Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Phát triển đội ngũ giáo viên trường THPT trung nghĩa, huyện thanh thủy, tỉnh phú thọ trong đổi mới giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 125 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN MINH HẢI

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRUNG NGHĨA
HUYỆN THANH THỦY TỈNH PHÚ THỌ
TRONG ĐỔI MỚI GIÁO DỤC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN MINH HẢI

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRUNG NGHĨA
HUYỆN THANH THỦY TỈNH PHÚ THỌ
TRONG ĐỔI MỚI GIÁO DỤC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS Đặng Quốc Bảo


HÀ NỘI - 2017


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được sự
động viên, khuyến khích và sự giúp đỡ nhiệt tình của các cấp lãnh đạo, các
thầy cô, bạn bè, và đồng nghiệp.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc Khoa quản lý Giáo dục , Phòng
Đào tạo , các Thầy cô trực tiếp giảng dạy , đã tạo điều kiện để tác giả hoàn
thành nghiên cứu đúng tiến độ và đạt hiệu quả luận văn.
Tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy hướng dẫn
PGS. TS Đặng Quốc Bảo, Người đã tận tâm, tận lực giúp đỡ tác giả
trong suốt quá trình thực hiện đề tài này.
Tác giả cũng xin cảm ơn BGH trường THPT Trung Nghĩa, đồng nghiệp
cùng bạn bè đã tạo điều kiện về thời gian, vật chất, tinh thần trong suốt quá
trình thực hiện đề tài.
Trong quá trình thực hiện luận văn, mặc dù bản thân tác giả đã cố gắng
nhưng chắc không thể tránh được những khiếm khuyết. Kính mong nhận
được sự góp ý, chỉ dẫn của thầy cô, và bạn bè đồng nghiệp.
Phú Thọ, ngày 20 tháng 10 năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Minh Hải

i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BGH:


Ban giám hiệu

CB,GV,NV:

Cán bộ, giáo viên, nhân viên

CBGV:

Cán bộ giáo viên

CBQL:

Cán bộ quản lý

CĐ-ĐH:

Cao đẳng đại học

CNH:

Công nghiê ̣p hóa

CNTT:

Công nghệ thông tin

CNXH:

Chủ nghĩa xã hội


CSTĐ:

Chiến sĩ thi đua

CSVC:

Cơ sở vật chất

GD&ĐT:

Giáo dục và Đào tạo

GDP:

Tổng sản phẩm quốc nội

GS:

Giáo sư

GV:

Giáo viên

HĐH:

Hiện đại hóa

HĐND:


Hội đồng nhân dân

HS:

Học sinh

HSG:

Học sinh giỏi

HU:

Huyện ủy

LĐTT:

Lao động tiên tiến

QLGD:

Quản lý giáo dục

THCS:

Trung học cơ sở

THPT:

Trung học phổ thông


TNCS:

Thanh niên cộng sản

TNTP:

Thiếu niên tiền phong

UBND:

Ủy ban nhân dân

XHCN:

Xã hội chủ nghĩa

ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Danh mục chữ viết tắt ....................................................................................... ii
Danh mục các bảng .......................................................................................... vi
Danh mục các biểu đồ ..................................................................................... vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦ A VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNGTRONG
ĐỔI MỚI GIÁO DỤC .....................................................................................................................6
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ............................................................ 6

1.1.1. Trên thế giới .................................................................................... 6
1.1.2. Ở Việt Nam ...................................................................................... 7
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ........................................................... 10
1.2.1. Khái niện phát triển ...................................................................... 10
1.2.2. Đội ngũ Giáo viên ......................................................................... 11
1.2.3. Phát triển Đội ngũ Giáo viên THPT ............................................. 17
1.2.4. Trường Trung Học Phổ Thông...................................................... 18
1.2.5. Đổi mới giáo dục........................................................................... 21
1.3. Nhƣ̃ng vấ n đề chung về nhà trƣờng THPT ......................................... 24
1.3.1. Vị trí của trường THPT................................................................. 24
1.3.2. Nhiệm vụ giáo viên THPT ............................................................. 24
1.4. Những nội dung và yêu cầu của phát triển đô ̣i ngũ giáo viên............ 25
1.4.1. Yêu cầu về phẩm chất và năng lực của người giáo viên trường.....
THPT
25
1.4.2. Yêu cầ u về đội ngũ ........................................................................ 28
1.4.3. Yêu cầ u về quản lý ........................................................................ 32
1.5. Nhƣ̃ng yế u tố ảnh hƣởng đế n phát triể n đô ̣i ngũ giáo viên .............. 34
1.5.1. Yếu tố khách quan ..................................................................... 34
1.5.2. Yếu tố chủ quan ......................................................................... 34
Tiểu kết Chƣơng 1 ........................................................................................ 35
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN VÀ CÔNG TÁC
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƢỜNG THPT TRUNG NGHĨ
...... 36A

iii


2.1. Khái quát vi tri
̣ ́ điạ lý ,điều kiện tự nhiên, xã hội, kinh tế

huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ .............................................................. 36
2.1.1. Vị trí địa lí xã Trung Nghĩa , huyện Thanh Thủy ......................... 36
2.1.2. Điều kiện tự nhiên huyện Thanh Thủy tỉnh Phú Thọ .................. 36
2.1.3. Điều kiện xã hội huyện Thanh Thủy tỉnh Phú Thọ ...................... 37
2.1.4. Đặc điểm kinh tế huyện Thanh Thủy tỉnh Phú Thọ . .................... 37
2.2. Khái quát về giáo dục ở trƣờng THPT Trung Nghiã tỉnh Phú Thọ ....... 37
2.3. Thực trạng đội ngũ giáo viên THPT Trung Nghĩa tỉnh Phú Thọ
.......... 40
2.3.1. Số lượng giáo viên ........................................................................ 40
2.3.2. Trình độ ......................................................................................... 40
2.3.3. Cơ cấu giới, độ tuổi và thâm niên công tác .................................. 42
2.3.4. Kết quả khảo sát thực trạng đội ngũ giáo viên trường THPT
Trung Nghĩa ............................................................................................. 45
2.3.5. Đánh giá chung về đội ngũ giáo viên trường THPT Trung
Nghĩa tỉnh Phú Thọ ................................................................................. 51
2.4. Thực trạng công tác phát triển đội ngũ giáo viên trƣờ ng THPT
Trung Nghiã tỉnh Phú Thọ ........................................................................... 52
2.4.1. Công tác quy hoạch....................................................................... 52
2.4.2. Công tác lựa chọn, phân công. ..................................................... 53
2.4.3. Công tác chỉ đạo, bồi dưỡng năng lực chuyên môn ..................... 55
2.4.4. Công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá ......................................... 56
2.4.5. Những thành công và thiế u sót về công tác phát triển đội
ngũ giáo viên trường THPT Trung Nghiã tỉnh Phú Thọ. Được thể
hiện qua bảng SWOT sau ........................................................................ 58
2.4.6. Những thuận lợi, khó khăn trong công tác phát triển đội ngũ
giáo viên trường THPT Trung Nghĩa tỉnh Phú Thọ................................ 62
Tiểu kết Chƣơng 2 ......................................................................................... 64
CHƢƠNG 3: PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƢỜNG THPT
TRUNG NGHĨA TỈNH PHÚ THỌ

............................................................................66
3.1. Định hƣớng công tác phát triển đội ngũ giáo viên Trung học
phổ thông Trung Nghĩa trong đổi mới giáo dục......................................... 66
3.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp phát triển đội ngũ giáo
trƣờng THPT Trung Nghiã .......................................................................... 66

iv


3.2.1. Tính đồng bộ ................................................................................. 67
3.2.2. Tính cấp thiết ................................................................................ 68
3.2.3. Tính khả thi ................................................................................... 68
3.2.4. Tính kế thừa................................................................................... 68
3.2.5. Tính hiệu quả ................................................................................ 69
3.3. Các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trƣờng THPT Trung Nghĩa
....... 69
3.3.1. Biện ph¸p 1: Tổ chức gi¸o dục chÝnh trị tư tưởng, n©ng cao
nhận thức vai trß, tr¸ch nhiệm của người gi¸o viªn .............................. 70
3.3.2. Biện pháp 2: Đổi mới hoạt động kiểm tra đánh giá giáo viên hàng
năm dựa trên chuẩn nghề nghiệp, gắn với mục tiêu của nhà trường .............. 72
3.3.3. Biện pháp 3: Cung ứng điều kiện, lập kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng và tạo cơ hội cho việc ứng dụng kiến thức mới vào thực tế
giảng dạy. ................................................................................................ 76
3.3.4. Biện pháp 4: Phân công, sử dụng đội ngũ giáo viên phù hợp với
năng lực và sở trường của mỗi cá nhân giáo viên và kế hoạch chuyên
môn của trường ........................................................................................ 83
3.3.5. Biện pháp 5: Chỉ đạo xây dựng môi trường sư phạm thân
thiện, tạo điều kiện cho đội ngũ giáo viên giao lưu, học tập kinh
nghiệm với các trường bạn ..................................................................... 86
3.3.6. Biện pháp 6: Cụ thể hóa chính sách nhằm cải thiện đời sống

vật chất tinh thần cho giáo viên, kích thích động lực giảng dạy,
tạo môi trường làm việc thuận lợi........................................................... 91
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................... 93
3.5. Khảo nghiệm về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp .......... 94
3.5.1. Khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp ............................. 94
3.5.2: Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ............................... 98
Tiểu kết chƣơng 3 ........................................................................................ 103
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 107
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 109

v


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1:

Tổng hợp giáo viên ................................................................... 40

Bảng 2.2:

Tổng hợp trình độ chuyên môn, nghiệp vụ năm 2015 - 2016. .... 40

Bảng 2.3:

Thực trạng về trình độ chính trị của cán bộ giáo viên, nhân
viên nhà trường tính đến tháng 05/2016 ................................... 41

Bảng 2.4:


Tổng hợp về cơ cấu giới tính của cán bô ̣ giáo viên trường
2016năm
.... 42

Bảng 2.5:

Tổng hợp về tuổi đời của cán bộ giáo viên tính đến tháng 5 / 2016.... 43

Bảng 2.6:

Thống kê tự đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức của đội
ngũ giáo viên trường THPT Trung Nghĩa ................................ 46

Bảng 2.7:

Kết quả khảo sát năng lực giáo viên THPT Trung Nghĩa ........ 48

Bảng 2.8:

Kết quả khảo sát nghiệp vụ sư phạm của đội ngũ giáo viên .... 49

Bảng 3.1.

Tổng hợp ý kiến của đội ngũ giáo viên về mức độ cấp thiết
của các biện pháp ...................................................................... 94

Bảng 3.2.

Tổng hợp ý kiến của CBQL về mức độ cấp thiết của các biện pháp...... 96


Bảng 3.3.

Tổng hợp ý kiến của đội ngũ giáo viên về mức độ khả thi
của các biện pháp ...................................................................... 98

Bảng 3.4.

Tổng hợp ý kiến của CBQL về mức độ khả thi của các biện pháp .. 100

vi


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tương quan trình độ đội ngũ giáo viên cuối năm 2016 ........... 40
Biểu đồ 2.2: Tương quan trình độ chính trị đội ngũ giáo viên cuối năm 2016...... 41
Biểu đồ 2.3: Tương quan giới tính đội ngũ giáo viên cuối năm 2015 .......... 42
Biểu đồ 2.4: Tương quan về độ tuổi lao động năm 2016 .............................. 44
Biểu đồ 3.1: Mức độ cấp thiết và rất cấp thiết của các biện pháp phát
triển đội ngũ giáo viên trường THPT Trung Nghĩa do đội
ngũ giáo viên đánh giá .............................................................. 95
Biểu đồ 3.2: Mức độ cấp thiết và rất cấp thiết của các biện pháp phát
triển đội ngũ giáo viên trường THPT Trung Nghĩa do
CBQL đánh giá ......................................................................... 97
Biểu đồ 3.3: Mức độ khả thi và rất khả thi của các biện pháp phát triển đội
ngũ giáo viên trường THPT Trung Nghĩa do đội ngũ giáo
viên đánh giá.............................................................................. 99
Biểu đồ 3.4: Mức độ khả thi và rất khả thi của các biện pháp phát triển
đội ngũ giáo viên trường THPT Trung Nghĩa do CBQL
đánh giá ................................................................................... 101

Hình 2.1:

Mô hình SWOT ........................................................................ 58

Sơ đồ 1.1.

Nội dung biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên THPT .......... 32

vii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam đang đứng trước một xã hội tương lai: xã hội thông tin,
xã hội học tập, ở đó mỗi người phải nỗ lực học tập, học tập suốt đời trong một
nền giáo dục tốt nhất để có được những phẩm chất, năng lực mới xứng đáng ở
vị trí trung tâm của sự phát triển.
Giáo dục và đào tạo là bộ phận quan trọng trong sự nghiệp cách mạng
của Đảng, Nhà nước và của dân tộc Việt Nam. Để đạt được các yêu cầu về
con người và nguồn nhân lực – nhân tố quyết định sự phát triển đất nước
trong thời kỳ công nghiệp hóa – Hiện đại hóa đất nước – cần phải tạo chuyển
biến cơ bản và toàn diện về giáo dục. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X trong
báo cáo chính trị đã khẳng định một lần nữa: “Đổi mới toàn diện giáo dục và
đào tạo, phát triển nguồn nhân lực có chất lượng cao” và “Đảm bảo đủ số
lượng, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên ở tất cả các cấp học, bậc học”.
Nghị quyết hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X
nhấn mạnh: “Xây dựng đội ngũ trí thức vững mạnh là trực tiếp nâng tầm trí
tuệ của dân tộc, sức mạnh của đất nước, nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng
và chất lượng hoạt động của hệ thống chính trị. Đầu tư xây dựng đội ngũ trí
thức là đầu tư cho sự phát triển bền vững” [13].

Trong Chỉ thị số 40/CT-TƯ của Ban Bí thư Trung ương Đảng đã nêu
rõ: “Mục tiêu của chiến lược phát triển giáo dục là xây dựng đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục được chuẩn hóa, đảm bảo chất lượng, đủ về
số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị,
phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo, thông qua việc quản
lý, phát triển đúng định hướng và có hiệu quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” [12].
Trong điều 15 của Luật Giáo Dục cũng đã ghi rõ: “Nhà giáo giữ vai trò
quyết định trong việc đảm bảo chất lượng giáo dục” [22].

1


Vì vậy, xây dựng, phát triển và nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên
là nhiệm vụ cấp thiết của Ngành giáo dục và tất cả các nhà trường. Giáo dục
phổ thông giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong việc tạo dựng mặt bằng dân
trí, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội của một quốc gia. Muốn thực
hiện được trọng trách của mình, người giáo viên trung học phổ thông ngoài tri
thức, kỹ năng đã được đào tạo, phải luôn được bồi dưỡng và tự bồi dưỡng về
mặt phẩm chất đạo đức, tri thức, kỹ năng sư phạm nhằm bổ sung, cập nhật
kiến thức, nắm bắt được phương pháp giảng dạy mới, không ngừng nâng cao
trình độ chuyên môn. Trong những năm qua, công tác xây dựng, bồi dưỡng và
phát triển đội ngũ giáo viên của các cấp quản lý giáo dục đã đạt được nhiều
kết quả đáng ghi nhận. Tuy nhiên ở mỗi địa phương tùy thuộc vào điều kiện
thực tế đã có những cách thực hiện khác nhau.
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học, ban hành kèm theo Thông tư
số 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo đã trở thành “thước đo” chất lượng giáo viên các trường
THCS và THPT trên cả nước. Tuy nhiên để chuẩn này thực sự phát huy tác

dụng, những người làm công tác quản lý nhà trường cần phải có những biện
pháp phát triển đội ngũ dựa trên chuẩn, hướng tới chuẩn và đáp ứng yêu cầu
đặc thù của từng địa phương.
Và bên cạnh đó chúng ta cũng cần phải khẳng định rằng giáo dục thúc đẩy
sự phát triển xã hội
. Mô ̣t quố c gia đươ ̣c go ̣i là phát triể n thì tấ t yế u phải có nề n giáo
dục phát triể n. Trong những năm gầ n đây
, giáo dục đã có những phát triển mới
, đạt
được nhiều kết quả đáng trân tro ̣ng trong chấ t lươ ̣ng mũi nho ̣n đươ ̣c thể hiê ̣n ở các
kỳ thi quốc tế, cũng như chất lượng đại trà
. Điề u này giúp chúng ta óc thêm cơ hội
tiếp cận giáo dục với các nước phát triể n và cũng chuẩn bị nguồn nhân lực chấ t
lươ ̣ng cao cho đấ t nước trong giai đoa ̣n công nghiệp ,hoá
hiện đại hoá.
Để có đươ ̣c thành công này , một trong các yếu tố quyết định cho sự
thành công của giáo dục là đội ngũ giáo viên . Họ đã góp phần quan trọng
thực hiện mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp
phần vào thắng lợi của sự nghiệp cách mạng nước ta.

2


Tuy nhiên , không phải cơ sở giáo du ̣c nào cũng có nh

ững đội ngũ

giảng dạy như mong đợi . Có những cơ sở đủ về số lượng nhưng

lại thiếu


đô ̣i ngũ có đủ năng lực , có đủ tâm huyết với nghề . Nhận thức rõ vị trí, tầm
quan trọng của đội ngũ giáo viên , trong những năm qua trường THPT
Trung Nghĩa luôn bám sát chủ trương chính sách của Đảng và sự chỉ đạo
của sở giáo dục và đào tạo Phú Thọ

, vận dụng sáng tạo phù hợp với thực

tiễn địa phương . Mặc dù , đã có sự chuyển biến mạnh mẽ

, nhưng nhìn

chung đội ngũ giáo viên trường TH PT Trung Nghiã chưa đáp ứng tốt yêu
cầu ngày càng cao của giáo dục và nhiệm vụ đặt ra trong giai đoạn hiện
nay. Vì vậy, vấn đề phát triển đội ngũ giáo viên

của trường là rất quan

trọng đối với ngành Giáo dục - Đào tạo tin̉ h Phú tho ̣ .
Từ những lý do trên, tác giả xin chọn đề tài nghiên cứu “Phát triển đôị
ngũ giáo viên trường THPT Trung Nghiã huyê ̣n Thanh Thủy tỉnh Phú Thọ
trong đổi mới giáo dục”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu về mặt lý luận và thực tiễn, đề
xuất một số biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên

trường THPT Trung

Nghĩa nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy phù hợp với tình hình phát
triển giáo dục của trường và ở tỉnh Phú Thọ , đáp ứng yêu cầu của giáo dục

trong giai đoạn hiện nay.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Đội ngũ giáo viên của trường THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Phát triển đội ngũ giáo viên của trường
THPT Trung Nghiã trong đổi mới giáo dục.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu vấn đề phát triển đội
ngũ giáo viên của trường THPT Trung Nghĩa.
- Phạm vi về đối tượng và điạ bàn khảo sát : Đội ngũ giáo viên trường
THPT Trung Nghĩa tỉnh Phú Thọ.

3


- Phạm vi về thời gian: Các số liệu phục vụ việc nghiên cứu đề tài được
khảo sát, điều tra, tổng hợp từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015.
5. Câu hỏi nghiên cứu
Phát triển đội ngũ giáo viên ở THPT Trung Nghĩađươ ̣c thực hiện như thế
nào? Và cần những biện pháp phát triển giáo viên như thế nào để nâng cao
hiệu quả của công tác giảng da ̣y ta ̣i trường?
6. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất phát triển đội ngũ giáo viên đáp ứng đươ ̣c yêu cầu đổi mới
giáo dục trong giai đoạn hiện nay một cách khoa học, phù hợp với điều kiện thực
tế của địa phương thì phát triển giáo viên đáp ứng yêu cầu nâng cao chấ t lươ ̣ng
giảng dạy trong trường THPT Trung Nghĩa
, và giáo dục của tỉnh Phú Thọ
7. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài.
- Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của đề tài.
- Đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên đáp ứng đươ ̣c yêu cầu

đổi mới giáo dục.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các công văn chỉ thị của ngành giáo dục và các tài liệu khoa học
có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Trò chuyện, trao đổi, phỏng vấn trực tiếp một số giáo viên lâu năm
, giáo
viên có uy tín, giáo viên có chuyên môn vững và những giáo viên có liên quan để
tìm hiểu về những vấn đề có liên quan đến công tác phát triển giáo viên của
trường THPT Trung Nghiã .
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Sử dụng các mẫu trưng cầu ý kiến đối với các lực lượng có liên quan trực
tiếp đến đề tài nghiên cứu như là giáo viên lâu năm
, giáo viên có uy tín, giáo viên
có chuyên môn vững và những giáo viên có liên quan
- Phương pháp quan sát khoa học

4


Tiến hành quan sát công tác phát triển giáo viên của một số cơ sở giáo
dục trong tỉnh đặc biệt là các trường THPT có thành tích tốt trong tỉnh và
ngoài tỉnh nế u điề u kiê ̣n cho phép.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Tiến hành phân tích, tổng hợp các tài liệu liên quan đến công tác quản lý
giáo dục và quan̉ lý giáo viên của các trường bạn từ đó rút ra những vấn đề liên
quan trực tiếp đến công tác phát triển đội ngũ giáo viên của trường THPT
Trung Nghiã .
- Phương pháp chuyên gia

Tiến hành trao đổi với cán bộ quản lý có kinh nghiệm lâu năm trong hoạt
động quản lý GD&ĐT và xin ý kiến chuyên gia về lĩnh vực quản lý GD &ĐT,
đă ̣c biê ̣t là quản lý biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên để hoàn thiện các nội
dung nghiên cứu của đề tài.
9. Ý nghĩa lý luâ ̣n và thực tiễn của đề tài
9.1. Ý nghĩa lý luận
Tổng kết lý luận về đội ngũ giáo viên của THPT Trung Nghĩa chỉ ra
những thành công và mặt hạn chế, cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng một
số biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên của trường THPT Trung Nghĩa.
9.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng cho công tác giảng da ̣y các lớp
mũi nhọn, các lớp ôn thi đại học và các lớp đại trà khác để nâng cao chất lượng
giảng dạy trong trường THPT Trung Nghiã và giáo dục của tỉnh Phú Thọ chuẩn
bị nguồn nhân lực chấ t lươ ̣ngcho đấ t nước trongthời kỳ đổi mới giáo dục.
10. Cấu trúc luận văn
Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề phát triển đội ngũ giáo viên ở các
trường THPT trong đổi mới giáo dục
Chương 2: Thực tra ̣ng đô ̣i ngũ giáo viên và công tác phát triể n đô ̣i ngũ
giáo viên trường THPT Trung Nghĩa
Chương 3: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên của trường THPT
Trung Nghiã , huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ trong đổ i mới giáo du ̣c.

5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦ A VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TRONG ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu

1.1.1. Trên thế giới
Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều coi hoạt động bồi dưỡng đội ngũ
giáo viên là vấn đề cơ bản trong phát triển giáo dục. Việc tạo mọi điều kiện để
mọi người có cơ hội học tập, học tập thường xuyên, học tập suốt đời để kịp
thời bổ sung kiến thức và đổi mới phương pháp giảng dạy để phù hợp với sự
phát triển của xã hội là phương châm hành động của các cấp quản lý giáo dục.
Ở Ấn độ vào năm 1988 đã quyết định thành lập hàng loạt các trung tâm
học tập trong cả nước nhằm tạo cơ hội học tập suốt đời cho mọi người. Việc
bồi dưỡng giáo viên được tiến hành ở các trung tâm này đã mang lại hiệu quả
rất thiết thực. Hội nghị UNESCO tổ chức tại NêPan vào năm 1998 về tổ chức
quản lý nhà trường đã khẳng định: “Xây dựng, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên là
vấn đề cơ bản trong phát triển giáo dục”. Đại đa số các trường sư phạm ở Úc,
New Zeland, Canada … đã thành lập các cơ sở chuyên bồi dưỡng giáo viên
để tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên tham gia học tập nhằm không ngừng
nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
Tại Pakistan, nhà nước đã xây dựng chương trình bồi dưỡng về sư
phạm cho đội ngũ giáo viên và quy định trong thời gian 3 tháng cần bồi
dưỡng những nội dung gồm: giáo dục nghiệp vụ dạy học; Cơ sở tâm lý giáo
viên; Phương pháp nghiên cứu, đánh giá và nhận xét HS…đối với đội ngũ
giáo viên mới vào nghề chưa quá 3 năm.
Ở Philippin, công tác nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên không tiến
hành tổ chức trong năm học mà tổ chức bồi dưỡng thành từng khóa học trong
thời gian HS nghỉ hè. Hè thứ nhất bao gồm các nội dung môn học, nguyên tắc
dạy học, tâm lý học và đánh giá giáo dục; Hè thứ hai gồm các môn về quan hệ

6


con người, triết học giáo dục, nội dung và phương pháp giáo dục; Hè thứ ba
gồm nghiên cứu giáo dục, viết tài liệu trong giáo dục và Hè thứ tư gồm kiến

thức nâng cao, kỹ năng nhận xét, vấn đề lập kế hoạch giảng dạy, viết tài liệu
giảng dạy, viết sách giáo khoa, viết sách tham khảo.
Tại Nhật Bản, việc bồi dưỡng và đào tạo lại cho đội ngũ giáo viên,
cán bộ quản lý giáo dục là nhiệm vụ bắt buộc đối với người lao động sư
phạm. Tùy theo thực tế của từng đơn vị, từng cá nhân mà cấp quản lý giáo
dục đề ra các phương thức bồi dưỡng khác nhau trong một phạm vi theo
yêu cầu nhất định. Cụ thể là mỗi cơ sở giáo dục cử từ 3 đến 5 giáo viên
được đào tạo lại một lần theo chuyên môn mới và tập trung nhiều vào đổi
mới phương pháp dạy học.
Tại Thái Lan, từ năm 1998 việc bồi dưỡng giáo viên được tiến hành ở
các trung tâm học tập cộng đồng nhằm thực hiện giáo dục cơ bản, huấn luyện
kỹ năng nghề nghiệp và thông tin tư vấn cho mọi người dân trong xã hội.
Tại Triều Tiên một trong những nước có chính sách rất thiết thực về bồi
dưỡng và đào tạo lại cho đội ngũ giáo viên. Tất cả giáo viên đều phải tham
gia học tập đầy đủ các nội dung về chương trình về nâng cao trình độ chuyên
môn nghiệp vụ theo quy định. Nhà nước đã đưa ra “Chương trình bồi dưỡng
giáo viên mới” để bồi dưỡng đội ngũ giáo viên được thực hiện trong 10 năm
và “Chương trình trao đổi” để đưa giáo viên đi tập huấn ở nước ngoài.
Tại Liên Xô (cũ) các nhà nghiên cứu quản lý giáo dục như: M.I.Kônđacốp,
P.V. Khuđominxki…đã rất quan tâm tới việc nâng cao chất lượng dạy học
thông qua các biện pháp quản lý có hiệu quả. Muốn nâng cao chất lượng dạy
học phải có đội ngũ giáo viên có năng lực chuyên môn. Họ cho rằng kết quả
toàn bộ hoạt động của nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức đúng
đắn và hợp lý công tác quản lý bồi dưỡng, phát triển đội ngũ.
1.1.2. Ở Việt Nam
Phải khẳng định rằng con người là trung tâm của sự phát triển. Một xã
hội đươ ̣c go ̣i là phát triển thì phải có nền giáo dục phát triển và giáo dục phát

7



triể n thì tất yếu con người phải là lực lượng tiên phong về sự tiến bộ , giáo dục
dựa vào sức mạnh của tri thức bắt nguồn từ việc khai thác tiềm năng của con
người, lấy việc phát triể n nhân tố con người làm trung tâm của sự phát triển.
Con người vừa là mục tiêu vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển.
Trong lich
̣ sử phát triể n của nhân loa ̣i , Lê nin cho rằng: “Nghiên cứu
con người, tìm ra những cán bộ có bản lĩnh hiện nay đó là then chốt, nếu
không thế thì tất cả mọi mệnh lệnh và quyết định sẽ chỉ là mớ giấy lộn”
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng dạy: “Cán bộ là gốc của mọi công việc”,
“Huấn luyện cán bộ là công việc gốc của Đảng” [19].
Vấn đề phát triển giáo dục và nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên đã
được Chủ tịch Hồ Chí Minh chỉ ra trong thư gửi các cán bộ, các thầy giáo, cô
giáo, công nhân viên, HS, sinh viên nhân dịp bắt đầu năm học mới ngày 16
tháng 10 năm 1968 rằng: “Giáo dục nhằm đào tạo những người kế tục sự
nghiệp cách mạng to lớn của Đảng và nhân dân, do đó các ngành các cấp
Đảng, chính quyền địa phương phải thực sự quan tâm đến sự nghiệp này, phải
chăm sóc nhà trường về mọi mặt, đẩy sự nghiệp giáo dục của ta những bước
phát triển mới”, “Cán bộ và giáo dục phải tiến bộ cho kịp thời đại mới làm
được nhiệm vụ, chớ tự túc tự mãn cho là giỏi rồi thì dừng lại” Kế thừa và phát
triển những tư tưởng đó về chiến lược cán bộ trong thời kỳ công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước, Nghị quyết Hội nghị lần thứ 3 BCH TW Đảng khoá
VIII đã khẳng định: “Cán bộ là nhân tố quyết định sự thành bại của cách
mạng, gắn liền với vận mệnh của Đảng, của đất nước và chế độ, là khâu then
chốt trong công tác xây dựng Đảng” [19].
Đội ngũ giáo viên là một bộ phận quan trọng trong đội ngũ cán bộ của
Đảng và Nhà nước ta. Vì vậy, việc phát triển đội ngũ giáo viên trở thành đô ̣i
ngũ giáo viên chất lượng đã trở thành nhiệm vụ trọng tâm, cấp thiết ở các cơ
sở giáo du ̣c vì “Khâu then chốt để thực hiện chiến lược phát triển giáo dục là
phải đặc biệt chăm lo đào tạo và chuẩn hoá đội ngũ giáo viên cũng như đội

ngũ cán bộ quản lí giáo dục cả về chính trị, tư tưởng, đạo đức và năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ” [19].

8


Chỉ thị số 40-CT/TW của Ban Bí thư đã nêu rõ: “Phát triển giáo dục và
đào tạo là quốc sách hàng đầu, là một trong những động lực quan trọng thúc
đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, là điều kiện để phát
huy nguồn lực con người. Đây là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân, trong
đó nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục là động lực nòng cốt, có vai trò quan
trọng…Những năm qua, chúng ta đã xây dựng được đội ngũ nhà giáo và cán
bộ quản lí giáo dục ngày càng đông đảo, phần lớn có phẩm chất đạo đức và ý
thức chính trị tốt, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ ngày càng được nâng cao.
Đội ngũ này đã đáp ứng quan trọng yêu cầu nâng cao dân trí, đào tạo nhân
lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần vào thắng lợi của sự nghiệp cách mạng của
đất nước” [12].
Xuất phát từ những định hướng đó, trong những năm qua Đảng nhà
nước ta luôn coi tro ̣ng đổ i mới giáo dục, trong đó đổi mới nhân tố con người
là vấn đề chính đang được diễn đàn các vấn giáo dục đang đươ ̣c đă ̣c biê ̣t quan
tâm.Thời gian qua đã có nhiều tác giả đề cập vấn đề đào tạo giáo viên tại các
Hội thảo Chất lượng giáo dục và vấn đề đào tạo giáo viên ở khoa Sư phạm,
Đại học Quốc gia Hà Nội, Nguyễn Văn Lê với cuốn sánh “Nghề thầy
giáo”,…và nhiều đề tài khoa học nghiên cứu về quản lí phát triển đội ngũ giáo
viên nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và hiệu quả đào tạo như:
- Một số biện pháp xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học ở
Thị xã Thủ Dầu 1 – Bình Dương giai đoạn 2005 – 2010. Luận văn thạc sĩ của
Trịnh Đức Tài, 2005.
- Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Thuận Thành –
Bắc Ninh giai đoạn 2005 – 2010. Luận văn thạc sĩ của Lê Đình Thanh, 2005.

- Các giải pháp quản lí phát triển đội ngũ giáo viên của Hiệu trưởng các
trường THPT huyện Chiêm Hoá tỉnh Tuyên Quang. Luận văn thạc sĩ của Lâm
Đình Hưng, 2006.
- Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên của hiệu trưởng các trường THPT
huyện Eaka (Đắc Lắc) Luận văn thạc sỹ của Lê Thanh Hùng, 2009.

9


Các ho ̣c viên đã rất công phu nghiên cứu nhiều khía cạnh khác nhau
của vấn đề, khảo sát thực trạng về tình hình phát triển đội ngũ giáo viên của
địa phương, nơi mình công tác và đề xuất các giải pháp, biện pháp thiết thực,
nhằm thực hiện tốt hơn công tác phát triển đội ngũ giáo viên. Tuy nhiên, ở
mỗi địa phương, đơn vị có những điều kiện kinh tế - xã hội khác nhau. Sau
một thời gian nghiên cứu, tác giả đã quyết định lựa chọn đề tài “ Phát triển
đội ngũ giáo viên trường THPT Trung Nghiã huyê ̣n Thanh Thủy tỉnh Phú
Thọ trong đổi mới giáo dục”.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Khái niện phát triển
Phép biện chứng duy vật cho rằng: Phát triển là sự vận động theo
hướng đi lên, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ chưa hoàn thiện
đến hoàn thiện của sự vật
Khái niệm “phát triển” và khái niệm “vận động” có sự khác nhau: Vận
động là mọi biến đổi nói chung, chưa nói lên khuynh hướng cụ thể: đi lên hay
đi xuống, tiến bộ hay lạc hậu, còn phát triển là sự biến đổi về chất theo hướng
hoàn thiện của sự vật. Phát triển là quá trình phát sinh và giải quyết mâu
thuẫn khách quan vốn có của sự vật; là quá trình thống nhất giữa phủ định
những nhân tố tiêu cực và kế thừa, nâng cao nhân tố tích cực từ sự vật cũ
trong hình thái mới của sự vật.
Tính chất cơ bản của sự phát triển:

Tính khách quan của sự phát triển biểu hiện trong nguồn gốc của sự vận
động và phát triển. Đó là quá trình bắt nguồn từ bản thân sự vật, hiện tượng; là
quá trình giải quyết mâu thuẫn trong sự vật, hiện tượng đó. Vì vậy, phát triển là
thuộc tính tất yếu, khách quan, không phụ thuộc vào ý muốn con người.
Tính phổ biến của sự phát triển được thể hiện ở các quá trình phát
triển diễn ra trong mọi lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy; trong tất cả mọi
sự vật, hiện tượng và mọi quá trình; trong mọi giai đoạn phát triển của sự
vật, hiện tượng.

10


Tính đa dạng, phong phú của sự phát triển được thể hiện ở chỗ: phát
triển là khuynh hướng chung của mọi sự vật, hiện tượng song trong mỗi sự
vật, hiện tượng có quá trình phát triển không giống nhau. Sự vật, hiện tượng
tồn tại trong thời gian, không gian khác nhau có sự phát triển khác nhau.
Trong quá trình phát triển, sự vật còn chịu sự tác động của các sự vật, các
hiện tượng hay quá trình khác, của nhiều yếu tố và điều kiện lịch sử cụ thể, sự
thay đổi của các yếu tố tác động đó có thể làm thay đổi chiều hướng phát triển
của sự vật.
Như vậy “phát triển” là một khái niệm rất rộng. Nói đến phát triển là
người ta nghĩ ngay đến sự đi lên của sự vật, hiện tượng, con người trong xã hội.
Sự đi lên đó thể hiện ở việc tăng lên về số lượng và chất lượng, thay đổi về nội
dung và hình thức.
Như vậy, mọi sự vật, hiện tượng tự biến đổi để tăng tiến số lượng, thay
đổi chất lượng hoặc dưới tác động của bên ngoài làm cho biến đổi tăng lên
đều được coi là phát triển.
1.2.2. Đội ngũ Giáo viên
1.2.2.1. Giáo viên
+ Khái niệm:

Theo luật giáo dục. Điều 70 Luật giáo dục năm 2005, qui định đối với
nhà giáo: “Nhà giáo là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà
trường, cơ sở giáo dục khác… Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non,
giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp gọi là giáo viên” [22].
+ Những tiêu chuẩn đối với nhà giáo:
- Đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ.
- Đủ sức khoẻ theo yêu cầu nghề nghiệp.
- Lý lịch bản thân rõ ràng.
+ Yêu cầu về mặt phẩm chất và năng lực của người giáo viên.
Nghị quyết TW2 khoá VIII đã chỉ rõ:“Giáo viên phải có đủ đức, đủ
tài”, “Phải nâng cao phẩm chất và năng lực cho đội ngũ giáo viên”.

11


Theo Chuẩn nghề nghiệp Giáo viên Trung học do Bộ GD&ĐT ban hành
thì phẩm chất và năng lực của người giáo viên được thể hiện ở các mặt sau:
* Phẩm chất:
- Phẩm chất chính trị: Yêu nước, yêu CNXH. Chấp hành đường lối,
chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, tham gia các hoạt
động chính trị xã hội; thực hiện nghĩa vụ công dân.
- Đạo đức nghề nghiệp: Yêu nghề, gắn bó với nghề dạy học. Chấp hành
Luật Giáo dục, điều lệ, qui chế, qui định của ngành. Có ý thức tổ chức kỉ luật
và tinh thần trách nhiệm, Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo.
Sống trung thực, lành mạnh, là tấm gương tốt cho học sinh noi theo.
- Ứng xử với học sinh: Thương yêu, tâ ̣n tu ̣y , tôn trọng, đối xử công
bằng với học sinh, giúp học sinh khắc phục khó khăn để học tập và rèn luyện
chuyên môn tốt.
- Ứng xử với đồng nghiệp: Đoàn kết, hợp tác, cộng tác với đồng nghiệp,
xây dựng tập thể sư phạm tốt để cùng thực hiện mục tiêu giáo dục.

- Lối sống, tác phong: Có lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với
bản sắc dân tộc và môi trường giáo dục, có tác phong mẫu mực, làm việc
khoa học.
* Năng lực.
- Năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục:
Tìm hiểu đối tượng giáo dục: Có phương pháp thu thập và xử lý thông
tin thường xuyên về nhu cầu và đặc điểm của học sinh và gia đình học sinh ,
sử lý các thông tin thu được kịp thời . Tìm hiểu môi trường giáo dục: Có
phương pháp thu thập và xử lý thông tin về điều kiện giáo dục trong nhà
trường và tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá – xã hội của địa phương.
- Năng lực xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục:
Xây dựng kế hoạch dạy học: Các kế hoạch dạy học được xây dựng theo
hướng tích hợp dạy học với giáo dục thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phương
pháp dạy học phù hợp với đặc thù môn học, đặc điểm học sinh và môi trường

12


giáo dục; phối hợp hoạt động học với hoạt động dạy theo hướng phát huy tính
tích cực nhận thức của học sinh.
Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục khác: Kế hoạch các hoạt
động giáo dục khác (công tác chủ nhiệm lớp, công tác Đoàn TNCS Hồ Chí
Minh, công tác Đội, các công tác khác khi được phân công) được xây dựng
đảm bảo tính khả thi, sát hoàn cảnh và điều kiện, thể hiện khả năng hợp
tác, cộng tác.
- Năng lực thực hiện kế hoạch dạy học:
Đảm bảo kiến thức môn học: Làm chủ kiến thức môn học, đảm bảo nội
dung dạy học chính xác, có hệ thống, vận dụng hợp lí các kiến thức liên môn
theo yêu cầu cơ bản, hiện đại, thực tiễn.
Đảm bảo chương trình môn học: Thực hiện nội dung dạy học theo

chuẩn kiến thức, kĩ năng và thái độ quy định trong chương trình môn học.
Vận dụng các phương pháp dạy học: Vận dụng các phương pháp dạy
học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo của học sinh,
phát triển năng lực tự học của học sinh
Sử dụng các phương tiện dạy học: Sử dụng các phương tiện dạy học
làm tăng hiệu quả dạy học
Xây dựng môi trường học tập: Tạo dựng môi trường học tập dân chủ,
thân thiện, hợp tác, thuận lợi, an toàn và lành mạnh.
Quản lí hồ sơ dạy học: Xây dựng, bảo quản, sử dụng hồ sơ dạy học
theo qui đinh
̣ hiê ̣n hành.
- Năng lực thực hiện kế hoạch giáo dục:
Giáo dục qua môn học: Thực hiện nhiệm vụ giáo dục tư tưởng, tình
cảm, thái độ thông qua môn học và tích hợp các nội dung giáo dục khác trong
các hoạt động chính khoá và ngoại khoá theo kế hoạch đã xây dựng.
Giáo dục qua các hoạt động giáo dục khác: Thực hiện nhiệm vụ giáo
dục qua các hoạt động giáo dục khác như: chủ nghiệm lớp, công tác Đoàn,
Đội, hoạt động ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch đã xây dựng.

13


Giáo dục qua các hoạt động trong cộng đồng: Thực hiện nhiệm vụ giáo
dục qua các hoạt động trong công đồng như: lao động công ích, hoạt động xã
hội… theo kế hoạch đã xây dựng.
Vận dụng các phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục: Vận dụng các
nguyên tắc, phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục học sinh vào tình huống
sư phạm cụ thể, phù hợp đối tượng, đáp ứng mục tiêu giáo dục đề ra.
- Năng lực kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và rèn luyện đạo đức:
Đánh giá kết quả học tập: Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập bảo đảm

yêu cầu công khai, công bằng, khách quan, chính xác, toàn diện và phát triển
năng lực tự đánh giá của học sinh; sử dụng kết quả kiểm tra, đánh giá để điều
chỉnh dạy và học.
Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức: Đánh giá kết quả rèn luyện đạo
đức một cách khách quan, công bằng, chính xác và có tác dụng thúc đẩy sự
phấn đấu vươn lên của học sinh.
- Năng lực hoạt động chính trị xã hội:
Phối hợp với gia đình học sinh và cộng đồng: Phối hợp với gia đình học
sinh và cộng đồng trong hỗ trợ và giám sát việc học tập, rèn luyện và hướng
nghiệp của học sinh và góp phần huy động các nguồn lực trong cộng đồng phát
triển nhà trường.
Tham gia hoạt động chính trị xã hội: Tham gia hoạt động chính trị xã
hội trong và ngoài nhà trường nhằm phát triển nhà trường và cộng đồng, xây
dựng xã hội học tập.
- Năng lực phát triển nghề nghiệp:
Tự đánh giá, tự học hỏi và tự rèn luyện: Tự đánh giá, tự học hỏi và tự
rèn luyện về phẩm chất chính trị, đạo đức và chuyên môn, nghiệp vụ nhằm
nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy học và giáo dục.
Phát hiện và giải quyết vấn đề: Phát hiện và giải quyết vấn đề nảy sinh trong
thực tiễn hoạt động nghề nghiệp nhằm đáp ứng những yêu cầu mới.
+ Nhiệm vụ và quyền của nhà giáo:

14


* Nhiệm vụ của nhà giáo (Điều 72, Luật giáo dục 2005).
- Giáo dục, giảng dạy theo mục tiêu, nguyên lí giáo dục, thực hiện đầy
đủ và có chất lượng chương trình giáo dục.
- Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, các qui định của pháp luật
và điều lệ nhà trường.

- Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của nhà giáo; tôn trọng nhân cách
của người học, đối xử công bằng với người học, bảo vệ các quyền, lợi ích
chính đáng của người học.
- Không ngừng học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất đạo đức, trình
độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy, nêu
gương tốt cho người học.
- Các nhiệm vụ khác theo qui định của pháp luật.
* Quyền của nhà giáo (Điều 73, Luật giáo dục 2005).
- Được giảng dạy theo chuyên ngành đào tạo.
- Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ;
- Được hợp đồng thỉnh giảng và nghiên cứu khoa học tại các trường, cơ
sở giáo dục khác và cơ sở nghiên cứu khoa học với điều kiện bảo đảm thực
hiện đầy đủ nhiệm vụ nơi mình công tác.
- Được bảo vệ nhân phẩm, danh dự.
- Được nghỉ hè, nghỉ Tết âm lịch, nghỉ học kỳ theo qui định của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và các ngày nghỉ khác theo qui định của Bộ
luật lao động.
* Các hành vi nhà giáo không được làm (Điều 75, Luật Giáo dục 2005).
- Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể của người học;
- Gian lận trong tuyển sinh, thi cử, cố ý đánh giá sai kết quả học tập,
rèn luyện của người học.
- Xuyên tạc nội dung giáo dục;
- Ép buộc học sinh học thêm để thu tiền.

15


1.2.2.2. Đội ngũ giáo viên
+ Đội ngũ
Theo từ điển Tiếng Việt, NXB Đà Nẵng (1997): “Đội ngũ là tập hợp

gồm một số đông người cùng chức năng hoặc nghề nghiệp tập hợp thành một
lực lượng”.
Khái niệm đội ngũ tuy có nhiều cách hiểu khác nhau, nhưng đều có một
điểm chung, đó là: một nhóm người được tổ chức và tập hợp thành một lực
lượng lao đô ̣ng , để thực hiện một hay nhiều chức năng, có thể cùng hay
không cùng chuyên môn nghề nghiệp, nhưng đều cùng một mục đích nhất
định, để hoàn thành mục tiêu chung của nghành, của cơ sở giáo dục
Ta có thể hiểu: Đội ngũ là một tập thể gồm số đông người, có cùng lý
tưởng, cùng mục đích, làm việc theo sự chỉ huy, thống nhất, có kế hoạch, gắn
bó với nhau về quyền lợi, vật chất cũng như tinh thần.
+ Đội ngũ giáo viên THPT
Có rất nhiều tác giả trong và ngoài nước đã nêu lên quan niệm về đội
ngũ giáo viên.
Các tác giả ngoài nước cho rằng: Đội ngũ giáo viên là những chuyên gia
trong lĩnh vực giáo dục, họ nắm vững tri thức và hiểu biết dạy học và giáo dục
như thế nào và có khả năng cống hiến toàn bộ sức lực và tài năng của họ đối với
giáo dục.
Đối với các tác giả trong nước, vấn đề được quan niệm: Đội ngũ giáo
viên trong ngành giáo dục là một tập thể người, bao gồm cán bộ quản lí, giáo
viên và nhân viên, nếu chỉ đề cập đến đặc điểm của ngành thì đội ngũ đó chủ
yếu là đội ngũ giáo viên và đội ngũ quản lí theo giáo dục.
Như vậy, từ những quan điểm nêu trên của các tác giả trong và ngoài
nước, ta có thể hiểu đội ngũ giáo viên như sau:
Đội ngũ giáo viên là tập hợp những người làm nghề dạy học – giáo dục,
được tổ chức thành một lực lượng (có tổ chức) cùng chung một nhiệm vụ là
thực hiện các mục tiêu giáo dục đã đề ra cho tập thể đó, tổ chức đó. Họ làm

16



×