Tải bản đầy đủ (.doc) (147 trang)

Giáo án sinh học 10 trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 147 trang )


Mục lục
Thiết kế bài học môn sinh học 10
(Giữ phím Ctrl và ckick chuột vào tên bài để chuyển ngay đến bài đó;
Với Word từ 2000 trở lên thì không cần giữ Ctrl)
STT Tên bài Trờng THPT
1. Bài 2: Các giới sinh vật Chu Văn An
2. Bài 3: Các nguyên tố hoá học và n ớc Nguyễn Du
3. Bài 4: Cacbohiđrát và lipit Lê Quý Đôn
4. Bài 4: Cacbohidrat và lipít DL Nguyễn Công Trứ
5. Bài 4: Cacbohiđrat và lipit Bắc Kiến Xơng
6. Bài 4: Cacbohiđrát và lipit Bán công Tiền Hải
7. Bài 5: Protêin Nguyễn Đức Cảnh
8. Bài 7: Tế bào nhân sơ Tây Tiền Hải
9. Bài 8: Tế bào nhân thực Bán công Vũ Th
10. Bài 8: Tế bào nhân thực Nam Tiền Hải
11. Bài 9: Tế bào nhân thực (Tiếp theo) Đông Tiền Hải
12. Bài 9: Tế bào nhân thực (Tiếp theo) Nguyễn Đức Cảnh
13. Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất Nguyễn Tr iã
14. Bài 13: Khái quát về năng l ợng và chuyển hoá vật chất Bắc Đông Quan
15. Bài 14: Enzim và vai trò của ezim trong quá trình chuyển hoá
vật chất
Thái Phúc
16. Bài 15: Thực hành một số thí nghiệm về enzim Tiên Hng
17. Bài 17: Quang hợp Bán công Đông Hng
18. Bài 18: Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân Thái Ninh
19. Bài 19: Giảm phân Nam Đông Quan
20. Bài 20: Thực hành Quan sát các kì của nguyên phân trên tiêu
bản rễ hành
Đông Thụy Anh
21. Bài 22: Dinh d ỡng, chuyển hoá vật chất và năng l ợng ở vi sinh


vật
DL.Diêm Điền
22. Bài 23: Quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật Phụ Dực
23. Bài 25: Sinh tr ởng của vi sinh vật Quỳnh Thọ
24. Bài 27: Các yếu tố ảnh h ởng đến sinh tr ởng của vi sinh vật Chuyên Thái Bình
25. Bài 27: Các yếu tố ảnh h ởng đến sinh tr ởng của vi sinh vật BC Trần Hng Đạo
26. Bài 28: Thực hành quan sát một số vi sinh vật Hng Nhân
27. Bài 29: Virút và bệnh truyền nhiễm Bắc Duyên Hà
28. Bài 30: Sự nhân lên của virut trong tế bào Đông Hng Hà
29.
Bài 31: Virút gây bệnh - ứ ng dụng của virút trong thực tiễn
Nam Duyên Hà
30. B i 33: Luyện tập phần sinh học vi sinh vật
Vũ Tiên

1. Chu Văn An
Giáo án sinh học 10
Bài 2 : Các giới sinh vật
Ngời soạn: Lê Việt Hà, Tống Quang Lộc, Phạm Quỳnh Thi, Đoàn Thị Thuỳ
Giáo viên Sinh học trờng THPT Chu Văn An , Kiến Xơng Thái Bình
I . Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài này học sinh phải :
- Nêu đợc khái niệm giới
- Trình bày đợc đặc điểm của từng giới trong hệ thống phân loại 5 giới.
- Hiểu đợc ba nhánh của sinh vật là gì
2. Kĩ năng t duy
- Tổng hợp đặc điểm của các giới sinh vật .
- Phân tích sơ đồ, tranh vẽ, hệ thống các khái niệm .
3. Thái độ :

- Nhận thức đúng đắn về nguồn gốc các loài.
II. Nội dung chuẩn bị
1. Ph ơng pháp giảng dạy :
- Vấn đáp tìm tòi bộ phận &công tác độc lập của HS với SGK
2. Ph ơng tiện dạy học :
- Tranh vẽ phóng to hình 2 SGK, tranh vẽ cây chủng loại phát sinh Hình 1.4
sách tham khảo (Cơ sở sinh học vi sinh vật Tập I, Nguyễn Thành Đạt, nxb
Giáo dục 1999, trang 19.)
- Phiếu học tập các câu hỏi cuối bài. Tranh lắp ghép bảng 2.2 SGK nâng cao
III. Tiến trình dạy học.
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Vẽ sơ đồ các cấp độ tổ chức chính của hệ thống sống theo thứ tự từ thấp đến
cao?
Tại sao xem tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã và hệ sinh thái là những cấp tổ
chức cơ bản của hệ thống sống.
3. Nội dung bài giảng
Hoạt động 1: Giới thiệu về hệ thống phân loại 5 giới.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung

H: Giới là gì ? Đọc SGK và trả lời
I. Giới và hệ thống phân loại 5
giới.
1. Khái niệm giới.
Giới là hệ thống phân loại lớn
nhất gồm các ngành sinh vật có
chung những đặc điểm nhất
định
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Giới (kingdom), tên

khoa học là regnum.
H: Theo quan điểm hiện
nay, sinh giới gồm có
những giới nào?
H: giới sinh vật đợc
phân thành các nhóm
theo trình tự (từ cao đến
thấp) nh thế nào?
GV treo tranh H.2.2
SGK nâng cao (đã thay
đổi vị trí các cột),
H: Hãy sắp xếp đúng
trật tự phân loại ?
HS tìm hiểu SGK và trả
lời. Whittaker và
Margulis chia sinh giới ra
làm 5 giới
HS lên bảng gắn lại các
cột cho phù hợp với trật tự
phân loại vừa học
2.Hệ thống phân loại
Gồm 5 giới :
Giới khởi sinh (Monera)
Giới nguyên sinh (Protista)
Giới nấm (Fungi)
Giới Động vật (Animalia)
Giới thực vật(Plantae)
Trật tự phân loại từ cao đến
thấp: Giới, ngành, lớp, bộ họ,
chi(giống), loài

Ví dụ :Vị trí loài ngời trong hệ
thống phân loại:
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chính của mỗi giới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung

Gv treo tranh vẽ H2.
SGK và tranh vẽ bảng
đặc điểm chính của mỗi
giới.
H: Em hãy cho biết đặc
điểm chính của mỗi giới
sinh vật là gì ?
HS quan sát tranh, tìm
hiểu SGK và trả lời
II. Đặc điểm chính
của mỗi giới
Bảng đặc điểm chính của mỗi
giới
Giới Nhân

Nhân
thực
Đơn
bào
Đa
bào
Tự d-
ỡng
Dị d-
ỡng

Sống
chuyển
động
Sống cố
định
Khởi sinh Vi khuẩn
+ + + +
Nguyên
sinh
ĐVĐB, tảo,
nấm nhầy
+ + + + +
Nấm Nấm men, sợi
+ + + +
Thực vật Rêu, quyết,
+ + + +
Động vật ĐV có dây
sống
+ + + +
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
GV căn cứ câu trả lời
của HS để điền dấu vào
bảng.
Gọi 1 HS khác nhận xét
H? Vai trò của từng
giới?
.Đọc SGK và trả lời Vai trò của từng giới:
Hoạt động 3: Bổ sung kiến thức mới và củng cố toàn bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Đặc điểm

Đại diện

H? Lên bảng vẽ sơ đồ hệ
thống 5 giới sinh vật?
GV treo tranh vẽ H1.4
sách tham khảo, giảng
phần em có biết về hệ
thống 3 lãnh giới.
GV Phát phiếu HT các
câu hỏi cuối bài
Củng cố: GV yêu cầu 1
số HS nhắc lại toàn bộ
đặc điểm của các giới
SV dựa trên bảng tổng
hợp

HS lên bảng vẽ sơ đồ hệ
thống 5 giới sinh vật
Thảo luận và điền vào
phiếu học tập
Mỗi HS đứng lên nhắc
lại đặc điểm của một
giới
Sơ đồ hệ thống 5 giới
sinh vật

2. Nguyễn Du
Bài 3: Các nguyên tố hoá học và nớc
Nhóm giáo viên soạn: Đào Kim Oanh
Trần Thị Hồng Sen

Khúc Thu Hơng
Đơn vị công tác: Trờng THPT Nguyễn Du
A, Mục tiêu
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
- Nêu đợc các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào.
- Nêu đợc vai trò của các nguyên tố vi lợng đối với tế bào.
- Phân biệt đợc nguyên tố vi lợng và nguyên tố đa lợng.
- Giải thích đợc cấu trúc hoá học của phân tử nớc quyết định các đặc
tính lí hoá của nớc.
- Trình bày đợc vai trò của nớc đối với tế bào .
2. Kỹ năng: Rèn một số kỹ năng:
- Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức
- T duy phân tích so sánh tổng hợp
- Hoạt động nhóm
B, Chuẩn bị
1. Ph ơng pháp :
- Thảo luận nhóm.
- Phân tích tranh.
2. Đồ dùng dạy học:
- Hình 3.2 SGK, bảng 3 SGV.
- Tranh vẽ con gọng vó đi dới nớc.
C, Trọng tâm của bài
- Các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào.
- Cấu trúc hoá học và vai trò của nớc.
D, Tiến trình thực hiện
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
1. Hãy trình bày những đặc điểm chính của mỗi giới sinh vật?
2. Chữa bài tập 1,3 trong SGK trang 12,13.

3. Bài mới.
Mở bài: Trong tự nhiên có những loại nguyên tố nào? Các nguyên tố hoá học
chính cấu tạo nên các loại tế bào là gì?
Tại sao tế bào khác nhau lại đợc cấu tạo chung từ một số nguyên tố nhất
định?
(câu hỏi này giúp cho học sinh ôn lại bài 1 và nhớ lại thế giới sống mặc dù
rất đa dạng nhng lại thống nhất)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
- GV treo tranh (bảng 3 SGV)
và dựa vào nội dung thảo luận
phần mở bài.
-Hỏi: Hãy kể tên các nguyên
tố hoá học cấu tạo nên cơ thể
sống và trái đất? Em có nhận
xét gì về các nguyên tố đó ?
- Hỏi: Những nguyên tố nào
chiếm tỉ lệ nhiều ?
Hỏi: Tại sao 4 nguyên tố C, H,
O, N là những nguyên tố chính
cấu tạo nên tế bào ?
- Hỏi: Vì sao các bon lại là
nguyên tố quan trọng nhất?
- Giáo viên nhận xét và bổ
sung.
GV giải thích: sự sống không
phải đợc hình thành bằng cách
tổ hợp ngẫu nhiên của các
nguyên tố với tỉ lệ giống nh
trong tự nhiên. Mà trong điều

kiện nguyên thuỷ của trái đất
các nguyên tố C , H, O, N với
các đặc tính hoá học đặc biệt
đã tạo nênnhững chât hữu cơ
đầu tiên theo nớc a rơi xuống
biển. Nhiều chất trong số này
là những chất tan trong nớc và
ở đó sự sống bắt đầu đợc hình
thành và tiến hoá dần.
- GV treo tranh (bảng 3 SGK)
Hỏi: Em có nhận xét gì về tỉ lệ
các nguyên tố hoá học trong
cơ thể sống?
- Hỏi: Các nguyên tố hoá học
trong cơ thể chiếm tỉ lệ khác
nhau nên các nhà khoa học
chia thành 2 nhóm: Đa lợng và
vi lợng.
- Hỏi: Thế nào là nguyên tố đa
lợng? Vai trò của các nguyên
tố đó?
Học sinh quan sát bảng
và nghiên cứu nội dung
SGK trang 15 thảo luận
và trả lời theo nhóm.
- Nhóm khác bổ sung.
Học sinh nghiên cứu
SGK trả lời.
C có cấu hình điện tử
vòng ngoài với 4 điện tử

nên cùng một lúc tạo nên
4 liên kết cộng hoá trị.
- Học sinh nghiên cứu
SGK thảo luận nhóm trả
lời.
I, Các nguyên tố hoá học
- Các nguyên tố hoá học cấu
tạo nên thế giới sống và không
sống.
- Trong cơ thể sống các
nguyên tố C, H, O, N chiếm
96,3%.
- Các nguyên tố hoá học nhất
định tơng tác với nhau theo
quy luật lí hoá học hình thành
nên sự sống và dẫn tới đặc tính
sinh học nổi trội mà chỉ có ở
thế giới sống.
- Các bon là nguyên tố đặc biệt
quan trọng trong việc tạo nên
sự đa dạng của các đại phân tử
hữu cơ.
+ Nguyên tố đa lợng:
- Chiếm khối lợng lớn trong tế
bào. VD: C, H, O, N, S, K
- Tham gia vào cấu tạo nên các
đại phân tử hữu cơ nh prôtêin,
lipit, axit nuclêic, cacbonhiđrat

- Hỏi: Thế nào là nguyên tố vi

lợng? Vai trò?
- GV treo tranh (hình 3.1&3.2
SGK) lên bảng.
- Hỏi: Nớc có cấu trúc nh thế
nào?
- Hỏi: Cấu trúc của nớc giúp
cho nớc có đặc tính gì?
- GV cho HS xem tranh con
gọng vó đi trên mặt nớc.
- Chúng đi đợc trên mặt nớc là
do các liên kết hiđrô đã tạo
nên mạng lới nớc và sức căng
bề mặt.
- Quan sát H3.2 và cho biết
hậu quả gì xảy ra khi ta cho tế
bào sống vào ngăn đá tủ lạnh?
- Hỏi: Nớc có vai trò nh thế
nào đối với sự sống nói chung?
- GV nhận xét và bổ sung.
- Hỏi: Nếu ta không uống nớc
trong nhiều ngày thì cơ thể sẽ
nh thế nào?
- HS nghiên cứu SGK và
trả lời. Sau đó lấy VD từ
thực tế vai trò của các
nguyên tố này.
VD: - ở ngời thiếu Iôt bị
bớu cổ.
-Thiếu Mo cây bị chết
- Thiếu Cu cây vàng lá

Vậy cần phải ăn uống
hợp lí để cơ thể không bị
thiếu chất.
- HS nghiên cứu nội
dung SGK và H3.1,3.2
thảo luận nhóm trả lời.
- HS quan sát tranh, thảo
luận trả lời vì sao chúng
lại đi đợc trên mặt nớc?
- HS quan sát hình và
vận dụng kiến thức trả
lời:
- H
2
O thờng các liên kết
H
2
luân bị bẻ gãy và tái
tạo liên tục
- H
2
O đá các LK H
2
luôn
bền vững không có khả
năng tái tạo.
- Tế bào sống có 90% là
nớc, khi ta để tế bào vào
tủ đá thì nớc mất đặc
tính lí hoá.

- HS liên hệ thực tế và
nghiên cứu SGK trả lời.
là những chất chính cấu tạo
nên tế bào.
+ Nguyên tố vi lợng:
- chiếm khối lợng nhỏ trong tế
bào. VD: Fe, Cu, Bo, Mo, Iôt.
- Tham gia vào quá trình sống
cơ bản của tế bào.
II. N ớc và vai trò của n ớc
trong tế bào.
1. Cấu trúc và đặc tính lí
hoá của n ớc.
+ Cấu trúc: 1 nguyên tử O
2
kết
hợp với 2 nguyên tử hiđrô
bằng liên kết cộng hoá trị.
+ Đặc tính: Có tính phân cực.
- Phân tử nớc này hút phân tử
nớc kia, phân tử nớc hút các
phân tử phân cực khác tạo nên
cột nớc liên tục hoặc màng
phim bề mặt.
2. Vai trò của n ớc đối với tế
bào.
- Là dung môi hoà tan nhiều
chất cần thiết cho sự sống.
- Là thành phần chính cấu tạo
nên tế bào và là môi trờng cho

các phản ứng sinh hoá xảy ra.

Liên hệ: Đối với con ngời khi
bị sốt cao, lâu ngày hay bị tiêu
chảy cơ thể bị mất nhiều nớc,
da khô phải bù lại bằng cách
uống ôrêzôn theo chỉ dẫn
- Hỏi: Tại sao khi tìm kiếm sự
sống ở các hành tinh trong vũ
trụ, các nhà khoa học trớc hết
lại tìm xem ở đó có nớc hay
không?
- HS vận dụng kiến thức
đã học để trả lời.
- Tham gia vào quá trình
chuyển hoá vật chất để duy trì
sự sống.
4. Củng cố và hoàn thiện kiến thức.
- Tại sao cần phải bón phân hợp lí cho cây trồng?
- Tại sao cần thay đổi món ăn cho đa dạng hơn là chỉ ăn một số ít món ăn yêu
thích dù là rất bổ?
- Tại sao khi qui hoạch đô thị ngời ta thờng dành một khoảng đất thích hợp
để trồng cây xanh?
- Tại sao khi sấy khô thực phẩm lại giúp bảo quản thực phẩm?
5. Công việc về nhà.
HS trả lời câu hỏi cuối bài, học bài và đọc phần em có biết.



3. Lê Quý Đôn

giáo án
Ngời thực hiện: Nguyễn Thị Khuyên- Hà Thanh Vân
Nguyễn Quang Khải - Phạm Thanh Hơng
Trờng THPT Lê Quý Đôn
bài 4: CAcbonhiđrát và lipít
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sách giáo viên
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng phân tích, so sánh để phân biệt các chất.
3. Thái độ, hành vi:
Hiểu rõ tầm quan trọng của việc ăn uống khoa học và vận dụng giải thích đ-
ợc một số hiện tợng trong thực tiễn.
B. Chuẩn bị:
1. Phơng pháp:
Vấn đáp, tổ chức hoạt động nhóm, dùng phiếu học tập
2. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ về cấu trúc hoá học của đờng và lipít.
- Tranh, ảnh, mẫu vật về các loại thực phẩm hoa quả có nhiều đờng
- Phiếu học tập: Các loại lipít.
Mỡ Phốtpholipít Sterôit Sắc tố và vitamin
a. Cấu tạo
b. Chức năng
c. Trọng tâm:
- Nắm đợc các loại đờng và vai trò của chúng.
- Trình bày các loại Lipít và vai trò của chúng .

D. Tiến trình thực hiện.
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:( 7 phút)
a. Các nguyên tố vi lợng có vai trò nh thế nào đối với sự sống? Cho một vài

ví dụ về nguyên tố vi lợng ở ngời.
b. Trình bày cấu trúc hoá học của nớc và vai trò của nớc trong tế bào
3. Các hoạt động dạy - học
Mở bài:
- GV đặt câu hỏi: Thế nào là hợp chất hữu cơ? Trong tế bào có những hợp
chất hữu cơ nào?
- HS:
+ Hợp chất hữu cơ là hợp chất chứa đồng thời cả cácbon và hiđrô
+ Trong tế bào có những loại hợp chất hữu cơ: Cácbon hiđrát, lipít, prôtêin,
axít nuclêic
- GV: Bài học hôm nay chúng ta nghiên cứu về 2 loại hợp chất hữu cơ
Cácbon hiđrát và lipít
Hoạt động i: (16 phút)
Tìm hiểu cácbon hiđrát (đờng)
Hoạt động của GV Hoạt động của Học sinh Nội dung
- Yêu cầu HS đọc lệnh trang
19 trong SGK
- HS đọc lệnh
I.Cácbonhiđrát (đờng)
- Để trả lời đầy đủ câu hỏi
này lần lợt nghiên cứu 2
mục của phần này
Hỏi: Nêu cấu trúc hoá học
chung của Cácbon hiđrát
- Nghiên cứu SGK dựa
vào kiến thức đã biết để
trả lời câu hỏi này.
1. Cấu trúc hoá học:
- Là hợp chất hữu cơ đơn
giản chỉ chứa 3 loại

nguyên tố C, H, O đợc
cấu tạo theo nguyên tắc
đa phân.
- GV giới thiệu các loại đ-
ờng bằng cách:
+ Cho HS nếm thử đờng
Glucô, đờng kính, bột sắn

dây, sữa bột không đờng.
+ Học sinh quan sát tranh
một số hoa quả chín.
Hỏi: Cho biết độ ngọt của
các loại đờng.
- HS thực hiện các yêu
cầu và cho biết
+ Độ ngọt của các loại
đờng khác nhau
+ Mỗi loại quả có độ
ngọt khác nhau do chứa
các loại đờng khác nhau
Hỏi: Có những loại đờng
nào?
- HS nghiên cứu thông
tin SGK trang 19 trả lời
câu hỏi
- Các dạng đờng:
Đờng đơn
Đờng đôi
Đờng đa
-Tuỳ theo số lợng đơn phân

trong phân tử để chia thành
các loại đờng
Hỏi: Đờng đơn có những
dạng nào
- Học sinh nghiên cứu
thông tin SGK 19 trả lời
câu hỏi
+ Các dạng đờng đơn
(6C) glucôzơ, fructôzơ,
galactôzơ
- Giáo viên bổ sung
+ Glucôzơ (đờng nho) có ở
thực vật và động vật
+ Fructôzơ (đờng quả) có
ngời ở thực vật
+ Galatôzơ (có trong đờng
sữa) có nhiều trong sữa các
động vật
Hỏi: Đờng đôi là gì?
Kể tên các loại đờng đôi
- Học sinh đọc thông tin
trang 19 để trả lời
+ Đờng đôi: gồm 2 phân
tử đờng đơn liên kết với
nhau:
VD:Glucôzơ + Fructôzơ
- Saccarôzơ
- Hai phân tử này có thể là
cùng loại hay khác loại ?
- Các dạng đờng đôi

saccarôzơ (đờng mía
Lactôzơ (đờng sữa)
Hỏi: Đờng đa là gì? Có
những loại đờng đa nào?
+ Tuỳ theo cách thức liên
kết của các đơn phân mà có
các loại đờng đa.
Học sinh n/c thông tin
trang 19 và H.4.1 SGK
trả lời
+ Đờng đa gồm rất nhiều
phân tử đờng đơn liên
kết với nhau.
Các loại: Glucôgen, tinh
bột, xenlulôzơ, kitin.

+ Nói thêm về xenlulôzơ,
tinh bột
Hỏi: Nêu chức năng của
Cacbon hiđrát? Cho ví dụ:
Học sinh đọc mục 2
SGK (trang 20) thảo
luận nhóm và trả lời.
Chức năng của
Cacbonhiđrát
-Nêu đợc VD và vai trò
2. Chức năng:
- Là nguồn năng lợng dự
trữ của tế bào và cơ thể.
- Cấu tạo lên tế bào và

các bộ phận khác của cơ
thể.
Liên hệ:
+ Vì sao khi đói lả (hạ đờng
huyết) ngời ta cho uống nớc
đờng thay vì ăn các loại thức
ăn khác
- Vận dụng kiến thức đã
học ở lớp trớc và bài học
mới để trả lời: nêu đợc
hiện tợng đói lả hay hạ
đờng huyết do trong cơ
thể không có năng lợng
dự trữ.
+ Trong y học ngời ta sử
dụng các sợi kitin làm chỉ tự
tiêu trong các ca phẫu thuật.
+ Từ kitin chuyển thành
kitôdan để tăng năng suất
cây trồng, kích thích nảy
mầm, ra rễ.
+ Trong công nghiệp kitin
làm chất bọc lót cho hệ
thống máy móc tinh xảo an
toàn tăng độ bền của gỗ,
phim ảnh.
Hoạt động II: (16')
Tìm hiểu lipít
Hỏi: Lipít có đặc điểm gì
khác với cácbon hiđrát?

Nghiên cứu SGK trang
21, trả lời câu hỏi.
II/ Lipít.
1. Đặc điểm chung:
- Có đặc tính kị nớc
- Không đợc cấu tạo theo

- Phát phiếu học tập.
- Yêu cầu HS hoàn thành
các nội dung trong phiếu
học tập.
- GV: Nhận xét, đánh giá
- Nghiên cứu SGK trang
21 và H. 4.2
Tranh vẽ cấu trúc phốt
pholipít. Cấu trúc phân tử
Stêrôit. (GV đã treo trên
bảng)
- Thảo luận nhóm hoàn
thành phiếu học tập.
- Nhóm trình bày đáp án.
-> Lớp bổ sung
nguyên tắc đa phân
- Thành phần hoá học đa
dạng.
2. Các loại lipít
Đáp án phiếu học tập
Mỡ Phốtpholipít Steroit Sắc tố và vitamin
a. Cấu tạo
Làm theo phiếu học tập số 2 trang 28 sinh thiết kế bài giảng

b. Chức năng
* Liên hệ
- Hỏi: Tại sao động vật
không dự trữ năng lợng
dới
- Hỏi: Tại sao ngời già
không nên ăn nhiều lipít?
- Vì sao trẻ em ngày nay
hay bị bệnh béo phì?
- Vận dụng kiến thức và
hiểu biết thực tế, trao đổi
nhóm rồi trả lời

E. Củng cố
1. Học sinh đọc kết luận SGK trang 22
2. Kể tên các loại đờng và các loại lipít và cho biết vai trò
G. Dăn dò:
1. Làm bài tập trong SGK: 1, 2, 3 (Trang 22)
2. Trả lời thêm 2 câu hỏi.
- Tại sao mặc dù ở ngời không tiêu hoá đợc Xenlulôzơ nhng chúng ta vẫn
cần phải: ăn rau xanh hàng ngày.
- Tại sao có ngời không uống đợc sữa.
3. ôn tập kiến thức về prôtêin.

4. Dân lập Nguyễn Công Trứ
bài 4. cacbohydrat và lipít
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Phân biệt đợc cấu trúc bậc 1, 2, 3, 4 của các phần tử prôtêin
- Nêu đợc chức năng của các loại prôtêin và đa ra ví dụ minh hoạ

- Nêu đợc các yếu tố ảnh hởng đến chức năng của prôtêin và giải thích các yếu
tố đó ảnh hởng đến chức năng prôtêin ra sao?
2. Kỹ năng
- Rèn luyện t duy
3. Thái độ, hành vi
- Có nhận thức đúng để có hành động đúng. Tại sao prôtêin lại đợc xem là cơ sở
của sự sống
II. Chuẩn bị
1. Phơng pháp
- Phiếu học tập để phân tích tranh vẽ. Thảo luận tổ nhóm
2. Đồ dùng dạy học
- Hình 41, 42 SGK chuẩn
- Hình 8 SGK nâng cao
- Phiếu học tập
III. Trọng tâm
- Nắm đợc chức năng của một số loại cacbohydrat và lipít
IV. Tiến trình thực hiện
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sỹ số
2. Kiểm tra bài cũ
- Các nguyên tố vi lợng có vai trò nh thế nào đối với sự sống? Cho ví dụ cụ thể?
- Tại sao khi tìm kiếm sự sống trên hành tinh khác trong vũ trụ các nhà khoa học
trớc hết lại tìm xem ở đó có nớc hay không?
Mở bài: Trong tế bào có những loại đại phân tử hữu cơ nào?

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Phát phiếu học tập cho
từng nhóm học sinh
- Hớng dẫn học sinh thảo
luận theo nhóm

- Đọc SGK
- Đa ra câu hỏi
+ Các hợp chất hữu cơ
quan trọng cấu tạo nên tế
bào?
- Trả lời câu hỏi - Có 4 loại đại phân
tử hữu cơ quan trọng
cấu tạo nên mọi tế
bào.
Cacbohydrat
Lipít
Prôtêin
Nuclêic
+ Đặc điểm chung của
nhóm là gì?
- Học sinh trả lời câu hỏi - Nguyên tắc đa phân
do nhiều đơn phân
kết hợp
I. Cacbohydrat
- Hớng dẫn học sinh quan
sát hình bài 8 SGK nâng
cao
- Quan sát hình vẽ, đọc
SGK, thảo luận nhóm, điền
phiếu học tập
- Báo cáo kết quả nhóm
1.Cấu trúc hoá học
- Hợp chất hữu cơ
đơn giản chỉ chứa 3
loại nguyên tố là C,

H, O đợc cấu tạo
nguyên tắc đa phân
- Cấu trúc hoá học của
cabohydrat (CH
2
O)
n
- Bổ sung báo cáo của học
sinh
- Đờng đơn: phân tử
gồm 1 đơn phân
- Thế nào là đờng đơn?
Cho ví dụ?
- Đờng đôi: phân tử
gồm 2 đơn phân
- Đờng đa: phân tử
gồm nhiều đơn phân
- Thế nào là đờng đôi, đ-
ờng đa? Cho ví dụ?
- Chú ý phân biệt đờng đôi
và đờng đa
2. Chức năng của
cacbohydrat

- Nêu thêm các câu hỏi
liên hệ thực tế?
- Tiếp tục thảo luận theo
nhóm
- Báo cáo kết quả
- Cung cấp năng lợng

- Cấu tạo nên tế bào
và các bộ phận cơ thể
- Chất dự trữ trong tế
bào
- Cơ thể ngời có tiêu hoá
đợc xenluloza không? Vai
trò của chúng trong cơ thể
là gì?
- Tại sao phải ăn nhiều
rau xanh?
- Đọc SGK(21)
- Quan sát hình 4(2)
II. Lipít
- Là nhóm chất hữu
cơ không tan trong n-
ớc, chỉ tan trong
dung môi hữu cơ.
- Hớng dẫn học sinh
nghiên cứu SGK, quan sát
hình vẽ
1. Mỡ
- Cấu trúc: Glyxerol
(Rợu 3C) liên kết với
3 axít béo
- Chức năng: Dự trữ
năng lợng cho tế bào
và cơ thể(1g mỡ cho
năng lợng gấp đôi
năng lợng tinh bột)
- Các dạng lipít thờng gặp

trong tự nhiên là gì?
- Nêu tính chất của lipít?
- Mô tả cấu trúc của phần
tử mỡ?
- Dầu mỡ khác nhau ở
điểm nào? Tại sao?
2. Phốt pho, Lipít
- 1 phân tử glixerol
liên kết với 2 phân tử
axit béo và nhóm
phốt phát
- Chức năng: cấu tạo
nên các loại màng tế
bào
- Tại sao ngời già lại
khuyến khích ăn dầu thay
mỡ?
- Liên hệ thực tế để trả lời
câu hỏi
3. Stêroit
- Colestêron: cấu tạo
nên màng tế bào
- Hoóc môn giới tính:
Ostrogen và

Testosteron
- Học sinh quan sát hình vẽ
mô tả cấu trúc và chức
năng của từng loại
- Tại sao không nên ăn

nhiều mỡ động vật và
thức ăn giàu colestêron
( Gây xơ vữa động mạch)
- Tại sao mùa đông động
vật cần tích luỹ mỡ?
- Liên hệ thực tế trả lời câu
hỏi
4. Sắc tố và vitamin
V. Tổng kết đánh giá
So sánh cacbohydrat và lipít
Dấu hiệu Cacbohydrat Lipít
1. Cấu tạo - (C
n
H
2
O)
n
- Nhiều C và H, ít O
2. Tính chất - Tan trong nớc, dễ phân
huỷ
- Kỵ nớc, tan trong
dung môi hữu cơ
3. Chức năng - Nguồn năng lợng dự trữ
của tế bào và cơ thể
- Cấu tạo nên tế bào và bộ
phận cơ thể
- Nguồn năng lợng
dự trữ của tế bào
- Cấu trúc màng sinh
chất

- Thành phần các
hoócmon, VTM, sắc
tố
VI. Bài tập về nhà
- Trả lời câu hỏi SGK?
- Tại sao trẻ em ngày nay hay bị bệnh béo phì?
- Tại sao khi bị ốm thờng tiếp đờng glucô mà không tiếp loại khác?
Phiếu học tập: Điền thông tin cần thiết vào bảng sau
Các loại chất hữu cơ Cấu trúc Chức năng với tế bào và cơ thể

I. C¸cbohy®r¸t
- §êng ®¬n
- §êng ®«i
- §êng ®a
II. LipÝt
- DÇu mì
- Phètpho, lipÝt
- SteroÝt
- S¾c tè vitamin

5. Bắc Kiến Xơng
Giáo án Sinh 10
Tác giả: Trờng THPT Bắc Kiến Xơng
Bài 4: Cácbohiđrat và lipit
I/ Mục tiêu:
1) Kiến thức: Học sinh phải:
- Biết đợc tên của các loại đờng đơn, đờng đôi, đờng đa có trong cơ thể sinh
vật.
- Trình bày đợc chức năng của từng lại đờng trong cơ thể sinh vật.
- Liệt kê tên các loại lipit và chức năng của từng loại lipit.

2) Kỹ năng: Rèn một số kỹ năng:
- Tranh hình SGK phóng to
- Giáo viên có thể sử dụng 1 trong 2 phiếu học:
Phiếu số 1: Tìm hiểu cấu trúc cacbohiđrat
Loại đờng
Nội dung
Đờng đơn Đờng đôi Đờng ta
Ví dụ
Cấu trúc hoá
học

Phiếu số 2: Các loại lipit
Mỡ Phốt pho li
pit
Sterôit Sắc tố và vita
min
a) Cấu tạo
b) Chức
năng
3) Thái độ hành vi: Rèn kỹ năng phân tích, so sánh để phân biệt các chất:
II/ Chuẩn bị:
1) Phơng pháp:
- Học sinh làm việc độc lập với sách giáo khoa, phiếu học tập
- Học sinh làm việc theo nhóm nhỏ
- Hỏi đáp tìm tòi bộ phận.
2) Đồ dùng dạy học:
- Hình 4.1 ; 4.2 trong sách giáo khoa
- Tranh ảnh ( hay mẫu vật thật) các loại thực phẩm hoa quả có nhiều đờng và
lipit, đờng glucôzơ và fructôzơ tinh khiết.
III/ Trọng tâm:

- Học sinh nắm đợc các loại đờng
- Trình bày các loại lipit và vai trò của chúng.
IV/ Tiến trình thực hiện:

1) ổn định tổ chức
2) Kiểm tra bài cũ:
+ Câu hỏi 1: Trình bày cấu trúc và đặc tính lí hoá của nớc.
+ Câu hỏi 2: Nớc có vai trò nh thế nào đỗi với tế bào ? Tại sao khi tìm kiếm sự
sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ các nhà khoa học trớc hết tìm xem có
nớc không ?
3) Các hoạt động dạy học:
Mở bài: Chúng ta đã biết vai trò của nớc trong tế bào , ở bài này tìm hiểu 2 loại
phân tử hữu cơ quan trọng trong tế bào là: cacbohiđrat và lipit
Hoạt động 1: CACBOHIĐRAT (đờng)
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học
sinh
Nội dung
(A) (B) (C)
- GV giới thiệu các loại
đờng bằng cách:
- Cho học sinh nếm thử
đờng glucô, đờng kính,
bột sắn dây, sữa bột
không đờng.
- Học sinh quan sát
tranh 1 số hoa quả chín.
- GV hỏi:
+ Cho biết độ ngọt của

các loại đờng?
+ Các loại quả mít, xoài
cam, dứa chứa các loại
đờng nào ?
- GV yêu cầu: Hoàn
thành nội dung phiếu
học tập số 1
- GV bổ sung kiến thức:
+ Xenluzơ đặc biệt cấu
tạo nên thành tế bào.
+ Đờng đôi còn gọi là
đờng vận chuyển vì
nhiều loại trong số
chúng đợc cơ thể sinh
vật dùng để chuyển từ
nơi này đến nơi khác
Lactôzơ là loại đờng
sữa mà mẹ dành nuôi
con
- Học sinh thực hiện
yêu cầu của giáo viên
cho biết.
+ Độ ngọt của các loại
đờng khác nhau.
+ Mỗi loại quả có độ
ngọt khác nhau do
chứa loại đờng khác
nhau
- Học sinh nghiên cứu
thông tin SGK trang

19
- Quan sát hình 4.1
- Thảo luận nhóm
hoàn thành các nội
dung
- Lớp theo dõi phiếu
học tập của nhóm và
nhận xét.
Bổ sung hoàn chỉnh
1) Cấu trúc hoá
học:
* Kết luận:
- Đờng đơn: glucôzơ,
fructôzơ, galactôzơ
( dạng mạch thẳng,
mạch vòng, có 3 7
nguyên tử C)
- Đờng đôi: 2 phân tử
đờng đơn liên kết với
nhau bằng mối liên kết
glicôzit
VD 1: glucôzơ +
fructôzơ

saccarôzơ

VD 2: galactôzơ +
glucôzơ
lactôzơ
- Đờng đa: Gồm nhiều

phân tử đờng đơn liên
kết với nhau theo nhiều
cách thức khác nhau
tạo nên:
VD: Xenlulôzơ, tinh
bột, glicôgen, litin.
+ Xenlulôzơ:
- Các phân tử đờng
glucôzơ liên kết với
nhau bằng mối liên kết
glicôzit tạo nên.
- Nhiều phân tử
xenlulôzơ liên kết với
nhau bằng liên kết
hyđrô vi sự
xenlulôzơ
Các vi sợi xenlulôzơ
liên kết tạo nên thành tế
bào thực vật
- Cho biết chức năng
của cacbohiđrat
- Học sinh nghiên cứu
SGK kết hợp kiến thức
thực tế trả lời câu hỏi
2) Chức năng:
Là nguồn năng lợng dự
trữ của tế bào và cơ thể.
VD 1: Tinh bột là
nguồn năng lợng dự trữ
trong cây.

VD 2: Gliczen là nguồn
dự trữ ngắn hạn ở động
vật.
- Là thành phần cấu tạo
nên tế bào và các bộ
phận của cơ thể.
VD: Kitin cấu tạo nên
thành tế bào nấm và bộ
xơng ngoài của côn
trùng
* Liên hệ: - Vì sao khi
bị đói lả ( hạ đờng
huyết) ngời ta thờng
cho uống nớc đờng thay
vì ăn các loại thức ăn
khác ?
- Ngời và các sinh vật
khác sử dụng các loại đ-
- Hiện tợng đói lả hay
hạ đờng huyết: Trong
cơ thể không có năng
lợng dự trữ.

ờng nh thế nào ?
Hoạt động 2: Lipit
Hoạt động của giáo
viên
(A)
Hoạt động của học
sinh

(B)
Nội dung
(C)
- GV nêu câu hỏi:
+ Lipit có đặc điểm gì
khác với cacboxit
- Học sinh nghiên
cứu SGK trang 21 trả
lời câu hỏi
1) Đặc điểm:
- Các đặc tính kị nớc
- Không đợc cấu tạo theo
nguyên tắc đa phân
- Thành phần hoá học đa
dạng.
- GV yêu cầu hoàn
thành các nội dung
trong phiếu học tập số
2
Giáo viên nhận xét
đánh giá
- Học sinh nghiên
cứu SGK trang 21 và
hình 4.2
- Thảo luận nhóm
hoàn thành phiếu
học tập
- Nhóm trình bày
đáp án lớp bổ
sung

2) Các loại lipit:
a) Mỡ:
* Cấu tạo: gồm 1 phân tử
glixêrol ( 1 loại rợu 3 c)
liên kết với 3 phân tử axit
béo ( có từ 16 18
nguyên tử c)
- axit béo no: trong mỡ
ĐV.
Axit béo không no: trong
mỡ TV, mỡ cá ( dạng lỏng)
dầu.
* Chức năng: dự trữ năng
lợng trong tế bào ( 1 g mỡ
cho năng lợng gấp đôi 1 g
tinh bột)
b) Phốt pho lipit:
* Cấu tạo: 1 phân tử
glixêrôl + 2 phân tử axit
béo + 1 nhóm phốtphát.
* Chức năng: tạo nên các
loại màng tế bào.
c) Sterôit
* Cấu tạo: Chứa các
nguyên tử kết vòng
* Chức năng: Cấu tạo
màng sinh chất tế bào ngời
và động vật, một số
hoocmôn.
d) Sắc tố và vitamin.

* Cấu tạo:

* Liên hệ: Giáo viên
nêu một số câu hỏi:
- Tại sao động vật
không dự trữ năng l-
ợng dới dạng tinh bột
mà lại dới dạng mỡ ?
- Tại sao ngời già
không nên ăn nhiều
lipit.
- Vì sao trẻ em ngày
nay bị bệnh béo phì ?
- Học sinh vận dụng
kiến thức và hiểu
biết thực tế rồi trao
đổi nhóm trả lời.
- Vitamin ( A,D,E,K) là
phân tử hữu cơ nhỏ
- Sắc tố carôtenôit: tham
gia vào mọi hoạt động
sống của cơ thể.
V/ Tổng kết đánh giá:
- Học sinh đọc kết luận SGK trang 22
- Sử dụng các câu hỏi trong SGK
- Sử dụng bảng để học sinh tổng hợp và tổng kết bài từ 2 phiếu học tập.
VI/ Công việc về nhà:
- Học bài và làm bài tập SGK
- Ôn tập về kiến thức prôtêin.

×