Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Nghiên cứu phát triển công nghiệp tái chế chất thải rắn trên địa bàn Thành phố Hà Nội phục vụ phát triển bền vững Thủ đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 65 trang )

Header Page 1 of 166.
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG


NGUYỄN THỊ DIỄM HẰNG

NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TÁI CHẾ
CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG THỦ ĐÔ

Chuyên ngành: Môi trƣờng trong phát triển bền vững
Mã số: Chuyên ngành đào tạo thí điểm
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
1. TS. Hoàng Văn Thắng
2. PGS.TS. Nguyễn Thế Chinh

Hà Nội, 2017

Footer Page 1 of 166.


Header Page 2 of 166.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan công trình nghiên cứu là của riêng cá nhân tác giả; các số liệu
là trung thực, không sử dụng số liệu của tác giả khác chƣa đƣợc công bố; các kết
quả nghiên cứu của tác giả chƣa từng đƣợc công bố
Hà Nội, tháng 01 năm 2017
Tác giả



Nguyễn Thị Diễm Hằng

ii

Footer Page 2 of 166.


Header Page 3 of 166.

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Luận án này, với lòng biết ơn sâu sắc tôi xin gửi lời cảm ơn
tới TS. Hoàng Văn Thắng, PGS.TS Nguyễn Thế Chinh đã trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ
dẫn những định hƣớng nghiên cứu và truyền cho tôi tinh thần tự giác trong học tập,
nghiên cứu.
Xin chân thành bày tỏ lòng cảm ơn đến các Thầy, Cô giáo và tập thể cán bộ
trong Viện Tài nguyên và Môi trƣờng, Đại học Quốc gia Hà Nội đã truyền đạt kiến
thức, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập.
Xin gửi lời cảm ơn tới Lãnh đạo Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế -xã hội
Hà Nội đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu để hoàn
thành Luận án này. Cảm ơn ạn

và đồng nghiệp, đặc biệt là các đồng nghiệp

trong Phòng Nghiên cứu phát triển Đô thị đã luôn quan tâm, chia sẻ, động viên tôi
trong suốt quá trình thực hiện Luận án.
Cuối cùng, xin bày tỏ lòng biết ơn, sự thƣơng yêu sâu sắc tới Mẹ, Chồng, các
con và những ngƣời thân yêu trong gia đình, đã luôn sát cánh ên tôi những lúc khó
khăn, là nguồn động lực lớn để tôi có thể hoàn thành luận án
Tƣởng nhớ Bố thân yêu./.


Hà Nội, tháng 01 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Thị Diễm Hằng

iii

Footer Page 3 of 166.


Header Page 4 of 166.

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... ix
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
Mục tiêu nghiên cứu:...................................................................................................2
Phạm vi, đối tƣợng nghiên cứu ..................................................................................3
Câu hỏi nghiên cứu .....................................................................................................4
Luận điểm của luận án: ...............................................................................................4
Nhiệm vụ nghiên cứu của luận án: ..............................................................................5
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án: ................................................................5
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG NGHIỆP TÁI CHẾ CHẤT THẢI RẮN PHỤC VỤ
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ........................................................................................6
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ..........................................................................6
1.1.1. Tái chế và công nghiệp tái chế chất thải rắn ...................................................6
1.1.2. Vai trò của công nghiệp tái chế chất thải rắn đối với phát triển bền vững ...10

1.1.3. Phát triển công nghiệp tái chế chất thải rắn phục vụ phát triển bền vững ....16
1.2. Cơ sở lý luận về phát triển công nghiệp tái chế chất thải rắn phục vụ phát triển
bền vững ....................................................................................................................30
1.2.1. Các khái niệm liên quan ................................................................................30
1.2.2. Đặc điểm của công nghiệp tái chế chất thải rắn ...........................................31
1.2.3.Yêu cầu và điều kiện để phát triển công nghiệp tái chế chất thải rắn phục vụ
phát triển bền vững .................................................................................................39
Tiểu kết chƣơng I ......................................................................................................45
CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM, CÁCH TIẾP CẬN
VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................47
2.1. Giới thiệu địa điểm nghiên cứu. .........................................................................47
2.2. Cách tiếp cận ......................................................................................................50
2.2.1. Tiếp cận hệ thống và liên ngành: ..................................................................50
2.2.2. Tiếp cận dựa vào cộng đồng .........................................................................55

iv

Footer Page 4 of 166.


Header Page 5 of 166.
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu:...................................................................................55
2.3.1. Phƣơng pháp khảo cứu, tổng hợp tài liệu, số liệu:........................................55
2.3.2. Phƣơng pháp điều tra, khảo sát: ...................................................................56
2.3.3. Phƣơng pháp dự báo .....................................................................................62
2.3.4. Phƣơng pháp phân tích chính sách. ..............................................................64
2.3.5. Phƣơng pháp tham vấn chuyên gia. ..............................................................65
2.3.6. Phƣơng pháp phân tích SWOT .....................................................................65
CHƢƠNG III. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG NGHIỆP TÁI CHẾ
CHẤT THẢI RẮN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG THỦ ĐÔ ...................68

3.1. Khái quát hiện trạng phát sinh và quản lý chất thải rắn thành phố Hà Nội .......68
3.1.1. Hiện trạng phát sinh chất thải rắn Thành phố Hà Nội ..................................68
3.1.2. Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt .................................71
3.1.3. Những vấn đề bất cập trong quản lý chất thải rắn trên địa bàn Hà Nội........72
3.2. Phân tích chính sách phát triển công nghiệp tái chế chất thải rắn .....................73
3.2.1. Khái quát hệ thống các chính sách liên quan đến phát triển công nghiệp tái
chế: ..........................................................................................................................73
3.2.2. Khái quát nội dung hệ thống chính sách thúc đẩy tái chế chất thải rắn ........75
3.2.3. Những vấn đề bất cập trong xây dựng hệ thống chính sách thúc đẩy tái chế
chất thải rắn .............................................................................................................81
3.3. Đánh giá thị trƣờng nguyên liệu phục vụ công nghiệp tái chế chất thải rắn. ....84
3.3.1. Đánh giá thực trạng phân loại chất thải rắn tạo nguồn nguyên liệu cho công
nghiệp tái chế ..........................................................................................................84
3.3.2. Thực trạng hoạt động thu gom, kinh doanh nguyên liệu cho công nghiệp tái
chế chất thải rắn tại Hà Nội.....................................................................................94
3.4. Đánh giá công nghệ và lao động của công nghiệp tái chế chất thải rắn trên địa
bàn Thành phố Hà Nội ............................................................................................100
3.4.1. Công nghệ tái chế chất thải rắn ...................................................................100
3.4.2. Hiện trạng lao động trong công nghiệp tái chế chất thải rắntại Hà Nội .....106
3.5. Đánh giá thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm tái chế của Thành phố Hà Nội. ...........107
3.5.1. Chất lƣợng và số lƣợng sản phẩm tái chế ...................................................107
3.5.2. Về thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm..................................................................108
3.6. Vấn đề môi trƣờng của hoạt động tái chế chất thải rắn trên địa bàn Hà Nội. ..109
3.6.1. Tác động hoạt động tái chế chất thải rắn đối với môi trƣờng nƣớc ............110
3.6.2. Tác động của hoạt động tái chếchất thải rắn đến môi trƣờng không khí ....112

v

Footer Page 5 of 166.



Header Page 6 of 166.
3.7. Đánh giá tiềm năng phát triển công nghiệp tái chế chất thải rắn phục vụ phát
triển bền vững trên địa bàn Hà Nội trong thời gian tới ...........................................113
3.7.1. Dự báo nguồn nguyên liệu phục vụ công nghiệp tái chế chất thải rắn .......113
3.7.2. Đánh giá tác động từ chính sách của Nhà nƣớc ..........................................118
3.7.3. Đánh giá thị trrƣờng sản phẩm chất thải rắn trong những năm tới .............120
Tiểu kết chƣơng III..................................................................................................123
CHƢƠNG IV. ĐỀ XUẤT ĐỊNH HƢỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TÁI CHẾ CHẤT THẢI RẮN
PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG THỦ ĐÔ .................................................125
4.1. Các căn cứ đề xuất ...........................................................................................125
4.1.1. Căn cứ pháp lý ............................................................................................125
4.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn ......................................................................125
4.2. Đề xuất giải pháp phát triển công nghiệp tái chế chất thải rắn phục vụ phát triển
bền vững trên địa bàn Hà Nội .................................................................................126
4.2.1. Quan điểm trong phát triển công nghiệp tái chế chất thải rắn phục vụ phát
triển bền vững của Thành phố Hà Nội ..................................................................126
4.2.2. Xác định mô hình dòng chất thải và tái chế trên địa bàn Hà Nội ...............130
4.2.3. Đề xuất hoàn thiện chính sách để phát triển công nghiệp tái chế chất thải rắn
trên địa bàn Hà Nội ...............................................................................................133
4.2.4. Giải pháp phát triển thị trƣờng nguyên liệu và sản phẩm tái chế ...............145
4.2.5. Phát triển công nghệ và kiểm soát ô nhiễm trong quá trình tái chế chất thải
rắn..........................................................................................................................146
4.2.6. Giải pháp tăng cƣờng thông tin – tuyên truyền. .........................................148
Tiểu kết chƣơng IV. ................................................................................................150
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................153
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ...............................................................................155
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................156

PHỤ LỤC ................................................................................................................165

vi

Footer Page 6 of 166.


Header Page 7 of 166.
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BIR

Cục tái chế quốc tế (Bureau of International Recycling)

BOD

Nhu cầu ô xy sinh hóa

BVMT

Bảo vệ môi trƣờng

CNMT

Công nghiệp môi trƣờng

COD

Nhu cầu ô xi hóa học

CSSX


Cơ sở sản xuất

CTR

Chất thải rắn

EPA

Cơ quan

ảo vệ môi trƣờng Hoa Kỳ (United States

Environmental Protection Agency)
GDP

Tổng thu nhập quốc nội

ISWA

Hiệp hội chất thải rắn quốc tế (the International Solid Waste
Association)

ISWM

Quản lý tổng hợp chất thải rắn ( Integrated solid waste
management)

KCN


Khu công nghiệp

NĐ-CP

Nghị định – Chính phủ

OECD

Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế ( The Organization for
Economic Co-operation and Development)

PET

Polyethylene terephthalate

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

PTBV

Phát triển bền vững

TCCP

Tiêu chuẩn cho phép

TNMT

Tài nguyên môi trƣờng


UBND

Ủy ban nhân dân

UNEP

Chƣơng trình môi trƣờng Liên hiệp quốc (The united nations
environment programme)

WB

Ngân hàng thế giới (World Bank)

vii

Footer Page 7 of 166.


Header Page 8 of 166.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Lợi ích của tái chế CTR trong tiết kiệm năng lƣợng và giảm phát thải khí
Cacbon .......................................................................................................................16
Bảng 1.2. Các cách xử lý chất thải theo GDP/ngƣời ................................................24
Bảng 1.3. Danh mục một số nhà máy sản xuất phân hữu cơ từ CTR của Việt Nam 28
Bảng 1.4. So sánh độ lệch chuẩn của dao động giá cả các tháng giữa nguyên liệu
nguyên chất và nguyên liệu từ chất thải ....................................................................32
Bảng 2.1. Một số làng nghề tái chế lớn khu vực các tỉnh lân cận Hà Nội ................53
Bảng 2.2. Các hoạt động khảo sát trực tiếp của luận án ...........................................56
Bảng 2.3 . Thông tin tổng hợp đối tƣợng trả lời phiếu điều tra ................................59

Bảng 2.4. Thành phần CTR đô thị theo thu nhập của mỗi quốc gia .........................63
Bảng 3.1. Thống kê lƣợng CTR phát sinh trên địa bàn Thành phố Hà Nội .............68
Bảng 3.2. Thành phần CTR sinh hoạt trên địa bàn Hà Nội ......................................69
Bảng 3.3. Kết quả phỏng vấn một số đối tƣợng tại Hà Nội về chính sách thúc đẩy tái
chế CTR.....................................................................................................................79
Bảng 3.4. Số lƣợng các cơ sở mua phế liệu trong khu vực nội thành Hà Nội ..........97
Bảng 3.5. Kết quả phân tích nƣớc ao làng tại xã Triều Khúc, Tân Triều, Hà Nội .110
Bảng 3.6. Kết quả quan trắc mẫu nƣớc một số làng nghề tái chế sắt Hà Nội .........112
Bảng 3.7. Kết quả quan trắc làng nghề tái chế sắt Thành phố Hà Nội ...................113
Bảng 3.8. Dự báo quy mô dân số Thành phố Hà Nội đến năm 2030 ....................113
Bảng 3.9. Tiêu chuẩn định mức phát sinh chất thải rắn tại Hà Nội (kg/ngƣời/ngày)
.................................................................................................................................114
Bảng 3.10. Ƣớc tính khối lƣợng CTR theo thành phần CTR sinh hoạt tại Hà Nội 115
Bảng 4.1. Đề xuất chính sách vĩ mô cần bổ sung ...................................................134
Bảng 4.2. Đề xuất chính sách đối với Thành phố Hà Nội ......................................137
Bảng 4.3. Đề xuất một số giải pháp thúc đẩy tái chế CTR ƣu tiên thực hiện trong
thời gian tới trên địa bàn Hà Nội .............................................................................150

viii

Footer Page 8 of 166.


Header Page 9 of 166.
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Hệ thống phân cấp trong quản lý, xử lý CTR .............................................6
Hình 1.2. Mô hình phát triển bền vững của xã hội ...................................................11
Hình 1.3. Tỷ lệ tái chế qua các năm tại Mỹ, Nhật bản, EU, Hàn Quốc ....................23
Hình 1.4. Sự chênh lệch của đƣờng cầu sản phẩm tái chế so với đƣờng cầu của sản

phẩm từ vật liệu truyền thống với cùng mức giá. .....................................................35
Hình 1.5. Đƣờng cung của sản phẩm tái chế so với sản phẩm sản xuất từ vật liệu
truyền thống ..............................................................................................................36
Hình 1.6. Tác động ngoại ứng tích cực của hoạt động tái chế ..................................38
Hình 1. 7. Vai trò của Nhà nƣớc trong phát triển tái chế phục vụ mục tiêu PTBV ..44
Hình 2.1. Bản đồ Thành phố Hà Nội ........................................................................47
Hình 2.2. Vị trí các làng nghề tái chế trong Vùng Thủ đô ........................................54
Hình 2.3. Sơ đồ khung phân tích của luận án ...........................................................67
Hình 3.1. Các văn ản chủ yếu thúc đẩy tái chế CTR (ban hành theo Luật BVMT
2005)..........................................................................................................................74
Hình 3.2. Các văn ản chủ yếu thúc đẩy tái chế CTR (ban hành theo Luật BVMT
2014)..........................................................................................................................75
Hình 3.3. Tỷ lệ hình thức xử lý đối với CTR hữu cơ của ngƣời dân (%) .................87
Hình 3.4. Ứng xử của ngƣời đƣợc phỏng vấn đối với chất thải nhựa (%)................88
Hình 3.5. Ứng xử của ngƣời đƣợc phỏng vấn đối với chất thải thủy tinh (%) .........88
Hình 3.6 Ứng xử của ngƣời đƣợc phỏng vấn đối với chất thải pin, ắc quy (%) .......89
Hình 3.7. Ứng xử của ngƣời đƣợc phỏng vấn đối với chất thải kim loại (%) ..........89
Hình 3.8. Ứng xử của ngƣời đƣợc phỏng vấn đối với chất thải nilon (%) ...............89
Hình 3.9. Ứng xử của ngƣời đƣợc phỏng vấn đối với chất thải giấy (%) .................89
Hình 3.10. Ứng xử của ngƣời đƣợc phỏng vấn đối với chất thải gỗ (%)..................89
Hình 3.11. Ứng xử của ngƣời đƣợc phỏng vấn đối với chất thải vải vụn (%)..........89
Hình 3.12. Tỷ lệ ứng xử của ngƣời dân đối với đồ điện tử bị hỏng
có giá trị khác nhau (%) ............................................................................................92

ix

Footer Page 9 of 166.


Header Page 10 of 166.

Hình 3.13. Ý kiến của ngƣời dân đối với việc tổ chức phân loại CTR tại nguồn.....93
Hình 3.14. Sơ đồ thu gom CTR thông thƣờng có thể tái chế ở Hà Nội ....................95
Hình 3.15. Sơ đồ phân loại chất thải rắn công nghiệp ............................................102
Hình 3.16. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất dây nhựa tại xã Trung Văn ..........104
Hình 3.17. Sơ đồ quy trình công nghệ tái chế sắt ...................................................105
Hình 3.18. Dự báo diễn biến chất thải rắn sinh hoạt tại Hà Nội đến năm 2020 theo
kịch bản phát triển dân số, GDP và hệ số tăng trƣởng chất thải rắn nội tại ............115
Hình 3.19 . Dự báo diễn biến chất thải rắn công nghiệp tại Hà Nội đến năm 2030
theo kịch bản phát triển công nghiệp của thành phố. ..............................................117
Hình 3.20. Tỷ lệ ứng xử của ngƣời dân đối với sản phẩm tái chế (%) ...................122
Hình 4.1. Đề xuất sơ đồ dòng vật chất và tài chính của công nghiệp tái chế CTR.132

x

Footer Page 10 of 166.


Header Page 11 of 166.
MỞ ĐẦU
Chất thải rắn (CTR) là chất thải dạng rắn phát sinh ra từ các hoạt động của
đời sống kinh tế - xã hội. Quản lý CTR là một nhiệm vụ quan trọng tại mỗi quốc gia.
Cùng với sự phát triển về kinh tế, khoa học công nghệ, loài ngƣời đã đi từ quan
niệm chất thải rắn đƣợc thải bỏ một cách tự nhiên vào môi trƣờng xung quanh đến
việc cần phải hoạch định chiến lƣợc cho việc xử lý chất thải rắn. Mỗi quốc gia đều
có những lựa chọn phƣơng án xử lý chất thải rắn phù hợp với điều kiện kinh tế - xã
hội và đặc điểm văn hóa của quốc gia mình. Trên quan điểm PTBV, những phƣơng
án xử lý CTR phổ biến và đƣợc ƣu tiên theo thứ tự là: giảm thiểu, tái sử dụng, tái
chế, đốt thu hồi năng lƣợng và chôn lấp.
Trên thế giới, hoạt động tái chế xuất hiện từ rất lâu và an đầu đƣợc hình
thành do nhu cầu tìm đến một loại nguyên liệu có giá thành rẻ của các nhà sản xuất

hàng hóa. Trƣớc đây, ngành công nghiệp tái chế đƣợc hình thành và có thời gian
phát triển khá tốt với mục tiêu chính là lợi nhuận của các nhà đầu tƣ. Tuy nhiên,
trong giai đoạn gần đây, lợi nhuận kinh tế không phải là mục tiêu hàng đầu của các
quốc gia khi phát triển ngành công nghiệp này, mà là lợi ích đạt đƣợc từ việc xử lý
CTR, góp phần bảo vệ môi trƣờng. Ngành công nghiệp tái chế CTR góp phần đạt
đƣợc mục tiêu PTBV, bao gồm: tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, giảm khối lƣợng
CTR chôn lấp, giảm phát thải khí nhà kính, tăng trƣởng kinh tế, tạo việc làm, …
Tuy nhiên, thực tế cho thấy vẫn có nhiều hoạt động tái chế là nguyên nhân
gây ô nhiễm môi trƣờng, sử dụng lao động không tuân thủ các quy định về bảo hộ
lao động. Đó chủ yếu là những hoạt động tái chế với mô hình thủ công, quy mô nhỏ
và thƣờng xuất hiện ở các nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam, do các mục tiêu kinh
tế vẫn đƣợc ƣu tiên hơn các mục tiêu môi trƣờng. Trong khi đó, Chiến lƣợc phát
triển bền vững của Việt Nam giai đoạn 2011-2020 đã chỉ rõ phát triển tái chế là một
trong những giải pháp quan trọng để đạt đƣợc mục tiêu PTBV.Vì vậy, làm thế nào
để phát triển công nghiệp tái chế CTR phục vụ tốt các mục tiêu PTBV, hài hòa giữa
bảo vệ môi trƣờng, lợi ích kinh tế và các lợi ích xã hội, là việc cần quan tâm trong
thời gian tới.

1

Footer Page 11 of 166.


Header Page 12 of 166.
Thủ đô Hà Nội hiện nay có diện tích tự nhiên là 3.329 km2, dân số khoảng
7,5 triệu ngƣời (tính đến hết năm 2015). Những năm qua, thành phố Hà Nội đã đạt
đƣợc nhiều thành tựu quan trọng về kinh tế - xã hội, đời sống nhân dân đƣợc nâng
cao rõ rệt, tăng trƣởng GDP luôn ở mức cao hơn so với bình quân cả nƣớc khoảng
1,4-1,6 lần. Hà Nội đang ngày càng phát triển trở thành một Thủ đô văn minh, hiện
đại. Tuy nhiên, cùng với việc tăng trƣởng kinh tế cao là sức ép về suy giảm chất

lƣợng môi trƣờng Thành phố ngày một gia tăng, trong đó đặc biệt là vấn đề CTR.
Khối lƣợng phát sinh CTR trên địa bàn Thành phố đã tăng rất nhanh trong những
năm gần đây. Phƣơng pháp chủ yếu xử lý CTR của Thành phố hiện nay vẫn là chôn
lấp (chiếm hơn 80% tổng lƣợng CTR sinh hoạt toàn Thành phố) và Hà Nội đang
đứng trƣớc khó khăn trong việc xây dựng các bãi chôn lấp CTR mới, trong khi các
ãi cũ đã sắp lấp đầy. Hoạt động tái chế CTR đã diễn ra từ lâu trên địa bàn, chiếm
một tỷ lệ rất nhỏ và đa số là cơ sở sản xuất quy mô nhỏ, công nghệ lạc hậu. Hoạt
động xử lý CTR nói chung và tái chế CTR nói riêng trên địa àn đang là một trong
những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trƣờng, làm ảnh hƣởng đến mục tiêu PTBV
của Thủ đô.
Để thực hiện chiến lƣợc PTBV trên địa bàn Hà Nội, đồng thời góp phần
giảm lƣợng CTR phải chôn lấp, tiết kiệm tài nguyên, phát triển công nghiệp tái chế
CTR có thể là một giải pháp hữu hiệu trong thời gian tới. Trƣớc thực tế trên, tác giả
thực hiện đề tài: “Nghiên cứu phát triển công nghiệp tái chế chất thải rắn trên địa
bàn Thành phố Hà Nội phục vụ phát triển bền vững Thủ đô” nhằm đánh giá khả
năng phát triển một ngành công nghiệp- công nghiệp tái chế CTR- trên địa bàn Hà
Nội, góp phần giải quyết vấn đề xử lý CTR thân thiện với môi trƣờng, đồng thời đạt
đƣợc các lợi ích về kinh tế và xã hội, phục vụ tốt mục tiêu PTBV.
Mục tiêu nghiên cứu:
- Nghiên cứu tổng quan và cơ sở lý luận phát triển ngành công nghiệp tái chế
CTR phục vụ PTBV
- Đánh giá thực trạng công nghiệp tái chế CTR trên địa bàn Thủ đô.

2

Footer Page 12 of 166.


Header Page 13 of 166.
- Đánh giá tiềm năng và đề xuất giải pháp phát triển công nghiệp tái chế CTR

phục vụ PTBV Thủ đô.
Phạm vi, đối tƣợng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
Tập trung nghiên cứu chủ yếu về công nghiệp tái chế CTR thông thƣờng, bao
gồm CTR sinh hoạt và CTR công nghiệp (không bao gồm CTR nguy hại).
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi về học thuật: luận án tập trung nghiên cứu các vấn đề lý luận phát
triển công nghiệp tái chế CTR phục vụ PTBV; các vấn đề thực tiễn về công nghiệp
tái chế đối với các CTR thông thƣờng phát sinh tại Thành phố Hà Nội, chủ yếu là
CTR sinh hoạt. Phạm vi CTR có thể tái chế đƣợc giới hạn nghiên cứu sâu về hoạt
động sản xuất phân compost (phân hữu cơ) từ CTR hữu cơ và tái chế các loại vật
liệu vô cơ.
Hoạt động tái chế hiện nay bao gồm cả tái chế vật liệu từ CTR phát sinh
trên địa bàn Thành phố và nguồn phế liệu đƣợc nhập khẩu từ nƣớc ngoài hoặc từ
các địa phƣơng khác. Trong khuôn khổ nghiên cứu của luận án, chỉ nghiên cứu các
hoạt động liên quan đến tái chế các vật liệu có nguồn gốc từ CTR của Thành phố để
phục vụ mục tiêu giảm thiểu chất thải, bảo vệ môi trƣờng, PTBV Thủ đô.
Theo tính chất và thành phần hóa học, CTR đƣợc chia thành CTR thông
thƣờng và CTR nguy hại. Trong phạm vi nghiên cứu này, luận án chỉ tập trung
nghiên cứu công nghiệp tái chế CTR thông thƣờng, trong đó chiếm tỷ trọng lớn
nhất là CTR sinh hoạt, chiếm 60- 70% khối lƣợng CTR phát sinh [Bộ TNMT,
2011].
+ Không gian lãnh thổ: trên toàn địa bàn Thành phố Hà Nội, có tính đến mối
liên kết vùng Thủ đô.
+ Thời gian nghiên cứu: trong khoảng 5 năm trở lại đây và dự áo đến năm
2030.

3

Footer Page 13 of 166.



Header Page 14 of 166.
Câu hỏi nghiên cứu
- Có phải công nghiệp tái chế CTR có thể tự do phát triển theo quy luật của thị
trƣờng và mang lại lợi ích, phục vụ tốt mục tiêu PTBV mà không cần có sự can
thiệp nào của xã hội?
- Công nghiệp tái chế của Hà Nội đã đáp ứng đƣợc yêu cầu phục vụ PTBV thủ
đô chƣa?
- Trong giai đoạn tới, có khả năng phát triển công nghiệp tái chế CTR trên địa
bàn Thành phố Hà Nội không? để phát triển ngành này phục vụ mục tiêu PTBV thì
cần những giải pháp gì?
Luận điểm của luận án: luận án đƣa ra 3 luận điểm sau:
- Công nghiệp tái chế CTR chỉ phục vụ tốt mục tiêu PTBV khi nó giúp đạt
đƣợc các lợi ích về môi trƣờng, kinh tế, xã hội. Thị trƣờng tái chế CTR có những
đặc điểm riêng và khó phát triển khi phải đáp ứng các yêu cầu cụ thể để phục vụ tốt
mục tiêu PTBV nếu không có sự hỗ trợ từ xã hội, đặc biệt là từ phía nhà nƣớc.
- Trên địa bàn Hà Nội đã có nhiều hoạt động tái chế CTR từ CTR của thành
phố nhƣng đa số quy mô sản xuất nhỏ, công nghệ lạc hậu, gây ô nhiễm môi trƣờng,
chƣa đáp ứng yêu cầu phục vụ PTBV Thủ đô. Hoạt động quản lý CTR, các chính
sách và hệ thống thông tin hiện tại chƣa thuận lợi cho sự phát triển của công nghiệp
tái chế CTR và trên thực tế ngành công nghiệp này chƣa thực sự hình thành, phát
triển tại Thủ đô Hà Nội.
- Ngành công nghiệp tái chế CTR phục vụ PTBV có tiềm năng phát triển trên
địa bàn Hà Nội và để phát triển đƣợc, trong thời gian tới cần coi đây nhƣ một hoạt
động xử lý chất thải rắn trên địa bàn, đƣợc áp dụng các chính sách khuyến khích
tƣơng tự với hoạt động xử lý CTR. Bên cạnh đó, cần thực hiện các giải pháp quản
lý, xử lý CTR thuận tiện cho hoạt động tái chế; có các chính sách khuyến khích,
đồng thời kiểm soát để nâng cao chất lƣợng sản phẩm tái chế và tỷ lệ tiêu dùng sản
phẩm tái chế.


4

Footer Page 14 of 166.


Header Page 15 of 166.
Nhiệm vụ nghiên cứu của luận án:
- Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến phát triển công nghiệp tái chế
CTR phục vụ PTBV. Từ đó xác định những điểm còn chƣa hoàn thiện trong các
nghiên cứu để xác định các nội dung nghiên cứu trong luận án. Nghiên cứu góp
phần hoàn thiện các vấn đề lý luận trong phát triển công nghiệp tái chế CTR phục
vụ PTBV.
- Nghiên cứu thực trạng và tiềm năng phát triển công nghiệp tái chế CTR trên
địa bàn Thành phố Hà Nội phục vụ PTBV thủ đô.
- Đề xuất các quan điểm, định hƣớng, giải pháp để phát triển công nghiệp tái
chế CTR phục vụ PTBV Thủ đô.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án:
Ý nghĩa khoa học: Luận án góp phần bổ sung các vấn đề lý luận về phát triển
công nghiệp tái chế CTR phục vụ mục tiêu phát triển bền vững.
Ý nghĩa thực tiễn: Cung cấp hệ thống giải pháp giúp Thành phố Hà Nội phát
triển ngành công nghiệp tái chế CTR phục vụ tốt PTBV Thủ đô.
Kết cấu của luận án:
Ngoài mở đầu và kết luận, luận án đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng, ao gồm:
- Chƣơng I: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về công nghiệp tái chế
chất thải rắn phục vụ phát triển ền vững.
- Chƣơng II: Địa điểm, cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
- Chƣơng III: Đánh giá thực trạng công nghiệp tái chế chất thải rắn phục vụ phát
triển ền vững Thủ đô
- Chƣơng IV: Đề xuất định hƣớng và các giải pháp phát triển công nghiệp tái chế

chất thải rắn phục vụ phát triển ền vững Thủ đô

5

Footer Page 15 of 166.


Header Page 16 of 166.
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG NGHIỆP TÁI CHẾ CHẤT THẢI RẮN
PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Tái chế và công nghiệp tái chế chất thải rắn
1.1.1.1. Tái chế chất thải rắn
CTR là chất thải dạng rắn phát sinh ra từ các hoạt động của đời sống kinh tế xã hội. Việc thực hiện nhiều giải pháp khác nhau sao cho công tác quản lý CTR đạt
đƣợc hiệu quả tối ƣu nhất trong bảo vệ môi trƣờng, tiết kiệm kinh phí là mục tiêu
hàng đầu của mỗi quốc gia. Áp dụng hệ thống phân cấp trong quản lý CTR để đạt
đƣợc mục tiêu này đã nhiều nghiên cứu đề cập, trong đó thứ tự ƣu tiên dựa vào việc
hạn chế tiêu thụ tài nguyên và bảo vệ môi trƣờng của phƣơng án quản lý CTR [Trần
Hiếu Nhuệ và cs, 2001; Tchobanoglous và Kreith, 2002; UNEP, 2005; Cù Huy Đấu
và Trần Thị Hƣờng, 2009]. Hệ thống này đƣợc mô tả trong hình 1.1:
Ƣa thích
nhất

Ít ƣa thích
nhất

Hình 1.1. Hệ thống phân cấp trong quản lý, xử lý CTR
Nguồn: UNEP [2005]


6

Footer Page 16 of 166.


Header Page 17 of 166.
Theo đó, việc giảm thiểu tối đa sự phát thải của mọi đối tƣợng, từ đó giảm
lƣợng chất thải cần xử lý là ƣu tiên hàng đầu đối với các quốc gia. Việc tái sử dụng,
tức là sử dụng lại CTR vào một mục đích khác mà không cần qua xử lý, là ƣu tiên
thứ hai, tuy nhiên hiệu quả của nó lại phụ thuộc vào tính năng của chất thải có phù
hợp với việc sử dụng vào việc khác hay không. Tái chế là hoạt động ƣu tiên thứ ba
và là hoạt động có tính khả thi nhất trong 3 hoạt động đƣợc ƣu tiên.
Khái niệm tái chế CTR
Tái chế là một trong những hình thức quản lý chất thải rắn của mỗi quốc gia, có
nhiều khái niệm về tái chế, trong đó tiêu iểu là:
TheoTchobanoglous và Kreith [2002], tái chế là việc tách một vật liệu phế thải
đƣợc đƣa ra từ các dòng thải và xử lý nó để nó có thể đƣợc sử dụng một lần nữa
nhƣ là một vật liệu hữu ích cho sản xuất các sản phẩm có thể tƣơng tự hoặc không
so với vật liệu gốc.
Theo Cơ quan ảo vệ môi trƣờng Hoa Kỳ EPA [2009], tái chế là quá trình thu
thập và chế biến vật liệu mà chúng có thể bị vứt bỏ nhƣ rác và iến chúng thành các
sản phẩm mới.
Theo UNEP [2005]: Tái chế là quá trình tách, thu gom và chế biến hoặc chuyển
đổi các sản phẩm đã qua sử dụng hoặc các chất thải thành vật liệu mới hoặc sản
phẩm mới. Quá trình tái chế liên quan đến một loạt các ƣớc để sản xuất sản phẩm
mới.
Tại Việt Nam, khái niệm tái chế cũng đƣợc định nghĩa tại nhiều tài liệu nghiên
cứu khác nhau. Tác giả Cù Huy Đấu và Trần Thị Hƣờng [2009] đã đƣa ra định
nghĩa: ―Tái chế và hoạt động thu hồi lại từ chất thải các thành phần có thể sử dụng
để chế biến thành các sản phẩm mới sử dụng lại cho các hoạt động sinh hoạt và sản

xuất‖
Theo Trần Hiếu Nhuệ [2005], tái chế là hoạt động thu hồi lại từ chất thải các
thành phần có thể sử dụng để chế biến thành các sản phẩm mới sử dụng cho các
hoạt động sinh hoạt và sản xuất.

7

Footer Page 17 of 166.


Header Page 18 of 166.
Khái niệm tái chế cũng đƣợc nêu trong các văn ản quy phạm pháp luật, gần đây
nhất khái niệm tái chế CTR đƣợc nhắc đến trong Nghị định 38/2015/NĐ-CP về
quản lý chất thải và phế liệu: ―Tái chế chất thải là quá trình sử dụng các giải pháp
công nghệ, kỹ thuật để thu lại các thành phần có giá trị từ chất thải‖. Với cách diễn
đạt này, có thể làm ngƣời đọc chƣa nhận thức đƣợc toàn bộ quá trình tái chế là biến
chất thải thành 1 thành phẩm có thể đƣợc sử dụng trong xã hội mà rất dễ để đƣợc
hiểu là tái chế chỉ dừng lại ở việc biến chất thải thành các nguyên liệu để đƣa vào
quá trình sản xuất. Trong khi đó, trong 19/2015/NĐ-CP hƣớng dẫn thực hiện một số
điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng năm 2014 thì quy định khá rõ về việc các cơ quan
sử dụng ngân sách nhà nƣớc có trách nhiệm ƣu tiên mua sản phẩm từ hoạt động tái
chế (có nghĩa là các sản phẩm này là các thành phẩm).
Nghiên cứu về các loại hình tái chế:
Theo Nguyễn Đức Khiển [2003], Cù Huy Đấu và Trần Thị Hƣờng [2009],
các loại hình tái chế có thể chia thành: (i) Tái chế vật liệu: bao gồm các hoạt động
thu gom vật liệu có thể tái chế từ dòng rác, xử lý trung gian và sử dụng vật liệu này
để tái sản xuất các sản phẩm mới hoặc sản phẩm khác.; (ii): Tái chế nhiệt: bao gồm
các hoạt động khôi phục năng lƣợng từ rác thải.
Cũng có thể coi hoạt động tái chế nhƣ hoạt động tái sinh lại chất thải thông
qua:

Tái sinh sản phẩm chuyển hóa hóa học: chủ yếu dùng phƣơng pháp đốt để
thành các sản phẩm khí đốt, hơi nóng và các hợp chất hữu cơ.
Tái sinh các sản phẩm chuyển hóa sinh học: chủ yếu thông qua quá trình lên
men, phân hủy chuyển hóa sinh học, để thu hồi các sản phẩm nhƣ: phân ón, khí
mêtan, protêin, các loại cồn và nhiều hợp chất hữu cơ khác.
Tái sinh năng lượng từ các sản phẩm chuyển hóa: từ các sản phẩm chuyển
hóa ằng quá trình sinh học, hóa học có thể tái sinh năng lƣợng ằng quá trình đốt
tạo thành hơi nƣớc và phát điện.
-

Một số vật liệu có thể tái chế trong chất thải rắn.

8

Footer Page 18 of 166.


Header Page 19 of 166.
Các nghiên cứu trên thế giới và ở Việt nam đều thống nhất rắng, về lý thuyết,
trong thành phần chất thải rắn có rất nhiều vật liệu có thể tái chế [Nguyễn Văn
Phƣớc, 2008; Cù Huy Đấu và Trần Thị Hƣờng 2009; Khalid et al., 2011; Tietenberg
and Lewis, 2011]. Các vật liệu có thể tái chế bao gồm:
+ Chất thải hữu cơ từ thực phẩm, phụ phẩm trong nông nghiệp: đƣợc sử dụng
nhƣ là nguyên liệu chính để sản xuất phân vi sinh (compost).
+ Phân gia súc: Phân gia súc là nguyên liệu để sản xuất khí sinh học (biogas) và
phân hữu cơ đã đƣợc phân hủy.
+ Kim loại (đồng, sắt, thép, nhôm, chì,…): các chất thải rắn là kim loại nêu trên
đƣợc tái chế hoặc thu hồi để tạo ra nguyên liệu hoặc sản phẩm mới cùng loại.
+ Nhựa: nhựa phế thải đƣợc tái chế để sản xuất hạt nhựa và các sản phẩm bằng
nhựa.

+ Giấy vụn: đƣợc sử dụng để tái sản xuất ra các loại giấy
+ Thủy tinh: làm nguyên liệu để nấu thủy tinh tạo ra các sản phẩm thủy tinh
+ Cao su: tái sản xuất thành các vật liệu cao su và vật liệu xây dựng nhƣ: dải
phân cách đƣờng, gạch
+ Các chất trơ: tái sản xuất thành gạch không nung.
+ Các loại chất trơ có nhiệt: tái chế làm nhiên liệu
1.1.1.2. Công nghiệp tái chế CTR.
Hoạt động tái chế CTR khi ứng dụng trên thực tế đã trở thành các hoạt động
kinh tế và đƣợc xác định là hoạt động thuộc lĩnh vực công nghiệp.
Theo Bách khoa toàn thƣ mở,công nghiệp, là một bộ phận của nền kinh tế, là
lĩnh vực sản xuất hàng hóa vật chất mà sản phẩm đƣợc "chế tạo, chế biến" cho nhu
cầu tiêu dùng hoặc phục vụ hoạt động kinh doanh tiếp theo. Đây là hoạt động kinh
tế, sản xuất quy mô lớn, đƣợc sự hỗ trợ thúc đẩy mạnh mẽ của các tiến bộ về công
nghệ, khoa học và kỹ thuật [].
Các nghiên cứu trên thế giới cho thấycông nghiệp tái chế CTR là một trong
những phân ngành chính của ngành công nghiệp môi trƣờng. Đây là ngành công
nghiệp tạo ra các giá trị gia tăng từ chính việc giải quyết các vấn đề môi trƣờng, đã

9

Footer Page 19 of 166.


Header Page 20 of 166.
và đang có những đóng góp thiết thực và hiệu quả cho phát triển theo hƣớng bền
vững, chiếm vị thế quan trọng trong cơ cấu công nghiệp [OECD, 1996; UNEP,
2005; Tietenbergand Lewis, 2011]. Tại Việt Nam, khái niệm ngành công nghiệp tái
chế CTR cũng chƣa đƣợc đề cập cụ thể.
Không đƣa ra khái niệm cụ thể ngành công nghiệp tái chế CTR, nhƣng nhiều
nghiên cứu đã đề cập khá rõ về các hoạt động liên quan đến ngành này, bao gồm:

Hoạt động phân loại, thu gom, vận chuyển CTR; Hoạt động sơ chế, làm sạch CTR;
Hoạt động sản xuất vật liệu dùng cho các ngành công nghiệp khác; Hoạt động sản
xuất sản phẩm tiêu dùng cho xã hội [OECD, 1996; UNEP, 2005; Nguyễn Văn
Phƣớc, 2008].
Đặc biệt, có nhiều nghiên cứu chỉ rõ về sự hình thành và phát triển của công
nghiệp tái chế CTR với vai trò quan trọng của Nhà nƣớc [OECD, 1996; UNEP,
2005; Tietenberg and Lewis, 2011].
1.1.2. Vai trò của công nghiệp tái chế chất thải rắn đối với phát triển bền vững
1.1.2.1. Tổng quan nghiên cứu về phát triển bền vững
Nghiên cứu về PTBV đã đƣợc thực hiện rất nhiều trên thế giới và ở Việt Nam.
Theo Tatyana [2004], PTBV là một thuật ngữ đƣợc sử dụng rộng rãi trên toàn thế
giới mặc dù khái niệm vẫn còn khá mới mẻ và thiếu giải thích thống nhất. Cho đến
nay, khái niệm PTBV và nội hàm của nó vẫn đang đƣợc phát triển, định nghĩa của
thuật ngữ này liên tục đƣợc sửa đổi và mở rộng.
Theo Trƣơng Quang Học [2011], thuật ngữ "phát triển ền vững" xuất hiện
lần đầu tiên vào năm 1980 trong ấn phẩm Chiến lƣợc ảo tồn Thế giới (công ố ởi
Hiệp hội Bảo tồn Thiên nhiên và Tài nguyên Thiên nhiên Quốc tế - IUCN) với nội
dung rất đơn giản: "Sự phát triển của nhân loại không thể chỉ chú trọng tới phát
triển kinh tế mà còn phải tôn trọng những nhu cầu tất yếu của xã hội và sự tác động
đến môi trƣờng sinh thái học".
Khái niệm này đƣợc phổ

iến rộng rãi vào năm 1987 nhờ Báo cáo

Brundtland (còn gọi là Báo cáo Our Common Future) của Ủy an Môi trƣờng và
Phát triển Thế giới - WCED (nay là Ủy an Brundtland). Báo cáo này ghi rõ: PTBV

10

Footer Page 20 of 166.



Header Page 21 of 166.
là "sự phát triển có thể đáp ứng đƣợc những nhu cầu hiện tại mà không ảnh hƣởng,
tổn hại đến những khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tƣơng lai...".
Trong cuốn "Quản lý môi trƣờng cho sự phát triển ền vững‖, tác giả Lƣu
Đức Hải và Nguyễn Ngọc Sinh [2000] đã trình ày hệ thống quan điểm lý thuyết và
hành động quản lý môi trƣờng cho phát triển ền vững. Công trình này đã xác định
phát triển ền vững qua các tiêu chí: ền vững kinh tế, ền vững môi trƣờng, ền
vững văn hoá, đã tổng quan nhiều mô hình PTBV.
Tựu trung lại, các nghiên cứu đều thống nhất rằng, PTBV là phát triển đảm
ảo hài hòa giữa sự ền vững về kinh tế, ền vững về xã hội và ền vững về môi
trƣờng theo hình 1.2. Trong đó, với mỗi quốc gia, các mục tiêu phát triển bền vững
cụ thể đối với 3 lĩnh vực trên đƣợc xác định khác nhau, phụ thuộc vào đặc điểm
kinh tế - xã hội, chính trị của mỗi quốc gia nhƣng vẫn đảm bảo đúng định hƣớng về
PTBV đƣợc thông qua trong chƣơng trình Nghị sự 21 về PTBV.

Hình 1.2. Mô hình phát triển bền vững của xã hội
Nguồn: Trương Quang Học [2011]
Trong đó có thể hiểu một số nhiệm vụ của mỗi lĩnh vực nhằm đạt đƣợc mục tiêu
phát triển bền vững nhƣ sau:
11

Footer Page 21 of 166.


Header Page 22 of 166.
• Lĩnh vực kinh tế: Giảm dần mức tiêu phí năng lƣợng và các tài nguyên khác qua
công nghệ tiếtkiệm và thay đổi lối sống; Thay đổi nhu cầu tiêu thụ không gây hại
đến đa dạng sinh học và môi trƣờng; Bình đẳng trong tiếp cận các nguồn tài nguyên,

mức sống, dịch vụ y tế và giáodục; Xóa đói, giảm nghèo tuyệt đối; Công nghệ sạch
và sinh thái hoá công nghiệp (tái chế, tái sử dụng, giảm thải, táitạo năng lƣợng đã sử
dụng).
• Lĩnh vực xã hội: Ổn định dân số; Phát triển nông thôn để giảm sức ép di dân vào
đô thị; Giảm thiểu tác động xấu đến môi trƣờng do đô thị hoá; Nâng cao học vấn,
xoá mù chữ; Bảo vệ đa dạng văn hoá; Bình đẳng giới, quan tâm tới nhu cầu và lợi
ích giới; Tăng cƣờng sự tham gia của công chúng vào các quá trình ra quyết định
của cácnhà quản lý, hoạch định chính sách...
• Lĩnh vực môi trƣờng: Sử dụng có hiệu quả tài nguyên, đặc biệt là tài nguyên
không tái tạo; Phát triển không vƣợt quá ngƣỡng chịu tải của hệ sinh thái; Bảo vệ đa
dạng sinh học; Bảo vệ tầng ôzôn; Kiểm soát và giảm thiểu phát xả khí nhà kính;
Bảo vệ chặt chẽ các hệ sinh thái nhạy cảm; Giảm thiểu xả thải, khắc phục ô nhiễm
(nƣớc, không khí, đất, lƣơng thực thực phẩm), cải thiện và khôi phục môi trƣờng
những khu vực ô nhiễm.
Chương trình Nghị sự 21 của Thế giới và Việt Nam
Năm 1992: Rio de Janeiro, Brasil là nơi đăng cai tổ chức Hội nghị thƣợng
đỉnh về Trái Đất, tên chính thức là Hội nghị về Môi trƣờng và Phát triển của Liên
hiệp quốc (UNCED). Tại đây, các đại iểu tham gia đã thống nhất những nguyên
tắc cơ ản và phát động một chƣơng trình hành động vì sự phát triển ền vững có
tên Chƣơng trình Nghị sự 21 (Agenda 21). Với sự tham gia của đại diện hơn 200
nƣớc trên thế giới cùng một số lƣợng lớn các tổ chức phi chính phủ, hội nghị đã đƣa
ra ản Tuyên ngôn Rio về môi trƣờng và phát triển cũng nhƣ thông qua một số văn
kiện nhƣ hiệp định về sự đa dạng sinh học, ộ khung của hiệp định về sự iến đổi
khí hậu, tuyên ố về nguyên tắc quản lý, ảo tồn rừng...
Năm 2002: Hội nghị thƣợng đỉnh Thế giới về Phát triển ền vững nhóm họp
tại Johannes urg, Nam Phi là dịp cho các ên tham gia nhìn lại những việc đã làm

12

Footer Page 22 of 166.



Header Page 23 of 166.
10 năm qua theo phƣơng hƣớng mà Tuyên ngôn Rio và Chƣơng trình Nghị sự 21 đã
vạch ra, tiếp tục tiến hành với một số mục tiêu đƣợc ƣu tiên. Những mục tiêu này
ao gồm xóa ngh o đói, phát triển những sản phẩm tái sinh hoặc thân thiện với môi
trƣờng nhằm thay thế các sản phẩm gây ô nhiễm, ảo vệ và quản lý các nguồn tài
nguyên thiên nhiên. Hội nghị cũng đề cập tới chủ đề toàn cầu hóa gắn với các vấn
đề liên quan tới sức khỏe và phát triển. Các đại diện của các quốc gia tham gia hội
nghị cũng cam kết phát triển chiến lƣợc về phát triển ền vững tại mỗi quốc gia
trƣớc năm 2005.
Tại Việt Nam, Thủ tƣớng Chính phủ đã phê duyệt “Định hướng Chiến lược
Phát triển bền vững ở Việt Nam” (Chương trình nghị sự 21 của Việt Nam). Chiến
lƣợc xác định 5 mục tiêu phát triển bền vững về kinh tế, 5 mục tiêu phát triển bền
vững về xã hội và 9 mục tiêu Phát triển bền vững trong lĩnh vực tài nguyên - môi
trƣờng. Việc phát triển kinh tế theo hƣớng tiết kiệm tài nguyên, khuyến khích áp
dụng công nghệ sản xuất sạch hơn và thân thiện với môi trƣờng, công nghệ tái chế
và tái sử dụng chất thải, phế liệu; Đẩy mạnh công tác thu gom và xử lý chất thải rắn
sinh hoạt và công nghiệp tại các đô thị và khu công nghiệp, tìm nơi chôn lấp xa khu
dân cƣ hoặc sử dụng công nghệ tái chế để tái sử dụng hoặc chế biến làm phân bón
là những nội dung liên quan đến sử dụng tiết kiệm tài nguyên, quản lý CTR đã đƣợc
đề cập trong Chƣơng trình nghị sự này.
1.1.2.2. Lợi ích của công nghiệp tái chế chất thải rắn với phát triển bền vững:
Nhiều nghiên cứu đã cho thấy công nghiệp tái chế mang lại các lợi ích về kinh tế,
xã hội và môi trƣờng, phục vụ tốt cho mục tiêu PTBV, thể hiện ở những nội dung
sau:
+ Giảm thiểu diện tích đất chôn lấp CTR và gia tăng được lượng tài nguyên
giữ gìn cho thế hệ tương lai, giảm nguy cơ cạn kiệt tài nguyên.
Công nghiệp tái chế không những mang lại lợi ích kinh tế, nó còn có ý nghĩa
rất lớn trong việc tiết kiệm tài nguyên đất và các tài nguyên khác, góp phần gìn giữ

tài nguyên cho thế hệ tƣơng lai, góp phần đạt đƣợc mục tiêu của PTBV. Chỉ riêng
năm 1996, với việc tái chế đƣợc 130 triệu m3 CTR, Mỹ đã giảm đƣợc diện tích

13

Footer Page 23 of 166.


Header Page 24 of 166.
tƣơng đƣơng với 64 bãi rác (diện tích mỗi bãi rác phục vụ đủ nhu cầu của một
thành phố khoảng 700 nghìn ngƣời) [EPA, 2008].
Việc thay thế các vật liệu nguyên chất từ cây gỗ, quặng kim loại, khoáng sản,
dầu… ằng các phế thải, hoạt động tái chế làm giảm áp lực trong khai thác lâm
nghiệp và khoáng sản, giảm áp lực đối với môi trƣờng. Ví dụ, tái chế một tấn giấy
tiết kiệm tƣơng đƣơng với 17 cây gỗ và 7.000 gallon nƣớc. Đặc biệt đối với các
nhiên liệu hóa thạch và kim loại là tài nguyên không thể tái tạo, việc tiết giảm khai
thác đã giúp cho thế hệ tƣơng lai có thêm cơ hội đƣợc sử dụng các loại tài nguyên
này [OECD, 2007].
+ Giúp tạo nhiều việc làm, phát triển kinh tế và gia tăng thu thuế.
Khi ngành công nghiệp này hình thành, nó đã tạo ra nhiềudoanh nghiệp mới
trong nhiều lĩnh vực, từ vận tải, xử lý, môi giới chất thải đến những công ty sản xuất
và phân phối các sản phẩm làm từ các vật liệu tái chế, góp phần tạo thêm nhiều việc
làm, gia tăng ngân sách đáng kể cho mỗi quốc gia. Tại Mỹ, ngành công nghiệp tái
chế có khoảng 56.000 cơ sở, sử dụng trên 1,1 triệu ngƣời với mức lƣơng cao hơn
mức trung bình, thu về hơn 236 tỷ USD doanh thu hàng năm. Ngành công nghiệp
này đã gia tăng đáng kể khoản thu thuế địa phƣơng (ƣớc tính khoảng 12,9 tỷ USD
trong năm 2001)[EPA, 2008].
Theo UNEP [2011], tái chế tạo ra nhiều việc làm hơn các hoạt động xử lý
CTR khác. Tái chế là một trong những lĩnh vực quan trọng nhất trong việc tạo việc
làm và hiện đang có 12 triệu ngƣời chỉ trong ba quốc gia - Brazil, Trung Quốc và

Hoa Kỳ tham gia trong lĩnh vực tái chế. Hoạt động phân loại và tái chế tạo ra số
lƣợng việc làm gấp mƣời lần so với san lấp hoặc thiêu đốt trên mỗi tấn CTR. Đồng
thời với việc gia tăng việc làm trong lĩnh vực tái chế, có thể làm giảm cơ hội việc
làm trong khai thác vật liệu truyền thống (là các vật liệu đƣợc tạo ra từ nguồn tài
nguyên thiên nhiên) và các hoạt động liên quan. Đây lại là một lợi ích nữa trong
việc tạo việc làm bền vững.
Theo BIR [2008], vật liệu tái chế cung ứng 40% nhu cầu toàn cầu của các
nguyên liệu thô đầu vào cho sản xuất. Ngành công nghiệp tái chế xử lý hơn 600

14

Footer Page 24 of 166.


Header Page 25 of 166.
triệu tấn chất thải tái chế mỗi năm, với doanh thu hàng năm hơn 200 tỷ USD, tƣơng
tự nhƣ GDP của các nƣớc nhƣ Bồ Đào Nha, Colom ia và Malaysia. Khoảng 10%
số tiền này đƣợc chi cho các công nghệ mới, nghiên cứu và phát triển, góp phần vào
việc tạo ra việc làm có tay nghề cao và làm cho tái chế hiệu quả hơn và thân thiện
môi trƣờng.
+ Tiết kiệm năng lượng, giảm phát thải khí nhà kính.
Theo các nghiên cứu [UNEP, 2005; BIR, 2008; EPA, 2015], đa số quy trình
tái chế có công nghệ tiên tiến, tiết kiệm năng lƣợng đáng kể so với sản xuất từ vật
liệutruyền thống. Ví dụ, tái chế một lon nhôm tiết kiệm 95% năng lƣợng cần thiết
để làm cho cùng một lƣợng nhôm từ nguồn nguyên chất. Hiện nay, tái chế nhôm
giúp giảm thiểu 80 triệu tấn khí nhà kính thải ra mỗi năm, tƣơng đƣơng với việc
phát thải của 15 triệu ôtô. Đối với mỗi pound nhôm phục hồi, ngƣời Mỹ tiết kiệm
các nguồn tài nguyên năng lƣợng để tạo ra khoảng 7,5 kilowatt-giờ điện. Việc tái
chế giấy đã qua sử dụng giúp giảm 64% năng lƣợng so với sản xuất từ bột nguyên
khai và tránh phải chôn lấp chất thải này. Việc sử dụng các loại kính cũ phục vụ

công nghiệp thủy tinh đã giảm chi phí năng lƣợng khoảng 20-30% so với dùng thuỷ
tinh nguyên chất. Chính việc tiết kiệm năng lƣợng của công nghiệp tái chế đã tác
động tích cực đến giảm phát thải khí nhà kính so với việc dùng các nguyên liệu
truyền thống. Tại Mỹ, năm 2005 hoạt động tái chế đã giảm 48 triệu tấn khí thải
carbon, tƣơng đƣơng với việc loại bỏ sử dụng 36 triệu chiếc xe mỗi năm.
Theo Singer [1995], tiết kiệm năng lƣợng đáng kể có thể đƣợc thực hiện khi
sử dụng nhựa phế thải để sản xuất sản phẩm tiêu dùng. Polyethylene mật độ thấp
(LDPE) đƣợc sử dụng để sản xuất các loại túi, bao bì và đóng gói. Tổng năng lƣợng
đƣợc sử dụng để sản xuất một tấn LDPE tinh khiết (từ 1,8 tấn dầu thô) là 110 GJ/tấn.
Tổng năng lƣợng đƣợc sử dụng để sản xuất túi tái chế từ LDPE đƣợc ƣớc tính là từ
27 đến 35 GJ/tấn, tiết kiệm năng lƣợng lên đến 75%. Bên cạnh đó, NOx, SO2 và
CO2 phát thải đƣợc cho là giảm trung bình 70%.
Bảng 1.1 cho thấy lợi ích của tái chế trong tiết kiệm năng lƣợng và giảm hiệu
ứng nhà kính đƣợc BIR tổng hợp:

15

Footer Page 25 of 166.


×