Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Quản lý đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Công nghiệp Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh theo quan điểm phát triển nguồn nhân lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (566.44 KB, 45 trang )

Header Page 1 of 166.
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN HUYỀN NGỌC

QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP CẨM PHẢ,
TỈNH QUẢNG NINH
THEO QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2016

Footer Page 1 of 166.


Header Page 2 of 166.
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN HUYỀN NGỌC

QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP CẨM PHẢ,
TỈNH QUẢNG NINH THEO QUAN ĐIỂM PHÁT
TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ GIÁO DỤC


Mã số : 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học : TS. Nguyễn Trọng Hậu

HÀ NỘI – 2016

Footer Page 2 of 166.


Header Page 3 of 166.
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy, cô giáo Khoa
Quản lý giáo dục, Phòng Đào ta ̣o, Trung tâm Thông tin thư viê ̣n T rường Đại
học Giáo dục, Đa ̣i ho ̣c Quốc gia Hà Nội.
Đặc biệt, tác giả xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới Thầy giáo TS.
Nguyễn Trọng Hậu, người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận
văn này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn toàn thể cán bộ Giảng viên, công
nhân viên chức Trường Cao đẳng Công nghiệp Cẩm Phả, đặc biệt là Ban
Giám hiệu và Ban chấp hành Đảng bộ N hà trường đã tạo mọi điều kiện giúp
đỡ, cung cấp tài liệu, số liệu, tham gia đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho tôi
hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn các bạn đồng nghiệp, đồng môn đã cổ vũ, động
viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian ôn tập, học tập, nghiên cứu và hoàn
thành luận văn.
Dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện đề tài, nhưng do điều
kiện nghiên cứu và khả năng còn nhiều hạn chế và còn do nhiều lý do khác
nhau mà luận văn không thể tránh khỏi những hạn chế, khiếm khuyết. Tôi rất
mong nhận được sự góp ý quý báu của Quý thầy, cô và các bạn đồng nghiệp
để có thể tiếp tục học tập, nghiên cứu sau này.

Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2016
TÁC GIẢ

Nguyễn Huyền Ngọc

Footer Page 3 of 166.

i


Header Page 4 of 166.
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ký kiệu chữ viết tắt

Nghĩa ký hiệu chữ viết tắt

CBQL

Cán bộ quản lý

CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CNXH

Chủ nghĩa xã hội

CSVC


Cơ sở vật chất

ĐH, CĐ

Đại học, cao đẳng

ĐNGV

Đội ngũ giảng viên

ĐNNG

Đội ngũ nhà giáo

ĐT & BD

Đào tạo và bồi dưỡng

GD-ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GV

Giảng viên

GVC

Giảng viên chính


GVCC

Giảng viên cao cấp

HSSV

Học sinh, sinh viên

KH-CN

Khoa học công nghệ

KH-KT

Khoa học, kỹ thuật

KT-XH

Kinh tế, xã hội

NCKH

Nghiên cứu khoa học

NCS

Nghiên cứu sinh

NNL


Nguồn nhân lực

QLGD

Quản lý giáo dục

Footer Page 4 of 166.

ii


Header Page 5 of 166.
MỤC LỤC
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Danh mục chữ viết tắt ....................................................................................... ii
Mục lục ............................................................................................................. iii
Danh mục bảng................................................................................................ vii
Danh mục sơ đồ, biểu đồ ................................................................................ viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ THEO QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC ……………….………………………………………6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 6
1.2. Những khái niệm cơ bản ............................................................................ 8
1.2.1. Giảng viên, đội ngũ giảng viên ............................................................... 8
1.2.2. Quản lý, quản lý giáo dục ..................................................................... 10
1.2.3. Quản lý đội ngũ giảng viên ................................................................... 15
1.2.4. Một vài vấn đề về quản lý nguồn nhân lực trong giáo dục ................... 15
1.2.5. Quản lý nhà trường ............................................................................... 17

1.3. Nhiệm vụ của Trường Cao đẳng Nghề .................................................... 19
1.4. Nội dung quản lý đội ngũ giảng viên ở Trường Cao đẳng Nghề............. 23
1.4.1. Quy hoạch đội ngũ giảng viên .............................................................. 23
1.4.2. Thu hút tuyển chọn đội ngũ giảng viên ................................................ 24
1.4.3. Sử dụng đội ngũ giảng viên .................................................................. 25
1.4.4. Công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên .................................. 26
1.4.5. Đánh giá kết quả lao động của đội ngũ giảng viên ............................... 27
1.4.6. Chính sách đãi ngộ đội ngũ giảng viên ................................................. 29
1.5. Những yếu tố ảnh hưởng tới quản lý đội ngũ giảng viên ........................ 29
1.5.1. Nhận thức và trình độ, năng lực quản lý của đội ngũ cán bộ quản lý của
nhà trường ....................................................................................................... 29
1.5.2. Ý thức, ý chí và động cơ làm việc của đội ngũ giảng viên ................... 30

Footer Page 5 of 166.

iii


Header Page 6 of 166.
1.5.3. Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước trong công tác phát triển
đội ngũ giảng viên ........................................................................................... 31
Kết luận chương 1 ......................................................................................... 103
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP CẨM PHẢError! Bookmark not
defined.
2.1. Khái quát về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế- Xã hội của tỉnh
Quảng Ninh và vài nét về Trường Cao đẳng Công nghiệp Cẩm Phả ...... Error!
Bookmark not defined.
2.1.1 Khái quát về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, Kinh tế- Xã hội Tỉnh
Quảng Ninh ..................................................... Error! Bookmark not defined.

2.1.2. Vài nét về Trường Cao đẳng Công nghiệp Cẩm PhảError! Bookmark
not defined.
2.1.3. Định hướng phát triển Trường Cao đẳng Công nghiệp Cẩm Phả đến
năm 2020 ......................................................... Error! Bookmark not defined.
Chức năng và nhiệm vụ của trường ................ Error! Bookmark not defined.
Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường........... Error! Bookmark not defined.
2.2. Thực trạng đội ngũ giảng viên trường Cao đẳng Công nghiệp Cẩm Phả
......................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Số lượng đội ngũ giảng viên ................. Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Cơ cấu độ tuổi ....................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Trình độ và chất lượng đội ngũ giảng viênError!

Bookmark

not

defined.
2.3. Thực trạng quản lý đội ngũ giảng viên của Trường Cao đẳng Công
nghiệp Cẩm Phả .............................................. Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ Giảng viênError!

Bookmark

not defined.
2.3.2. Tuyển chọn, bố trí, sử dụng đội ngũ Giảng viênError! Bookmark not
defined.

Footer Page 6 of 166.

iv



Header Page 7 of 166.
2.3.3. Đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng đội ngũ Giảng viênError!

Bookmark

not defined.
2.3.4. Kiểm tra, đánh giá giảng viên ............... Error! Bookmark not defined.
2.3.5. Chế độ, chính sách đãi ngộ đối với giảng viên và thu hút giảng viên giỏi
ở trình độ cao ................................................... Error! Bookmark not defined.
2.4. Đánh giá chung về thực trạng công tác quản lý đội ngũ giảng viên trường
Cao đẳng Công nghiệp Cẩm Phả .................... Error! Bookmark not defined.
2.4.1. Mặt mạnh............................................... Error! Bookmark not defined.
2.4.2. Mặt yếu .................................................. Error! Bookmark not defined.
2.4.3. Thuận lợi ............................................... Error! Bookmark not defined.
2.4.4. Khó khăn ............................................... Error! Bookmark not defined.
Kết luận chương 2 ........................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP CẨM PHẢ THEO QUAN
ĐIỂM PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC . Error! Bookmark not defined.
3.1. Các nguyên tắc chọn lựa biện pháp quản lý đội ngũ giảng viên ...... Error!
Bookmark not defined.
3.1.1. Nguyên tắc tính kế thừa ........................ Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Nguyên tắc tính thực tiễn ...................... Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính chất lượng, hiệu quảError! Bookmark not
defined.
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính bền vững ...... Error! Bookmark not defined.
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và đồng bộError! Bookmark not
defined.

3.2. Các biện pháp quản lý đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Công nghiệp
Cẩm Phả trong giai đoạn hiện nay .................. Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Tổ chức các hoạt động nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của đội ngũ
giảng viên và công tác quản lý đội ngũ giảng viênError!
defined.

Footer Page 7 of 166.

v

Bookmark

not


Header Page 8 of 166.
3.2.2. Quy hoạch đội ngũ giảng viên phù hợp với yêu cầu phát triển của Nhà
trường. ............................................................. Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Đổi mới công tác tuyển chọn đội ngũ giảng viên theo chuẩn trình độ
đào tạo. ............................................................ Error! Bookmark not defined.
3.2.4. Sử dụng đội ngũ giảng viên hợp lý, đảm bảo phát huy tối đa khả năng
chuyên môn nghiệp vụ của giảng viên ............ Error! Bookmark not defined.
3.2.5. Nâng cao chất lượng hoạt động bồi dưỡng và trình độ đội ngũ giảng
viên .................................................................. Error! Bookmark not defined.
3.2.6. Đổi mới hoạt động kiểm tra đánh giá giảng viên một cách khoa học,
khách quan....................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.7. Đảm bảo các điều kiện vật chất và tinh thần cho đội ngũ giảng viên
theo chế độ chính sách đã ban hành. ............... Error! Bookmark not defined.
3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý đội
ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Công nghiệp Cẩm Phả.Error!


Bookmark

not defined.
Kết luận chương 3 ........................................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................... Error! Bookmark not defined.
1. Kết luận ....................................................... Error! Bookmark not defined.
2. Khuyến nghị ................................................ Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 106
PHỤ LỤC ........................................................... Error! Bookmark not defined.

Footer Page 8 of 166.

vi


Header Page 9 of 166.
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu về độ tuổi GV ..................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.2: Thống kê GV nhà trường phân chia theo thâm niên giảng dạy.
......................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.3: Thống kê trình độ đào tạo về chuyên mônError! Bookmark not
defined.
của đội ngũ GV nhà trường hiện nay .............. Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.4: Thống kê trình độ sư phạm của GV nhà trường hiện nay. ...... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.5: Thống kê trình độ ngoại ngữ tin học GV nhà trường hiện tại . Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.6: Thống kê trình độ chính trị GV nhà trường hiện tại................ Error!
Bookmark not defined.

Bảng 2.7. Kết quả khảo sát thực trạng công tác quy hoạch phát triển ĐNGV
......................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.8. Kết quả khảo sát thực trạng về tuyển chọn, sử dụng ĐNGV .. Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.9. Số lượng giảng viên tuyển dụng hàng nămError! Bookmark not
defined.
Bảng 2.10. Kết quả khảo sát thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng GV
......................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.11: Tổng hợp đào tạo bồi dưỡng giảng viênError!

Bookmark

not

defined.
Bảng 2.12. Kết quả khảo sát về thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá ĐNGV
......................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.13. Kết quả khảo sát thực trạng thực hiện chế độ, chính sách, đãi ngộ
GV ................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.14. Bảng tổng hợp kết quả khảo sát đánh giá thực trạng quản lý
ĐNGV ............................................................. Error! Bookmark not defined.

Footer Page 9 of 166.

vii


Header Page 10 of 166.
Bảng: 3.1: Kết quả thăm dò ý kiến cán bộ Nhà trường về sự cần thiết của các
biện pháp quản lý ĐNGV trường Cao đẳng Công nghiệp Cẩm Phả ....... Error!

Bookmark not defined.
Bảng: 3.2. Kết quả thăm dò ý kiến cán bộ Nhà trường về tính khả thi của các
biện pháp quản lý ĐNGV trường Cao đẳng Công nghiệp Cẩm Phả. ...... Error!
Bookmark not defined.

Footer Page 10 of 166.

viii


Header Page 11 of 166.
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quản lý nguồn nhân lực................................................................. 16
Sơ đồ 1.2: Quản lý nhà trường theo mục tiêu giáo dục .................................. 18
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Trường Cao đẳng Công nghiệp Cẩm Phả ..... Error!
Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu về độ tuổi của GV .......... Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.2: Thống kê thâm niên của GV giảng dạyError! Bookmark not
defined.
Biểu đồ 2.3: Thống kê trình độ đào tạo về trình độ chuyên môn của ĐNGV
nhà trường hiện nay ......................................... Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.4: Thồng kê trình độ sư phạm của GV nhà trường hiện nay ... Error!
Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.5: Thống kê trình độ ngoại ngữ GV nhà trường hiện nay ....... Error!
Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.6: Thống kê trình độ chính trị GV nhà trường hiện nay .......... Error!
Bookmark not defined.

Footer Page 11 of 166.


ix


Header Page 12 of 166.
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Những mục tiêu phát triển KT-XH trong thời kì CNH, HĐH ở nước ta
đã và đang đặt ra những yêu cầu ngày càng cao đối với giáo dục. Vấn đề
NNL, vấn đề phát huy nhân tố con người, được Đảng, Nhà nước ta đặc biệt
quan tâm trong giai đoạn hiện nay. Chiến lược con người được Đảng, Nhà
nước xây dựng là bộ phận quan trọng trong chiến lược phát triển KT-XH.
Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII đã khẳng định: “Chất
lượng GD & ĐT, nhất là giáo dục đại học và đào tạo nghề cải thiện còn
chậm; thiếu lao động chất lượng cao... Cơ chế, chính sách có mặt chưa phù
hợp; xã hội hóa còn chậm và gặp nhiều khó khăn, chưa thu hút được nhiều
nguồn lực ngoài nhà nước cho phát triển GD & ĐT. CSVC còn thiếu và lạc
hậu. Chất lượng dạy và học ở vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số còn
thấp. ĐNNG và cán bộ quản lý chưa đáp ứng yêu cầu.” [27. tr. 248-249] Đại
hội Đảng toàn quốc lần thứ XII cũng đề ra phương hướng, nhiệm vụ và giải
pháp phát triển KT-XH 5 năm 2016-2020, trong đó nhấn mạnh: “Nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực và tăng cường tiềm lực KH-CN: Thực hiện đồng
bộ các cơ chế, chính sách, giải pháp phát triển nguồn nhân lực, nhất là nhân
lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển KT-XH... Phát triển ĐNNG,
CBQL đáp ứng yêu cầu đổi mới. Gắn đào tạo với NCKH, chuyển giao công
nghệ và thu hút các nhà khoa học tham gia giảng dạy. Đẩy mạnh dạy nghề và
gắn kết đào tạo với doanh nghiệp. Phân cấp quản lý hợp lý trong đào tạo
nghề.” [27; tr. 295-296]
Để giáo dục đại học thực sự có chất lượng toàn diện đòi hỏi phải đảm
bảo đồng bộ về các yếu tố như: mục tiêu, chương trình, giáo trình, nội dung,
phương pháp đào tạo, CSVC, trang thiết bị phục vụ hoạt động dạy và học,

nhưng trong đó phải kể đến vai trò nòng cốt của ĐNGV. GV là nhân tố quan
trọng, chủ yếu nhất quyết định chất lượng giáo dục và được xã hội tôn vinh,
vì họ là người trực tiếp thực thi các mục tiêu và nhiệm vụ của giáo dục, với
vai trò chủ đạo trong quá trình đào tạo. Chăm lo xây dựng ĐNGV sẽ tạo sự

Footer Page 12 of 166.

1


Header Page 13 of 166.
chuyển biến chất lượng về giáo dục, đáp ứng được yêu cầu của đất nước và là
việc làm thường xuyên của các nhà trường. Chỉ thị số 40- CT/TW của Ban Bí
thư đã nêu rõ: “Tăng cường xây dựng ĐNNG và CBQL một cách toàn diện.
Đây là nhiệm vụ vừa đáp ứng nhu cầu trước mắt, vừa mang tính chiến lược
lâu dài, nhằm thực hiện thành công chiến lược phát triển giáo dục 2001 –
2010 và chấn hưng đất nước...” [6; tr. 1]
Tình hình trên đòi hỏi phải tăng cường xây dựng ĐNNG và CBQL giáo
dục một cách toàn diện. Đây là một nhiệm vụ vừa mang tính trước mắt, vừa
mang tính chiến lược lâu dài, nhằm thực hiện thành công chiến lược phát triển
giáo dục và chấn hưng giáo dục. Mục tiêu là xây dựng ĐNNG và CBQL giáo
dục được chuẩn hóa, đảm bảo về chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ
cấu, đặc biệt nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay
nghề của nhà giáo; thông qua việc quản lý, phát triển đúng định hướng và có
hiệu quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực,
đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp CNH, HĐH đất nước.
Trong những năm qua, Trường Cao đẳng Công nghiệp Cẩm Phả luôn
quán triệt quan điểm: “ĐNGV là lực lượng lao động chính, đóng vai trò nòng
cốt trong Nhà trường, chất lượng đào tạo gắn liền với chất lượng ĐNGV. Vì
vậy công tác quản lý ĐNGV đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng, đồng bộ về

cơ cấu luôn là nhiệm vụ quan trọng vừa mang tính cấp bách, vừa mang tính
chiến lược” [26; tr. 20], có ý nghĩa quyết định để nâng cao chất lượng giáo
dục đào tạo trong giai đoạn hiện nay. Mặc dù vậy, ngoài việc phát triển về số
lượng, công tác quản lý ĐNGV của Trường Cao đẳng Công nghiệp Cẩm Phả
vẫn còn tồn tại và hạn chế, chưa được quan tâm và xác định đúng hướng;
công tác bố trí sắp xếp ĐNGV đôi chỗ còn chưa phù hợp, chưa phát huy được
năng lực, sở trường của mỗi cá nhân; bên cạnh đó chưa có cơ chế, chính sách
đãi ngộ thỏa đáng để khuyến khích ĐNGV và thu hút người tài. Đứng trước
yêu cầu đó, Lãnh đạo Nhà trường cùng với cán bộ quản lý trưởng các Phòng,
Khoa luôn trăn trở về công tác quản lý ĐNGV của đơn vị mình, để từ đó xây

Footer Page 13 of 166.

2


Header Page 14 of 166.
dựng ĐNGV thực sự trở thành lực lượng nòng cốt, có vai trò quan trọng trong
sự phát triển bền vững của Nhà trường.
Với những lý do nêu trên, tác giả chọn đề tài: “Quản lý đội ngũ giảng
viên Trƣờng Cao đẳng Công nghiệp Cẩm phả tỉnh Quảng Ninh theo
quan điểm phát triển nguồn nhân lực”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và phân tích thực trạng quản lý ĐNGV
Trường Cao đẳng Công nghiệp Cẩm Phả, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý
phù hợp với sự phát triển của Nhà trường trong giai đoạn hiện nay.
3. Đối tƣợng nghiên cứu, khách thể nghiên cứu và đối tƣợng khảo sát
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Công nghiệp Cẩm Phả,
tỉnh Quảng Ninh

3.2. Khách thể nghiên cứu
Đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng nghề.
4. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu, đề xuất các biện pháp quản lý nhằm nâng
cao chất lượng ĐNGV Trường Cao đẳng Công nghiệp Cẩm Phả trong giai
đoạn hiện nay.
5. Câu hỏi nghiên cứu
Có những biện pháp hiệu quả nào giúp quản lý tốt ĐNGV Trường Cao
đẳng Công nghiệp Cẩm Phả?
6. Giả thuyết nghiên cứu
Quản lý ĐNGV của trường Cao đẳng Công nghiệp Cẩm Phả trong
những năm qua bước đầu đã có những kết quả đáng kể để xây dựng và nâng
cao chất lượng ĐNGV có chuyên môn, nghiệp vụ vững vàng, có phẩm chất
đạo đức, năng lực nghề nghiệp trong công tác đào tạo của nhà trường... Tuy
nhiên, để đáp ứng sự phát triển mới của nhà trường trong giai đoạn hiện nay,
công tác quản lý ĐNGV còn những vấn đề bất cập cần phải giải quyết. Nếu

Footer Page 14 of 166.

3


Header Page 15 of 166.
có những biện pháp hiệu quả, phù hợp để quản lý tốt ĐNGV trong thời gian
tới thì sẽ đáp ứng được sự phát triển mới của Nhà trường.
7. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý ĐNGV ở trường Cao đẳng dạy
nghề
- Phân tích thực trạng ĐNGV và thực trạng quản lý ĐNGV Trường Cao
đẳng Công nghiệp Cẩm Phả

- Đề xuấ t biê ̣n pháp q uản lý ĐNGV Trường Cao đẳng Công nghiệp
Cẩm Phả trong giai đoạn hiện nay
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để nghiên cứu luận văn, tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu
sau:
8.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu
Nghiên cứu văn kiện, văn bản, tài liệu, đọc, phân tích, tổng hợp, hệ
thống hóa các nguồn tài liệu nhằm xây dựng cơ sở lý luận cho luận văn:
- Tổng quan các tài liệu khoa học về quản lý, QLGD trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp và quản lý đội ngũ giảng viên trường cao đẳng nghề;
- Tổng hợp các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, Nhà nước về phát triển
đội ngũ nhà giáo và cán bộ QLGD và các văn bản của Bộ GD&ĐT, Bộ Lao
động- Thương binh và Xã hội, Bộ Công Thương và các văn bản khác có liên
quan đến vấn đề cần nghiên cứu.
8.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp khảo sát bằng phiếu hỏi: Thông qua việc sử dụng phiếu
hỏi với hệ thống các câu hỏi dùng để phát hiện thực trạng quản lý đội ngũ
giảng viên Trường Cao đẳng Công nghiệp Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh theo
quan điểm phát triển nguồn nhân lực.
- Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động quản lý đội ngũ giảng
viên thuộc địa bàn nghiên cứu. Từ việc quan sát về công tác quy hoạch, kế
hoạch phát triển đội ngũ giảng viên, việc bố trí sử dụng đội ngũ giảng viên,
đào tạo bồi dưỡng, đánh giá lao động của đội ngũ giảng viên, chế độ chính

Footer Page 15 of 166.

4


Header Page 16 of 166.

sách đãi ngộ cũng như việc tạo môi trường phát triển đội ngũ giảng viên là cơ
sở giúp cho việc nhận định, đánh giá được chính xác, khách quan thực trạng
vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp khảo nghiệm mức độ cấp thiết và mức độ khả thi của
các biện pháp: Sử dụng hệ thống phiếu hỏi để khảo sát một số đối tượng
CBQL, GV thông qua kết quả rút ra những kết luận quan trọng về đánh giá
mức độ cấp thiết, mức độ ảnh hưởng, tính khả thi từ đó xác định được giá trị
của các biện pháp đề xuất trong luận văn.
8.3. Phương pháp phân tích thống kê
Sử dụng các công thức toán thống kê để xử lý số liệu, kết quả khảo sát.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo,
và phụ lục, nội dung luận văn được cấu trúc thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý đội ngũ giảng viên ở Trường Cao
đẳng Nghề theo quan điểm phát triển nguồn nhân lực
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý đội ngũ giảng viên Trường Cao
đẳng Công nghiệp Cẩm Phả
Chương 3: Các biện pháp quản lý đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng
Công nghiệp Cẩm Phả theo quan điểm phát triển nguồn nhân lực

Footer Page 16 of 166.

5


Header Page 17 of 166.
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ THEO QUAN ĐIỂM
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề

Trong những năm gần đây, vấn đề quản lý, phát triển ĐNNG và CBQL
giáo dục đã được đề cập nhiều trong chủ trương, đường lối, chính sách phát
triển GD & ĐT của Đảng và Nhà nước. Vấn đề này cũng đã thu hút không ít
sự quan tâm của các nhà quản lý, các nhà khoa học trong và ngoài nước để
xác định rõ các ý nghĩa của vấn đề xây dựng quản lý NNL nói chung và NNL
trong giáo dục nói riêng góp phần đạt được mục tiêu của các tổ chức [22,
tr.42].
Ở nước Mỹ, ngay từ những năm đầu thế kỉ XX, tác giả W.F. Taylor,
trong tác phẩm quản lý khoa học đã đề cao các nguyên tắc tuyển chọn, huấn
luyện đội ngũ nhân viên trong một tổ chức. Tác giả cũng nhấn mạnh hiệu quả
của quản lý phụ thuộc vào việc xây dựng mối quan hệ giữa chủ thể và các
nhân viên.
Đến những năm cuối thập niên 60 của thế kỷ XX, khi các khái niệm
“vốn con người” (Human capital), “nguồn lực con người” (Human resources)
xuất hiện, Hoa Kỳ đã là quốc gia đầu tiên và sau đó thịnh hành trên thế giới
về vấn đề nghiên cứu phát triển nguồn nhân lực của một ngành, lĩnh vực. Tuy
nhiên, nội dung và cách giải quyết vấn đề có sự khác nhau ở nhiều mức độ và
phụ thuộc rất lớn vào điều kiện thực tế ở mỗi quốc gia mà nhấn mạnh tới vấn
đề quản lý nhân sự hay quản trị nhân lực hoặc quản lý NNL.
Tại Pháp, H. Fayol (1841 - 1915) đã đưa ra 14 nguyên tắc quản lý hành
chính, theo đó, tác giả nhấn mạnh tới việc phân công lao động, thống nhất
mục tiêu, thống nhất chỉ huy và tinh thần đồng đội [22, tr.42].
Ở Viêt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh (1890 - 1969) rất quan tâm về công
tác cán bộ, Người khẳng định: "cán bộ là cái gốc của mọi công việc", "mọi

Footer Page 17 of 166.

6



Header Page 18 of 166.
thành công hoặc thất bại đều do cán bộ tốt hay kém", "có cán bộ tốt thì việc
gì cũng xong".
Các nhà khoa học Việt Nam đã thể hiện trong các công trình nghiên
cứu của mình về quản lý NNL trong giáo dục. Đã có rất nhiều công trình
nghiên cứu, bài viết trên các sách báo, tạp chí, đi sâu nghiên cứu các vấn đề
liên quan đến phát triển đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục. Chẳng hạn: Tác
giả Phạm Minh Hạc, (2001) Về phát trỉển toàn diện con người thời kỳ công
nghiệp hoá, hiện đại hoá. NXB Chính trị Quốc gia; các tác giả Nguyễn Quốc
Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, (2010) trong cuốn Đại cương Khoa học quản lý đã
xác định nội dung của “Quản lý nguồn nhân lực”; Đặng Bá Lãm, Trần Khánh
Đức (2002): Phát triển nhân lực công nghệ ưu tiên ở nước ta trong thời kỳ
CNH, HĐH, NXB Giáo dục; tác giả Trần Khánh Đức, (2010) trong cuốn Giáo
dục và phát triển nguồn nhân lực trong thế kỷ XXI, NXB Giáo dục Việt Nam;
tác giả Nguyễn Trọng Hậu, (2014), trong Tài liệu giảng dạy lớp cao học
“Quản lý nguồn nhân lực trong giáo dục”, Trường Đại học Giáo dục Đại học
Quốc gia Hà Nội; tác giả Nguyễn Đức Chính (chủ biên năm 2002), “Kiểm
định chất lượng giáo dục đại học”, NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội; tác giả
Vũ Văn Tảo, (2002), Phát triển giáo dục gắn với phát triển NNL, một hướng
tíếp tục đổi mới giáo dục trong thời kỳ CNH, HĐH. Tham luận tại Hội thảo về
những vấn đề giáo dục và tâm lý của HSSV (9-10/12/2002)… Nhìn chung,
các tác giả đều đã đề cập tới nhiều khía cạnh quan trọng của NNL và quản lý
NNL trong một tổ chức, trong đó có chất lượng của đội ngũ.
Một số luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục nghiên cứu về quản lý ĐNGV,
quản lý phát triển đội ngũ CBQL trường học, quy hoạch phát triển đội ngũ
giáo viên của một số địa phương như:
Nguyễn Thị Nhung (2009) với đề tài “Phát triển đội ngũ Giáo viên
Trường Trung cấp Văn hoá, Thể thao và Du lịch Bắc Giang trong giai đoạn
hiện nay”; “Trần Đình Trung, (2011) với đề tài “Phát triển đội ngũ giáo viên
ở Trường Cán bộ Hợp tác xã và Doanh nghiệp nhỏ trong giai đoạn hiện nay’;


Footer Page 18 of 166.

7


Header Page 19 of 166.
Vũ Thị Kim Thu, (2015) với đề tài “Quản lí đội ngũ cán bộ quản lí trường
Tiểu học trên địa bàn quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng trong giai đoạn
hiện nay”; Nguyễn Quý Cao, (2010) với đề tài: “Phát triển đội ngũ cán bộ
quản lý trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Nam Định trong giai
đoạn hiện nay”; Trần Hải Bằng, (2010) với đề tài “Phát triển đội ngũ cán bộ
quản lý trường tiểu học huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định trong giai đoạn hiện
nay”; Trần Thị Thúy, (2014) với đề tài “Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý
trường mầm non tại huyện Điện Biên tỉnh Điện Biên trong giai đoạn hiện
nay”. Nhìn chung, qua các luận văn này, các tác giả đã đề xuất tới các biện
pháp quản lý và phát triển đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục cho các loại
trường học mầm non, phổ thông hay chuyên nghiệp mà chưa có đề tài cho
khối trường dạy nghề.
Tóm lại, có thể nhìn nhận: Vấn đề quản lý phát triển ĐNGV và CBQL
ở các trường học với tư cách là NNL của các cấp học là một nội dung quan
trọng, cấp thiết, thu hút sự nghiệp nghiên cứu của nhiều cơ quan và nhà khoa
học. Đã có nhiều tác giả nghiên cứu và có những công trình quan trọng về vấn
đề này. Tuy nhiên, vấn đề “Quản lý đội ngũ giảng viên Trƣờng Cao đẳng
Công nghiệp Cẩm phả tỉnh Quảng Ninh theo quan điểm phát triển nguồn
nhân lực” chưa có công trình nghiên cứu cụ thể nào đề cập đến. Đó là nội
dung chính tác giả luận văn xác định nghiên cứu.
1.2. Những khái niệm cơ bản
1.2.1. Giảng viên, đội ngũ giảng viên
Giảng viên

Theo Điều 70 của Luật giáo dục năm 2005 và Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Giáo dục năm 2012: “Nhà giáo là người làm nhiệm vụ
giảng dạy, giáo dục trong nhà trường, cơ sở giáo dục khác... Nhà giáo giảng
dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp
trình độ sơ cấp nghề, trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp gọi là giáo

Footer Page 19 of 166.

8


Header Page 20 of 166.
viên. Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng nghề gọi
là giảng viên” [19; tr. 49-50].
Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ là tập hợp gồm một số đông người cùng chức năng hoặc nghề
nghiệp hợp thành lực lượng hoạt động trong một hệ thống (tổ chức) nhất định.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo, “Đội ngũ là một tập thể người gắn kết
với nhau, cùng chung lý tưởng, mục đích, ràng buộc nhau về vật chất, tinh
thần và hoạt động theo một nguyên tắc” [1; tr. 84].
Vậy ĐNGV là tập hợp các nhà giáo làm nhiệm vụ giảng dạy và NCKH
ở các cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng nghề; họ gắn kết với nhau bằng
hệ thống mục tiêu giáo dục; cùng trực tiếp giảng dạy và giáo dục sinh viên,
cùng chịu sự ràng buộc của những quy tắc có tính chất hành chính của ngành
giáo dục và Nhà nước.
ĐNGV là những người có trình độ KH-KT nhất định, họ là những
người truyền thụ kiến thức cho người học theo chương trình, nội dung khoa
học và theo kế hoạch đã định ở những bậc học nhất định.
Thông qua các hoạt động giảng dạy, NCKH, lao động sản xuất và các
hoạt động xã hội khác, ĐNGV trong trường hàng ngày đang thực hiện mục

tiêu chiến lược phát triển hệ thống GD & ĐT: đào tạo đội ngũ cán bộ có kiến
thức khoa học, có kỹ năng nghề nghiệp cần thiết đáp ứng nhu cầu CNH, HĐH
của đất nước ta hiện nay.
ĐNGV là nhân tố quyết định chất lượng giáo dục và được xã hội tôn
vinh. Do vậy, tại Quy chế đào tạo Đại học và Cao đẳng hệ chính quy Ban
hành theo Quyết định số 25/2006/QĐ-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT đã
quy định “GV phải có phẩm chất, đạo đức, tư tưởng tốt, đủ sức khỏe theo yêu
cầu nghề nghiệp, lý lịch bản thân rõ ràng”; đủ tài “đạt trình độ chuẩn được
đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ–có bằng ĐH trở lên đối với nhà giáo giảng
dạy CĐ hoặc ĐH, có bằng thạc sĩ trở lên đối với nhà giáo giảng dạy, đào tạo
thạc sĩ, có bằng tiến sĩ đối với nhà giáo đào tạo tiến sĩ” [3].

Footer Page 20 of 166.

9


Header Page 21 of 166.
1.2.2. Quản lý, quản lý giáo dục
Quản lý
Trong lịch sử phát triển của loài người, từ khi có sự phân công lao động
xã hội đã xuất hiện một dạng lao động mang tính đặc thù, đó là tổ chức và
điều khiển các hoạt động lao động theo những yêu cầu nhất định. Dạng lao
động mang tính đặc thù đó là hoạt động quản lý. Thực tế có nhiều quan điểm
khác nhau về quản lý:
Khổng Tử đã đề cao và xác định rõ vai trò của cá nhân người quản lý.
Theo ông: Người quản lý mà chính trực thì không cần bỏ tốn công sức mà vẫn
khiến người ta làm theo.
Nói về phạm trù này, Các Mác cũng đã khẳng định: "Tất cả mọi lao
động xã hội hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì

ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hoà những hoạt động cá nhân và
thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ
thể sản xuất khác với vận động khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ
cầm tự mình điều khiển lấy mình còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc
trưởng.” [4; tr. 23].
Ngày nay, thuật ngữ quản lý đã trở nên phổ biến, nhưng chưa có một
định nghĩa thống nhất; với các tiếp cận khác nhau, các nhà lý luận đưa ra
nhiều khái niệm về quản lý:
Theo Fređerich Winslow Taylor: “Quản lý là một nghệ thuật biết rõ
ràng chính xác cái gì cần làm và làm cái đó thế nào bằng phương pháp tốt
nhất và rẻ nhất” [11; tr. 327].
Nhà lý luận quản lý kinh tế người Pháp, H. Fayol thì cho rằng “Quản lý
là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, điều khiển, phối hợp và kiểm tra. Đó chính
là các chức năng cơ bản của nhà quản lý”.
Theo tác giả người Mỹ, H.Koontz và những người khác: “Quản lý là
thiết kế và duy trì một môi trường mà trong đó các cá nhân làm việc với nhau

Footer Page 21 of 166.

10


Header Page 22 of 166.
trong các nhóm, có thể hoàn thành các nhiệm vụ và các mục tiêu đã định”.
[13; tr. 19]
Ở Việt Nam cũng có nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu về khái
niệm quản lý:
Nguyễn Văn Lê trong tác phẩm Khoa học quản lý nhà trường [17] có
viết: "Quản lý một hệ thống xã hội là khoa học và nghệ thuật tác động vào hệ
thống đó, mà chủ yếu là vào những con người nhằm đạt được hiệu quả tối ưu

theo mục tiêu đã đề ra”.
Theo Nguyễn Minh Đạo (1997): "Quản lý là sự tác động chỉ huy, điều
khiển, hướng dẫn các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người
nhằm đạt tới mục đích đã đề ra.”[9]
Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng “Quản lý
là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý)
đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho các
tổ chức vận hành và đạt được các mục đích của tổ chức” [5; tr. 1]
Như vậy, mặc cò có nhiều cách định nghĩa khác nhau về quản lý, song
nội hàm của các định nghĩa đều đề cập tới các vấn đề chủ yếu sau:
- Quản lý là một hoạt động, trong đó có tác động của chủ thể quản lý đến
khách thể bị quản lý và luôn luôn gắn liền với hoạt động của tổ chức nhằm đạt
được mục tiêu chung của tổ chức.
- Sự tác động có định hướng tới mục tiêu của tổ chức được chủ thể quản
lý thực hiện phải có ý thức, hợp quy luật, nghĩa là trên cơ sở phải có triết lý và
phù hợp với thực tiễn.
Với những phân tích trên, chúng tôi nhận thấy: Quản lý một tổ chức là
tác động có chủ đích và hợp quy luật của chủ thể quản lý đến đối tượng và
khách thể quản lý nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt mục đích của tổ chức.
Các tác giả Nguyễn quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc cũng khẳng định,
hiện nay, hoạt động quản lý thường được định nghĩa rõ hơn “Quản lý là quá

Footer Page 22 of 166.

11


Header Page 23 of 166.
trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bẳng cách vận dụng các hoạt động (chức
năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra”. [5, tr.9]

Chức năng quản lý
Tác giả H. Fayol lần đầu tiên đã đề xuất chức hoạt động quản lý có năng
quản lý kế hoạch, tổ chức, điều hành, phối hợp và kiểm tra. Ngày nay, có
nhiều cách phân loại chức năng quản lý khác nhau (khác nhau về số lượng
chức năng và tên gọi các chức năng) song về thực chất các hoạt động có
những bước đi giống nhau để đạt tới mục tiêu. Theo quan điểm quản lý hiện
đại đã khẳng định có bốn chức năng cơ bản sau đây:
+ Kế hoạch hoá: Là chức năng đầu tiên của một quy trình quản lý, nó có
vai trò khởi đầu, định hướng cho toàn bộ các hoạt động của quá trình quản lý.
Kế hoạch hoá là việc dựa trên những thông tin luật pháp, chính sách và quy
chế hoạt động, về bộ máy tổ chức và đội ngũ nhân sự, về tài lực và vật lực, về
môi trường hoạt động và các thông tin có liên quan đến tổ chức để vạch ra
mục tiêu hoạt động, dự kiến nguồn lực, thời gian, các phương tiện và điều
kiện, đồng thời chỉ ra các biện pháp thực hiện mục tiêu.
+ Tổ chức: Là chức năng thứ hai trong quá trình quản lý, nó có vai trò thực
hiện hoá các mục tiêu của tổ chức. Tổ chức là việc thiết lập cấu trúc bộ máy, bố
trí nhân lực và xây dựng cơ chế hoạt động; đồng thời ấn định chức năng, nhiệm
vụ cho các bộ phận và cá nhân; quy định cơ chế hoạt động; huy động, sắp xếp và
phân bổ các nguồn lực vật chất nhằm thực hiện mục tiêu đã có.
+ Chỉ đạo: Là chức năng thứ ba trong một quá trình quản lý, nó có vai
trò cùng với chức năng tổ chức để thực hiện các mục tiêu. Chỉ đạo là việc
hướng dẫn công việc, liên kết, liên hệ, động viên, kích thích giám sát các bộ
phận và mọi cá nhân thực hiện kế hoạch đã có theo đúng dụng ý đã xác định
trong chức năng tổ chức.
+ Kiểm tra: Là chức năng cuối cùng của một quá trình quản lý, nó có vai
trò giúp cho chủ thể quản lý biết được mọi người thực hiện các nhiệm vụ.
Kiểm tra là việc theo dõi và đánh giá mọi hoạt động của từng đơn vị hoặc của

Footer Page 23 of 166.


12


Header Page 24 of 166.
mỗi cá nhân trong tổ chức bằng nhiều phương pháp và hình thức (trực tiếp
hoặc gián tiếp, thường xuyên, định kỳ hoặc đột xuất...) nhằm so sánh kết quả
hoạt động với mục tiêu đã xác định để nhận biết về chất lượng và hiệu quả
các hoạt động đó. Từ đó tìm ra những điểm tốt, chưa tốt và những sai phạm
để từ đó đưa ra các quyết định phát huy, điều chỉnh hoặc xử lý.
Trong quá trình quản lý, ngoài việc thực hiện 4 chức năng quản lý còn có
hai hoạt động là thông tin quản lý và ra quyết định quản lý để thực hiện được
quá trình quản lý hoàn chỉnh. Thông tin quản lý là huyết mạch và nguyên liệu
cho các hoạt động quản lý, quyết định quản lý là sản phẩm lao động của
người quản lý để khẳng định làm đúng việc và làm việc đúng.
Mọi hoạt động của xã hội đều cần tới quản lý. Quản lý vừa là khoa học,
vừa là nghệ thuật trong việc điều khiển một hệ thống xã hội cả ở tầm vĩ mô và
vi mô. Đó là những hoạt động cần thiết thực hiện khi những con người kết
hợp với nhau trong các nhóm, các tổ chức nhằm đạt được mục tiêu chung.
Quản lý là nghệ thuật có nghĩa là nó phải làm cho con người làm việc
có hiệu quả hơn so với khi không có người quản lý.
Quản lý giáo dục
Giáo dục là một hiện tượng xã hội đặc biệt, bản chất của nó là truyền
đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử - xã hội của các thế hệ loài người, nhờ có
giáo dục mà các thế hệ nối tiếp nhau phát triển, tinh hoa văn hóa dân tộc,
nhân loại được kế thừa, bổ sung và trên cơ sở đó không ngừng tiến lên.
Cũng như mọi hoạt động khác của xã hội loài người, hoạt động giáo
dục cũng được quản lý ngay từ khi các tổ chức giáo dục đầu tiên được hình
thành. Khoa học quản lý giáo dục trở thành một bộ phận chuyên biệt của quản
lý nói chung nhưng là một khoa học tương đối độc lập vì tính đặc thù của nền
giáo dục quốc dân.

Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc “Quản lý giáo dục là quá trình thực
hiện có định hướng và hợp quy luật các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ
đạo và kiểm tra nhằm đạt tới mục tiêu giáo dục đã đề ra [18].

Footer Page 24 of 166.

13


Header Page 25 of 166.
Theo Phạm Viết Vượng, “Mục đích cuối cùng của QLGD là tổ chức
quá trình giáo dục có hiệu quả để đào tạo lớp thanh niên thông minh, sáng
tạo, năng động, tự chủ, biết sống và phấn đấu vì hạnh phúc của bản thân và
của xã hội.” [28.
Theo Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lý giáo dục là hệ thống những tác
động có mục đích, có kế hoạch thích hợp với chủ thể quản lý, nhằm làm cho
hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được
các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ
là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa giáo dục đến mục tiêu dự kiến
tiến đến trạng thái mới về chất ” 20
Như vậy, thực chất của quản lý giáo dục là sự tác động có mục đích, có
kế hoạch của chủ thể quản lý đến hoạt động của tập thể giáo viên và hoạt
động của học sinh nhằm đạt được hiệu quả cao nhất trong việc hình thành
nhân cách của học sinh.
Tuỳ theo việc xác định đối tượng quản lý giáo dục mà QLGD có nhiều
cấp độ khác nhau:
- Cấp độ vĩ mô: QLGD là thực hiện việc quản lý trong lĩnh vực giáo
dục. Ngày nay lĩnh vực giáo dục mở rộng hơn nhiều so với trước, do chỗ mở
rộng đối tượng giáo dục từ thế hệ trẻ sang người lớn và toàn bộ xã hội.
- Cấp độ vi mô: QLGD là quản lý nhà trường và các cơ sở giáo dục

khác.
Theo UNESCO thì QLGD là cách thức điều hành hệ thống giáo dục,
nhất là các quy trình, thủ tục, quy chế... và cách thức vận hành của hệ thống
giáo dục, tất cả cấu phần hoạt động của hệ thống.
QLGD gồm 3 lĩnh vực:
+ Quản lý chính sách: hoạch định chính sách, lập kế hoạch, thực hiện
chính sách và phân bổ nguồn lực.
+ Quản lý hành chính: sử dụng nguồn lực tài chính, con người và vật
chất.

Footer Page 25 of 166.

14


×