xã hội hoá cao”. Kinh tế phát triển, thịnh vƣợng, đời sống ngƣời dân
ổn định và đƣợc cải thiện, thu nhập tăng khiến cho nhu cầu du lịch phát sinh
tăng, mọi ngƣời đầu tƣ tài chính nhiều hơn cho việc đi du lịch đồng thời cũng

chi tiêu nhiều hơn cho du lịch, tức là kéo theo sự phát triển ngày một mạnh
của ngành du lịch.
Khi mà khách du lịch phải bỏ ra số tiền lớn cho các dịch vụ du lịch thì họ
cũng có những yêu cầu khắt khe hơn về tiêu chuẩn phục vụ, chất lƣợng dịch
vụ…; đòi hỏi các doanh nghiệp kinh doanh du lịch phải đầu tƣ vốn nhiều hơn
cho cơ sở vật chất hạ tầng, thị trƣờng du lịch sẽ thiếu một số lƣợng lớn lao
động, nhu cầu việc làm trong ngành tăng lên đắng kể, đặc biệt lao động trong
du lịch cần phải đƣợc chuyên nghiệp hóa, nâng cao tay nghề và các kỹ năng
phục vụ cũng nhƣ giao tiếp với khách hàng đảm bảo tối đa hóa sự hài lòng
của khách hàng.
Tuy nhiên, sự thiếu hụt nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực có
chất lƣợng đang là thách thức lớn đối với ngành du lịch trƣớc yêu cầu của thị
trƣờng. Có một thực tế cho thấy các khách sạn cao cấp ở các thành phố lớn
đều vấp phải khó khăn trong việc tìm kiếm nhân viên đã qua đào tạo một cách
chuyên nghiệp, bài bản, giỏi tin học và thông thạo ngoại ngữ. Chính vì thế
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




16
hầu hết các sinh viên chuyên ngành du lịch khi đƣợc nhận vào làm việc tại
các khách sạn này đều phải qua lớp đào tạo ngắn hạn tại chỗ theo mục tiêu
của từng công ty, từng doanh nghiệp.
Điều này tất yếu dẫn đến việc cần phải nâng cao chất lƣợng nguồn nhân
lực phục vụ du lịch. Chính vì thế, các trƣờng cao đẳng du lịch cần phải mở
rộng quy mô tuyển sinh, đào tạo và đào tạo nhân lực du lịch chất lƣợng cao
trở thành mục tiêu của hầu hết các trƣờng cao đẳng du lịch.
Nhƣng, muốn nâng cao chất lƣợng đào tạo nhân lực du lịch trƣớc hết
phải nâng cao chất lƣợng ngƣời thầy, các trƣờng cao đẳng du lịch cần có

chính sách phát triển đội ngũ giảng viên cả về số lƣợng và chất lƣợng để đáp
ứng nhu cầu nhân lực du lịch cấp thiết hiện nay. Bên cạnh đó, nền kinh tế phát
triển, giá cả ổn định, thu nhập và lƣơng tăng, đời sống của giảng viên du lịch
đƣợc cải thiện, họ có điều kiện tập trung công tác giảng day, khiên cứu khoa
học, học tập bồi dƣỡng và gắn bó lâu dài với nghề; đó là yếu tố có ý nghĩa
quyết định đối với chất lƣợng giảng dạy du lịch tại nƣớc ta hiện nay.
Ngƣợc lại, nếu nền kinh tế kém phát triển, suy thoái hay lạm phát, hoạt
động kinh doanh, đầu tƣ của các doanh nghiệp bị thu hẹp, tiền công và giá cả
trở nên khó kiểm soát, ngƣời dân thắt chặt chi tiêu, tập trung vào những nhu
cầu thiết yếu trƣớc tiên nhu cầu du lịch giảm sút, kinh doanh du lịch sẽ trở
nên ảm đạm hơn bao giờ hết, nhu cầu việc làm trong ngành du lịch không còn
cấp thiết, thu nhập giảm thậm chí nhiều lao động du lịch bỏ nghề hoặc chuyển
sang làm những nghề có thu nhập cao hơn. Đây sẽ là rủi ro lớn đối với các
trƣờng đào tạo du lịch tại nƣớc ta.
Bên cạnh đó, sự phát triển của du lịch cũng là yếu tố hấp dẫn ngƣời học
bởi “đầu ra” sau tốt nghiệp ra trƣờng. Nếu ngay sau khi tốt nghiệp ra trƣờng
sinh viên nhành du lịch dễ dàng tìm đƣợc cho mình một công việc phù hợp,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×