Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

giáo án tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.59 KB, 19 trang )

TUẦN 4:
Thứ hai, ngày 10 tháng 9 năm 2007
Học vần
Âm: n – m
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Học sinh đọc và viết được n, m, nơ, me.
- Đọc được câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê no nê.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bố mẹ, ba má.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sử dụng tranh SGK bài 13.
- Bộ thực hành Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh đọc, viết bê, cá(cả lớp).
- 3 em đọc câu ứng dụng.
- GV nhận xét.
2. Dạy học bài mới
TIẾT I
* Giới thiệu bài
- GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK rồi hướng dẫn HS rút ra âm mới học.
- GV kết luận, giới thiệu âm mới là n, m và ghi bảng.
- GV đọc, HS đọc theo.
* Dạy chữ ghi âm
Âm n
a. Nhận diện:
- GV đưa chữ n gắn lên bảng, yêu cầu HS nhận xét.
- Học sinh tìm âm n trong bộ thực hành giơ lên.
- GV nhận xét, chỉnh sửa
b. Phát âm, đánh vần tiếng:
- Phát âm
- GV yêu cầu một HS khá phát âm n (nờ).


GV nhận xét, chỉnh sửa.
- HS đọc ( cá nhân, nhóm, lớp).
GV giúp đỡ hs yếu.
-Đánh vần và đọc
GV yêu cầu HS ghép tiếng nơ và đánh vần.
+ Học sinh thực hành ghép tiếng nơ và đọc trơn.
+ HS phân tích tiếng nơ(n + ơ).
+ Một hs khá đánh vần ( nờ - ơ – nơ). GV nhận xét chỉnh sửa .
+ HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp).
GV chỉnh sửa và lưu ý giúp đỡ HS yếu đọc.
c. Viết:
Viết chữ n
+ Giáo viên viết chữ n vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. Học sinh theo
dõi và viết trên không trung.
+ HS viết vào bảng con (GV theo dõi, giúp đỡ hs viết yếu).
Viết chữ nơ
GV hướng dẫn HS lưu ý viết liền nét từ n sang ơ.
- Âm m
Quy trình dạy tương tự n
Lưu ý:
- Nhận diện: GV yêu cầu HS so sánh m với n.
-Phát âm: mờ
Yêu cầu ghép – đánh vần - đọc trơn ( mờ - e – me/me)
-Viết: HS viết vào bảng con, GV nhắc viết liền nét từ m sang e.
GV nhận xét chỉnh sửa.
- HS đọc lại cả bài( cá nhân, đồng thanh).
d. Đọc từ ngữ ứng dụng
- Giáo viên ghi bảng các từ ứng dụng, đồng thời yêu cầu hs đọc thầm trong
SGK.
- Yêu cầu một hs khá đọc trơn, GV kết hợp giải nghĩa một số tiếng.

- Học sinh đọc (cá nhân, nhóm, lớp),GV chỉnh sửa lỗi phát âm và giúp đỡ HS
yếu.
- HS tìm âm vừa học có trong các tiếng đó.
- Học sinh đọc đồng thanh toàn bài.
Tiết 2
* Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Đọc bài tiết 1
+ Học sinh đọc bài trên bảng lớp và SGK(cá nhân, nhóm, lớp).
+ GV nhận xét và giúp đỡ HS yếu.
- Đọc câu ứng dụng:
+GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK và rút ra nội dung câu đọc:
Bò bê có cỏ, bò bê, no nê.
+ GV đọc mẫu câu ứng dụng.
+ HS đọc câu ứng dụng( cá nhân, lớp).
HS yếu đánh vần và đọc trơn.
+ HS tìm tiếng có chứa âm n hay m vừa học trong câu và phân tích tiếng
đó.
b. Luyện viết:
- GV hướng dẫn HS trình bày vào vở tập viết,HS viết đúng theo yêu cầu.
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu viết bài.
- GV thu 1 số bài chấm điểm và nhận xét.
c. Luyện nói:
- Yêu cầu học sinh đọc tên chủ đề luyện nói:
bố mẹ, ba má
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và luyện nói theo nhóm đôi dựa vào câu hỏi
gợi ý của GV
+ Học sinh luyện nói trong nhóm nhóm đôi. GV giúp đỡ nhóm yếu.
+Học sinh trình bày trước lớp.
- GV cùng lớp nhận xét.

* Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu HS tìm tiếng ngoài bài có âm vừa học.
- Về nhà đọc bài ở nhà.
Đạo đức
GỌN GÀNG, SẠCH SẼ
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh hiểu: Thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
Ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Học sinh biết: Giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Vở bài tập đạo đức, lược chải đầu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Học sinh làm bài 3
Mục đích: Học sinh biết được cách giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo
gọn gàng sạch sẽ.
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh thảo luận theo câu hỏi:
+ Bạn trong tranh đang làm gì?
+ Bạn có gọn gàng, sạch sẽ không?
+ Em có muốn làm như bạn không?
- HS thảo luận theo cặp.GV quan sát giúp đỡ nhóm yếu.
- HS trình bày trước lớp. GV cùng hs nhận xét.
GV kết luận: Chúng ta nên làm như các bạn nhỏ trong tranh 1, 3, 4, 5, 7, 8.
Hoạt động 2: Thực hành
Yêu cầu: Học sinh từng đôi một giúp nhau sửa sang quần áo, đầu tóc cho gọn
gàng, sạch sẽ.
+ HS từng cặp thực hành sửa sang đầu tóc, quần áo cho nhau.
+ HS nhận xét lẫn nhau.
GV khen các đôi làm tốt.
Hoạt động 3: Cả lớp hát bài “Rửa mặt như mèo”
GV hỏi: Lớp ta có ai giống mèo không?

Hoạt động 4: Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc câu thơ.
“ Đầu tóc em chải gọn gàng
Áo quần sạch sẽ trông càng thêm yêu.
Học sinh đọc đồng thanh, cá nhân.
Hoạt động nối tiếp: - Thực hiện đầu tóc,quần áo gọn gàng ,sạch sẽ.
-Chuẩn bị bài sau.
Thủ công :
XÉ, DÁN HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh làm quen với kĩ thuật xé, dán giấy để tạo hình.
- Xé được hình vuông, hình tròn theo hướng dẫn và biết cách dán cân đối.
- Học sinh có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, lớp học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài mẫu về xé, dán hình vuông, hình tròn
- Vở thực hành thủ công, giấy kẻ ô,..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét
- Hướng dẫn học sinh quan sát bài mẫu và nhận xét.
- Yêu cầu học sinh quan sát và tìm ra 1 số đồ vật xung quanh có dạng hình
tròn, hình vuông.
+ Học sinh nêu.
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu
a. Vẽ và xé hình vuông:
- Giáo viên hướng dẫn các thao tác. Yêu cầu học sinh quan sát và nêu các
bước:
+ Đánh dấu, vẽ hình vuông, xé hình.
- Yêu cầu học sinh lấy giấy nháp đánh dấu với 4cạnhđều bằng nhau.
+ Học sinh thực hành.
+ GV theo dõi và giúp đỡ những em chưa biết vẽ, xé.
b. Vẽ và xé hình tròn:

- Cách tiến hành tương tự( lưu ý HS phải dựa vào hình vuông để ước lượng
và vẽ hình tròn tương đối chính xác).
+ Học sinh thực hành vẽ và xé hình tròn. GV theo dõi giúp đỡ hs yếu.
- GV lưu ý: 2 ngón tay trỏ, cái phải xát nhau để bài xé không bị răng cưa.
* Dặn dò: GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài sau để thực hành xé, dán.
Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2007
Toán
BẰNG NHAU, DẤU =
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh nhận biết sự bằng nhau về số lượng, biết mỗi số luôn bằng chính
nó.
- Biết sử dụng từ “bằng nhau”, dấu = khi so sánh các số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: 3 lọ hoa và 3 bông hoa, 4 cái cốc và 4cái thìa.
- HS: 3 hình tròn màu xanh và 3 hình tròn màu đỏ, vở bài tập.
- Bảng phụ ghi nội dung bài 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu hs so sánh 5 và 4; 4 và 5; 2và 3; 3 và 2.
+ Học sinh làm bảng con.
- H: Để so sánh 2 mẫu vật có số lượng không bằng nhau ta làm thế nào?
- GV nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ bằng nhau
* Hướng dẫn hs nhận biết 3 = 3
- GV đưa trực quan 3 lọ hoa, 3 bông hoa và gọi một hs lên cắm mỗi lọ một
bông hoa.
Yêu cầu học sinh quan sát, so sánh số lọ hoa và số hoa và nêu: 3 lọ hoa
bằng 3 bông hoa.

-Yêu cầu học sinh lấy 3 hình tròn xanh, 3 hình tròn đỏ rồi so sánh và nêu:
3 hình tròn xanh bằng 3 hình tròn đỏ.
- Gv kết luận: “ ba bằng ba”.
- GV hướng dẫn hs cách viết: 3 = 3 và giới thiệu dấu =
- HS viết bảng con: 3 = 3
- HS đọc cá nhân, đồng thanh ( ba bằng ba).
GV chỉnh sửa, giúp đỡ hs yếu.
* Hướng dẫn nhận biết 4 = 4. Tương tự như trên
HS đọc, viết: 4 = 4 (bốn bằng bốn)
- Gv hỏi: Hãy so sánh 2 và 2
5 và 5
1 và 1
+ Học sinh trả lời: 2 = 2; 5 = 5; 1 = 1
- Em có nhận xét gì về những kết quả trên?
+ Mỗi số luôn bằng chính nó.
GV kết luận: Mỗi số bằng chính nó và ngược lại nên chúng bằng nhau.
Yêu cầu học sinh nhắc lại(cá nhân, lớp).
Hoạt động 2: Thực hành.
Hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong vở bài tập toán.
Bài 1: Hướng dẫn học sinh viết dấu =
+ HS viết vào vở bài tập.
+ GV quan sát nhận xét.
Bài 2: Viết( theo mẫu)
- GV nêu yêu cầu và gợi ý, hs nhận xét và nêu cách làm.
- HS tự làm bài vào vở bài tập.
GV quan sát giúp đỡ hs yếu.
- HS nêu miệng kết quả.GV, hs nhận xét.
Bài 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
- GV nêu yêu cầu, hs tự làm bài.
GV quan sát giúp đỡ hs yếu.

Bài 4: Làm cho bằng nhau( theo mẫu).
- GV nêu yêu cầu, hướng dẫn hs quan sát mẫu và nêu cách làm.
- HS làm bài. Gv quan sát giúp đỡ hs yếu.
- Gọi 1 hs lên bảng chữa bài.GV cùng hs nhận xét.
* Củng cố, dặn dò:
- H: Muốn so sánh hai nhóm mẫu vật có số lượng bằng nhau ta làm thế nào?
- GV nhận xét tiết học.
Học vần :
Bài 14: d - đ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Học sinh đọc và viết được d - đ – dê – đò
- Đọc được câu ứng dụng: dì Na đi đò, bé và mẹ đi bộ.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh SGK bài 14
Bộ thực hành Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh đọc: ca nô, bó mạ, nơ, me( cá nhân, cả lớp).
- Cả lớp viết vào bảng con : nơ, me.
- GV nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Yêu cầu hs quan sát tranh SGK rồi hướng dẫn hs rút ra âm mới.
- GV kết luận và giới thiệu âm mới: d – đ và ghi bảng.
- GV đọc, hs đọc theo.
* Dạy chữ ghi âm:
Âm d:
a.Nhận diện chữ:

- Giáo viên đưa chữ d in thường gắn lên bảng yêu cầu học sinh quan sát nhận
xét.
+ Học sinh nêu các nét.
- Học sinh lấy chữ d trong bộ thực hành.
b. Phát âm đánh vần tiếng:
- Phát âm:
+ Một hs khá phát âm mẫu d. GV chỉnh sửa lỗi phát âm.
+ HS lần lượt phát âm( cá nhân, nhóm, lớp). GV giúp đỡ hs yếu.
- Đánh vần:
- Yêu cầu học sinh ghép tiếng dê và đánh vần.
+ HS thực hành ghép dê và đọc trơn.
+ HS phân tích tiếng dê( d + ê)
+ HS khá đánh vần tiếng dê( dờ - ê – dê). GV chỉnh sửa.
+ HS đọc( cá nhân, nhóm, lớp). GV lưu ý giúp đỡ hs yếu.
c.Hướng dẫn viết chữ:
Viết chữ d:
- GV viết mẫu chữ d đồng thời hướng dẫn qui trình viết, hs quan sát và viết
vào không trung.
- Học sinh viết bảng vào con.
- GV nhận xét, sửa sai.
Viết chữ dê: Hướng dẫn tương tự.
Lưu ý nối từ d sang ê
Âm đ:
(Qui trình dạy tương tự âm d).
Lưu ý:
- Nhận diện: HS so sánh âm d và đ.
-Phát âm: đờ
-Viết: GV lưu ý hs vị trí nét ngang và dấu huyền.
d. Đọc tiếng, từ ứng dụng:
- Giáo viên viết các tiếng lên bảng lớp: da, dê, do, đa, đe, đo.

+ HS đọc( cá nhân, lớp). GV chỉnh sửa lỗi phát âm và lưu ý giúp đỡ hs
yếu.
+ GV kết hợp giải nghĩa một số tiếng
- GV ghi tiếp các từ: da dê, đi bộ.
+ HS lên bảng gạch chân những tiếng chứa âm mới vừa học.
+ Yêu cầu hs phân tích các tiếng: da, đi. GV kết hợp giải nghĩa từ.
+ HS đánh vần tiếng mới đọc trơn từ( cá nhân, nhóm, lớp).
GV giúp đỡ hs yếu.
- HS cả lớp đọc lại toàn bài.
TIẾT 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Yêu cầu học sinh đọc lại bài tiết 1.
+ Học sinh đọc (cá nhân, nhóm, lớp).
+ GV sửa sai và giúp đỡ hs yếu.
- Đọc câu ứng dụng:
+ GV yêu cầu hs quan sát tranh SGK và rút ra câu đọc:
dì Na đi đò, mẹ và bé đi bộ.
+ HS luyện đọc câu ứng dụng( cá nhân, nhóm, lớp). GV giúp đỡ hs yếu.
+ HS tìm tiếng chứa âm mới trong câu và phân tích tiếng đó.
+ GV đọc mẫu, 2 hs đọc lại.
b. Luyện viết:
- Yêu cầu HS lấy vở tập viết – GV nhắc nhở quy trình viết, tư thế ngồi viết.
+ HS viết vào vở tập viết

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×