Thứ hai ngày 17 tháng 11 năm 2008
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2 : Toán
I/.Mục tiêu:Giúp học sinh
-Tự lập và học thuộc bảng công thức
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 8.14 trờ đi một số .
-áp dụng phép trừ có nhớ dạng 14 8 để giải bài toán có liên quan .
II/.Đồ dùng : Que tính.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
TG
* Bài 1 (61) Tính nhẩm
a) 9 + 5 = 8 + 6 = 7 + 7 =
5 + 9 = 6 + 8 = 14 7 =
14 9 = 14 8 14 4 =
14 5 = 14 - 6 14 10 =
1 học sinh nêu yêu cầu
Lớp nối tiếp đọc
Giáo viên điền bảng phụ
b)
14 - 4 2 = 8 14 4 5 = 5 14 4 1 = 9
14 6 = 8 14 9 = 5 14 5 = 9
Có nhận xét gì về từng cột tính?
* Bài 2 (61) Tính
-
14
-
14
-
14
-
14
-
14
6 9 7 5 8
8 5 7 9 6
1 học sinh nêu yêu cầu
5 học sinh lên điền kết quả
* Bài 3 (61) Đặt tính rồi tính hiệu biết số
bị trừ và số trừ lần lợt là:
a) 14 và 5 b) 14 và 7 c) 12 và 9
-
14
-
14
-
12
5 7 9
9 7 3
1 học sinh nêu yêu cầu
Lớp làm vào vở
3 học sinh lên bảng làm, nêu
cách làm
Lớp đổi vở kiểm tra
* Bài 4 (61) Cửa hàng có 14 quạt điện, đã
bán 6 quạt điện. Hỏi cửa hàng đó còn lại
mấy quạt điện?
Bài giải:
Cửa hàng còn lại số quạt điện:
14 6 = 8 (quạt điện)
Đáp số: 8 quạt điện
1 học sinh đọc đềtoán
1 học sinh lên tóm tắt và giải
Lớp làm vào vở
C. Củng cố dặn dò
Đọc bảng trừ 14, nhận xét tiết học, xem tr-
ớc bài: 34 8
Tiết 3+4 : Tập đọc
bông hoa niềm vui
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Nắm đợc nghĩa các từ mới . Hiểu nghĩa các từ ngữ chú giải trong bài.
2. Kỹ năng:
- Đọc trơn toàn bài . biết nghỉ hơi đúng .
-Biết phân biệt giọng nhân vật
3. Thái độ:
- Cảm nhận đợc tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện .
II/ Đồ dùng dạy học :
1. Chuẩn bị của thầy: -Tranh SGK Hoa cúc .
2. Chẩn bị của trò: - SGK .
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
TG
Tiết 1:
I . KTBC :
- Đọc bài : Mẹ
-Ngời mẹ đợc so sánh với những hình ảnh
nào ?
-Trong bài thơ em thích hình ảnh nào nhất
? vì sao ?
II Bài mới :
1 . GT : ... nói về tình thơng yêu của mẹ
đối với con . Vậy các con cần có tình cảm
ntn với bố mẹ ? Câu chuyện .... sẽ nói với
em điều đó .
2 Luyện đọc
*GV đọc mẫu
* Hớng dẫn luyện đọc giải nghĩa
từ
a . Đọc từng câu
-Từ khó : lộng lẫy , chần chừ , trái
tim nhân hậu .
b . Đọc từng đoạn :
Hớng dẫn ngắt giọng :
-Những bông hoa màu xanh / lộng lẫy dới
ánh mặt trời buổi sáng .
-....Một bông cho mẹ ,/ vì cả bố và mẹ / đã
dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo .
2 HS đọc bài
2 HS trả lời.
HS theo dõi
HS lắng nghe
HS theo dõi
HS đọc từng câu
HS đọc tiếp nối theo. từng đoạn.
HS theo dõi
HS theo dõi
5
1
2
10
10
Giải nghĩa từ mới : Chần chừ ,
nhân hậu , hiếu thảo .
c . Đọc từng đoạn trong nhóm
d . Thi đọc giữa các nhóm , tổ
e . Cả lớp đồng thanh
Tiết 2 :
3 H ớng dẫn tìm hiểu bài :
-Mới sáng tinh mơ , Chi đã vào vờn hoa
để làm gì ?
-Chi tìm bông hoa niềm vui để làm gì ?
-Vì sao bông cúc màu xanh lại đợc gọi là
bông hoa Niềm Vui ?
-Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào ?
-Bông hoa Niềm Vui đẹp ntn ?
-Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa ?
Em hiểu chần chừ là thế nào ?
-Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa ?
-Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì ?
-Khi biết vì sao Chi cần bông hoa , cô
giáo nói thế nào ?
-Em hiểu nhân hậu là thế nào?Hiếu thảolà
gì ?
-Thái độ của cô giáo ra sao ?
-Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh ?
Hình ảnh trong tranh hợp với câu văn
nào ?
-Theo em , bạn Chi có đức tính gì đáng
quý ?
4 .Luyện đọc lại :
-Giọng kể : thong thả .
-Giọng Chi : cầu khẩn
-Giọng cô giáo : dịu dàng , trìu mến .
5 . Củng cố dặn dò :
-Đọc đoạn em thíchvà nối rõ vì sao ?
Qua bài TĐ em học tập bạn Chi điều gì ?
* GV tổng kết liên hệ .
Bài sau : Quà của bố .
HS đọc theo nhóm.
HS thi đọc giữ các nhóm.
Cả lớp đồng thanh
HS trả lời.
HS đọc thuộc.
HS thi đọc theo các nhóm.
2-3 HS trả lời.
HS ghi nhớ
7
17
15
2
Buổi chiều :
Tiết1. Rèn toán:
14 trừ đi một số 14 - 8
I/ Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh tính nhẩm , tính viết về 14 trừ đi 1 số.
-Vận dụng điền vào ô trống và giải toán có lời văn
II/ Lên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. TG
Hớng dẫn học sinh làm bài trong vở
thực hành trang
Bài 1: Tính nhẩm
Bài 2 :Đặt tính rồi tính:
? Nêu cách đặt tính ? cách tính?
Bài 3.Viết số thích hợp vào ô trống
Bài 4.Gọi H/S đọc đề bài
C. Củng cố dặn dò
-Tiết học củng cố cho em kiến thức gì?
- Nhận xét tiết học.
-Đọc yêu cầu.
- 3h/s lên bảng điền kết quả.
-NX phép tính 14 4- 1=
14 5 =
1 học sinh đọc yêu cầu.
Học sinh làm bảng con .
2 H/S đọc yêu cầu.
H/S làm vở 3, em lên bảng.
2 HS đọc.
Cả lớp giải vở- 1 em lên bảng
8
8
8
9
Tiết2. Rèn tập làm văn:
Gọi điện.
I/Mục tiêu: Rèn cho học sinh nhớ đợc các bớc gọi điện thoại, biết cách trao đổi qua điện
thoáiao cho lễ phép ,có văn hoá.
II/Lên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. TG
A. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu các bớc khi gọi điện thoại.
B.Bài tập:
(Yêu cầu học sinh mở vở bài tập
tiếng việt .)
- Yêu cầu học sinh làm bài .
- Chấm một số bài.
-Gọi một số em đọc bài trớc lớp.
- Nhận xét bài đọc của từng em.
C.Củng cố dặn dò:
- Tiết học giúp em củng cố - kiến thức
gì?
- Nhận xét tiết học.
-Thực hành gọi điện thoại lịch sự .
-3 HS nêu.
- cả lớp mở vở.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 5 HS đọc.
- 2 HS nhắc lại.
3
25
5
2
Thứ ba ngày 18 tháng 11 năm 2008
Buổi chiều:
Tiết 1:Tin học.
Tiết 2: Chính tả.
bông hoa niềm vui
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: Bài viết: Em hãy hái .... cô bé hiếu thảo
2. Kỹ năng: Viết đúng : Nhân hậu , dạy dỗ , hiếu thảo . Làm đúng các BT .
3. Thái độ:
II/ Đồ dùng dạy học:
1. Chuẩn bị của thầy: - Bảng phụ
2. Chẩn bị của trò: - VBT.
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Tổ chức lớp:
- Nhắc HS ổn định nề nếp, chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập.
2. Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. TG
I . KTBC : Nhận xét bài trớc
-Viết các chữ : Lặng yên , đêm khuya
II . Bài mới :
1.GT: GV đọc bài viết
2.Hớng dẫn tập chép :
-Cô giáo cho phép Chi hái thêm 2 bông hoa
nữa cho những ai ?
- Trong bài phải viết hoa những chữ nào ?
Viết đúng: nhân hậu , dạy dỗ
*. Học sinh viết bài:
-Yêu cầu HS nêu cách trình bày bài
- HS nhìn bảng chép bài .
*. Chấm chữa bài
GV đọc cho hs soát lỗi
Chấm 1 số vở nhận xét
3. HD làm bài tập chính tả
-BT1: Điền vào chỗ trống từ chứa tiếng có iê, yê.
-BT2: Đặt câu
4. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe
- 2 HS lên bảng.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- 2 HS trả lời.
- 2 HS nêu cách trình bày.
- HS viết bài .
- HS soát lỗi
- HS làm bài tập
- HS ghi nhớ