Header Page 1 of 166.
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
----------------------------------
TRƢƠNG THỊ HƢƠNG GIANG
SỬ DỤNG BÀI TẬP THỰC TIỄN DẠY HỌC PHẦN KIM LOẠI KIỀM,
KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM (HÓA HỌC 12) PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC CỦA HỌC SINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HÓA HỌC
Hà Nội - 2016
Footer Page 1 of 166.
Header Page 2 of 166.
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
TRƢƠNG THỊ HƢƠNG GIANG
SỬ DỤNG BÀI TẬP THỰC TIỄN DẠY HỌC PHẦN KIM LOẠI KIỀM, KIM
LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM (HÓA HỌC 12) PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
VẬN DỤNG KIẾN THỨC CỦA HỌC SINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HÓA HỌC
Chuyên nghành: Lý luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Hóa học
Mã số: 60 14 01 11
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Đào Thị Việt Anh
HÀ NỘI – 2016
Footer Page 2 of 166.
Header Page 3 of 166.
LỜI CẢM ƠN
Luận văn này đƣợc hoàn thành tại khoa Sƣ phạm – Trƣờng Đại học Giáo dục
– ĐHQGHN.
Với tấm lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn TS Đào Thị Việt
Anh, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành
luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy giáo, Cô giáo trong tổ Lý luận và
Phƣơng pháp dạy học môn Hóa Học - Trƣờng đại học Giáo dục, Đại học
Quốc Gia Hà Nội, Thƣ viện trƣờng Đại học Giáo dục, phòng Sau Đại học - Trƣờng
Đại học Giáo dục - Đại học Quốc Gia Hà Nội đã tạo điều kiện cho tôi trong thời
gian học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trƣờng THPT Trƣơng Định nơi tôi
đang công tác đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian học tập và nghiên
cứu. Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trƣờng THPT Kim Anh đã tạo điều kiện
thuận lợi giúp tôi trong quá trình thực nghiệm sƣ phạm. Xin chân thành cảm ơn sự
hợp tác của các thầy giáo, cô giáo và các em học sinh các trƣờng THPT Trƣơng
Định, THPT Kim Anh đã ủng hộ tôi trong quá hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên giúp đỡ tôi trong
quá trình học tập và hoàn thành công trình nghiên cứu này.
Do những điều kiện chủ quan và khách quan chắc chắn luận văn không thể
tránh khỏi những thiếu sót, chúng tôi rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp
của thầy cô và các bạn.
Trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 12 năm 2016
Tác giả
Trương Thị Hương Giang
i
Footer Page 3 of 166.
Header Page 4 of 166.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BTHH
: Bài tập hóa học
BTTT
: Bài tập thực tiễn
ĐC
: Đối chứng
dd
: Dung dịch
GV
: Giáo viên
HS
: Học sinh
NL
: Năng lực
NLVDKT
: Năng lực vận dụng kiến thức
PPDH
: Phƣơng pháp dạy học
PTHH
: Phƣơng trình hóa học
SGK
: sách giáo khoa
THPT
: Trung học phổ thông
TN
: Thực nghiệm
TNKQ
: Trắc nghiệm khách quan
TNSP
: Thực nghiệm sƣ phạm
TNTL
: Trắc nghiệm tự luận
ii
Footer Page 4 of 166.
Header Page 5 of 166.
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................ i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................................ii
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH....................................................................................................vii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 8
1. Lí do chọn đề tài ................................................................................................................ 8
2. Lịch sử nghiên cứu............................................................................................................. 9
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................... 10
3.1.Mục đích nghiên cứu ..................................................................................................... 10
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................................... 10
4. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu.................................................................. 10
4.1. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................................... 10
4.2. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................................... 10
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................................. 10
6. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................. 11
6.1. Khách thể nghiên cứu ................................................................................................... 11
6.2. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................................... 11
7. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................... 11
8. Đóng góp của luận văn .................................................................................................... 11
9. Cấu trúc luận văn ............................................................................................................. 11
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .................................. 12
1.1. Quan điểm giáo dục phổ thông, mục tiêu giáo dục Việt Nam hiện nay ....................... 12
1.1.1. Quan điểm giáo dục phổ thông Việt Nam hiện nay ................................................... 12
1.1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ giảng dạy môn hoá học ở bậc THPT.......................................... 12
1.2. Năng lực và dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực ........................................... 14
1.2.1. Khái niệm và cấu trúc năng lực ................................................................................ 14
1.2.2. Các năng lực cơ bản của học sinh trung học phổ thông .......................................... 17
1.3. Vai trò của việc vận dụng kiến thức trong quá trình học tập và nhận thức ................. 17
1.4. Dạy học phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh phổ thông .................... 18
1.4.1. Khái niệm năng lực vận dụng kiến thức ................................................................... 18
1.4.2. Cấu trúc của năng lực vận dụng kiến thức ................................................................ 19
1.4.3. Những biểu hiện của năng lực vận dụng kiến thức ................................................... 19
1.4.4. Biện pháp rèn luyện và phát triển năng lực vận dụng kiến thức ............................... 20
1.4.5. Đánh giá năng lực vận dụng kiến thức ..................................................................... 20
iii
Footer Page 5 of 166.
Header Page 6 of 166.
1.5. Bài tập hóa học ............................................................................................................. 23
1.5.1. Khái niệm bài tập hóa học ......................................................................................... 23
1.5.2. Nguyên tắc xây dựng và tuyển chọn hệ thống bài tập hóa học .................................. 23
1.5.3. Quy trình xây dựng hệ thống bài tập hóa học ............................................................ 25
1.5.4. Bài tập hóa học thực tiễn ........................................................................................... 26
1.6. Thực trạng về việc rèn luyện năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn thông
qua quá trình dạy học hóa học ở trƣờng THPT hiện nay ..................................................... 31
1.6.1. Điều tra thực trạng sử dụng các phương pháp dạy học tích cực nhằm phát triển
năng lực vận dụng kiến thức trong dạy học hóa học hiện nay ở trường trung học phổ
thông .................................................................................................................................... 31
1.6.2. Đánh giá kết quả điều tra........................................................................................... 32
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1....................................................................................................... 34
CHƢƠNG 2: SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP THỰC TIỄN TRONG DẠY HỌC
PHẦN KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM (HÓA HỌC 12) ....Error!
Bookmark not defined.
2.1. Nội dung kiến thức, mục tiêu dạy học phần kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm
(Chƣơng 6 - Hóa học 12) ..................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Nội dung kiến thức .................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Mục tiêu dạy học ........................................................ Error! Bookmark not defined.
2.2. Một số chú ý khi dạy học phần kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm ..............Error!
Bookmark not defined.
2.2.1. Những định hướng khi dạy học .................................. Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Một số chú ý để nâng cao chất lượng dạy học cho từng dạng bài.. Error! Bookmark
not defined.
2.3. Tuyển chọn và xây dựng hệ thống câu hỏi lý thuyết và bài tập thực tiễn phần kim loại
kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm (Hóa học 12) ...................... Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Nguyên tắc và quy trình xây dựng bài tập thực tiễn .. Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Hệ thống bài tập hóa học thực tiễn phần kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm
............................................................................................. Error! Bookmark not defined.
2.4. Hƣớng dẫn học sinh cách giải bài tập thực tiễn ............ Error! Bookmark not defined.
2.5. Một số biện pháp sử dụng bài tập hóa học thực tiễn nhằm phát triển năng lực vận dụng
kiến thức của học sinh.......................................................... Error! Bookmark not defined.
2.5.1. Sử dụng trong dạy học hình thành kiến thức mới ...... Error! Bookmark not defined.
2.5.2. Sử dụng trong giờ luyện tập....................................... Error! Bookmark not defined.
2.5.3. Sử dụng trong kiểm tra, đánh giá .............................. Error! Bookmark not defined.
2.6. Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức của học sinh. ............Error!
Bookmark not defined.
2.6.1. Bảng kiểm quan sát dành cho giáo viên .................... Error! Bookmark not defined.
2.6.2. Phiếu hỏi học sinh về mức độ phát triển năng lực vận dụng kiến thức ..............Error!
Bookmark not defined.
iv
Footer Page 6 of 166.
Header Page 7 of 166.
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ...................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ..................... Error! Bookmark not defined.
3.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm .................................. Error! Bookmark not defined.
3.2. Phạm vi và đối tƣợng thực nghiệm sƣ phạm ................. Error! Bookmark not defined.
3.3. Tiến trình thực nghiệm sƣ phạm ................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Khảo sát lớp đối chứng và lớp thực nghiệm .............. Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Nội dung và kết quả thực nghiệm ............................... Error! Bookmark not defined.
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3....................................................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................... Error! Bookmark not defined.
1. Kết luận: ........................................................................... Error! Bookmark not defined.
2. Khuyến nghị ..................................................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 35
PHỤ LỤC............................................................................ Error! Bookmark not defined.
v
Footer Page 7 of 166.
Header Page 8 of 166.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tiêu chí đánh giá năng lực vận dụng kiến thức…………………..…....14
Bảng 1.2. Tình hình việc dạy học phát triển năng lực vận dụng kiến thức trong
chƣơng “ Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm”………………………....................25
Bảng 3.1. Danh sách các lớp dạy thực nghiệm…………………………………....78
Bảng 3.2. Học lực của học sinh lớp thực nghiệm và lớp đối chứng……………….79
Bảng 3.3. Bảng điểm kiểm tra của học sinh…………………………………...........81
Bảng 3.4. Bảng điểm trung bình……………………………………………………82
Bảng 3.5. Bảng phân bố tần suất % học sinh đạt điểm từ Xi trở xuống……..........82
Bảng 3.6. Bảng % HS đạt điểm yếu - kém, trung bình, khá, giỏi………………….84
Bảng 3.7. Giá trị của các tham số đặc trƣng………………………………….........87
Bảng 3.8. Kết quả bảng kiểm quan sát và đánh giá của GV……………………....88
Bảng 3.9. Kết quả phiếu hỏi học sinh lớp thực nghiệm về tự đánh giá mức độ đạt
đƣợc các tiêu chí đánh giá NLVDKT......................................................................89
Bảng 3.10. Tỉ lệ % số HS đạt các mức của các tiêu chí đánh giá NLVDKT………89
vi
Footer Page 8 of 166.
Header Page 9 of 166.
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Mô hình cấu trúc năng lực thực hiện…………………………………..8
Hình 3.1. Biểu đồ minh họa học lực của học sinh lớp TN và lớp ĐC……………79
Hình 3.2. Đồ thị đƣờng lũy tích so sánh kết quả kiểm tra (đề số 1) ……………...83
Hình 3.3. Đồ thị đƣờng tích lũy so sánh kết quả kiểm tra (đề số 2)…………........83
Hình 3.4. Đồ thị đƣờng tích lũy so sánh kết quả kiểm tra (đề số 3)…………........84
Hình 3.5. Biểu đồ % HS đạt điểm yếu – kém, trung bình, khá, giỏi đề số 1……..84
Hình 3.6. Biểu đồ % HS đạt điểm yếu – kém, trung bình, khá, giỏi đề số 2……..85
Hình 3.7. Biểu đồ % HS đạt điểm yếu – kém, trung bình, khá, giỏi đề số 3……..85
Hình 3.8. Đồ thị % số HS đạt các mức theo tiêu chí đánh giá NLVDKT ………......89
vii
Footer Page 9 of 166.
Header Page 10 of 166.
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI (Nghị quyết số 29-NQ/TW - ngày
4/11/2013) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo nêu rõ: “Tiếp tục đổi
mới mạnh mẽ phƣơng pháp dạy và học theo hƣớng hiện đại; phát huy tính tích cực,
chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của ngƣời học; khắc phục lối
truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ,
khuyến khích tự học, tạo cơ sở để ngƣời học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ
năng, phát triển năng lực… Tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm
chấ t, năng lƣ̣c công dân , phát hiện và bồi dƣỡng năng khiếu, định hƣớng nghề
nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý
tƣởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực
hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn...”
Giáo dục phổ thông nƣớc ta đang thực hiện bƣớc chuyển từ chƣơng trình giáo
dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của ngƣời học, nghĩa là từ chỗ quan
tâm đến việc học sinh học đƣợc những gì đến chỗ quan tâm học sinh vận dụng đƣợc
những gì vào thực tiễn sau quá trình học tập. Để đạt đƣợc điều đó, việc dạy học ở
trƣờng phổ thông phải đƣợc đổi mới đồng bộ cả về nội dung, phƣơng pháp, hình
thức tổ chức dạy học, kiểm tra đánh giá. Trong quá trình dạy học nói chung và dạy
học bộ môn Hóa học nói riêng, việc sử dụng bài tập là không thể thiếu. Bài tập vừa
là mục đích vừa là nội dung và cũng là phƣơng pháp dạy học hiệu quả. Bài tập
không chỉ cung cấp cho học sinh kiến thức, con đƣờng giành lấy kiến thức và còn
mang lại niềm vui của sự phát hiện, của sự tìm ra đáp số. Nếu thông qua việc giải
một bài tập mà học sinh có thể giải đáp đƣợc những tình huống có vấn đề nảy sinh
trong đời sống, trong lao động, sản xuất thì sẽ làm tăng lòng say mê học hỏi, phát
triển tƣ duy sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề. Tăng cƣờng sử dụng bài tập thực
tiễn trong dạy và học hoá học sẽ góp phần thực hiện nguyên lí giáo dục: học đi đôi
với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, lí luận gắn liền với thực tiễn.
Tuy nhiên, trong chƣơng trình sách giáo khoa và sách bài tập hoá học THPT
hiện nay, số lƣợng các bài tập thực tiễn còn rất hạn chế (khoảng 17,5%). Vì vậy học
sinh có thể giải thành thạo các bài tập hoá học định tính, định lƣợng về cấu tạo chất,
8
Footer Page 10 of 166.
Header Page 11 of 166.
về sự biến đổi các chất rất phức tạp nhƣng khi cần phải dùng kiến thức hoá học để
giải quyết một tình huống cụ thể trong thực tiễn thì lại rất lúng túng. Điều này khiến
cho việc phát triển NLVDKT vào thực tiễn của học sinh bị hạn chế, chƣa đáp ứng
đƣợc yêu cầu đổi mới giáo dục theo định hƣớng phát triển năng lực.
Chính vì những lí do trên tôi chọn đề tài: “Sử dụng bài tập thực tiễn dạy học
phần kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm (Hoá học 12) phát triển năng lực
vận dụng kiến thức của học sinh”.
2. Lịch sử nghiên cứu
Hiện nay, theo định hƣớng đổi mới giáo dục, nhiều tác giả đã quan tâm nghiên
cứu tới vấn đề sử dụng bài tập thực tiễn nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến
thức của học sinh nhƣ:
- Đỗ Công Mỹ, 2005, Xây dựng, lựa chọn hệ thống câu hỏi lý thuyết và bài tập thực
tiễn môn hóa học trung học phổ thông (phần hóa đại cƣơng và vô cơ), Luận văn
thạc sĩ giáo dục học, trƣờng Đại học sƣ phạm Hà Nội.
- Nguyễn Thị Hằng, 2007, Xây dựng, lựa chọn hệ thống bài tập thực tiễn THPT
(phần hóa hữu cơ), luận văn thạc sĩ khoa học, trƣờng Đại học sƣ phạm Hà Nội.
- Đặng thị Thanh Giang, 2009, Phát triển năng lực nhận thức và tƣ duy của học sinh
thông qua hệ thống bài tập hóa học có liên quan đến thực tiễn và môi trƣờng (phần
vô cơ - hóa học THPT), luận văn thạc sĩ giáo dục học, trƣờng Đại học Giáo dục, Đại
học Quốc Gia Hà Nội.
- Đậu Thị Thịnh, 2011, Một số biện pháp rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức hóa
học vào thực tiễn cho học sinh THPT phần hữu cơ lớp 12 nâng cao, Luận văn Thạc
sĩ sƣ phạm, trƣờng Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Lê Thị Kim Thoa, 2012, Tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập hóa học gắn
với thực tiễn dùng trong dạy học hóa học ở trƣờng phổ thông, Luận văn Thạc sĩ
Giáo dục, trƣờng Đại học Sƣ phạm TP Hồ Chí Minh…
Tuy nhiên, chƣa có nghiên cứu nào tập trung xây dựng và đề xuất biện pháp sử
dụng bài tập thực tiễn phần kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm (Hóa học 12) để
phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh trung học phổ thông. Đây là
một trong những phần kiến thức trọng tâm của hóa học 12, đồng thời cũng có nhiều
9
Footer Page 11 of 166.
Header Page 12 of 166.
kiến thức gắn liền với thực tế đời sống và sản xuất của con ngƣời. Vì vậy tôi chọn
đề tài này với hi vọng đóng góp một phần vào kho tài liệu dạy - học Hóa học.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1.Mục đích nghiên cứu
Xây dựng, sử dụng hệ thống câu hỏi lý thuyết và bài tập thực tiễn phần kim loại
kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm (hóa học 12) nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng
dạy và học hoá học.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của dạy học phát triển năng lực vận dụng
kiến thức, mối quan hệ giữa hoá học và các vấn đề thực tiễn.
- Xây dựng, lựa chọn hệ thống câu hỏi lý thuyết và bài tập thực tiễn phần kim loại
kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm - Hóa 12.
- Đề xuất việc sử dụng hệ thống bài tập thực tiễn trong dạy học hoá học nhằm phát
triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh.
- Thiết kế kế hoạch, giáo án bài dạy và thiết kế công cụ đánh giá sự phát triển năng
lực vận dụng kiến thức của học sinh.
- Thực nghiệm sƣ phạm nhằm xác định tính hiệu quả của đề tài.
4. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu
4.1. Câu hỏi nghiên cứu
Dạy học sử dụng các bài tập thực tiễn giúp học sinh rèn luyện và phát triển năng lực
vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn nhƣ thế nào?
4.2. Giả thuyết nghiên cứu
Nếu giáo viên xây dựng đƣợc hệ thống bài tập thực tiễn đảm bảo chất lƣợng và sử
dụng chúng một cách hợp lý thì sẽ phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực
tiễn của học sinh, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu các tài liệu liên quan đến bài tập hóa
học thực tiễn, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn của HS phổ thông.
- Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn: trao đổi, tiếp thu ý kiến đóng góp của các giáo
viên giàu kinh nghiệm. Kiểm nghiệm các biện pháp đã đề ra qua một số giờ dạy
10
Footer Page 12 of 166.
Header Page 13 of 166.
thực nghiệm ở một số lớp đã chọn. Trên cơ sở đó kiểm tra, đánh giá, bổ sung và
chỉnh sửa để tăng thêm tính khả thi của các biện pháp đó.
- Phƣơng pháp thống kê xử lí thông tin: Thống kê, xử lý các dữ liệu thu thập đƣợc
qua quá trình thực nghiệm sƣ phạm bằng các phần mềm hỗ trợ nhƣ excel,...
6. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
6.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình dạy học ở trƣờng phổ thông.
6.2. Đối tƣợng nghiên cứu
- Bài tập hóa học gắn với thực tiễn trong phần Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ,
nhôm, chƣơng trình Hóa học 12.
- Các biện pháp phát triển năng lực vận dụng kiến thức của HS trung học phổ thông.
7. Phạm vi nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu xây dựng hệ thống bài tập hóa học gắn với thực tiễn
trong phần kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm (Hóa học 12) và biện pháp sử
dụng chúng nhằm phát triển NLVDKT của HS.
8. Đóng góp của luận văn
Luận văn nghiên cứu tổng quan các vấn đề lí thuyết liên quan đến NLVDKT và
BTTT, góp phần làm sáng tỏ các nội dung về NLVDKT.
Tuyển chọn và xây dựng hệ thống câu hỏi, bài tập thực tiễn phần kim loại kiềm,
kim loại kiềm thổ, nhôm (Hóa học 12), đồng thời đề xuất biện pháp sử dụng hệ
thống BTTT trong quá trình dạy học nhằm phát triển NLVDKT của HS.
Thiết kế bộ công cụ đánh giá NLVDKT của HS.
9. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm các phần:
MỞ ĐẦU
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài.
Chƣơng 2: Sử dụng hệ thống bài tập thực tiễn trong dạy học phần kim loại
kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm - hóa 12.
Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
11
Footer Page 13 of 166.
Header Page 14 of 166.
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Quan điểm giáo dục phổ thông, mục tiêu giáo dục Việt Nam hiện nay
1.1.1. Quan điểm giáo dục phổ thông Việt Nam hiện nay
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ƣơng khóa XI (Nghị quyết
số 29-NQ/TW) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu
CNH-HĐH trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng XHCN và hội nhập quốc
tế đã chỉ rõ quan điểm: “Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí , đào tạo
nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài . Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị
kiế n thƣ́c sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất ngƣời học
. Học đi đôi
với hành; lý luận gắn với thực tiễn ; giáo dục nhà trƣờng kế t hơ ̣p với giáo dục gia
đình và giáo du ̣c xã hội”.
Dự thảo chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể năm 2015 cũng xác định rõ:
“Chƣơng trình giáo dục cấp trung học phổ thông nhằm giúp học sinh hình thành
phẩm chất và năng lực của ngƣời lao động, nhân cách công dân, ý thức quyền và
nghĩa vụ đối với Tổ quốc trên cơ sở duy trì, nâng cao và định hình các phẩ m chấ t ,
năng lƣ̣c đã hiǹ h thành ở c ấp trung ho ̣c cơ sở ; có khả năng tự học và ý thức học tập
suốt đời, có những hiểu biết và khả năng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với năng
lực và sở thích, điều kiện và hoàn cảnh của bản thân để tiế p tu ̣c ho ̣c lên , học nghề
hoă ̣c bƣớc vào cuô ̣c số ng lao đô ̣ng”.
Nhƣ vậy có thể thấy rõ, quan điểm giáo dục phổ thông của nƣớc ta hiện nay chú
trọng tới:
- Bồi dƣỡng năng lực tự học, học suốt đời, học để nâng cao trình độ chuyên môn,
học để chuyển đổi nghề nghiệp….
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh
trong đời sống, lao động và sản xuất.
- Khích lệ học sinh phát huy tính chủ động trong việc chiếm lĩnh tri thức, phát huy
tính sáng tạo trong việc vận dụng kiến thức để giải quyết tình huống có vấn đề nảy
sinh trong học tập và trong thực tiễn.
1.1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ giảng dạy môn hoá học ở bậc THPT
1.1.2.1. Mục tiêu
12
Footer Page 14 of 166.
Header Page 15 of 166.
Môn hoá học trƣờng phổ thông cung cấp cho học sinh hệ thống kiến thức, kĩ
năng phổ thông, cơ bản, hiện đại, thiết thực và gắn với đời sống. Nội dung chủ yếu
bao gồm cấu tạo chất, sự biến đổi của các chất, những ứng dụng và tác hại của các
chất trong đời sống, sản xuất, môi trƣờng. Những nội dung này góp phần giúp học
sinh có học vấn phổ thông tƣơng đối toàn diện để có thể tiếp tục học lên đồng thời
có thể giải quyết một số vấn đề có liên quan đến hoá học trong đời sống và sản xuất,
mặt khác góp phần phát triển tƣ duy sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề cho học
sinh.
1.1.2.2. Nhiệm vụ
a. Kiến thức: Phát triển và hoàn chỉnh những kiến thức hoá học ở cấp trung học cơ
sở, cung cấp một hệ thống kiến thức hoá học phổ thông, cơ bản, hiện đại, thiết thực
gồm:
- Hoá đại cƣơng: Bao gồm hệ thống lí thuyết chủ đạo, làm cơ sở để nghiên cứu các
chất hoá học cụ thể. Mức độ lí thuyết đề cập chủ yếu ở mức định tính, một phần ở
mức định lƣợng hoặc bán định lƣợng, giúp học sinh vận dụng để xem xét các đối
tƣợng hoá học cụ thể.
- Hoá vô cơ: Vận dụng lí thuyết chủ đạo nghiên cứu các đối tƣợng cụ thể nhƣ nhóm
nguyên tố, những nguyên tố điển hình và các hợp chất có nhiều ứng dụng quan
trọng, gần gũi trong đời sống, sản xuất hoá học.
- Hoá hữu cơ: Vận dụng lí thuyết chủ đạo nghiên cứu các hợp chất hữu cơ cụ thể,
một số dãy đồng đẳng hoặc loại chất hữu cơ tiêu biểu, có nhiều ứng dụng, gần gũi
trong đời sống sản xuất.
- Trong chƣơng trình còn có thêm một số vấn đề:
+ Phân tích hoá học: phƣơng pháp phân biệt và tách các chất thông dụng.
+ Hoá học về vấn đề kinh tế: vai trò của sản xuất hoá học trong việc nâng cao chất
lƣợng cuộc sống (các vật liệu mới, chất mới, sản phẩm mới, năng lƣợng mới…)
+ Hoá học và vấn đề xã hội: vai trò của hoá học đối với sự phát triển của xã hội.
+ Hoá học và vấn đề môi trƣờng: mối liên quan giữa các hoạt động của con ngƣời,
giữa sản xuất hoá học với sự ô nhiễm môi trƣờng, phƣơng pháp xử lí chất thải.
13
Footer Page 15 of 166.
Header Page 16 of 166.
Những vấn đề trên vừa đƣợc lồng ghép trong khi học về các chất cụ thể vừa
đƣợc tách ra thành chƣơng trình riêng nhằm tăng thêm tính thiết thực của chƣơng
trình.
b. Kĩ năng: Phát triển các kĩ năng hoá học, kĩ năng giải quyết vấn đề nhằm phát
triển năng lực nhận thức và năng lực hành động cho học sinh nhƣ:
- Quan sát thí nghiệm, phân tích, dự đoán, kết luận và kiểm tra kết quả….
- Làm việc với tài liệu giáo khoa và các tài liệu tham khảo: tóm tắt nội dung chính,
thu thập tài liệu, phân tích và kết luận…
- Thực hiện một số thí nghiệm hoá học độc lập và theo nhóm.
- Cách làm việc hợp tác với các học sinh khác trong nhóm nhỏ để hoàn thành một
nhiệm vụ nghiên cứu.
- Vận dụng kiến thức để giải quyết một số vấn đề đơn giản của cuộc sống hàng ngày
có liên quan đến hoá học.
- Lập kế hoạch giải một bài tập hoá học, thực hiện một vấn đề thực tế, một thí
nghiệm, một đề tài nhỏ có liên đến hoá học….
c. Thái độ: Tiếp tục hình thành và phát triển thái độ tích cực ở học sinh nhƣ:
- Hứng thú học tập môn hoá học.
- Có ý thức trách nhiệm đối với một vấn đề của cá nhân, tập thể, cộng đồng có liên
quan đến hoá học.
- Nhìn nhận và giải quyết vấn đề một cách khách quan, trung thực trên cơ sở phân
tích khoa học.
- Có ý thức vận dụng những điều đã biết về hoá học vào cuộc sống và vận động
ngƣời khác cùng thực hiện.
1.2. Năng lực và dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực
1.2.1. Khái niệm và cấu trúc năng lực [4]
1.2.1.1. Khái niệm
Theo Từ điển Hán Việt của tác giả Nguyễn Lân, “Năng lực là khả năng đảm
nhận công việc và thực hiện tốt công việc đó nhờ có phẩm chất đạo đức và trình
độ chuyên môn.”
Ngoài ra, khái niệm năng lực đƣợc tiếp cận theo nhiều quan điểm khác nhƣ:
14
Footer Page 16 of 166.
Header Page 17 of 166.
- Năng lực đƣợc xây dựng trên cơ sở tri thức, thiết lập qua giá trị, cấu trúc nhƣ là
các khả năng, hình thành qua trải nghiệm/củng cố qua kinh nghiệm, hiện thực hóa
qua ý chí (John Erpenbeck - 1998).
- Năng lực là khả năng cá nhân đáp ứng các yêu cầu phức hợp và thực hiện thành
công nhiệm vụ trong một bối cảnh cụ thể” (OECD, 2002).
- Năng lực là các khả năng và kỹ năng nhận thức vốn có ở cá nhân hay có thể học
đƣợc… để giải quyết các vấn đề đặt ra trong cuộc sống. Năng lực cũng hàm chứa
trong nó tính sẵn sàng hành động, động cơ, ý chí và trách nhiệm xã hội để có thể sử
dụng một cách thành công và có trách nhiệm các giải pháp… trong những tình
huống thay đổi (Weinert, 2001).
Nhƣ vậy, có thể nhìn nhận một cách tổng quát, năng lực luôn gắn với khả năng
thực hiện, nghĩa là phải biết làm chứ không dừng lại ở hiểu. Hành động “làm”
ở đây lại gắn với những yêu cầu cụ thể về kiến thức, kĩ năng, thái độ để đạt đƣợc
kết quả.
1.2.1.2. Cấu trúc
Hình 1.1. Mô hình cấu trúc năng lực thực hiện
Để hình thành và phát triển năng lực cần xác định các thành phần và cấu trúc
của chúng. Có nhiều loại năng lực khác nhau. Việc mô tả cấu trúc và các thành
phần năng lực cũng khác nhau. Cấu trúc chung của năng lực hành động đƣợc mô tả
là sự kết hợp của 4 năng lực thành phần: Năng lực chuyên môn, năng lực phƣơng
pháp, năng lực xã hội, năng lực cá thể.
15
Footer Page 17 of 166.
Header Page 18 of 166.
- Năng lực chuyên môn (Professional competency): Là khả năng thực hiện các nhiệm
vụ chuyên môn cũng nhƣ khả năng đánh giá kết quả chuyên môn một cách độc lập, có
phƣơng pháp và chính xác về mặt chuyên môn. Nó đƣợc tiếp nhận qua việc học nội dung
chuyên môn và chủ yếu gắn với khả năng nhận thức và tâm lý vận động.
- Năng lực phƣơng pháp (Methodical competency): Là khả năng đối với
những hành động có kế hoạch, định hƣớng mục đích trong việc giải quyết các
nhiệm vụ và vấn đề. Năng lực phƣơng pháp bao gồm năng lực phƣơng pháp
chung và phƣơng pháp chuyên môn. Trung tâm của phƣơng pháp nhận thức là
những khả năng tiếp nhận, xử lý, đánh giá, truyền thụ và trình bày tri thức. Nó đƣợc
tiếp nhận qua việc học phƣơng pháp luận – giải quyết vấn đề.
- Năng lực xã hội (Social competency): Là khả năng đạt đƣợc mục đích trong những
tình huống giao tiếp ứng xử xã hội cũng nhƣ trong những nhiệm vụ khác nhau trong
sự phối hợp chặt chẽ với những thành viên khác. Nó đƣợc tiếp nhận qua việc học
giao tiếp.
- Năng lực cá thể (Induvidual competency): Là khả năng xác định, đánh giá đƣợc
những cơ hội phát triển cũng nhƣ những giới hạn của cá nhân, phát triển năng khiếu,
xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển cá nhân, những quan điểm, chuẩn giá trị
đạo đức và động cơ chi phối các thái độ và hành vi ứng xử. Nó đƣợc tiếp nhận qua
việc học cảm xúc – đạo đức và liên quan đến tƣ duy và hành động tự chịu trách nhiệm.
Mô hình cấu trúc năng lực trên đây có thể cụ thể hoá trong từng lĩnh
vực chuyên môn, nghề nghiệp khác nhau. Mặt khác, trong mỗi lĩnh vực nghề nghiệp
ngƣời ta cũng mô tả các loại năng lực khác nhau. Ví dụ năng lực của GV bao gồm
những nhóm cơ bản sau: Năng lực dạy học, năng lực giáo dục, năng lực chẩn đoán
và tƣ vấn, năng lực phát triển nghề nghiệp và phát triển trƣờng học.
Từ cấu trúc của khái niệm NL cho thấy giáo dục định hƣớng phát triển NL
không chỉ nhằm mục tiêu phát triển NL chuyên môn bao gồm tri thức, kỹ năng
chuyên môn mà còn phát triển NL phƣơng pháp, NL xã hội và NL cá thể. Những
NL này không tách rời nhau mà có mối quan hệ chặt chẽ. Năng lực hành động đƣợc
hình thành trên cơ sở có sự kết hợp các NL này.
16
Footer Page 18 of 166.
Header Page 19 of 166.
1.2.2. Các năng lực cơ bản của học sinh trung học phổ thông [2]
Năng lực của học sinh là khả năng làm chủ những hệ thống kiến thức, kỹ năng,
thái độ... phù hợp với lứa tuổi và vận hành (kết nối) chúng một cách hợp lý vào thực
hiện thành công nhiệm vụ học tập, giải quyết hiệu quả những vấn đề đặt ra cho
chính các em trong cuộc sống.
Theo quan điểm đổi mới giáo dục, năng lực chung là những năng lực cơ bản,
thiết yếu hoặc cốt lõi làm nền tảng cho mọi hoạt động của con ngƣời trong
cuộc sống và lao động nghề nghiệp, bao gồm:
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực thẩm mỹ
- Năng lực thể chất
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tính toán
- Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông
Từ các phẩm chất và năng lực chung, mỗi môn học xác định những phẩm chất, và
năng lực cá biệt và những yêu cầu đặt ra cho từng môn học, từng hoạt động giáo dục.
Đối với môn Hóa học, cần hình thành và phát triển ở HS một số năng lực đặc thù nhƣ:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực tính toán hóa học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
Trong các NL trên, NLVDKT là một trong các NL đặc thù, cần thiết phải phát triển
cho HS trong quá trình học tập.
1.3. Vai trò của việc vận dụng kiến thức trong quá trình học tập và nhận thức
[9]
Phƣơng pháp dạy học theo quan điểm phát triển năng lực không chỉ chú ý tích
cực hoá học sinh về hoạt động trí tuệ mà còn chú ý rèn luyện năng lực giải quyết
17
Footer Page 19 of 166.
Header Page 20 of 166.
vấn đề gắn với những tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp, đồng thời gắn hoạt
động trí tuệ với hoạt động thực hành, thực tiễn.
Việc phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh có ý nghĩa quan trọng
trong việc giải quyết những nhiệm vụ đặt ra của học sinh nhƣ: vận dụng kiến thức
để giải bài tập, tiếp thu và xây dựng tri thức cho những bài học mới hay cao nhất là
vận dụng để giải quyết những vấn đề trong thực tiễn cuộc sống của các em. Phát
triển năng lực vận dụng kiến thức có thể giúp cho học sinh:
- Nắm vững kiến thức đã học để vận dụng những kiến thức giải quyết những bài tập
hay xây dựng kiến thức cho bài học mới; nắm vững kiến thức đã học, có khả năng
liên hệ, liên kết các kiến thức bởi những vấn đề thực tiễn liên quan đến kiến thức
khoa học.
- Vận dụng các kiến thức, kĩ năng vào trong học tập, trong cuộc sống giúp các em
HS xây dựng đƣợc thái độ học tập đúng đắn, phƣơng pháp học tập chủ động, tích
cực, sáng tạo; lòng ham học, ham hiểu biết; năng lực tự học.
- Hình thành cho học sinh kĩ năng quan sát, thu thập, phân tích và xử lý thông tin,
hình thành phƣơng pháp nghiên cứu khoa học; hình thành và phát triển kĩ năng
nghiên cứu thực tiễn; có tâm thế luôn luôn chủ động trong việc giải quyết những
vấn đề đặt ra trong thực tiễn.
- Giúp cho học sinh có đƣợc những hiểu biết về thế giới tự nhiên, chu kỳ hoạt động
và tác động tích cực cũng nhƣ tiêu cực đối với cuộc sống con ngƣời cũng nhƣ ảnh
hƣởng của con ngƣời đến thế giới tự nhiên.
- Thông qua việc hiểu biết về thế giới tự nhiên bằng việc vận dụng kiến thức đã học
để tìm hiểu giúp các em ý thức đƣợc hoạt động của bản thân, có trách nhiệm với
chính mình, với gia đình, nhà trƣờng và xã hội ngay trong cuộc sống hiện tại cũng
nhƣ tƣơng lai sau này của các em.
- Đem lại niềm vui, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Phát triển ở các em tính tích
cực, tự lập, sáng tạo để vƣợt qua khó khăn, tạo hứng thú trong học tập.
1.4. Dạy học phát triển năng lực vận dụng kiến thức của học sinh phổ thông
1.4.1. Khái niệm năng lực vận dụng kiến thức [10]
Năng lực vận dụng kiến thức là khả năng của bản thân ngƣời học tự giải quyết
đƣợc những vấn đề đặt ra một cách nhanh chóng và hiệu quả bằng cách sử dụng các
18
Footer Page 20 of 166.
Header Page 21 of 166.
kiến thức đã đƣợc lĩnh hội vào những tình huống, hoạt động thực tiễn để tìm hiểu
thế giới xung quanh và có khả năng biến đổi nó. NLVDKT thể hiện phẩm chất nhân
cách của con ngƣời trong quá trình hoạt động để thỏa mãn nhu cầu chiếm lĩnh tri
thức.
1.4.2. Cấu trúc của năng lực vận dụng kiến thức
Cấu trúc NLVDKT thể hiện:
- Năng lực hệ thống hóa kiến thức, phân loại kiến thức đã học.
- Năng lực phân tích tổng hợp các kiến thức hóa học vận dụng vào cuộc sống thực
tiễn.
- Năng lực phát hiện các nội dung kiến thức hóa học đƣợc ứng dụng trong các vấn
đề thuộc các lĩnh vực khác nhau.
- Năng lực phát hiện các vấn đề trong thực tiễn và sử dụng kiến thức hóa học để giải
thích.
- Năng lực độc lập sáng tạo trong việc xử lý các vấn đề thực tiễn.
1.4.3. Những biểu hiện của năng lực vận dụng kiến thức
Theo tài liệu tập huấn dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo định hƣớng
phát triển NL HS các biểu hiện NLVDKT của HS bao gồm [3, tr. 52-53]:
NL hệ thống hóa kiến thức: Có NL hệ thống hóa kiến thức, phân loại kiến thức
hóa học, hiểu rõ đặc điểm, nội dung, thuộc tính của loại kiến thức hóa học đó. Khi
vận dụng kiến thức chính là việc lựa chọn kiến thức một cách phù hợp với mỗi hiện
tƣợng, tình huống cụ thể xảy ra trong cuộc sống, tự nhiên và xã hội.
NL phân tích tổng hợp các kiến thức hóa học vận dụng vào cuộc sống thực
tiễn: Định hƣớng đƣợc các kiến thức hóa học một cách tổng hợp và khi vận dụng
kiến thức hóa học có ý thức rõ ràng về loại kiến thức hóa học đó đƣợc ứng dụng
trong các lĩnh vực gì, ngành nghề gì, trong cuộc sống, tự nhiên và xã hội.
NL phát hiện các nội dung kiến thức hóa học đƣợc ứng dụng trong các vấn
đề thuộc các lĩnh vực khác nhau: Phát hiện và hiểu rõ đƣợc các ứng dụng của hóa
học trong các vấn đề thực phẩm, sinh hoạt, y học, sức khỏe, khoa học thƣờng thức, sản
xuất công nghiệp, nông nghiệp và môi trƣờng.
NL phát hiện các vấn đề trong thực tiễn và sử dụng kiến thức hóa học để giải
thích: Tìm mối liên hệ và giải thích đƣợc các hiện tƣợng trong tự nhiên và các ứng
19
Footer Page 21 of 166.
Header Page 22 of 166.
dụng của hóa học trong cuộc sống và trong các lĩnh vực đã nêu trên dựa vào các
kiến thức hóa học và các kiến thức liên môn khác.
NL độc lập sáng tạo trong việc xử lý các vấn đề thực tiễn: Chủ động sáng tạo
lựa chọn phƣơng pháp, cách thức GQVĐ. Có NL hiểu biết và tham gia thảo luận
về các vấn đề hóa học liên quan đến cuộc sống thực tiễn và bƣớc đầu biết tham gia
nghiên cứu khoa học để giải quyết các vấn đề đó.
1.4.4. Biện pháp rèn luyện và phát triển năng lực vận dụng kiến thức
- Hình thành cho HS hệ thống kiến thức cơ bản vững vàng sâu sắc về các khái niệm,
các định luật, các tính chất, các quy luật...
- Rèn luyện cho HS năng lực tƣ duy logic chính xác thông qua các thao tác: quan
sát, phân tích, tổng hợp, và dựa vào bản chất của vấn đề để tìm ra cách giải quyết
ngắn gọn, sáng tạo.
- Rèn luyện năng lực tƣ duy khái quát về các môn học: Năng lực khái quát cao là
khả năng phát hiện những nét chung, bản chất của các vấn đề, các đối tƣợng để đƣa
vấn đề đó về một kiểu nhất định. Trong giải bài tập hóa học, khả năng khái quát thể
hiện ở năng lực của HS biết phân dạng bài tập hóa học và biết tìm phƣơng pháp giải
chung cho từng dạng bài.
- Rèn khả năng độc lập suy nghĩ: là khả năng biết tự đặt ra vấn đề, giải quyết vấn
đề, kiểm tra cách giải quyết vấn đề, không thỏa mãn với những cái có sẵn, luôn luôn
tìm ra cách giải quyết mới trong cả những dạng bài tập quen thuộc.
- Rèn năng lực vận dụng kiến thức thông qua việc tìm các cách giải của một bài tập.
- Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của HS thông qua việc hƣớng dẫn HS ra
đề, tự giải và tự kiểm định kết quả. Tích cực liên hệ giữa các kiến thức lý thuyết với
các hiện tƣợng thực tiễn, các vấn đề liên quan trong thực tiễn đời sống và sản xuất.
- Phát triển năng lực vận dụng kiến thức của HS gắn liền với việc rèn luyện phong
cách làm việc khoa học.
1.4.5. Đánh giá năng lực vận dụng kiến thức [1]
1.4.5.1. Tiêu chí đánh giá năng lực vận dụng kiến thức
Để đánh giá đƣợc NLVDKT của HS, ta phải xác định đƣợc các biểu hiện của
năng lực này và xây dựng bộ tiêu chí, công cụ đánh giá. Sau đây là một số tiêu chí
chúng tôi đề nghị để đánh giá các mức độ khác nhau của NLVDKT:
20
Footer Page 22 of 166.
Header Page 23 of 166.
Bảng 1.1. Tiêu chí đánh giá năng lực vận dụng kiến thức
Tiêu chí
Chƣa đạt
(0-4 điểm)
Đạt
Khá
(5-6 điểm)
Tốt
(7-8 điểm)
(9-10 điểm)
1. Hệ thống Chƣa hệ thống Hệ thống hóa Hệ thống hóa Hệ thống hóa
hóa kiến thức, và chƣa phân và phân loại và phân loại và phân loại
phân loại kiến loại đƣợc các đƣợc
thức hóa học.
kiến thức hóa thức
học.
kiến đƣợc
kiến đƣợc
kiến
nhƣng thức hóa học thức hóa học
chƣa rõ ràng, rõ ràng, đầy một cách rõ
chƣa đầy đủ.
đủ.
ràng, đầy đủ
một cách logic
và khoa học.
2. Phân tích, Chƣa
phân Biết phân tích, Phân
tích, Phân
tích,
tổng hợp các tích, tổng hợp tổng hợp các tổng hợp các tổng hợp các
kiến thức hóa các kiến thức kiến thức hóa kiến thức hóa kiến thức hóa
hóa học.
học.
học
nhƣng học một cách học một cách
còn sơ sài.
rõ ràng.
rõ ràng, khoa
học, logic.
3. Phát hiện Không
phát Phát hiện các Phát hiện các Phát hiện các
các nội dung hiện các nội nội dung kiến nội dung kiến nội dung kiến
kiến thức hóa dung
kiến thức hóa học thức hóa học thức hóa học
học đƣợc ứng thức hóa học đƣợc
dụng
trong đƣợc
ứng dụng
dụng
trong thực
thực tiễn.
thực tiễn.
4. Phát hiện Không
các
vấn
ứng đƣợc
ứng đƣợc
ứng
trong dụng
trong dụng
trong
tiễn thực tiễn rõ thực tiễn rõ
nhƣng chƣa rõ ràng.
ràng, cụ thể,
ràng.
chính xác.
phát Phát
hiện Phát
hiện Phát
hiện
đề hiện đƣợc các đƣợc các vấn đƣợc các vấn đƣợc các vấn
trong thực tiễn vấn đề trong đề trong thực đề trong thực đề trong thực
và
sử
dụng thực tiễn.
kiến thức hóa
học
để
giải
tiễn
nhƣng tiễn và giải tiễn và giải
giải
thích thích đƣợc các thích đƣợc các
chƣa rõ ràng.
21
Footer Page 23 of 166.
vấn đề rõ ràng vấn
đề
rõ
Header Page 24 of 166.
thích
nhƣng
khoa học.
Độc
5.
lập Chƣa
xử
chƣa ràng,
khoa
học.
lí Xử lí các vấn Xử lí các vấn Xử lí các vấn
sáng tạo trong đƣợc các vấn đề thực tiễn đề thực tiễn đề thực tiễn
việc xử lí các đề thực tiễn.
thông qua gợi một cách độc một cách độc
vấn đề thực
ý.
lập.
lập,
đƣợc
tiễn.
đƣa
ra
các
phƣơng án xử
lí khác nhau.
1.4.5.2. Các phương pháp đánh giá năng lực [3, tr.97-99]
a. Đánh giá thông qua bài kiểm tra
GV có thể đánh giá HS thông qua các bài kiểm tra 15 phút hay 45 phút. Có
thể sử dụng hình thức trắc nghiệm tự luận hay trắc nghiệm khách quan hoặc kết hợp
cả hai để đánh giá xem ngƣời học đang ở đâu trong quá trình dạy học, từ đó giúp
đỡ, định hƣớng cho ngƣời học hoặc ngƣời dạy có thể thay đổi cách dạy để đáp ứng
với trình độ lĩnh hội của HS.
b. Đánh giá thông qua quan sát
Đánh giá thông qua quan sát trong giờ nhƣ: quan sát thái độ trong giờ học;
quan sát tinh thần xây dựng bài; quan sát thái độ trong hoạt động nhóm, quan sát kĩ
năng trình diễn của HS… giúp cho ngƣời dạy có cái nhìn tổng quan về thái độ, hành
vi, sự tiến bộ của các kĩ năng học tập của ngƣời học suốt cả quá trình dạy học để từ đó
có thể giúp cho ngƣời học có thái độ học tập tích cực và các kĩ năng học tập.
c. Đánh giá thông qua vấn đáp, thảo luận nhóm
GV có thể vấn đáp về nội dung bài cũ để kiểm tra việc học bài ở nhà của HS
hoặc có thể đặt những câu hỏi cho HS trả lời cá nhân hay hoạt động nhóm trong quá
trình dạy bài mới nhằm đánh giá mức độ đạt đƣợc mục tiêu bài học hoặc chẩn đoán
những khó khăn mà ngƣời học mắc phải nhằm cải thiện quá trình dạy, giúp ngƣời
học cải thiện việc học tập của mình.
d. Học sinh tự đánh giá
HS có thể đánh giá kiến thức, thái độ lẫn nhau trong các giờ học.
22
Footer Page 24 of 166.
Header Page 25 of 166.
- Đối với các bài kiểm tra trên lớp: cho HS tự đánh giá bài của mình hoặc đánh
giá bài của bạn thông qua việc cung cấp cho các em đáp án của bài kiểm tra.
- Đối với tự đánh giá thông qua bài tập, báo cáo/ dự án: GV yêu cầu HS thực hiện
các bài tập, báo cáo/ dự án, sau đó các em tự đánh giá bài làm của mình thông qua
bảng kiểm.
e. Đánh giá dựa vào một số kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi khác
- Yêu cầu HS thiết kế SĐTD hoặc bản đồ khái niệm về nội dung bài học trƣớc
hoặc sau khi học. Qua đó, GV có thể biết đƣợc HS đã có kiến thức gì và HS biết
cách hệ thống hóa kiến thức.
- Yêu cầu HS tóm tắt các kiến thức vừa học bằng một số ít câu giới hạn.
1.5. Bài tập hóa học
1.5.1. Khái niệm bài tập hóa học
Theo từ điển Tiếng Việt phổ thông: “Bài tập là bài ra cho HS làm để tập vận
dụng những điều đã học”.
BTHH là một vấn đề không lớn mà trong trƣờng hợp tổng quát đƣợc
giải quyết nhờ những suy luận logic, những phép toán và những thí nghiệm trên
cơ sở các khái niệm, định luật, học thuyết và phƣơng pháp hóa học.
BTHH là phƣơng tiện chính và hết sức quan trọng dùng để rèn luyện khả
năng vận dụng kiến thức cho HS. Là nhiệm vụ học tập mà GV đặt ra cho
ngƣời học, buộc ngƣời học vận dụng các kiến thức, năng lực của mình để giải
quyết các nhiệm vụ đó nhằm chiếm lĩnh tri thức, kỹ năng một cách tích cực,
hứng thú và sáng tạo.
BTHH là một dạng bài làm gồm những bài toán, những câu hỏi hay đồng
thời cả bài toán và câu hỏi thuộc về hóa học mà trong khi hoàn thành chúng, HS
nắm đƣợc một tri thức hay kĩ năng nhất định.
1.5.2. Nguyên tắc xây dựng và tuyển chọn hệ thống bài tập hóa học
- Nguyên tắc 1: Hệ thống bài tập phải góp phần thực hiện mục tiêu môn học
Mục tiêu của hóa học ở trƣờng THPT là cung cấp cho HS hệ thống kiến thức,
kỹ năng cơ bản, thiết thực, gắn với đời sống thực tiễn. Nội dung chủ yếu bao gồm
cấu tạo chất, sự biến đổi các chất trong đời sống, sản xuất và môi trƣờng. Những
nội dung này giúp HS có kiến thức tƣơng đối toàn diện để có thể giải quyết một số
23
Footer Page 25 of 166.