Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 95 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THỊ PHƢƠNG NGOAN

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Thái Nguyên, năm 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THỊ PHƢƠNG NGOAN

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG

Ngành: Phát triển nông thôn
Mã số: 60-62-01-16

LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Đinh Ngọc Lan

Thái Nguyên, năm 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và hoàn toàn chƣa hề đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ để thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm
ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Phƣơng Ngoan

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii

LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời
cảm ơn đến ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong Khoa Kinh tế và Phát

triển nông thôn, các Thầy Cô thuộc bộ phận quản lý sau đại học trƣờng Đại học
Nông Lâm Thái Nguyên đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
học tập và nghiên cứu.
Tôi xin cảm ơn UBND huyện Yên Sơn; UBND các xã: Lang Quán, Thắng
Quân, Tứ Quận - huyện Yên Sơn và các hộ gia đình ở 3 xã trên đã cung cấp số liệu
thực tế và thông tin cần thiết để tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, bạn bè, cùng toàn thể gia
đình, ngƣời thân đã động viên tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu đề tài.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Phƣơng Ngoan

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................3
2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................3

2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu...........................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................3
4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................................4
4.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................4
4.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................................4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................5
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ....................................................................................5
1.1.1. Khái niệm về phát triển nông thôn ....................................................................5
1.1.2. Khái niệm về nông thôn mới và xây dựng nông thôn mới ...............................5
1.1.2.1. Khái niệm nông thôn mới ..............................................................................5
1.1.2.2. Nội dung xây dựng nông thôn mới ................................................................6
1.1.3. Nguồn gốc động lực xây dựng nông thôn mới................................................12
1.1.3.1. Động lực từ công nghiệp hóa và đô thị hóa .................................................12
1.1.3.2. Động lực từ nông dân phi nông hóa .............................................................13
1.1.3.3. Động lực từ các doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp và các tổ chức
hợp tác .......................................................................................................................13
1.1.4. Nguyên tắc thực hiện xây dựng nông thôn mới ..............................................14
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv

1.1.5. Các bƣớc xây dựng nông thôn mới .................................................................15
1.2. Một số kết quả nghiên cứu về xây dựng mô hình nông thôn mới trong và
ngoài nƣớc .................................................................................................................15
1.2.1. Các nghiên cứu trên thế giới ...........................................................................15

1.2.2. Các nghiên cứu trong nƣớc .............................................................................16
1.2.2.1. Thành tựu của quá trình phát triển nông thôn ..............................................16
1.2.2.2. Nghiên cứu về các mô hình phát triển nông thôn mới ở Việt Nam .............19
1.3. Một số kinh nghiệm về xây dựng nông thôn mới ..............................................21
1.3.1. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới từ các nƣớc trên thế giới ...................21
1.3.2. Tình hình xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam .............................................22
1.4. Xây dựng nông thôn mới ở Tuyên Quang .........................................................24
CHƢƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................28
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu.........................................................................................28
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................................28
2.2.1. Địa điểm nghiên cứu .......................................................................................28
2.2.2. Thời gian nghiên cứu ......................................................................................28
2.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................28
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................28
2.4.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ......................................................................28
2.4.2. Phƣơng pháp phân tích ....................................................................................29
2.4.2.1. Phƣơng pháp thống kê mô tả........................................................................29
2.4.2.2. Phƣơng pháp thống kê so sánh .....................................................................29
2.4.2.3. Phƣơng pháp chuyên gia ..............................................................................29
2.4.3. Phƣơng pháp xử lý và phân tích thông tin ......................................................30
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................31
3.1. Điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội huyện Yên Sơn .............................................31
3.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên .....................................................31
3.1.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................31
3.1.1.2. Điều kiện địa hình, khí hậu, thủy văn ..........................................................31
3.1.1.3. Các nguồn tài nguyên ...................................................................................32
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





v

3.1.2. Thực trạng về kinh tế - xã hội .........................................................................33
3.1.2.1. Tình hình dân số và lao động .......................................................................33
3.1.2.2. Tình hình kinh tế của huyện Yên Sơn ..........................................................35
3.1.2.3. Đặc điểm về cơ sở hạ tầng ...........................................................................36
3.2. Thực trạng xây dựng nông thôn mới ở huyện Yên Sơn .....................................39
3.2.1. Chủ trƣơng chính sách của Đảng và nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới tại
huyện Yên Sơn ..........................................................................................................39
3.2.2. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành ............................................................40
3.2.3. Công tác tuyên truyền, vận động ....................................................................41
3.2.4. Xây dựng và thực hiện Kế hoạch thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 .......................................................42
3.2.5. Kết quả bƣớc đầu tổ chức thực hiện Kế hoạch thực hiện Chƣơng trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2015 .................................42
3.2.6. Nhận thức của cán bộ và ngƣời dân về xây dựng nông thôn mới ...................56
3.2.6.1. Nhận thức và hoạt động của cán bộ cấp cơ sở về nông thôn mới ................56
3.2.6.2. Nhận thức và hoạt động của ngƣời dân về xây dựng nông thôn mới ..........57
3.3. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong việc thực hiện xây
dựng NTM trên địa bàn huyện Yên Sơn ...................................................................63
3.3.1. Điểm mạnh ......................................................................................................63
3.3.2. Điểm yếu .........................................................................................................64
3.3.3. Cơ hội ..............................................................................................................65
3.3.4. Thách thức .......................................................................................................65
3.4. Các giải pháp chủ yếu đẩy mạnh quá trình xây dựng nông thôn mới ở huyện
Yên Sơn trong những năm tới ...................................................................................66
3.4.1. Một số giải pháp chung ...................................................................................66
3.4.2. Giải pháp cụ thể nhằm xây dựng nông thôn mới hiệu quả trên địa bàn huyện
Yên Sơn .....................................................................................................................68

3.4.2.1. Về xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội..................................................68
3.4.2.2. Về phát triển kinh tế và tổ chức sản xuất .....................................................70
3.4.2.3. Về văn hóa, xã hội, môi trƣờng ....................................................................71
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi

3.4.2.4. Hệ thống tổ chức chính trị và an ninh trật tự xã hội ....................................73
3.4.3. Giải pháp nâng cao sự tham gia của ngƣời dân trong xây dựng nông thôn mới ....74
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................75
1. Kết luận .................................................................................................................75
2. Kiến nghị ...............................................................................................................76
TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Tiếng Việt
II. Tiếng Anh
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt


Nghĩa

BCĐ

: Ban chỉ đạo

BQ

: Bình quân

HTX

: Hợp tác xã

KHKT

: Khoa học kỹ thuật



: Lao động

MT

: Môi trƣờng

MTQG

: Mục tiêu quốc gia


NTM

: Nông thôn mới

PTNT

: Phát triển nông thôn

SX-KD

: Sản xuất - kinh doanh

THCS

: Trung học cơ sở

TT

: Thứ tự

UBND

: Ủy ban nhân dân

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Tình hình sử dụng đất đai của huyện Yên Sơn (2012-2014)....................32
Bảng 3.2. Tình hình dân số và lao động của huyện Yên Sơn (2012-2014) ..............34
Bảng 3.3. Tình hình kinh tế của huyện qua 3 năm (2012-2014) ..............................35
Bảng 3.4. Chiều dài các loại đƣờng trong hệ thống giao thông huyện Yên Sơn ......37
Bảng 3.5. Cơ sở hạ tầng ngành y tế huyện Yên Sơn .................................................38
Bảng 3.6. Cơ sở hạ tầng ngành giáo dục huyện Yên Sơn .........................................38
Bảng 3.7. Tình hình thực hiện tiêu chí Quy hoạch và thực hiện quy hoạch (Tính đến
hết năm 2014) ..............................................................................................43
Bảng 3.8. Tình hình thực hiện tiêu chí giao thông (Tính đến hết năm 2014 ) .........44
Bảng 3.9. Tình hình thực hiện tiêu chí thủy lợi (Tính đến hết năm 2014) ...............45
Bảng 3.10. Tình hình thực hiện tiêu chí về điện nông thôn (Tính đến hết năm 2014) ..... 46
Bảng 3.11. Tình hình thực hiện tiêu chí nhà ở dân cƣ (Tính đến hết năm 2014) .....48
Bảng 3.12. Tình hình thực hiện tiêu chí về giáo dục (Tính đến hết năm 2014) .......50
Bảng 3.13. Tình hình thực hiện tiêu chí về Y tế (Tính đến hết năm 2014) ..............51
Bảng 3.14. Tình hình thực hiện tiêu chí môi trƣờng (Tính đến hết năm 2014) ........52
Bảng 3.15. Tình hình thực hiện tiêu chí hệ thống tổ chức chính trị (Tính đến hết
năm 2014) ....................................................................................................54
Bảng 3.16. Tổng hợp kết quả thực hiện các tiêu chí trên toàn huyện (Tính đến hết
năm 2014) ....................................................................................................56
Bảng 3.17. Các kênh tiếp cận thông tin của ngƣời dân về xây dựng nông thôn mới
(n=90) ..........................................................................................................57
Bảng 3.18. Sự tham gia của ngƣời dân trong tiến trình xây dựng nông thôn mới
(n=90) ..........................................................................................................58
Bảng 3.19. Đánh giá của ngƣời ngƣời dân về hoạt động xây dựng NTM tại huyện

Yên Sơn (n=90) ...........................................................................................60

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, mặc dù nông nghiệp, nông dân, nông thôn nƣớc ta đã
đạt đƣợc nhiều thành tựu to lớn. Nông nghiệp tiếp tục phát triển với tốc độ khá cao
theo hƣớng sản xuất hàng hoá, nâng cao năng suất, chất lƣợng và hiệu quả; đảm bảo
vững chắc an ninh lƣơng thực quốc gia; một số mặt hàng xuất khẩu chiếm vị thế cao
trên thị trƣờng thế giới. Kinh tế nông thôn chuyển dịch theo hƣớng tăng công
nghiệp, dịch vụ, ngành nghề; các hình thức tổ chức sản xuất tiếp tục đổi mới. Kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đƣợc tăng cƣờng; bộ mặt nhiều vùng nông thôn thay
đổi. Đời sống vật chất và tinh thần của dân cƣ ở hầu hết các vùng nông thôn ngày
càng đƣợc cải thiện.
Tuy nhiên sự phát triển này chƣa tƣơng xứng với tiềm năng và lợi thế của
nƣớc ta. Sự thực là trƣớc đây chúng ta thiên về quan tâm đến sự phát triển của nông
nghiệp với mục tiêu chính là tăng năng xuất của nền nông nghiệp mà chƣa chú
trọng đến chất lƣợng, khả năng cạnh tranh của sản phẩm nông nghiệp cũng nhƣ các
vấn đề về nông dân và nông thôn, trong khi đó nông thôn không chỉ là nơi hình
thành và lƣu giữ nhiều nét bản sắc văn hóa của dân tộc. Ngày nay, nông thôn vừa là
nơi cung cấp lƣơng thực thực phẩm cho tiêu dùng xã hội, nguyên liệu cho công
nghiệp chế biến, nông sản hàng hóa cho xuất khẩu, nhân lực cho các hoạt động kinh
tế và đời sống của đô thị, vừa là nơi tiêu thụ hàng hóa do các nhà máy ở thành phố
sản xuất ra, về nông dân nói chung còn nhiều yếu kém, tƣ tƣởng lạc hậu, trình độ

sản xuất thì yếu kém đã làm ảnh hƣởng trực tiếp đến sự phát triển của nông nghiệp,
nông thôn nói riêng và sự phát triển của đất nƣớc nói chung, và cũng chính sự tập
trung không đồng đều trong nông nghiệp nông dân và nông thôn đã làm cho sự phát
triển của nƣớc ta chậm lại so với khả năng của mình, vì vậy Ngày 4/6/2010 Thủ
tƣớng Chính phủ ban hành Quyết định số 800/QĐ-TTg về Phê duyệt chƣơng trình
mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới (NTM) giai đoạn 2010 - 2020 với
mục tiêu “Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước
hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp
với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2

quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi
trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và
tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao; theo định hướng xã hội chủ
nghĩa” nhằm tạo nên sự đột phá trên tất các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã hội, môi
trƣờng... phát triển nông thôn bền vững, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của
dân cƣ nông thôn.
Tuyên Quang là một tỉnh miền núi với phần lớn dân số sống ở nông thôn, sản
xuất nông nghiệp là chủ yếu, song nông nghiệp, nông dân, nông thôn còn nhiều khó
khăn. Thực hiện quyết định 800/QĐ-TTg ngày 4/6/2010 về việc phê duyệt Chƣơng
trình Mục tiêu Quốc Gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020. UBND
tỉnh Tuyên Quang đã lập kế hoạch triển khai thực hiện xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2010 - 2020.
Xác định Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới là một
chƣơng trình tổng thể phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa, an ninh quốc phòng ở địa

phƣơng. Là thể hiện sự quan tâm, chăm lo của Đảng, Nhà nƣớc để phát triển khu
vực nông thôn. Do đó huyện Yên Sơn đã tiếp nhận và triển khai chƣơng trình xây
dựng nông thôn mới một cách đồng bộ, có sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị và
sự tham gia của ngƣời dân, giúp ngƣời dân nhận thức rõ nhiệm vụ và quyền lợi của
mình trong xây dựng nông thôn mới.
Song cần phải nhận thấy rằng Chƣơng trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng
nông thôn mới nhằm phát triển nông thôn một cách toàn diện về kinh tế, văn hóa, xã
hội, môi trƣờng, hệ thống chính trị cơ sở phù hợp với từng vùng kinh tế - xã hội
khác nhau. Qua thực tiễn triển khai Nghị quyết 26-NQ/TW ở các địa phƣơng và các
xã điểm cho thấy: hầu hết cán bộ cấp xã và đại bộ phận nhân dân đều lúng túng khi
bắt đầu triển khai việc thực hiện xây dựng nông thôn mới.
Xây dựng nông thôn mới phải theo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã
hội của địa phƣơng và quy hoạch ngành. hƣởng ứng phong trào xây dựng nông thôn
mới, huyện Yên Sơn đã và đang tiếp tục thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia
về nông thôn mới, bên cạnh những thành tựu đạt đƣợc thì huyện Yên Sơn vẫn có
những lúng túng, bất cập trong tiến trình xây dựng nông thôn mới

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3

Nhận thấy tầm quan trọng của chƣơng trình mục tiêu quốc gia về nông thôn
mới và thực trạng thực hiện nông thôn mới tại địa phƣơng, chính vì vậy tôi lực chọn
“Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang” làm luận văn nghiên cứu của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Tìm hiểu, đánh giá thực trạng việc triển khai thực hiện nông thôn mới trên
địa bàn huyện Yên Sơn - tỉnh Tuyên Quang, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp xây
dựng nông thôn mới hiệu quả trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận và thực tiễn về mô hình nông thôn mới và
xây dựng nông thôn mới ở nƣớc ta hiện nay.
- Đánh giá đƣợc thực trạng việc thực hiện xây dựng nông thôn mới của
huyện Yên Sơn - Tuyên Quang
- Đánh giá đƣợc mặt mạnh, mặt yếu, cơ hội, thách thức ảnh hƣởng đến quá
trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn nghiên cứu.
Đề xuất đƣợc một số giải pháp chủ yếu nhằm xây dựng nông thôn mới hiệu
quả hơn trong những năm tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Mô hình nông thôn mới nói chung và mô hình nông thôn mới trên địa
bàn huyện.
- Các đối tƣợng tham gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Yên
Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về không gian: Luận văn đƣợc nghiên cứu tại huyện Yên Sơn, tỉnh
Tuyên Quang.
Phạm vi về thời gian: Thời gian tiến hành nghiên cứu từ tháng 7/2014 đến
tháng 7/2015.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4


4. Ý nghĩa của đề tài
4.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của đề tài là tƣ liệu khoa học hữu ích cho việc nghiên
cứu, tham khảo trong việc giảng dạy, học tập tại các trƣờng, các viện nghiên cứu về
phát triển nông thôn.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là tƣ liệu tốt cho chính quyền địa phƣơng,
các cấp, các ngành của huyện Yên Sơn nói riêng và tỉnh Tuyên Quang nói chung sử
dụng cho việc thực hiện xây dựng chƣơng trình nông thôn mới tại các xã trên địa
bàn tỉnh.
Kết quả nghiên cứu của đề tài cũng sẽ là cơ sở cho các nhà hoạch định
chính sách, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, các Bộ, Ngành có liên quan
xem xét trong việc điều chỉnh, bổ sung cơ chế chính sách trong việc huy động
nguồn lực cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới tại các xã trong cả nƣớc.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Khái niệm về phát triển nông thôn
Phát triển nông thôn là một phạm trù rộng đƣợc nhận thức với rất nhiều quan
điểm khác nhau. Theo Ngân hàng thế giới (1975): “Phát triển nông thôn là một chiến
lược nhằm cải thiện các điều kiện sống về kinh tế và xã hội của một nhóm người cụ

thể - người nghèo ở vùng nông thôn. Nó giúp những người nghèo nhất trong những
người dân sống ở các vùng nông thôn được hưởng lợi ích từ sự phát triển”.
Phát triển nông thôn có tác động theo nhiều chiều khác nhau. Đây là một quá
trình thu hút mọi ngƣời dân tham gia vào các chƣơng trình phát triển, nhằm mục
tiêu cải thiện chất lƣợng cuộc sống của các cƣ dân nông thôn, đồng thời phát triển
nông thôn là quá trình thực hiện hiện đại hóa nền văn hóa nông thôn nhƣng vẫn bảo
tồn đƣợc những giá trị truyền thống thông qua việc ứng dụng khoa học và công
nghệ. PTNT là sự phát triển tổng hợp của tất cả các hoạt động có mối liên hệ tác
động qua lại lẫn nhau giữa các yếu tố vật chất, kinh tế, công nghệ, văn hóa, xã hội,
thể chế và môi trƣờng. Nó không thể tiến hành một cách độc lập mà phải đƣợc đặt
trong khuôn khổ của một chiến lƣợc, chƣơng trình phát triển quốc gia. Sự phát triển
của các vùng nông thôn sẽ đóng góp tích cực vào sự nghiệp phát triển kinh tế nói
riêng và sự phát triển chung của đất nƣớc.
1.1.2. Khái niệm về nông thôn mới và xây dựng nông thôn mới
1.1.2.1. Khái niệm nông thôn mới
Trong Nghị quyết số 26-NQ/TW đƣa ra mục tiêu: “Xây dựng nông thôn mới
có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức
sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị
theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc; dân trí
đƣợc nâng cao, môi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn
dƣới sự lãnh đạo của Đảng đƣợc tăng cƣờng”[2].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6

Trong quyết định Số 800/QĐ-TTg đƣa ra mục tiêu trung về xây dựng mô

hình nông thôn mới: “Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
từng bƣớc hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn
nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với
đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân
tộc; môi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ; an ninh trật tự đƣợc giữ vững; đời sống vật
chất và tinh thần của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao; theo định hƣớng xã hội
chủ nghĩa”.
Nhƣ vậy nông thôn mới trƣớc tiên nó phải là nông thôn không phải là thị tứ,
thị trấn, thị xã, thành phố và khác với nông thôn truyền thống hiện nay, có thể khái
quát gọn theo năm nội dung cơ bản sau: (1) làng xã văn minh, sạch đẹp, hạ tầng
hiện đại; (2) sản xuất phát triển bền vững theo hƣớng kinh tế hàng hóa; (3) đời sống
vật chất và tinh thần của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao; (4) bản sắc văn hóa
dân tộc đƣợc giữ gìn và phát triển; (5) xã hội nông thôn an ninh tốt, quản lý dân
chủ.[4]
* Khái niệm xây dựng nông thôn mới:
Từ Quyết định số 491 và Quyết định 800/Q Đ-TTg của Thủ Tƣớng Chính
phủ thì: Xây dựng nông thôn mới là xây dựng nông thôn đạt 19 tiêu chí của Bộ tiêu
chí quốc gia về Nông thôn mới.
1.1.2.2. Nội dung xây dựng nông thôn mới
* Quy hoạch xây dựng nông thôn mới
Nội dung:
- Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu:
+ Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông
nghiệp hàng hóa theo Thông tƣ 07/2010/TT-BNNPTNT, ngày 08/02/2010 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
+ Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ theo Thông tƣ số 31/2009/TT-BXD, ngày
10/9/2009 của Bộ Xây dựng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





7

- Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trƣờng; phát triển các
khu dân cƣ mới và chỉnh trang các khu dân cƣ hiện có trên địa bàn xã theo Thông tƣ
số 09/2010/TT-BXD, ngày 04/8/2010 và Sổ tay hƣớng dẫn lập quy hoạch nông thôn
mới của Bộ Xây dựng.
Yêu cầu: Đạt tiêu chí số 01 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
* Phát triển hạ tầng kinh tế xã hội
Nội dung:
- Về giao thông:
+ Hoàn thiện đƣờng xã, liên xã, đƣờng xã xuống thôn bằng nhựa hóa hoặc bê
tông hóa theo tiêu chuẩn đƣờng ô tô cấp VI đƣợc quy định trong TCVN 4054-2005;
+ Hoàn thiện đƣờng trục thôn, xóm đƣợc cứng hóa theo tiêu chuẩn 22TCVN
210:1992.
+ Xây dựng đƣờng ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mƣa, trong đó
phần lớn đƣợc cứng hóa theo tiêu chuẩn 22TCVN 210:1992 (hoặc tiêu chuẩn thiết
kế áo đƣờng cứng 22 TCN 223-95);
+ Xây dựng đƣờng trục chính nội đồng đƣợc cứng hóa, xe cơ giới đi lại
thuận tiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật TCVN 4454/1987 của Bộ xây dựng.
- Hoàn thiện hệ thống các công trình đảm bảo cung cấp điện phục vụ sinh
hoạt và sản xuất trên địa bàn đáp ứng Quy trình kỹ thuật điện nông thôn năm 2006
(QĐKT - ĐNT-2006).
- Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hóa
thể thao trên địa bàn:
+ Xây dựng, hoàn thiện trung tâm văn hóa, thể thao xã (gồm nhà văn hóa đa
năng và sân thể thao phổ thông) đảm bảo theo Quy chuẩn trung tâm văn hóa, thể

thao xã của Bộ văn hóa, thể thao và Du lịch (ban hành kèm theo Quyết định
2448/QĐ-BVHTTDL, ngày 07/7/2009);
+ Xây dựng, hoàn thiện nhà văn hóa và khu thể thao thôn.
- Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về y tế trên địa bàn
theo Quyết định 370/2002/QĐ-BYT, ngày 07/2/2002 của Bộ Y tế.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8

- Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về giáo dục trên
địa bàn.
+ Hoàn thiện trƣờng mầm non, nhà trẻ có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia
theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 262:2002 và đảm bảo quy định theo
Quyết định số 36/2008/QĐ-BGD&ĐT, ngày 16/7/2008 của Bộ Giáo dục về ban hành
Quy chế công nhận trƣờng mầm non đạt chuẩn quốc gia;
+ Hoàn thiện trƣờng tiểu học có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia theo tiêu
chuẩn xây dựng Việt Nam TCVN 3978-1984 và đảm bảo quy định theo Quyết định
số 32/2005/QĐ-BGD&ĐT, ngày 24/10/2005 của Bộ Giáo dục về ban hành Quy chế
chuẩn công nhận trƣờng tiểu học đạt chuẩn quốc gia;
+ Hoàn thiện trƣờng trung học cơ sở có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia
theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCVN 3978-1984 và đảm bảo quy định theo
Quyết định số 27/2001/QĐ-BGD&ĐT, ngày 05/7/2001 của Bộ Giáo dục về ban
hành Quy chế công nhận trƣờng tiểu học đạt chuẩn quốc gia.
- Xây dựng, hoàn thiện chợ nông thôn đạt chuẩn TCXDVN 361:2000 của Bộ
xây dựng.
- Về bƣu điện:

+ Xây dựng điểm phục vụ bƣu chính viễn thông (đại lý bƣu điện hoặc ki ốt,
bƣu cục hoặc điểm bƣu điện - văn hóa, thùng thƣ công cộng, điểm truy nhập dịch
vụ bƣu chính, viễn thông...) với diện tích tối thiểu 150m2;
+ Xây dựng điểm cung cấp dịch vụ truy nhập Internet ở thôn (đối với
Internet băng rộng (ADSL) theo tiêu chuẩn TCN 68-227:2006 ban hành tại Quyết
định định số 55/2006/QĐ-BBCVT ngày 25/12/2006 của Bộ Bƣu chính viễn thông).
- Cải tạo, xây mới xây mới hệ thống thủy lợi trên địa bàn:
+ Xây dựng đê hoặc bờ bao chống lũ theo tiêu chuẩn hoàn chỉnh mặt cắt thiết
kế, cứng hóa mặt đê và đƣờng hành lang chân đê, trồng cỏ mái đê, trồng cây chân
đê phía sông, phía biển; cống dƣới đê vững chắc, đồng bộ với mặt cắt đê; lử lý sạt
lở đảm bảo ổn định; đảm bảo môi trƣờng xanh sạch đẹp; có ban chỉ huy phòng
chống lụt bão xã, có đội quản lý đê nhân dân, đội tuần tra, canh gác đê trong mùa
mƣa lũ theo quy định, hoạt động có hiệu quả;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9

+ Hoàn thiện các công trình tƣới tiêu, cấp nƣớc công nghiệp, cấp nƣớc sinh
hoạt đảm bảo theo tiêu chuẩn thiết kế Việt Nam đối với từng loại, phát huy trên
75% năng lực thiết kế, 100% công trình có chủ quản lý đích thực;
+ Kiên cố hóa kênh mƣơng (kể cả mƣơng nội đồng);
- Hoàn chỉnh trụ sở xã: Trụ sở xã xây dựng ở nơi trung tâm, thuận tiện đối nội,
đối ngoại, diện tích khuôn viên tối thiểu 1000m2, diện tích sử dụng của trụ sở đối với
khu vực đồng bằng, trung du tối thiểu 500m2, khu vực miền núi hải đảo tối thiểu
400m2; mật độ xây dựng dƣới 50%, mật độ cây xanh trên 30%.
- Nhà ở nông thôn: Chỉnh trang các khu dân cƣ hiện có; xóa nhà tạm, dột nát,
xây dựng, hoàn thành nhà ở nông thôn đạt tiêu chuẩn của Bộ xây dựng, phù hợp với

Quy hoạch theo Thông tƣ số 31/2009/TT-BXD, ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng.
Yêu cầu: đạt các tiêu chí 2,3,4,5,6,7,8,9 trong Bộ tiêu chí quốc gia nông
thôn mới.
* Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập
Nội dung:
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hƣớng phát
triển sản xuất hàng hóa, có hiệu quả kinh tế cao.
- Tăng cƣờng công tác khuyến nông; đẩy nhanh nghiên cứu, ứng dụng tiến
bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông - lâm - nghiệp.
- Cơ giới hóa nông nghiệp, giảm tổn thất sau thu hoạch trong sản xuất nông lâm - ngƣ nghiệp.
- Bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống theo phƣơng châm “mỗi làng
một sản phẩm”, phát triển làng nghề theo thế mạnh của địa phƣơng.
- Đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn, đƣa công nghiệp vào nông
thôn, giải quyết việc làm và chuyển dịch nhanh cơ cấu lao động nông thôn.
Yêu cầu: đạt tiêu chí 10, 12 trong Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
* Giảm nghèo và an sinh xã hội
Nội dung:
- Thực hiện có hiệu quả Chƣơng trình giảm nghèo nhanh và bền vững theo
Nghị quyết 30a của chính Phủ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10

- Tiếp tục triển khai Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về giảm nghèo.
- Thực hiện an sinh xã hội.
Yêu cầu: đạt tiêu chí 11 trong Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
* Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở nông thôn

Nội dung:
- Phát triển kinh tế hộ, trang trại, hợp tác xã.
- Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Thúc đẩy liên kết kinh tế giữa các loại hình kinh tế ở nông thôn.
Yêu cầu: đạt tiêu chí 13 trong Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
* Phát triển giáo dục đào tạo
Nội dung:
Tiếp tục thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo:
+ Đạt và duy trì chuẩn quốc gia về phổ cập tiểu học, chống mù chữ. Đảm bảo
huy động trẻ 6 tuổi học lớp 1 đạt 90% (xã đặc biệt khó khăn đạt 80%) trở lên. Ít
nhất 80% (xã đặc biệt khó khăn đạt 70 %) số trẻ nhóm tuổi 11-14 tốt nghiệp tiểu
học, số còn lại đang học tiểu học.
+ Phổ cập giáo dục trung học. Đảm bảo tỷ lệ tốt nghiệp trung học cơ sở
hàng năm từ 90% (xã đặc biệt khó khăn đạt 70%) trở lên. Tỷ lệ thanh thiếu niên
15-18 tuổi có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở từ 80% (xã đặc biệt khó khăn đạt
70%) trở lên.
+ Nâng cao tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở đƣợc tiếp tục học trung
học phổ thông.
+ Đẩy mạnh đào tạo nghề.
Yêu cầu: đạt tiêu chí 5, 14 trong Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
* Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân
Nội dung:
- Tiếp tục thực hiện Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về y tế (theo Quyết
định 108/2007/QĐ-Tg, ngày 17/7/2007 của Thủ Tƣớng Chính Phủ).
- Nâng cao tỷ lệ ngƣời dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế.
Yêu cầu: đạt tiêu chí 5 và 15 trong Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





11

* Xây dựng đời sống văn hóa, thông tin và truyền thông
Nội dung:
- Tiếp tục thực hiện Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về văn hóa. Phấn đấu
xã có trên 70% số thôn, bản đạt tiêu chuẩn “Làng văn hóa” theo Quyết định
62/2006/QĐ-BVHTT ngày 23/6/2006 (nay là Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch).
- Thực hiện thông tin và truyền thông nông thôn. Xã có Đài truyền thanh xã
hoạt động có hiệu quả.
Yêu cầu: đạt tiêu chí 6 và 16 trong Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
* Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
Nội dung:
- Thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về nƣớc sạch và vệ sinh môi
trƣờng nông thôn:
+ Đảm bảo cung cấp đủ nƣớc sinh hoạt sạch và hợp vệ sinh cho dân cƣ,
trƣờng học, trạm y tế, công sở và các khu dịch vụ công cộng;
+ Chỉ đạo nhân dân xây dựng hố xí đảm bảo vệ sinh.
- Thực hiện các yêu cầu về bảo vệ và cải thiện môi trƣờng trên địa bàn xã:
+ Xây dựng, cải tạo, nâng cấp hệ thống tiêu thoát nƣớc trong thôn xóm. Các
thôn đều có tổ vệ sinh, phát quang, khơi thông cống rãnh.
+ Xây dựng các điểm thu gom, xử lý rác thải đạt yêu cầu chung theo TCVN
6696-2000. Bãi chôn lấp chất thải rắn xây dựng mới theo tiêu chuẩn thiết kế
TCXDXN 261-2001.
+ Chỉnh trang, cải tạo nghĩa trang. Nghĩa trang có khu hung táng, cát táng,
nơi trồng cây xanh, lối đi thuận lợi, có quy chế quản lý nghĩa trang, mộ đặt theo
hàng và xây đúng diện tích, chiều cao theo quy định... đảm bảo theo tiêu chuẩn
TCVN 7956:2008.
+ Cải tạo, xây dựng các hồ sinh thái trong khu dân cƣ.
+ Trồng cây xanh ở các công trình công cộng.

Mục tiêu: đạt tiêu chí 17 trong Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
* Nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị - xã hội trên
địa bàn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12

Nội dung:
- Thành lập, duy trì đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị; đảm bảo không
có trình trạng “trắng” các tổ chức này ở các thôn bản.
- Tổ chức đào tạo cán bộ đạt chuẩn theo quy định của Bộ Nội vụ.
- Thu hút cán bộ trẻ về công tác tại xã.
- Xây dựng ban hành các quy định về chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt
động của các tổ chức trong hệ thống chính trị phù hợp với yêu cầu xây dựng nông
thôn mới.
- Nâng cao chất lƣợng của các tổ chức trong hệ thống chính trị, phấn đấu
hàng năm, tổ chức Đảng, Chính quyền đạt “trong sạch vững mạnh”, các tổ chức
khác đạt danh hiệu tiên tiến trở lên theo quy định của từng tổ chức.
Yêu cầu: đạt tiêu chí 18 trong Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
* Giữ vững an ninh, trật tự xã hội ở nông thôn
Nội dung:
- Ban hành, thực hiện nội quy, quy ƣớc làng xóm về trật tự, an ninh; phòng
chống các tệ nạn xã hội và các hủ tục lạc hậu.
- Hàng năm Đảng ủy có nghị quyết, UBND có kế hoạch về công tác an ninh,
xã đạt đơn vị khá trở lên trong “Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc”, Công
an xã đạt danh hiện “Đơn vị tiên tiến” trở lên.
- Đảm bảo cho lực lƣợng an ninh xã, thôn, xóm hoàn thành nhiệm vụ đảm bảo

an ninh, trật tự xã hội trên địa bàn theo yêu cầu xây dựng nông thôn mới.
- Không để xẩy ra các hoạt động chống đối; không để xẩy ra mâu thuẫn,
tranh chấp trong nhân dân, các loại tội phạm, tai nạn giao thông giảm.
Yêu cầu: đạt tiêu chí số 19 trong Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
- Huyện nông thôn mới (khi có 75% số xã nông thôn mới);
- Tỉnh nông thôn mới (khi có 75% số huyện nông thôn mới).
1.1.3. Nguồn gốc động lực xây dựng nông thôn mới
1.1.3.1. Động lực từ công nghiệp hóa và đô thị hóa
Xây dựng nông thôn mới XHCN nếu chỉ dựa vào nguồn đầu tƣ từ nhà nƣớc
hay chỉ tiến hành trong nội bộ nông thôn sẽ không tạo ra đƣợc động lực cũng nhƣ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13

tính linh hoạt, mà cần phải đặt nó trong bối cảnh phát triển thành thị và nông thôn
đồng hành với nhau, dựa trên những quan điểm hệ thống. Thực tế, các vấn đề về
nông nghiệp cần phải đƣợc giải quyết thông qua phát triển công nghiệp, các vấn đề
về nông dân phải giải quyết thông qua phi nông hóa, phát triển nông thôn phải song
hành cùng phát triển thành thị [10].Điều này cũng có nghĩa là việc giải quyết các
vấn đề “tam nông” không thể chỉ bó hẹp trong nội bộ nông thôn và nông nghiệp, mà
cần phải xây dựng nên quan niệm phát triển thành thị và nông thôn song hành với
nhau, xóa bỏ mọi ngăn cách giữa thể chế nông thôn với thành thị, phải đƣa vấn đề
phát triển nông nghiệp vào trong bố cục phát triển kinh tế quốc dân, đƣa tiến bộ
nông thôn vào tiến bộ chung của toàn xã hội, phải xem xét mục tiêu gia tăng thu
nhập nông dân trong hệ thống phân phối và tái phân phối thu nhập quốc dân.
1.1.3.2. Động lực từ nông dân phi nông hóa
Quá trình đi lên hiện đại hóa của một quốc gia cũng chính là quá trình

chuyển dịch từ nông nghiệp truyền thống sang công nghiệp hiện đại, đồng thời cũng
là quá trình ngƣời nông dân tự do chuyển đổi thân phận của mình. Trong quá trình
này, nguồn lực lao động sẽ chuyển dịch không ngừng từ nông nghiệp sang khu vực
phi nông nghiệp, từ nông thôn sang thành thị, đó cũng chính là quá trình phi nông
hóa ngƣời nông dân. Giải phóng thân phận phi nông hóa của nông dân là yêu cầu để
phát triển nông thôn, đồng thời cũng là nhu cầu tất yếu của chính bản thân ngƣời
nông dân [9]
1.1.3.3. Động lực từ các doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp và các tổ chức
hợp tác
Một trong những nhiệm vụ quan trọng của sự nghiệp xây dựng nông thôn
mới XHCN là phát triển hiện đại hóa nông nghiệp. Hiện đại hóa nông nghiệp ở đây
phải đƣợc hiểu là ngoài các điều kiện sản xuất hiện đại nhƣ thủy lợi, làm đất, đƣờng
sá giao thông, viễn thông thông tin, vv., nó còn bao hàm chuyên nghiệp hóa trong
các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp. [11] Một khi đã thực hiện kinh doanh gia
đình và phát triển kinh tế thị trƣờng trong nông nghiệp, thì nhất định cũng phải thực
hiện chuyên nghiệp hóa các doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp. Đây còn là
cơ sở để gia tăng sức cạnh tranh quốc tế cho nông nghiệp. Ngoài ra, trong điều kiện
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14

thị trƣờng, thì chỉ có sự tham gia của các tổ chức nông dân mới có thể nâng cao giá
trị nông sản phẩm, đây cũng chính là chức năng cũng nhƣ trách nhiệm của các tổ
chức hợp tác nông dân. Trong quá trình đẩy mạnh ứng dụng khoa học kỹ thuật trong
nông thôn hay tổ chức các hệ thống dịch vụ xã hội hóa cũng nhƣ tham gia vào gia
công sản xuất nông sản phẩm, tổ chức đào tạo xã viên để nâng cao tố chất cho
ngƣời nông dân, v.v. trong tất cả các quá trình này, tổ chức hợp tác nông dân phát

huy vai trò không thể thay thế.
1.1.4. Nguyên tắc thực hiện xây dựng nông thôn mới
Điều 2 Thông tƣ liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHDT-BTC, ngày
13 tháng 4 năm 2011 (liên bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Kế hoạch và
đầu tƣ, Bộ Tài chính) về hƣớng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định 800/QĐTTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tƣớng Chính phủ về phê duyệt Chƣơng
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 đã đề ra 6
nguyên tắc trong xây dựng nông thôn mới nhƣ sau:
(1). Các nội dung, hoạt động của Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới phải
hƣớng tới mục tiêu thực hiện 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới
ban hành tại Quyết định số 491/Q Đ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tƣớng
Chính phủ.
(2). Phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng dân cƣ địa phƣơng là chính, Nhà
nƣớc đóng vai trò định hƣớng, ban hành các tiêu chí, quy chuẩn, chính sách, cơ chế
hỗ trợ, đào tạo cán bộ và hƣớng dẫn thực hiện. Các hoạt động cụ thể do chính cộng
đồng ngƣời dân ở thôn, xã bàn bạc dân chủ để quyết định và tổ chức thực hiện.
(3). Kế thừa và lồng ghép các chƣơng trình mục tiêu quốc gia, chƣơng trình hỗ
trợ có mục tiêu, các chƣơng trình, dự án khác đang triển khai trên địa bàn nông thôn.
(4). Thực hiện Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới phải gắn với kế hoạch
phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng, có quy hoạch và cơ chế đảm bảo thực hiện
các quy hoạch xây dựng nông thôn mới đã đƣợc cấp có thẩm quyền xây dựng.
(5). Công khai, minh bạch về quản lý, sử dụng các nguồn lực; tăng cƣờng
phân cấp, trao quyền cho cấp xã quản lý và tổ chức thực hiện các công trình, dự án
của Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới; phát huy vai trò làm chủ của ngƣời dân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




15


và cộng đồng, thực hiện dân chủ cơ sở trong quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực
hiện và giám sát đánh giá.
(6). Xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn
xã hội; cấp ủy đảng, chính quyền đóng vai trò chỉ đạo, điều hành quá trình xây dựng
quy hoạch, đề án, kế hoạch, và tổ chức thực hiện. Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức
chính trị, xã hội vận động mọi tầng lớp nhân dân phát huy vai trò chủ thể trong xây
dựng nông thôn mới.
1.1.5. Các bước xây dựng nông thôn mới
Điều 3 Thông tƣ liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày
13 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp PTNT, Bộ Kế hoạch đầu tƣ, Bộ Tài
chính quy định các bƣớc xây dựng nông thôn mới nhƣ sau:
Bƣớc 1: Thành lập hệ thống quản lý, thực hiện.
Bƣớc 2: Tổ chức thông tin tuyên truyền về thực hiện Chƣơng trình xây dựng
nông thôn mới.
Bƣớc 3: Khảo sát đánh giá thực trạng nông thôn theo 19 tiêu chí của Bộ tiêu
chí quốc gia nông thôn mới.
Bƣớc 4: Xây dựng quy hoạch nông thôn mới của xã

.

Bƣớc 5: Lập, phê duyệt đề án xây dựng nông thôn mới của xã.
Bƣớc 6: Tổ chức thực hiện đề án.
Bƣớc 7: Giám sát đánh giá và báo cáo về tình hình thực hiện Chƣơng trình
xây dựng nông thôn mới.
1.2. Một số kết quả nghiên cứu về xây dựng mô hình nông thôn mới trong và
ngoài nƣớc
1.2.1. Các nghiên cứu trên thế giới
Phát triển nông thôn là một quá trình lâu dài. Một số nƣớc đang phát triển
thậm chí phải tốn cả nửa thế kỷ để hồi phục những giá trị đã bị phá vỡ trong quá
trình phát triển.

Xây dựng mô hình phát triển nông thôn là một quá trình hết sức khó khăn và
phức tạp vì nó liên quan đến nhiều ngành nghề, nhiều hoạt động liên quan trực tiếp
và gián tiếp tới khu vực nông thôn và đời sống của ngƣời dân nông thôn. Mô hình
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×