Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP việt nam thịnh vượng – chi nhánh hạ long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 139 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

TRẦN THANH HƢỜNG

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG - CHI NHÁNH HẠ LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

TRẦN THANH HƢỜNG

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG - CHI NHÁNH HẠ LONG
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. ĐẶNG THỊ NHÀN

XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ



CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan toàn bộ nội dung của luận văn: “Quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Hạ Long” là công trình
nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu trích dẫn trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Luận văn không trùng lặp với các công trình nghiên cứu tƣơng tự khác.
Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2016
Tác giả luận văn

TRẦN THANH HƢỜNG


LỜI CẢM ƠN
Việc hoàn thành luận văn thạc sĩ đã giúp cho tôi tiếp thu đƣợc những kiến thức
bổ ích, những bài học quý giá và phƣơng pháp nghiên cứu khoa học gắn liền giữa lý
thuyết và hoạt động thực tiễn. Những kiến thức, phƣơng pháp mà tôi tiếp thu từ các
môn học của Chƣơng trình Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng tại Đại học Kinh tế - Đại
học Quốc gia đã giúp tôi rất nhiều trong việc hoàn thành luận văn này cũng nhƣ giải
quyết những công việc của tôi trong thời gian tới.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo của trƣờng Đại học Kinh tế - Đại
học Quốc gia đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên
cứu. Tôi xin đƣợc bày tỏ lòng cảm ơn tới PGS.TS. Đặng Thị Nhàn đã tận tình
hƣớng dẫn, đóng góp ý kiến giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Tôi

cũng xin chân thành cảm ơn toàn thể cán bộ nhân viên của VPBank Hạ Long đã
nhiệt thành hợp tác trong thời gian tôi thực hiện luận văn này.
Song trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp, do kiến thức vẫn còn hạn
chế nên không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp
của các thầy cô và bạn đọc để bài viết đƣợc hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2016
Tác giả luận văn

TRẦN THANH HƢỜNG


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ i
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. iii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................ iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ ..................................................................................................v
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬNVỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNGTẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI ..............................................................................................6
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................................6
1.1.1 Tình hình nghiên cứu ngoài nƣớc ................................................................6
1.1.2 Tình hình nghiên cứu trong nƣớc.................................................................7
1.1.3 Khoảng trống nghiên cứu ............................................................................9
1.2 Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng
thƣơng mại .............................................................................................................10
1.2.1 Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại ........................................10
1.2.2 Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại 16
1.2.3 Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của NHTM ................................28

CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN.......40
2.1 Cách tiếp cận và thiết kế nghiên cứu ...............................................................40
2.1.1 Cách tiếp cận .............................................................................................40
2.1.2 Quy trình nghiên cứu .................................................................................40
2.1.3 Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu ..............................................42
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu..................................................................................42
2.2.1 Phương pháp thu thập dữ liệu ...................................................................42
2.2.2 Phương pháp xử lý thông tin......................................................................44
2.2.3 Phương pháp phân tích dữ liệu..................................................................45
2.2.4 Hệ thống chỉ tiêu phân tích ........................................................................46


CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRI ̣RỦI
ROTÍN DỤNG TẠI VPBANK CHI NHÁNH HẠ LONG ......................................48
3.1 Giới thiệu chung về ngân hàng VPBank chi nhánh Hạ Long ..........................48
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của VPBank chi nhánh Hạ Long .......48
3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ kinh doanh của VPBank chi nhánh Hạ Long .........49
3.1.3 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng VPBank chi nhánh Hạ Long ...................50
3.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của VP Bank chi nhánh Hạ Long .............52
3.2 Hoạt động tín dụng tại ngân hàng VP Bank chi nhánh Hạ Long .....................61
3.2.1 Các sản phẩm cho vay cơ bản tại ngân hàng VP Bank .............................61
3.2.2 Quy trình cho vay tại VPBank Hạ Long ...................................................61
3.2.3 Thực trạng hoạt động tín dụng tại chi nhánh VPBank Hạ Long ...............65
3.3Thực trạng rủi ro tín dụng vàquản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng VPBank chi
nhánh Hạ Long .......................................................................................................71
3.3.1 Thực trạng rủi ro tín dụng tại VPBank Hạ Long .......................................71
3.3.2 Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank Hạ Long ..........77
3.4 Đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng của VPBank Hạ Long ...................87
3.4.1Kết quả khảo sát về hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của Chi nhánh ............. 87
3.4.2 Những kết quả đã đạt được trong quản trị rủi ro tín dụng của Chi nhánh ......92

3.4.3 Những tồn tại hạn chế trong quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank Hạ Long ....93
3.4.4 So sánh khái quát hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của các chi nhánh
VPBank trong hệ thống và một số Ngân hàng trên địa bàn. ..............................94
3.4.5 Các nguyên nhân dẫn đến tồn tại, hạn chế trong hoạt động quản trị rủi ro
tín dụng tại VPBank Chi nhánh Hạ Long ...........................................................96
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN
TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG VPBANK CHI NHÁNH HẠ LONG
.100
4.1 Phƣơng hƣớng hoạt động của ngân hàng VP Bank chi nhánh Hạ Long .......100
4.1.1 Định hướng kinh doanh năm 2016 ..........................................................100
4.1.2Mục tiêu phát triển hoạt động tín dụng ....................................................101
4.1.3Định hướng về công tác quản trị rủi ro tín dụng ......................................102


4.2 Một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng
tại VPBank Hạ Long ............................................................................................103
4.2.1 Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng thu thập, xử lý thông tin, phục vụ
cho khâu thẩm định trước, trong và sau cho vay ..............................................103
4.2.2 Thực hiện việc liên kết đồng bộ và có hệ thống giữa VPBank chi nhánh Hạ
Long với các chi nhánh ngân hàng thương mại cùng hoặc khác hệ thống ......104
4.2.3 Nâng cao chất lượng thẩm định và phân tích tín dụng............................105
4.2.4 Quản lý, giám sát và kiểm soát chặt chẽ quá trình giải ngân vốn vay và
sau khi cho vay ..................................................................................................105
4.2.5 Quản lý danh mục tài sản đảm bảo .........................................................107
4.2.6 Tích cực giám sát và xử lý khoản vay có vấn đề ......................................108
4.2.7 Thực hiện các biện pháp phân tán rủi ro .................................................110
4.2.8 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ......................................................110
4.3 Một số kiến nghị và đề xuất ...........................................................................111
4.3.1 Kiến nghị đối với Chính phủ và các bộ, ngành........................................111
4.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ..................................................112

4.3.3 Kiến nghị đối với VPBank ........................................................................118
KẾT LUẬN .............................................................................................................121
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................123
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Kí hiệu

Nguyên nghĩa

1

AMC

Asset Management Company

2

BCTC

Báo cáo tài chính

3

CBTD

Cán bộ tín dụng


4

CN

5

CPC UW

6

DNQD

7

HGĐ

8

HĐQT

Hội đồng quản trị

9

KHCN

Khách hàng cá nhân

10


NHCP

Ngân hàng cổ phần

11

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

12

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

13

NHTMCPVNTV

14

NQH

Nợ quá hạn

15

SMEs


Small to Medium Enterprises

16

TCTD

Tổ chức tín dụng

17

TPKT

Thành phần kinh tế

18

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

19

VAMC

Vietnam Asset Management Company- Công ty quản lý

Chi nhánh
Trung tâm thẩm định và phê duyệt tín dụng tập trung
thuộc Khối vận hành – VPBank

Doanh nghiệp quốc doanh
Hộ gia đình

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng


tài sản Việt Nam
20

VHĐ

Vốn huy động

21

VPBANK

VietNam prosperity joint stock commercial Bank

22

QNNQD

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

23

RRTD

Rủi ro tín dụng


24

XNK

Xuất nhập khẩu

ii


DANH MỤC BẢNG
STT

Bảng

Nội dung

1

Bảng 1.1

Phân loại nhóm nợ

20

2

Bảng 1.2

Các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp


31

3

Bảng 1.3

Nguy cơ rủi ro đối với khách hàng

32

4

Bảng 3.1

Tình hình huy động vốn tại VPBank Hạ Long

52

5

Bảng 3.2

Tình hình sử dụng vốn tại VPBank Hạ Long

56

6

Bảng 3.3


Tình hình dƣ nợ cho vay tại VPBank Hạ Long

56

7

Bảng 3.4

Kết quả hoạt động kinh doanh từ 2012 – 2015

59

8

Bảng 3.5

Dƣ nợ cho vay tại Chi nhánh VPBank Hạ Long

65

9

Bảng 3.6

Tổng hợp dƣ nợ cho vay theo sản phẩm tại VPBank
Hạ Long

69


10

Bảng 3.7

Tình hình nợ quá hạn tại Chi nhánh VPBank Hạ Long

71

11

Bảng 3.8

Phân loại nợ quá hạn theo thời hạn vay tại Chi nhánh

72

12

Bảng 3.9

Phân loại nợ quá hạn theo thành phần kinh tế tại Chi nhánh

73

13

Bảng 3.10

Thực trạng nợ xấu tại VPBank Hạ Long


74

14

Bảng 3.11

Tình hình trích lập dự phòng tại VPBank Hạ Long

76

15

Bảng 3.12

Bảng tiêu chí sử dụng để chấm điểm tín dụng của
doanh nghiệp

79

16

Bảng 3.13

Bảng thang điểm xếp loại theo qui mô doanh nghiệp

79

17

Bảng 3.14


Bảng xếp hạng mức độ rủi ro khách hàng là doanh nghiệp

80

18

Bảng3 .15

Bảng khảo sát đánh giá mức độ quan trọng của các tiêu chí
về Khách hàng trong việc đƣa ra quyết định cho vay

88

19

Bảng 3.16

Bảng khảo sát đánh giá mức độ nguy hiểm của các yếu tố
đe dọa khả năng hoàn trả của khách hàng

89

20

Bảng 3.17

Bảng khảo sát đánh giá tầm quan trọng của các yếu tố
thuộc về nhân viên quan hệ khách hàng trong công tác
quản trị RRTD


90

21

Bảng 3.18

Bảng khảo sát đánh giá chất lƣợng công tác quản trị rủi ro
tín dụng tại VPBank – Chi nhánh Hạ Long

91

22

Bảng 3.19

Dƣ nợ cho vay tại một số chi nhánh VPBank

95

23

Bảng 4.1

Chỉ tiêu kinh doanh đề ra của chi nhánh đến năm 2020

102

iii


Trang


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT

Biểu đồ

Nội dung

1

Biểu đồ 3.1

2

Biểu đồ 3.2

3

Biểu đồ 3.3

Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn tại VPBank Hạ Long

55

4

Biểu đồ 3.4


Dƣ nợ cho vay tại VPBank Hạ Long

57

5

Biểu đồ 3.5

Doanh số cho vay thu nợ tại VPBank Hạ Long

58

6

Biểu đồ 3.6

Tỷ trọng các nhóm nợ tại VPBank Hạ Long

58

7

Biểu đồ 3.7

Lợi nhuận giai đoạn từ 2012 – 2015 tại VPBank Hạ Long

60

8


Biểu đồ 3.8

Kết cấu dƣ nợ theo kỳ hạn nợ tại VPBank Hạ Long

67

9

Biểu đồ 3.9

Tổng dƣ nợ theo thành phần kinh tế tại Chi nhánh

67

10

Biểu đồ 3.10

Tổng dƣ nợ theo loại tiền tệ tại Chi nhánh

68

11

Biểu đồ 3.11

Kết cấu dƣ nợ cho vay phân theo sản phẩm

70


12

Biểu đồ 3.12

Kết cấu nợ quá hạn theo thời hạn vay tại Chi nhánh

72

Tình hình huy động vốn theo thành phần kinh tế tại
Chi nhánh
Tình hình huy động vốn theo loại tiền tại VPBank
Hạ Long

iv

Trang
53

54


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Stt

Sơ đồ

Nội dung

Trang


1

Sơ đồ 1.1

Phân loại tín dụng ngân hàng

13

2

Sơ đồ 1.2

Phân loại RRTD

17

3

Sơ đồ 1.3

Quy trình quản trị RRTD

29

4

Sơ đồ 1.4

Mô hình 6C


30

5

Sơ đồ 2.1

Quy trình nghiên cứu

40

6

Sơ đồ 2.2

Quy trình thu thập dữ liệu sơ cấp

43

7

Sơ đồ 3.1

Mô hình tổ chức VPBank Hạ Long

50

v


MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Thực hiện đƣờng lối đổi mới của Đảng, về công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền
kinh tế quốc dân, vì vậy nền kinh tế Việt Nam đòi hỏi khối lƣợng vốn tiền tệ rất lớn.
Hiện nay, thị trƣờng vốn chƣa phải là kênh phân bổ vốn một cách hiệu quả cho nền
kinh tế.Do đó vốn đầu tƣ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của nền kinh tế phải
dựa vào nguồn vốn tín dụng của hệ thống ngân hàng. Với những lợi thế về mạng
lƣới ngân hàng rộng khắp và đối tƣợng khách hàng đa dạng, các ngân hàng thƣơng
mại Việt Nam với vai trò là trung gian tài chính đã trở thành kênh cung ứng vốn
hữu hiệu cho nền kinh tế của đất nƣớc.Các khách hàng của ngân hàng rất đa dạng,
từ hình thức tổ chức đến ngành nghề và hàng ngày luôn có nhiều khách hàng đến
giao dịch. Vì vậy, hoạt động của ngân hàng luôn tiềm ẩn rủi ro.
Bên cạnh đó, hoạt động cơ bản nhất của ngân hàng thƣơng mại là hoạt động tín
dụng. Tuy nhiên chất lƣợng tín dụng chƣa cao, việc quản trị rủi ro còn nhiều bất
cập, tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn vẫn làm đau đầu các nhà quản trị rủi ro. Thu nhập từ
hoạt động tín dụng chiếm tới hơn 80% thu nhập của các ngân hàng trong nƣớc và
nếu rủi ro tín dụng xảy ra thì ngân hàng sẽ bị sụt giảm thu nhập đáng kể. Tình trạng
lỗ vốn kéo dài kéo làm mất uy tín của ngân hàng, thậm chí có thể đẩy ngân hàng
đến nguy cơ phá sản.
Các dẫn luận trên cho thấy quản trị rủi ro, đặc biệt là quản trị rủi ro tín dụng đã
trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Vì vậy việc tìm ra giải pháp để hạn chế rủi ro tín
dụng luôn là mối quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý ngân hàng cũng nhƣ các
nhà nghiên cứu.
Là một trong những ngân hàng TMCP thành lập sớm nhất tại Việt nam,
VPBank đã có những bƣớc phát triển vững chắc trong suốt lịch sử của ngân hàng.
Đặc biệt từ năm 2010, VPBank đã tăng trƣởng vƣợt bậc với việc xây dựng và triển
khai chiến lƣợc chuyển đổi toàn diện dƣới sự hỗ trợ của một trong các công ty tƣ
vấn chiến lƣợc hàng đầu thế giới. Theo chiến lƣợc này, VPBank đặt mục tiêu trở
thành một trong 5 ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam và một trong 3 ngân hàng

1



TMCP bán lẻ hàng đầu Việt Nam vào năm 2017. Với mục tiêu này, Ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng (VPBank) đã có sự chuyển đổi mạnh mẽ trong thời
gian qua và không ngừng mở rộng các hoạt động Ngân hàng. Trong lộ trình chuyển
đổi đó, việc mở rộng hoạt động cho vay đƣợc Ngân hàng đặc biệt quan tâm và có
nhiều kết quả tăng trƣởng rõ rệt đối với lĩnh vực này. Ngoài các hoạt động cho vay
truyền thống trƣớc đây, trong năm 2014, VPBank đã có thêm nhiều các sản phẩm
mới đồng thời Ngân hàng đã mua lại Công ty TNHH MTV Tài chính Than Khoáng sản Việt Nam (CMF) của Tập đoàn Than – Khoáng sản (Vinacomin), sau
đó đổi tên Công ty thành Công ty TNHH 1TV tài chính VPBank để tập trung vào
lĩnh vực tín dụng tiêu dùng tín chấp.
Quảng Ninh là trọng điểm kinh tế phía Bắc, đƣợc đánh giá là có một nền kinh tế
xã hội ổn định. Nhu cầu tiêu dùng của ngƣời dân trên địa bàn ngày càng cao góp
phần đẩy mạnh lĩnh vực cho vay tại các Ngân hàng trên địa bàn. Trong những năm
gần đây VPBank chi nhánh Hạ Long cũng tập trung đẩy mạnh lĩnh vực cho vay và
tổng dƣ nợ đang có xu hƣớng tăng cao. Tuy nhiên, cùng với sự tăng trƣởng của dƣ
nợ thì tỷ lệ nợ quá hạn cũng có xu hƣớng tăng theo. Tính đến cuối năm 2015, tỷ lệ
nợ quá hạn đã chiếm gần 8% tổng dƣ nợ của chi nhánh, tỷ lệ nợ xấu chiếm khoảng
4,1% và đã phát sinh một số món vay đến nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn).
Nhƣ vậy tăng trƣởng không phải là phát triển cho vay ồ ạt, doanh số cho vay
tăng không hẳn lợi nhuận cũng tăng theo, mà quan trọng phải cho vay có hiệu quả.
Trong nền kinh tế thị trƣờng các Ngân hàng đều phải hết sức thận trọng trong cho
vay, vì nếu để rủi ro xảy ra thì khả năng mất vốn là không thể tránh khỏi. Do đó,
việc hạn chế rủi ro trong cho vay là rất quan trọng đối với các Ngân hàng nói chung
và VPBank nói riêng.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, qua thực tiễn công tác nghiên cứu thực
trạng hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng VP Bank chi nhánh Hạ Long, tác giả
chọn nội dung “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt
Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Hạ Long” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt
nghiệp của mình.


2


2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
 Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đề xuất các giải pháp hạn chế rủi ro tín
dụng tại VPBank Chi nhánh Hạ Long, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động quản
trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng này.
 Câu hỏi nghiên cứu:
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này sẽ đƣợc giải quyết bằng việc trả lời các câu
hỏi nghiên cứu sau:
- Câu 1: Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng tại VPBank Chi nhánh Hạ Long?
- Câu 2: Những điểm thành công, các điểm còn hạn chế của công tác quản trị rủi
ro tín dụng tại VPBank chi nhánh Hạ Long trong thời gian qua?
- Câu 3: Giải pháp khả thi nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng này?
 Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Nghiên cứu một cách có hệ thống vấn đề mang tính lý luận (hoạt động tín
dụng, rủi ro tín dụng…) liên quan đến rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng.
- Phân tích thực trạng công tác quản tri ̣rủi ro tín dụng tại ngân hàng Việt Nam
Thịnh Vƣợng chi nhánh Hạ Long , từ đó đánh giá kết quả đạt đƣợc , những hạn chế
và nguyên nhân trong công tác quản tri ̣rủi ro tín dụng tại ngân hàng này .
- Đề xuất các giải pháp và những kiến nghị nhằm tăng cƣờng công tác quản tri ̣
rủi tín dụng tại ngân hàng VP Bank chi nhánh Hạ Long trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tƣợng nghiên cứu: vấn đề rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của
ngân hàng thƣơng ma ̣i.
* Phạm vi nghiên cứu: tình hình rủi ro tín dụng và thực trạng công tác quản trị
rủi ro tín dụngtại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng – Chi nhánh Hạ Long

từ năm 2012 đến năm 2015.
Rủi ro tín dụng rất đa dạng, có thể là rủi rokhi ngân hàng bị ứ đọng vốn, rủi ro
thiếu vốn khả dụng, rủi ro khi các vật bảo đảm tín dụng không còn giá trị nhƣ đánh

3


giá ban đầu trƣớc khi cho vay, rủi ro không thu hồi đƣợc nợ. Trong phạm vi của đề
tài, tác giả chỉ xem xét rủi ro khi Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng – Chi
nhánh Hạ Long không thu hồi đƣợc nợ hay còn gọi là nợ quá hạn, nợ khó đòi.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thống kê, mô tả: Thu thập, hệ thống hóa, xử lý số liệu và thông
qua các số bình quân, số tuyệt đối, số tƣơng đối để đánh giá các chỉ tiêu nghiên cứu.
- Phƣơng pháp so sánh: đánh giá tình hình công tác quản trị rủi ro tín dụng theo
không gian và theo thời gian.
- Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, đánh giá.
5. Ý nghĩ thực tiễn của đề tài
Những năm gần đây, hoạt động tín dụng trong nền kinh tế ngày càng gia tăng
và có nhiều rủi ro tiềm ẩn. Do đó, việc nghiên cứu về rủi ro tín dụng và quản trị rủi
ro tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại để từ đó đƣa ra các giải pháp phát triển
hoạt động này ở nƣớc ta là cần thiết.
Tuy gặp nhiều hạn chế về quá trình nghiên cứu, nhƣng luận văn đã có những
đóng góp nổi bật, cụ thể là:
- Tổng hợp và hệ thống hóa các lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín
dụng của ngân hàng thƣơng ma ̣i.
- Phân tích và đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng VP Bank
chi nhánh Hạ Long trong bốn năm: 2012, 2013, 2014, 2015. Từ đó đƣa ra những kết
quả đạt đƣợc của chi nhánh, và những mặt còn hạn chế cũng nhƣ tìm ra nguyên
nhân của những mặt còn tồn tại.
- Đề xuất hệ thống các nhóm giải pháp tăng cƣờng công tác quản trị rủi ro tín

dụng ta ̣i ngân hàng VP Bank chi nhánh Ha ̣ Long.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung
chính của luận văn gồm 4 chƣơng và có kết cấu nhƣ sau:
 Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về rủi ro tín
dụng và quản tri ̣rủi ro tin
́ du ̣ng tại ngân hàng thƣơng mại

4


 Chƣơng 2: Thiết kế và phƣơng pháp nghiên cứu luận văn
 Chƣơng 3: Thực trạng hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại
VPBank chi nhánh Hạ Long
 Chƣơng 4: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín
dụng tại ngân hàng VP Bank chi nhánh Hạ Long

5


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀRỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
Trong chƣơng này, tác giả muốn đề cập tới tổng quan tình hình nghiên cứu tài
liệu và đề cập tới vấn đề mang tính lý luận cơ bản về hoạt động tín dụng củaNHTM.
Nghiên cứu các vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng và các giải pháp hạn chế rủi ro tín
dụng trong NHTM.
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu
Rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng là một hoạt động kinh doanh chính của hầu

hết các ngân hàng thƣơng mại vàđã đƣợc đề cập trong nhiều nghiên cứu trong và ngoài
nƣớc. Nhờ nguồn tài liệu phong phú này giúp tác giả có cơ sở lý luận, thực tiễn để
nghiên cứu đề tài của mình.
1.1.1 Tình hình nghiên cứu ngoài nước
Trong các hoạt động ngân hàng, công tác quản trị rủi ro tín dụng đƣợc biết đến
từ lâu và đƣợc sử dụng rộng rãi trên thế giới. Ngày nay, công tác quản trị rủi ro tín
dụng đáp ứng đƣợc yêu cầu hiện đại hóa, đa dạng hóa hoạt động ngân hàng, giảm
ngừa rủi ro tín dụng và phù hợp với xu thế hội nhập của nền kinh tế.
Một trong số tài liệu chính rất có ý nghĩa cho việc nghiên cứu của đề tài là các
tài liệu sau:
Rose, P. (2008), Bank management and Financial services, 7th edn, Mc Graw-Hill.
Tác giả đã đề cập về những khái niệm trong hoạt động quản trị ngân hàng thƣơng mại và
nội dung công tác quản trị rủi ro tín dụng rất chi tiết và rõ ràng.
Cossin, D. & Pirotte, H. (2011), Advanced credit risk analysis, 2th edn, Financial
Engineering. Điểm nổi bật là tác giả đã đề cập rất chi tiết về những nguy cơ rủi ro tín
dụng, đặc biệt là những nguy cơ có thể xảy ra đối với khách hàng. Chính vì vậy đây là
căn cứ giúp cho các nhà ngân hàng có thể nhận diện rủi ro, phán đoán và sớm có giải
pháp đối phó với các nguy cơ rủi ro tín dụng.

6


Theo thông tin tác giả có cơ hội tiếp cận đƣợc, trên thế giới có nhiều nghiên cứu
về hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại.Nhƣng cho đến hiện tại
vẫn chƣa có một nghiên cứu đầy đủ nào về các giải pháp tăng cƣờng hoạt động quản trị
rủi ro tín dụng tại một ngân hàng có đặc thù nhƣ ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vƣợng. Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Việt Nam Thịnh Vƣợng - Chi nhánh Hạ Long” là rất cần thiết để đảm bảo cho ngân
hàng có đƣợc sự phát triển nhanh và bền vững trong tƣơng lai.
1.1.2 Tình hình nghiên cứu trong nước

Rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng đã có nhiều công trình nghiên cứu
gần đây nhƣ:
Các công trình nghiên cứu nhƣ: “Kiểm soát tăng trưởng tín dụng đối với các
NHTM Việt Nam, tác động và biện pháp” của TS.Nguyễn Thị Loan, “RRTD trong
cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các chi nhánh ngân hàng BIDV khu vực
Đồng bằng sông Cửu Long” của PGS.TS Lê Khƣơng Ninh. Các công trình này
cũng đề cập đến vấn đề tăng trƣởng tín dụng, các nguy cơ dẫn đến RRTD và đƣa ra
các biện pháp để phòng ngừa RRTD cho các NHTM.
Các công trình nghiên cứu nêu trên đã đề cập đến các vấn đề về rủi ro trong tín
dụng và đã đƣa ra đƣợc giải pháp cụ thể giúp các NHTM trong đó có ngân hàng VP
Bank tăng cƣờng hoạt động quản lý RRTD.
Luận văn thạc sỹ của tác giả Ngô Thị Thanh Trà (2012): “Các giải pháp hạn
chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Nam Sài
Gòn”, Đại học kinh tế TP.HCM. Luận văn đƣa ra 4 giải pháp phòng ngừa và hạn
chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh. Đồng thời đƣa ra các đề xuất và kiến nghị đối với
ngân hàng cấp trên, NHNN và chính phủ để các giải pháp ngày đƣợc phát huy hiệu
quả tại Ngân hàng ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài Gòn.
Luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Đinh Bá Quyết (2012): “Rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Nghệ An – Thực trạng và giải
pháp khắc phục”, trƣờng Đại học Huế. Luận văn phân tích các nhân tố ảnh hƣởng

7


tới RRTD tại Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Nghệ An. Luận văn
đƣa ra 4 nhóm giải pháp nhằm khắc phục RRTD tại Chi nhánh ngân hàng này.
Đối với đề tài “Rủi ro tín dụng” thì đây là một đề tài không còn mới và đã đƣợc
nhiều tác giả nghiên cứu ở nhiều góc độ khác nhau. Ở nƣớc ta, nghiên cứu rủi ro tín
dụng và quản trị rủi ro tín dụng đối với các NHTM luôn đƣợc quan tâm và hiện nay
vẫn mang tính thời sự cấp bách, cần tiếp tục hoàn thiện các luận cứ khoa học và

thực tiễn. Qua quá trình tìm hiểu các đề tài về rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng nói
chung và hệ thống VPBank nói riêng tác giả có nghiên cứu một số các đề tài nhƣ :
Luận văn thạc sỹ Tài chính – ngân hàng của tác giả Nguyễn Ngọc Lý (2012):
“Rủi ro tín dụng tại ngân hàng VP Bank – Chi nhánh Thái Nguyên”, trƣờng Đại
học kinh tế - ĐHQG Hà Nội. Luận văn phân tích những nghiệp vụ ngân hàng
VPBANK – Chi nhánh Thái Nguyên thực hiện nhằm kiểm soát tình hình RRTD tại
chi nhánh.
Luận văn

thạc sỹ Tài chính – ngân hàng của tác giả Vũ Thị Trang

(2012):“Nâng cao hiệu quản Quản trị rủi ro tại Ngân hàng Thương mại cổ phần
Việt Nam Thịnh Vượng VPBank”, trƣờng Học viện Ngân hàng. Luận văn đã đƣa ra
các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại VPBank nhƣ: Nâng cao năng lực quản
trị rủi ro tín dụng của cán bộ quản trị và cán bộ tác nghiệp của Ngân hàng; Tăng
cƣờng quản lý rủi ro thông qua việc xác định các dấu hiệu nhận biết rủi ro, xây dựng
hệ thống cảnh báo sớm nhằm xử lý kịp thời các khoản vay có vấn đề, hạn chế thấp
nhất tổn thất cho Ngân hàng; Đo lƣờng rủi ro hiện tại và tƣơng lai để có giải pháp hạn
chế và giảm thấp rủi ro; Xây dựng và thực hiện thống nhất hệ thống chấm điểm xếp
hạng khách hàng…Tuy nhiên, luận văn chƣa làm rõ đƣợc các biện pháp đƣợc sử
dụng để xử lý các khoản nợ quá hạn, nợ xấu khi những món này phát sinh.
Luận văn thạc sỹ Tài chính – ngân hàng của tác giả Võ Huy Cƣờng (2011):
“Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh
Vượng (VPBank) - Chi nhánh Bình Định”, trƣờng Đại học Ngoại Thƣơng.Tác giả
đề cập tới vấn đề mang tính lý luận cơ bản về tín dụng, rủi ro tín dụng và hạn chế
rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng thƣơng mại đồng thời các tác

8



giả phân tích thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank và việc áp
dụng quy trình tại Chi nhánh. Phân tích đƣợc các vấn đề liên quan đến nợ quá hạn,
nguyên nhân phát sinh, những mặt đã đạt đƣợc và những vấn đề còn tồn tại trong
công tác xử lý nợ quá hạn, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng
cao chất lƣợng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank.Tuy nhiên trong luận
văn này, khi nghiên cứu các nguyên nhân nợ quá hạn, tác giả lại tập trung vào
những khoản vay kinh doanh lớn chiếm tỷ trọng cao trong khi không quan tâm
nhiều đến một số khoản vay nhỏ với dƣ nợ thấp trong lĩnh vực cho vay tiêu dùng do
đó các giải pháp đƣa ra vẫn mang ý nghĩa quản trị rủi ro chung chứ chƣa đi sâu
đƣợc vào chi tiết từng lĩnh vực.
1.1.3 Khoảng trống nghiên cứu
Đối với các luận văn nghiên cứu về hoạt động tín dụng của NHTM, các luận
văn đều có những đánh giá chính xác, gần với thực tế việc phát triển các sản phẩm
tín dụng tại các Ngân hàng này, các số liệu đƣợc nghiên cứu trong phạm vi nhiều
năm. Nêu ra đƣợc mặt tích cực cũng nhƣ mặt hạn chế, nguyên nhân tác động đến
việc mở rộng hoạt động cho vay, làm cơ sở cho đề xuất giải pháp mang tính toàn
diện, thực tế về mở rộng hoạt động tín dụng tại Chi nhánh.
Tuy nhiên khoảng trống trong các công trình nghiên cứu này là các công trình
đều tập chung nghiên cứu việc mở rộng phát triển hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
mà không quan tâm đến những rủi ro tiềm ẩn có thể xảy đến trong việc phát triển
cho vay một cách ồ ạt. Đối với hoạt động tín dụng tại NHTM thì đây là lĩnh vực
đƣợc đánh giá tiềm ẩn nhiều rủi ro hơn so với các lĩnh vực khác nên việc tăng
cƣờng mở rộng hoạt động tín dụng phải đi kèm với hoạt động kiểm soát rủi ro.
Đối với các luận văn nghiên cứu về rủi ro tín dụng tại VPBank thì các luận văn
này đều đã nêu đƣợc lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng đối với ngân hàng thƣơng
mại, lý luận chung về quản trị rủi ro tín dụng đối với một ngân hàng thƣơng mại;
phân tích, đánh giá hoạt động tín dụng cũng nhƣ hoạt động quản trị rủi ro tín dụng
từ đó đƣa ra một số giải pháp nhằm tăng cƣờng quản trị rủi ro tín dụng, hạn chế rủi
ro phát sinh. Các giải pháp đƣa ra đều mang tính khả thi cao, chủ yếu hƣớng đến


9


việc xây dựng một quy trình quản trị rủi ro tổng thể,kết hợp với việc hoàn thiện các
biện pháp ngăn ngừa rủi ro hiện có. Tuy nhiên, công tác quản trị rủi ro tín dụng vẫn
đang đƣợc đánh giá rất tổng thể chƣa đi sâu nghiên cứu nguyên nhân tiềm ẩn rủi ro
tại từng lĩnh vực cho vay của ngân hàng. Mặt khác thời gian nghiên cứu của các đề
tài này là từ năm 2012 trở về trƣớc nên trƣớc sự biến động và phát triển các sản
phẩm của VPBank trong những năm gần đây và một số cải tiến trong công tác quản
trị rủi ro thì một số giải pháp đƣa ra đã không còn phù hợp.
Nhìn chung, các nghiên cứu trên đây là những tƣ liệu tham khảo rất có giá trị về mặt
lý luận và thực tiễn. Tuy nhiên, các công trình này mới chỉ phân tích, đánh giá RRTD
cho toàn hệ thống ngân hàng, cho các chi nhánh của NHTM khác, chƣa có công
trình nào nghiên cứu độc lập về quản trị RRTD của ngân hàng VP Bank – Chi
nhánh Hạ Long trong giai đoạn từ năm 2012 đến 2015. Vì vậy, thông qua việc kế
thừa các công trình nghiên cứu trƣớc cũng nhƣ phát triển các khía cạnh mới trong luận
vănmà các tác giả trƣớc đây chƣa quan tâm,đề tài nghiên cứu: “Quản trị rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Hạ Long”
đƣợc lựa chọn thực sự có ý nghĩa trong giai đoạn hiện nay. Trên cơ sở những lý
thuyết cơ bản, rút kinh nghiệm từ những luận văn nghiên cứu trƣớc đó, áp dụng vào
đặc thù riêng của Ngân hàng, tác giả sẽ đi sâu phân tích rủi ro trong hoạt động tín
dụng tại VPBank chi nhánh Hạ Long để đƣa ra các giải pháp đề phòng và hạn chế
rủi ro trong tín dụng cho Ngân hàng. Qua những phân tích đó sẽ tạo điều kiện cho
lĩnh vực kinh doanh này hoạt động hiệu quả hơn, đạt đƣợc mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận
và giảm thiểu rủi ro tới mức thấp nhất.
1.2 Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng
thƣơng mại
1.2.1 Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
1.2.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân

hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ
thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một

10


thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện
vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. (Hồ Diệu, 2011, tr. 20)
Có nhiều loại tín dụng, nhƣ là tín dụng nhà nƣớc, tín dụng doanh nghiệp, tín
dụng cá nhân và tín dụng ngân hàng. Nguyễn Văn Tiến (2010, tr. 350) đã đƣa ra
khái niệm: “Tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng thỏa thuận để khách hàng sử
dụng một tài sản (bằng tiền, tài sản thực hay uy tín) với nguyên tắc có hoàn trả bằng
các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu (tái chiết khấu), cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân
hàng và các nghiệp vụ khác”.
Có thể nói, tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng tài sản (vốn) giữa
ngân hàng với các chủ thể khác trong nền kinh tế mà ngân hàng giữ vai trò vừa là
ngƣời đi vay và vừa là ngƣời cho vay.
Tín dụng ngân hàng bao gồm các hình thức: cho vay, chiết khấu, bảo lãnh và
cho thuê tài chính. Vì vậy, tín dụng là một khái niệm rộng hơn cho vay bởi nó bao
hàm cả cho vay, tuy nhiên trong hoạt động tín dụng thì nghiệp vụ cho vay lại là
nghiệp vụ quan trọng nhất, cơ bản nhất và chiếm tỷ trọng lớn ở hầu hết các NHTM.
Do đó, thuật ngữ tín dụng và cho vay thƣờng đƣợc dùng thay thế cho nhau.
1.2.1.2 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng có năm đặc điểm cơ bản sau:
Thứ nhất, cơ sở quyết định một khoản tín dụng là lòng tin của ngân hàng về
việc sử dụng vốn vay đúng mục đích của khách hàng và có khả năng hoàn trả nợvay
đúng hạn. Còn ngƣời đi vay thì tin tƣởng vào khả năng kiếm đƣợc tiền trong tƣơng
lai để trả nợ gốc và lãi vay.
Thứ hai, tín dụng là sự chuyển giao quyền sử dụng một số tiền (hiện kim) hoặc
tài sản (hiện vật) từ chủ thể này sang chủ thể khác, chứ không làm thay đổi quyền

sở hữu chúng. Tín dụng cấp cho khách hàng là từ nguồn vốn huy động của ngân
hàng mà chủ yếu là tiền gửi của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nƣớc. Do đó,
khách hàng nhận đƣợc khoản vay chỉ nắm giữ mang tính chất “tạm thời” và sử dụng
vào mục đích đã cam kết với ngân hàng.

11


Thứ ba, tín dụng bao giờ cũng có thời hạn và phải hoàn trả vô điều kiện. Ngân
hàng thực hiện chức năng “đi vay để cho vay”, do đó mọi khoản tín dụng đều phải
có thời hạn để đảm bảo cho ngân hàng hoàn trả vốn huy động khi khách hàng gửi
tiền cần rút hoặc ngân hàng lại sử dụng nguồn vốn đó cho khách hàng khác vay.
Chính vì khách hàng không phải là chủ sở hữu thực sự của số tiền vay nên đƣơng
nhiên phải cam kết hoàn trả vô điều kiện khoản vay này cho ngân hàng.
Thứ tư, giá trị tín dụng không những đƣợc bảo toàn mà còn đƣợc nâng cao nhờ
lợi tức tín dụng. Giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, bởi khách hàng
phải trả giá cho quyền sử dụng vốn vay. Khoản lợi tức này luôn dƣơng để bù đắp
chi phí hoạt động và tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng.
Thứ năm, đặc trƣng bản chất nhất của tín dụng là tiềm ẩn rủi ro cao. Cho dù
khách hàng có thiện chí trả nợ nhƣng nếu gặp môi trƣờng kinh doanh bất lợi, biến
động các chỉ số kinh tế, sự cố bất khả kháng... thì cũng dễ gây ra khó khăn trong
việc trả nợ và tất yếu ngân hàng gặp RRTD.
1.2.1.3 Các loại hình tín dụng ngân hàng
Nhằm bắt kịp xu thế phát triển của thị trƣờng, cũng nhƣ đảm bảo đáp ứng nhu
cầu của khách hàng, tăng khả năng cạnh tranh mà các NHTM luôn nghiên cứu, đƣa
ra và phát triển các hình thức tín dụng đa dạng. Việc phân loại tín dụng trở nên cần
thiết và đƣợc thực hiện một cách khoa học để xây dựng các quy trình cho vay phù
hợp và nâng cao hiệu quả công tác quản trị RRTD. Phân loại tín dụng dựa vào 8 căn
cứ sau:


12


PHÂN LOẠI TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
NNGANGANGÂNGÂNGA

Hình
thức

Cho
vay

Chiết
khấu

Mục
đích

Bất
động
sản

Thời
hạn

Ngắn
hạn

Công
thƣơng

nghiệp

Trung
hạn

Bảo
lãnh

Nông
nghiệp

Dài
hạn

Cho
thuê
tài
chính

Tiêu
dùng

Mức độ
tín nhiệm

Không
đảm
bảo

Phƣơng thức

hoàn trả nợ


thời
hạn


đảm
bảo

Xuất
xứ

Không
có thời
hạn cụ
thể

Trả
một
lần

Trả
góp

Trực
tiếp

Gián
tiếp


Chủ thể
vay vốn

Hình thái
giá trị

Doanh
nghiệp


nhân,
hộ gia
đình

Định
chế tài
chính

Trả nhiều
lần không
có kỳ hạn
cụ thể

Các
hình
thức
khác

Sơ đồ 1.1. Phân loại tín dụng ngân hàng

* Căn cứ vào hình thức tín dụng
Cho vay: Là việc ngân hàng giao cho khách hàng một khoản tiền để khách hàng
sử dụng vào mục đích và thời gian theo thỏa thuận của đôi bên với nguyên tắc có
hoàn trả cả gốc lẫn lãi, bao gồm: Cho vay từng lần, Cho vay theo hạn mức tín dụng,
Cho vay theo hạn mức thấu chi, Cho vay trả góp, Cho vay hợp vốn (Đồng tài trợ),
Cho vay luân chuyển.

13

Tiền

Tài
sản

Uy
tín


×