Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh đền hùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.36 MB, 131 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

PHẠM PHƢƠNG THẢO

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐỀN HÙNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội - Năm 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

PHẠM PHƢƠNG THẢO

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐỀN HÙNG
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SỸ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU



NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN TRỌNG TÀI
XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CT HỘI ĐỒNG

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

PGS.TS. NGUYỄN TRỌNG TÀI

PGS.TS. Trần Thị Thanh Tú

Hà Nội - Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Kính gửi: Khoa Tài chính ngân hàng - Trường Đại học Kinh tế - Đại học
Quốc Gia Hà Nội.
Tên tôi là: Phạm Phƣơng Thảo - Mã số HV: 14057078
Học viên khóa: QH-2014-E (Khóa 23)
Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu: “Nâng cao chất lượng cho vay
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt
Nam - chi nhánh Đền Hùng” là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân tôi,
đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS. Nguyễn Trọng Tài. Các
số liệu, kết quả nghiên cứu đƣa ra trong luận văn này là trung thực, có nguồn gốc rõ
ràng. Nội dung của luận văn có tham khảo và sử dụng một số thông tin, tài liệu từ
các nguồn sách, tạp chí đƣợc liệt kê trong danh mục tài liệu thao khảo.
Hà Nội, ngày 15 tháng 08 năm 2016

Tác giả luận văn

Phạm Phƣơng Thảo


LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian nghiên cứu lý luận và thực tế, tác giả đã hoàn thành luận văn
thạc sỹ tài chính ngân hàng với đề tài “Nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - chi
nhánh Đền Hùng”.
Tác giả xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Trọng Tài đã quan tâm giúp
đỡ, chỉ bảo, hƣớng dẫn tận tình và đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tác giả hoàn
thành luận văn này. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn tới các Thầy, Cô trong Hội đồng
khoa học Trƣờng Đại học Kinh Tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội, Khoa Tài chính
ngân hàng đã tạo điều kiện và giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này.
Xin gửi lời cảm ơn đến: Các cán bộ lãnh đạo, cán bộ phòng khách hàng
doanh nghiệp - ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công Thƣơng Việt Nam - Chi
nhánh Đền Hùng (sau đây gọi tắt là Vietinbank Đền Hùng) đã giúp đỡ và tạo điều
kiện để tác giả tìm hiểu thực tế, học tập kinh nghiệm trong thời gian qua.
Trong quá trình thực hiện khó có thể tránh khỏi những hạn chế vì vậy tác giả
rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của quý Thầy, Cô giáo và bạn đọc để luận văn
đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 15 tháng 08 năm 2016
Học viên

Phạm Phƣơng Thảo


MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................i
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. iii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Lời nói đầu ..............................................................................................................1
1.1. Về tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1
1.2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................3
1.2.1. Mục đích nghiên cứu.....................................................................................3
1.2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................3
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................3
1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ...................................................................................3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................3
2. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4
CHƢƠNG 1:TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN
VÀTHỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài ..................................5
1.2. Tổng quan về hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng
thƣơng mại ..................................................................................................................8
1.2.1. Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................................................8
1.2.2. Cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thƣơng mại ...................11
1.3. Chất lƣợng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thƣơng mại ...18
1.3.1. Khái niệm về chất lƣợng cho vay ................................................................18
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lƣợng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của
ngân hàng thƣơng mại ............................................................................................19
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của
ngân hàng thƣơng mại ...........................................................................................20


1.3.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của

ngân hàng thƣơng mại ...........................................................................................25
1.4. Kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa từ một số
ngân hàng thƣơng mại trong nƣớc ............................................................................29
1.4.1. Kinh nghiệm từ Agribank Phú Thọ .............................................................29
1.4.2. Kinh nghiệm của BIDV Phú Thọ ................................................................30
1.4.3. Bài học rút ra đối với Vietinbank Đền Hùng ...............................................33
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .......................35
2.1. Khung phân tích của luận văn ............................................................................35
2.1.1. Khung phân tích của luận văn .....................................................................35
2.1.2. Các bƣớc nghiên cứu trong luận văn ...........................................................36
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................37
2.2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu định tính ..............................................................37
2.2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng ...........................................................42
2.2.3. Phƣơng pháp so sánh, phân tích và tổng hợp ..............................................44
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2..........................................................................................46
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI VIETTINBANK ĐỀN HÙNG .............................................47
3.1. Khái quát về Vietinbank Đền Hùng ...................................................................47
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................47
3.1.2. Cơ cấu và bộ máy tổ chức ...........................................................................48
3.1.3. Kết quả một số hoạt động kinh doanh chính ...............................................49
3.2. Thực trạng chất lƣợng cho vay cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietinbank
Đền Hùng ..................................................................................................................56
3.2.1. Các văn bản pháp luật về cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa ......................56
3.2.2. Thực trạng chất lƣợng cho vay cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Vietinbank Đền Hùng ...............................................................................................57
3.3. Đánh giá chung về chất lƣợng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietinbank
Đền Hùng ..................................................................................................................75



3.3.1. Kết quả đạt đƣợc ..........................................................................................75
3.3.2. Những mặt còn hạn chế ...............................................................................76
3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................................77
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3..........................................................................................80
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI VIETTINBANK ĐỀN HÙNG ............................81
4.1. Định hƣớng nâng cao chất lƣợng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của
Vietinbank Đền Hùng ...............................................................................................81
4.1.1. Định hƣớng chung cho hoạt động kinh doanh .............................................81
4.1.2. Định hƣớng nâng cao chất lƣợng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa..........82
4.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Vietinbank
Đền Hùng ..................................................................................................................84
4.2.1. Gia tăng nguồn vốn để chủ động trong cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa 84
4.2.2. Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa .......85
4.2.3. Xây dựng một cơ chế lãi suất linh hoạt cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ...........89
4.2.4. Đa dạng hóa danh mục sản phẩm cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa .........90
4.2.5. Nâng cao hiệu quả công tác thu hồi nợ và xử lý nợ quá hạn .......................91
4.2.6. Cải tiến quy trình cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa ......................................94
4.2.7. Thực hiện tốt chính sách Marketing, chăm sóc khách hàng ........................94
4.2.8. Tăng cƣờng đào tạo, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, trình độ cán bộ
tín dụng ..................................................................................................................95
4.3. Kiến nghị ............................................................................................................97
4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các bộ ngành liên quan ...................................97
4.3.2. Kiến nghị với ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ............................................99
4.3.3. Với Hiệp hội các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Phú Thọ .......99
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4........................................................................................100
KẾT LUẬN ............................................................................................................101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................102
PHỤ LỤC 01 .................................................................................................................



PHỤ LỤC 02 .................................................................................................................
PHỤ LỤC 03 .................................................................................................................
PHỤ LỤC 04 .................................................................................................................


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

1

Agribank

2

BIDV

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

3

CBTD

Cán bộ tín dụng

4

CN


5

CLTD

Chất lƣợng tín dụng

6

DNCV

Dƣ nợ cho vay

7

DNNVV

8

DPRR

Dự phòng rủi ro

9

KHCN

Khách hàng cá nhân

10


KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

11

NHCT

Ngân hàng Công Thƣơng

12

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

13

NHTW

Ngân hàng trung ƣơng

14

NL-TS

Nông lâm - Thủy sản

15


NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

16

TCTD

Tổ chức tín dụng

17

TDNH

Tín dụng ngân hàng

18

TDTM

Tín dụng thƣơng mại

19

TMDV

Thƣơng mại dịch vụ

20


TSĐB

Tài sản đảm bảo

21
22

Nguyên nghĩa
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

Công nghiệp

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

Viettinbank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam
XNK

Xuất nhập khẩu

i


DANH MỤC BẢNG
STT

Bảng

1


Bảng 1.1

Tiêu chí xác định DNNVV ở Việt Nam

10

2

Bảng 1.2

Tiêu chuẩn DNNVV ở một số nƣớc và khu vực

10

3

Bảng 3.1

4

Bảng 3.2

5

Bảng 3.3

6

Bảng 3.4


Số DNNVV vay vốn tại Vietinbank Đền Hùng

Bảng 3.5

Quy mô cho vay DNNVV tại Viettinbank Đền Hùng

7

Nội dung

Một số chỉ tiêu về huy động vốn của Vietinbank
Đền Hùng giai đoạn 2013-2015
Một số chỉ tiêu về cho vay tại Vietinbank Đền Hùng
giai đoạn 2013-2015
Một số chỉ tiêu về kết quả kinh doanh của
Vietinbank Đền Hùng giai đoạn 2013-2015

giai đoạn 2013-2015

Trang

49
52
55
64
66

8

Bảng 3.6


Dƣ nợ cho vay DNNVV theo thời hạn cho vay

68

9

Bảng 3.7

Dƣ nợ cho vay DNNVV theo ngành kinh tế

68

10

Bảng 3.8

Dƣ nợ cho vay DNNVV theo sản phẩm cho vay

70

11

Bảng 3.9

Dƣ nợ cho vay DNNVV theo loại tiền tệ

71

12


Bảng 3.10 Tỷ lệ nợ có đảm bảo cho vay DNNVV

71

13

Bảng 3.11 Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu cho vay DNNVV

72

14

Bảng 3.12 Hiệu suất sử dụng vốn

73

15

Bảng 3.13 Vòng quay vốn tín dụng đối với DNNVV

74

16

Bảng 3.14

Một số chỉ tiêu về mức sinh lời từ hoạt động cho vay
DNNVV


ii

74


DANH MỤC HÌNH
STT

Số hiệu

Nội dung

1

Hình 3.1

Cơ cấu tổ chức của Viettinbank Đền Hùng

48

2

Hình 3.2

Tỷ lệ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay DNNVV

63

3


Hình 3.3

Cơ cấu DNNVV vay vốn tại Viettinbank Đền
Hùng theo ngành nghề kinh doanh

iii

Trang

65


PHẦN MỞ ĐẦU
GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1. Lời nói đầu
1.1. Về tính cấp thiết của đề tài
Phát biểu tại hội thảo “Nâng cao khả năng tiếp cận vốn của các DNNVV
trong bối cảnh Việt Nam hội nhập cộng đồng kinh tế ASEAN 2015” diễn ra ngày
18/11/2014 tại Hà Nội, tổng giám đốc BTCI (Viện nhân lực tài chính ngân hàng)
K.Balasingam cho biết: Trong cộng đồng doanh nghiệp của Việt Nam hiện nay, khu
vực DNNVV chiếm tới 97,5% và tạo ra hàng triệu việc làm; sử dụng tới 51% lao
động xã hội và đóng góp hơn 40% GDP... Tuy nhiên, trong thời điểm hiện tại, hầu
hết các DNNVV vẫn gặp phải một số hạn chế cố hữu nhƣ khó khăn trong tiếp cận
chính sách, ƣu đãi, mặt bằng sản xuất và đặc biệt là tiếp cận vốn vay. “Hiện nay chỉ
có 30% tiếp cận được nguồn vốn từ ngân hàng, 70% còn lại phải tiếp tục sử dụng
nguồn vốn tự có hoặc vay từ nguồn vốn khác với chi phí vốn rất cao”, ông
K.Balasingam chia sẻ. Nhƣ vậy có thể nói vấn đề quan trọng và cấp bách nhất đối
với các DNNVV hiện nay chính là vốn và khả năng tiếp cận vốn của doanh nghiệp.
NHTM vẫn là một trong những kênh tín dụng chính cung cấp vốn cho các
doanh nghiệp nói chung và các DNNVV nói riêng. Đối với sự phát triển của các

DNNVV, vai trò to lớn của nguồn tín dụng ngân hàng là không thể phủ nhận,
nhất là khi đặc thù của nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế dựa vào tín dụng. Nhận
thức đƣợc điều này các NHTM ngày càng chú trọng hơn đến việc cấp tín dụng cho
đối tƣợng này. Với hoạt động cấp tín dụng, các NHTM cũng giống nhƣ các nhà kinh
doanh: họ bỏ vốn của mình ra và mong muốn thu đƣợc lợi nhuận và thu hồi vốn.
Mặt khác các NHTM cũng chính là một chủ thể kinh doanh độc lập, tự kiếm lợi
nhuận lời ăn lỗ chịu và cũng tự chịu trách nhiệm với khách hàng. Chính vì vậy việc
đảm bảo chất lƣợng cho các khoản vay và cho vay đối với bản thân ngân hàng chính
là một nhu cầu cấp thiết để tự đảm bảo an toàn cho chính mình.

1


Phú Thọ là một tỉnh có khá nhiều khu công nghiệp, nhà máy và đặc biệt là các
DNNVV chiếm đến hơn 90% trên tổng số doanh nghiệp. Đây chính là một trong
những thành phần đóng góp không nhỏ cho sự phát triển kinh tế xã hội của toàn tỉnh.
Cùng với xu thế phát triển và chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc, Vietinbank Đền
Hùng những năm qua đã luôn chú trọng quan tâm và đẩy mạnh hoạt động cho vay
đối với DNNVV. Hoạt động này về cơ bản đã thu đƣợc nhiều kết quả đáng khích lệ,
tuy nhiên bên cạnh những kết quả đạt đƣợc thì hoạt động cho vay DNNVV tại ngân
hàng vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế và khó khăn nhƣ: tỷ lệ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay
giảm (năm 2013 giảm 12,56%, năm 2014 giảm 43,17%, năm 2015 giảm 29,32%),
tỷ lệ nợ xấu cho vay DNNVV cao và chiếm tỷ trọng lớn trong tỷ lệ nợ quá hạn (năm
2015 tỷ lệ nợ xấu cho vay DNNVV là 1,88%), tỷ lệ lợi nhuận từ cho vay DNNVV
trên tổng dƣ nợ cho vay DNNVV khá thấp (năm 2015 chỉ đạt 0,03%). Điều này cho
thấy chất lƣợng cho vay DNNVV của ngân hàng còn thấp và khả năng sinh lời từ
các khoản cho vay DNNVV của ngân hàng còn chƣa cao. Chính vì vậy đòi hỏi ngân
hàng phải nỗ lực tìm cách giải quyết để có thể nâng cao chất lƣợng cho vay và tăng
tính cạnh tranh trên thị trƣờng.
Xuất phát từ thực tiễn này, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Nâng cao chất

lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam - chi nhánh Đền Hùng” để làm đề tài nghiên cứu của
mình nhằm đáp ứng các nhu cầu thực tiễn và khách quan về việc nâng cao chất
lƣợng cho vay DNNVV.
Đề tài đƣợc nghiên cứu nhằm trả lời các câu hỏi:
1. Thực trạng chất lƣợng cho vay DNNVV tại Vietinbank Đền Hùng những
năm qua nhƣ thế nào? Tác giả sử dụng những chỉ tiêu nào để đánh giá chính xác
chất lƣợng cho vay DNNVV tại Vietinbank Đền Hùng? Đâu là những kết quả đạt
đƣợc, còn những mặt tồn tại nào cần khắc phục và đâu là nguyên nhân của những
tồn tại này?
2. Những giải pháp nào là cần thiết để nâng cao chất lƣợng cho vay DNNVV
tại Vietinbank Đền Hùng thời gian tới?

2


Kết quả nghiên cứu của đề tài cũng sẽ cung cấp những cơ sở lý luận, thực
trạng và giải pháp về việc nâng cao chất lƣợng cho vay DNNVV, góp phần tạo
nền tảng vững chắc cho sự phát triển bền vững của phân khúc doanh nghiệp này
tại Việt Nam trƣớc những khó khăn của môi trƣờng kinh doanh hiện nay.
1.2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
1.2.1. Mục đích nghiên cứu
Phân tích thực trạng chất lƣợng cho vay DNNVV của Vietinbank Đền Hùng
từ đó rút ra những mặt đạt đƣợc cũng nhƣ những tồn tại cần khắc phục và nguyên
nhân. Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng cho vay DNNVV
tại Vietinbank Đền Hùng.
1.2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về DNNVV và chất lƣợng cho vay DNNVV
của NHTM;
- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lƣợng cho vay DNNVV tại Vietinbank

Đền Hùng từ đó rút ra đƣợc những hạn chế và nguyên nhân;
- Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm khắc phục những hạn chế, phát
huy những ƣu điểm và góp phần nâng cao chất lƣợng cho vay DNNVV tại
Vietinbank Đền Hùng.
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là các vấn đề lý luận và thực tiễn có liên
quan đến chất lƣợng cho vay DNNVV của NHTM nói chung và của Viettinbank
Đền Hùng nói riêng.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Chủ yếu nghiên cứu chất lƣợng cho vay DNNVV tại
Vietinbank Đền Hùng.
- Phạm vi thời gian: Chủ yếu nghiên cứu trong giai đoạn 2013 - 2015.
- Phạm vị nội dung: chất lƣợng cho vay DNNVV tại Vietinbank Đền Hùng.

3


2. Kết cấu của luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, Luận văn đƣợc
kết cấu thành 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về
chất lƣợng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thƣơng mại;
Chƣơng 2: Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu;
Chƣơng 3: Thực trạng chất lƣợng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Viettinbank Đền Hùng;
Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Viettinbank Đền Hùng.

4



CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài
Hoạt động cho vay của NHTM cũng nhƣ vấn đề chất lƣợng hoạt động cho
vay nói chung và chất lƣợng cho vay đối với các DNNVV nói riêng luôn là đối
tƣợng quan tâm của nhiều nghiên cứu trong và ngoài nƣớc. Tiêu biểu có thể kể đến
một số công trình sau:
Nguyễn Thị Bắc (2013), “Một số giải pháp mở rộng và nâng cao CLTD đối
với DNNVV tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi
nhánh Ba Đình”, Luận văn Thạc sỹ, Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
Luận văn tập trung đánh giá vấn đề mở rộng và nâng cao chất lƣợng cho vay
các DNNVV của NHTM cổ phần Công thƣơng Việt Nam trên địa bàn Quận Ba
Đình TP. Hà Nội trong giai đoạn 2010-2012, từ đó đề xuất hệ thống giải pháp nhằm
mở rộng và nâng cao CLTD với các DNNVV. Tuy nhiên, đề tài này nghiên cứu cả
về vấn đề mở rộng hoạt động cho vay cũng nhƣ nâng cao chất lƣợng cho vay
DNNVV đồng thời, phạm vi nghiên cứu tập trung trên địa bàn Quận Ba Đình - TP.
Hà Nội và thời gian từ trƣớc 2013.
Nguyễn Văn Dƣơng (2012), “Hoạt động cho vay đối với DNNVV tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín - chi nhánh tỉnh Lâm Đồng”, Luận
văn Thạc sỹ, Học viện ngân hàng.
Luận văn đã tập trung nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến quá trình
hoạt động cho vay của SacomBank Lâm Đồng, đánh giá các ƣu, nhƣợc điểm về
hoạt động cho vay và những vấn đề còn tồn đọng qua đó đề xuất một số giải pháp
nhằm phát triển thị trƣờng về hoạt động cho vay của ngân hàng. Tuy nhiên đề tài
này chƣa nghiên cứu về việc đánh giá chất lƣợng của hoạt động cho vay DNNVV
tại ngân hàng.


5


Phạm Trƣờng Giang (2012), “CLTD đối với DNNVV tại Techcombank chi
nhánh Chương Dương”, Luận văn thạc sỹ, Đại học Quốc Gia Hà Nội.
Luận văn mới chỉ đề cao yếu tố khách hàng trong việc phân tích chất lƣợng
tín dụng đối với DNNVV. Cụ thể tác giả đã thực hiện phỏng vấn khách hàng tiền
gửi cũng nhƣ tiền vay để đánh giá mức độ thỏa mãn của khách hàng đối với dịch
vụ của ngân hàng. Tuy nhiên tác giả lại không đứng trên khía cạnh ngân hàng, tức
là đánh giá chất lƣợng tín dụng đối với DNNVV qua các CBTD của ngân hàng.
Chính vì vậy việc đánh giá còn chƣa phản ánh đƣợc đầy đủ và chính xác, khách
quan về tình hình CLTD đối với DNNVV thực tế tại ngân hàng.
Phạm Thị Thanh Hòa (2011), “Giải pháp nâng cao CLTD đối với DNNVV
tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh Thăng
Long”, Luận văn thạc sỹ, Học viện Tài chính.
CLTD là một phạm trù rất rộng và bao hàm nhiều nội dung, tuy nhiên trong
phạm vị nghiên cứu của mình, tác giả mới chỉ tập trung vào nội dung là hạn chế nợ
quá hạn và nợ xấu trong cho vay DNNVV chứ chƣa đƣa ra những biện pháp để làm
tăng doanh số cho vay DNNVV hay tăng khả năng thu hồi nợ để từ đó nâng cao
đƣợc chất lƣợng cho vay DNNVV một cách bền vững và gia tăng đƣợc thu nhập
cho ngân hàng.
Nguyễn Văn Lê (2014), “Tăng trưởng tín dụng Ngân hàng đối với DNNVV ở
Việt Nam trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn”, Luận án Tiến sỹ kinh tế, Học viện
ngân hàng.
Luận án đã tập trung nghiên cứu về việc tăng trƣởng tín dụng ngân hàng đối
với DNNVV từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy tín dụng ngân hàng đối
với DNNVV trong điều kiện nền kinh tế vĩ mô bất ổn. Tuy nhiên đề tài nghiên cứu ở
tầm vĩ mô và tập trung chủ yếu vào việc tăng trƣởng tín dụng (tăng về số lƣợng) chứ
chƣa đi sâu vào CLTD đối với DNNVV.

Lê Bá Minh Long (2011), “Nâng cao CLTD đối với DNNV tại ngân hàng
thương mại cổ phần Phương Đông”, Luận văn Thạc sỹ kinh tế, Học viện ngân
hàng.

6


Luận văn tập trung nghiên cứu về CLTD đối với DNNVV qua các chỉ tiêu
đánh giá bao gồm cả các chỉ tiêu định tính và định lƣợng để từ đó thấy đƣợc những
kết quả đạt đƣợc cũng nhƣ những hạn chế và đề xuất giải pháp khắc phục. Tuy
nhiên đề tài mới chỉ đánh giá chất lƣợng tín dụng qua các chỉ tiêu đánh giá chứ
không tiến hành khảo sát điều tra để thu thập ý kiến đánh giá về CLTD đối với
DNNVV.
Đỗ Minh Thông (2012), “Nâng cao CLTD đối với DNNVV tại ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam khu vực thành phố Hồ Chí Minh”.
Luận văn thạc sỹ, Đại học Kỹ thuật Công nghệ Tp. Hồ Chí Minh.
Luận văn đã trình bày rất rõ ràng những vấn đề lý luận về CLTD nói chung
và CLTD đối với DNNVV nói riêng của NHTM. Tuy nhiên, khi đi vào phân tích
thực trạng, tác giả lại không áp dụng đƣợc hết các lý thuyết này để vận dụng vào
phân tích tình hình CLTD đối với DNNVV thực tế tại các ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn trên địa bàn khu vực Tp. HCM. Mặt khác, vì phạm vi
không gian nghiên cứu của tác giả khá rộng nên khi phân tích thực trạng CLTD đối
với DNNVV tác giả còn chƣa phân tích đƣợc sâu và chi tiết.
Võ Đức Toàn (2012), “Tín dụng đối với DNNVV của các ngân hàng thương
mại cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”, Luận án Tiến sỹ kinh tế, Đại
học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
Luận án tập trung vào đánh giá CLTD đối với DNNVV qua các chỉ tiêu đánh
giá và có sử dụng đến cả phƣơng pháp khảo sát điều tra và thu thập ý kiến. Tuy
nhiên đề tài này lại nghiên cứu ở phạm vi rộng là đối với tất cả các NHTM trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh chứ không đi vào nghiên cứu ở phạm vi cụ thể một

ngân hàng.

Ta có thể thấy rằng đa phần những nghiên cứu này mới chỉ dừng lại ở việc
đánh giá chất lƣợng cho vay đối với DNNVV qua các số liệu thứ cấp, hay mới chỉ
đánh giá qua các chỉ tiêu định lƣợng, chỉ có một số ít tác giả có sử dụng số liệu sơ
cấp qua việc khảo sát, điều tra hay phỏng vấn các khách hàng, hay nhân viên của

7


ngân hàng. Do đó việc nhận xét, đánh giá về chất lƣợng cho vay đối với DNNVV
còn chƣa thực sự chính xác và khách quan. Qua tìm hiểu, tác giả nhận thấy việc
nghiên cứu chất lƣợng cho vay đối với DNNVV tại Viettinbank Đền Hùng để từ đó
đề xuất các giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay đối với DNNVV tại ngân hàng là
một đề tài không trùng lặp đối với các đề tài trƣớc đây. Ngoài ra với cách tiếp cận
bằng cả số liệu sơ cấp và thứ cấp, đánh giá từ cả khía cạnh khách hàng và nhân viên
tín dụng của ngân hàng để làm rõ hơn các chỉ tiêu định tính và định lƣợng đã giúp
cho việc đánh giá, nhận xét về tình hình chất lƣợng cho vay đối với DNNVV tại
Viettinbank Đền Hùng mang tính chính xác và khách quan hơn. Từ đó giúp cho
việc đề xuất các giải pháp mang tính thực tiễn, kịp thời và đạt hiệu quả cao hơn.
1.2. Tổng quan về hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng
thƣơng mại
1.2.1. Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.2.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
a. Khái niệm doanh nghiệp
Doanh nghiệp có thể đƣợc hiểu một cách chung nhất là một tổ chức kinh tế
đƣợc thành lập để sản xuất, cung ứng sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ trên thị
trƣờng.
Khoản 1 và 2 Điều 4 Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11
năm 2014 có đƣa ra các khái niệm nhƣ sau: “Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng,

có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật
nhằm mục đích kinh doanh.” Còn “Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một
số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình, đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản
phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi”.
Từ khái niệm trên chúng ta thấy trƣớc hết doanh nghiệp phải là chủ thể
kinh tế độc lập, có hoặc không có tƣ cách pháp nhân, có tên gọi và hoạt động với
danh nghĩa riêng, thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh trên thị trƣờng
và chịu trách nhiệm độc lập về mọi hoạt động kinh doanh của mình. Thứ hai,
tùy theo mục đích thành lập doanh nghiệp mà mỗi doanh nghiệp có mục đích

8


hoạt động khác nhau nhƣng trừ một số ít các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực công ích còn mục đích của các doanh nghiệp chủ yếu là tối đa hóa lợi nhuận.
b. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Dựa vào quy mô kinh doanh ngƣời ta chia doanh nghiệp thành: doanh nghiệp
lớn, doanh nghiệp vừa và doanh nghiệp nhỏ.
Khái niệm DNNVV mang tính chất tƣơng đối, nó thay đổi theo từng giai
đoạn phát triển kinh tế - xã hội và phụ thuộc vào trình độ phát triển của từng nƣớc.
Ở Việt Nam, khái niệm DNNVV đƣợc quy định theo nghị định 56/2009/NĐ-CP:
“DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp
luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng
nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của
doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (trong đó tổng nguồn vốn là tiêu
chí ưu tiên)”.
1.2.1.2. Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa
Việc quy định tiêu thức nhƣ thế nào là doanh nghiệp lớn, DNNVV là tùy
thuộc vào điều kiện kinh tế, xã hội của từng nƣớc trong từng giai đoạn cụ thể
(Xem Bảng 1.1 và Bảng 1.2). Thông thƣờng những tiêu thức đƣợc lựa chọn là: Số

lƣợng cán bộ công nhân viên bình quân, vốn đầu tƣ, tổng tài sản, doanh thu
tiêu thụ. Riêng ở Việt Nam hiện nay thì căn cứ vào hai tiêu thức là số lao động
làm việc bình quân và tổng nguồn vốn để phân loại doanh nghiệp thành siêu
nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa. Việc phân loại theo tiêu thức này
nhằm giúp cho Nhà nƣớc có những chiến lƣợc và những chính sách hợp lý
nhằm hỗ trợ phát triển các DNNVV trong từng thời kỳ, từng giai đoạn phát triển
kinh tế xã hội cụ thể, đặc biệt là trong lúc nền kinh tế đang gặp nhiều khó khăn
nhƣ lạm phát, khủng hoảng,…

9


Bảng 1.1: Tiêu chí xác định DNNVV ở Việt Nam
DN siêu
nhỏ

Quy mô

Doanh nghiệp nhỏ

Số lao
động

Khu vực

Tổng
nguồn vốn

1.Nông,
lâm

10 ngƣời
nghiệp và thủy
trở xuống
sản

20 tỷ đồng
trở xuống

2.Công nghiệp 10 ngƣời
và xây dựng
trở xuống

20 tỷ đồng
trở xuống

3.Thƣơng mại và 10 ngƣời
dịch vụ
trở xuống

10 tỷ đồng
trở xuống

Doanh nghiệp vừa

Số lao động

Tổng
nguồn vốn

Số lao

động

Từ trên 10
ngƣời đến 200
ngƣời
Từ trên 10
ngƣời đến 200
ngƣời
Từ trên 10
ngƣời đến 50
ngƣời

Từ trên 20 tỷ
đồng đến 100 tỷ
đồng
Từ trên 20 tỷ
đồng đến 100 tỷ
đồng
Từ trên 10 tỷ
đồng đến 50 tỷ
đồng

Từ trên 200
ngƣời đến 300
ngƣời
Từ trên 200
ngƣời đến 300
ngƣời
Từ trên 50
ngƣời đến 100

ngƣời

(Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP)
Về tiêu chuẩn quy định DNNVV ở một số nƣớc và khu vực đƣợc thể hiện
trong bảng 1.2 dƣới đây:
Bảng 1.2: Tiêu chuẩn DNNVV ở một số nƣớc và khu vực
Quốc gia,

Tiêu chuẩn DNNVV

Khu vực
Cambodia
Indonesia

-DN nhỏ: 11-50 nhân viên; Tài sản cố định: 50.000 USD-250.000 USD
-DN trung bình: 51-200 nhân viên; Tài sản cố định: 250 USD-500.000 USD
Ít hơn 100 nhân viên
-DN nhỏ: <19 nhân viên; hoặc tổng tài sản≤50 triệu kíp; hoặc doanh số≤

Laos

400 triệu kíp
-DN trung bình:<99 nhân viên; hoặc tổng tài sản ≤1,2 tỷ kíp; hoặc doanh số
≤1 tỷ kíp

Philippines

Có ít hơn 200 nhân viên; Tổng tài sản <40 triệu Peso
-Khu vực sản xuất:
DN nhỏ: <50 nhân viên; Hoặc tài sản cố định ≤ 50 triệu baht


Thailand

DN trung bình: 51-200 nhân viên; hoặc tài sản cố định từ 51-200 triệu baht
-Khu vực bán buôn:
DN nhỏ: <25 nhân viên; hoặc tài sản cố định≤50 triệu baht
DN trung bình: 26-50 nhân viên; hoặc tài sản cố định: 51-100 triệu baht

10


-Khu vực bán lẻ:
DN nhỏ: <15 nhân viên; hoặc tài sản cố định ≤30 triệu baht
DN trung bình: 16-30 nhân viên; hoặc tài sản cố định: 31-60 triệu baht
-Khu vực dịch vụ:
DN nhỏ:<50 nhân viên; hoặc tài sản cố dịnh ≤50 triệu baht
DN trung bình: 51-200 nhân viên; hoặc tài sản cố định 51-200 triệu baht
DN nhỏ: <50 nhân viên; tổng tài sản và doanh thu <3 triệu USD
WB

DN trung bình: 51-200 nhân viên; tổng tài sản và doanh thu <15 triệu USD
DN vi mô: <10 nhân viên; tổng tài sản <10.000 USD; doanh thu hàng năm
≤ 100.000 USD
DN nhỏ: <50 nhân viên; tổng doanh thu hàng năm <10 triệu EUR

EC

DN trung bình: <250 nhân viên; doanh thu hàng năm <50 triệu EUR
DN vi mô: <10 nhân viên; tổng doanh thu hàng năm <2 triệu EUR


(Nguồn: Abe M., Trilo M, Juneja J.S, & Narain S (2012): Policy guidebook for SME
development in Asia and The Pacific. Bankok, Thailand)

1.2.2. Cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thương mại
1.2.2.1. Khái quát về cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thương mại
a. Khái niệm
Theo khoản 16 và 14 điều 4 Luật các TCTD số 47/2010/QH12 thì: “Cho vay
là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho
khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời
gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.
Và “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một
khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có
hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh
toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
Từ đó ta có thể định nghĩa về hoạt động cho vay đối với DNNVV nhƣ
sau:“Cho vay DNNVV là hoạt động cho vay trong đó ngân hàng nhường quyền sử
dụng vốn cho DNNVV trong một thời gian nhất định, khi kết thúc thời hạn thì thu
hồi lại vốn”.

11


b. Đặc điểm
Các DNNVV có nhu cầu vốn lớn trong nền kinh tế, tuy nhiên xét trên quy
mô từng doanh nghiệp thì khoản vay đó thực sự không lớn với các ngân hàng. Về
khả năng cung ứng vốn đối với nhóm khách hàng này, ngân hàng luôn đáp ứng
đƣợc tại bất kỳ thời điểm nào mà không gặp bất cứ khó khăn gì về thanh khoản. Tuy
nhiên trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, việc cấp tín dụng cho các
DNNVV lại gặp không ít khó khăn mang tính đặc thù riêng nhƣ: rủi ro mất vốn cao,
các doanh nghiệp không đủ khả năng đáp ứng những nhu cầu tối thiểu của ngân

hàng,…
 Về quy mô và tốc độ tăng trưởng dư nợ
Do quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của DNNVV không lớn nên các
khoản vay thƣờng có giá trị thấp, nhỏ lẻ, và thƣờng là các khoản vay ngắn hạn. Tuy
nhiên với số lƣợng các DNNVV đông đảo, nên dƣ nợ của đối tƣợng khách hàng này
cũng chiếm môt tỷ trọng đáng kể trong tổng dƣ nợ của ngân hàng.
 Về mức độ rủi ro
Thứ nhất, cho vay không thu hồi đƣợc nợ, mất vốn, giảm uy tín của ngân
hàng.
Thứ hai, doanh nghiệp không trả nợ đúng hạn, chậm trả gốc và lãi tiền vay.
Việc không thu hồi đƣợc nợ từ ngƣời vay sẽ khiến ngân hàng không có nguồn tiền
để trả nợ cho ngƣời gửi tiền gây mất lòng tin, giảm uy tín của ngân hàng và phát
sinh nhiều chi phí cho ngân hàng. Tuy việc cho vay các DNNVV chứa đựng nhiều
rủi ro hơn so với các doanh nghiệp lớn nhƣng thông thƣờng các rủi ro này có thể
phân tán đƣợc và không mang tính hệ thống. Hơn nữa, quy mô món vay nhỏ nên khi
phát sinh nợ quá hạn thì chủ yếu tác động đến thu nhâp của ngân hàng, thƣờng
không tạo thành rủi ro khác nhƣ rủi ro thanh khoản, rủi ro phá sản. Mặt khác, ngân
hàng luôn yêu cầu có tài sản thế chấp với các khoản vay nên phần nào giảm bớt tổn
thất nếu rủi ro xảy ra. Trên một khía cạnh nhất định, cho vay DNNVV làm giảm bớt
rủi ro phá sản cho các ngân hàng.

12


 Khả năng sinh lời
Ngân hàng có nhiều cơ hội thu lợi nhuận từ việc hoạt động tín dụng đối với
DNNVV, đặc biệt là những doanh nghiệp làm ăn hiệu quả. Với nhóm khách hàng là
DNNVV, ngân hàng thƣờng áp dụng mức lãi suất cho vay cao hơn so với đối tƣợng
khách hàng là doanh nghiệp lớn. Giá trị của một món vay tuy không lớn nhƣng các
ngân hàng có khả năng lấy số lƣợng bù quy mô. Bên cạnh các khoản lãi thu đƣợc từ

hoạt động tín dụng, nếu ngân hàng khai thác tốt thì có thể thu thêm nhiều nguồn lợi
khác. Đó là nguồn tiền gửi, nguồn ngoại tệ của các tổ chức tín dụng, các khoản phí
dịch vụ thanh toán, dịch vụ chuyển tiền, bảo lãnh,... Đối với các nguồn lợi này, nhất
là các khoản phí, ngân hàng thu đƣợc nhiều hơn từ các DNNVV, ngân hàng cũng
không phải chịu áp lực từ phía khách hàng nhƣ việc đáp ứng các dịch vụ này cho
doanh nghiệp lớn.
 Chi phí thẩm định
Đối với một món vay của DNNVV, chi phí thẩm định bình quân thƣờng cao
do dƣ nợ thấp trong khi vẫn phải đảm bảo các bƣớc của quy trình tín dụng. Tuy
nhiên về mặt lƣu trữ, cập nhật và xử lý thông tin liên quan, thới gian dành cho một
DNNVV ít hơn rất nhiều do các doanh nghiệp này có số lƣợng giao dịch ít, đơn
giản, dễ kiểm tra và đánh giá. Tài liệu lƣu cho một DNNVV cũng ít hơn rất nhiều so
với doanh nghiệp lớn thể hiện ở các hóa đơn thanh toán, giấy nhận nợ hợp đồng tín
dụng, các bảo đảm thẩm định của cán bộ tín dụng. Mặt khác trong các ngân hàng,
một cán bộ tín dụng có thể quản lý nhiều khoản vay, giao dịch của nhiều DNNVV,
trong khi thƣờng chỉ phụ trách đƣợc một doanh nghiệp lớn do có nhiều giao dịch
phát sinh trong ngày, trong tháng hay một quý.
1.2.2.2. Các hình thức cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa
a. Căn cứ vào phương thức cho vay
 Cho vay từng lần
Cho vay từng lần áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vay vốn từng lần.
Mỗi lần vay vốn, khách hàng và ngân hàng nơi cho vay lập thủ tục vay vốn theo
quy định và ký hợp đồng tín dụng.

13


 Cho vay theo hạn mức tín dụng
Hạn mức tín dụng là mức dƣ nợ cho vay tối đa đƣợc duy trì trong một thời
gian nhất định mà ngân hàng và khách hàng đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.

Khác với loại vay thông thƣờng, ngân hàng không xác định kỳ hạn cho từng món
vay mà chỉ khống chế theo hạn mức tín dụng đã cấp, có nghĩa là vào một thời điểm
nào đó nếu dƣ nợ vay của khách hàng lên đến mức tối đa cho phép, thì khi đó ngân
hàng sẽ không phát tiền vay cho khách hàng.
Đây là phƣơng thức cho vay áp dụng với những khách hàng vay ngắn hạn có
nhu cầu vay vốn thƣờng xuyên, kinh doanh ổn định.
 Cho vay thấu chi
Là hình thức cho vay mà ngân hàng thỏa thuận bằng văn bản cho khách hàng
đƣợc chi vƣợt quá số tiền hiện có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp
với các quy định của Chính phủ và NHTW về hoạt động thanh toán qua các tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh toán.
 Cho vay trả góp
Là loại hình cho vay mà ngân hàng và khách hàng thỏa thuận và xác định số
lãi tiền vay phải trả trong suốt thời hạn vay cộng với sô nợ gốc đƣợc chia ra để trả
nợ theo nhiều kỳ hạn (ngày/tuần/tháng/kỳ) trong thời hạn cho vay.
 Chiết khấu thương phiếu
Cho vay chiết khấu thƣơng phiếu là nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn, trong đó
khách hàng chuyển nhƣợng thƣơng phiếu chƣa đến hạn thanh toán cho ngân hàng
để nhận một số tiền bằng mệnh giá của thƣơng phiếu trừ đi số tiền chiết khấu và hoa
hồng phí (nếu có). Chiết khấu thƣơng phiếu vừa là nghiệp vụ sinh lời, lại vừa duy
trì năng lực thanh toán của NHTM khi các NHTM mang thƣơng phiếu đến tái chiết
khấu tại NHTW.
 Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
Căn cứ vào nhu cầu vay của khách hàng, ngân hàng nơi cho vay và khách
hàng thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng dự phòng, thời hạn hiệu lực của hạn mức dự
phòng. Ngân hàng cho vay cam kết đáp ứng nguồn vốn cho khách hàng bằng đồng
14



×