Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Nghiên cứu một số chỉ số hình thái thể lực của học sinh trường THPT Trần Quốc Tuấn – Nam Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1009.52 KB, 45 trang )

Header Page 1 of 166.

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA SINH - KTNN

======

VŨ THỊ LAN ANH

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI
THỂ LỰC CỦA HỌC SINH TRƢỜNG THPT
TRẦN QUỐC TUẤN - NAM ĐỊNH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Sinh lý học ngƣời và động vật
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
TS. NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC

HÀ NỘI, 2016

Footer Page 1 of 166.


Header Page 2 of 166.
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận
tình của TS. Nguyễn Thị Bích Ngọc và các thầy cô giáo khoa sinh – KTNN
cùng Ban giám hiệu, các thầy cô giáo và học sinh trƣờng THPT Trần Quốc
Tuấn – Nam Định. Qua đây tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc nhất tới
TS. Nguyễn Thị Bích Ngọc, các thầy cô giáo khoa Sinh – KTNN đã hƣớng
dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài.


Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô giáo và các em học
sinh trƣờng THPT Trần Quốc Tuấn – Nam Định đã cộng tác giúp đỡ tôi hoàn
thành đề tài nghiên cứu của mình.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 15 tháng 04 năm 2016
Sinh viên

Vũ Thị Lan Anh

Footer Page 2 of 166.


Header Page 3 of 166.
LỜI CAM ĐOAN
Để đảm bảo tính trung thực của đề tài, tôi xin cam đoan nhƣ sau:
1. Đây là kết quả nghiên cứu của riêng tôi.
2. Đề tài của tôi không trùng với một đề tài nào khác.
3. Kết quả thu đƣợc trong đề tài là do nghiên cứu thực tiễn, đảm bảo tính
chính xác và trung thực.
Hà Nội, ngày 15 tháng 04 năm 2016
Sinh viên

Vũ Thị Lan Anh

Footer Page 3 of 166.


Header Page 4 of 166.
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN

LỜI CAM ĐOAN
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu về hình thái thể lực trên thế giới .................................... 4
3. Tình hình nghiên cứu về hình thái thể lực ở Việt Nam .................................... 4
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................... 7
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu..................................................................................... 7
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................ 7
2.2.1. Chiều cao ..................................................................................................... 7
2.2.2. Cân nặng...................................................................................................... 7
2.2.3. Số đo các vòng ............................................................................................ 8
2.2.4. Chỉ số BMI, Pignet ...................................................................................... 8
2.3. Phƣơng pháp xử lí số liệu .............................................................................. 9
2.4. Địa điểm ......................................................................................................... 9
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................... 10
3.1. Các chỉ số hình thái thể lực của học sinh trƣờng THPTTrần Quốc Tuấn Nam Định ............................................................................................................ 10
3.1.1. Chiều cao đứng theo tuổi và giới tính ....................................................... 10
3.1.2. Cân nặng theo tuổi và giới tính ................................................................. 14
3.1.3. Vòng ngực TB theo tuổi và giới tính ........................................................ 18
3.1.4. Vòng eo, vòng mông, vòng đùi theo tuổi và giới tính .............................. 22
3.2. Các chỉ số thể lực của học sinh theo tuổi và giới tính ................................. 29
3.2.1. Chỉ số BMI theo tuổi và giới tính ............................................................. 29
3.2.2. Chỉ số Pignet theo tuổi và giới tính của học sinh trƣờng THPT Trần
Quốc Tuấn – Nam Định ...................................................................................... 30

Footer Page 4 of 166.


Header Page 5 of 166.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 33

Kết luận ............................................................................................................... 33
Kiến nghị ............................................................................................................. 34
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 35

Footer Page 5 of 166.


Header Page 6 of 166.
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Sự phân bố đối tƣợng nghiên cứu......................................................... 7
Bảng 2.2. BMI theo tiêu chuẩn của WHO phù hợp với Châu Á .......................... 8
Bảng 3.1. Chiều cao đứng trung bình (cm) của học sinhTHPT Trần Quốc
Tuấn ..................................................................................................................... 10
Bảng 3.2. So sánh chiều cao đứng trung bình của học sinh trƣờng THPTTrần
Quốc Tuấn với một số công trình khác ............................................................... 12
Bảng 3.3. Cân nặng trung bình (kg) của học sinh trƣờng THPT Trần Quốc
Tuấn ..................................................................................................................... 14
Bảng 3.4. So sánh cân nặng trung bình của học sinh trƣờng THPT Trần Quốc
Tuấn với các công trình khác .............................................................................. 16
Bảng 3.5. Vòng ngực trung bình của hoc sinh THPT Trần Quốc Tuấn theo
tuổi và giới tính. .................................................................................................. 18
Bảng 3.6. So sánh vòng ngực trung bình của học sinh trƣờng THPT Trần
Quốc Tuấn với THPT vùng Đông Bắc Bộ .......................................................... 20
Bảng 3.7. Vòng eo trung bình (cm) của học sinh THPT Trần Quốc Tuấn theo
lứa tuổi và giới tính ............................................................................................. 22
Bảng 3.8. Bảng so sánh vòng eo trung bình (cm) của học sinh trƣờng THPT
Trần Quốc Tuấn với THPT vùng Đông Bắc Bộ. ................................................ 23
Bảng 3.9. Vòng mông trung bình của học sinh trƣờng THPT Trần Quốc Tuấn 25
Bảng 3.10. Bảng so sánh vòng mông trung bình của học sinh trƣờng THPT
Trần Quốc Tuấn với THPT vùng Đông Bắc Bộ ................................................. 26

Bảng 3.11. Vòng đùi phải trung bình (cm) của học sinh trƣờng THPT Trần
Quốc Tuấn theo tuổi và giới tính ........................................................................ 27
Bảng 3.12. Chỉ số BMI của học sinh trƣờng THPT Trần Quốc Tuấn – Nam
Định. .................................................................................................................... 29

Footer Page 6 of 166.


Header Page 7 of 166.
Bảng 3.13. Chỉ số Pignet của học sinh trƣờng THPT Trần Quốc Tuấn – Nam
Định ..................................................................................................................... 31

Footer Page 7 of 166.


Header Page 8 of 166.
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Biểu đồ thể hiện chiều cao đứng trung bình của học sinh theo lứa
tuổi và giới tính. .................................................................................................. 11
Hình 3.2. Biểu đồ thể hiện mức tăng chiều cao của 2 giới qua các năm. .......... 12
Hình 3.3. Biểu đồ so sánh chiều cao đứng trung bình của học sinh nam
trƣờng THPT Trần Quốc Tuấn với một số công trình khác. .............................. 13
Hình 3.4. Biểu đồ so sánh chiều cao đứng trung bình của học sinh nữ trƣờng
THPT Trần Quốc Tuấn với một số công trình khác. .......................................... 13
Hình 3.5. Biểu đồ so sánh cân nặng của học sinh nam và nữ theo lứa tuổi. ...... 15
Hình 3.6. Biểu đồ thể hiện mức tăng cân nặng của 2 giới qua các năm. ........... 16
Hình 3.7. Biểu đồ so sánh cân nặng trung bình của học sinh nam trƣờng
THPT Trần Quốc Tuấn với một số công trình khác. .......................................... 17
Hình 3.8. Biểu đồ so sánh chiều cao đứng trung bình của học sinh nữ trƣờng
THPT Trần Quốc Tuấn với một số công trình khác. .......................................... 17

Hình 3.9. Biểu đồ so sánh vòng ngực trung bình của học sinh nam và nữ theo
lứa tuổi................................................................................................................. 19
Hình 3.10. Biểu đồ thể hiện mức tăng VNTB ở 2 giới qua các năm. ................ 20
Hình 3.11. Biểu đồ so sánh vòng ngực trung bình của học sinh nam trƣờng
THPT Trần Quốc Tuấn với vùng Đông Bắc Bộ. ................................................ 21
Hình 3.12. Biểu đồ so sánh vòng ngực trung bình của học sinh nữ trƣờng
THPT Trần Quốc Tuấn với vùng Đông Bắc Bộ. ................................................ 21
Hình 3.13. Biểu đồ so sánh vòng eo trung bình của học sinh nam và nữ THPT
Trần Quốc Tuấn. ................................................................................................. 22
Hình 3.14. Biểu đồ so sánh vòng eo trung bình của học sinh nam trƣờng
THPT Trần Quốc Tuấn với THPT vùng Đông Bắc Bộ. ..................................... 23

Footer Page 8 of 166.


Header Page 9 of 166.
Hình 3.15. Biểu đồ so sánh vòng eo trung bình của học sinh nữ trƣờng THPT
Trần Quốc Tuấn với THPT vùng Đông Bắc Bộ. ................................................ 24
Hình 3.16. Biểu đồ so sánh vòng mông của học sinh nam và nữ THPT Trần
Quốc Tuấn. .......................................................................................................... 25
Hình 3.17. Biểu đồ so sánh vòng mông trung bình của học sinh nam trƣờng
THPT Trần Quốc Tuấn với THPT vùng Đông Bắc Bộ. ..................................... 26
Hình 3.18. Biểu đồ so sánh vòng mông trung bình của học sinh nữ trƣờng
THPT Trần Quốc Tuấn với THPT vùng Đông Bắc Bộ. ..................................... 27
Hình 3.19. Biểu đồ so sánh vòng đùi phải của nam và nữ trƣờng THPT Trần
Quốc Tuấn qua các năm. ..................................................................................... 28
Hình 3.20. Biểu đồ so sánh chỉ số BMI của học sinh nam và nữ trƣờng THPT
Trần Quốc Tuấn – Nam Định.............................................................................. 30
Hình 3.21. Biểu đồ so sánh chỉ số Pignet của học sinh nam và nữ trƣờng
THPT Trần Quốc Tuấn – Nam Định. ................................................................. 32


Footer Page 9 of 166.


Header Page 10 of 166.
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hình thái và thể lực là những đặc điểm phản ánh một phần thực trạng
của cơ thể. Đặc biệt nó liên quan đến khả năng lao động và thẩm mỹ của con
ngƣời. Việt Nam đang trên đà phát triển nhằm tiến tới công nghiệp hóa hiện
đại hóa.Việc nâng cao thể lực và trí tuệ cho mỗi ngƣời dân Việt Nam đang là
vấn đề cấp thiết là sự nghiệp của toàn Đảng toàn dân.
Lứa tuổi thanh niên hiện tại sẽ là nguồn nhân lực tƣơng lai cho đất
nƣớc, quyết định sự phồn vinh của đất nƣớc. Vì thế việc đảm bảo cho sự tăng
trƣởng phát triển về thể chất và sinh lý cũng nhƣ sức khỏe của các em là ƣu
tiên hàng đầu của toàn xã hội. Trong đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc
ngƣời Việt Nam giai đoạn 2011- 2030 của thủ tƣớng chính phủ đã đề ra mục
tiêu là “phát triển thể lực, tầm vóc ngƣời Việt Nam trong 20 năm tới để nâng
cao chất lƣợng nguồn nhân lực, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nƣớc; từng bƣớc nâng cao chất lƣợng giống nòi và tăng tuổi thọ khỏe
mạnh của ngƣời Việt Nam.”
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của hình thái - thể lực, hiện nay đã có
nhiều công trình nghiên cứu về chỉ số hình thái thể lực trên các đối tƣợng học
sinh. Nhƣng những chỉ số thay đổi theo thời gian do sự thay đổi của xã hội,
môi trƣờng tự nhiên cũng nhƣ chế độ dinh dƣỡng, luyện tập thể thao…Vì thế
việc nghiên cứu các chỉ số sinh học phải đƣợc tiến hành thƣờng xuyên và liên
tục. Hiện nay các công trình nghiên cứu về vấn đề này tại tỉnh Nam Định nói
chung và huyện Hải Hậu nói riêng là rất ít, trƣờng THPT Trần Quốc Tuấn
nằm ở trung tâm huyện Hải Hậu, xuất phát từ thực tế chúng tôi đã thực hiện
đề tài: “Nghiên cứu một số chỉ số hình thái thể lực của học sinh trƣờng

THPT Trần Quốc Tuấn – Nam Định.”

1

Footer Page 10 of 166.


Header Page 11 of 166.
2. Mục đích nghiên cứu:
Đánh giá thực trạng phát triển một số chỉ số về hình thái thể lực của
học sinh trƣờng THPT Trần Quốc Tuấn - Nam Định.
Cung cấp số liệu về một số chỉ số hình thái thể lực và cơ bản, góp phần
xây dựng các chỉ số sinh học ngƣời Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Phát hiện sự khác nhau về hình thái thể lực của học sinh nam, học sinh
nữ trƣờng THPH Trần Quốc Tuấn – Nam Định.
Đánh giá đƣợc thực trạng của sự tăng trƣởng các chỉ số hình thái thể
lực của học sinh trƣờng THPT Trần Quốc Tuấn - Nam Định.
Cung cấp tài liệu để giáo viên giảng dạy bộ môn sinh học có thể lồng
ghép vào chƣơng trình dạy học các kiến thức về sức khỏe hoặc các buổi ngoại
khóa.
Bổ sung dữ liệu nghiên cứu vào thông tin về các chỉ số sinh học ngƣời
Việt Nam hiện nay.
4. Nội dung nghiên cứu
Xác định các chỉ số hình thái: chiều cao, cân nặng, số đo vòng ngực
TB, vòng eo, vòng mông, vòng đùi của học sinh trƣờng THPT Trần Quốc
Tuấn – Nam Định.
Xác định các chỉ số BMI, Pignet.

2


Footer Page 11 of 166.


Header Page 12 of 166.
NỘI DUNG
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1. Các vấn đề chung về hình thái thể lực
Thể lực phản ánh đặc điểm tổng hợp của cơ thể liên quan chặt chẽ tới
sức lao động và có tính thẩm mỹ của con ngƣời. Sự phát triển thể lực là quá
trình thay đổi điểm hình thái: cân nặng, chiều cao, vòng ngực, vòng eo, vòng
mông, vòng đùi…
Chiều cao: là một trong những chỉ tiêu đánh giá tầm vóc con ngƣời và là
chỉ tiêu quan trọng để lựa chọn con nguời trong công tác tuyển sinh, tuyển lao
động. Chiều cao cũng là 1 trong những kích thƣớc đƣợc đề cập và đo đạc
trong hầu hết các công trình điều tra cơ bản về hình thái, sinh lí, bệnh lí [1].
Cân nặng: là chỉ tiêu thứ hai không thể thiếu đƣợc trong việc đánh giá
tầm vóc và thể lực của ngƣời Việt Nam nói chung và của các em học sinh nói
riêng. Cân nặng là đặc điểm tổng hợp biểu thị mức độ, tỉ lệ mức độ và tiêu
hao năng lƣợng [1, 7].
Vòng ngực trung bình: cũng nhƣ chiều cao, cân nặng, vòng ngực trung
bình cũng đƣợc chú ý rất sớm và đƣợc coi là một trong những chỉ tiêu quan
trọng trong việc đánh giá tầm vóc và thể lực của con ngƣời. Một ngƣời có
vòng ngực rộng thì có một thể lực tốt [1, 4].
* Các yếu tố ảnh hƣởng tới sự sinh trƣởng và phát triển tuổi dậy thì:
Yếu tố bên trong:
Di truyền
Hệ thần kinh: sự phát triển quá nhanh hoặc quá chậm cũng ảnh hƣởng
tới sự phát triển.
Giới tính: con trai phát triển chậm hơn con gái.

Bệnh tật bẩm sinh: đao, tơcnơ…
Chủng tộc: các chủng tộc khác nhau thì sự phát triển ở các độ tuổi
3

Footer Page 12 of 166.


Header Page 13 of 166.
khác nhau.
Yếu tố bên ngoài:
Môi trƣờng tự nhiên: trẻ em vùng cao dậy thì chậm hơn vùng đồng
bằng.
Môi trƣờng xã hội: điều kiện sống, stress, chiến tranh, điều kiện kinh
tế dinh dƣỡng tốt dậy thì sớm hơn [1, 4, 7].
2. Tình hình nghiên cứu về hình thái thể lực trên thế giới
Nghiên cứu về sự sinh trƣởng và phát triển của trẻ bắt đầu từ khoảng thế
kỉ 18. Trên thế giới việc nghiên cứu hình thái thể lực đã đƣợc tiên hành từ khi
con ngƣời biết đo chiều cao của mình nhƣng đến đầu thế kỷ 20 nó mới trở
thành môn khoa học với đầy đủ ý nghĩa và tính chính xác, ngƣời đặt nền
móng cho nhân trắc học ngƣời Đức Rudolf Martin. Ông có 2 tác phẩm nổi
tiếng “Giáo trình về nhân trắc học - 1919” và “Chỉ nam đo đạc cơ thể và xử lý
thống kê - 1924”. Trong các công trình này, ông đã đề xuất một số phƣơng
pháp và dụng cụ đo đạc các kích thƣớc của cơ thể, cho đến nay vẫn đƣợc sử
dụng phổ biến [3][7]. Từ đó đến nay đã có rất nhiều công trình nghiên cứu.
Tác phẩm “Những đặc điểm nhân chủng và sinh học của ngƣời Đông Dƣơng”
của Huard và Bigot (1938). Và “hình thái học ngƣời và giải phẫu thẩm mỹ
thuật” của Huard và Đỗ Xuân Hợp (1942) là công trình đáng chú ý [8]. Gần
đây nhất các công trình nghiên cứu ở Pháp là Sempe, Dron đã cho ra đời tác
phẩm tăng trƣởng phƣơng pháp và sự nối tiếp (1987) đây là công trình mang
tính hoàn chỉnh nhất trong lĩnh vực nhân trắc học.

3. Tình hình nghiên cứu về hình thái thể lực ở Việt Nam
Ở Việt Nam đã có nhiều công trình nghiên cứu về các chỉ số hình thái ở
học sinh. Từ năm 1954 đến nay việc nghiên cứu đã đƣợc đẩy mạnh và chuyên
môn hóa. Các hội nghị về lĩnh vực này đã đƣợc tổ chức nhiều lần đặc biệt là
vào năm 1967 “Hội nghị hằng số sinh học bình thƣờng ngƣời Việt Nam lần
thứ nhất” và 1972“Hội nghị hằng số sinh học bình thƣờng ngƣời Việt Nam
4

Footer Page 13 of 166.


Header Page 14 of 166.
lần thứ hai”. 1975 “Hằng số sinh học ngƣời Việt Nam” do GS Nguyễn Tấn
Ghi nguyên chủ nhiệm bộ môn sinh lý trƣờng ĐH Y Hà Nội làm chủ biên
đƣợc xuất bản lần đầu. Sách đƣợc dùng làm tài liệu tham khảo cho những
chƣơng trình xã hội trong nƣớc và ngoài nƣớc. “At lát nhân trắc học ngƣời
Việt Nam trong lứa tuổi lao động - 1986” do Võ Hƣng chủ biên đƣợc thực
hiện nghiên cứu trên tất cả 3 miền của đất nƣớc. Qua công trình nay tác giả đã
nêu đƣợc đặc điểm và quy luật phát triển tầm vóc thể lực ngƣời Việt Nam [5].
Năm 1996, với chƣơng trình nghiên cứu hình thái trẻ em ở lứa tuổi học sinh,
Trần Văn Dần và cộng sự [2] đƣa ra thông số hình thái của trẻ em cao hơn kết
quả trong quyển “Hằng số sinh học ngƣời Việt Nam”.
Qũy dân số liên hợp quốc (UNFPA) đặc biệt quan tâm tới vấn đề sức
khỏe sinh sản vị thành niên và thƣờng xuyên kêu gọi các quốc gia quan tâm
chú ý đến lứa tuổi này [4].
Trong những năm gần đây đã có nhiều nghiên cứu về hình thái thể lực và
sinh lí ngƣời Việt Nam đặc biệt là ở lứa tuổi HS, luận văn thạc sĩ Nguyễn Thị
Lan nghiên cứu 1 số chỉ tiêu về thể lực sinh lí tuổi dậy thì của các em gái, trai
thuộc 1 số dân tộc ít ngƣời tại Vĩnh Phúc – Phú Thọ [9]. Chứng tỏ ở thành
phố tầm vóc và thể lực phát triển hơn dậy thì cũng sớm hơn.

Năm 2006, Trung tâm Tâm lý học và sinh lý lứa tuổi thuộc Viện Chiến
lƣợc và Chƣơng trình giáo dục đã nghiên cứu các chỉ số cơ bản về sinh lý và
tâm lý của 12,824 học sinh phổ thông 8 - 20 tuổi [10].
Năm 2010, Hoàng Quý Tỉnh đã tiến hành nghiên cứu một số đặc điểm
hình thái cơ thể trẻ em ngƣời dân tộc Thái, Hmông, Dao ở Yên Bái và các yếu
tố liên quan [11]. Kết quả cho thấy, các chỉ số sinh học của trẻ em thể hiện
tính luật phát triển cơ thể của ngƣời Việt Nam. Tuy nhiên chế độ dinh dƣỡng
có ảnh hƣởng đến chiều cao, cân nặng của trẻ em, điều này thể hiện ở chỗ tỉ lệ
suy dinh dƣỡng thể còm, còi và nhẹ cân còn cao ở trẻ em các dân tộc nghiên
cứu.
5

Footer Page 14 of 166.


Header Page 15 of 166.
Năm 2014, Mai Văn Hƣng đã tiến hành nghiên cứu các chỉ số nhân trắc
của ngƣời Việt Nam theo vùng sinh thái [6] để thấy đƣợc sự phát triển của
học sinh THPT vùng Đông Bắc Bộ so với học sinh cả nƣớc.
Để thực hiện các mục tiêu đề tài thì chúng tôi cần đối tƣợng và phƣơng
pháp nghiên cứu nhƣ sau:

6

Footer Page 15 of 166.


Header Page 16 of 166.
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu

Khách thể: học sinh trƣờng THPT Trần Quốc Tuấn - Nam Định.
Đối tƣợng nghiên cứu: các chỉ số hình thái thể lực của học sinh trƣờng
THPT Trần Quốc Tuấn - Nam Định.
Sự phân bố học sinh tham gia nghiên cứu có thể thấy ở bảng 2.1:
Bảng 2.1. Sự phân bố đối tƣợng nghiên cứu
Tuổi

Nam

Nữ

Chung

16

31

41

72

17

31

38

69

18


32

56

88

Tổng

94

135

229

2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu ngang: nghiên cứu nhiều đối tƣợng khác nhau cùng lứa tuổi
ở cùng một thời điểm. Nghiên cứu này tốn ít thời gian, đơn giản, cho phép tìm
số trung bình chuẩn của các đại lƣợng nhƣ chiều cao, cân nặng, vòng ngực,
vòng eo, vòng đùi. Nếu đƣợc nghiên cứu từng thời kỳ sẽ đánh giá đƣợc tình
trạng dinh dƣỡng, sức khỏe của một vùng.
2.2.1. Chiều cao
Đối tƣợng đƣợc đo đứng thẳng trên nền phẳng, 2 gót chân chạm vào
nhau, 2 tay buông thẳng, đầu để thẳng 4 điểm của cơ thể là chân lƣng mông
và gót chạm vào tƣờng. Đơn vị đo là cm, dụng cụ là thƣớc dây chính xác đến
mm đƣợc vạch sẵn trên tƣờng.
2.2.2. Cân nặng
Dụng cụ đo là cân đồng hồ chuyên dùng đo sức khỏe. Khi cân mỗi HS
mặc bộ quần áo mỏng không mang giầy dép và đứng yên trên bàn cân.
7


Footer Page 16 of 166.


Header Page 17 of 166.
2.2.3. Số đo các vòng
Vòng ngực trung bình: xác định bằng thƣớc dây đo không dãn chính xác
đến mm, đo ở tƣ thế thẳng, vòng dây quanh ngực, vuông góc với trục thân.
Vòng eo: đơn vị đo là cm, dùng thƣớc dây không dãn vòng qua phần nhỏ
nhất của hông sao cho thƣớc song song với sàn nhà.
Vòng mông: đơn vị đo là cm, dùng thƣớc dây không dãn vòng qua phần
to nhất của hông sao cho thƣớc song song với sàn nhà.
Vòng đùi: đơn vị đo là cm, dùng thƣớc dây không dãn vòng qua phần to
nhất của đùi.
2.2.4. Chỉ số BMI, Pignet
BMI: chỉ số khối cơ thể
BMI= cân nặng (kg) / [chiều cao đứng (m)]2
BMI đƣợc đánh giá theo tiêu chuẩn của tổ chức y tế thế giới (WHO)
khuyến cáo sử dụng cho các quốc gia Châu Á
Bảng 2.2. BMI theo tiêu chuẩn của WHO phù hợp với Châu Á
Gầy

BMI < 18,5

Bình thƣờng

18,5 < BMI < 24,99

Béo phì độ I (nhẹ)


25 < BMI < 29,9

Béo phì độ II (trung bình)

30 < BMI < 39,99

Béo phì độ III (nặng)

BMI > 40

Pignet: tƣơng quan giữa ba đại lƣợng
Pignet = Chiều cao đứng (cm)- [Khối lƣợng (kg)+Số đo vòng ngực TB (cm)]
Chỉ số Pignet theo đề nghị của Nguyễn Quang Quyền và Đỗ Nhƣ Cƣơng
Cực khỏe

Pignet < 23

Rất khỏe

23 < pignet < 28,9

Khỏe

29 < pignet < 34,9

8

Footer Page 17 of 166.



Header Page 18 of 166.
Trung bình

35,5 < pignet < 41

Yếu

41,1 < pignet < 47

Rất yếu

47,1 < pignet < 53

2.3. Phƣơng pháp xử lí số liệu
Dựa vào toán xác xuất thống kê, dùng toán xác suất thống kê để xử lý số
liệu trên máy vi tính theo chƣơng trình Microsolf Excel.
Tính giá trị trung bình
n

 Xi
X

i 1

=

n

Trong đó :
: Giá trị trung bình

Xi: Giá trị thứ i của đại lƣợng X
n: Số mẫu nghiên cứu
Độ lệch chuẩn (SD)
n



 Xi  X
SD =

i 1



2

n 1

(n≥ 30)

- : Độ lệch tiêu chuẩn của từng giả trị so với giá trị trung bình
n

: số mẫu nghiên cứu

Kết quả đƣợc xử lí thô và xử lí tinh trên phần mềm SPSS16.0, Excel với các
thông số

X


,

SD, P và thuật toán xác xuất thống kê thƣờng dung trong Sinh

học.
2.4. Địa điểm
Trƣờng THPT Trần Quốc Tuấn - Nam Định.
9

Footer Page 18 of 166.


Header Page 19 of 166.
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Các chỉ số hình thái thể lực của học sinh trƣờng THPTTrần Quốc
Tuấn - Nam Định
3.1.1. Chiều cao đứng theo tuổi và giới tính
Trong tất cả các chỉ tiêu về hình thái thì chiều cao đƣợc nói đến nhiều
nhất trong các công trình nghiên cứu thể lực. Chiều cao là chỉ tiêu quan trọng
nhất thể hiện quá trình phát triển của con ngƣời. Chỉ tiêu này thay đổi theo lứa
tuổi, giới tính và cũng chịu ảnh hƣởng của các yếu tố bên ngoài. Kết quả
nghiên cứu chiều cao đứng của học sinh trƣờng THPT Trần Quốc Tuấn đƣợc
thể hiện trong bảng 3.1
Bảng 3.1.Chiều cao đứng trung bình (cm) của học sinh
THPT Trần Quốc Tuấn
Nam (1)
Tuổi
n

Nữ (2)

Tăng

n

Tăng

̅̅̅̅ -̅̅̅̅ P(1-2)

16

31

163,81±3,82

-

50

153,02 ± 2,45

-

11,45

< 0,05

17

32


167,52±3,27

3,38

40

155,53 ± 5,13

2,51

12,32

< 0,05

18

32

167,88±5,25

1,28

50

156,24 ± 3,35

0,71

12,89


< 0,05

Tăng trung bình năm

2,33

1,61

Từ bảng số liệu trên ta thấy chiều cao đứng của hoc sinh trƣờng THPT
Trần Quốc Tuấn có sự thay đổi theo lứa tuổi và giới tính. Cụ thể nhƣ sau: ở
học sinh nam mức độ chênh lệch có sự thay đổi không đồng đều ở các lứa
tuổi. Lứa tuổi 16 - 17 tuổi tăng mạnh nhất (từ 163,81-167,52 tăng 3,71cm),
lứa tuổi 17 - 18 tuổi tăng nhẹ (từ 167,52-167,88 tăng 0,36 cm ).
Ở học sinh nữ mức độ chênh lệch cũng không đồng đều theo các năm.
10

Footer Page 19 of 166.


Header Page 20 of 166.
Lứa tuổi 16 - 17 tăng mạnh nhất (từ 154,05-156,14 tăng 2,09 cm),lứa tuổi 1718 tăng nhẹ (156,14-156,5 tăng 0,36 cm).
Nhƣ vậy chiều cao đứng tăng không đều qua các năm, tăng mạnh nhất ở
lứa tuổi dạy thì từ 16 - 17 tuổi. Và chỉ số chiều cao đứng có sự khác nhau ở

cm

nam và nữ đƣợc thể hiện trong biểu đồ sau

170.00
165.00


163.81

160.00
155.00

167.88

167.52

156.14

154.05

156.50

150.00
145.00
16

17
nam

18

Tuổi

nữ

Hình 3.1. Biểu đồ thể hiện chiều cao đứng trung bình của học sinh theo

lứa tuổi và giới tính.
Ta thấy qua các năm thì chiều cao đứng của học sinh nam và học sinh
nữ luôn có sự chênh lệch đáng kể. Sự chênh lệch cao nhất là ở lứa tuổi 17 và
18 (chênh lệch 11,38 cm). Có sự chênh lệch này có thể do sự thay đổi sinh lí ở
2 giới. Sự tăng chiều cao ở 2 giới qua các năm thể hiện ở biểu đồ h3.2

11

Footer Page 20 of 166.


Header Page 21 of 166.

cm 3.50
3.00

3.17

2.50

2.09

2.00
1.50

nam
nữ

1.00
0.36 0.36


0.50
0.00
17

tuổi

18

Hình 3.2. Biểu đồ thể hiện mức tăng chiều cao của 2 giới qua các năm.
 So sánh chiều cao đứng của học sinh trường THPT Trần Quốc
Tuấn với một số công trình nghiên cứu khác
Bảng 3.2. So sánh chiều cao đứng trung bình của học sinh trƣờng THPT
Trần Quốc Tuấn với một số công trình khác

Giới tính

Nam

Nữ

THPT Trần Quốc Tuấn

THPT vùng Đông Bắc

(2016)

Bộ (2014)

16


163,81 ± 3,82

164,30 ± 6,60

17

167,52 ± 3,27

165,50 ± 6,90

18

167,88 ± 5,25

167,40 ± 7,20

16

154,05 ± 3,8

156,10 ± 5,70

17

156,14 ± 4,47

156,70 ± 5,80

18


156,50 ± 4,03

157,60 ± 5,30

Tuổi

12

Footer Page 21 of 166.


Header Page 22 of 166.
169
cm
168
167
166
165
164
163
162
161

167.52

167.88
167.4

165.5


164.3
163.81

16

THPT
Trần
Quốc
Tuấn
THPT
vùng
Đông
Bắc
Bộ

17

18

tuổi

Hình 3.3. Biểu đồ so sánh chiều cao đứng trung bình của học sinh nam
trƣờng THPT Trần Quốc Tuấn với một số công trình khác.

157.6

158
cm
157

156.1

156.7
156.14

156.5

THPT
Trần
Quốc
Tuấn

156
155

154.05

THPT
vùng
Đông
Bắc
Bộ

154
153
152
16

17


18

tuổi

Hình 3.4. Biểu đồ so sánh chiều cao đứng trung bình của học sinh nữ
trƣờng THPT Trần Quốc Tuấn với một số công trình khác.

13

Footer Page 22 of 166.


Header Page 23 of 166.
Qua bảng số liệu và biểu đồ so sánh ta thấy nhìn chung chiều cao của
học sinh nam THPT Trần Quốc Tuấn cao hơn THPT vùng Đông Bắc Bộ
nhƣng học sinh nữ thì lại thấp hơn. Điều này có thể lí giải là do sự khác nhau
về điều kiện kinh tế xã hội và điều kiện địa lí ở 2 nơi cũng nhƣ độ tuổi dạy thì
ở 2 giới là khác nhau. Nam 16 tuổi ở Trần Quốc Tuấn cao 163,81 cm, ở vùng
Đông Bắc Bộ cao 164,30cm; nam 17 tuổi ở Trần Quốc Tuấn cao 167,52cm, ở
vùng Đông Bắc Bộ cao 165,50 cm. Nam 18 tuổi ở Trần Quốc Tuấn cao
167,88 cm, ở vùng Đông Bắc Bộ cao 167,4 cm. Nữ 16 tuổi ở Trần Quốc Tuấn
cao 154,05 cm, ở vùng Đông Bắc Bộ cao 156,10 cm. Nữ 17 tuổi ở Trần Quốc
Tuấn cao 156,14 cm, ở vùng Đông Bắc Bộ cao 156,70 cm. Nữ 18 tuổi ở Trần
Quốc Tuấn cao 156,50 cm, ở vùng Đông Bắc Bộ cao 157,60 cm.
3.1.2. Cân nặng theo tuổi và giới tính
Cân nặng là chỉ tiêu thứ hai không thể thiếu khi nghiên cứu về hình thái
thể lực. Cân nặng phản ánh sự phát triển của thể lực. Đối với cơ thể bình
thƣờng trong giai đoạn tăng trƣởng, cân nặng thƣờng xuyên tăng lên nhƣng
không đồng đều. Sự thay đổi về trọng lƣợng của học sinh THPT Trần Quốc
Tuấn đƣợc thể hiện trong bảng sau:

Bảng 3.3. Cân nặng trung bình (kg) của học sinh trƣờng THPT Trần Quốc
Tuấn
Nam

̅̅̅̅

Nữ
Tăng

Tuổi n
16 31

50,61 ± 5,69 -

17 31

53,10 ± 4,47

18 32

54,97 ± 5,88

Tăng trung bình

Tăng -̅̅̅̅

n

41 42,67 ± 3,62 -


P1-P2

7,94

<0,05

2,48 38 45,11 ± 4,30

2,44 7,99

<0,05

1,87 56 45,21 ± 3.28

0,09 9,76

<0,05

2,18

1,27

Từ bảng trên ta thấy cân nặng của học sinh tăng lên theo các năm và tăng

14

Footer Page 23 of 166.


Header Page 24 of 166.

không đồng đều ở nam và nữ. Ở nam, tăng trung bình là 2,18 cm/năm, tăng
mạnh nhất ở lứa tuổi từ 16 - 17 (2,48cm/năm) lứa tuổi từ 17 - 18 tăng chậm
hơn (1,87cm/năm). Ở nữ, tăng trung bình năm là 1,27 cm, lứa tuổi từ 16 - 17
tăng mạnh (tăng 2,44cm/năm) lứa tuổi 17 - 18 tăng không đáng kể (tăng
0,09cm/năm).
Nhƣ vậy cân nặng cũng tăng tỉ lệ thuận theo chiều cao. Sự chênh lệch về
cân nặng ở nam và nữ đƣợc thể hiện trong biểu đồ sau:
kg

60.00
50.00

50.61
42.67

53.10
45.11

54.97
45.21

40.00
30.00
nam

20.00

nữ

10.00

0.00

16

17

18

Tuổi

Hình 3.5. Biểu đồ so sánh cân nặng của học sinh nam và nữ theo lứa tuổi.
Qua biểu đồ ta thấy cân nặng của học sinh nam và nữ trong cùng một lứa
tuổi có sự khác nhau rõ rệt (nam luôn nặng hơn nữ). Ở nam cân nặng tăng nhẹ
qua các năm còn ở nữ thì tăng không đồng đều. Ở nữ từ 16 - 17 tuổi cân nặng
tăng rất nhanh (2,44kg) nhƣng từ 17 - 18 tuổi thì sự thay đổi không đáng kể
(chỉ tăng 0,09kg) thể hiện rõ ở hình 3.6

15

Footer Page 24 of 166.


Header Page 25 of 166.

kg

3.00
2.48 2.44

2.50


1.87

2.00
1.50

nam

1.00

nữ

0.50

0.09

0.00
17

18

tuổi

Hình 3.6. Biểu đồ thể hiện mức tăng cân nặng của 2 giới qua các năm.
 So sánh cân nặng trung bình của học sinh trường THPT Trần
Quốc Tuấn với các công trình khác
Bảng 3.4. So sánh cân nặng trung bình của học sinh trƣờng THPT Trần Quốc
Tuấnvới các công trình khác
Giới tính


Nam

Nữ

THPT Trần Quốc Tuấn

THPT vùng Đông Bắc

(2016)

Bộ (2014)

16

50,61 ± 5,69

56,20 ± 8,10

17

53,10 ± 4,47

60,10 ± 9,30

18

54,97 ± 5,88

64,50 ± 9,50


16

42,67 ± 3,62

48,30 ± 6,50

17

45,11 ± 4,30

49,40 ± 7,20

18

45,21 ± 3,38

50,10 ± 7,80

Tuổi

16

Footer Page 25 of 166.


×