Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

giáo án tuần 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.1 KB, 20 trang )

TUẦN 13
Thứ hai, ngày 12 tháng 11 năm 2007
HỌC VẦN
ÔN TẬP
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng n.
- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng: Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ.gà con vừa
chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun.
- Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong truyện kể Chia
phần.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng ôn SGK phóng to trang104.
- Tranh minh hoạ cho truyện kể Chia phần.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc từ: cuộn dây, con lươn, vườn nhãn, vươn vai.
- Cả lớp viết từ cuộn dây
2. Dạy học bài mới
* Giới thiệu bài: GV hướng dẫn HS khai thác khung đầu bài và hình minh hoạ SGK
để rút ra bài ôn.
* Ôn tập
a. Ôn các vần vừa học
- GV treo bảng phụ yêu cầu HS chỉ các vần vừa học trong tuần có kết thúc bằng n.
+ GV chỉ HS đọc.
+ HS vừa chỉ và vừa đọc vần.
GV giúp đỡ hs yếu.
b. Ghép âm thành vần
- HS ghép và đọc các âm ở cột dọc với các âm ở các dòng ngang.
- HS thực hành ghép trên bảng cài một vài vần iên, uôn.
- HS đọc theo thứ tự và không theo thứ tự ( cá nhân, nhóm, lớp).
GV nhận xét chỉnh sửa.


c. Đọc từ ngữ ứng dụng
- HS đọc trong nhóm các từ ngữ ứng dụng trong SGK, HS khá giỏi giúp đỡ HS yếu.
- HS đọc trên bảng lớp(cá nhân, đồng thanh). Một hs gạch chân các tiếng có vần vừa
ôn.
- GV giải thích từ: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản bằng lời.
d. Tập viết từ ứng dụng
- GV đọc cho HS viết từ cuồn cuộn, con vượn. GV nhận xét và chỉnh sửa cho HS.
- GV lưu ý vị trí dấu thanh.
- GV cho HS đọc lại bài tiết 1.
TIẾT 2
Trường tiểu học Thị Trấn Ngọc Lặc
* Luyện tập
a. Luyện đọc
- HS đọc lại bài ôn tiết 1 trên bảng lớp, SGK (cá nhân, nhóm, lớp)
GV giúp đỡ hs yếu.
- Đọc câu ứng dụng
+ GV cho HS quan sát tranh và giới thiệu câu đọc Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi
cỏ.Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun.
+ HS khá, giỏi đọc, HS yếu có thể đọc theo.
+ GV gọi một số HS đọc trước lớp.
+ GV chỉnh sửa lỗi phát âm.
b. Luyện viết
- HS mở vở tập viết và viết bài.
- GV theo dõi uốn nắn HS yếu.
- GV thu chấm một số bài và nhận xét bài viết.
c. Kể chuyện: Chia phần
- GV yêu cầu HS đọc tên câu chuyện.
- GV kể chuyện theo nội dung truyện trong SGV.
- GV kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ.
- HS kể lại trong nhóm, GV giúp đỡ các nhóm.

- Đại diện các nhóm thi tài (mỗi nhóm kể 1đến 2 đoạn).
- GV cùng HS nhận xét.
- Gọi 2 HS khá kể trước lớp toàn câu chuyện.
- GV hướng dẫn HS rút ra ý nghĩa truyện: Trong cuộc sống biết nhường nhịn nhau
thì vẫn hơn.
- GV cho HS liên hệ thực tế.
3. Củng cố, dặn dò
- HS đọc đồng thanh lại toàn bài.
- Chuẩn bị bài 52
ĐẠO ĐỨC
NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (Tiếp)
I.MỤC TIÊU
1. Học sinh hiểu:
- Trẻ em có quyền có quốc tịch.
- Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh.
- Quốc kì tượng trưng cho đất nước, cần phải trân trọng, giữ gìn.
2. Học sinh biết tự hào mình là người Việt Nam, biết tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ
quốc Việt Nam.
3. Học sinh có khả năng nhận biết được cờ Tổ quốc; phân biệt được tư thế đứng chào
cờ đúng với tư thế sai, biết nghiêm trang trong các giờ chào cờ đầu tuần.
Giáo án Lớp 1B Phạm Thị Hồng
2
Trường tiểu học Thị Trấn Ngọc Lặc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Lá cờ Việt Nam.
- Vở bài tập đạo đức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 2
Khởi động: Cả lớp hát bài Lá cờ Việt Nam
Hoạt động 1: HS tập chào cờ

- GV làm mẫu, mời khoảng 3 đến 4 HS lên tập chào cờ, GV nhận xét.
- HS cả lớp đứng chào cờ theo hiệu lệnh của GV.
Hoạt động 2: Thi chào cờ giữa các tổ
- GV phổ biến yêu cầu cuộc thi.
- Từng tổ chào cờ theo lệnh của tổ trưởng.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.GV cùng HS tuyên dương tổ thắng cuộc.
Hoạt động 3: Vẽ và tô màu Quốc kì (bài tập 4)
- GV nêu yêu cầu vẽ và tô màu Quốc kì
- HS làm bài tập cá nhân.
- HS giới thiệu tranh vẽ của mình. GV cùng HS nhận xét và khen ngợi.
- HS đọc đồng thanh câu thơ cuối bài.
- GV cho HS tự liên hệ thực tế bản thân.
Kết luận chung:
- Trẻ em có quyền có Quốc tịch. Quốc tịch của chúng ta là Việt Nam.
- Phải ngiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính Quốc kì, thể hiện tình yêu đối
với Tổ quốc Việt Nam.
Hoạt động nối tiếp: GV nhận xét tiết học. Về chuẩn bị bài 7
THỦ CÔNG
CÁC QUY ƯỚC CƠ BẢN VỀ GẤP GIẤY VÀ HÌNH
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu các kí hiệu, quy ước về gấp giấy.
- Gấp hình theo kí hiệu quy ước.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Mẫu vẽ những kí hiệu quy ước gấp hình.
- HS: Giấy nháp màu trắng, bút chì, vở thủ công.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- GV giới thiệu về một số kí hiệu để gấp giấy
1. Kí hiệu đường giữa hình.
- GV cho HS quan sát mẫu trên bảng lớp.
2. Kí hiệu đường dấu gấp

3. Kí hiệu đường dấu gấp vào
4. Kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau
GV giới thiệu cho HS từng kí hiệu kết hợp cho HS quan sát các mẫu vẽ.
Giáo án Lớp 1B Phạm Thị Hồng
3
Trường tiểu học Thị Trấn Ngọc Lặc
GV cho HS vẽ lại các kí hiệu vào giấy nháp.
GV nhận xét, đánh giá.
IV. NHẬN XÉT, DẶN DÒ
- GV nhận xét về tinh thần học tập của HS.Chuẩn bị bài sau.

Thứ ba, ngày 13 tháng 11 năm 2007
TOÁN
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Tiếp tục củng cố khái niệm phép cộng.
- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7.
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 7.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sử dụng bộ thực hành toán 1
- Các mô hình phù hợp với bài dạy: que tính, hình tròn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- HS làm vào bảng con bài tập 5 + 1 =
6 + 0 =
2. Dạy học bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm
vi 6
a. Hướng dẫn HS thành lập công thức 6 + 1 = 7, 1 + 6 = 7.

Bước 1: - GV cho HS thực hành trên que tính.
- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ SGK rồi nêu bài toán trực quan.
Bước 2: - Hướng dẫn HS đếm số hình tam giác ở cả 2 nhóm rồi nêu câu trả lời đầy
đủ.
- GV gợi ý để HS tự rút ra được phép tính 6 + 1 = …
- HS nêu phép tính rồi đọc phép tính. GV nhận xét chỉnh sửa.
Bước 3: GV giúp HS quan sát nhận xét và rút ra 6 + 1 cũng chính bằng 1 + 6
- GV viết các công thức lên bảng và yêu cầu HS đọc lại.
b. Hướng dẫn HS thành lập công thức 5 + 2 = 7, 2 + 5 = 7, 4 + 3 = 7, 3 + 4 = 7
- GV tiến hành như phần a.
- GV lưu ý HS tự nêu bài toán, nếu HS có thể tìm ngay được kết quả thì cho các em
nêu ngay không cần đi tuần tự các bước.
c. Hướng dẫn HS bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7.
- HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 7. GV gọi một số HS đọc lại.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành
Giáo án Lớp 1B Phạm Thị Hồng
4
Trường tiểu học Thị Trấn Ngọc Lặc
Bài 1: Tính
- HS nêu yêu cầu rồi sau đó GV đọc từng phép tính hs làm bài vào bảng con theo cột
dọc.
- GV lưu ý HS cách viết số thẳng cột.
Bài 2: Tính
- HS tự làm bài vào vở bài tập. GV quan sát giúp đỡ hs yếu.
- Gọi 4 hs lên chữa bài. GV yêu cầu HS nhận xét từng cột phép tính và rút ra tính
chất của phép cộng.
Bài 3: Tính
- GV hướng dẫn HS tính lần lượt từ trái sang phải.
- HS làm vào vở bài tập toán. GV yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra lẫn nhau.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp

- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ và nêu bài toán sau đó viết phép tính phù hợp với
tình huống đã nêu.
- HS khá giỏi có thể nêu lên các tình huống khác nhau.
3. Củng cố, dặn dò
- HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 7.
- Về làm các bài tập còn lại trong SGK vào vở ô li.
HỌC VẦN
VẦN: ong -ông
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Học sinh đọc và viết được ong, ông, cái võng, dòng sông.
- Đọc được từ và các dòng thơ ứng dụng: Sóng nối sóng
Mãi không thôi
Sóng sóng sóng
Đến chân trời.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đá bóng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sử dụng tranh SGK bài 52
- Bộ thực hành Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 3 HS đọc câu: Gà mẹ dẫn đàn gà con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa
chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun.
- Cả lớp viết từ: con vượn
2. Dạy học bài mới:
TIẾT 1
* Giới thiệu bài: Thông qua tranh vẽ SGK, GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra
vần ong - ông
Giáo án Lớp 1B Phạm Thị Hồng
5
Trường tiểu học Thị Trấn Ngọc Lặc

- GV ghi bảng và đọc, HS đọc theo.
* Dạy vần:
Vần ong
a. Nhận diện:
- GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét cấu tạo vần ong trên bảng
+ HS thực hành ghép vần ong
Lưu ý: GV giúp đỡ HS yếu ghép.
b. Phát âm, đánh vần:
- GV yêu cầu HS khá giỏi đọc vần ong.GV nhận xét, chỉnh sửa.
+ HS yếu đọc lại: o - ngờ- ong/ong
+ HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng võng, từ cái võng và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn.
+ HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo.
- HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được.
- Yêu cầu HS đọc: ong – võng – cái võng( cá nhân, nhóm, lớp)
- GV kết hợp hỏi HS phân tích âm, vần.
c. Viết:
Viết vần đứng riêng
- GV viết mẫu vần ong vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. HS quan sát chữ viết và
viết trên không trung.
- HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa.
Viết tiếng và từ
- GV viết mẫu tiếng võng, từ cái võng.
- HS quan sát nhận xét, GV hướng dẫn HS viết liền nét giữa v và vần ong, GV lưu ý
vị trí dấu thanh ngã.
- HS yếu chỉ cần viết tiếng võng.
- HS viết vào bảng con.GV nhận xét
Vần ông
(Quy trình dạy tương tự vần ong)
Lưu ý:

Nhận diện:
- GV thay o bằng ô được vần ông
- HS đọc trơn và nhận xét vần ông gồm 2 âm ô và ng
- Yêu cầu HS so sánh vần ong và ông: + Giống nhau: âm ng
+ Khác nhau: âm o, ô
Đánh vần:
- Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc
- HS yếu: GV hướng dẫn cách đánh vần và đọc
+ HS đọc cá nhân (nối tiếp)
Giáo án Lớp 1B Phạm Thị Hồng
6
Trường tiểu học Thị Trấn Ngọc Lặc
- Ghép tiếng, từ: sông, dòng sông
- HS đọc lại kết hợp phân tích âm, vần.
. Viết:
+ HS viết vào bảng con.
- GV lưu ý cách viết các nét nối từ s sang vần ông
d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới.
- 3 HS đọc lại trên bảng lớp, 1 HS lên gạch chân tiếng mới.
- HS đọc đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi).
- GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: con ong, vòng tròn, cây thông, công viên.
(bằng lời, bằng trực quan)
- HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh).
TIẾT 2
* Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1
+ HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
+ GV nhận xét chỉnh sửa.

- Đọc câu ứng dụng: Sóng nối sóng
Mãi không thôi
Sóng sóng sóng
Đến chân trời.
+ Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra câu đọc.
GV lưu ý: Đây là các câu thơ 4 chữ, khi đọc phải nghỉ hơi giữa các dòng thơ.
+ HS khá đọc lại. GV chỉnh sửa cách đọc và hướng dẫn cách đọc cho HS yếu.
+ GV gọi 1 số HS đọc lại.
+ Tìm tiếng có vần vừa học trong câu. HS phân tích sóng, không.
GV nhận xét.
b. Luyện viết:
- GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 52.
- HS viết bài.
- GV lưu ý HS tư thế ngồi viết và viết đúng quy trình.GV giúp đỡ HS yếu.
- Thu chấm bài và nhận xét.
c. Luyện đọc:
- Yêu cầu 2 HS đọc tên chủ đề luyện nói: Đá bóng
- GV cho cả lớp đọc lại.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý 1 số câu
hỏi )
- GV giúp các nhóm nói đúng chủ đề.
- Đại diện các nhóm trình bày.
Giáo án Lớp 1B Phạm Thị Hồng
7
Trường tiểu học Thị Trấn Ngọc Lặc
- Các nhóm cùng GV nhận xét, đánh giá.
- GV lưu ý cách diễn đạt của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần ong, ông vừa học.
- Chuẩn bị bài sau bài 52.

MĨ THUẬT
VẼ CÁ
GV hoạ dạy
Thứ tư, ngày 14 tháng 11 năm 2007
TOÁN
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 7
I. MỤC TIÊU
- Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm về phép trừ.
- Tự thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7.
- Thực hành đúng các phép tính trừ trong phạm vi 7.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bộ thực hành toán.
- Vở bài tập toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ
- GV nêu các phép tính cộng trong phạm vi 7 yêu cầu hs nêu miệng kết quả.
2. Dạy - học bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7
a. Hướng dẫn HS thành lập công thức 7 – 1 = 6, 7 – 6 = 1
- Bước 1: GV hướng dẫn HS thực hành trên que tính, quan sát hình vẽ SGK để nêu
bài toán trực quan.
- Bước 2: HS nêu câu trả lời đầy đủ, GV gợi ý cho HS rút ra công thức 7– 1 = 6 rồi
yêu cầu HS đọc lại : “ Bảy trừ một bằng sáu”
- Bước 3: GV cho HS quan sát hình vẽ SGK tự nêu kết quả của phép trừ 7 – 6 = 1.
GV cho HS đọc lại và nhận xét đánh giá.
b. Hướng dẫn HS thành lập các công thức 7 – 2 = 5, 7 – 5 = 2, 7 – 3 = 4,
7 – 4 = 3.
- GV cho HS tiến hành tương tự phần a.
- GV lưu ý HS có thể nhìn vào hình vẽ và viết ngay được kết quả không cần lặp lại
các bước (Đối với HS khá giỏi).

c. Hướng dẫn HS bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7
Giáo án Lớp 1B Phạm Thị Hồng
8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×