Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Kế hoạch bài học môn hóa 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.52 KB, 27 trang )

Ngày soạn: 27/08/2016

CHỦ ĐỀ 1: NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC.
CÔNG THỨC HÓA HỌC
Tiết 6, 7

Bài 2: NGUYÊN TỬ, NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Mô tả được thành phần cấu tạo nguyên tử.
- Nêu được khái niệm, vai trò của nguyên tố hóa học, nguyên tử khối, phân tử
khối.
2. Kĩ năng:
- Hình thành kĩ năng quan sát, ghi chép mô tả, giải thích các hiện tượng và rút ra
được kết luận về cấu trúc của nguyên tử.
- Hình thành kĩ năng viết được KHHH của nguyên tố, biết được nguyên tử khối.
- Hình thành kĩ năng vận dụng tính toán phân tử khối của một chất khi biết
nguyên tử khối của các nguyên tố.
3. Thái độ:
- Hứng thú, có tinh thần say mê trong học tập.
- Tích cực tự lực phát hiện và thu nhận kiến thức.
4. Định hướng hình thành năng lực:
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực đọc hiểu.
- Năng lực xử lý thông tin.
- Năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu
- Học liệu: Bảng nguyên tố hóa học (Bảng 2.1)


2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, đọc trước bài nguyên tử, nguyên tố hóa học.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định lớp
1


2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: A. Hoạt động khởi động
Ở lớp 6 các em đã được học bài đơn chất, hợp chất vì vậy trong hoạt động khởi
động HS biết được nguyên tử là đơn chất để mô tả được cấu tạo nguyên tử
Ta đã biết các vật thể do chất tạo nên, vậy chất do cái gì tạo nên? Câu hỏi này đã
được đặt ra hàng mấy ngàn năm trước đây, ngày nay khoa học đã làm rõ, chúng
ta cùng tìm hiểu vấn đề này.
Hoạt động 2: B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS

Yêu cầu cần đạt

I. NGUYÊN TỬ LÀ GÌ?
GV yêu cầu HS đọc và nghiên cứu phần I
sgk tr14.
HS thực hiện yêu cầu của GV

- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và

?Theo em nguyên tử là gì?

trung hoà về điện.


HS trả lời sau đó GV chốt kiến thức
GV thuyết trình.
Có tới hàng triệu chất khác nhau nhưng chỉ
do trên 100 loại nguyên tử tạo thành.
?Em hãy nghiên cứu nội dung sgk và quan
sát hình vẽ dưới đây hãy cho biết nguyên
tử có cấu tạo như thế nào?
HS thảo luận nhóm và trả lời, HS khác - Nguyên tử gồm:
nhận xét, sữa chữa.

+ Hạt nhân mang điện tích dương
+ Vỏ tạo bởi một hay nhiều
electron mang điện tích âm.

- HS: đọc phần đọc thêm sgk.

- Nguyên tử có đường kính
10-8cm.
- Electron: kí hiệu e, điện tích-1
Khối

lượng



cùng

nhỏ
2



9,1095.1028gam.

HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
* Hạt nhân nguyên tử tạo bởi

GV thuyết trình

proton và electron
a. Proton: kí hiệu P, điện tích + 1,
khối lượng 1,6726.10-24 gam.
b. Nơtron: Kí hiệu n, không mang
GV yêu cầu HS nghiên cứu phần 2 sgk.

điện, khối lượng: 1,6748.1024gam.

?Thế nào là nguyên tử cùng loại.

Các nguyên tử có cùng P trong hạt

HS trả lời độc lập

nhân là các nguyên tử cùng loại.

GV treo tranh sơ đồ cấu tạo nguyên tử H,
O, Na.
?Nêu và nhận xét số e và số p trong các * Số p = số e trong mỗi nguyên tử.
nguyên tử trên.
?Vì sao coi khối lượng nguyên tử là khối

lượng hạt nhân.

* Khối lượng của e không đáng kể.

HS: So sánh: me= 0,1095.10-28gam
mhat nhân= mp+me
= (1,6748+ 1,6726).10-24 gam.

Khối lượng nguyên tử gần bằng

Chỉ bằng 0,00055 lần khối lượng của hạt khối lượng hạt nhân.
nhân.

Khối lượng hạt nhân được coi là

GV gọi 1 HS chốt kiến thức và rút ra kết khối lượng nguyên tử.
luận
II .NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC LÀ GÌ?
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin sgk.

1. Định nghĩa.

HS thảo luận theo nhóm
Thông báo: VD để có một gam nước cần 3
vạn tỉ tỉ nguyên tử oxi và số nguyên tử hiđro
3


gần gấp đôi.
Vậy thay bằng nói nguyên tử loại này,

nguyên tử loại kia người ta dùng nguyên tố
hoá học.

Nguyên tố hoá học là tập hợp

?Hãy nêu định nghĩa nguyên tố hóa học?

những nguyên tử cùng loại, có

GV gọi 1 HS nêu đ/n

cùng số p trong hạt nhân.

? Vậy số p có ý nghĩa gì?

- Số p là số đặc trưng của 1

HS trả lời độc lập

nguyên tố hoá học.

Gv thông báo:
Các nguyên tử thuộc cùng nguyên tố hoá
học có tính chất như nhau.
Treo bảng phụ 1:
Ng.tử Số p
Số n
Số e

1

19
20
2
20
20
3
19
21
4
17
20
5
17
18
? Cho biết những nguyên tử nào cùng loại ?
vì sao?
-HS Chỉ căn cứ vào p
VD: H có 2 đồng vị : n=1 và n=2(Đơtri)
nhưng cùng là nguyên tố H.
GV yêu cầu học sinh tra bảng 42 để biết tên
nguyên tố. HS tra bảng 42.
* Tích hợp GDMT: Một số NTHH trong tự
nhiên thuộc nguyên tố phóng xạ gây tác
động xấu đến môi trường nếu sử dụng
không đúng cách.
KÍ HIỆU HOÁ HỌC
GV thông báo mỗi nguyên tố hoá a. Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1
học được biễu diễn bằng 1 hay 2 chữ kí hiệu hoá học, và đồng thời chỉ 1
cái trong đó chữ cái đầu được viết nguyên tử của nguyên tố đó.
4



dưới dạng in hoa, gọi là kí hiệu hoá VD: Nguyên tố hiđro kí hiệu là H.
học.

Nguyên tố can xi là Ca…
Chú ý
+Viết kí hiệu hoá học: chữ cái đầu viết
in hoa

GV thông báo:

+Chữ cái thứ 2 viết thường và bé hơn
(nếu có).
b.Nếu muốn viết số nguyên tử thì viết hệ
số
VD: 2 nguyên tử hiđro viết là 2H.

- Làm bài tập sgk và sbt.
Tên

KHHH

nguyên tố
Na
P
C
S

Tổng số hạt


Số p

Số e

trong NT
34
18

Số n
12
16

15
6
16

16

III . Nguyên tử khối
GV yêu cầu HS nghiên cứu phần II tr
18 sgk.
?Tính khối lượng nguyên tử bằng cách
nào?
? Lí do vì sao?
HS nghiên cứu và thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trả lời

- Quy ước lấy


1
khối lượng nguyên
12

tử C làm đơn vị khối lượng của
nguyên tử.
- Gọi là đơn vị các bon.
- Viết tắt là : đvC
VD: Khối lượng của nguyên tử H là

Khối lượng 1 nguyên tử
C = 1,9926. 10-23gam.
? Vậy 1 đơn vị C có khối lượng bằng
bao nhiêu gam?

1đvC.
…………………………...C



12đvC. ………………………….Ca là
40 đvC.
………………………….Na



23
5



HS: 1 đ.v.C =

đvC.

1
x1,9926.10-23 gam
12

= 0,16605. 10-23 gam
Đúng bằng khối lượng một nguyên tử
hiđro.
GV thông báo: Các khối lượng này
cho biết sự nặng hay nhẹ giữa các
nguyên tử.
? Trong các nguyên tử trên nguyên tử
nào nặng nhất hay nhẹ nhất?
? Nguyên tử Ca, Na nặng hơn nguyên
tử H bao nhiêu lần?
HS so sánh khối lượng của các nguyên
tử và trả lời câu hỏi.
GV: Khối lượng tính bằng đơn vị các
bon chỉ là khối lượng tương đối của các
nguyên tử gọi là nguyên tử khối.

- Nguyên tử khối là khối lượng của

? Vậy nguyên tử khối là gì?

nguyên tử tính bằng đvC.


HS trả lời
GV hướng dẫn HS tra bảng 1tr42 về
nguyên tử khối và nguyên tố.

- Mỗi nguyên tố đều có một nguyên tử
khối riêng biệt.

GV:Vậy nếu biết nguyên tử khối ta có
thể biết được nó là nguyên tố nào.
Hoạt động 3: C. Hoạt động luyện tập.
? Nguyên tử khối là gì.?
? Ý nghĩa việc tìm nguyên tử khối?
Cho học sinh làm bài tập sau:
stt Tên NT

Kí hiệu

Số p

Số e

Số n

Tổng số NTK
hạt

1
2
3
4


Flo
19
3

10
20
12
4

36
6


GV treo bảng phụ ghi nội dung bài
tập.
Bài 1:
Nguyên tử khối của nguyên tố R có
khối lượng nặng gấp 14 lần nguyên tử
H.
HS đọc đề bài, thảo luận nhóm và
trình bày.
? Hãy cho biết R là nguyên tố nào?
? Số p, số e trong nguyên tử?
HS đọc đề bài và làm vào bảng
nhóm.
Trao đổi chéo để chấm bài.
Bài 2: Nguyên tử của nguyên tố X
có p= 16 trong hạt nhân. Hãy cho
biết:

a.Tên và kí hiệu của nguyên tố X.
b. Số e.
c. Nguyên tử X nặng gấp bao nhiêu
lần nguyên tử H và O.
d. Khối lượng tính bằng gam của X.
GV hướng dẫn HS tra bảng.
HS các nhóm thảo luận.
GV giao nhiệm vụ cho HS hoạt động
cá nhân hoàn thành các bài tập sau.
1. 1.a) Hãy kể tên, kí hiệu và điện tích
của các loại hạt trong nguyên tử.
b) Hãy giải thích tại sao nguyên tử
7


lại trung hòa về điện.
2. Nguyên tố hóa học là gì? Cách
biểu diễn nguyên tố hóa học như thế
náo? Viết tên và kí hiệu hóa học của
3 nguyên tố hóa học mà em biết.
3. Hãy tính phân tử khối của các chất
sau.
a) Bari hiđroxit, công thức hóa học
Ca(OH)2
b) Lưu huynh đioxit, Công thức hóa
học. SO2.
HS trình bày vào phiếu học tập.
Giáo viên kiểm tra, hướng dẫn học
sinh hoàn thành.


Hoạt động 4: D. Hoạt động vận dụng.
GV yêu cầu học sinh về nhà thực hành
và thực hiện yêu cầu trong phần D (sgk
tr 14)
Hoạt động 5: E. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
GV cho học sinh xem video về sự kì
diệu của các nguyên tố hóa học và về
nhà thực hiện yêu cầu trong phần E (Sgk
tr 14)
Rút kinh nghiệm:

8


Ngày soạn: 10/09/2016
TIẾT 8 ,9 BÀI 3: CÔNG THỨC HÓA HỌC, HÓA TRỊ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được ý nghĩa của CTHH của các chất
- Viết được CTHH của một số đơn chất và hợp chất đơn giản.
- Xác định được hóa trị của một số nguyên tố hóa học.
- Phát biểu quy tắc hóa trị và vận dụng, thiết lập một số công thức hợp chất vô cơ
đơn giản.
9


2. Kĩ năng:
- Hình thành kĩ năng viết được CTHH của một số hợp chất và đơn chất đơn giản.
- Hình thành kĩ năng vận dụng, thiết lập một số công thức hợp chất vô cơ đơn
giản.

3. Thái độ:
- Hứng thú, có tinh thần say mê trong học tập.
- Tích cực tự lực phát hiện và thu nhận kiến thức.
4. Định hướng hình thành năng lực:
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực đọc hiểu.
- Năng lực xử lý thông tin.
- Năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu
- Học liệu: Bảng nguyên tố hóa học (Bảng 2.1)
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, đọc trước bài nguyên tử, nguyên tố hóa học.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nguyên tố hóa học là gì, cách biểu diễn nguyên tố hóa học như thế nào?
- Viết tên và ký hiệu của 3 nguyên tố mà em biết?
3. Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: A. Hoạt động khởi động
Trong chương trình hóa học 6, các bạn đã được làm quen và biết phân tử của các
chất được hình thành nên từ các nguyên tử và theo một tỉ lệ nhất định.
Ví dụ: Phân tử nước được hình thành bởi 2 H và 1 O.(H2O).
Phân tử khí cacbonic hình thành bởi 1 C và 2 O( CO2).
Vậy CTHH của các chất được ghi như thế nào? CTHH có ý nghĩa gì?
Hoạt động 2: B. Hoạt động hình thành kiến thức
10



Hoạt động của GV và HS
I. Công thức hóa học

Yêu cầu cần đạt

- GV: Chất phân làm mấy loại.
- HS: Trả lời
- GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả

- CTHH dùng để biểu diễn chất

lời câu hỏi CTHH dùng để làm gì

- CTHH của đươn chất gồm 1 ký
hiệu hóa học
- CTHH của hợp chất gồm 2
hoặc 3 ký hiệu hóa học

- GV:Với đơn chất kim loại thì CTHH biểu
diễn như thế nào
- HS: trả lời.
- - GV: Với đơn chất phi kim phân tử gồm 1
số nguyên tử liên kết với nhau thường là
2. Một số phi kim được quy ước lấy
KHHH làm CTHH.
- VD: Lưu hùynh: S, Cacbon: C.
- - HS: Đọc thông tin, trả lời câu hỏi
- ?1: CTHH tổng quát của đơn chất được
viết như thế nào?
- ?2: CTHH tổng quát của hợp chất được

viết như thế nào?

- CTHH của đơn chất kim loại
chính là KHHH của nguyên tố
kim loại đó ( Vì hạt hợp thành
là nguyên tử)
- CTHH tổng quát của đơn chất:
Ax
Trong đó: A ký hiệu hóa học của
nguyên tố tạo nên chất.
x: Là số nguyên tử liên
kết( chỉ số), nếu x=1 không cần
viết.
- CTHH tổng quát của hợp chất:
AxBy
Trong đó: A,B ký hiệu hóa học của
nguyên tố tạo nên chất.
x,y: Là số nguyên tử
liên kết trong một phân tử( chỉ số),

- GV: Cho CTHH của khí oxi:O2
?1: Nhìn vào CTHH em hãy cho biết
nguyên tố hóa học nào tạo nên chất.
?2: Số nguyên tử trong 1 phân tử bằng bao
nhiêu.
?3: Tính phât tử khối.
- HS: Trả lời câu hỏi

nếu x,y=1 không cần viết.
- Chú ý: B có thể là CTHH của

nhòm nguyên tử.
- Ý nghĩa CTHH cho biết:
11


- GV: Nhận xét và thông báo trên đây + Nguyên tố hoác học tạo nên chất.
chính là ý nghĩa của CTHH. Vậy em
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố
hãy nêu ý nghĩa của CTHH
- GV: Yêu cầu HS hoàn thành bảng
trong 1 phân tử.
sgk trang 16,17.
+ Phân tử khối.
II. Hóa trị
GV thuyết trình

1. Cách xác định hóa trị:
- Nguyên tử có khả năng liên kết
với nhau: Hóa trị là con số biểu thị
khả năng liên kết của nguyên tử
nguyên tố này với nguyên tử,
nguyên tố khác.
- Quy ước: Gán cho H hoác trị 1.
Một nguyên tử của nguyên tố nào
liên kết với bao nhiêu nguyên tử H
thì nguyên tố đó có hoác trị bằng
bấy nhiêu, nghĩa là lấy hóa trị của

- GV : Yêu cầu HS theo dõi ví dụ sgk trang H làm đơn vị.
17.


Ví dụ: (sgk)

- HS: Theo dõi ví dụ ở bảng sgk trang 17.

- Người ta dựa vào khả năng liên
kết của nguyên tử, nguyên tố khác
với O để xác định hóa trị. Hóa trị
của O bằng 2 đơn vị.
VD( sgk).
- Chú ý: Cách xác điịnh hóa trị của

- GV: Yêu cầu HS viết CTHH tổng nhóm nguyên tử cũng giống cách
quát của hợp chất
- HS: Viết CTHH AxBy
- GV: Bổ sung thêm:
a

b

AxBy

xác định hóa trị của nguyên tố.
2. Quy tắc hóa trị:
a

b

AxBy
Trong đó: A là ký hiệu háo học

12


- GV:Yêu cầu HS làm bài tập 1,2,3 của nguyên tố.
sgk.
- HS: Làm bài tập 1,2,3 sgk.
+ Nêu quy tắc hóa trị:

B là ký hiệu háo học của
nguyên tố hoặc công thức hóa học
của nhóm nguyên tử.

+ Viết biểu thức quy tắc hóa trị.

x,y lần lượt là chỉ số của

- GV: Thông báo vận dụng quy tắc A,B.
hóa trị vào lập CTHH khi biết hóa trị
-

a, b lần lượt là hoác trị của

nguyên tố.

A. B.

HS: Theo dõi các bước làm.

- Vận dụng: Lập CTHH khi biết


Tự trình bày bài tập 4 sgk trang 21.

hóa trị.
- Cách làm:
+ Bước 1: Gọi CTHH dưới dạng
tổng quát AxBy
+ Bước 2 viết biểu thức quy tắc
hóa trị:

a.x=b.y

x/y=b/a=b’/a’(b’/a’: tối giản)
 x=b’; y=a’.
+ Bước 3: Viết CTHH tìm được.
Vận dụng làm bài tập4sgk trang
21.

- Quy tắc hóa trị: Trong công thức
hóa học tích giữa chỉ số và hóa trị
của nguyên tố này bằng tích của
chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
- Biểu thức quy tắc hóa trị:
13


x.a=y.b
Hoạt động 3: C. Hoạt động luyện tập.
GV yêu cầu học sinh về nhà làm các
bài tập sgk trang 21.
Hoạt động 4: D. Hoạt động vận dụng.

GV yêu cầu học sinh về nhà tìm hiểu
thành phần hóa học của muối ăn và nêu
cách sử dụng muối ăn như thế nào là
tốt cho sức khỏe.
Hoạt động 5: E. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
GV cho học sinh tìm hiểu qua sách, tìa
liệu, internet viết một đoạn văn khoảng
100 từ về nước, vài trò của nước trong
đời sống và vấn đề bảo vệ nguồn nước
chống ô nhiễm
Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

Ngày soạn: 14/10/2016
TIẾT 13, 14, 15

BÀI 4: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng.
- Thông qua quan sát thí nghiệm, nhận xét và rút ra được kết luận về sự bảo toàn
khối lượng các chất trong PƯHH.
- Trình bày ý nghĩa, biểu diễn và lập được PTHH.
- Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ
thể.
14



- Tính được khối lượng của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các
chất còn lại.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tính toán.
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH.
3. Thái độ:
- Hứng thú, có tinh thần say mê trong học tập.
- Tích cực tự lực phát hiện và thu nhận kiến thức, cẩn thận trong trình bày.
4. Định hướng hình thành năng lực:
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực đọc hiểu.
- Năng lực xử lý thông tin.
- Năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Thiết bị dạy học: Cân Robecvan, dung dịch Bariclorua, natrisunfat, ống nghiệm.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, đọc trước bài Định luật bảo toàn khối lượng. PTHH.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trong PƯHH số nguyên tử của mỗi nguyên tố có thay đổi không?
3. Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: A. Hoạt động khởi động
Đọc nội dung câu hỏi SGK trnag 32 và trả lời câu hỏi.
Hoạt động 2: B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
I. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
- GV: Phát dụng cụ cho các nhóm thực


- Thí nghiệm (sgk)
15


hành.
- HS: Làm thí nghiệm. Quan sát hiện tượng - Hiện tượng:
và hoàn thành nội dung bài tập SGK (trang

+ Kim cân trước và sau phản ứng

33, 34).

vẫn ở vị trí cân bằng.

- GV: Cho đại diện các nhóm trình bày.
Chốt kiến thức:
+ Định luật bảo toàn khối lượng: Trong
một phản ứng hóa học, tổng khối lượng
của sản phẩm bằng tổng khối lượng của
các chất tham gia phản ứng.
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1,2,3 SGK

- Trong một phản ứng hóa học

trang 34.

tổng khối lượng của sản phẩm

- HS: Làm bài tập 1,2,3 SGK trang 34.


bằng tổng khối lượng của các
chất tham gia phản ứng.

II. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
- GV: Thông báo PTHH dùng để biểu diễn 1. Phương trình hóa học:
quá trình xảy ra PƯHH.
- Phương trình hóa học dùng để
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK
trang 34, 35, hoàn thành nội dung bài tập
biểu diễn quá trình xảy ra PƯHH.
SGK trang 35.
- HS: Thu thập thông tin hoàn thành nội
dung bài tập.
2. Các bước lập PTHH
- GV: Yêu cầu HS nêu các bước lập
PTHH.
- HS: Trả lời.
- GV: Chốt kiến thức.
Yêu cầu HS làm nội dung bài tập
SGK trang 37.
- HS: Làm bài tập.
- GV: Lưu ý cách cần bằng nhóm nguyên
tử: Coi nhóm nguyên tử như một đơn vị để
cân bằng.
- GV: Cho HS đọc thông tin SGK trang 37.
Làm bài tập SGK trang 38.
Nêu ý nghĩa của phương trình hoá
học.
- HS: Làm bài tập.


B1: Viết sơ đồ phản ứng.
B2: Cân bằng số nguyên tử của
mỗi nguyên tố.
B3: Viết PTHH.

3. Ý nghĩa của PTHH
- PTHH cho biết tỉ lệ về số
nguyên tử hoặc số phân tử giữa
các chất cũng như từng cặp chất
16


Trả lời cầu hỏi.

trong phản ứng.

Hoạt động 3: C. Hoạt động luyện tập.
- GV: yêu cầu học sinh làm bài tập tại
lớp bài tập 2 sgk trang 38,39.
Các bài tập còn lại HS tự luyện tập ở
nhà
Hoạt động 4: D. Hoạt động vận dụng.
GV yêu cầu học sinh làm bài vận dụng
1 tại lớp. Các vận dụng còn lại làm tại
nhà.
Hoạt động 5: E. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
GV cho HS tìm về một bài giới thiệu
khoảng 200 từ về thân thế và sự nghiệp
khoa học của nhà bác học Mikhal

Lomooosov, Antonie Lavoisier.
Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Ngày 16/10/2016
TIẾT 13, 14, 15 BÀI 5: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG,
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng.
- Thông qua quan sát thí nghiêm jnhaanj xét và rút ra được kết luận về sự bảo
toàn các chất trong phản ứng hóa học.
- Trình bày ý nghĩa, biểu diễn và lập được phương trình hóa học ( PTHH)
- Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ
thể.

17


- Tính được khối lượng của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các
chất còn lại.
2. Kĩ năng:
- Hình thành kĩ năng quan sát, giải thích, nhận xét.
- Hình thành kĩ năng lập phương trình hóa học.
- Hình thành kỹ năng tính toán hóa học.
3. Thái độ:
- Hứng thú, có tinh thần say mê trong học tập.
- Tích cực tự lực phát hiện và thu nhận kiến thức.
4. Định hướng hình thành năng lực:

- Năng lực hợp tác.
- Năng lực đọc hiểu.
- Năng lực xử lý thông tin.
- Năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Học liệu: Bảng sgk trang 33
- Dụng cụ thí nghiệm: Cân robecvan, ống nghiệm, ống hút, giá thí nghiệm.
- Hóa chất: Bariclorua, natrisunfat.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, đọc trước bài định luật bảo toàn khối lượng, phương trình hóa
học.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Làm bài tập 4 sgk trang 30.
3. Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: A. Hoạt động khởi động
Đọc thông tin sgk, thảo luận và trả lời câu hỏi: Khi cho dung dịch
bariclorua( BaCl2) tác dụng với dung dịch natrisunfat ( Na 2SO4) em hãy cho biết
18


tên các chất tham gia, và sản phẩm của phản ứng. Dự đoán xem tổng khối lượng
của các chất tham gia phửn ứng và các chất sau phửn ứng có thay đổi không?
Làm thí nghiệm để kiểm chứng.
Hoạt động 2: B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
I. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

- GV: Phát dụng cụ cho các nhóm thực

- Thí nghiệm (sgk)

hành.
- HS: Làm thí nghiệm. Quan sát hiện tượng - Hiện tượng:
và trả lời câu hỏi, hoàn thành bảng sgk

Kim cân trước và sau phản ứng ở

trang 33.

vị trí cân bằng.

- GV: Cho đại diện các nhóm trình bày.
Chốt kiến thức: Trong một phản ứng hóa

Kết luận: Trong một phản ứng

học tổng khối lượng của các chất sản phẩm hóa học tổng khối lượng của các
bằng tổng khối lượng của các chất tham gia chất sản phẩm bằng tổng khối
phản ứng.

lượng của các chất tham gia phản

- GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1,2,3 sgk

ứng.

trnag 34


PTPƯ:

A + B → C+ D

mC + mD = mA+ mB
mC, mD, mA, mB lần lượt là khối
lượng của các chất C, D, A, B.
II. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
- GV: Nêu thông tin sgk trang 35. Sau đó 1. Phương trình hóa học:
yêu cầu HS làm bài tập sgk trang 35

- Phương trình hóa học dùng để

- HS: Làm bài tập.

biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa

Viết sơ đồ phản ứng hóa học.

học.

H2 + O2 …>H2O
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế
chưa bằng nhau.
- GV: Vậy làm thế nào để số nguyên tử của
mỗi nguyên tố ở 2 vế bằng nhau? Các em
19



hãy quan sát hình vẽ 5.2 a, b, c và trả lời
câu hỏi dưới đây:
a. Tại sao cân lệch về bên trái? Làm thế
nào để cân thăng bằng?
- HS: Vì số nguyên tử oxi bên trái nhiều
hơn số nguyên tử oxi bên phải. Để cân
bằng thêm số nguyên tử oxi ở bên phải.
b. Cân lệch về phía bên phải. Tại sao? Làm
thế nào để cân ở vị trí thăng bằng?
- HS: Số nguyên tử hidro bên phải nhiều
hơn số nguyên tử hidro bên trái. Để cân
thăng bằng thêm số nguyên tử hidro ở bên
phải.
c. Cân đã thăng bằng. Nhận xét về số
nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai phía
cân. Viết PTHH của phản ứng.
- HS: Số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở
hai về bằng nhau.
TPHH:

2H2 + O2 → 2H2O

-GV: Từ ví dụ trên ta rút ra được: Để lập
PTHH gồm có mấy bước?

2. Các bước lập PTHH

- HS: Trả lời: Lập PTHH gồm 3 bước:

Bước 1: Viết sơ đồ PUHH.


Bước 1: Viết sơ đồ PUHH.

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi của mỗi nguyên tố.
nguyên tố.

Bước 3: Viết PTHH.

Bước 3: Viết PTHH.
- GV: Yêu cầu HS theo dõi thí dụ 1, 2, sgk
trang 36, 37. Làm bài tập sgk trang 37.
- HS: Làm bài tập.
- GV: Yêu cầu HS trình bày trên bảng, học
sinh khác nhận xét đánh giá.
20


- GV: Thông báo ý nghĩa của PTHH.

3. Ý nghĩa của PTHH
- PTHH cho biết tỉ lệ về số nguyên
tử, phân tử giữa các chất trong

- HS: Làm bào tập vận dụng: 1,2 sgk trang phản ứng. Tỉ lệ này đúng bằng tỉ lệ
38.

hệ số của chúng trong PTHH


- GV: Cho HS nhận xét đánh giá ( sửa sai
nếu có)

.

Hoạt động 3: C. Hoạt động luyện tập.
GV yêu cầu học sinh về nhà làm bài
tập 1,2,3,4 sgk trang 38, 39.
Hoạt động 4: D. Hoạt động vận dụng.
GV yêu cầu học sinh làm bài vận dụng
2 tại lớp. Bài tập 1 tự làm tại nhà
Hoạt động 5: E. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
GV cho HS tìm hiểu và viết một bái
giới thiệu khoảng 200 từ về thân thế và
sự nghiệp khoa học của nhà bác học
Mi-kha- in Lô –mô- xốp và ăng-toan
La- voa- đi- ê.
Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

21


Ngày 14/11/2016
TIẾT 16, 17, 18, 19 BÀI 6: MOL TỈ KHỐI CHẤT KHÍ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm mol, mol nguyên tử, mol phân tử, khối lượng mol

nguyên tử, khối lượng mol phân tử, thể tích mol phân tử, thể tích mol phân tử
của chất khí, tỉ khối của chất khí.
- Viết được biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n) và khối lượng(m)
của các chất và thể tích V của chất khí: Biểu thức tính tỉ khối của chất khí này
với chất khí kia và với không khí.
- Vận dụng các biểu thức để tính được:
+ Khối lượng mol nguyên tử, khối lượng mol phân tử của chất.
+ Khối lượng của một số lượng tiểu phân ( nguyên tử, phân tử, số mol) và của
một thể tích chất khí.
+ Thể tích của một lượng khí.
22


+ Tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí.
2. Kĩ năng:
- Hình thành kỹ năng tính toán hóa học.
- Hình thành kỹ năng tư duy logic.
3. Thái độ:
- Hứng thú, có tinh thần say mê trong học tập.
- Tích cực tự lực phát hiện và thu nhận kiến thức.
4. Định hướng hình thành năng lực:
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực đọc hiểu.
- Năng lực xử lý thông tin.
- Năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Học liệu: Hình ảnh trang 41, 42.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, đọc trước bài mol tỉ khối của chất khí.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Làm bài tập 3 sgk trang 39.
3. Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: A. Hoạt động khởi động
Học sinh nghiên cứ kỹ các thông tin trong hình sgk trang 41, 42 rồi trả lời câu
hỏi.
Hoạt động 2: B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
I. MOL VÀ KHỐI LƯỢNG MOL
- GV: Yêu cầu HS đọc thông tin sgk trang

1. Mol

42, 43 làm bài tập 1,2 trả lời câu hỏi mol là - Mol là gì?
23


gì? Mol dùng để làm gì?

Mol là lượng chất có chứa

- HS: Làm bài tập trả lời câu hỏi.

6.022x1023 nguyên tử hoặc phân

- GV: Cho đại diện nhóm trình bày, nhận


tử chất đó.

xét, đánh giá và chốt kiến thức.

+ Ký hiệu mol: n.
+ Đơn vị tính: mol.
+ 6NA = 6,022x1023 goij laf soos
Avogadro.

- GV: Yêu cầu HS thiết lập biểu thức tính
số mol theo số nguyên tử hoặc số phân tử
chất.
- HS: Trả lời.
- GV: Chốt kiến thức.
N= n x (6.022 x1023)
- GV: Cho HS quan sát và đọc kỹ thông tin

2. Khối lượng mol

trong hình sgk trang 44,45 bổ sung thôn tin
vào bảng sgk trang 45, và so sánh khối
lượng của 1 mol chất với nguyên tử khối
và phân tử khối của các chất tương ứng.
- HS: Hoàn thành bảng sgk trang 45.
Đại diện nhóm trình bày.
- GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
chọn từ , cụm tử thích hợp trong ngoặc đơn
để điền vào chỗ trống trong kết luận sgk
trang 45.
- HS: Trả lời:


- Khối lượng mol của một chất là

(1) Gam

khối lwongj tính bằng gam của

(2) 6,022x1023

6,022x1023 nguyên tử hay phân tử

(3) một

hay của một mol chất.

(4) gam/mol

Đơn vị đo khối kwowngj mol là

(5) trị số

gam/ mol.

(6) đơn vị

- Đối với mỗi nguyên tố khối
24


(7) phân tử khối


lượng mol của nguyên tử và

(8) khác nhau

nguyên tử khối có cùng trị số,
khác nhau về đơn vị. Đối với mỗi
chất khối lượng mol phân tử và
phân tử khối có cùng trị số khác
nhau về đơn vị đo.

- GV: Yêu cầu HS viết biểu thức tính số
mol theo khối lượng chất.
- HS: Viết biểu thức tính số mol theo khối

- Viết biểu thức tính số mol theo

lượng chất là: m=n x M

khối lượng chất là: m=n x M

II. PHƯTHỂ TÍCH MOL PHÂN TỬ CỦA CHẤT KHÍ
- GV: Nêu thông tin sgk trang 35. Sau đó 1. Phương trình hóa học:
yêu cầu HS làm bài tập sgk trang 35

- Phương trình hóa học dùng để

- HS: Làm bài tập.

biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa


Viết sơ đồ phản ứng hóa học.

học.

H2 + O2 …>H2O
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế
chưa bằng nhau.
- GV: Vậy làm thế nào để số nguyên tử của
mỗi nguyên tố ở 2 vế bằng nhau? Các em
hãy quan sát hình vẽ 5.2 a, b, c và trả lời
câu hỏi dưới đây:
a. Tại sao cân lệch về bên trái? Làm thế
nào để cân thăng bằng?
- HS: Vì số nguyên tử oxi bên trái nhiều
hơn số nguyên tử oxi bên phải. Để cân
bằng thêm số nguyên tử oxi ở bên phải.
b. Cân lệch về phía bên phải. Tại sao? Làm
thế nào để cân ở vị trí thăng bằng?
- HS: Số nguyên tử hidro bên phải nhiều
25


×